TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8091-2:2009 IEC 60055-2:1981 WITH AMENDMENT 1:1989 AND AMENDMENT 2:2005 CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) - PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
68
Embed
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8091-2:2009 IEC 60055 …€¦ · · 2016-06-01Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cáp đi dưới biển và cáp dùng cho các m ục đích
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8091-2:2009
IEC 60055-2:1981
WITH AMENDMENT 1:1989
AND AMENDMENT 2:2005
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC
KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH
ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC
NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP
DẦU) - PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU
CẦU VỀ KẾT CẤU
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8091-2:2009
IEC 60055-2:1981
WITH AMENDMENT 1:1989
AND AMENDMENT 2:2005
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) -
PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables) - Part 2: General and
construction requirements
Lời nói đầu
TCVN 8091-2:2009 thay thế TCVN 5844:1994;
TCVN 8091-2:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60055-2:1981, sửa đổi 1:1989 và sửa đổi 2:2005;
TCVN 8091-2:2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 8091-2:2009 (IEC 60065-2:1981, sửa đổi 1:1989 và sửa đổi 2:2005) là một phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 8091 (IEC 60065), có tên là:
TCVN 8091-2:2009 (IEC 60065-2:1981, sửa đổi 1:1989 và sửa đổi 2:2005), Cáp cách điện bằng giấy có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định đến 18/30 kV (có ruột dẫn đồng hoặc nhôm và không kể cáp khí nén và cáp dầu) - Phần 2: Yêu cầu chung và yêu cầu về kết cấu
Bộ tiêu chuẩn IEC 60055 gồm có 2 phần:
IEC 60055-1:2005, Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables) - Part 1: Tests on cables and their accessories
IEC 60055-2:1981, amendment 1:1989, amendment 2:2005, Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables). Part 2: General and construction requirements
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU)
- PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables) - Part 2: General
and construction requirements
Mục 1 - YÊU CẦU CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung và yêu cầu về kết cấu đối với cáp bọc chì, được cách điện bằng giấy ngâm tẩm, có ruột dẫn bằng đồng hoặc nhôm (không kể cáp khí nén và cáp dầu) có điện áp danh định (Uo/U) từ 0,6/1 kV đến 18/30 kV.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cáp đi dưới biển và cáp dùng cho các mục đích đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu liên quan được quy định trong IEC 60055-1.
1.2. Nhiệt độ làm việc lớn nhất cho phép
Nhiệt độ cho trong bảng dưới đây, dựa trên các giá trị được sử dụng rộng rãi, áp dụng cho cáp ngâm tẩm dầu nhựa và cáp không có lỗ thoát và được sử dụng làm hướng dẫn để thực hiện các thử nghiệm nêu trong IEC 60055-1.
Trong trường hợp chấp nhận các giá trị nhiệt độ làm việc liên tục lớn nhất cho phép khác thì nhiệt độ thử nghiệm liên quan cũng cần được điều chỉnh theo.
Nhiệt độ Iiên tục lớn nhất cho phép của ruột dẫn Điện áp danh định
của cáp, Uo/U
kV
Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, Um
kV Cáp có trường xuyên
tâm oC
Cáp có đai oC
0,6/1 1,2 80 80
1,8/3 và 3/3 3,6 80 80
3,6/6 và 6/6 7,2 80 80
6/10 và 8,7/10 12 70 65
8,7/15 17,5 70 -
12/20 24 65 -
18/30 36 65* -
* Chỉ dùng cho cáp không có lỗ thoát. Nhiệt độ dùng cho cáp ngâm tẩm dầu nhựa đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ cho trong bảng này chỉ dùng cho các cáp được lắp đặt về cơ bản là nằm ngang (trừ loại ngâm tẩm không có lỗ thoát). Dòng điện liên tục khi ổn định dựa trên các nhiệt độ này được cho trong Phụ lục C để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cáp đặt trực tiếp trong đất được làm việc với tải liên tục (hệ số tải 100 %) ở nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất cho phép cho trong bảng trên thì nhiệt trở suất ban đầu của đất bao quanh cáp có thể tăng lên theo thời gian do quá trình khô. Do đó, nhiệt độ ruột dẫn có thể vượt quá giá trị lớn nhất cho phép một lượng đáng kể. Nếu điều kiện làm việc như vậy có thể dự đoán được thì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
1.3. Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất cho phép trong các điều kiện ngắn mạch
Đang xem xét.
2. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau.
2.1. Điện áp danh định (rated voltages)
Uo - điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn và màn chắn hoặc vỏ bọc kim loại mà cáp được thiết kế
U - điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn các pha mà cáp được thiết kế.
2.2. Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, Um (highest voltages for equipment)
Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um được cho trong bảng của 1.2. Tất cả các giá trị, trừ giá trị 1,2 kV, đều được lấy từ hệ thống I của:
- IEC 60071-1: Insulation co-ordination - Part 1: Terms, definitions, principles and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa, nguyên lý và quy tắc (Bảng 1)
2.3. Thời gian sự cố với đất (earth fault duration)
Loại A: Loại này gồm các hệ thống trong đó các sự cố được giải trừ nhanh nhất có thể nhưng vẫn trong phạm vi 1 min.
Loại B: Loại này gồm các hệ thống trong đó ở điều kiện sự cố, hệ thống làm việc với một pha chạm đất trong thời gian ngắn. Khoảng thời gian này theo IEC 60183:1984, Hướng dẫn chọn cáp cao áp, không vượt quá 1 h. Đối với các cáp trong yêu cầu kỹ thuật hiện hành, có thể cho phép giai đoạn này dài hơn nhưng không quá 8 h. Tổng thời gian xảy ra sự cố chạm đất trong một năm không được vượt quá 125 h.
Loại C: Tất cả các hệ thống không thuộc loại A hoặc loại B.
Bảng 22 hướng dẫn về cách áp dụng từng bảng kết cấu.
2.4. Giá trị xấp xỉ (approximate value)
Giá trị không được đảm bảo và kiểm tra; giá trị này được sử dụng, ví dụ, để tính các giá trị kích thước khác.
2.5. Đường kính giả định (fictitious diameter)
Giá trị cho trong Phụ lục A cho phép xác định chiều dày các lớp bọc khác nhau của cáp.
2.6. Quy tắc làm tròn (rounding rule)
Đối với tất cả các kích thước, kết quả đo và giá trị tính toán, phải áp dụng nguyên tắc làm tròn cho trong Phụ lục B.
Mục 2 - YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
3. Ruột dẫn
3.1. Quy định chung
Ruột dẫn phải phù hợp với TCVN 6612 (IEC 60228) và các cấp của ruột dẫn phải phù hợp với bảng dưới đây tùy theo điện áp danh định U, vật liệu và kích thước ruột dẫn.
Ruột dẫn U
(kV) Vật liệu Kích thước Theo TCVN 6612 (IEC 60228)
> 3 Đồng hoặc nhôm Tất cả các kích thước Cấp 2
≤ 3 Nhôm Tất cả các kích thước Cấp 1 hoặc Cấp 2
≤ 3 Đồng S ≤ 25 mm2 Cấp 1 hoặc Cấp 2
≤ 3 Đồng S > 25 mm2 Cấp 2
3.2. Ruột dẫn hình dẻ quạt
Mặt cắt tối thiểu của ruột dẫn hình dẻ quạt được cho trong bảng sau (xem Bảng 2 đến Bảng 21):
Điện áp danh định Uo/U
(kV)
0,6/1 1,8/3 3/3
3,6/6 6/6
6/10 8,7/10
8,7/15 12/20 18/30
Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn hình dẻ quạt (mm2)
25 35 50 70 95
3.3. Ruột dẫn bện tròn
Ruột dẫn bện tròn có thể là loại ép chặt hoặc không ép chặt.
4. Cách điện
4.1. Vật liệu
Cách điện phải là giấy được ngâm tẩm. Băng giấy phải được quấn theo chiều xoắn ốc. Giấy phải được ngâm tẩm trước hoặc sau khi đặt hợp chất cách điện và nếu yêu cầu cáp phải là loại không có lỗ thoát thì hợp chất này phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Điều 15 và Điều 20 của Phần 1.
4.2. Chiều dày quy định
Chiều dày cách điện, khi được đo như mô tả trong 13.1 của Phần 1 không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu thích hợp cho trong bảng tương ứng.
Phải có khoảng trống thích hợp dành cho lớp bán dẫn xung quanh ruột dẫn để kiểm tra theo chiều dày cách điện cho trong các bảng.
4.3. Nhận biết lõi
Đối với cáp có điện áp danh định Uo/U = 0,6/1 kV: đang xem xét.
Đối với cáp có điện áp danh định lớn hơn 0,6/1 kV: không yêu cầu có nhận biết lõi.
5. Màn chắn
Tất cả các cáp có điện áp danh định Uo lớn hơn hoặc bằng 8,7 kV phải có (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại trên mỗi ruột dẫn.
Tất cả các cáp một lõi và cáp có vỏ chì (SL) riêng rẽ có điện áp danh định Uo lớn hơn hoặc bằng 8,7 kV phải có (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp kim loại bọc lên cách điện.
Tất cả các cáp có trường xuyên tâm ba lõi phải có (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại trên mỗi ruột dẫn và (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp kim loại bọc lên mỗi lõi.
Đối với các cáp một lõi và cáp có đai ba lõi điện áp 6/10 kV, việc đặt (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại bọc lên ruột dẫn và/hoặc bọc lên cách điện ngay bên trong vỏ chì do nhà chế tạo quyết định.
Đối với các cáp có đai ba lõi có điện áp 8,7/10 kV, việc đặt (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại bọc lên cách điện có đai do nhà chế tạo quyết định.
6. Nhận biết của nhà chế tạo
Phải có dấu hiệu nhận biết nhà chế tạo trên suốt chiều dài của tất cả các cáp bằng một dải băng được in tên nhà chế tạo và năm chế tạo ở những khoảng cách nhau không lớn hơn 300 mm, đặt thích hợp bên trong vỏ chì.
Đối với các cáp có vỏ bọc bên ngoài bằng vật liệu polyme, nhận biết của nhà chế tạo có thể thực hiện bằng cách in, đóng dấu hoặc rập nổi lên vỏ bọc bên ngoài.
7. Vỏ chì
Vỏ bọc phải bằng chì hoặc hợp kim chì và phải bọc bên ngoài như một ống liền với độ chặt hợp lý và không có khuyết tật.
7.1. Chiều dày vỏ bọc
Chiều dày danh nghĩa được quy định trong các bảng liên quan, các giá trị được tính bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục A.
Chiều dày tối thiểu của vỏ chì, khi được đo như mô tả trong 13.2 của Phần 1, không được nhỏ hơn quá 0,1 mm so với 95 % giá trị danh nghĩa quy định.
CHÚ THÍCH: Chiều dày danh nghĩa quy định trong các bảng được coi là thích hợp với nhiều ứng
dụng.
Có thể sử dụng các chiều dày lớn hơn khi các điều kiện lắp đặt được đảm bảo và đạt được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
8. Đệm bên trong áo giáp
8.1. Đệm kiểu bọc
8.1.1. Đối với cáp bọc chì riêng rẽ
Phần đệm phải bao gồm đệm cho từng vỏ chì tiếp đến là lớp bao bên trên các lỗi bọc chì và các lõi kiểu bọc đã được sắp xếp.
Lớp đệm cho từng vỏ chì phải là một trong các loại sau:
i) ít nhất là hai lớp giấy ngâm tẩm và giấy hỗn hợp, hoặc
ii) một lớp là một dải băng bằng nhựa dẻo và một lớp là giấy ngâm tẩm, cả hai đều là hỗn hợp, hoặc
iii) một lớp giấy ngâm tẩm và một lớp vật liệu sợi ngâm tẩm, cả hai đều là hỗn hợp.
Lớp bao bên ngoài các lõi đã được sắp xếp phải bao gồm một hoặc nhiều lớp giấy ngâm tẩm, và/hoặc vật liệu sợi ngâm tẩm hoặc vật liệu sợi hỗn hợp.
Việc ngâm tẩm vật liệu đệm có thể bằng hỗn hợp bitum hoặc vật liệu dùng để bảo quản khác.
8.1.2. Đối với tất cả các cáp có bọc chì khác
Đệm dùng cho vỏ kim loại hỗn hợp phải bao gồm phần giấy ngâm tẩm hoặc giấy hỗn hợp thích hợp hoặc kết hợp hai phần giấy hỗn hợp và ngâm tẩm tiếp đến là một hoặc nhiều lớp vật liệu sợi hỗn hợp.
Việc ngâm tẩm vật liệu đệm có thể bằng hỗn hợp bitum hoặc các vật liệu dùng để bảo quản khác.
8.1.3. Chiều dày của đệm
Chiều dày tổng của phần bảo vệ giữa vỏ chì và áo giáp đối với các cáp đề cập trong 8.1.1 và 8.1.2 được đo sau khi đặt áo giáp cần xấp xỉ 1,5 mm.
8.2. Đệm kiểu đùn
8.2.1. Quy định chung
Khi đặt phần đệm bằng phương pháp đùn lên vỏ chì thì lớp đệm này ưu tiên có màu đen và có kiểu ST1 hoặc ST3 theo TCVN 5935 (IEC 60502). Có thể đặt lên vỏ chì một hợp chất thích hợp trước khi đùn lớp đệm lên trên.
8.2.2. Chiều dày
Chiều dày danh nghĩa được cho trong các bảng của tiêu chuẩn này, giá trị này được xác định bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục A. Khi đo như mô tả trong 13.3 của Phần 1, chiều dày trung bình không được nhỏ hơn giá trị danh nghĩa thể hiện trong các bảng, và chiều dày nhỏ nhất không nhỏ hơn quá 0,1 mm so với 85 % chiều dày danh nghĩa.
9. Áo giáp
9.1. Quy định chung
Khi có yêu cầu, áo giáp kim loại nhìn chung phải là các băng thép theo 9.2 hoặc các sợi dây thép mạ kẽm chất lượng thương mại theo 9.3. Áo giáp của cáp một lõi được sử dụng trong các mạch điện xoay chiều cần làm bằng vật liệu phi từ tính, trừ khi có kết cấu đặc biệt.
9.2. Áo giáp bằng băng thép
Áo giáp bằng băng thép chỉ được sử dụng cho các cáp có đường kính giả định bên ngoài vỏ chì
lớn hơn 12 mm. Hai lớp băng thép phải được quấn xoắn sao cho lớp ngoài đè lên khe hở giữa hai vòng kề nhau của lớp băng quấn bên trong. Khe hở giữa các vòng quấn kề nhau của từng băng không được vượt quá 50 % chiều rộng của băng.
Băng thép có thể được cán nóng hoặc cán nguội và phải được phủ bảo vệ ở cả hai mặt. Chiều dày danh nghĩa của băng thép phải như quy định trong các bảng, giá trị này được xác định bằng phương pháp quy định trong Phụ lục A. Khi đo, phải xác định chiều dày tối thiểu như quy định trong 13.4 của Phần 1 và không được nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa quá 10 %.
9.3. Sợi dây thép tròn mạ kẽm
Đường kính danh nghĩa của sợi dây làm áo giáp không được nhỏ hơn giá trị quy định trong các bảng, giá trị này được xác định bằng phương pháp quy định trong Phụ lục A. Đường kính đo được không được nhỏ hơn đường kính danh nghĩa quá 5 %.
9.4. Sợi dây dẹt mạ kẽm
Áo giáp bằng sợi dây dẹt mạ kẽm chỉ được sử dụng cho các cáp có đường kính giả định bên ngoài vỏ chì lớn hơn 15 mm.
Chiều dày danh nghĩa của các sợi dây phải là 0,8 mm, 1,2 mm hoặc 1,4 mm.
Chiều dày đo được của sợi dây dẹt mạ kẽm không được nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa quá 8 %.
CHÚ THÍCH: Sợi dây có chiều dày 0,8 mm áp dụng được cho nhiều giá trị đường kính cáp khác nhau.
9.5. Dải liên kết
Dải liên kết có thể quấn bên ngoài áo giáp bằng sợi thép dẹt hoặc nếu cần, quấn bên ngoài áo giáp bằng sợi thép tròn. Dải liên kết có thể quấn theo chiều của áo giáp hoặc theo chiều ngược lại.
Dải liên kết là các băng thép mạ kẽm có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 0,2 mm. Chiều dày nhỏ nhất, khi được đo như mô tả trong 13.4 của Phần 1, không được nhỏ hơn giá trị danh nghĩa quy định quá 10%.
10. Ống bọc cáp và vỏ bọc ngoài cùng
10.1. Ống bọc cáp dạng sợi bên ngoài áo giáp
Ống bọc cáp có chiều dày xấp xỉ 2 mm phải gồm một số lượng thích hợp các lớp hỗn hợp bằng vật liệu sợi.
CHÚ THÍCH: Việc ngâm tẩm các ống bọc cáp dạng sợi có thể thực hiện bằng hỗn hợp bitum hoặc các vật liệu dùng để bảo quản khác.
10.2. Vỏ bọc ngoài cùng dạng đùn dùng cho các cáp không có áo giáp
10.2.1. Quy định chung
Vỏ bọc này nên có màu đen và là kiểu ST1 hoặc ST3 theo TCVN 5935 (IEC 60502). Khi vỏ bọc này được đùn trực tiếp lên vỏ chì thì có thể có một lớp hợp chất thích hợp đặt lên lớp vỏ chì.
10.2.2. Chiều dày
Chiều dày danh nghĩa được cho trong các bảng, các giá trị này được xác định bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục A.
Khi vỏ bọc được đặt bên ngoài vỏ chì của cáp không áo giáp và được đo như mô tả trong 13.3 của Phần 1, chiều dày trung bình không được nhỏ hơn giá trị cho trong các bảng, và chiều dày nhỏ nhất không được nhỏ hơn 85 % giá trị danh nghĩa quá 0,1 mm.
Khi vỏ bọc được đặt bên ngoài vỏ bọc của cáp có áo giáp, chiều dày nhỏ nhất được đo theo phương pháp trong 13.3 của IEC 60055-1 không được nhỏ hơn 80 % giá trị danh nghĩa quá 0,2
mm.
CHÚ THÍCH: Nếu quy định kỹ thuật về an toàn của quốc gia yêu cầu ghi nhãn bên ngoài thì vỏ bọc ngoài cùng kiểu đùn cần được ưu tiên ghi nhận bằng cách in nổi một nội dung ngắn gọn.
Bảng 1 - Cáp một lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày của vỏ
chì Vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất Danh nghĩa Danh nghĩa Danh nghĩa
mm2 mm mm mm mm
50 1,2 1,4 1,2 1,4
70 1,2 1,4 1,2 1,4
95 1,3 1,5 1,2 1,4
120 1,3 1,5 1,3 1,4
150 1,4 1,6 1,3 1,4
185 1,4 1,6 1,4 1,4
240 1,6 1,8 1,4 1,4
300 1,7 1,9 1,5 1,4
400 1,8 2,0 1,6 1,4
500 2,0 2,2 1,7 1,5
630 2,0 2,2 1,8 1,6
800 2,0 2,2 1,9 1,7
1 000 2,0 2,2 2,0 1,8
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 3,5 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 8,5 kV
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 2 - Cáp có đai hai lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3)
4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ
bọc PVC bên ngoài
Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng
sợi thép Ruột dẫn Ruột dẫn/ vỏ bọc
Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Đệm đùn
Băng thép Sợi dây
thép Cáp có đệm
Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm 5) mm mm mm mm mm 5) mm mm
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha)
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 3 - Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp
3) 4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc
PVC bên ngoài
Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng sợi
thép Ruột dẫn
Ruột dẫn/ vỏ bọc
Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Đệm đùn
Băng thép Sợi dây
thép Cáp có đệm
Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi
dây Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm 5) mm mm 5) mm
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 4,5 kV (thử nghiệm ba pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 4 - Cáp có đai bốn lõi có một ruột dẫn có kích thước nhỏ hơn, Uo/U = 0,6/1 kV
Mặt cắt Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ
Chiều Chiều dày đệm đùn và áo Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc
chì giáp 3) 4) PVC bên ngoài
Mặt cắt đầy đủ Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng sợi
thép
Ruột dẫn Ruột dẫn/
vỏ bọc
Mặt cắt nhỏ hơn chỉ theo hướng kính
Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
dày vỏ bọc PVC
bên ngoài vỏ
chì
Đệm đùn Băng
thép Sợi dây
thép Cáp có đệm
danh nghĩa 1)
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi
dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm 5) mm 5) mm 5) mm 5)
400/185 2,0 2,2 1,6 1,8 1,0 1,1 2,4 2,3 2,3 1,8 0,8 3,15 3,0 3,0 3,1 3,1 1) Tất cả các mặt cắt đều có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt nếu không cho hai giá trị, trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột
dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 5 - Cáp có đai bốn lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp
3) 4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc
PVC bên ngoài
Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng
sợi thép Ruột dẫn
Ruột dẫn/ vỏ bọc
Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Đệm đùn Băng thép
Sợi dây thép
Cáp có đệm
Mặt cắt
danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi
dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm 5) mm mm mm mm 5) mm 5) mm mm 5)
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 6 - Cáp một lõi, Uo/U = 1,8/3 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày của vỏ
chì Vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất Danh nghĩa Danh nghĩa Danh nghĩa
mm2 mm mm mm mm
50 1,8 2,0 1,2 1,4
70 1,8 2,0 1,2 1,4
95 1,8 2,0 1,2 1,4
120 1,8 2,0 1,3 1,4
150 1,8 2,0 1,3 1,4
185 1,8 2,0 1,4 1,4
240 1,8 2,0 1,4 1,4
300 1,8 2,0 1,5 1,4
400 1,9 2,1 1,6 1,4
500 2,0 2,2 1,7 1,5
630 2,0 2,2 1,8 1,6
800 2,0 2,2 1,9 1,7
1 000 2,0 2,2 2,0 1,8
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 6,5 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 15,5 kV
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 7 - Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 1,8/3 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp
3) 4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ
bọc PVC bên ngoài
Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng sợi
thép Ruột dẫn
Ruột dẫn/ vỏ bọc
Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Đệm đùn
Băng thép Sợi dây
thép Cáp có đệm
Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi
dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm 5) mm 5)
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 8,0 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 9,5 kV (thử nghiệm ba pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 19 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 8 - Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 3/3 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3)
400 2,4 2,6 2,1 2,3 2,4 2,3 2,3 1,8 0,8 3,15 3,0 3,0 3,1 3,1 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 9,5 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 9,5 kV (thử nghiệm ba pha), bổ sung một thử nghiệm một pha ở 9,5 kV.
Điện áp thử nghiệm một chiều: 23 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 9 - Cáp một lõi, Uo/U = 3,6/6 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày của vỏ
chì Vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất Danh nghĩa Danh nghĩa Danh nghĩa
mm2 mm mm mm mm
50 2,4 2,6 1,2 1,4
70 2,4 2,6 1,2 1,4
95 2,4 2,6 1,3 1,4
120 2,4 2,6 1,3 1,4
150 2,4 2,6 1,4 1,4
185 2,4 2,6 1,4 1,4
240 2,4 2,6 1,5 1,4
300 2,4 2,6 1,5 1,4
400 2,4 2,6 1,6 1,5
500 2,4 2,6 1,7 1,5
630 2,4 2,6 1,8 1,6
800 2,4 2,6 1,9 1,7
1 000 2,4 2,6 2,0 1,9
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 11,0 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 26,0 kV
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 10 - Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 3,6/6 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp
3) 4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ
bọc PVC bên ngoài
Áo giáp Áo giáp
bằng băng thép
Áo giáp bằng sợi thép
Ruột dẫn Ruột dẫn/vỏ bọc Ruột dẫn
tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì Đệm
đùn
Băng thép Sợi dây
thép Cáp có đệm
Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2) Danh nghĩa
Danh nghĩa Đường kính sợi
dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm 5) mm mm mm mm mm 5) mm 5) mm
400 4,2 4,4 2,7 2,9 2,5 2,4 2,4 1,9 0,8 3,15 3,1 3,1 3,2 3,2 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 14 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 17 kV (thử nghiệm ba pha)
Điện áp thử nghiệm một chiều: 34 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 11 - Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 6/6 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3)
4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ
bọc PVC bên ngoài
Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng
sợi thép Ruột dẫn Ruột dẫn/vỏ bọc
Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ quạt
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Đệm đùn
Băng thép Sợi dây
thép Cáp có đệm
Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm 5) mm mm 5)
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 17 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 17 kV (thử nghiệm ba pha, bổ sung một thử nghiệm một pha ở 17 kV).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 41 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 12 - Cáp một lõi, Uo/U = 6/10 kV
Chiều dày cách điện Chiều dày của vỏ
chì Vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất Danh nghĩa Danh nghĩa Danh nghĩa
mm2 mm mm mm mm
50 3,0 3,2 1,2 1,4
70 3,0 3,2 1,3 1,4
95 3,0 3,2 1,3 1,4
120 3,0 3,2 1,4 1,4
150 3,0 3,2 1,4 1,4
185 3,0 3,2 1,5 1,4
240 3,0 3,2 1,5 1,4
300 3,0 3,2 1,6 1,4
400 3,0 3,2 1,7 1,5
500 3,0 3,2 1,7 1,6
630 3,0 3,2 1,8 1,7
800 3,0 3,2 1,9 1,8
1 000 3,0 3,2 2,1 1,9
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 15,0 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 36,0 kV
Việc đặt thêm các lớp bán dẫn là tùy chọn của nhà chế tạo. Nếu đặt, chúng được tính đến trong các chiều dày cách điện quy định đến 0,2 mm đối với giá trị nhỏ nhất và 0,3 mm đối với giá trị danh nghĩa.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 13 - Cáp có đai ba lõi, Uo/U= 6/10 kV
Chiều dày cách điện * Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3)
400 3,0 3,2 2,6 2,5 2,5 1,9 (2,0) 0,8 3,15 3,2 3,2 3,3 3,2 (3,3) 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 35 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,2 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,3 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi.
3) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 4) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 6) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn dẻ quạt
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 15 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 36,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 15 - Cáp có đai ba lõi Uo/U = 8,7/10 kV
Chiều dày cách điện * Chiều dày vỏ chì Chiều dày đệm đùn và áo giáp
3) 4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ
bọc PVC bên ngoài Mặt cắt danh nghĩa
Ruột dẫn Ruột dẫn/vỏ bọc Ruột dẫn tròn
Ruột dẫn dẻ
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài
vỏ chì Đệm đùn
Áo giáp Áo giáp bằng
băng thép Áo giáp bằng
sợi thép
quạt Băng thép
Sợi dây thép
Cáp có đệm
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Nhỏ nhất
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Danh nghĩa 2)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi
dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm 5) mm mm mm mm5) mm5) mm mm5)
400 5,8 6,1 4,3 4,5 2,6 2,5 2,5 (2,6) 2,0 0,8 3,15 3,3 3,2 3,3 3,3 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 35 mm2 có thể có dạng dẻ quạt 2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt.
* Việc đặt các lớp bán dẫn lên ruột dẫn là bắt buộc (xem Mục 2, Điều 3) còn nhà chế tạo có quyền lựa chọn việc đặt lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim
loại lên phần đai.
Giá trị nhỏ nhất 5,8 mm bao gồm cả chiều dày đến 0,4 mm đối với các lớp bắt buộc;
Trong trường hợp b) chiều dày đến 0,2 mm chỉ nằm trong giá trị nhỏ nhất 3,5 mm.
Giá trị nhỏ nhất 4,3 mm gồm:
- đến 0,2 mm nếu chỉ đặt các lớp bắt buộc;
- hoặc đến 0,4 mm nếu cùng đặt cả lớp tùy chọn. Các giá trị danh nghĩa luôn gồm tất cả các lớp.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 24 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 25 kV (thử nghiệm ba pha, bổ sung một thử nghiệm một pha ở 24 kV).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 58 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 16 - Cáp một lõi có trường xuyên tâm và cáp S.L ba lõi, Uo/U = 8,7/15 kV
Cáp S.L Chiều dày cách
điện 2) Chiều dày vỏ chì Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì
Chiều dày đệm đùn bên trên từng vỏ chì của cáp S.L. và áo
1 000 3,9 4,2 2,1 - 2,0 - - - - - - - 1) Cáp một lõi nhỏ nhất phải là 50 mm2, cáp S.L. ba lõi lớn nhất phải là 400 mm2. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Giá trị không nằm trong ngoặc nhìn chung dùng cho các cáp có đệm đùn và đệm kiểu bọc trừ các trường hợp có giá trị trong ngoặc đi kèm. Giá trị trong ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho các cáp có đệm kiểu bọc, và giá trị không ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho cáp có đệm đùn.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 22,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 53,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 17 - Cáp ba lõi có trường xuyên tâm, Uo/U = 8,7/15 kV
Mặt cắt danh
Chiều dày cách điện 2)
Chiều dày vỏ chì Chiều dày vỏ bọc PVC bên
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4)
5) Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc
PVC bên ngoài
Áo giáp bằng băng thép
Áo giáp bằng sợi thép
Áo giáp Cáp có đệm
ngoài vỏ chì
Đệm đùn Băng thép
Sợi dây thép
nghĩa
Nhỏ nhất Danh nghĩa Danh nghĩa Danh nghĩa 3)
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm
25 3,9 4,2 1,6 1,5 1,3 0,5 2,0 2,2 2,2 2,2 2,2
35 3,9 4,2 1,7 1,6 1,3 0,5 2,5 2,2 2,2 2,3 2,3
50 1) 3,9 4,2 1,8 1,7 1,4 0,5 2,5 2,3 2,3 2,4 2,4
70 3,9 4,2 1,8 1,8 1,4 0,5 2,5 2,4 2,4 2,5 2,5
95 3,9 4,2 2,0 1,9 1,5 0,5 2,5 2,5 2,5 2,6 2,6
120 3,9 4,2 2,0 2,0 1,6 0,5 2,5 2,6 2,6 2,7 2,7
150 3,9 4,2 2,1 2,1 1,6 0,8 2,5 2,7 2,7 2,8 2,8
185 3,9 4,2 2,2 2,2 1,7 0,8 2,5 2,8 2,8 2,9 2,9
240 3,9 4,2 2,4 2,3 1,8 0,8 3,15 3,0 3,0 3,1 3,1
300 3,9 4,3 2,5 2,4 1,9 0,8 3,15 3,1 3,1 3,2 3,2
400 3,9 4,3 2,7 2,6 2,1 0,8 3,15 3,3 3,3 3,4 3,4 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 50 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng
3) Chỉ dùng cho cáp có áo giáp. 4) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
lõi.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 22,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 53,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 18 - Cáp một lõi có trường xuyên tâm và cáp S.L. ba lõi, Uo/U = 12/20 kV
Cáp S.L Chiều dày cách
điện 2) Chiều dày vỏ chì
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì
Chiều dày đệm đùn bên trên từng vỏ chì của cáp S.L. và áo
1 000 5,0 5,4 2,2 - 2,0 - - - - - - - 1) Cáp một lõi nhỏ nhất phải là 50 mm2, cáp S.L. ba lõi lớn nhất phải là 400 mm2. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Giá trị không nằm trong ngoặc nhìn chung dùng cho các cáp có đệm đùn và đệm kiểu bọc trừ các trường hợp có giá trị trong ngoặc đi kèm. Giá trị trong ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho các cáp có đệm kiểu bọc, và giá trị không ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho cáp có đệm đùn.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 30,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 72,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 19 - Cáp ba lõi có trường xuyên tâm, Uo/U = 12/20 kV
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4)
5) Áo giáp bằng băng thép
Áo giáp bằng sợi thép
Áo giáp Cáp có đệm
Chiều dày cách điện 2) Chiều dày vỏ chì Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì
Đệm đùn Băng thép
Sợi dây thép
Mặt cắt danh nghĩa
Nhỏ nhất Danh nghĩa
Danh nghĩa Danh nghĩa 3) Danh nghĩa
Danh nghĩa
Đường kính sợi dây
Kiểu đùn
Kiểu bọc
Kiểu đùn
Kiểu bọc
mm2 mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm
25 5,0 5,4 1,8 1,7 1,4 0,5 2,5 2,3 2,3 2,4 2,4
35 5,0 5,4 1,8 1,8 1,4 0,5 2,5 2,4 2,4 2,5 2,5
50 5,0 5,4 1,9 1,8 1,5 0,5 2,5 2,5 2,5 2,6 2,6
70 1) 5,0 5,4 2,0 1,9 1,5 0,5 2,5 2,6 2,6 2,7 2,7
95 5,0 5,4 2,1 2,0 1,6 0,8 2,5 2,7 2,7 2,8 2,8
120 5,0 5,4 2,2 2,1 1,7 0,8 2,5 2,8 2,8 2,9 2,8
150 5,0 5,4 2,3 2,2 1,8 0,8 2,5 2,9 2,9 3,0 2,9
185 5,0 5,4 2,4 2,3 1,8 0,8 3,15 3,0 3,0 3,1 3,1
240 5,0 5,4 2,5 2,4 1,9 0,8 3,15 3,1 3,1 3,2 3,2
300 5,0 5,4 2,7 2,6 2,0 0,8 3,15 3,3 3,2 3,4 3,3
400 5,0 5,4 2,9 2,8 2,2 0,8 3,15 3,5 3,4 3,6 3,5 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 70 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi.
3) Chỉ dùng cho cáp có áo giáp. 4) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 30,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 72,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 20 - Cáp một lõi có trường xuyên tâm và cáp S.L. ba lõi, Uo/U= 18/30 kV
Mặt cắt Chiều dày cách Chiều dày vỏ chì Chiều dày vỏ Chiều dày đệm đùn bên trên Cáp S.L
điện 2) bọc PVC bên ngoài vỏ chì
từng vỏ chì của cáp S.L. và áo giáp 3) 4) Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc
1 000 7,0 7,5 2,3 - 2,1 - - - - - - - 1) Cáp một lõi nhỏ nhất phải là 50 mm2, cáp S.L. ba lõi lớn nhất phải là 400 mm2. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. 3) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc, giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 5) Giá trị không nằm trong ngoặc nhìn chung dùng cho các cáp có đệm đùn và đệm kiểu bọc trừ các trường hợp có giá trị trong ngoặc đi kèm. Giá trị trong ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho các cáp có đệm kiểu bọc, và giá trị không ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho cáp có đệm đùn.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 45,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 108,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 21 - Cáp ba lõi có trường xuyên tâm, Uo/U = 18/30 kV
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4)
5) Áo giáp bằng băng thép
Áo giáp bằng sợi thép
Áo giáp Cáp có đệm
Chiều dày cách điện 2) Chiều dày vỏ chì Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì
400 7,0 7,5 3,1 3,0 2,3 0,8 3,15 3,8 3,7 3,8 3,8 1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 95 mm2 có thể có dạng dẻ quạt. 2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi.
3) Chỉ dùng cho cáp có áo giáp. 4) Ống bọc cáp - xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 45,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 108,0 kV.
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng.
Bảng 22 - Hướng dẫn lựa chọn cáp
Loại A Loại B Loại C Bảng số Uo/U Xuyên tâm Có đai
U Um U Um U Um
1 0,6/1 1 lõi 1,0 1,2 1,0 1,2 1,0 1,2
2 0,6/1 2 lõi 1,0 1,2 1,0 1,2 1,0 1,2
3 0,6/1 3 lõi 1,0 1,2 1,0 1,2 1,0 1,2
4 0,6/1 3 + 1 lõi 1,0 1,2 1,0 1,2 1,0 1,2
5 0,6/1 4 lõi 1,0 1,2 1,0 1,2 1,0 1,2
6 1,8/3 1 lõi 3 3,6 3 3,6 - -
7 1,8/3 3 lõi 3 3,6 3 3,6 - -
8 3/3 - 3 lõi - - - - 3 3,6
9 3,6/6 1 lõi 6 7,2 6 7,2 3 3,6
10 3,6/6 3 lõi 6 7,2 6 7,2 3 3,6
11 6/6 3 lõi - - - - 6 7,2
12 6/10 1 lõi 10 12 10 12 6 7,2
13 6/10 3 lõi 10 12 10 12 - -
14 6/10 3 lõi 10 12 10 12 6 7,2
15 8,7/10 3 lõi - - - - 10 12
16 8,7/15 1 lõi và S.L. 3
lõi 15 17,5 15 17,5 10 12
17 8,7/15 3 lõi 15 17,5 15 17,5 10 12
18 12/20 1 lõi và S.L. 3
lõi 20 24 20 24 15 17,5
19 12/20 3 lõi 20 24 20 24 15 17,5
20 18/30 1 lõi và S.L. 3
lõi 30 36 30 36 20 24
21 18/30 3 lõi 30 36 30 36 20 24
U là điện áp hệ thống ba pha.
Um là điện áp cao nhất của hệ thống.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp tính toán giả định
Phương pháp này được đưa ra nhằm loại bỏ sự khác nhau thường gặp trong các phương pháp thiết kế thông thường. Phương pháp giả định chỉ được sử dụng để xác định chiều dày của các lớp bọc khác nhau trong cáp.
dL là đường kính giả định của ruột dẫn theo diện tích mặt cắt danh nghĩa, bất kể hình dạng hoặc độ nén của ruột dẫn (xem Bảng A.1). Ruột dẫn có thể là đặc, bện, tròn hoặc định hình;
Df là đường kính giả định bên trong lớp vỏ chì;
Dpb là đường kính giả định bên ngoài lớp vỏ chì;
DSL là đường kính giả định bên ngoài các lõi có bọc đã được sắp xếp bên trong phần đệm;
Du là đường kính giả định bên trong lớp vỏ đùn bên ngoài;
ti là chiều dày danh nghĩa của cách điện;
tb là chiều dày danh nghĩa của đai;
tp là chiều dày danh nghĩa của đệm đùn;
tpa là chiều dày danh nghĩa của vỏ đùn bên ngoài áo giáp;
tpu là chiều dày của lớp vỏ bọc ngoài bằng phương pháp đùn bên ngoài vỏ chì;
tpb là chiều dày danh nghĩa của lớp vỏ chì.
Tất cả các đường kính D phải được làm tròn đến một số sau dấu thập phân theo quy tắc cho trong Phụ lục B.
a) Đường kính của một lõi
Dlõi = dL + 2ti, mm
b) Đường kính của các lõi đã sắp xếp
D = Dlõi x 2,0, mm đối với cáp hai lõi;
D = Dlõi x 2,15, mm đối với cáp ba lõi;
DSL = Dpb x 2,15, mm đối với cáp S.L. ba lõi có đệm kiểu bọc;
DSL = (Dpb + 2tp) x 2,15, mm đối với cáp S.L. ba lõi có đệm đùn;
D = Dlõi x 2,41, mm đối với cáp bốn lõi;
D = 3Dc1 + Dc2
4 x 2,41, mm đối với cáp bốn lõi có một ruột dẫn cách điện và có mặt cắt nhỏ hơn
trong đó
Dc1 là đường kính của lõi pha
Dc2 là đường kính của lõi trung tính hoặc lõi bảo vệ có mặt cắt nhỏ hơn
c) Đường kính bên trong lớp vỏ chì
Đối với cáp có đai: Df = D + 2 tb.
Đối với cáp có màn chắn: Df = D (xem điểm b).
Đối với cáp S.L.: Df = Dlõi (xem điểm a).
d) Chiều dày của lớp vỏ chì
Đối với tất cả các cáp một lõi:
tpb = 0,03 Df + 0,8 mm
Đối với tất cả các cáp có ruột dẫn hình dẻ quạt đến và bằng 8,7/10 kV:
fpb = 0,03 Df + 0,6 mm
Đối với tất cả các cáp còn lại, kể cả cáp S, L:
tpb = 0,03 Df + 0,7 mm
Chiều dày nhỏ nhất trong tất cả các trường hợp là 1,2 mm. Giá trị tính được được làm tròn đến 0,1 mm (xem Phụ lục B).
e) Đường kính của lớp vỏ chì
Dpb = Df + 2 tpb, mm
f) Chiều dày của lớp vỏ bọc ngoài bên ngoài lớp vỏ chì
tpu = 0,028 Dpb + 0,6 mm
được làm tròn đến 0,1 mm (xem Phụ lục B)
chiều dày nhỏ nhất 1,4 mm.
g) Chiều dày của đệm đùn
tp = 0,02 Dpb + 0,6 mm
được làm tròn đến 0,1 mm
chiều dày nhỏ nhất 1,0 mm.
h) Áo giáp
Đường kính sợi tròn
Đường kính giả định Dpb hoặc Dsl
mm
Đường kính sợi dây
mm
Đến và bằng 15 0,8
Lớn hơn 15 đến và bằng 25 1,6
Lớn hơn 25 đến và bằng 35 2,0
Lớn hơn 35 đến và bằng 60 2,5
Lớn hơn 60 3,15
Băng thép dẹt
Đường kính giả định Dpb hoặc Dsl
mm
Chiều dày danh nghĩa của băng thép
mm
Lớn hơn 12 đến và bằng 50 0,5
Lớn hơn 50 0,8
i) Lớp vỏ bọc ngoài bằng phương pháp đùn bên ngoài áo giáp
tpa = 0,028 Du + 1,1 mm
được làm tròn đến 0,1 mm (xem Phụ lục B)
chiều dày nhỏ nhất 1,1 mm.
trong đó:
Du = đường kính giả định bên trong lớp vỏ bọc ngoài bằng phương pháp đùn
Du = Dpb hoặc Dsl + hai lần chiều dày đệm + hai lần chiều dày của áo giáp (trong trường hợp áo giáp bằng băng thép thì Du bằng 4 lần chiều dày băng thép)
Đường kính ruột dẫn giả định (dL) sử dụng để tính chiều dày vỏ bọc, kích thước của sợi dây và băng áo giáp được cho đối với từng mặt cắt danh nghĩa trong bảng sau:
Bảng A1 - Đường kính ruột dẫn giả định sử dụng để tính toán
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
Đường kính ruột dẫn giả định suy ra từ mặt cắt danh nghĩa
(dL)
mmÆ
4 2,3
6 2,8
10 3,6
16 4,5
25 5,6
35 6,7
50 8,0
70 9,4
95 11,0
120 12,4
150 13,8
185 15,3
240 17,5
300 19,5
400 22,6
500 25,2
630 28,3
800 31,9
1 000 35,7
Phụ lục B
(quy định)
Làm tròn số
B1 Làm tròn số phục vụ cho phương pháp tính toán giả định
B1.1 Quy tắc sau đây áp dụng khi làm tròn số trong quá trình tính toán đường kính giả định và xác định kích thước của các lớp theo Phụ lục A.
Tại bất kỳ bước nào, khi giá trị tính được có nhiều hơn một số thập phân, thì cần được làm tròn còn một số thập phân, có nghĩa là đến 0,1 mm gần nhất. Đường kính giả định tại từng bước nên
được làm tròn đến 0,1 mm và khi sử dụng để xác định chiều dày hay kích thước của một lớp ở phía ngoài, đường kính giả định cần được làm tròn trước khi được dùng trong các công thức hoặc bảng thích hợp. Tiếp đó chiều dày được tính toán từ giá trị đường kính giả định được làm tròn đến 0,1 mm như quy định trong Phụ lục A.
B1.2 Để minh họa quy tắc trên, có ví dụ sau:
a) Khi chữ số thập phân hàng trăm trước khi làm tròn là 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì giữ nguyên chữ số thập phân hàng chục (làm tròn xuống).
Ví dụ:
2,12 » 2,1
2,449 » 2,4
25,0478 » 25,0
b) Khi chữ số ở vị trí thập phân hàng trăm trước khi làm tròn là 9, 8, 7, 6 hoặc 5 thì chữ số thập phân hàng chục được tăng thêm một (làm tròn lên).
Ví dụ:
2,17 » 2,2
2,453 » 2,5
30,050 » 30,1
B2 Làm tròn số cho các mục đích khác
B2.1 Đối với các mục đích khác ngoài mục đích đã được đề cập trong B1.1, thì giá trị được làm tròn nhiều hơn một chữ số thập phân. Điều này có thể xảy ra, ví dụ khi tính toán giá trị trung bình của một vài kết quả đo hoặc tính toán giá trị nhỏ nhất bằng cách sử dụng dung sai phần trăm đối với giá trị danh định đã cho. Trong những trường hợp này, làm tròn số sẽ được làm tròn đến những số thập phân đã quy định trong các điều tương ứng.
B2.2 Phương pháp làm tròn số là:
Nếu con số cuối cùng sẽ được giữ lại, trước khi làm tròn, được tiếp nối bởi các số 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì số vẫn được giữ nguyên (làm tròn xuống).
Nếu con số cuối cùng được giữ lại, trước khi làm tròn, được tiếp nối bởi các số 9, 8, 7, 6 hay 5 thì nó sẽ được tăng thêm một (làm tròn lên).
Ví dụ:
2,449 » 2,45 làm tròn đến hai số thập phân
2,449 » 2,4 làm tròn đến một số thập phân
25,0478 » 25,048 làm tròn đến ba số thập phân
25,0478 » 25,05 làm tròn đến hai số thập phân
25,0478 » 25,0 làm tròn đến một số thập phân.
Phụ lục C
(tham khảo)
Thông số đặc trưng của dòng điện liên tục trình bày dưới dạng bảng dùng cho các cáp có vỏ chì có điện áp danh định từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV
C.1 Quy định chung
C.1.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này, sử dụng để tham khảo, chỉ đề cập đến các thông số dòng điện liên tục trạng thái ổn định của cáp có vỏ chì cách điện bằng giấy một lõi hoặc ba lõi (PILC). Thông số dòng điện trình bày dưới dạng bảng được cung cấp đối với các cáp một lõi có điện áp danh định từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV, cáp ba lõi có đai có điện áp từ 3,6/6 kV đến 6/10 kV, cáp có trường xuyên tâm ba lõi có điện áp danh định từ 8,7/15 kV đến 18/30 kV và cáp ba lõi có vỏ chì (SL) riêng rẽ có điện áp danh định từ 12/20 kV đến 18/30 kV.
Thông số dòng điện trình bày dưới dạng bảng được tính toán bằng cách sử dụng các phương pháp thiết lập trong IEC 60287.
CHÚ THÍCH: Đối với các thông số dòng điện có chu kỳ, xem IEC 60853. Đối với các giới hạn nhiệt độ ngắn mạch, xem IEC 60986.
C.2 Kết cấu cáp
Kết cấu và kích thước cáp cho trong bảng dựa trên các cáp cho trong tiêu chuẩn này. Kết cấu và kích thước được dùng không liên quan đến thiết kế cụ thể của nhà chế tạo mà là đại diện cho kiểu cáp. Cáp ba lõi được coi là có áo giáp bằng băng thép, dòng điện của các cáp này có thể đặt lên một cách an toàn các cáp ba lõi có áo giáp bằng sợi thép. Cáp một lõi được coi là không có áo giáp. Trong tất cả các trường hợp, coi là có vỏ bọc ngoài bằng PVC.
Thông số dòng điện đối với cáp có đai có điện áp 3,6/6 kV và 6/10 kV có thể đặt lên các cáp có đai 6/6 kV và 8,7/10 kV một cách tương ứng.
C.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất của các cáp có thông số dòng điện cho trong bảng được cho trong 1.2.
Nhiệt độ môi trường chuẩn xung quanh như sau:
- đối với cáp đặt trong không khí: 30oC
- đối với cáp chôn dưới đất, trực tiếp trong đất hoặc trong ống đặt trong đất: 20oC
Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ xung quanh được cho trong Bảng C.18 và Bảng C.19.
Thông số dòng điện đối với cáp trong không khí không tính đến sự tăng nhiệt độ do mặt trời hoặc bức xạ hồng ngoại khác. Khi cáp phải chịu các bức xạ như vậy thì thông số dòng điện phải được xác định bằng phương pháp cho trong IEC 60287.
C.4 Nhiệt trở suất của đất
Thông số dòng điện trong bảng đối với các cáp trong ống hoặc chôn trực tiếp dưới đất liên quan đến nhiệt trở suất của đất là 1,5 K·m/W. Thông tin về nhiệt trở suất của đất ở các quốc gia khác nhau được cho trong IEC 60287-3-1. Hệ số hiệu chỉnh đối với các giá trị nhiệt trở suất khác nhau được cho trong Bảng C.22 đến C.25.
Giả thiết rằng đặc tính của đất là đồng nhất. Không cho phép có sự di chuyển hơi ẩm mà điều này có thể dẫn đến nhiệt trở suất cao xung quanh cáp. Nếu thấy trước được là đất sẽ bị khô từng phần thì thông số dòng điện cho phép cần được xác định bằng phương pháp cho trong IEC 60287.
C.5 Phương pháp lắp đặt
Thông số dòng điện được cho trong bảng dùng cho các cáp được lắp đặt trong các điều kiện dưới đây:
C.5.1 Cáp một lõi trong không khí
Cáp được coi là đặt cách bề mặt thẳng đứng bất kỳ ít nhất là 0,5 lần đường kính cáp và được lắp đặt trên công xon, giá thang như sau:
a) ba cáp đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của cáp;
b) ba cáp đặt ở dạng nằm ngang cách nhau một đường kính cáp.
trong đó, De là đường kính ngoài của cáp.
Hình C.1 - Cáp một lõi trong không khí
C.5.2 Cáp một lõi chôn trực tiếp
Thông số dòng điện được cho đối với cáp chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,8 m trong các điều kiện sau:
a) ba cáp đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của cáp;
b) ba cáp đặt ở dạng nằm ngang cách nhau một đường kính cáp.
Hình C.2 - Cáp một lõi chôn trực tiếp
Độ sâu chôn cáp được đo đến trục của cáp hoặc tâm của nhóm ba cáp.
C.5.3 Cáp một lõi trong ống sành
Thông số dòng điện được cho đối với cáp chôn trong ống sành đặt trong đất ở độ sâu 0,8 m với một cáp trong mỗi ống:
a) ba cáp trong ba ống đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của cáp;
b) ba cáp đặt ở dạng nằm ngang, các ống tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài cáp.
Hình C.3 - Cáp một lõi trong ống sành
Các ống được coi là ống sành có đường kính trong bằng 1,5 lần đường kính ngoài của cáp và chiều dày thành ống bằng 6 % đường kính trong của ống. Thông số dòng điện được dựa trên giả
thiết ống chứa đầy không khí. Nếu ống có chứa vật liệu khác như Bentonit thì thường chấp nhận sử dụng các thông số dòng điện đối với cáp chôn trực tiếp.
Thông số dòng điện trong bảng có thể áp dụng cho các cáp trong ống có đường kính trong từ 1,2 đến 2 lần đường kính ngoài của cáp. Đối với dải đường kính này, sự thay đổi thông số dòng điện nhỏ hơn 2 % giá trị cho trong bảng.
C.5.4 Cáp ba lõi
Thông số dòng điện được cho đối với cáp ba lõi lắp đặt trong các điều kiện sau:
a) một cáp đặt trong không khí cách bề mặt thẳng đứng bất kỳ ít nhất 0,3 lần đường kính cáp;
b) một cáp chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,8 m;
c) một cáp đặt trong ống sành chôn trong đất có đường kính được tính theo cách như đối với các cáp một lõi đặt trong ống. Độ sâu chôn của ống là 0,8 m.
Hình C.4 - Cáp ba lõi
C.6 Liên kết giữa các vỏ bọc
Tất cả các thông số dòng điện trong bảng đối với cáp một lõi được giả thiết là vỏ bọc cáp được liên kết cứng, (liên kết ở cả hai đầu cáp), mà không có hoán vị. Không cho phép có các hiệu ứng liên kết chéo hoặc liên kết một điểm của cáp. Các phương pháp liên kết thay thế này sẽ làm giảm dòng điện chạy trong vỏ bọc cáp và do đó làm tăng dòng điện trong cáp. Nếu sử dụng kỹ thuật liên kết một điểm thì có thể yêu cầu các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có tính đến các điện áp sẽ xuất hiện tại đầu mạch điện để hở của vỏ bọc cáp một điểm.
C.7 Mang tải cho cáp
Các thông số dòng điện trong bảng liên quan đến các mạch điện mang tải ba pha cân bằng ở tần số danh định 50 Hz.
C.8 Các hệ số đối với mạch điện hợp thành nhóm
Các thông số dòng điện trong bảng áp dụng cho bộ gồm ba cáp một lõi hoặc một cáp ba lõi tạo thành mạch điện ba pha. Khi một số lượng lớn mạch điện được lắp đặt sát nhau thì dòng điện cần giảm đi theo hệ số thích hợp lấy từ các Bảng C.26 đến Bảng C.29.
Các hệ số này cũng cần áp dụng cho nhóm các cáp song song tạo thành cùng một mạch. Trong các trường hợp này, cũng cần chú ý đến bố trí cáp để đảm bảo rằng dòng điện mang tải được chia đều cho các cáp song song đó.
C.9 Hệ số hiệu chỉnh
Hệ số hiệu chỉnh cho trong các Bảng C.18 đến C.31 đối với điều kiện nhiệt độ, điều kiện lắp đặt và lập nhóm là các giá trị trung bình của các kích thước ruột dẫn và kiểu cáp. Đối với các trường hợp cụ thể, hệ số hiệu chỉnh có thể được tính toán bằng cách sử dụng các phương pháp trong IEC 60287-2-1.
C.10 Tài liệu viện dẫn
IEC 60287 (tất cả các phần), Electrical cables - Calculation of current rating (Cáp điện - Tính toán
thông số dòng điện)
IEC 60287-2-1:1994, Electrical cables - Calculation of current rating - Part 2-1: Thermal resistance - Calculation of thermal resistance (Cáp điện - Tính toán thông số dòng điện - Phần 2-1: Điện trở nhiệt - Tính toán điện trở nhiệt)
IEC 60287-3-1:1995, Electrical cables - Calculation of current rating - Part 3-1: Sections on operating conditions - Reference operating conditions and selection of cable type (Cáp điện - Tính toán thông số dòng điện - Phần 3-1: Điều kiện làm việc chuẩn và chọn kiểu cáp)
IEC 60986:2000, Short-circuit temperature limits of electric cables with rated voltages from 6 kV (Um = 7,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) (Giới hạn nhiệt độ ngắn mạch của cáp điện có điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV))
Bảng C.1 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 3,6/6 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt
danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 179 185 165 165 195 204 243
70 219 227 202 202 245 256 305
95 262 271 242 242 302 315 375
120 298 308 275 276 350 365 435
150 334 345 309 309 401 417 496
185 377 388 349 349 462 480 570
240 436 447 404 404 549 570 674
300 491 502 455 455 632 655 771
400 556 564 516 516 735 758 887
500 626 629 582 578 851 872 1 013
630 700 695 651 644 979 994 1 144
800 769 753 716 704 1 107 1 112 1 265
1 000 829 798 770 753 1 224 1 215 1 362
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 80 oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30 oC
Nhiệt độ đất 20 oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.2 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 3,6/6 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 139 144 128 128 151 158 189
70 170 176 157 157 190 199 237
95 203 211 188 188 234 244 292
120 231 240 214 215 272 284 339
150 259 268 240 241 311 325 387
185 294 304 272 273 360 375 446
240 341 351 316 317 429 447 530
300 385 396 358 358 495 515 609
400 440 450 409 409 582 604 709
500 502 509 467 466 682 705 823
630 570 572 530 527 797 818 946
800 639 634 594 588 918 936 1 070
1 000 705 689 655 645 1 039 1 048 1 183
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 80oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.3 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 6/10 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 165 171 152 153 175 182 216
70 202 209 187 187 220 229 271
95 242 250 224 224 269 280 332
120 276 284 254 255 313 326 385
150 309 318 285 286 357 371 438
185 349 358 322 323 412 427 503
240 404 413 373 373 488 505 593
300 454 462 420 419 563 580 678
400 514 518 475 473 653 670 777
500 578 578 535 531 753 769 886
630 646 637 598 591 865 875 998
800 709 689 655 644 976 976 1 100
1 000 763 723 700 683 1 078 1 061 1 176
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.4 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 6/10 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí Mặt cắt danh nghĩa của ruột
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
dẫn
mm2 A A A A A A A
50 128 133 118 119 136 141 167
70 157 163 145 146 171 178 211
95 188 195 174 174 209 218 258
120 214 222 198 199 244 254 300
150 240 248 222 223 277 289 342
185 272 281 252 252 321 334 394
240 316 325 292 293 382 397 467
300 356 365 330 330 441 457 536
400 407 415 378 377 517 535 623
500 464 469 430 429 604 622 721
630 527 527 488 485 704 722 828
800 590 582 546 540 811 823 934
1 000 650 628 599 589 917 919 1 027
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.5 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 8,7/15 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 165 170 153 153 177 183 213
70
95
120
150
185
240
300
400
500
630
800
1 000
202
241
275
308
348
403
453
513
577
645
709
764
208
249
283
317
356
410
459
515
573
631
681
719
187
224
254
285
322
373
420
475
534
595
652
699
187
224
255
286
323
373
419
472
529
587
640
682
221
271
314
358
412
488
561
650
751
682
973
1 074
229
281
325
371
426
504
578
666
764
869
968
1 055
267
327
379
431
495
583
665
762
868
977
1 076
1 157
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.6 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 8,7/15 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 128 132 118 119 137 142 166
70 157 162 145 146 172 178 208
95 187 194 174 174 210 218 255
120 214 221 198 199 244 253 295
150 239 247 222 223 278 289 336
185 271 279 252 252 321 333 388
240 315 323 292 293 382 395 459
300 355 363 330 330 440 455 527
400 406 413 377 377 515 531 611
500 463 466 430 428 602 618 707
630 526 523 487 483 701 716 810
800 589 577 544 538 807 816 914
1 000 650 625 598 588 911 912 1 008
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.7 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 12/20 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 157 162 146 146 166 172 197
70 192 198 478 179 207 214 246
95 230 237 214 214 254 262 301
120 262 269 243 243 293 303 348
150 293 301 272 273 334 345 396
185 332 339 308 308 384 396 454
240 383 390 356 355 454 467 533
300 432 435 400 399 522 535 608
400 489 487 451 449 604 616 695
500 550 541 5074 502 696 705 789
630 615 594 564 555 798 800 885
800 675 639 616 603 899 889 974
1 000 728 674 659 641 992 968 1 046
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.8 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 12/20 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 122 126 113 114 129 133 153
70 149 154 139 139 161 167 192
95 179 185 166 167 197 204 235
120 204 210 189 190 228 236 272
150 228 235 212 213 260 269 309
185 259 266 241 241 300 310 356
240 300 307 279 279 355 367 420
300 339 345 315 315 409 422 482
400 387 392 360 359 478 492 559
500 441 442 409 407 558 571 644
630 501 494 463 459 649 659 737
800 561 544 516 509 746 750 829
1 000 619 588 566 555 842 837 914
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.9 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 18/30 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 156 160 146 146 167 172 193
70 191 196 179 179 208 215 241
95 229 235 214 214 254 262 295
120 260 267 243 243 294 302 340
150 292 298 272 273 334 344 386
185 330 335 307 307 383 394 441
240 381 385 355 354 453 464 518
300 429 430 399 397 518 530 589
400 486 481 450 447 599 609 673
500 548 533 504 498 691 696 763
630 613 585 560 551 791 789 856
800 674 628 611 597 892 877 942
1 000 727 662 653 634 984 954 1 013
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.10 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm - Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 18/30 kV
Chôn trực tiếp trong đất Trong ống một đường Trong không khí
Tam giác Xếp phẳng cách nhau
Các ống xếp tam
giác
Các ống xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Tam giác Xếp phẳng
tiếp xúc nhau
Xếp phẳng cách nhau
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2 A A A A A A A
50 121 125 113 114 130 134 150
70 148 153 139 139 162 167 188
95 178 183 166 167 198 204 229
120 202 208 190 190 228 236 265
150 227 233 212 213 260 268 301
185 257 264 241 241 299 308 347
240 298 304 279 279 354 364 409
300 337 342 315 314 406 417 467
400 385 388 359 358 474 485 541
500 439 437 408 405 552 563 623
630 499 488 461 456 642 649 713
800 559 536 513 505 737 738 801
1 000 617 579 562 550 832 823 884
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.11 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 3,6/6 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
mm2 A A A A A A
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
88
114
138
164
202
242
275
310
350
406
455
515
76
98
118
140
173
208
238
269
304
356
401
456
89
116
144
173
217
266
307
351
403
481
549
636
68
89
107
127
157
188
214
241
273
318
359
410
59
76
92
109
135
162
185
209
238
279
316
364
69
90
111
134
169
206
239
273
315
377
432
506
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 80oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.12 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 6/10 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm Mặt cắt danh nghĩa
của ruột Chôn trực
tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
dẫn
mm2 A A A A A A
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
78
101
122
145
178
213
243
273
309
357
401
452
67
87
105
124
153
184
210
237
269
313
352
400
75
98
121
145
182
222
257
293
338
398
455
525
60
78
95
112
138
166
189
213
242
280
316
361
52
68
81
96
119
143
164
184
211
246
278
319
58
76
94
113
142
173
200
228
264
313
358
419
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.13 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 8,7/15 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
mm2 A A A A A A
25
35
110
131
95
114
113
137
85
110
74
88
88
106
50
70
95
120
150
185
240
300
400
156
191
228
257
289
325
374
418
470
135
165
198
224
253
285
330
370
418
166
207
251
287
329
375
440
498
573
121
148
177
201
225
254
294
330
375
104
128
153
174
197
223
259
292
334
129
161
195
223
256
293
345
393
457
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.14 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 12/20 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
mm2 A A A A A A
25
35
50
70
95
120
150
185
104
124
146
181
216
244
273
307
91
109
128
158
189
214
240
271
106
128
153
193
235
269
305
347
81
96
113
141
168
190
213
240
71
84
100
123
147
167
187
212
82
100
119
150
183
209
238
272
240
300
400
353
393
441
312
349
394
407
460
528
278
311
353
245
276
315
320
363
422
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.15 - Thông số dòng điện đối với cáp PILC có màn chắn, ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 18/30 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
mm2 A A A A A A
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
120
143
175
212
240
268
300
344
383
428
108
128
157
188
213
238
267
307
343
385
125
152
189
234
267
302
343
399
451
515
93
111
136
165
187
209
235
271
303
343
84
100
122
146
166
186
209
242
271
308
97
118
147
182
208
235
268
314
355
411
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.16 - Thông số dòng điện đối với cáp SL ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 12/20 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
mm2 A A A A A A
25
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
106
127
151
184
221
251
281
318
367
412
464
93
112
132
162
196
223
250
283
329
370
420
109
132
159
197
241
278
315
361
423
483
554
83
99
117
143
172
195
219
248
287
324
369
73
87
103
126
152
173
195
221
257
291
334
85
103
123
153
187
216
245
281
331
379
441
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.17 - Thông số dòng điện đối với cáp SL ba lõi - Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 18/30 kV
Ruột dẫn đồng Ruột dẫn nhôm
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Chôn trực tiếp trong đất
Trong ống được chôn
ngầm
Trong không khí
Mặt cắt danh nghĩa
của ruột dẫn
mm2 A A A A A A
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
127
150
184
220
250
281
316
365
411
463
114
135
165
198
225
253
286
331
373
422
134
160
199
242
278
315
360
422
481
551
99
117
143
171
195
218
247
286
322
367
89
105
128
154
175
196
223
259
293
335
104
124
155
188
216
245
280
330
377
437
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.18 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt độ không khí xung quanh khác 30oC
Nhiệt độ không khí xung quanh, oC Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn,oC 20 25 35 40 45 50 55
65 1,13 1,07 0,93 0,85 0,76 0,65 0,53
70 1,12 1,06 0,94 0,87 0,79 0,71 0,61
80 1,10 1,05 0,95 0,89 0,84 0,77 0,71
Bảng C.19 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt độ đất xung quanh khác 20oC
Nhiệt độ đất xung quanh, oC Nhiệt độ lớn nhất của ruột
dẫn, oC 10 15 25 30 35 40 45
65 1,11 1,05 0,94 0,88 0,82 0,75 0,67
70 1,10 1,05 0,95 0,89 0,84 0,77 0,71
80 1,08 1,04 0,96 0,91 0,87 0,82 0,76
Bảng C.20 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho độ sâu đặt cáp khác 0,8 m đối với các cáp chôn trực tiếp
Cáp một lõi
Kích thước ruột dẫn danh định, mm2 Độ sâu đặt cáp, m
≤ 185 mm2 > 185 mm2
Cáp ba lõi
0,5 1,05 1,06 1,04
0,6 1,03 1,04 1,03
1 0,98 0,97 0,98
1,25 0,95 0,94 0,96
1,5 0,94 0,92 0,95
1,75 0,92 0,90 0,93
2 0,91 0,89 0,92
2,5 0,90 0,87 0,91
3 0,88 0,85 0,90
Bảng C.21 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho độ sâu đặt cáp khác 0,8 m đối với các cáp trong ống
Cáp một lõi
Kích thước ruột dẫn danh định, mm2 Độ sâu đặt cáp, m
≤ 185 mm2 > 185 mm2
Cáp ba lõi
0,5 1,04 1,05 1,03
0,6 1,02 1,03 1,02
1 0,98 0,97 0,98
1,25 0,96 0,95 0,97
1,5 0,95 0,93 0,96
1,75 0,94 0,92 0,95
2 0,93 0,91 0,94
2,5 0,91 0,89 0,93
3 0,90 0,88 0,92
Bảng C.22 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp một lõi chôn trực tiếp
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W Mặt cắt danh nghĩa của ruột
dẫn, mm2 0,7 0,8 0,9 1 2 2,5 3
50 1,27 1,23 1,18 1,15 0,88 0,80 0,74
70 1,29 1,24 1,19 1,15 0,88 0,80 0,74
95 1,29 1,24 1,20 1,16 0,88 0,80 0,73
120 1,30 1,25 1,20 1,16 0,88 0,80 0,73
150 1,31 1,25 1,20 1,16 0,88 0,79 0,73
185 1,31 1,26 1,21 1,16 0,88 0,79 0,73
240 1,32 1,26 1,21 1,17 0,88 0,79 0,73
300 1,33 1,27 1,22 1,17 0,88 0,79 0,72
400 1,33 1,27 1,22 1,17 0,88 0,79 0,72
500 1,34 1,28 1,22 1,18 0,87 0,79 0,72
630 1,35 1,28 1,23 1,18 0,87 0,79 0,72
800 1,36 1,29 1,23 1,18 0,87 0,78 0,72
1 000 1,36 1,30 1,24 1,19 0,87 0,78 0,72
Bảng C.23 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp một lõi chôn trong ống
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W Mặt cắt danh nghĩa của ruột
dẫn, mm2 0,7 0,8 0,9 1 2 2,5 3
50 1,19 1,16 1,14 1,11 0,91 0,84 0,78
70 1,20 1,17 1,14 1,11 0,90 0,83 0,78
95 1,21 1,18 1,15 1,12 0,90 0,83 0,78
120 1,21 1,18 1,15 1,12 0,90 0,83 0,77
150 1,22 1,18 1,15 1,12 0,90 0,83 0,77
185 1,22 1,19 1,16 1,12 0,90 0,83 0,77
240 1,23 1,19 1,16 1,13 0,90 0,82 0,77
300 1,24 1,20 1,16 1,13 0,90 0,82 0,76
400 1,24 1,20 1,17 1,13 0,91 0,82 0,76
500 1,25 1,21 1,17 1,14 0,90 0,82 0,76
630 1,26 1,22 1,18 1,14 0,89 0,82 0,75
800 1,27 1,22 1,18 1,15 0,89 0,81 0,75
1 000 1,27 1,23 1,19 1,15 0,89 0,81 0,75
Bảng C.24 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp ba lõi chôn trực tiếp
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W Mặt cắt danh nghĩa của ruột
dẫn, mm2 0,7 0,8 0,9 1 2 2,5 3
16 1,21 1,17 1,14 1,12 0,91 0,85 0,79
25 1,22 1,18 1,15 1,12 0,91 0,84 0,79
35 1,24 1,20 1,16 1,13 0,91 0,84 0,78
50 1,24 1,20 1,17 1,13 0,90 0,83 0,77
70 1,25 1,21 1,17 1,14 0,90 0,83 0,77
95 1,26 1,22 1,18 1,14 0,90 0,82 0,77
120 1,27 1,22 1,18 1,14 0,90 0,82 0,76
150 1,27 1,23 1,18 1,15 0,90 0,82 0,76
185 1,28 1,23 1,19 1,15 0,89 0,82 0,76
240 1,28 1,23 1,19 1,15 0,89 0,81 0,75
300 1,29 1,23 1,19 1,15 0,88 0,81 0,75
400 1,29 1,24 1,19 1,15 0,88 0,8 0,74
Bảng C.25 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp ba lõi chôn trong ống
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W Mặt cắt danh nghĩa của ruột
dẫn, mm2 0,7 0,8 0,9 1 2 2,5 3
16 1,13 1,11 1,09 1,07 0,94 0,89 0,85
25 1,13 1,11 1,09 1,08 0,94 0,88 0,84
35 1,14 1,12 1,10 1,08 0,93 0,88 0,83
50 1,14 1,12 1,10 1,08 0,93 0,88 0,83
70 1,15 1,13 1,11 1,09 0,93 0,88 0,83
95 1,15 1,13 1,11 1,09 0,93 0,87 0,82
120 1,16 1,13 1,11 1,09 0,93 0,87 0,82
150 1,16 1,14 1,11 1,09 0,93 0,87 0,82
185 1,16 1,14 1,11 1,10 0,93 0,87 0,82
240 1,17 1,14 1,12 1,10 0,92 0,86 0,81
300 1,17 1,14 1,12 1,10 0,92 0,86 0,81
400 1,17 1,14 1,12 1,10 0,92 0,86 0,81
Bảng C.26 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các cáp ba lõi đặt trực tiếp trong đất ở dạng nằm ngang
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm Số cáp trong nhóm
Tiếp xúc 200 400 600 800
2 0,79 0,86 0,90 0,92 0,94
3 0,67 0,77 0,82 0,86 0,89
4 0,61 0,72 0,79 0,83 0,87
5 0,56 0,68 0,76 0,81 0,85
6 0,53 0,65 0,74 0,80 0,84
7 0,50 0,63 0,72 0,78 0,83
8 0,48 0,61 0,71 0,78 -
9 0,46 0,60 0,70 0,77 -
10 0,44 0,59 0,69 - -
11 0,43 0,58 0,69 - -
12 0,42 0,57 0,68 - -
Bảng C.27 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện của cáp một lõi đặt trực tiếp trong đất ở dạng tam giác
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm Số cáp trong nhóm
Tiếp xúc 200 400 600 800
2 0,76 0,83 0,87 0,90 0,92
3 0,64 0,72 0,79 0,83 0,86
4 0,58 0,67 0,75 0,80 0,84
5 0,53 0,63 0,71 0,77 0,81
6 0,50 0,60 0,69 0,76 0,80
7 0,47 0,58 0,67 0,74 0,79
8 0,45 0,56 0,66 0,73 -
9 0,43 0,55 0,65 0,73 -
10 0,42 0,54 0,64 - -
11 0,41 0,53 0,64 - -
12 0,40 0,52 0,63 - -
Bảng C.28 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện của cáp ba lõi đặt trong ống một đường ở dạng nằm ngang
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm Số cáp trong nhóm
Tiếp xúc 200 400 600 800
2 0,85 0,89 0,92 0,94 0,95
3 0,75 0,81 0,86 0,89 0,91
4 0,70 0,76 0,83 0,87 0,89
5 0,65 0,73 0,80 0,85 0,88
6 0,62 0,70 0,78 0,84 0,87
7 0,59 0,68 0,77 0,82 0,86
8 0,57 0,67 0,76 0,82 -
9 0,55 0,65 0,75 0,81 -
10 0,54 0,64 0,74 - -
11 0,52 0,63 0,74 - -
12 0,51 0,62 0,73 - -
Bảng C.29 - Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện của cáp một lõi đặt trong ống một đường ở dạng tam giác
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm Số cáp trong nhóm
Tiếp xúc 200 400 600 800
2 0,81 0,85 0,89 0,91 0,93
3 0,69 0,75 0,81 0,84 0,87
4 0,64 0,69 0,77 0,82 0,85
5 0,59 0,65 0,74 0,79 0,83
6 0,56 0,63 0,72 0,78 0,82
7 0,53 0,60 0,70 0,77 0,81
8 0,51 0,59 0,69 0,76 -
9 0,49 0,57 0,68 0,75 -
10 0,48 0,56 0,67 - -
11 0,47 0,55 0,66 - -
12 0,46 0,54 0,66 - -
Bảng C.30 - Hệ số suy giảm dùng cho nhóm hai cáp nhiều lõi trở lên đặt trong không khí được đặt đến khả năng mang dòng đối với một cáp nhiều lõi trong không khí lưu thông tự
do
Số cáp Phương pháp lắp đặt Số khay
1 2 3 4 6 9
Tiếp xúc
1
2
3
1,00
1,00
1,00
0,88
0,87
0,86
0,82
0,80
0,79
0,79
0,77
0,76
0,76
0,73
0,71
0,73
0,68
0,66 Cáp trên khay có đục lỗ Cách nhau
1
2
3
1,00
1,00
1,00
1,00
0,99
0,98
0,98
0,96
0,95
0,95
0,92
0,91
0,91
0,87
0,85
-
-
-
Cáp trên khay có đục lỗ theo chiều thẳng đứng
Tiếp xúc
1
2
1,00
1,00
0,88
0,88
0,82
0,81
0,78
0,76
0,73
0,71
0,72
0,70
Cách nhau
1
2
1,00
1,00
0,91
0,91
0,89
0,88
0,88
0,87
0,87
0,85
-
-
Tiếp xúc
1
2
3
1,00
1,00
1,00
0,87
0,86
0,85
0,82
0,80
0,79
0,80
0,78
0,76
0,79
0,76
0,73
0,78
0,73
0,70 Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v...
Cách nhau
1
2
3
1,00
1,00
1,00
1,00
0,99
0,98
1,00
0,98
0,97
1,00
0,97
0,96
1,00
0,96
0,93
-
-
-
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là các giá trị trung bình đối với các loại cáp và phạm vi các kích thước ruột dẫn đang xét. Khoảng các giá trị nhìn chung nhỏ hơn 5 %.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số áp dụng cho một nhóm cáp một lớp như thể hiện trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt trong nhiều hơn một lớp tiếp xúc nhau. Giá trị đối với hệ thống lắp đặt có thể thấp hơn đáng kể và cần được xác định bằng phương pháp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị cho trước đối với các khoảng cách theo chiều dọc giữa các khay là 300 mm và tối thiểu là 20 mm giữa khay và vách. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi.
CHÚ THÍCH 4: Giá trị cho trước đối với khoảng cách theo chiều ngang giữa các khay là 225 mm với khay được lắp quay lưng với nhau. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi.
Bảng C.30 - Hệ số suy giảm dùng cho nhóm hai cáp nhiều lõi trở lên đặt trong không khí được đặt đến khả năng mang dòng đối với một cáp nhiều lõi trong không khí lưu thông tự
do
Số mạch điện ba pha (chú thích 5) Phương pháp lắp đặt Số khay
1 2 3
Sử dụng như hệ số nhân đối
với
Khay có đục lỗ (Chú thích 3)
Tiếp xúc
1
2
3
0,98
0,96
0,95
0,91
0,87
0,85
0,87
0,81
0,78
Ba cáp nằm theo chiều ngang
Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… (chú thích 3)
Tiếp xúc
1
2
3
1,00
0,98
0,97
0,97
0,93
0,90
0,96
0,89
0,86
Ba cáp nằm theo chiều ngang
Khay có đục lỗ (Chú thích 3)
1
2
3
1,00
0,97
0,96
0,98
0,93
0,92
0,96
0,89
0,86
Khay có đục lỗ theo chiều thẳng đứng (Chú thích 4)
Cách nhau
1
2
1,00
1,00
0,91
0,90
0,89
0,86
Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… (chú thích 3)
1
2
3
1,00
0,97
0,96
1,00
0,95
0,94
1,00
0,93
0,90
Ba cáp xếp tam giác
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là các giá trị trung bình đối với các loại cáp và phạm vi các kích thước ruột dẫn đang xét. Khoảng các giá trị nhìn chung nhỏ hơn 5 %.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số áp dụng cho một nhóm cáp một lớp như thể hiện trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt trong nhiều hơn một lớp tiếp xúc nhau. Giá trị đối với hệ thống lắp đặt có thể thấp hơn đáng kể và cần được xác định bằng phương pháp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị cho trước đối với các khoảng cách theo chiều dọc giữa các khay là 300 mm và tối thiểu là 20 mm giữa khay và vách. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi.
CHÚ THÍCH 4: Giá trị cho trước đối với khoảng cách theo chiều ngang giữa các khay là 225 mm với khay được lắp quay lưng với nhau. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi.
CHÚ THÍCH 5: Đối với các mạch điện có nhiều hơn một cáp song song trên mỗi pha, mỗi tập hợp ba pha được coi là một mạch điện theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 1: Yêu cầu chung
1 Phạm vi áp dụng
2 Định nghĩa
Mục 2: Yêu cầu về kết cấu
3 Ruột dẫn
4 Cách điện
5 Màn chắn
6 Nhận biết của nhà chế tạo
7 Vỏ chì
8 Đệm bên trong áo giáp
9 Áo giáp
10 Ống bọc cáp và vỏ bọc ngoài cùng
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp tính toán giả định
Phụ lục B (quy định) - Làm tròn số
Phụ lục C (tham khảo) - Thông số đặc trưng của dòng điện liên tục trình bày dưới dạng bảng dùng cho các cáp có vỏ chì có điện áp danh định từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8091-2:2009
IEC 60055-2:1981
WITH AMENDMENT 1:1989
AND AMENDMENT 2:2005
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) -
PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
Download tại Tiêu chuẩn xây dựng - http://tieuchuanxaydung.com
Website trong ngành xây dựng nên tham khảo:
• Đại siêu thị Sản phẩm & Vật liệu Xây dựng XAYDUNG.ORG
• Trang thông tin Kiến trúc & Xây dựng Việt Nam KIENTRUC.VN
• Cửa nhựa lõi thép 3AWindow http://cuanhualoithep.com
• Tư vấn thiết kế nhà & Thi công xây dựng http://wedo.com.vn
• Thông tin đấu thấu - thông báo mời thầu http://thongtindauthau.com