Top Banner
THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN LỚP DS ĐH
58

THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Jan 21, 2016

Download

Documents

annot

THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN. LỚP D S ĐH. ĐỜM LÀ GÌ?. Chất dịch nhớt và dính , tạo ra trong quá trình hoạt động của lục phủ, ngũ tạng ngưng đọng lại thành đờm. Đờm ở phế gây bệnh cho phế Đờm ở tỳ vị gây bệnh cho tỳ vị - PowerPoint PPT Presentation
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

LỚP DS ĐH

Page 2: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

ĐỜM LÀ GÌ?

Chất dịch nhớt và dính , tạo ra trong quá trình hoạt động của

lục phủ, ngũ tạng ngưng đọng lại thành đờm.

Đờm ở phế gây bệnh cho phế

Đờm ở tỳ vị gây bệnh cho tỳ vị

Đờm ở não gây bệnh động kinh, điên giản

Đờm liên quan đến ho suyễn

Đờm đọng lại ở các phế khí quản làm cho:

Không khí lưu thông khó khăn gây khó thở

Môi trường tốt cho vi khuẩn KHỬ

Kích thích niêm mạc gây ho ĐỜM

Kích thích cơ trơn phế khí quản gây co thắt, suyễn

Page 3: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUOÁC HOÙA ÑÔØM

Tác dụng chung:

Trừ đờm, chữa ho

Chữa kinh giật, hôn mê, trúng phong

Thông khiếu

Lao hạch ở cổ, nách, bẹn

Quy kinh: PHẾ

Page 4: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Thuốc ôn hóa đờm hàn

Cay, ấm, nóng, ôn táo

Chữa chứng đờm hàn

Đờm lỏng trong, dễ khạt, tay

chân lạnh, đại tiện lỏng.

Gồm các vị: Bán hạ, Bạch giới

tử, Cát cánh….

Thuốc thanh nhiệt hóa đờm

Ngọt, hàn, lương

Chữa chứng đờm nhiệt

Ho có đờm đặc, vàng, mùi hôi

Gồm các vị: Mạch môn, Thiên

môn…

PHAÂN LOAÏI

Page 5: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUỐC CHỈ KHÁI BÌNH SUYỄN

TÁC DỤNG CHUNG:

- Trừ đờm

- Giảm ho

- Trừ hen suyễn, khó thở

Page 6: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Thuốc ôn phế chỉ khái

Tính ôn táo, trị ho do hàn: ho

do ngoại cảm phong hàn,

người già dương khí suy kém,

ho nhiều khi trời lạnh.

Gồm các vị: Hạnh nhân, Bách

bộ, Khoản đông hoa….

Thuốc thanh phế chỉ khái

Tính hàn, lương chữa chứng

ho do nhiệt

Ho khan đờm dính, sốt, đại tiện

táo.

Gồm các vị: Ma hoàng, Cà độc

dược, Địa long…

PHAÂN LOAÏI

Page 7: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH chung:

Alcaloid: có tác dụng làm giảm sự hưng phấn của trung khu hô

hấp làm giảm ho (alcaloid của Bách bộ, Bối mẫu)

Saponin: có tác dụng xúc tiến sự phân tiết của khí quản, làm

giảm sức căng bề mặt của đờm nên làm đờm loãng ra do đó có

tác dụng long đờm (saponin của Cát cánh, Viễn chí)

Tinh dầu: sát trùng, chống viêm nhiễm đường hô hấp (tinh dầu

của Húng chanh, Bạch giới tử...)

Page 8: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

CHÚ Ý SỬ DỤNG

• Thuốc ho hay gây cảm giác chán ăn cho bệnh nhân, nên chỉ sử

dụng khi cần thiết.

• Thuốc điều trị triệu chứng, khi sử dụng tùy theo nguyên nhân gây ho

mà cần phối hợp thuốc, như: ho do ngoại cảm phối hợp thuốc trị cảm

sốt; ho do âm hư gây phế táo phối hợp thuốc bổ âm…

• Thuốc chỉ khái lọai hạt (Hạnh nhân, La bạc tử, Tô tử,…) nên giã nhỏ

trước khi sắc, thuốc có nhiều lông mịn (Tỳ bà diệp) cần phải lau sạch

lông và bọc trong túi vải khi sắc

Page 9: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

KIÊNG KỴ

* Döông hö khoâng duøng thuoác thanh nhieät

hoùa ñôøm

* AÂm hö khoâng duøng thuoác oân hoùa ñôøm

haøn vì thuoác khoâ taùo gaây maát taân dòch

* Tỳ hư không dùng thuốc thanh nhiệt hóa đờm

Page 10: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TỪ KHÓA

Tạng Phế: Phế chủ về hô hấp, chủ khí, chủ túc giáng, khai khiếu ra

mũi, bên ngoài hợp với bì mao.

Phế chủ túc giáng, thông điều thủy đạo: Nước uống vào Vị, tinh khí

của nước qua sự chuyển vận của Tỳ mà dồn lên Phế, Phế khí túc

giáng thì thủy dịch theo đường thủy đạo của tam tiêu mà thấu xuống

bàng quang. Nếu Phế mất khả năng túc giáng, sự thay đổi cũ mới

của thủy dịch sẽ bị trở ngại thì thủy dịch sẽ dồn đọng lại, tiểu tiện sẽ

không thông, thậm chí thành bệnh thủy thũng. Vì thế tiểu tiện có

thông lợi hay không thường có quan hệ tới công năng túc giáng của

Phế

Page 11: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Phế chủ khí: khí là vật chất trọng yếu, cơ thể nhờ khí để duy trì sự

sống. Khí có hai nguồn: một là tinh khí trong đồ ăn thức uống, hai là

khí trời hút vào người. Khí trời do phế hút vào, khí của đồ ăn uống do

tỳ mạch chuyển vận lên phế. Hai khí ấy kết hợp lại chứa vào khí hải ở

lồng ngực gọi là “tôn khí’. Tôn khí là nguồn gốc của khí trong toàn thân

đi ra họng thở để làm hô hấp, dẫn vào tâm mạch phân bố khắp toàn

thân.

Phế chủ bì mao: sự liên hệ giữa Phế với bì mao chủ yếu biểu hiện ở 2

mặt dưới đây:

Phế chủ khí, coi sóc việc hô hấp, là cơ quan chính để trao đổi khí ở

trong và ngoài cơ thể mà lỗ chân lông, da cũng có tác dụng tán khí,

cho nên lỗ chân lông còn được gọi là “khí môn”.

Da lông nhờ sự hun nóng của Phế khí mới được tươi nhuận, Phế khí

đầy đủ thì da lông mỡ màng tươi tốt, ngược lại Phế khí suy kiệt thì da

lông khô khan xơ xác.

Page 12: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUỐC THANH HÓA ĐỜM NHIỆT

Page 13: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MẠCH MÔN

(Ophiopogon japonicus (L.f.)

Ker.Gawl.), họ Thiên môn

(Asparagaceae)

BPD: rễ củ

MT: Rễ hình thoi, ở mỗi đầu còn vết

tích rễ con, dài 1,5 – 3,5 cm, đường

kính 0,2 – 0,8 cm, để nguyên hay

bổ đôi theo chiều dọc. Mặt ngoài có

màu vàng nâu nhạt, có nhiều nếp

nhăn dọc. Mặt cắt ngang có lớp vỏ

mỏng màu nâu nhạt, phần ruột

trắng ngà, có lõi nhỏ ở chính giữa.

Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt sau đó

hơi đắng.

Page 14: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN
Page 15: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: chất nhày, đường, Ophiopogonin, ruscogennin, sitostorol,

stigmastrol.

CD:

- Trị ho do nhiệt táo làm tổn thương phế âm, ho khạc ra máu, ho lao.

- Chữa vị nhiệt, tâm phiền khát nước, táo bón do âm hỏa, sốt cao

mất tân dịch.

- Chữa huyết nhiệt gây chảy máu cam, khái huyết, chảy máu chân

răng

- Trị phù, tiểu buốt, tiểu rắt

LD: 6 - 20 g sắc uống.

Homoisoflavonoid có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa trên thực

nghiệm

Page 16: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THIÊN MÔN

(Asparagus cochinchinensis

(Lour) Merr.), họ Thiên môn

đông ( Asparagaceae)

BPD: rễ củ

MT: Dược liệu hình thoi, hơi cong,

dài 5 – 18 cm, đường kính 0,5 – 2

cm. Mặt ngoài màu vàng nhạt đến

vàng nâu (màu hổ phách), trong,

mờ, sáng bóng hoặc có vân dọc

sâu hoặc nông không đều, có khi

còn sót lại vỏ ngoài màu nâu xám.

Chất cứng, dai, có chất nhày dính,

mặt cắt dạng chất sừng, trụ giữa

màu trắng ngà. Mùi nhẹ, vị ngọt, hơi

đắng.

Page 17: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN
Page 18: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: acid amin là asparagin, β-sitosterol, chất nhày, tinh bột,

saccarose, Oligofurostanosides.

TDDL: Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc Thiên môn có tác dụng

ức chế liên cầu khuẩn A và B, Phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng,

trực khuẩn bạch cầu.

- Tác dụng chống khối u: Nước sắc Thiên môn có tác dụng ức chế

Sacroma –180 và Deoxygenase của tế bào bạch cầu ở chuột nhắt

bị viêm hạch bạch huyết cấp hoặc viêm hạt bạch huyết mạn.

-Nước sắc Thiên môn có tác dụng giảm ho, lợi tiểu, thông tiện,

cường tráng

-TM có tác dụng chống viêm da cấp và mãn

Page 19: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

CD:

- Trị phế âm suy nhược, ho lâu ngày, ho khan, ho có đờm khó

khạc ra, viêm phổi hoặc ho gà.

- Dùng cho người mới ốm dậy, tân dịch hao tổn, miệng khát.

- Bổ tâm huyết, an thần (tâm huyết không đủ, tim đập loạn nhịp,

hồi hộp, ngắn hơi, vô lực, lưỡi miệng sinh mụn nhọt, mồ hôi

nhiều

-Tác dụng nhuận tràng, dùng trong trường hợp cơ thể háo khát

dẫn đến đại tiện bí táo.

LD: 4 - 12g

Page 20: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Lưu ý:

Thiên môn tính hàn, trệ hơn Mạch môn, nên không nhuận phế

mà chủ yếu dùng để bổ thận âm. Nếu thận âm hư sinh nội nhiệt,

phế thận đều hư thì dùng Mạch môn là chính.

Page 21: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

QUA LÂU NHÂN

(Trichosanthes sp.),

họ Bầu bí (Cucurbitaceae)

BPD: Hạt

MT : Hạt hình trái xoan dẹt hoặc bầu

dục dẹt, phẳng, một đầu nhọn giống hạt

quả dưa hấu, dải 1 – 1,6cm, rộng 0,6 –

1cm, dày 0,4cm. Mặt ngoài màu vàng

nhạt đến màu nâu xám. Ở đầu có rốn

hạt hình điểm lõm xuống, màu trắng.

Xung quanh hạt có một đường mép. Vỏ

hạt cứng rắn, phía trong màu lục. Sau

khi bóc vỏ hạt, còn lại 2 lá mầm dày

màu vàng trắng, chứa nhiều dầu, bên

ngoài bao bọc bởi một lớp vỏ mỏng

màu lục. Vị hơi đắng.

Page 22: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: trong hạt có dầu béo, trong vỏ có saponin

CD:

- Trị ho do viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm thanh

quản, họng sưng đau, khản tiếng.

- Chữa táo bón.

- Trị chứng viêm hạch, bướu cổ, mụn nhọt.

LD: 12 – 16g/ ngày dạng thuốc sắc.

Page 23: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUỐC ÔN HÓA ĐỜM HÀN

Page 24: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

BÁN HẠ

(Typhonium trilobatum Schott.),

họ Ráy (Araceae)

BPD: rễ củ qua chế biến

Page 25: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN
Page 26: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MÔ TẢ: Bên ngoài hình cầu hay hình

tròn dẹt. Mặt ngòai đã gọt bỏ lớp bần,

màu trắng hay vàng nhạt. Phía đỉnh có

chỗ lõm là vết sẹo của thân cây, xung

quanh có nhiều vết chấm nhỏ tương

đối nhẵn, là các vết sẹo của rễ con.

Mặt dưới tù và tròn, hơi nhăn. Chất

cứng chắc, mặt cắt trắng và có nhiều

tinh bột, không mui, vị hăng, tê và kích

ứng da.

Page 27: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: tinh bột, chất nhày, chất ngứa, alkaloid, acid amin.

CD:

- Trị ho nhiều đờm, viêm khí quản mạn tính, kèm theo mất

ngủ, hoa mắt

- Trị khí nghịch lên gây nôn mửa, có thể dùng chung với

Gừng, mỗi thứ 12g sắc uống.

- Dùng ngoài trị rắn cắn, sưng đau, lấy Bán hạ tươi giã nát

đắp vào.

LD: 4 - 12 g

Có thai dùng thận trọng

Page 28: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

CÁCH CHẾ BÁN HẠ

Bán hạ gọt vỏ, ngâm nước vo gạo cho sạch nhớt, mỗi

ngày thay nước 1 lần. Rửa sạch, hấp chín. Thái mỏng,

phơi hoặc sấy khô.

1kg Bán hạ khô, 100g Gừng tươi. Gừng tươi giã nhỏ,

vắt lấy khoảng 200ml nước, tẩm vào Bán hạ, ủ vài

tiếng cho hút hết nước Gừng vào Bán hạ, đem sao

vàng hoặc phơi sấy khô.

Page 29: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

NGỘ ĐỘC BÁN HẠ

Nếu ăn củ chóc tươi thì miệng, lưỡi và họng có cảm giác tê,

ngứa, nóng bỏng, sưng, tiết nước miếng, nôn ói, nói ngọng,

khan tiếng, cứng miệng (khó há miệng). Trường hợp nặng sẽ bị

khó thở, có thể tử vong.

Khi trẻ bị ngộ độc củ chóc dại thì xử trí như sau: rửa sạch miệng

trẻ ngay và cho trẻ súc miệng với nước nhiều lần để loại bỏ độc

chất, sau đó đưa trẻ đến bệnh viện. Nếu trẻ nuốt được thì cho

uống nước lạnh, nước đá... để làm dịu niêm mạc miệng, giảm

nhẹ triệu chứng sưng, tê, cay miệng. Nếu có dấu hiệu nặng như

trẻ than mệt, bị sưng nhiều ở vùng lưỡi, họng, hoặc có triệu

chứng khó thở phải đưa đi cấp cứu ngay.

Page 30: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

BẠCH GIỚI TỬ

(Brassica alba Boiss.),

họ Cải (Brassicaceae)

BPD: hạt chín

Page 31: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MT : Hạt nhỏ hình cầu, mặt

ngoài màu vàng nhạt hay

vàng nâu, có vân hình mạng,

rất nhỏ. Hạt khô, chắc. Ngâm

nước thì nở to ra. Mùi thơm,

vị cay

Page 32: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: Chất nhầy, glycosid, alkaloid, men meroxin .

CD:

Trị ho do đờm hàn ngưng đọng ở phế hoặc suyễn tức, nhiều đờm

mà loãng, ngực đau đầy trướng.

- Trị khí trệ, đờm ứ đọng ở khớp gây đau nhức khớp.

-Trị nhọt bọc hoặc viêm hạch lâm ba.

LD: 4 - 8 g

Page 33: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Döôïc lyù:

Men Meroxin thuûy phaân sinh ra daàu Giôùi

töû, kích thích nheï nieâm maïc daï daøy, gaây

phaûn xaï taêng tieát dòch ôû khí quaûn, coù taùc

duïng hoùa ñờm. Daàu Giôùi töû coù taùc duïng kích

thích taïi choã ôû da laøm cho da doû, xung huyeát,

naëng hôn thì gaây phoûng raát naëng

Baïch giôùi töû ñöôïc duøng trong ñoâng y ñeå

chöõa ho, eùp daàu, vaø ñeå laøm muø taïc (1 thöù

gia vò duøng trong caû nhaân daân Chaâu AÙ vaø

Chaâu Aâu)

Page 34: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

CÁT CÁNH

(Platycodon grandiflorum A.DC.), họ

Hoa chuông (Campanulaceae).

BPD: Rễ

Page 35: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MT : Rễ hình trụ thuôn dần về phía dưới, đôi khi phân nhánh,

phần trên còn sót lại gốc thân, có nhiều sẹo nhỏ là vết tích của

rễ con. Mặt ngoài màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, có nhiều

rãnh nhăn nheo theo chiều dọc và những nếp nhăn ngang. Thể

chất giòn, mặt bẻ không có xơ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà,

vùng tầng phát sinh libe- gỗ thành vòng rõ, màu vàng nâu nhạt,

có vân như hoa cúc. Không mùi, vị ngọt sau hơi đắng.

Page 36: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: Saponin, đường, chất béo

CD:

-Trị ho khó khạc đờm, hoặc đờm nhiều, ngực bứt rứt khó chịu.

- Chữa viêm họng, viêm amiđan.

-Trị phế ung, phế có mủ, ngực và cơ hoành cách đau, ho nôn ra

đờm mủ.

- Tác dụng tiêu trừ khí tích trong dạ dày, ruột.

- Hỗn hợp với Hồi hương tán bột bôi chữa cam răng, hôi miệng.

LD: 4 - 12 g

Dùng lượng lớn quá, có thể gây nôn.

Page 37: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUỐC THANH PHẾ CHỈ KHÁI

Page 38: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

BỐI MẪU

(Fritillaria roylei Hook.), họ Hành tỏi (Liliaceae)

BPD: thân hành

TRIẾT BỐI MẪU XUYÊN BỐI MẪU

Page 39: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN
Page 40: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MT: Xuyên bối mẫu sản xuất ở Tứ xuyên, hình cầu dẹt hoặc gần

hình cầu viên chùy, hợp thành bởi 2 phiến lá vảy dầy mập lớn

nhỏ và 2 phiến vảy nhỏ bọc bên trong, dày khoảng 2-3 phân,

vùng đầu nhọn, vùng dưới rộng, hai phiến lá bên ngoài thể hiện

hình tròn trứng trong lõm ngoài lồi hơn, phẳng trơn màu trắng,

2-3 phiến cánh trong nhỏ dài hẹp màu vàng nhạt có chất bột.

Loại sản xuất ở huyện Tòng xuyên như dạng bồng con, hình

tròn bóng trơn sạch sẽ, hơi ngọt, vị này tương đối tốt nên được

gọi là Chân trâu Bối mẫu.

Page 41: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: alkaloid (fritimin, peiminin, peimisin, peimidin, peimin,

peimitidin)

CD:

- Chữa ho đờm, ho lao, phế ung, phế suy

- Trị các chứng ung thũng, anh lựu (bướu cổ).

- Dùng ngoài trị mụn nhọt, sưng tấy.

- Trị nôn ra máu, chảy máu cam, phụ nữ ít sữa.

LD: 6 - 12g. Có thể dùng sống (bỏ lõi, sấy khô) hoặc tẩm nước

Gừng, sao vàng. Thường dùng dạng bột, không sắc

Page 42: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TỲ BÀ DIỆP

(Eriobotrya japonica Lindl.),

họ Hoa hồng (Rosaceae)

BPD: Lá

MT: Cây gỗ hay cây nhỏ cao 5-6m; nhánh non có lông như bông.

Lá đơn, mọc so le, tụ họp ở ngọn các cành, dài 20-25cm, dày và

cứng, mép có răng, màu lục sẫm bóng và xù xì ở mặt trên, có lông

mềm màu xám hay vàng nhạt ở dưới. Hoa trắng, có mùi hạnh

nhân đắng, xếp thành chùm ngắn. Quả màu vàng cam, có lông tơ,

dạng quả mận, dài 3-4cm, xếp thành chùm, khi chín ăn được, nạc,

có vị dịu, chứa 3-5 hạt.

Page 43: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: lá có saponin, vitamin B (khoảng 2,8mg trong 1g), acid

Ursolic, acid Oleanic và Caryophylin.

CD:

-Trị ho do cảm phong nhiệt, hen suyễn.

- Trị vị nhiệt gây buồn nôn.

LD: 8 – 16g

Khi dùng, cần chải sạch lớp lông mịn ở mặt lá, để tránh kích

thích họng, gây ho.

Có tác dụng hạ lipid máu và giảm đường huyết trên chuột.

Page 44: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

Chú ý:

Tỳ bà có tên khoa học là Eriobotrya japonica Lindl, thuộc họ hoa

hồng (Rosaceae). Còn cây Nhót có tên khoa học Elaeagnus

latifoila L., thuộc họ Nhót (Elaeagnaceae). Cây Tỳ bà tuy còn có

tên là Nhót tây, Nhót Nhật Bản - nhưng chớ nên thấy tên cây có

chữ nhót mà lẫn lộn với cây Nhót ta.

Page 45: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TANG BẠCH BÌ

Vỏ rễ đã bỏ lớp vỏ ngoài phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm

(Morus alba. L.), họ Dâu tằm (Moraceae).

MT: Mảnh vỏ rể dài 20 – 50cm, rộng 1 – 4cm, dày 3 - 6mm. Mặt

ngoài màu trắng nhạt, hơi nhăn, có khi xơ lên thành sợi. Những

chỗ cạo chưa kỹ màu vàng nâu hay vàng cam, lỗ bì rõ, có những

nếp nhăn dọc và ngang. Mặt trong màu trắng vàng, hơi có những

nếp nhăn dọc. Chất dai, khó bẻ ngang, nhưng dễ tước dọc thành

dải nhỏ. Vết cắt có nhiều xơ.

Page 46: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: tanin, acid hữu cơ, pectin, β-amyrin

CD:

-Trị ho do phế nhiệt, đờm nhiệt, hen suyễn, khái huyết.

-Trị phù thũng, mắt và mặt sưng phù, bụng trướng to,

tiểu tiện không thông.

LD: 4 – 12g có khi đến 20 – 40g dạng thuốc sắc.

Page 47: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

THUỐC ÔN PHẾ CHỈ KHÁI

Page 48: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TỬ UYỂN

(Aster tataricus L.), họ Cúc (Asteraceae)

BPD: Rễ, thân rễ

MT: Dược liệu là thân rễ và rễ; thân

rễ là những khối lớn, nhỏ không

đều, đỉnh có vết tích của thân và lá.

Chất hơi cứng. Các thân rễ mang

nhiều rễ chùm nhỏ, dài 3-15cm,

đường kính 0.1-0.3cm, thường tết

lại thành bím. Mặt ngoài hơi đỏ tía

hoặc màu đỏ hơi xám, có vân nhãn

dọc. Chất rễ tương đối dai, mềm.

Mùi thơm nhẹ, vị ngọt, hơi đắng.

Page 49: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: saponin, flavonoid (quexetin), terpenoid glycosides.

CD:

Trị các chứng ho do phong hàn, do phế hư lao, ho nhiều đờm,

viêm khí quản cấp và mạn, hen suyễn, áp xe phổi

LD: 6 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc

Page 50: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MT : Quả hình trứng hoặc hình

cầu. Bên ngoài màu nâu xám hoặc

màu vàng xám. Đáy quả hơi nhọn

với chấm sẹo của cuống quả màu

trắng xám. Vỏ quả mỏng, giòn, dễ

vở. Nhân hạt có hai lá mầm màu

trắng ngà, có dầu. Đập vở có mùi

thơm, vị hơi cay.

TÔ TỬ

Quả của cây Tía tô

(Perilla frutescens (L.) Britt.),

họ Hoa môi (Lamiaceae).

Page 51: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: dầu béo, tinh dầu

CD:

- Chữa ho suyễn, đờm tắt cổ họng.

- Trị táo bón.

LD: 3 – 6g, sắc uống

Page 52: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

KHOẢN ĐÔNG HOA

(Tussilago farfara L.),

họ Cúc (Asteraceae)

BPD: Hoa

Chú thích về tên: “Khoản” có nghĩa là

đến, vì đến mùa đông cây này nở hoa

do đó có tên này. Khoản đông hoa còn

có tên La tinh là Filius ante patrem có

nghĩa là con đứng trước cha, vì hoa

Khoản đông màu vàng, xuất hiện vào

tháng 2, khá lâu trước khi lá cây xuất

hiện. Tên khoa học Tussilago do hai từ

tussis có nghĩa là ho, và agere có

nghĩa đuổi, vì vị thuốc có tác dụng

chữa ho. Tên cây ở Pháp còn gọi là

chasse-toux cũng có nghĩa là đuổi ho.

Page 53: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: faradiol, tussilagone, rutin, tinh dầu.

CD:

Trị các chứng ho ra máu, ho lâu ngày, ho suyễn đờm nhiều,

viêm phổi mạn tính, lao phổi.

LD: 6 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc

Tussilagone của KĐH có tác dụng chống viêm.

Page 54: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

LA BẠC TỬ = LAI PHỤC TỬ

(Raphanus sativus L.), họ Cải (Brassicaceae).

BPD: Hạt

Page 55: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: tinh dầu, alkaloid, glycosid, dầu béo

CD:

-Trị suyễn tức do hàn hoặc viêm phế quản mạn tính.

-Trị tiêu hóa kém, ăn quá nhiều thịt.

- Đẩy thai chết lưu ra ngoài.

- Trị bí tiểu, tiểu đục, phù thũng.

LD: 6 – 12g (sao, đập nhỏ)

Củ cải có tác dụng chống oxy hóa, trị tiểu đường.

Page 56: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

MT : Nhân hạt hình tim, dẹt, phẳng.

Mặt ngoài màu nâu vàng đến màu

nâu thẫm, một đầu hơi nhọn, một

đầu tròn, 2 bên trái và phải không

đối xứng. Ở đầu nhọn có rốn vạch

ngắn nổi lên. Ở phía đầu tròn có 1

hợp điểm với nhiều vân màu nâu

sẫm tỏa lên. Vỏ hạt mỏng, hạt có 2

lá mầm màu trắng kem, nhiều dầu

béo. Không mùi, vị đắng.

HẠNH NHÂN

(Prunnus armeniaca L.),

họ Hoa hồng (Rosaceae)

BPD: Nhân hạt

Page 57: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

TPHH: dầu béo, emusin, amigdalin, acid cyanhydric

CD:

- Trị các chứng ho do phong hàn hoặc phong nhiệt, suyễn do phế

nhiệt, viêm phế quản.

- Trị đại tiện táo bón do nhiệt hoặc táo bón do thiếu tân dịch

LD: 4 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc. Khi dùng cần sao vàng (có thể

bỏ vỏ hoặc để cả vỏ)

Page 58: THUỐC HÓA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN

CƠ CHẾ TÁC DỤNG:

Amigdalin trong Hạnh nhân bị dịch vị thủy phân, sản sinh ra HCN,

có tác dụng ức chế men oxy hóa. Ở nồng độ thấp, HCN làm giảm

hàm lượng tiêu hao oxy của tổ chức, vì thế mà ức chế việc

chuyển hóa oxy ở động mạch chủ và động mạch cổ, làm cho hô

hấp sâu, tăng phản xa, khiến cho đờm dễ long ra, nhờ đó Hạnh

nhân có tác dụng chỉ khái. Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến bất

tỉnh, do thần kinh trung ương bị tổn thương, gây đau đầu, buồn

nôn, tim loạn nhịp.