BK-CHE.KIT: Phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu Khởi tạo bởi : tinkhoahoc | Đăng bởi : tinkinhte | Cập nhật: 05/11/2008 22:43 E-mail | Bản in | Lưu xem sau Để phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat trong nông sản, thực phẩm và các mẫu môi trường, các nhà khoa học thuộc Phòng Nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học Phân tử, Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm (Trường Đại học Bách khoa Hà Nội) đã nghiên cứu và chế tạo thành công bộ thử KIT Enzim phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu (BK- CHE.KIT). Nguyên lý thử như sau: Enzym acetylcholinesterase (AChE) xúc tác thuỷ phân cơ chất acetylcholin thành cholin và axetic. Axit acetic sẽ phản ứng với chỉ thị màu tạo màu vàng. Nếu mẫu phân tích có thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat sẽ kìm hãm hoạt động của AChE, hàm lượng axit acetic giảm, màu sẽ thay đổi. Dựa vào sự thay đổi màu so với mẫu đối chứng (không có thuốc trừ sâu) hoặc dựa vào thang màu chuẩn có thể định tính hoặc bán định lượng thuốc trừ sâu trong mẫu phân tích.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BK-CHE.KIT: Phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâuKhởi tạo bởi : tinkhoahoc | Đăng bởi : tinkinhte | Cập nhật: 05/11/2008 22:43 E-mail | Bản in | Lưu xem sau
Để phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat trong nông sản, thực phẩm và các mẫu môi trường, các nhà khoa học thuộc Phòng Nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học Phân tử, Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm (Trường Đại học Bách khoa Hà Nội) đã nghiên cứu và chế tạo thành công bộ thử KIT Enzim phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu (BK-CHE.KIT).
Nguyên lý thử như sau: Enzym acetylcholinesterase (AChE) xúc tác thuỷ phân cơ chất acetylcholin thành cholin và axetic. Axit acetic sẽ phản ứng với chỉ thị màu tạo màu vàng. Nếu mẫu phân tích có thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat sẽ kìm hãm hoạt động của AChE, hàm lượng axit acetic giảm, màu sẽ thay đổi. Dựa vào sự thay đổi màu so với mẫu đối chứng (không có thuốc trừ sâu) hoặc dựa vào thang màu chuẩn có thể định tính hoặc bán định lượng thuốc trừ sâu trong mẫu phân tích.
Bộ BK-CHE.KIT bao gồm 10 kit thử, 10 lọ dung dịch chiết, 2 lọ đựng dung dịch đối chứng. Thời gian phân tích 5-10 phút; giới hạn phát hiện dư lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat trong khoảng 0,1-0,01 ppm. Quy trình thử đơn giản, dễ dàng, bao gồm các bước sau:
1- Chiết mẫu: Cắt 6 khoanh lá có diện tích 1 cm2 từ các vị trí khác nhau, cho vào lọ dịch chiết, lắc trộn đúng 1 phút.
2- Phân tích: Cắt lọ đựng dịch chiết mẫu (lọ thí nghiệm), sau đó, nhỏ đồng thời 2 lọ dung dịch đối chứng và thí nghiệm lên 2 ô của KIT thử; dùng các ngón trỏ đẩy nhẹ từ mặt sau KIT thử để thấm đều dung dịch trong các ô.
3- Quan sát, kết luận: Sau 5-10 phút, nếu mẫu rau có thuốc trừ sâu thì ô thí nghiệm sẽ có màu xanh, ô đối chứng (không có thuốc trừ sâu) sẽ có màu vàng.
Mọi thông tin chi tiết, xin liên hệ theo địa chỉ: Phòng Nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học Phân tử, Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; Tel: (04) 8682452; Email: [email protected].
(Theo Tạp chí Hoạt động Khoa Học)
Phương pháp xác định nhanh thuốc trừ sâu trong rau
Enzym axetylcholinester- aza (AChE) bị ức chế rất mạnh bởi các chất độc cơ photpho. Thông qua việc xác định hoạt độ AChE còn lại sau khi bị ức chế, người ta có thể xác định hàm lượng các chất độc cơ photpho với độ nhạy rất cao. Vì vậy enzym AChE đã được nhiều cơ sở khoa học sử dụng để phân tích các loại thuốc bảo vệ thực vật cơ photpho có trong thực phẩm, môi trường; tìm kiếm các loại thuốc điều trị bệnh teo cơ, liệt rung cũng như phát hiện nhanh các chất độc thần kinh chiến tranh cơ photpho như tabun, xarin. Tuy nhiên, các nghiên cứu về AChE ở nước ta còn chưa nhiều, do đó các nhà khoa học Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu chiết xuất AChE từ mộtsố nguồn nguyên liệu dễ kiếm trong đó có đầu ruồi nhà để áp dụng cho các phép xác định nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản, thực phẩm.
Loại enzym này có trong lươn cá, ruồi, nhặng... nhưng theo kết quả khảo sát, ruồi nhà chủng Musca domestica bắt ở vùng Tây Tựu (Hà Tây cũ) có hoạt độ AChE cao nhất.
AChE có hoạt tính cao nhất ở 30oC và pH 7,5. Một số chất như EDTA, 2-β-mercaptoetanol có khả năng tăng hoạt tính của AChE.
Các nghiên cứu cho thấy, AChE trong đầu ruồi nhà có khả năng phát hiện các loại thuốc bảo vệ thực vật gốc cơ photpho (như Dipterex, Ofatox, Bini 58, Monster, Bas sa, Suprathion) ở nồng độ thấp từ 10-11 đến 10-4 g/ml tùy theo độ tinh khiết của enzym và độ độc của thuốc. Thuốc càng độc, khả năng bị phát hiện càng cao, càng nhạy (Dipterex có thể bị phát hiện ngay cả khi ở nồng độ 10-11 g/ml).
Quá trình phân tích phát hiện dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau quả khá đơn giản, dùng rau sạch làm đối chứng.
Cách làm như sau:
Lấy các mẫu rau tươi (mỗi mẫu gồm 7 khoanh lá, mỗi khoanh có diện tích 2 cm2) cho vào lọ thủy tinh sạch, sau đó rót vào 1ml metanol, lắc nhẹ trong một phút và chuyển sang lọ mới rồi đậy kín. Dịch chiết từ rau sạch được dùng làm đối chứng. Các mẫu kiểm tra là dịch chiết rau sạch được bổ xung các lượng thuốc Dipterex biết trước. Tiếp đó lấy hai ống nghiệm gịống nhau, một ống cho mẫu nghiên cứu (để xét nghiệm rau thường), một ống cho mẫu đối chứng rồi nhỏ thuốc thử vào để thực hiện phản ứng sinh hóa. Ống đối chứng được rót dung dịch chiết rau sạch còn ống kia rót dung dịch nghiên cứu. Sau đó rót cùng một lượng dung dịch enzym AChE xác định vào cả hai ống trên, lắc đều rồi để yên 30 phút. Tiếp đó lại cho thêm vào cả hai ống dung dịch axetylcholin clorua và bromthymol xanh. Khi quan sát, người ta sẽ thấy ống chứa chất độc có thể có màu từ xanh vàng đến xanh, ống không chứa chất độc chỉ có màu vàng. Muốn biết chính xác hơn về nồng độ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ở rau thường thì lặp lại thí nghiệm trên đối với các mẫu nghiên cứu và mẫu kiểm tra. Phương pháp kiểm tra nói trên khá đơn giản, có thể áp dụng được rộng rãi ở những nơi xa các trung tâm khoa học.
VT
Theo Báo cáo khoa học
Trưòng Đại học Bách khoa-
HàNội, 10/2001
Products Overview
Products Overview
Personal Assessment Questionnaire
Personal Assessment Questionnaire
Product List
Product List
Monthly Specials
Monthly Specials
Everyday Savings
Everyday Savings
Product Consultations
Product Consultations
Ordering Info
Ordering Info
Shipping Info
Shipping Info
Digital Catalog
Digital Catalog
Conversion Chart
Conversion Chart
About VRP
About VRP
Commitment to Quality
Commitment to Quality
Contact Us
Contact Us
Privacy Policy
Privacy Policy
Health Freedom
Health Freedom
Affiliates
Affiliates
Employment
Employment
Site Map
Site Map
Research Center Articles
Research Center Articles
Educational Webinars
Educational Webinars
Dear Doctor
Dear Doctor
Breaking News
Breaking News
Special Reports
Special Reports
Newsletter
Newsletter
Subscribe to Newsletter
Subscribe to Newsletter
Manage Your Account
Manage Your Account
Create New Account
Create New Account
•
Galantamine
A Unique Nutrient for Preserving Memory and Cognitive Function
So sánh khả năng phát hiệnPhương pháp chuẩn:4 phương pháp
GT – Test Kit:1 phương pháp
1. Thuốc BVTV
1. Clo hữu cơ (OC) 2. Lân hữu cơ (OP) 3. Carbamate 4. Pyrethroid
Lân hữu cơ (OP) và Carbamate
2. Các dẫn xuất, chất chuyển hóa 3. Những chất độc khác
Một số Không
một số Vài chất ức chế cholinesterase
So sánh tính chất của hai phương phápPhương pháp chuẩnĐòi hỏi trình độ chuyên môn. Tối thiểu phải nắm vững 4 phương pháp. Chi phí cao (máy GC, HPLC). Thời gian phân tích lâu. Xác định từng hoạt chất
GT – Test KitKhông cần chuyên môn 1 phương pháp
Chi phí rất thấp (bộ dụng cụ) Thời gian kiểm tra nhanh (8 mẫu /60 phút) Xác định tổng các hoạt chất
Đánh giá kết quả dựa trên Codex Căn cứ trên mức ức chế 50% hoặc MRL (Maximum Residue Limited) ít hơn
Bộ dụng cụ và thuốc thử
Thuoác thöû “GT”
CÔ CHEÁ TAÙC ÑOÄNG CUÛA THUOÁC BVTV LEÂN CÔ THEÅ Khi daãn truyeàn kích thích thaàn kinh : ôû ñaàu muùt daây thaàn kinh saûn sinh ra chaát Acetin Cholin ñeå daãn truyeàn kích thích. Acetin cholin (Ach): laø moät neurotransmitter, chaát hoùa hoïc ñeå lieân laïc giöõa caùc thaàn kinh vôùi nhau. Acetin cholin sterase (AchE): laø men trong cô theå duøng phaân huûy Ach dö thöøa naèm chaën giöõa 2 teá baøo thaàn kinh, giuùp caùc thaàn kinh lieân laïc lieân tuïc khoâng bò giaùn ñoaïn Men AchE laïi deã bò öùc cheá bôûi thuoác BVTV nhoùm laân höõu cô vaø carbamate.
Quá trình acetylcholine truyền tin giữa các tế bào thần kinh bị phá vỡ bởi các loại thuốc trừ sâu ức chế với cholinesterase.
Các biểu hiện ngộ độc :A- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: 1.Hội chứng Muscarinic: • Co đồng tử • Tăng tiết nước mắt , nước bọt • Nhịp tim chậm • Hạ huyết áp • Nhìn mờ • Tiểu không tự chủ • Tăng nhu động dạ dày ruột 2.Hội chứng Nicotinic: • Run cơ, yếu cơ • Nhịp nhanh 3.Thần kinh trung ương: • Lo lắng, nói lấp, biến đổi tri giác và ức chế hô hấp B - CẬN LÂM SÀNG: • Men Cholinesterase máu giảm • Nitrophenol nước tiểu (+)
Acetylcholinesterase (AchE)
http://en.wikipedia.org/wiki/Protein_Data_Bank
Phản ứng thủy phân Acetincholin bởi AchE tạo acid acetic và cholin
NGUYEÂN LYÙ CUÛA PHÖÔNG PHAÙP(öùc cheá men acetylcholinesterase) Döïa vaøo ñaëc tính öùc cheá men acetin cholin sterase cuûa caùc loaïi thuoác Khi cho men acetintröø saâu thuoäc nhoùm phospho höõu cô vaø carbamate: cholin sterase (GT-1) vaøo trong dòch chieát maãu rau quaû coù chöùa dö löôïng thuoác tröø saâu nhoùm phospho höõu cô vaø carbamate thì 1 phaàn men naøy bò öùc Men acetin cholin esterase töï do (khoâng bòcheá chæ coøn laïi 1 phaàn thöøa. Döïaöùc cheá) thuyû phaân acetin cholin (GT-2) taïo acid acetic vaø cholin. vaøo phaûn öùng taïo maøu cuûa acetin cholin coøn thöøa vôùi thuoác thöû GT maø
Cơ chế tác động của phospho hữu cơAcetylcholinesterase (AchE) + H2O
Phospho höõu cô + AchETaïo phöùc hôïp beàn vöõng
1. Đối chứng / không có dư lượngGT-1 line ChoGT-2Mẫu đã chiết xuất GT-2 mất 30 phútAce acid tic
2. Mẫu phát hiện có dư lượng ở mức an toàn (< I
50%
GT-1
Choline
Ace a tic cid
GT-2Mẫu đã chiết xuất 30 phút
GT–2 vẫn còn
3. Mẫu phát hiện có dư lượng ở mức không an toàn (> I50%)
GT-1GT-2Mẫu đã chiết xuất
CholineAcetic acid
30 phút
GT-2 vẫn còn
Khả năng phát hiện của GT Test kit
* Nhóm lân hữu cơ* Nhóm Carbamate * Một vài chất độc khác ức chế cholin sterase
Cách lấy mẫu
Lấy mẫu nông sản tại chợ (kiểm tra chất lượng)1. Trường hợp biết trước trọng lượng lô hàng
Trọng lượng lô hàng (kg) Dưới 50 51 –500 501 – 2000 Trên 2000
Số mẫu lấy 3 5 10 15
Lấy mẫu nông sản tại chợ (kiểm tra chất lượng) 2. Trường hợp nông sản được đóng gói sẵnSố bao gói có trong lô 1 – 25 26 – 100 101 – 250 Trên 250 Số mẫu lấy 1 5 10 15
Trọng lượng cần cho một mẫuRau / trái Kích thước nhỏ trọng lượng < 25 g Kích thước trung bình trọng lượng 25 – 250 g Kích thước lớn tọng lượng khoảng 500 g Kích thước rất lớn trọng lượng khoảng 2 kg Ngủ cốc Cây hàng niên Cây gia vị Ví dụ Quít, đậu rau, taùo, caùc quaû coù chuøm Táo tây, cam, cà rốt, khoai tây, dưa leo Cải bắp, ổi, sà lách, khoai sọ, khoai tây Dưa hấu, bầu bí, khoai sọ đậu nành, gạo, đậu phụng Ngò Gia vị khô Trọng lượng / mẫu 1 kg 1 kg hoặc ít nhất 10 trái 2 kg hoặc ít nhất 5 trái Ít nhất 2 trái 1 kg 0.5 kg 0.1 kg
Các lỗi thao tácKhi tieán haønh thöû nghieäm, neáu thao taùc sai thì maøu saéc dung dòch cuûa oáng nghieäm seõ thay ñoåi theo maøu caùc oáng maãu nhö trong hình sau: