Top Banner
THÍNH GIÁC
36

Thinh giac ppt 2014

Feb 09, 2017

Download

Health & Medicine

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Thinh giac ppt 2014

THÍNH GIÁC

Page 2: Thinh giac ppt 2014

Sóng âm

• Chuyển động

của một vật

• Thay đổi áp

suất của

không khí

– Ép lại

– Giãn ra

Page 3: Thinh giac ppt 2014

Sóng âm

• Biên dộ sóng âm cường độ âm thanh

• Tần số sóng âm độ cao âm thanh

Page 4: Thinh giac ppt 2014

Cường độ âm thanh

• Thang đo logarithm

• Đơn vị : decibel (dB)

• Thanh áp P lớn hơn Po 10 lần cường độ = 20 dB

Page 5: Thinh giac ppt 2014
Page 6: Thinh giac ppt 2014

Ngưỡng thính giác

Page 7: Thinh giac ppt 2014
Page 8: Thinh giac ppt 2014

Tai ngoài

Page 9: Thinh giac ppt 2014

Tai giữa

• Màng nhĩ

• Chuỗi xương

con

• Vòi Eustache

Page 10: Thinh giac ppt 2014

Tai giữa

• Cơ căng màng nhĩ và cơ bàn đạp

Page 11: Thinh giac ppt 2014

Tai giữa

• Sự phù hợp về

kháng trở giữa

sóng âm trong

không khí và sóng

âm trong dịch ốc

tai

• Lực tác dụng lên

đáy xương bàn

đạp x 22 lần lực

tác dụng lên màng

nhĩ

Page 12: Thinh giac ppt 2014

Tai giữa

Page 13: Thinh giac ppt 2014

Tai giữa

• Dẫn truyền qua xương Dẫn truyền qua không khí

Page 14: Thinh giac ppt 2014

Tai trong

Page 15: Thinh giac ppt 2014

Cơ quan Corti

Page 16: Thinh giac ppt 2014

Tế bào lông

Page 17: Thinh giac ppt 2014

Màng nền

• Đáy

– Sợi nền cứng

và ngắn hơn

• Đỉnh

– Sợi nền mềm

và dài hơn

Page 18: Thinh giac ppt 2014

Kích thích tế bào lông

• Chuyển động của màng nền đẩy xẹp lông

Page 19: Thinh giac ppt 2014

Kích thích tế

bào lông

• Lông nổi bị đẩy về

phía lông cao nhất

• Mở kênh K+

• Khử cực

• Mở kênh Ca++

• Phóng thích chất

trung gian thần kinh

• Kích thích nơrôn

thính giác

Page 20: Thinh giac ppt 2014

Phân biệt tần số

• Nguyên lý “vị trí”

Page 21: Thinh giac ppt 2014

Phân biệt cường độ

• xung động thần kinh thính giác

– Tế bào lông bị kích thích mạnh hơn

– Nhiều tế bào bị kích thích

• Tế bào lông ngoài bị kích thích

Page 22: Thinh giac ppt 2014

Tế bào lông ngoài

• Lông bị đẩy xẹp về phía lông cao nhất khử cực

• Khử cực protein vận động co lại chuyển động của màng nền

Page 23: Thinh giac ppt 2014

Tế bào lông

ngoài

• chuyển động của màng nền nơrôn thính giác phát xung

• Tập trung vào một số âm thanh

Page 24: Thinh giac ppt 2014

Đường dẫn

truyền thính giác

• Hạch xoắn ốc

• Nhân ốc tai

• Nhân ô-liu trên cùng bên và đối bên

• Cuống não dưới

• Thể gối trong

• Vỏ não thính giác I & II

Page 25: Thinh giac ppt 2014

Bản đồ tần số

Page 26: Thinh giac ppt 2014

Định vị

âm thanh

• Sai biệt về

thời gian đến

hai tai

• Sai biệt về

cường độ đến

hai tai

Page 27: Thinh giac ppt 2014

Vỏ não

thính giác

• Vỏ não thính giác I & II (41,42 Brodmann)

• Vùng có liên quan – Vùng Broca

(44,45 Brodmann) expressive aphasia)

– Vùng Wernicke (22 Brodmann) receptive aphasia

Page 28: Thinh giac ppt 2014

Điếc

• Ba loại:

– Dẫn truyền

– Trung ương

– Thần kinh

Page 29: Thinh giac ppt 2014

Thính lực đồ

Page 30: Thinh giac ppt 2014

Ký hiệu

Page 31: Thinh giac ppt 2014
Page 32: Thinh giac ppt 2014
Page 33: Thinh giac ppt 2014
Page 34: Thinh giac ppt 2014

Đo thính

lực

Page 35: Thinh giac ppt 2014

• Nam, 55 tuổi, công nhân, đến khám vì ù tai và

giảm sức nghe sau khi bắt đầu ù tai.

• Khi làm việc: thường phải hét khi giao tiếp với

các đồng nghiệp.

• Khi không làm việc: nghe không rõ khi nói

chuyện ở chỗ đông người, và cãi nhau với vợ về

chuyện điều chỉnh âm thanh TV.

• Khám lâm sàng: bình thường.

• Đo thính lực: giảm sức nghe đối với các tần số

cao.

Page 36: Thinh giac ppt 2014

Bàn luận:

• Giảm sức nghe đối với các tần số cao

– khó phân biệt các phụ âm; các chữ nghe như đi liền nhau.

– có thể không nghe được các âm có tần số cao (tiếng khóc của em

bé, điện thoại reo từ xa).

• Ù tai: triệu chứng thường gặp khi tiếp xúc quá nhiều với

tiếng ồn, ảnh hưởng lên thính lực, giấc ngủ và sự tập

trung.

• Có thể dẫn đến tình trạng cô đơn, trầm cảm và dễ bị tai

nạn.