HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 4Củng cố: 5’ 5.Dặn do: 1’ 11 – 7; 11 – 2 Bài 3:( nếu có thời gian) - Gọi 1 HS lên đọc đề bài. - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự giải bài tập. - Nhận xét và cho điểm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5 - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 11 11 11 - 7 - 8 - 3 4 3 8 - HS trả lời - - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải - 2 dãy HS thi đua. ……………………………………………….. Tiết PPCT:10 Tự nhiên xã hội. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. - HS: Vở
22
Embed
Tiết PPCT:10 Tự nhiên xã hội.€¦ · hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
11 – 7; 11 – 2 Bài 3:( nếu có thời gian) - Gọi 1 HS lên đọc đề bài. - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị
trừ và số trừ ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài
tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính của 3 phép tính trên. - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt
sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập. - Nhận xét và cho điểm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng
công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
- Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 11 11 11 - 7 - 8 - 3 4 3 8 - HS trả lời - - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời
giải - 2 dãy HS thi đua.
………………………………………………..
Tiết PPCT:10 Tự nhiên xã hội.
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. - HS: Vở
1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Đề phòng bệnh giun. 3’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
+ Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? + Tác hại khi bị nhiễm giun? + Em làm gì để phòng bệnh giun? - GV nhận xét.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
. Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương. Phương pháp: Vấn đáp. ĐDDH: Tranh Bước 1: Trò chơi con voi.
- HS hát và làm theo bài hát. - Trông đằng xa kia có cái con chi
to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học. Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
- Hát - HS nêu.Do ăn uống chưa hợp vệ sinh. - Người gầy ốm, học tập kém hiệu quả… - Cắt ngắn móng
tay……………… - Đại diện mỗi nhóm lên
thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. 4. Thức ăn ở miệng và dạ dày
được tiêu hoá ntn? 5. Một ngày bạn ăn mấy bữa?
Đó là những bữa nào? 6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh,
nên ăn uống ntn? 7. Để ăn sạch bạn phải làm gì 8. Thế nào là ăn uống sạch? 9. Giun thường sống ở đâu trong
cơ thể? 10. Trứng giun đi vào cơ thể
người bằng cách nào? 11. Làm cách nào để phòng bệnh
giun? 12. Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn
ở ruột non và ruột già. - GV phát phần thưởng cho
những cá nhân đạt giải. Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể. Phương pháp: Thực hành cá nhân. ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh. - GV phát phiếu bài tập. - GV thu phiếu bài tập để chấm
điểm. Phiếu bài tập. 1. Đánh dấu x vào ô trước các
câu em cho là đúng? a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu.
thời gian. d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. 2. Hãy sắp xếp các từ sao cho
đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3. Hãy nêu 3 cách để đề phòng
bệnh giun.
Đáp án: - Bài 1: a, c, g. Bài 2: Bài 3: Đáp án mở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gia đình
- HS nêu
Thư năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
Tiết PPCT:20 Chính tả
ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b. II. Chuẩn bị
1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : Ngày lễ 4’ 3. Bài mới 29’ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Tiết chính tả trước các em đã học về các ngày lễ và phân biệt thanh hỏi, thanh ngã . Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đã được học. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước. - Hs dưới lớp - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét chung Qua phần kiểm tra lại kiến thức cũ ,cô nhận thấy các em đã nắm được kiến thức , cô có lời khen cả lớp . Giới thiệu: Gv đính tranh + Tranh vẽ ai? + Ông và cháu đang chơi trò chơi gì? * Để xem trò chơi được diễn ra như thế nào cô và các em cungd tìm hiểu rồi sau đó các em sẽ nghe cô đọc và viết lại bài thơ “ ông và cháu ”của nhà văn Phạm Cúc - Gv ghi tựa bài . Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ĐDDH: Bảng phụ: từ. a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
- GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
- Gọi 2 hs đọc lại ?
- Hát - Viết bảng: - Hs1 : Ngày Quốc tế
Thiếu Nhi - Hs2 : Ngày Quốc tế
Lao Động - lo nghĩ , nghỉ học - 2 HS đọc lại. Cả lớp
+ Bài thơ có tên là gì? + Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? + Khi đó ông đã nói gì với cháu. - Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. + Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét. - Gv đính bảng phụ + Bài thơ có mấy khổ thơ. + Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ lùi vào 2 ô so với đường gạch lỗi + Dấu hai chấm được đặt sau các câu thơ nào?
+ Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? * Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. - Yêu cầu hs tìm từ khó viết ( gv gạch chân các từ hs tìm ) - Cho hs viết bảng con. Một hs viết bảng phụ - Gọi hs đọc từ trên bảng phụ
- Cho hs đọc đồng thanh lại bài * Giáo dục hs về nét chữ - nết người c/ Viết chính tả. - GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. d/ Soát lỗi. - Yêu cầu hs tự bắt lỗi e/ Chấm bài.
theo dõi. + Ông cháu. + Cháu luôn là người
thắng cuộc. + Ông nói: Cháu khoẻ
hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu. + Không đúng, ông
thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
+ Có hai khổ thơ. + Mỗi câu có 5 chữ. + Đặt sau các câu: Cháu vỗ tay hoan hô: Bế cháu, ông thủ thỉ: -“Ông thua cháu, ông
nhỉ!” “Cháu khoẻ … rạng sáng”. - Hs tìm - Chép lại theo lời đọc
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 -5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II. Chuẩn bị - GV: Que tính, bảng cài. - HS: Vở III. Các hoạt động
TT Hoạt động của cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ 11 trừ đi 1 số 11 – 5 4’ 3. Bài mới 28’ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc
lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng: 11 – 5.
- Nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31- 5 Phương pháp: Trực quan, phân tích. ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 31 – 5 Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que
tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
- 31 que tính, bớt đi 5 que, còn
- Hát HSđọc. 5=6… Bạn nhận xét. - HS nêu kết quả. - HS nghe. Nhắc lại bài
toán và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính.
(HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách làm bài học đưa ra đều được)
lại bao nhiêu que? - Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng: 31 – 5 = 26. * Lưu ý: GV có thể hướng dẫn
bước này một cách tỉ mỉ như sau: - Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục
và 1 que tính rời (GV cầm tay). - Muốn bớt 5 que tính chúng ta
bớt luôn 1 que tính rời. - Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu
que tính nữa? - Để bớt được 4 que tính nữa ta
tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que tính rời.
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
- Tính từ đâu sang đâu? - 1 có trừ được 5 không? - Mượn 1 chục ở hàng chục. 1
chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. Mục tiêu: Làm quen với 2 đoạn
thẳng cắt nhau Phương pháp: Thực hành. ĐDDH: Bảng cài - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu
cách tính của một số phép tính. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
lại 26 que tính. - 31 trừ 5 bằng 26. - Nêu: Có 31 que tính. - Bớt đi 1 que rời. - Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 =
5 - Tháo 1 bó và tiếp tục bớt
4 que tính. - Là 26 que tính. 31 - 5 26 - Viết 31 rồi viết 5 xuống
dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Tính từ phải sang trái. - 1 không trừ được 5. - Nghe và nhắc lại. - Làm bài. Chữa bài. Nêu
I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2), xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại(BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4) II. Chuẩn bị
- GV: 4 tờ giấy khổ to, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
- HS: SGK III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Ôn tập. 4’ 3. Bài mới 28’ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì,
cái gì) là gì? - Tìm từ chỉ hoạt động của HS. - GV nhận xét.
Giới thiệu: Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi. Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội. Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hát - HS nêu.Bạn Lan là học sinh lớp 2. - HS nêu. Nhìn, nói ,đọc, viết…….. - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của
Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
- Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS
chỉ cần nói 1 từ. - Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các
từ tìm được vào Vở bài tập. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Họ nội là những người ntn?
(Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
- Hỏi tương tự với họ ngoại. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một
số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng sử dụng dấu
chấm và dấu hỏi. Phương pháp: Đàm thoại, phân
tích. ĐDDH: Bảng phụ Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS khá đọc truyện vui trong
bài. - Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở
đâu? - Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên
bảng. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên
bé Hà. - Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi) - HS đọc. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít… - Làm bài trong Vở bài tập. - Đọc yêu cầu. - Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. - HS trả lời.
Họ ngoại Họ nội Ong ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác…
Ong nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,…
- Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc câu chuyện trong bài. - Cuối câu hỏi. - Làm gì (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi). - Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo dõi và chỉnh
H – Hai sương một nắng. I. Mục tiêu Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng ( 3 lần) II. Chuẩn bị
2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối
nét H và ai. 3. HS viết bảng con * Viết: : Hai - GV nhận xét và uốn nắn. Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ,
trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS đọc câu - H, g : 2,5 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li - Dấu nặng(.) dưới ô - Dấu sắc (/) trên ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
Tiết PPCT:50 Tóan
51 – 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li). II. Chuẩn bị - GV: Que tính. - HS: Vở
hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính.
- 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép
tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện tính. - Hỏi: Em đã đặt tính ntn? - Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn? - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính. Mục tiêu: Củng cố tên gọi các thành
phần và kết quả trong phép tính trừ, biểu tượng về hình tam giác.
Phương pháp: Thực hành. ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở
bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của
bạn. - Yêu cầu nêu cách tính của 81–
46, 51–19, 61-25
rời.
- Thao tác theo GV. - Còn lại 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51
sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu. - HS làm bài - HS nhận xét bài của bạn. 2
HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số
bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3
HS lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt
nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3: ( nếu có thời gian) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài.
- Kết luận về kết quả của bài. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu
vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác
chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 51 – 15 - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ
có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà)
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - HS thực hiện và nêu cách đặt tính. 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 26 82 - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
I. Mục tiêu - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2) KNS
- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị KTDH
- Trải nghiệm - Đóng vai
Tri nh bay 1 phut - GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Ôn tập. 3’ 3. Bài mới 29’ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân.
- Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc
xin lỗi người khác. - Nói theo mẫu câu: Khẳng định,
phủ định. - GV nhận xét.
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Mục tiêu: HS biết kể về ông bà hoặc người thân. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ĐDDH: SGK Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Hát - HS nêu. Ví dụ. Mời bạn vào nhà chơi………………….. - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
Mục tiêu: HS biết viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 5 câu. Phương pháp: Thực hành. ĐDDH: Vở bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
SINH HOẠT TẬP THỂ I/ Mu c tiêu Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động.
Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được tình hìng chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt còn hạn chế phù hợp với đặt điểm
của lớp Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được
tính dân chủ trong tập thể. Giáo dục học sinh biết tháng 9 là tháng ATGT, cần thực hiện tốt luật ATGT