TIÊM THUỐC 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, học viên có khả năng: 1.1 Thực hiện giao tiếp với người bệnh, đối chiếu, thông báo, giải thích cho người bệnh tiến trình tiêm thuốc. 1.2 Nhận định tình trạng người bệnh, chuẩn bị dụng cụ tiêm thuốc đầy đủ và phù hợp. 1.3 Thực hiện kỹ năng tiêm thuốc cho người bệnh theo đúng qui trình và an toàn. 1.4 Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho người bệnh trong suốt quá trình thực hiện kỹ thuật tiêm thuốc 1.5 Thu dọn và xử lý dụng cụ đúng cách. 1.6 Ghi hồ sơ đúng theo qui định. 2. SINH VIÊN CHUẨN BỊ: - Sinh viên đọc trước các tài liệu: Giải phẫu (các mốc giải phẫu, vị trí các cơ, tĩnh mạch ngoại vi, cấu tạo da…) Giáo trình lý thuyết Điều dưỡng cơ sở bài nguyên tắc dùng thuốc Sách kỹ thuật quy trình Điều dưỡng cơ sở dựa trên chuẩn năng lực cơ bản chủ biên Đoàn Thị Anh Lê 2014 - Xem phim kỹ thuật trước khi lớp và trả lời các câu hỏi: Động tác nào trong phim yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn? Động tác nào gây mất an toàn cho người bệnh? Những điểm khác biệt giữa các bước thực hiện kỹ thuật trong phim và bảng kiểm đã được cung cấp? Lý giải vì sao có sự khác biệt này? - Sinh viên chuẩn bị trước những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật sau khi xem tài liệu tại nhà. 3. PHÂN BỐ THỜI GIAN: 4 tiết - Xem phim và thảo luận: 15 phút - Giảng viên hướng dẫn kỹ thuật: 35 phút - Sinh viên thực hành: 140 phút - Giải quyết tình huống và lượng giá cuối bài: 10 phút 4. DỤNG CỤ CẦN THIẾT - Máy chiếu projector, máy tính, màn chiếu - Phim kỹ thuật - Mô hình: tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch - Bộ dụng cụ tiêm thuốc
27
Embed
TIÊM THUỐC - atcs.ump.edu.vn · - Tri giác, dấu sinh hiệu: chú ý mạch, huyết áp. - Tổng trạng dựa vào chỉ số BMI. - Tình trạng bệnh lý hiện tại,
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TIÊM THUỐC
1. MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi hoàn thành bài này, học viên có
khả năng:
1.1 Thực hiện giao tiếp với người bệnh,
đối chiếu, thông báo, giải thích cho
người bệnh tiến trình tiêm thuốc.
1.2 Nhận định tình trạng người bệnh,
chuẩn bị dụng cụ tiêm thuốc đầy đủ
và phù hợp.
1.3 Thực hiện kỹ năng tiêm thuốc cho
người bệnh theo đúng qui trình và
an toàn.
1.4 Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo
cho người bệnh trong suốt quá trình
thực hiện kỹ thuật tiêm thuốc
1.5 Thu dọn và xử lý dụng cụ đúng
cách.
1.6 Ghi hồ sơ đúng theo qui định.
2. SINH VIÊN CHUẨN BỊ:
- Sinh viên đọc trước các tài liệu:
Giải phẫu (các mốc giải phẫu, vị
trí các cơ, tĩnh mạch ngoại vi,
cấu tạo da…)
Giáo trình lý thuyết Điều dưỡng
cơ sở bài nguyên tắc dùng thuốc
Sách kỹ thuật quy trình Điều
dưỡng cơ sở dựa trên chuẩn
năng lực cơ bản chủ biên Đoàn
Thị Anh Lê 2014
- Xem phim kỹ thuật trước khi lớp và
trả lời các câu hỏi:
Động tác nào trong phim yêu
cầu tuân thủ các nguyên tắc vô
khuẩn?
Động tác nào gây mất an toàn
cho người bệnh?
Những điểm khác biệt giữa các
bước thực hiện kỹ thuật trong
phim và bảng kiểm đã được
cung cấp? Lý giải vì sao có sự
khác biệt này?
- Sinh viên chuẩn bị trước những thắc
mắc liên quan đến kỹ thuật sau khi
xem tài liệu tại nhà.
3. PHÂN BỐ THỜI GIAN: 4 tiết
- Xem phim và thảo luận: 15 phút
- Giảng viên hướng dẫn kỹ thuật: 35
phút
- Sinh viên thực hành: 140 phút
- Giải quyết tình huống và lượng giá
cuối bài: 10 phút
4. DỤNG CỤ CẦN THIẾT
- Máy chiếu projector, máy tính, màn
chiếu
- Phim kỹ thuật
- Mô hình: tiêm trong da, tiêm dưới
da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
- Bộ dụng cụ tiêm thuốc
5. NỘI DUNG
5.1 Mục đích
Đưa thuốc vào cơ thể qua da để tạo một
tác dụng nhanh chóng, gồm các đường
tiêm:
- Tiêm trong da
- Tiêm dưới da
- Tiêm bắp
- Tiêm tĩnh mạch
5.2 Chỉ định
Trong những trường hợp:
- Cấp cứu
- Bệnh nặng, cần tác dụng cấp thời
- Người bệnh nôn ói nhiều
- Người bệnh mất phản xạ nuốt hoặc
liệt nửa mặt làm ảnh hưởng đến
phản xạ nuốt
- Thuốc không thể hấp thu qua đường
tiêu hóa hoặc thuốc dẽ bị hủy hoại
bởi dịch tiêu hóa
- Thử kháng nguyên (vi khuẩn lao,
yếu tố dị ứng…)
5.3 Qui trình kỹ thuật
5.3.1 Nhận định
- Tri giác, dấu sinh hiệu: chú ý mạch,
huyết áp.
- Tổng trạng dựa vào chỉ số BMI.
- Tình trạng bệnh lý hiện tại, lý do sử
dụng thuốc qua đường tiêm.
- Tình trạng bệnh lý đi kèm, các bệnh
lý liên quan đến việc dung thuốc
tiêm.
- Da niêm: màu sắc, tính chất, (da
khô hay ẩm), sự nguyên vẹn của da,
độ đàn hồi của da, tình trạng phù,
nhận định lớp mỡ dưới da.
- Các vấn đề bất thường của người
bệnh: người bệnh có đau, ngưỡng
chịu đau…
- Tình trạng dinh dưỡng: ăn uống tốt,
kém, chế độ ăn có phù hợp với bệnh
lý và thuốc đang dùng.
- Có rối loạn tiêu hóa liên quan đến
thuốc đang dùng.
- Tình trạng vận động, tình trạng cơ,
bắp thịt, người bệnh có yếu liệt chi
bên nào.
- Tâm lý, khả năng hợp tác.
- Kiến thức và sự hiểu biết của người
bệnh về dùng thuốc.
- Nhận định về thuốc đang dùng: tên
thuốc, biệt dược, tính chất thuốc,
đường dùng, hàm lượng, liều lượng,
thời gian tác dụng, thời gian bán
hủy, đường đào thải thuốc, chỉ định
điều trị, tương tác thuốc, tác dụng
phụ.
- Các xét nghiệm cận lâm sàng về
chức năng gan, thận, đông máu,
điện giải, công thức máu…
- Nhận định về tiền sử: dị ứng thuốc,
tiền sử hen, dị ứng thức ăn, tiền sử
bệnh lý, thói quen sinh hoạt, sự lệ
thuộc thuốc hay nghiện thuốc của
người bệnh.
5.3.2 Chuẩn bị dụng cụ tiêm thuốc
- Dụng cụ vô khuẩn
Thuốc ống hoặc thuốc lọ (dung
môi pha thuốc nếu cần) theo
đúng y lệnh
Gòn khô vô khuẩn
Gòn cồn (cồn iode hoặc cồn 70o)
vô khuẩn
Bơm tiêm
Kim pha thuốc (nếu cần)
Hộp thuốc chống shock đủ cơ số
- Dụng cụ sạch
Phiếu thuốc
Dây thắt mạch (garrot) nếu tiêm
tĩnh mạch
Găng tay sạch
Gối kê tay (nếu cần)
5.3.3 Qui trình kỹ thuật
5.3.3.1. Qui trình kỹ thuật rút thuốc
Bảng kiểm học kỹ thuật rút thuốc ống
STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu
với hồ sơ người bệnh
Tránh nhầm lẫn
người bệnh,
nhầm lẫn thuốc
Sao phiếu thuốc với đầy đủ
thông tin: họ tên người bệnh,
năm sinh, số giường, tên
thuốc, hàm lượng, liều, đường
dùng, thời gian dùng thuốc
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc
nhãn thuốc lần 1
Tránh nhầm lẫn
thuốc
Đọc nhãn thuốc: tên thuốc,
hàm lượng, chất lượng,
đường dùng, hạn dùng, sự
nguyên vẹn ống thuốc
3 Rửa tay Giảm sự lây
nhiễm
Rửa sạch các mặt của bàn tay
4 Sát khuẩn đầu ống thuốc,
đọc nhãn thuốc lần 2
Hạn chế nhiễm
khuẩn, Tránh
nhầm lẫn thuốc
Đọc nhãn thuốc
Sát khuẩn quanh cổ ống thuốc
trước khi bẻ
5 Bẻ ống thuốc Tránh nhiễm
khuẩn ống
thuốc, phòng
ngừa đứt tay
Dùng gạc hoặc gòn khô vô
khuẩn bao quanh cổ ống
thuốc trước khi bẻ
6 Đưa kim vào giữa miệng
ống thuốc. Rút thuốc đủ
liều từ từ vào bơm tiêm
An toàn hệ
thống bơm tiêm
và thuốc.
Rút thuốc đúng
và đủ liều.
Rút thuốc đúng nguyên tắc vô
khuẩn. Không để tay hoặc vật
sạch chạm vào nòng bơm
tiêm, thân kim, chỗ nối giữa
bơm tiêm và kim
Rút thuốc đủ liều. Rút thuốc
không để rớt thuốc ra ngoài.
Rút hết thuốc trong ống
7 Lùi nòng để lấy hết thuốc
trong lòng kim, đuổi bớt khí
Đảm bảo thuốc
đúng liều
Tay không chạm nòng bơm
tiêm, thân kim, chỗ nối giữa
từ từ trong bơm tiêm ra,
kiểm tra lại lượng thuốc
chính xác
bơm tiêm và kim
Chỉ đuổi bớt khí trong bơm
tiêm
8 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước
khi bỏ vỏ ống thuốc
Tránh nhầm lẫn
thuốc
Đọc nhãn thuốc
Bỏ ống thuốc vào thùng chứa
vật sắc nhọn
9 Đậy nắp kim lại an toàn,
tháo bỏ kim rút thuốc, thay
kim tiêm phù hợp (nếu cần)
Tránh tổn
thương cho
NVYT và cho
người bệnh
Tay không chạm vào mũi kim
Thay kim phù hợp với đường
tiêm thuốc sau khi rút thuốc
10 Đặt bơm tiêm trên phiếu
thuốc vào khay tiêm an toàn
Tránh nhầm lẫn
thuốc
An toàn hệ
thống bơm tiêm
Đặt bơm tiêm ngay trên phiếu
thuốc của thuốc đó trong khay
tiêm
11 Rửa tay, chuẩn bị khay tiêm
đầy đủ
Thực hiện mũi
tiêm thuốc an
toàn
Chuẩn bị thêm các dụng cụ
cho đầy đủ khi tiêm thuốc:
hộp thuốc chống shock, găng
tay sạch, dây thắt mạch (nếu
tiêm tĩnh mạch), gối kê tay
(nếu cần)
Hình 1: Các vị trí bơm tiêm và kim cần giữ an toàn
Hình 2: Bẻ ống thuốc
Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật rút thuốc ống
Stt Nội dung
Đánh giá
Đạt Không
Đạt
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu với hồ sơ người bệnh
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc nhãn thuốc lần 1
3 Rửa tay
4 Sát khuẩn đầu ống thuốc, đọc nhãn thuốc lần 2
5 Dùng gòn khô hoặc gạc quấn quanh cổ ống thuốc và bẻ
6 Đưa kim vào giữa miệng ống thuốc. Rút thuốc đủ liều từ từ
vào bơm tiêm
7 Rút nòng để thuốc rớt từ lòng kim tiêm xuống, đuổi bớt khí từ
từ trong bơm tiêm ra, kiểm tra lại lượng thuốc chính xác
8 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước khi bỏ vào thùng rác
9 Đậy nắp kim lại an toàn, tháo bỏ kim rút thuốc, thay kim tiêm
phù hợp
10 Đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào khay tiêm an toàn
11 Rửa tay, chuẩn bị khay tiêm đầy đủ
Kết quả
Bảng kiểm học kỹ thuật rút thuốc lọ thuốc nước
STT NỘI DUNG MUC ĐÍCH YÊU CẦU
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu
với hồ sơ người bệnh
Tránh nhầm lẫn
người bệnh, nhầm
lẫn thuốc
Sao phiếu thuốc với đầy đủ
thông tin: họ tên người
bệnh, năm sinh, số giường,
tên thuốc, hàm lượng, liều,
đường dùng, thời gian dùng
thuốc
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc
nhãn thuốc lần 1
Tránh nhầm lẫn
thuốc
Đọc nhãn thuốc: tên thuốc,
hàm lượng, chất lượng,
đường dùng, hạn dùng, sự
nguyên vẹn lọ thuốc
3 Rửa tay Giảm sự lây
nhiễm
Rửa sạch các mặt của bàn
tay
4 Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn
nắp lọ, để khô, đọc nhãn
thuốc lần 2
Hạn chế nhiễm
khuẩn
Tránh nhầm lẫn
thuốc
Đọc nhãn thuốc
Sát khuẩn nắp lọ thuốc
trước khi rút thuốc
5 Gắn kim pha thuốc vào
bơm tiêm
Rút thuốc đúng và
an toàn
Kim pha thuốc 18G -20G
6 Rút một lượng khí vào
trong bơm tiêm bằng thể
tích thuốc cần rút theo y
lệnh
Tăng áp lực bên
trong lọ thuốc
Rút lượng khí vừa đủ với
lượng thuốc sẽ rút
Tay không chạm vào thân
kim, nòng bơm tiêm, chỗ
nối giữa bơm tiêm và kim
7 Đâm kim vào giữa lọ, bơm
khí vào lọ thuốc
Tăng áp lực bên
trong lọ thuốc
Để lọ thuốc thấp bơm lượng
khí vừa đủ với lượng thuốc
sẽ rút
8 Để lọ thuốc cao hơn bơm
tiêm, kéo nhẹ pit tông
xuống, rút lượng thuốc vào
bơm tiêm đúng theo y lệnh
An toàn hệ thống
bơm tiêm và thuốc
Rút thuốc đúng và
đủ liều
Không để tay hoặc vật sạch
chạm vào nòng bơm tiêm,
thân kim, chỗ nối giữa bơm
tiêm và kim
Rút thuốc đủ liều theo y
lệnh. Rút thuốc không để
rớt thuốc ra ngoài hoặc
không hết thuốc trong lọ
9 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước
khi bỏ lọ thuốc
Tránh nhầm lẫn
thuốc
Đọc nhãn thuốc
Bỏ lọ thuốc đúng nơi quy
định
10 Thay kim tiêm thích hợp Tránh tổn thương
cho người bệnh
Tay không chạm vào mũi
kim
Thay kim phù hợp với
đường tiêm thuốc sau khi
rút thuốc
11 Đặt bơm tiêm trên phiếu
thuốc vào khay tiêm an
toàn
Tránh nhầm lẫn
thuốc
An toàn hệ thống
bơm tiêm
Đặt bơm tiêm ngay trên
phiếu thuốc của thuốc đó
trong khay tiêm
12 Rửa tay, chuẩn bị khay
tiêm đầy đủ
Thực hiện mũi
tiêm thuốc an toàn
Chuẩn bị thêm các dụng cụ
cho đầy đủ khi tiêm thuốc:
hộp thuốc chống shock,
găng tay sạch, dây thắt
mạch (nếu tiêm tĩnh mạch),
gối kê tay (nếu cần)
Hình 3: Sát khuẩn nắp lọ thuốc Hình 4: Rút thuốc lọ
Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật rút thuốc lọ thuốc nước
Stt Nội dung
Đánh giá
Đạt Không
Đạt
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu với hồ sơ người bệnh
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc nhãn thuốc lần 1
3 Rửa tay
4 Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn nắp lọ, để khô, đọc nhãn thuốc lần
2
5 Gắn kim pha thuốc vào bơm tiêm
6 Rút một lượng khí vào trong bơm tiêm bằng thể tích thuốc cần
rút theo y lệnh
7 Đâm kim vào giữa lọ, bơm khí vào lọ thuốc
8 Để lọ thuốc cao hơn bơm tiêm, kéo nhẹ pit tông xuống, rút
lượng thuốc vào bơm tiêm đúng theo y lệnh
9 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước khi bỏ lọ thuốc nơi lưu trự hoặc
cho vào thùng rác
10 Thay kim tiêm thích hợp
11 Đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào khay tiêm an toàn