Page 1
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 20...
Tập đọc
Tiết3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
- Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa”
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Cho HS quan sát tranh minh hoạ
H: Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Em biết gì về di tích lịch sử này?
GV:Đây là ảnh chụp Khuê Văn Các
trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di
tích lịch sử nổi tiếng ở HN. Đây là
trường đại học đầu tiên của VN một
chứng tích về nền văn hiến lâu đời của
dân tộc ta. chúng ta cùng tìm hiểu nền
văn hiến của đất nước qua bài tập đọc:
Nghìn năm văn hiến.
b. Nội dung
*/Luyện đọc
Chia đoạn, luyện đọc đoạn.
- Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS quan sát
- Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử
Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở
thủ đô HN . Đây là trường đại học đầu
tiên của VN ...
-1HS đọc bài
Page 2
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Cách ngắt giọng trình tự cột hàng
ngang:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ số tiến sĩ/
11// Số trạng nguyên/ 0.//
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV kiểm tra đọc cặp.
- Giáo viên đọc mẫu.
*/Tìm hiểu bài
Cho học sinh thảo luận nhóm 4 : Đến
thăm văn miếu khách nước ngoài ngạc
nhiên về điều gì ?
+Đoạn 1 nêu lên ý gì?
KL: Việt Nam có truyền thống khoa cử
lâu đời
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất,có nhiều tiến sĩ nhất ?
GV: Văn miếu vừa là nơi thờ Khổng Tử
và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo
nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái
tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân
Tông cho lập Quốc Tử Giám . Năm
1076 là mốc khởi đầu của GD đại học
chính quy của nước ta...
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
*/ HD đọc diễn cảm
- Nêu giọng đọc toàn bài?
- Tổ chức cho HS đọc đoạn 3
c. Củng cố: Nêu lại nội dung bài học?
4. Tổng kết: Nhận xét giờ học .
- Lần 1: 5 HS đọc
- Luyện đọc từ ngữ, câu.
+ Từ : triều đại ,tiến sĩ , trạng nguyên
,triều Lý…
- Lần 2
Đọc bảng số liệu.
- 1HS đọc chú giải.
- Lần 3: 5 HS đọc
- Học sinh đọc theo cặp
- Học sinh làm việc theo nhóm và trả lời
câu hỏi.
- Từ 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ,
gần 10 TK(1075- 1919) có 185 khoa thi,
đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- 3 học sinh nêu: VN có truyền thống
khoa cử lâu đời.
- 3, 5 HS nêu +Triều đại Lê có 104 khoa thi.
+Triều đại Lê có 1780 tiến sĩ.
- 2 HS nêu :Từ xa xa nhân dân VN đã
coi trọng đạo học…lâu đời.
- 2 HS nêu : Bài văn nói lên truyền
thống khoa cử lâu đời của nước ta. Văn
miếu Quốc Tử Giám là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 5 HS đọc.
- 2 HS nêu : giọng rõ ràng,rành mạch thể
hiện sự trân trọng ,tự hào về những
chứng tích văn hiến của dân tộc.
- HS đọc nhóm 5. Thi đọc diễn cảm.
Bình chọn HS đọc tốt.
1 HS nêu.
Page 3
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Sắc màu
em yêu.
**********************************
Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển
phân số thành phân số thập phân.
- HS làm BT1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV : Phiếu bài tập, bảng phụ
- HS : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài giao thêm về
nhà
- GV đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1
Cho HS làm cá nhân.
- G/v vẽ tia số lên bảng.
- Yêu cầu học sinh điền các phân số
thập phân
- Yêu cầu học sinh đọc các phân số trên
tia số.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học
sinh
Bài 2:
- HS nêu lại về phân số thập phân
- Cho HS thảo luận cặp và lên bảng
làm bài
- GV đánh giá, cho điểm
Bài 3
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4.
- 2 HS làm bài
Học sinh nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- 1 Học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Học sinh tự kiểm tra bài làm.
- Nhận xét bài của bạn.
- Học sinh thảo luận cặp làm bài, trình bày.
11 11 5 55 15 15 25 375;
2 2 5 10 4 4 25 100
- Học sinh đọc đề
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
6 6 4 24 500 500:10 50;
25 25 4 100 1000 1000:10 100
Page 4
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV đánh giá cho điểm
Bài 4: Cho HS làm cá nhân.
- Nêu lại cách so sánh phân số
- GVnhận xét, chốt ý.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu học
sinh?
- Số học sinh giỏi toán như thế nào so
với số học sinh cả lớp ?
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán
bằng 10
3 số học sinh cả lớp” như thế
nào ?
- GV yêu cầu HS tìm số HS giỏi toán.
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải
vào vở bài tập, nhắc HS cách tìm số
học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự như
cách tìm số học sinh giỏi Toán.
c. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài.
4.Tổng kết: Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Phép cộng và phép trừ hai phân số.
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở
7 9
10 10;
92 87
100 100;
5 50
10 100;
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Lớp học có 30 học sinh.
- Số học sinh giỏi toán bằng 10
3 số học sinh
cả lớp.
- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành
10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán
chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu :
- Số HS giỏi toán là 30 x 10
3 = 9 học sinh.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30 10
3 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30 10
2 = 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
6 học sinh
Đạo đức
Tiết 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.
- Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
Page 5
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.( Biết nhắc nhở bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK, phiếu tình huống.
- HS: Câu chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi
nhớ tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*/HĐ1: Lập kế hoạch phấn đấu trong
năm học:
- Cho HS làm cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
*/HĐ2: Triển lãm tranh.
- Cho HS treo tranh lên tường ở nhóm
mình.
- GV khen ngợi, tuyên dương.
*/HĐ3: Kể chuyện về các tấm gương
HS lớp 5 gương mẫu.
- GV có thể giới thiệu thêm một vài
tấm gương khác.
- GV kết luận.
*/HĐ4: Hát múa, đọc thơ giới thiệu
về chủ đề trờng em.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Củng cố:
Em làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
4. Tổng kết: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:
- 2 HS đọc.
+ 4, 6 HS đọc nối tiếp bảng kế hoạch của
mình trong năm học.
- Cả lớp cùng hỏi đáp về bản kế hoạch.
- Lần lượt từng HS giới thiệu tranh.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu.
- Thảo luận cả lớp về những điều có thể học
tập từ các tấm gương.
- HS nối tiếp nhau múa hát, đọc thơ.
2, 3 HS nêu.
*********************************************
Thể dục
Tiết 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI
“CHẠY TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
Page 6
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. ( Tư thế đứng nghiêm,
thân người thẳng tự nhiên là được)
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường: dọn vệ sinh nơi tập
- Phương tiện: 1 còi, 2 chiếc khăn tay, kẻ sân cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
A- Mở đầu:
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo
án: Hôm nay các em ôn tiếp các
kĩ thuật động tác đội hình đội
ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ,
quay trái, quay phải, quay
sau…và một số yêu cầu trong giờ
học; Chơi trò chơi: “Chạy tiếp
sức”
- Khởi động: Cho các em tập
động tác khởi động: xoay cổ tay,
cổ chân, xoay gối, đánh tay, tại
chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao
đùi…
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi vài HS tập lại kĩ thuật chào
và báo cáo, cách xin phép
5-7’
6->8
lần
1->2 lần
- GV nghe HS
báo cáo và phổ
biến nhiệm vụ
giáo án cho HS
biết
- Cho HS khởi
động nhanh,
gọn và trật tự
- GV nhận xét
và ghi mức
hoàn thành
động tác cho
HS
GV
GV
B- Phần cơ bản 25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
- Ôn luyện kĩ thuật động tác:
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học, cách xin phép ra
vào lớp.
- Toàn lớp tập kĩ thuật động tác .
- Từng hàng tập lại kĩ thuật động
tác theo nhóm.
15-18’
4->5 lần
3->4 lần
- GV giảng giải
và làm mẫu
cho HS xem để
HS hệ thống và
nhớ lại kĩ thuật
thực hiện lại
đúng kĩ thuật
động tác.
GV
- Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật
đ.tác
* Điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ, quay phải, quay trái, quay
sau.
- Toàn lớp tập kĩ thuật động tác .
- Từng hàng tập lại kĩ thuật động
1->2 lần
4->5 lần
3->4 lần
1->2 lần
GV
Page 7
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
tác theo nhóm.
- Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật
đ.tác
II- Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
- Hướng dẫn kĩ thuật trò
chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
7-9’
1 lần
- GV hướng
dẫn cách thức,
qui luật cho hs
nắm và biết
chơi, để khi
chơi các em ít
bị phạm luật
chơi.
C- Kết thúc: 3-5’
- Hồi tĩnh: tập động tác thả lỏng
cơ thể duỗi tay, duỗi chân, chạy
nhẹ nhàng và hít thở sâu
- Hôm nay các em vừa ôn luyện
nội dung gì? (tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, nghiêm,
nghỉ, quay trái, quay phải, quay
đằng sau)
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc
nhở các em về tập lại bài đã
học thật nhiều lần ở nhà./.
6 -> 8lần
1->2 lần
- GV hướng
dẫn HS tập
động tác thả
lỏng và, nghỉ
ngơi
- HS nhắc lại
nội dung vừa
được ôn luyện.
- Nhận xét và
giao bài cho
HS tập ở nhà
GV
___________________________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 20...
Chính tả( Nghe - viết )
Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- MỤC TIÊU
- Nghe viết ®óng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng( từ 5 đến 8 tiếng) trong BT2; chép đúng vần các
tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
II ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu.
- Học sinh: SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc viết chính tả với c/k;
g/gh; ng/ngh ?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- 3 Học sinh trả lời.
Page 8
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
b. Nội dung
*/ Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
*/ Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có từ ngữ nào khó mà dễ
lẫn khi viết chính tả?
- Giáo viên đọc từ khó viết, học sinh
viết.
*/ Viết chính tả
Gv đọc bài cho học sinh viết.
*/ Soát lỗi, chấm bài
- Gv đọc bài soát lỗi.
Chấm 7-10 bài, chữa lỗi
*/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2
Yêu cầu học sinh làm cá nhân .
GVnhận xét khen ngợi
Bài 3
- GV treo bảng phụ bài 3.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và trình
bày kết quả.
GV chốt kết quả.
c. Củng cố: Nêu lại nội dung bài học?
4. Tổng kết: Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Thư gửi
các HS.
- Học sinh nghe và trả lời câu hỏi.
- Là nhà yêu nước, ông tham gia chống
thực dân Pháp, bị giặc khoét bàn chân,
luồn dây thép buộc vào xích sắt.
- 2 HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương
Văn Can, lực lượng, khoét, mu, giải thoát.
3 HS lên bảng, lớp viết nháp.
- Nhận xét phần viết của bạn
- Học sinh viết bài.
- Học sinh viết lỗi.
- Đổi vở cho bạn soát lỗi
- 1 Học sinh đọc - lớp đọc thầm
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
b) làng: ang huyện: uyện
bình: inh trạch: ạch
HS thực hiện theo yêu cầu
Tiếng gồm: âm đầu, vần, dấu thanh. Vần
gồm âm đệm, âm chính, âm cuối
- Tất cả các vần đều có âm chính.
- Có vần có âm đệm, có vần không có; có
vần có âm cuối, có vần không có.
Học sinh nêu ví dụ
-1 HS nêu.
************************************
Toán
Tiết 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU
- Biết cộng (trừ )hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- HS làm BT1,2(a,b),3
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Giáo viên: Phấn mầu.
- Học sinh: vở bài tập.
Page 9
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm bài làm ở
nhà.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*/ Hướng dẫn học sinh ôn tập phép cộng,
trừ hai phân số
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập
về phép cộng và phép trừ hai phân số.
- GV viết lên bảng hai phép tính :
7
3 +
7
5;
15
10 -
15
3
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng hay trừ hai
phân số có cùng mẫu số ta làm như thế
nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :
9
7 +
10
3;
8
7 -
9
7 và yêu cầu HS tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng( hoặc trừ) hai
phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
3 học sinh thu chấm .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
7
3 +
7
5 =
7
53 =
7
8
15
10 -
15
3 =
15
310 =
15
7
- 2 HS lần lượt trả lời :
+ Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu
số ta cộng các tử số với nhau va giữ
nguyên mẫu số.
+ Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu
số ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho
tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên
mẫu số.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS
cả lớp làm bài vào giấy nháp.
9
7 +
10
3 =
90
70+
90
27 =
90
2770 =
90
97
8
7 -
9
7 =
72
63 -
72
56 =
72
5663 =
72
7
- 2 HS nêu trước lớp :
+ Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số
khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai
phân số đó rồi thực hiện tính cộng
(hoặc trừ) như với các phân số cùng
mẫu số.
- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai
phân số cùng mẫu, khác mẫu.
Page 10
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
*/ Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh thảo luận cặp
- Chốt, đánh giá.
Bài 2: Cho học sinh làm cá nhân .
- Nêu lại cách cộng trừ số tự nhiên với
phân số .
Gv chốt kiến thức, nhận xét cho điểm.
Bài 3:
Cho HS thảo luận nhóm 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài :
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao
nhiêu phần hộp bóng ?
+ Em hiểu 6
5 hộp bóng nghĩa là thế nào ?
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần ?
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của
cả hộp.
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
- GV đi kiểm tra Bài giải của một số HS,
yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho
đúng.
GV nhận xét.
c. Củng cố: GVtóm tắt nội dung bài.
- Thảo luận cặp làm bài
6 5 48 35 83;
7 8 56 56 56
3 3 24 15 9
5 8 40 40 40
3 học sinh lên bảng - lớp làm vở.
2 2 15 2 173
5 5 5 5 5
5 4 5 28 5 234
7 1 7 7 7 7
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài.
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
3
1
2
1 =
6
5 hộp bóng.
+ Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần
bằng nhau thì số bóng đỏ và bóng xanh
chiếm 5 phần như thế.
+ Số bóng vàng chiếm 6 – 5 = 1 phần.
+ Tổng số bóng của cả hộp là 6
6.
+ Số bóng vàng là 6
1
6
5
6
6 hộp bóng.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng
xanh là :
6
5
3
1
2
1 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là :
6
1
6
5
6
6 (số bóng trong hộp)
Đáp số : 6
1 hộp bóng
Page 11
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4.Tổng kết: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Ôn
tập….hai phân số
*************************************
Luyện từ và câu
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I.MỤC TIÊU
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã
học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được
một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu được với một với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê
hương (BT4). HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở
BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV : Bút dạ, giấy khổ to.
- HS : Từ điển, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD ?
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư
gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc
thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra
giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc
- Gọi HS phát biểu , GV ghi bảng các
từ HS nêu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
H: Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?
GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước
gắn bó với những người dân của nước
đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà
- 2 Học sinh nối tiếp nhau trả lời, lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo yêu cầu
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước
nhà, non sông
+ bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê
hương
- Tổ Quốc: đất nước được bao đời xây
dựng và để lại, trong quan hệ với những
người dân có tình cảm gắn bó với nó.
Page 12
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
chung của tất cả mọi người dân sống
trong đất nước đó
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng
- GV nhận xét kết luận
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm 4
+ phát giấy khổ to, bút dạ
+ GV có thể gợi ý
+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
bài làm lên bảng, đọc phiếu
- GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét khen ngợi
H: Em hiểu thế nào là quốc doanh?
Đặt câu với từ đó?
H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu
với từ đó
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận
xét sửa chữa cho từng em
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ
ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất
tổ, nơi chôn rau
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông,
nước nhà
- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa
- Lớp ghi vào vở
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu
bài tập
- Nhóm báo cáo kết quả ,nhóm khác bổ
xung
- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS
dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng
quốc ( quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc
hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc
ngữ, quốc sách, quốc dân, quốc phòng
quốc học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản,
quốc tang, quốc tịch, quuốc vương, ...)
- Quốc doanh do nhà nước kinh doanh
VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp quốc
doanh.
- Quốc tang: tang chung của đất nước
VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để
quốc tang 5 ngày
- HS đọc yêu cầu
- 4 HS đặt câu trên bảng
- 8 HS lần lượt đọc bài làm của mình
+ Em yêu Sơn La quê em
+ Thái Bình là quê mẹ của tôi
+ Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê cha
đất tổ của mình
+ Bà tôi luôn mong khi chết được đưa về
nơi chôn râu cắt rốn của mình
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý
hiểu:
+ quê hương: quê của mình về mặt tình
cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình
Page 13
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
GV: quê cha đất tổ, quê mẹ, quê
hương, nơi chôn rau..., cùng chỉ một
vùng đất, trên đó có những dòng họ
sinh sống lâo đời, gắn bó với nhau, với
đất đai, rất sâu sắc. Từ tổ Quốc có
nghĩa rộng hơn các từ trên..
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
nghĩa với từ Tổ Quốc
cảm.
+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh
ra mình
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã
qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời
có sự gắn bó tình cảm sâu sắc
+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra ,
nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết
**************************************
Kĩ thuật
Tiết 2 : ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ . Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
II ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Giáo viên : Một số sản phẩm đinh khuy 2 lỗ đã hoàn thành.
- Học sinh : Một mảnh vải, kéo, kim chỉ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*/HĐ4: Hoàn thành sản phẩm.
- Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ.
- Giáo viên lu ý và nhắc lại một số
điểm cần lưý khi đính khuy 2 lỗ.
- Tổ chức cho học sinh đính tiếp khuy
2 lỗ (khuy thứ 2).
+ Học sinh nêu (2- 3 em)
+ Học sinh lắng nghe
+ Học sinh đính khuy, theo từng nhóm để
trao đổi giúp đỡ nhau thực hành
Page 14
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh
gặp khó khăn, lúng túng.
*/HĐ5: Đánh giá sản phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng
bày sản phẩm.
Mức đánh giá:
Hoàn thành tốt: A+
Hoàn thành: A
Chưa hoàn thành: B
c. Củng cố: Nhắc lại các bước đính
khuy 2 lỗ ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Đính
khuy 4 lỗ.
HS trưng bày sản phẩm.
- Học sinh dựa vào đó, đánh giá sản
phẩm.
2-3 em đánh giá sản phẩm theo yêu cầu
đã nêu
- Tuyên dương, bình chọn sản phẩm hoàn
thành tốt nhất.
- 1học sinh nêu lại .
____________________________________________________________________