Top Banner
Chương 1 1. TÓM TT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN 1.1. GiithiuCôngty Chiếu clip gii thiu công ty. 1.2 Lchshìnhthànhvàpháttrin a.Lchshìnhthành -TinthâncaCôngtyCphầnDượcHuGianglàXínghiệpDượcphm 2/9, thànhlpngày 02/9/1974 tiKênh 5 ĐấtSét, xãKhánhLâm (nay làxãKhánhHòa), huyn U Minh, tnhCà Mau, thucSY tếkhuTây Nam B. -Từnăm 1975 - 1976: Tháng 11/1975, XínghiệpDượcphm 2/9 chuyểnthànhCôngtyDượcphmTâyCu Long, vasnxutvacungngthucphcvnhândânTây Nam Bộ. Đếnnăm 1976, CôngtyDượcphmTâyCửu Long đổitênthànhCôngtyDượcthuc Ty Y tếtnhHuGiang. -Từnăm 1976 - 1979: Theo Quyếtđịnh 15/CP caChínhphủ, CôngtyDượcthuc Ty Y tếtnhHậuGiangtáchthành 03 đơnvịđộclp: XínghiệpDượcphm 2/9, CôngtyDượcphẩmvàCôngtyDượcliu. Ngày 19/9/1979, 3 đơnvtrênhpnhtthànhXínghipLiênhợpDượcHuGiang. -Năm 1992: Saukhi chia táchtỉnhHuGiangthành 02 tnhCầnThơvàSócTrăng, UBND tnhCầnThơ (nay là UBND Tp. CầnThơ) raQuyếtđịnhs963/QĐ-UBT thànhlpdoanhnghiệpNhànướcXínghipLiênhợpDượcHuGiang, làđơnvịhchtoánkinhtếđộclptrcthucSY tế Tp. CầnThơ. -Ngày 02/09/2004: CôngtyCphầnDượcHuGiangchínhthứcđivàohoạtđộngtheoQuyếtđịnhs2405/QĐ-CT.UB ngày 05/8/2004 ca UBND Tp. CầnThơvềvicchuyểnđổiXínghipLiênhợpDượcHuGiang Tp. CầnThơthànhCôngtyCổphnhoạtđộngvivốnđiềulban đầulà 80.000.000.000 đồng. b. Quátrìnhpháttrin Từnăm 1988, khinềnkinhtếcảnướcchuyển sang cơchếthịtrường, Côngtyvncònhoạtđộngtrongnhữngđiềukiệnkhókhăn: máymócthiếtblchu, côngsutthp, snxutkhôngổnđịnh, áplcgiiquyếtviclàm gay gt, ....Tngvốnkinhdoanhnăm 1988 là 895 triệuđồng, Côngtychưacókhảnăngtíchlũy, táisảnxutmrng. Doanhsốbánnăm 1988 đạt 12.339 triệuđồng, trongđógiátrịsnphm do Côngtysnxutchỉđạt 3.181 triệuđồng (chiếmttrng 25,8% trongtngdoanhthu).
20

Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Jul 18, 2015

Download

Education

Võ Thùy Linh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Chương 1

1. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1.1. GiớithiệuCôngty

Chiếu clip giới thiệu công ty.

1.2 Lịchsửhìnhthànhvàpháttriển

a.Lịchsửhìnhthành

-TiềnthâncủaCôngtyCổphầnDượcHậuGianglàXínghiệpDượcphẩm 2/9, thànhlậpngày 02/9/1974

tạiKênh 5 ĐấtSét, xãKhánhLâm (nay làxãKhánhHòa), huyện U Minh, tỉnhCà Mau, thuộcSở Y

tếkhuTây Nam Bộ.

-Từnăm 1975 - 1976: Tháng 11/1975, XínghiệpDượcphẩm 2/9

chuyểnthànhCôngtyDượcphẩmTâyCửu Long, vừasảnxuấtvừacungứngthuốcphụcvụnhândânTây

Nam Bộ. Đếnnăm 1976, CôngtyDượcphẩmTâyCửu Long đổitênthànhCôngtyDượcthuộc Ty Y

tếtỉnhHậuGiang.

-Từnăm 1976 - 1979: Theo Quyếtđịnh 15/CP củaChínhphủ, CôngtyDượcthuộc Ty Y

tếtỉnhHậuGiangtáchthành 03 đơnvịđộclập: XínghiệpDượcphẩm 2/9,

CôngtyDượcphẩmvàCôngtyDượcliệu. Ngày 19/9/1979, 3

đơnvịtrênhợpnhấtthànhXínghiệpLiênhợpDượcHậuGiang.

-Năm 1992: Saukhi chia táchtỉnhHậuGiangthành 02 tỉnhCầnThơvàSócTrăng, UBND

tỉnhCầnThơ (nay là UBND Tp. CầnThơ) raQuyếtđịnhsố 963/QĐ-UBT

thànhlậpdoanhnghiệpNhànướcXínghiệpLiênhợpDượcHậuGiang,

làđơnvịhạchtoánkinhtếđộclậptrựcthuộcSở Y tế Tp. CầnThơ.

-Ngày 02/09/2004: CôngtyCổphầnDượcHậuGiangchínhthứcđivàohoạtđộngtheoQuyếtđịnhsố

2405/QĐ-CT.UB ngày 05/8/2004 của UBND Tp.

CầnThơvềviệcchuyểnđổiXínghiệpLiênhợpDượcHậuGiang Tp.

CầnThơthànhCôngtyCổphầnhoạtđộngvớivốnđiềulệ ban đầulà 80.000.000.000 đồng.

b. Quátrìnhpháttriển

Từnăm 1988, khinềnkinhtếcảnướcchuyển sang cơchếthịtrường,

Côngtyvẫncònhoạtđộngtrongnhữngđiềukiệnkhókhăn: máymócthiếtbịlạchậu, côngsuấtthấp,

sảnxuấtkhôngổnđịnh, áplựcgiảiquyếtviệclàm gay gắt, ....Tổngvốnkinhdoanhnăm 1988 là 895

triệuđồng, Côngtychưacókhảnăngtíchlũy, táisảnxuấtmởrộng. Doanhsốbánnăm 1988 đạt 12.339

triệuđồng, trongđógiátrịsảnphẩm do Côngtysảnxuấtchỉđạt 3.181 triệuđồng (chiếmtỷtrọng 25,8%

trongtổngdoanhthu).

Page 2: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Trướctìnhhìnhnày, Ban lãnhđạoDượcHậuGiangđãthayđổichiếnlược: “giữvữnghệthốngphânphối,

đầutưpháttriểnmạnhchosảnxuất, mởrộngthịtrường, tăngthịphần,

lấythươnghiệuvànănglựcsảnxuấtlàmnềntảng”.

KếtquảcủaviệcđịnhhướnglạichiếnlượckinhdoanhđólànhiềunămliêntiếpCôngtyđạtmụctiêutăngtrưở

ngcao, pháttriểnsảnphẩm, tăngthịphần, tăngkháchhàng, nângcaothunhậpngườilaođộng,

đónggópngàycàngcaovàongânsáchNhànước.

Qua hơn 32 nămhìnhthànhvàpháttriển, hiện nay,

DượcHậuGiangđượccôngnhậnlàdoanhnghiệpdẫnđầungànhcôngnghiệpDượcViệt Nam.

SảnphẩmcủaCôngtytrong 11 nămliền (từnăm 1996 - 2006) đượcngườitiêudùngbìnhchọnlà

"HàngViệt Nam ChấtLượng Cao” vàđứngtrong “Top 05 ngànhhàngdượcphẩm”. Thươnghiệu

“DượcHậuGiang” đượcngườitiêudùngbìnhchọntrong “Top 100 ThươnghiệudẫnđầuViệt Nam”

trong 02 nămliền (2005 – 2006) do BáoSàiGònTiếpthịtổchức, “Top 10

ThươnghiệumạnhnhấtViệt Nam” do ThờibáoKinhtếViệt Nam tổchức, đoạtgiải “Quảcầuvàng

2006” do Trungtâmpháttriểntàinăng – LiênhiệpcáchộikhoahọcvàkỹthuậtViệt Nam

tổchứcvàcũnglà “Thươnghiệuđượcyêuthích” thông qua bìnhchọntrêntrang web

www.thuonghieuviet.com cùngvớinhữnggiảithưởngkhácvềthươnghiệu.

Hệthốngquảnlýchấtlượngđượcchứngnhậnphùhợptiêuchuẩn ISO

9001:2000.Nhàmáyđạtcáctiêuchuẩn: WHO GMP/GLP/GSP.

PhòngKiểmnghiệmđượccôngnhậnphùhợpvớitiêuchuẩn ISO/IEC

17025.ĐâylànhữngyếutốcầnthiếtgiúpDượcHậuGiangvữngbướctrên con

đườnghộinhậpvàonềnkinhtếkhuvựcvàthếgiới.

Đơnvị: tỷđồng

Page 3: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

2. biến đổi vốn điều lệ

Chúthích:

12/2009: 266.629.620 8/2011: 651.764.290

6/2012: 653.764.290 9/2010: 269.129.620

2014: 871.643.300.000 6/2011 : 271.629.620

266.6 269.1 271.6

651.8 653.8

871.6

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

tháng12/2009

tháng09/2010

tháng6/2011

tháng8/2011

tháng6/2012

năm2014

Quá trình tăng vốn điều lệ

quá trình biến đổi vốn điều lệ

Page 4: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Nhận xét:

3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP DƯỢC HẬU GIANG

Xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO - GMP, đầu tư dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại theo

tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo cung cấp đầy đủ sản phẩm chất lượng cao cho người tiêu dùng.

Đẩy mạnh nghiên cứu sản phẩm phù hợp thị trường, “Lấy sự khác biệt vượt trội làm lợi thế trong

cạnh tranh”, đặc biệt đầu tư vào các sản phẩm đặc trị có hàm lượng công nghệ cao và các sản phẩm

chức năng phòng bệnh.

Mở rộng mạng lưới phân phối tại Việt nam và nước ngoài, hướng tới xuất khẩu sang Châu âu và các

nước Asean.

Thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và môi trường

thực hiện tốt trách nhiệm với người lao động

4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Định hướng về hoạt động sản xuất kinh doanh:

- Chuyên môn hóa hệ thống sản xuất, khai thác tối ưu máy móc thiết bị, nâng cao sản lượng.

- Tăng năng suất lao động, kiểm soát tốt chi phí để xây dựng cơ cấu giá thành hợp lý, tăng sức

cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

- Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, tích cực tìm kiếm các nguồn tài trợ có chi phí thấp.

-Tiếp tục kết hợp với các viện, trường công nghệ sinh học để làm ra những sản phẩm từ thảo

dược thiên nhiên, làm cho danh mục sản phẩm điều trị phong phú hơn, đồng thời góp phần tạo ra

một xu thế sử dụng dược liệu mang tính truyền thống của người dân Việt Nam

Page 5: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

2. Định hướng về nguồn nhân lực:

- Nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt phát triển nguồn nhân lực quản lý cấp cao, củng cố tổ chức

nhân sự, huấn luyện đào tạo nhân viên, tăng cường tuyển chọn và thu hút nguồn nhân lực bên

ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty.

- Đầu tư đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động, phát triển các phong trào thi đua sáng

tạo.

- Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của CBCNV công ty.

- Xây dựng chính sách khen thưởng nhằm phát huy tính sáng tạo của CBCNV.

5. Cơ cấu doanh thu

Nhận xét:

Thuốc kháng sinh chiếm tỷ trọng cao nhất trọng cơ cấu doanh thu, chiếm 41%. Thuốc Giảm đau – hạ

sốt chiếm tỷ trọng cao thứ 2 với 20,1%. Dinh dưỡng chiếm tỷ trọng cao thứ 3 với 8,7%. Chăm sóc da

chiếm tỷ trọng thấp nhất với 2,1%. Các loại còn lại chiếm tỷ trọng không đáng kể.

6. Lĩnh vực kinh doanh của DHG PHARMA:

Sản xuất kinh doanh dược.

Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo quy định của Bộ Y tế.

Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế.

Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm chế biến.

In bao bì.

Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty.

Chương 2

Page 6: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

1. Bảng cân đối kế toán công ty cố phần dược Hậu Giang trong 5 năm

(2009 -> 2013)

BẢNG CÂN ĐỐI

KẾ TOÁN 2013 2012 2011 2010 2009

Tài Sản

Tài sản ngắn hạn

Tiền và các

khoản tương

đương tiền

613,287 718,975 467,084 642,519 584,129

Các khoản đầu tư

tài chính ngắn

hạn

170,000 N/A N/A N/A 16,037

Các khoản phải

thu ngắn hạn 667,386 574,318 489,939 446,198 296,978

Hàng tồn kho 757,949 511,841 515,191 347,100 306,732

Tài sản ngắn hạn

khác 23,937 12,524 18,477 6,217 8,593

TỔNG TÀI SẢN

NGẮN HẠN 2,232,558 1,817,660 1,490,692 1,442,034 1,212,468

Các khoản phải

thu dài hạn N/A N/A N/A N/A N/A

Tài sản cố định 799,083 517,135 459,454 303,439 237,015

(Giá trị hao

mòn lũy kế) -294,010 -250,800 -193,772 -146,375 -113,771

Bất động sản đầu

tư N/A N/A N/A 6,457 N/A

Các khoản đầu tư

tài chính dài hạn 20,765 16,651 17,473 39,979 31,255

Tổng tài sản dài

hạn khác 28,214 26,819 28,087 27,826 41,234

Lợi thế thương

mại N/A N/A N/A N/A N/A

TỔNG TÀI SẢN 3,080,620 2,378,265 1,995,707 1,819,735 1,521,973

Page 7: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Nợ Phải Trả

Nợ ngắn hạn 1,030,242 653,532 544,024 471,556 489,574

Nợ dài hạn 50,936 21,263 58,224 59,141 14,242

Tổng Nợ 1,081,177 674,795 602,248 530,697 503,816

Nguồn Vốn

Vốn chủ sở hữu 1,981,365 1,687,719 1,381,547 1,280,322 1,010,376

Nguồn kinh phí

và quỹ khác N/A N/A N/A N/A N/A

Tổng Nguồn

Vốn 1,981,365 1,687,719 1,381,547 1,280,322 1,010,376

Lợi ích của cổ

đông thiểu số 18,077 15,750 11,911 8,716 7,781

TỔNG NGUỒN

VỐN 3,080,620 2,378,265 1,995,707 1,819,735 1,521,973

2. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn

Tong No Von Chu So Huu Tong nguon von

2009 503,816 1,010,376 1,521,973 2010 530,697 1,280,322 1,819,735 2011 602,248 1,381,547 1,995,707 2012 674,795 1,687,719 2,378,265 2013 1,081,177 1,981,365 3,080,620

Page 8: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Phân tích và so sánh Tài sản trong 5 năm (2009 -> 2013)

Tổng TS tăng qua các năm từ 2009 – 2013 tăng 1,558,647 triệu VNĐ tức gấp 2 lần so với 2009. Tăng

nhẹ trong 3 năm 2009, 2010, 2011 và tăng mạnh 2012, 2013.

TSNH tăng đều qua các năm (tăng 1,020,090 triệu VNĐ). Tuy nhiên từ năm 2010 -> 2011 tăng không

đáng kể (48,658 triệu VNĐ) do tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2011 giảm mạnh từ

642,519 triệu VNĐ xuống 467,084 triệu VNĐ, các chỉ số còn lại đều tăng TSNH cũng tăng nhưng

không đáng kể.

Trong TSNH bao gồm

Tiền và các khoản tương đương tiền biến động thất thường, tăng giảm liên tục trong 5 năm.

Khoản phải thu NH, hàng tồn kho, TSNH khác tăng mạnh.

TSDH tăng 1,558,647 triệu VNĐ gấp 2 lần so với năm 2009.

Trong đó: TSCĐ tăng mạnh (tăng 562,068 triệu VNĐ)

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng nhẹ từ năm 2009 -> 2010 nhưng nhìn chung giảm trong 5 năm.

TSDH khác giảm.

Page 9: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Ngoài ra bất động sản đầu tư duy nhất vào năm 2008.

Công ty năm giữ lượng tiền mặt tương đối ít so với tổng tài sản chủ yếu tập trung vào TSCĐ.

KPT và HTK chiếm lỷ lệ tương đối lớn nếu cứ tiếp tục tăng trong các năm sau thì sẽ ảnh hưởng

tới lợi nhuận và gây nhiều khó khăn cho công ty sau này. Vì khả năng không thu được tiền và

không thanh lý được hàng tồn kho là cao. Nhưng với số liệu hiện nay (2013) chưa hẳn là 1 tín

hiệu không tốt nếu doanh nghiệp có những chính sách phù hợp.

Năm 2013 công ty đầu tư khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (170,000 triệu VNĐ) nhằm huy động

vốn đồng thời nâng cao lợi nhuận của cty.

Năm 2008 công ty đầu tư bất động sản vì cuối năm 2007 đầu năm 2008 giá nhà đất tăng cao

không ngừng, công ty muốn đầu tư lĩnh vực mới để tăng lợi nhuận nhưng không may Nhà nươc

ban hành chính sách thắt chặt tiền tệ (3/2008) làm giá nhà đất giảm không phanh trong những

năm tiếp theo -> công ty không đầu tư tiếp tục nữa. Tuy nhiên đây chỉ là 1 phần nhỏ không làm

ảnh hưởng tới tổng TS của công ty.

Phân tích và so sánh nguồn vốn trong 5 năm

Nợ phải trả tăng từ 503,816 -> 1,081,177 triệu VNĐ (tức tăng 577,361 triệu VNĐ)

Trong đó nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng mạnh qua các năm.

VCSH tăng mạnh trong 5 năm.

Tổng nguồn vốn tăng từ 1,521,973 -> 3,080,620 triệu VNĐ gấp 2 lần so với năm 2009.

Nợ NH tăng mạnh chứng tỏ công ty chủ yếu vay nợ ngân hàng để đầu tư và huy động vốn…

Lợi ích của cổ đông thiểu số

Về cơ bản, có thể hiểu lợi ích của cổ đông thiểu số (minority interest)là một khoản mục nằm trong Báo

cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ (gồm một hoặc nhiều công ty con) nhằm phản ánh phần tài sản

hoặc thu nhập của công ty con. Điều này cũng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế để đảm bảo phân biệt

rõ lợi ích của các cổ đông thiểu số tại công ty con trong tổng thể lợi ích chung của cả nhóm công ty, bao

gồm công ty mẹ, khi hợp nhất báo cáo tài chính.

Về hình thức, lợi ích của cổ đông thiểu số được trình bày rõ trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo

cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Theo đó, trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất, lợi ích cổ

đông thiểu số phải được trình bày thành chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty

mẹ. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong thu nhập của tập đoàn cũng cần được trình bày thành chỉ tiêu

riêng biệt.

Dậy lợi ích cổ đông thiểu số tăng trong 5 năm từ 7,781 -> 18,077 triệu VNĐ cho thấy phần tài sản

hoặc thu nhập của công ty con tăng đều wa các năm.

Chương 3

Page 10: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Kết Quả Kinh Doanh 2013 2012 2011 2010 2009

Doanh Thu Thuần 3,527,357 2,931,076 2,490,880 2,034,525 1,746,022

Giá Vốn Hàng Bán 1,886,884 1,487,278 1,282,117 1,015,993 822,446

Lợi Nhuận Gộp 1,640,474 1,443,799 1,208,763 1,018,532 923,576

Chi phí hoạt động

Chi phí tài chính 16,456 4,453 7,183 3,408 23,597

Trong đó: Chi phí lãi vay 2,270 2,612 2,039 2,011 3,389

Chi phí bán hàng 770,103 709,601 558,863 483,630 409,533

Chi phí quản lý doanh nghiệp 270,758 218,227 185,188 134,944 113,701

Tổng Chi phí hoạt động 1,057,317 932,281 751,234 621,982 546,831

Tổng doanh thu hoạt động tài

chính 47,970 42,177 48,895 40,566 31,295

Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh 631,127 553,694 506,424 437,117 408,040

Lợi nhuận khác 150,774 31,281 -5,457 1,010 1,653

Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế 781,500 584,788 490,942 434,145 409,590

Chi phí lợi nhuận

Chi phí thuế TNDN hiện hành 190,665 93,826 72,904 51,234 46,968

Chi phí thuế TNDN hoãn lại -2,416 -331 -1,724 -425 281

Lợi ích của cổ đông thiểu số 4,292 5,371 4,236 2,173 5,270

Tổng Chi phí lợi nhuận 192,541 98,866 75,416 52,982 52,519

Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp 588,960 485,922 415,526 381,162 357,070

Khối Lượng 65,366,299 65,366,299 65,166,299 27,152,832 26,653,842

Giá Cuối Kỳ 84.2 51.9 38.6 32.2 30

EPS 6,757.6 5,583.8 4,767.4 4,431.2 4,095.6

PE 9.4 7.0 6.1 2.3 2.2

Giá Sổ Sách 22.7 19.4 15.9 14.7 11.6

Page 11: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến 2013 có nhiều thay đổi ở năm

2013 là năm có mọi chỉ tiêu luôn luôn cao nhất(ĐƠN VỊ 1.OOO.OOO VND)

Về doanh thu thuần thì năm 2013 tăng so với năm 2009 là 1,781,335 triệu vnd

Trong đó giá vốn hàng bán từ 923,576 lên tới1,886,884 là tăng 963,308 vnd

Lợi nhuận gộp của công ty 923,576 tới 2013 1,640,474 là 857,759 vnd tức tăng

1,77 lần so năm 2009

Tổng chi phí hoạt động năm 2009 so với năm 2003 là một kết quả tăng đáng kể

gần một nửa 546,831 tới 1,057,317 tức tăng 1,9 lần so với năm cũ.bên cạnh đó

tổng doanh thu tài chính thì lại tăng không đáng kể tăng gấp 1,5 lần thôi

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh từ 408,040 tới 631,127 tăng 223,087 vnd

thấp nhưng đổi lại doanh thu khác của công ty có thể nói là con số rất lớn từ 1,653

tới 150,774

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty từ 409,590 lên 781,500 tăng

371,910 vnd

Tổng chi phí lợi nhuận 2009 chì có 52,519 nhưng 2013 được 192,541 tăng tới 3,6

lần

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 tăng 1,6 lần so với năm 2009

Doanh thu thuần 2013 tăng 2.02 lần so với 2013 có thể nói doanh thu thuần của

công ty có bước tăng đáng kể có thể nói là cao

Tổng doanh thu hoạt động tài chính thì từ mức 31,295 lên 47,970 tăng 16,675

vnd.như vậy qua hai vấn đề trên cho ta thấy được mức độ tăng trưởng của doanh

thu từ năm 2009 đến 2012 thì con số tương đương nhau nhưng ở năm 2013 thì mức

độ tăng trưởng đều đáng kể con số không thấp

Tỷ số lợi nhuận 2009 tương đối thấp nhưng đên 2013 thì tăng trưởng

Page 12: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

0

1,000,000

2,000,000

3,000,000

4,000,000

2009 2010 2011 2012 2013

triệu VNĐ

Biểu đồ thể hiện mức độ tăng trưởng

doanh thu và lợi nhuận qua 5 năm

Doanh Thu

Lợi Nhuận

Page 13: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Bảng lưu chuyển tiền tệ

LC Tiền tệ - Gián tiếp 2009 2010 2011 2012 2013

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1.Lợi nhuận trước thuế

409,590 434,145 490,942 584,788 781,500

2.Điều chỉnh cho các khoản

3,963 12,544 18,947 32,704 23,643

- Khấu hao TSCĐ

29,779 41,463 53,597 66,768 71,043

- Các khoản dự phòng

-14,384 3,060 -1,012 4,236 -2,376

- Lợi nhuận thuần từ đầu tư vào công ty liên kết

3,982 8,479 188 400

- Xóa sổ tài sản cố định (thuần)

-1,760

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

-16

- Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ

-1,554 -1,877

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

-14,805 -1,280

-20

- Lãi tiền gửi

-36,692

-39,524 -45,816

- Thu nhập lãi

-42,397

- Trong đó:Chi phí lãi vay

3,389 2,011 2,039 2,612 2,270

- Các khoản chi trực tiếp từ lợi nhuận

3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi

vốn lưu động

413,553 446,688 509,888 617,492 805,143

- Tăng, giảm các khoản phải thu

-44,624 -135,931 -4,747 -79,697 -106,110

- Tăng, giảm hàng tồn kho

-3,340 -38,549 -169,736 1,991 -244,438

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay

phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

48,089 74,342 71,282 51,405 276,100

- Tăng giảm chi phí trả trước

-19,218 -750 -148 1,711 -8,436

- Tăng giảm tài sản ngắn hạn khác

- Tiền lãi vay phải trả

-3,628 -2,183 -1,968 -2,025 -2,750

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

30,681 57,226 86,292 83,447 163,845-

- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh

2,988

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

-9,241 -28,167 -54,836 -37,045 -71,206

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

353,895 258,225 263,444 470,385 484,458

Page 14: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Lưu chuyển tiền từ hoạt động

đầu tư

1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ

và các tài sản dài hạn khác

-57,436 -124,759 -256,26 -132,81 -348,811

2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

123 11,602 5,488 4,688 6,473

3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ

của các đơn vị khác

-26,377 -5,095 -1,036 2,117 -170,000

4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công

cụ nợ của đơn vị khác

41,100 16,037 6,000

5 Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh

liên kết

6 Chi đầu tư ngắn hạn

7 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

-230 -13,615

8 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị

khác

158 13,500 90

9 Lãi tiền gửi đã thu

44,016

10 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi

nhuận được chia

26,071 41,442

38,320 44,285

11 Tiền chi mua lại phần vốn góp của các

cổ đông thiểu

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

-16,750 -74,231 -188,29 -87,596 -468,053

Page 15: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

PHÂN TÍCH:

1.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh:

Qua bảng số liệu ta thấy số tiền thu về từ hoạt động kinh doanh qua các năm luôn

luôn dương,nghĩa là số tiền thu vào luôn lớn hơn số tiền chi ra.Nhìn chung số tiền

thu về đều tăng qua các năm chỉ có năm 2010( 258,225 triệu) giảm so với năm

Lưu chuyển tiền từ hoạt động

tài chính

1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận

vốn góp của chủ sở hữu

2,591 2,500 2,000

2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở

hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã

phát hàn

-118 -137

3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

203,435 39,477 48,180 17,840 186,490

4 Tiền chi trả nợ gốc vay

-

137,910 -100,654 -39,867 -19,471 -78,944

5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính

6 Tiền chi khác từ hoạt động tài chin

7 Tiền chi trả từ cổ phần hóa

8 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

-30,018 -66,880 -

261,400 -131,268 -229,640

9 Vốn góp của các cổ đông thiểu số vào

các công ty con

10 Chi tiêu quỹ phúc lợi xã hội

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài

chính

35,388 -125,603 -

250,587 -130,898 -122,093

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

372,533 58,391 -

175,435 251,891 -105,688

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

211,742 584,129 642,519 467,084 718,975

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối

đoái quy đổi ngoại tệ

-147

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

584,129 642,519 467,084 718,975 613,287

Page 16: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

2009(353,895 triệu) nhưng bắt đầu tăng trở lại từ năm 2011 đến nam 2013 đạt

484,458 triêu từ đó cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng

được mở rộng.Với lượng tiền như thế dược Hậu Giang hoàn toàn có thể thanh toán

được các khoản vốn lưu động cũng như trả cổ tức cho cổ đông.

2.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:

Dựa vào số liệu ta thấy công ty khá quan tâm đến hoat động đầu tư.Nhưng qua các

năm ta thấy công ty chưa thu được tiền từ các hoạt động đầu tư này.Vì thế lưu

chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư từ năm 2009 đến 2013 đều âm.Nguyên nhân là

do: chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác để phục vụ hoạt

động sản xuất kinh doanh, chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác,

chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

Tóm lại với số tiền đầu tư mua sắm máy móc,mua cố phiếu và đầu tư váo các công

ty con lớn hơn số tiền công ty thu về(thanh lý tài sản,thu từ tiền lãi cho vay thu từ

việc đầu tư góp vốn) nên tổng số tiền đầu tư bị âm.Số tiền công ty chi cho các hoạt

động đầu tư lớn chứng tỏ số tiền nhàn rỗi của công ty là khá cao.Với những khoản

chi này thì trong tương lai công ty sẽ nhận được lợi nhuận từ dòng tiền này là rất

lớn.

3.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính:

Nếu lưu chuyển tiền tệ trong hoạt động đầu tư có thể cho ta biết số tiền nhận được

trong tương lai là lớn hay nhỏ thì số tiền từ hoạt động tài chính có thể cho ta biết

được những dòng tiền thu được từ phát hành cổ phiếu và nhận vốn gốp từ cổ

đông….Như ta đã biết nếu dòng tiền từ hoạt động tài chính dương càng lớn thì điều

đó chứng một phần lượng tiền thực tế trong công ty là do phát hành cổ phiếu cũng

như vay nợ mà có chứ không phải do do hoạt động kinh doanh hay đầu tư tạo ra.Vì

thế nếu dòng tiền thu từ hoạt động này quá lớn sẽ gây bất lợi cho công ty.Qua bảng

số liệu ta thấy chỉ có năm 2009 là dòng tiền từ hoạt động tài chính là dương còn

các năm sau cụ thể là đến năm 2013 dòng tiền từ hoạt động này đều âm.Từ đây ta

thấy được công ty đã thu được tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư để phục vụ

sản xuất trả cổ tức cũng như các khoản vay bằng tiền mặt ,mà không phải phụ

thuộc quá nhiều vào việc phát hành cổ phiếu.Qua đây ta cũng thấy được khả năng

toán của công ty ngày càng tốt hơn.

Page 17: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

KẾT LUẬN CHUNG CỦA BCTC……………..

Đối thủ cạnh tranh

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (DCL)

Địa chỉ : Số 150 Đường 14/9 - Phường 5 - Thành phố Vĩnh Long - Tỉnh Vĩnh Long

Lĩnh vực kinh doanh:

- Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu trực tiếp: dược phẩm , viên nang cứng rỗng, các loại

dụng cụ, trang thiết bị y tế cho ngành dược, ngành y tế, mỹ phẩm, thực phẩm dinh dưỡng, dược

liệu, hóa chất, nguyên liệu và các loại dược phẩm bào chế khác.

- Sản xuất các loại bao bì dùng trong ngành dược.

- Nuôi, trồng các loại dược liệu làm thuốc.

- Sản phẩm và Dịch vụ Công nghê Thông tin - Viễn thông

Công ty cổ phần dược phẩm VIMEDIMEX

Trụ sở: 246 Cổng Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

Thành lập năm 1984 với chức năng là cơ quan thực hiện nhiệm vụ kinh tế đối ngoại đầu tiên

của Bộ Y Tế, VIMEDIMEX đã phát triển mạnh mẽ và luôn khẳng định vị thế trong Top 5

Công ty Dược phẩm hàng đầu Việt Nam.

Lĩnh vực hoạt động

1. PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM

2. DỊCH VỤ

2.1 Dịch vụ Xuất nhập khẩu ủy thác Dược phẩm, trang thiết bị y tế

2.2 Dịch vụ cho thuê

3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

3.1 Nuôi trồng - Sản xuất – Chế biến

3.2 Nghiên cứu – Phát triển sản phẩm

4. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI & ĐẦU TƯ

Page 18: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

Phân tích chỉ số tài chính

HẬU GIANG(DHG) VIMEDIMEX CỬU LONG Khả năng thanh toán hiện thời

2.17 1.05 1.2

Khả năng thanh toán nhanh 1.43 0.56 0.66 Tỷ số nợ 0.35 0.97 0.54 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 0.55 28.08 1.18 Vòng quay hàng tồn kho 4.65 4.51 3.79 Kỳ thu tiền bình quân 68.11 81.15 101.58 ROS 16.70 0.21 4.49 ROA 19.12 0.42 4.95 ROE 29.72 12.27 10.82 EPS 6757.60 2.549 3.056

Phân tích và so sánh tỷ số tài chính

- Hệ số thanh toán nhanh của Cty Hậu Giang cao hơn 2 cty kia (1.43), cho biết khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì doanh nghiệp dễ dàng chuyển từ tài sản lưu động thành tiền mặt. 1.43 > 1 được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ

ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay doanh số bán. - Tỷ số nợ của DHG là 0.35 cao hơn Cửu Long nhưng thấp hơn VIMEDIMEX,

cho biết cứ sử dụng 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0.35 đồng vay nợ. - Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của DHG là 0.55 thấp nhất, cho biết DHG sử

dụng nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh thấp, DHG vay nợ ít. - Vòng quay hàng tồn kho của DHG là 4.65 cao hơn 2 cty kia, cho biết tiền

đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình trạng ứ đọng vốn.

- Kỳ thu tiền bình quân của DHG là 68.11 thấp nhất, chứng tỏ DHG mất 68 ngày để thu hồi được các khoản phải thu, còn cty VIMEDIMEX mất 81 ngày, Cửu Long mất 101 ngày.

- ROS (tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu) của DHG cao nhất, cho biết cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 16.70 đồng lợi nhuận.

- ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản) của DHG là 19.12 cao nhất, cho biết khả năng sinh lời của 1 đồng vốn đầu tư của DHG là 19.12% nên cổ phiếu sẽ có sức hấp dẫn cao.

Page 19: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)

- ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có) của DHG cao nhất, cho biết khả năng cạnh tranh của DHG mạnh và cổ phiếu có sức hấp dẫn caohơn 2 cty kia.

- EPS (thu nhập trên mỗi cổ phiếu) của DHG là 6757.60 cao nhất, cho biết khoản thu nhập nhà đầu tư có được khi đầu tư vào mỗi cổ phiếu của DHG là 6757.60, nhà đầu tư nên chọn cổ phiếu của DHG .

DHG DCL VMD

2012 2013 2012 2013 2012 2013

Doanh thu 2,949,286 4,235,400 611,829 699,110 9,118,225 10,800,937

LN thuần

từ HĐKD

553,694 636,875 19,884 43,969 20,032 33,111

LNTT 584,788 781,678 19,720 44,059 21,894 32,012

LNST 491,293 593,645 19,060 35,892 15,293 22,925

Tổng tài

sản

2,376,694 3,074,412 612,742 665,898 4,493,591 5,185,855

TS ngắn

hạn

1,817,740 2,229,894 399,915 436,648 5,011,355 4,347,693

Tổng nợ 667,577 1,074,575 327,368 416,217 5,009,423 4,319,507

Nợ ngắn

hạn

646,314 1,024,427 398,313 326,062 4,768,733 4,109,506

Ta thấy rằng trong khi các doanh nghiệp đang đối diện với khó khăn, phá sản. DHG

doanh thu, lợi nhuận vẫn tăng trưởng đều đặn, doanh thu 2013 cao hơn 2012, lợi nhuận

2013 cao hơn 2012. DHG vay nợ rất ít, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng hơn 600 tỷ, cơ cấu

tài chính rất mạnh và an toàn.

DHG đứng đầu về quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu.

Dự báo năm 2014 DHG có thể đạt được 3,878 tỷ đồng doanh thu, tăng 10% so với cùng

kỳ.

Page 20: Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)