Top Banner
LVTN Thiết kế cung cp đin cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 ii Li cm ơn Em xin chân thành bày t lòng bi ế t ơ n sâu s c đế n t t c các th y cô c a tr ườ ng Đạ i H c Bách Khoa TP.HCM nói chung, c a khoa Đ i n- Đ i n T và các th y cô c a b môn Thi ế t B Đ i n nói riêng. Nh ng ng ườ i đ ã h ướ ng d n, gi ng d y và trang b cho em nhi u ki ế n th c quí báu trong nh ng n ă m h c đạ i h c. Đặ c bi t, em c ũ ng xin c m ơ n th y Nguy n Xuân C ườ ng đ ã h ướ ng d n t n tình, t o m i đ i u ki n thu n l i cho em trong su t quá trình th c hi n đề tài này. Cám ơ n gia đ ình và nh ng ng ườ i thân đ ã h ế t lòng tin t ưở ng và t o cho em nhi u ni m tin vào cu c s ng. Cu i cùng, xin c m ơ n đế n t t c anh em, b n bè, nh ng ng ườ i đ ã giúp đỡ v m t tin th n c ũ ng nh ư v t ch t để em có th hoàn thành t p lu n v ă n này. Sinh viên Mai Nguy n Bình Ph ươ ng
122

Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

Jul 05, 2015

Download

Documents

trongda15
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 ii

Lời cảm ơn

Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô

của trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM nói chung, của khoa Điện-Điện

Tử và các thầy cô của bộ môn Thiết Bị Điện nói riêng. Những người đã

hướng dẫn, giảng dạy và trang bị cho em nhiều kiến thức quí báu trong

những năm học đại học.

Đặc biệt , em cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Cường đã hướng

dẫn tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợ i cho em trong suốt quá trình thực

hiện đề tài này.

Cám ơn gia đình và những người thân đã hết lòng tin tưởng và tạo

cho em nhiều niềm tin vào cuộc sống.

Cuối cùng, xin cảm ơn đến tất cả anh em, bạn bè, những người đã

giúp đỡ về mặt t in thần cũng như vậ t chất để em có thể hoàn thành tập luận

văn này.

Sinh viên

Mai Nguyễn Bình Phương

Page 2: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 iii

Tóm tắt luận văn

Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân được

nâng lên nhanh chống. Dẫn đến nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông

nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất đông cán

bộ kỉ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các công trình cung

cấp điện để phục vụ nhu cầu trên.

Cấp điện là một công trình điện. Để thực hiện một công trình điện tuy nhỏ cũng cần có

kiến thức tổng hợp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã hội, môi trường và đối

tượng cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương án tối ưu nhất.

Luận văn gồm 2 phần:

Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden.

Chương mở đầu: Giới thiệu công trình

Chương 1: Thiết kế chiếu sáng

Chương 2: Tính toán phụ tải

Chương 3: Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ

Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng

Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch

Chương 6: Nối đất an toàn

Chương 7: Tính toán chống sét

Phần 2: Tiết kiệm điện cho căn hộ chung cư

Tình hình điện năng nước ta

Hệ thống C-Bus

Em xin chân thành cảm ơn

Page 3: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 iv

Nhận xét của giáo viên phản biện

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Page 4: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 v

Mục Lục Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden........................................................................ 1

Chương mở đầu: Giới thiệu chung về tòa nhà City Garden ....................................................................... 2

Chương 1: Thiết kế chiếu sáng ................................................................................................................. 6

A) Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng................................................................................... 6

1) LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ: ............................................................................................... 6

2) PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG: ....................................................................... 7

B) Tính toán chiếu sáng:.................................................................................................................... 9

3) Tính chiếu sáng cho căn hộ tầng 2-21 ..................................................................................... 14

Chương 2: Tính toán phụ tải ................................................................................................................... 25

I) Tầng hầm ................................................................................................................................... 25

1) Xác định phụ tải chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm ................................................................ 25

2) Xác định phụ tải máy bơm nước thải: ...................................................................................... 28

3) Xác định phụ tải bơm xử lý nước thải: .................................................................................... 28

4) Xác định phụ tải quạt gió thải: ................................................................................................ 29

5) Xác định phụ tải bơm dầu ....................................................................................................... 29

6) Xác định phụ tải bơm lọc ........................................................................................................ 29

7) Xác định phụ tải tủ bơm tăng áp.............................................................................................. 29

8) Xác định phụ tải tính toán cho bơm trung chuyển: ................................................................... 29

9) Xác định phụ tải tính toán cho bơm chữa cháy: ....................................................................... 29

II) Tầng 1: ....................................................................................................................................... 31

III) Tầng 2-10: .............................................................................................................................. 33

IV) Tầng 11-20: ............................................................................................................................ 41

V) Tầng 21 và tầng 21 lửng ......................................................................................................... 45

VI) Tầng kỹ thuật:......................................................................................................................... 47

VII) Tính phụ tải ngoài căn hộ ........................................................................................................ 49

Chương 3: Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn ............................................................................................ 54

I) Chọn thiết bị bảo vệ:................................................................................................................... 54

II) Chọn dây dẫn.......................................................................................................................... 59

Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng ..................................................................... 70

1) Chọn máy biến áp ....................................................................................................................... 70

2) Bù công suất phản kháng ............................................................................................................ 70

3) Chọn nguồn dự phòng ................................................................................................................ 72

Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch ..................................................................................................... 74

I) Tính độ sụt áp ............................................................................................................................. 74

Page 5: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 vi

II) Tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha ....................................................................................... 79

Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện ...................................................................................... 95

1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG ....................................................................................................... 95

2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cư City Garden ............................................................................ 96

Chương 7: Chống sét trực tiếp .............................................................................................................. 101

I) TỔNG QUAN: ......................................................................................................................... 101

II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT: .................................................................................. 101

1) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển): ....................................... 101

2) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Đầu ESE(phương pháp hiện đại): .............................................. 101

3) Bảo Vệ Chống Sét Dùng Dây Chống Sét............................................................................... 102

III) Thiết kế chống sét ................................................................................................................. 102

Phần 2: Chuyên đề tiết kiệm điện cho chung cư ................................................................................... 105

I) Tính hình điện năng nước ta:

II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộ dùng hệ thống C-Bus ............................................................ 105

III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày ........................................................................................ 115

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 117

Page 6: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 1

Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

Page 7: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 2

Chương mở đầu: Giới thiệu chung về tòa nhà City Garden

1) Giới thiệu về City Garden:

ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ:

Dự án cao cấp City Garden tọa lạc tại 59 Ngô Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh,

TP. Hồ Chí Minh.

Chỉ mất khoảng 5 phút để đến trung tâm Quận 1 với các khu thương mại, nhà hàng,

phòng trà ca nhạc, quán cà phê, các cửa hàng thời trang… City Garden, với vị trí lý tưởng,

đem đến cho cư dân một cuộc sống hiện đại nhưng vẫn tránh xa khỏi nhịp sống đô thị ồn ào

hối hả.

CITY GARDEN sẽ là khu vực dân cư điển hình cho lối sống văn minh, hiện đại, được

bảo vệ tốt nhất nhưng chan hòa gần gũi với thiên nhiên và luôn đề cao những giá trị cuộc sống

gia đình cùng tính gắn kết giữa mọi người trong cộng đồng.

QUY MÔ DỰ ÁN:

CITY GARDEN được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích hơn 23.000 m2, độc đáo

với các tòa nhà lượn sóng hình elip cao từ 21- 30 tầng với 927 căn hộ mang đến nhiều sự lựa

chọn khác nhau: loại 1 phòng ngủ, 2 phòng ngủ, 3 phòng ngủ và căn hộ penthouse tuyệt mỹ.

Chỉ xây dựng 23.2% tổng diện tích, 75% diện tích còn lại – chiếm trên 17.000 m2 được

City Garden dành cho cảnh quan xanh cùng các tiện ích công cộng để đem đến cho cư dân

một môi trường sống trong lành và thân thiện.

City Garden gồm 4 tòa nhà:

Page 8: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 3

Tuy nhiên o đây ta chỉ tính toán thiết kế cung cấp điện cho tòa tháp đơn Avenue 21

tầng:

Tầng hầm : gồm nhà giữ xe, các phòng máy biến áp, máy phát …

Tầng 1: gồm các phòng dành cho sinh hoạt chung.

Tầng 2-10: mỗi tầng gồm 7 căn hộ.

Tầng 11-20: mỗi tầng gồm 5 căn hộ.

Tầng 21: gồm 4 căn hộ.

2) Giới thiệu về cung cấp điện:

Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân được

nâng lên nhanh chống. Dẫn đến nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông

nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất đông cán

bộ kỉ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các công trình cung

cấp điện để phục vụ nhu cầu trên.

Cấp điện là một công trình điện. Để thực hiện một công trình điện tuy nhỏ cũng cần có

kiến thức tổng hợp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã hội, môi trường và đối

tượng cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương án tối ưu nhất.

Page 9: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 4

Cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết các tính toán, để lựa chọn các phần tử hệ

thống điện thích hợp với từng đối tượng. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng, công cộng.

Tinh toán chọn lựa dây dẫn phù hợp, đảm bảo sụt áp chấp nhận được, có khả năng chịu dòng

ngắn mạch với thời gian nhất định. Tính toán dung lượng bù cần thiết đễ giảm điện áp, điện

năng trên lưới trung hạ áp... Thiết kế đi dây để bước đến triển khai hoàn tất một bản thiết kế

cung cấp điện. Bên cạnh đó, còn phải thiết lựa chọn nguồn dự phòng cho nhà máy để đảm

bảm sự ổn định làm việc của đối tượng.

Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, các xí nghiệp lớn nhỏ các tổ hợp sản xuất

đều phải tự hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết liệt về chất lượng và giá cả

sản phẩm. Công nghiệp thương mại và dịch vụ chiếm một tỉ trọng ngày càng tăng trong nền

kinh tế quốc doanh và đã thực sự khách hàng quan trọng của ngành điện lực. Sự mất điện,

chất lượng điện xấu (chủ yếu là điện áp thấp) đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, gây

phế phẩm, giảm hiệu suất lao động. Đặt biệt ảnh hưởng rất lớn đến các xí nghiệp may, hóa

chất điện tử đòi hỏi sự chính xác. Do đó đảm bảm độ tin cậy cấp điện, nâng cao chất lương

điện năng là mối quan tâm hàng đầu. Một xã hội có điện sẽ làm cho mức sống tăng nhanh với

các trang thiết bị nội thất sang trọng nhưng nếu chúng ta lắp đặt một cách cẩu thả , thiếu tuân

thủ các quy tắc an toàn sẽ rất nguy hiểm. Nông thôn và các phụ tải sinh hoạt là các phụ tải

khổng lồ. Người thiết kế cần quan tâm đến độ sụt áp trên đường dây xa nhất. Thiết kế cấp

điện cho phụ tải sinh hoạt nên chọn thiết bị tốt nhằm đảm bảo an toàn và độ tin cậy cấp điện

cho người sử dụng.

Tóm lại, việc thiết kế cấp điện đối với các đối tượng là rất đa dạng với những đặt thù

khác nhau. Như vậy để một đồ án thiết kế cung cấp điện tốt đối với bất cứ đối tượng nào cũng

cần thõa mãn các yêu cầu sau:

Độ tin cậy cấp điện :Mức độ tin cậy cung cấp điện tuỳ thuộc vào yêu cầu của phụ tải.

Với những công trình quan trọng cấp quốc gia phải đảm bảo liên tục cấp điện ở mức cao nhất

nghĩa là không mất điện trong mọi tình huống. Những đối tượng như nhà máy, xí nghiệp, tổ

Sx .. tốt nhất là dùng máy điện dự phòng, khi mất điện sẽ dùng điện máy phát cấp cho những

phụ tải quan trọng.

Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua 2 chỉ tiêu tần số và điện áp. Chỉ

tiêu tần số do cơ quan điện hệ thống quốc gia điều chỉnh. Như vậy người thiết kế phải đảm

bảo vấn đề điện áp. Điện áp lưới trung và hạ chỉ cho phép dao động trong khoảng %5 . Các

xí nghiệp nhà máy yêu cầu chất lượng điện áp cao thì phải là %5.2 .

Page 10: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 5

An toàn : Công trình cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao. An toàn cho

người vận hành, người sử dụng, an toàn cho thiết bị tóm lại cho toàn bộ công trình. Tóm lại

người thiết kế ngoài việc tính toán chính xác, chọn lựa đúng thiết bị và khí cụ còn phải nắm

vững quy định về an toàn. Hiểu rõ môi trường hệ thống cấp điện và đối tượng cấp điện.

Kinh tế : Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương án

thường có những ưu và khuyết điểm riêng, có thể lợi về kinh tế nhưng xét về kỉ thuật thì

không được tốt. Một phương án đắt tiền thường có đặt điểm là độ tin cậy và an toàn cao hơn,

để đảm bảo hài hoà giữa 2 vấn đề kinh tế kỉ thuật cần phải nghiên cứu kỉ lưỡng mới đạt được

tối ưu.

Page 11: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 6

Chương 1: Thiết kế chiếu sáng A) Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng:

Chiếu sáng làm việc: dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của người,

vật và phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.

Chiếu sáng sự cố: cho phép vẫn tiếp tục làm việc trong một thời gian hoặc đảm bảo sự

an toàn của người đi ra khỏi nhà khi hệ chiếu sáng làm việc bị hư hỏng hay bị sự cố.

Chiếu sáng an toàn: để phân tán người (trong nhà hoặc ngoài trời) cần thiết ở những

lối đi lại, những nơi trong xí nghiệp và công cộng có hơn 50 người, ở những cầu thang các toà

nhà có từ 6 tầng trở lên, những phân xưởng có hơn 50 người và những nơi khác hơn 100

người.

Chiếu sáng bảo vệ: cần thiết trong đêm tại các công trình xây dựng hoặc những nơi

sản xuất.

1) LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ:

a/ Chọn nguồn sáng:

Chọn nguồn sáng theo các tiêu chuẩn sau đây:

Nhiệt độ màu được chọn theo biểu đồ Kruithof.

Chỉ số màu.

Việc sử dụng tăng cường và gián đoạn của địa điểm.

Tuổi thọ của đèn.

Quang hiệu đèn.

b/ Lựa chọn hệ thống chiếu sáng:

Để thiết kế chiếu sáng trong nhà, thường sử dụng các phương thức chiếu sáng sau:

Hệ 1 (hệ chiếu sáng chung):

Hệ 2 (hệ chiếu sáng hỗn hợp):.

c/ Chọn các thiết bị chiếu sáng:

Sự lựa chọn TBCS phải dựa trên điều kiện sau:

Tính chất của môi trường xung quanh.

Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng và sự giảm chói.

Page 12: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 7

Các phương án kinh tế.

d/ Chọn độ rọi E:

Việc chọn độ rọi phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Loại công việc, kích thước các vật, sự sai biệt của vật và hậu cảnh.

Mức độ căng thẳng của công việc.

Lứa tuổi người sử dụng.

Hệ chiếu sáng, loại nguồn sáng lựa chọn.

e/ Chọn hệ số dự trữ k (hệ số bù d):

Trong thiết kế chiếu sáng, khi tính công suất cần phải chú ý trong quá trình vận hành

của hệ chiếu sáng, giá trị độ rọi trên mặt phẳng làm việc giảm. Những nguyên nhân chính làm

giảm độ rọi E là: giảm quang thông của nguồn sáng trong quá trình làm việc, giảm hiệu suất

của đèn khi TBCS, tường, trần bị bẩn. Như vậy, khi tính công suất nguồn sáng để đảm bảo giá

trị tiêu chuẩn trên mặt phẳng làm việc trong quá trình vận hành của TBCS cần phải cho thêm

một hệ số tính đến sự giảm độ rọi E. Hệ số đó gọi là hệ số dự trữ k (Liên Xô cũ) hay hệ số bù

d (Pháp).

2) PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG:

Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:

Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:

+ Phương pháp hệ số sử dụng.

+ Phương pháp công suất riêng.

+ Phương pháp điểm.

Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:

+ Phương pháp quang thông.

+ Phương pháp điểm.

Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:

+ Phương pháp hệ số sử dụng.

+ Phương pháp điểm.

Page 13: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 8

và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng các phầm mềm chiếu sáng.

Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng gồm có các bước:

1/ Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng.

2/ Lựa chọn độ rọi yêu cầu.

3/ Chọn hệ chiếu sáng.

4/ Chọn nguồn sáng.

5/ Chọn bộ đèn.

6/ Lựa chọn chiều cao treo đèn:

Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói, bề mặt làm

việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h’. Chiều cao bề

mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8 m so với sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công

việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc:

htt= H - h’-0.8 (với H: chiều cao từ sàn đến trần). (1.1)

Cần chú ý rằng chiều cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt quá 4 m, nếu không

độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ. Còn đối với các đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen

kim loại… nên treo trên độ cao từ 5m trở lên để tránh chói.

7/ Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:

- Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm

)( bah

abK

tt (1.2)

Với: a,b – chiều dài và rộng của căn phòng; htt – chiều cao h tính toán

- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu chiếu sáng.

- Tính tỷ số treo: tthh

hj

'

' (1.3)

Với: h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần.

Xác định hệ số sử dụng:

Page 14: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 9

Dựa trên các thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ trần,

tường, sàn ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo cho sẵn.

8/ Xác định quang thông tổng yêu cầu: U

SdEtctong (1.4)

Trong đó: Etc – độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)

S – diện tích bề mặt làm việc (m2).

d – hệ số bù.

φtong – quang thông tổng các bộ đèn (lm).

9/ Xác định số bộ đèn:

bocacbong

tongbodenN

1/

(1.5)

Kiểm tra sai số quang thông:

%100..

% 1/

tong

tongbocacbongbodenN

(1.6)

Trong thực tế sai số từ –10% đến 20% thì chấp nhận được.

10/ Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:

Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối tượng, phân bố

đồ đạc.

Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn trong một

dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.

11/ Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:

Sd

UNE

bocacbongbodentb

.. 1/ (1.7)

B) Tính toán chiếu sáng:

1) Tính toán chiếu sáng cho tầng hầm : Gồm 2 nhà giữ xe, phòng máy bơm, phòng máy biến áp, phòng máy phát, bồn dầu, phòng máy bơm nước thải. Nhà giữ xe 1: để tiện cho việc tính toán ta chia làm 2 vùng:

Vùng 1:

Page 15: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 10

1 – Kích thước : chiều dài: a =27.1(m); chiều rộng b= 16.5(m)

Chiều cao: H = 3.3(m); diện tích: S= 447.15 (m2)

2 – Trần : vàng kem Hệ số phản xạ trần: ρtr= 0.7

Tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường: ρtg= 0.5

Sàn : gạch Hệ số phản xạ sàn : ρlv= 0.3

3 – Độ rọi yêu cầu : Etc= 150 (lx)

4 – Chọn hệ chiếu sáng : chung đều

5– Chọn khoảng nhiệt độ màu :Tm= 3000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.

6 – Chọn bóng đèn loại : ĐQ-FL 40S.W (T10) Ra= 74 Pđm=40(w) đ=3000 (lm)

Tm=3000 (0K)

7 – Chọn bộ đèn : FLI-240 hiệu suất :100%

Số đèn/bộ : 2 quang thông các bóng/1bộ : 6000 (lm)

8 –Phân bố các bộ đèn : cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)

Chiều cao lắp đèn so với bề mặt làm việc : htt= 2.5 (m)

9 – Chỉ số địa điểm : )( bah

abK

tt = 4.1

10 – Hệ số bù : d =1.25

11 – Tỷ số treo : tthh

hj

'

'=0

12 – Hệ số sử dụng : U=1.08

13 – Quang thông tổng : U

SdEtctong =77630.2 (lm)

14 – Xác định số bộ đèn :bocacbong

tongbodenN

1/

=13 (bộ)

Chọn số bộ đèn : Nboden=13

Page 16: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 11

15 – Kiểm tra sai số quang thông :

%100..

% 1/

tong

tongbocacbongbodenN

= 0.47%

Kết luận : thỏa yêu cấu

16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :

Sd

UNE

bocacbongbodentb

.. 1/ = 150.71 (lx)

Do cách bố trí của mặt bằng xây dựng nên ta chia bãi giữ xe nay thành 2 vùng. Nhưng yêu

cầu về chiếu sáng và cách bố trí các phần hoàn toàn tương tự nhau nên tính gần đúng ta có :

Vùng 2:

Kích thước: chiều dài a = 25.2 (m); chiều rộng b= 10.5 (m)

Chiều cao H = 3.3 (m); diện tích S= 264.6 (m2)

= > Số bộ đèn cần bố trí cho vùng này là: Nbộ đèn= 8(bộ)

Số bộ đèn cần bố trí cho nhà giữ xe 1 là: N= 21(bộ)

với Pbộ=80(w)

Nhà giữ xe 2:

Kích thước: chiều dài a = 16 (m); chiều rộng b= 5.6 (m)

Chiều cao H = 3.3 (m); diện tích S= 89.6 (m2)

Chọn bóng đèn loại : ĐQ-FL 40S.W (T10) Ra= 74 Pđm=40(w) đ=3000 (lm)

Tm=3000 (0K)

Chọn bộ đèn : FLI-240 hiệu suất :100%

Số đèn/bộ : 2 quang thông các bóng/1bộ : 6000 (lm)

Số bộ đèn cần bố trí cho nhà giữ xe 2 là: N= 3(bộ) với Pbộ=80(w)

Tính toán tương tự cho các phần còn lại.

2) Tính chiếu sáng cho tầng 1:

Gồm 2 phòng community room, building manager room, fire control room, generator

room, maintenance store, tech room, lobby.

Page 17: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 12

Community room 1:

Để dễ dàng cho việc thiết kế ta chia Community room 1 ra nhiều vùng nhỏ:

Vùng 1:

1 – Kích thước : chiều dài: a =5.94(m); chiều rộng b= 4.2(m)

Chiều cao: H = 3.3(m); diện tích: S= 25 (m2)

2 – Trần : vàng kem Hệ số phản xạ trần: ρtr= 0.7

Tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường: ρtg= 0.5

Sàn : gạch Hệ số phản xạ sàn : ρlv= 0.3

3 – Độ rọi yêu cầu : Etc= 300 (lx)

4 – Chọn hệ chiếu sáng : chung đều

5– Chọn khoảng nhiệt độ màu :Tm= 4000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.

6 – Chọn bóng đèn loại : FL18 - T8 Deluxe Ra=80

Pbộ đèn=18(w) đèn= 1300 (lm) Tm= 4000 (0K)

7 – Chọn bộ đèn : loại PRFL 218 hiệu suất:100% Số đèn/bộ

:2 quang thông các bóng/bộ :2600(lm)

8 –Phân bố các bộ đèn : cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)

Chiều cao lắp đèn so với bề mặt làm việc : htt= 2.5 (m)

9 – Chỉ số địa điểm : )( bah

abK

tt = 0.98

10 – Hệ số bù : d =1.25

11 – Tỷ số treo : tthh

hj

'

'=0

12 – Hệ số sử dụng : U=0.71

13 – Quang thông tổng : U

SdEtctong =13204.22 (lm)

Page 18: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 13

14 – Xác định số bộ đèn :bocacbong

tongbodenN

1/

=5 (bộ)

Chọn số bộ đèn : Nboden=5

15 – Kiểm tra sai số quang thông :

%100..

% 1/

tong

tongbocacbongbodenN

= -1.54%

Kết luận : thỏa yêu cầu

16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :

Sd

UNE

bocacbongbodentb

.. 1/ = 295.36 (lx)

Do cách bố trí của mặt bằng xây dựng nên ta chia phòng này thành 3 vùng. Nhưng yêu

cầu về chiếu sáng và cách bố trí các phần hoàn toàn tương tự nhau nên tính gần đúng ta có :

Vùng 2:

Kích thước: chiều dài a = 8.91 (m); chiều rộng b= 4.2 (m)

Chiều cao H = 3.3 (m); diện tích S= 37.42 (m2)

Chọn bóng đèn loại : FL18 - T8 Deluxe Ra=80

Pbộ đèn=18(w) đèn= 1300 (lm) Tm= 4000 (0K)

Chọn bộ đèn : loại PRFL 218 hiệu suất:100% Số đèn/bộ :2

quang thông các bóng/bộ :2600(lm)

= > Số bộ đèn cần bố trí cho vùng này là: Nbộ đèn= 7(bộ)

Vùng 3:

Chiều cao H = 3.3 (m); diện tích S= 31.68 (m2)

Chọn bóng đèn loại : FL18 - T8 Deluxe Ra=80

Pbộ đèn=18(w) đèn= 1300 (lm) Tm= 4000 (0K)

Page 19: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 14

Chọn bộ đèn : loại PRFL 218 hiệu suất:100% Số đèn/bộ :2

quang thông các bóng/bộ :2600(lm)

= > Số bộ đèn cần bố trí cho vùng này là: Nbộ đèn=6 (bộ)

số bộ đèn cần bố trí cho Community room1 là Nbộ đèn=18 (bộ)

Lift lobby :

Kích thước: chiều dài a = 8.325 (m); chiều rộng b= 2.2 (m)

Chiều cao H = 3.3 (m); diện tích S= 18.32 (m2)

Ta tính toán theo suất phụ tải chiếu sáng.Suất phụ tải chiếu sáng hành lang

là : P0=7(w/m2).

Tổng công suất cần cấp chiếu sáng cho Lift Lobby là:

P= P0* S=7 * 18.32=128.24(w)

Chọn đèn: DULUX EL 15w/41-827 E27 Pđèn=15(w)

Фđèn=900 (lm)

Loại : RDV118 số đèn / bộ =1 công suất: P=15(w) Đế E27

Vậy số bộ đèn cần lắp là: Nbộden=P/Pbộ đèn=128.24/15=8(bộ)

tính toán tương tự cho phần còn lại.

3) Tính chiếu sáng cho căn hộ tầng 2-21:

Apartment 3C :

Gồm 3 phòng ngủ, 1 phòng khách, nhà bếp, 2 toilet, ban công

a) Phòng ngủ 1:có diện tích S=12(m2)

Đèn chiếu sáng: Ta bố trí 3 bộ đèn công suất 40(w)

Chọn đèn: ĐQ-FL 40S.W (T10) Ra= 74 Pđèn=40(w) đèn=3000 (lm) Tm=3000

(0K)

Chọn bộ đèn: FLI-140 Số đèn/bộ :1

Quang thông các bóng/1bộ :3000 (lm), Pbộ đèn=40(w)

N=3(bộ)

Page 20: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 15

Đèn ngủ:chọn bộ đèn ngủ có công suất P=20(W)

b) Phòng ngủ 2: có diện tích S=11(m2)

Đèn chiếu sáng: Ta bố trí 3 bộ đèn công suất 40(w)

Chọn đèn: ĐQ-FL 40S.W (T10) Ra= 74 Pđèn=40(w) đèn=3000 (lm) Tm=3000

(0K)

Chọn bộ đèn: FLI-140 Số đèn/bộ :1

Quang thông các bóng/1bộ :3000 (lm), Pbộ đèn=40(w)

→ N=3(bộ)

Đèn ngủ:chọn bộ đèn ngủ có công suất P=20(W)

c) Phòng ngủ 3: có diện tích S=18(m2)

Đèn chiếu sáng: Ta bố trí 4 bộ đèn công suất 40(w)

Chọn đèn: ĐQ-FL 40S.W (T10) Ra= 74 Pđèn=40(w) đèn=3000 (lm) Tm=3000 (0K)

Chọn bộ đèn: FLI-140 Số đèn/bộ :1

Quang thông các bóng/1bộ :3000 (lm), Pbộ đèn=40(w)

→ N=4 (bộ)

Đèn ngủ: chọn bộ đèn ngủ có công suất P=20(W)

d) Phòng khách:có diện tích S=23(m2)

Đèn chiếu sáng: ta bố trí 5 bộ đèn có công suất 40(w)

Chọn đèn: ĐQ-FL 40S.W (T10) Ra= 74 Pđèn=40(w) đèn=3000 (lm)

Tm=3000 (0K)

Chọn bộ đèn: FLI-140 Số đèn/ bộ :1

Quang thông các bóng/bộ :3000 (lm), Pbộ đèn=40(w)

→ N=5(bộ)

Đèn trang trí:

Chọn bộ đèn CCH2139-6 E27 6x60w

Chất liệu Stone – Brass

Chọn bóng đèn: A60 E27 P=60(w) đèn=3000(lm)

Page 21: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 16

→ công suất bộ đèn Pbộ đèn=360(w)

e) Nhà bếp: có diện tích S=7 (m2). ta bố trí 2 bộ đèn chiếu sáng

Loại đèn : DULUX EL 15w/41-827 E27 Pđèn=15(w) Фñ=900 (lm)

Bộ đèn : CDH802/W- FGL số đèn / bộ =2 Pbộ =30(w) Đế E27

N=2(bộ)

f) Toilet: : Toilet 1 có diện tích S=5(m2)

Toilet 2 có diện tích S=5.5(m2)

Ở mỗi Toilet ta bố trí 1 bộ đèn chiếu sáng.

Chọn đèn: Osram DULUX D 26w/41-827 Pđèn=26(w)

Фñ=1800 (lm)

Loại : AF41514 số đèn / bộ =1 công suất: P=26(w)

Ntoilet=2(bộ)

g) Ban công: ta bố trí 1 bộ đèn chiếu sáng.

Chọn đèn: DULUX EL 15w/41-827 E27 Pđèn=15(w)

Фñ=900 (lm)

Loại : RDV118 số đèn / bộ =1 công suất: P=15(w) Đế E27

N=1(bộ)

h) Không gian còn lại và các lối đi: có diện tích S=21(m2)

Ta bố trí 9 bộ đèn có công suất P=18(w) cho không gian trên.

Chọn bóng đèn : FL18 - T8 Deluxe Ra=80 Pđèn=18(w) đèn= 1300 (lm)

Tm= 4000 (0K)

Chọn bộ đèn: loại AST 1818 Hiệu suất:100% số đèn/ bộ:1 quang thông

các bóng/1bộ :1300 (lm). Pbộ đèn=18(w)

→ N=9(bộ)

Chiếu sáng ngoài căn hộ (tầng 2 ):

a) Cầu thang: cầu thang ta bố trí 1 bộ đèn chiếu sáng

Chọn bóng đèn: : ĐQ-FL 20S.W Ra=74 Pđèn=20(w) Фđèn=1200 (lm)

Tm=3000 (0K)

Chọn bộ đèn: loại FLI-120 hiệu suất:100% số đèn/bộ :1 công suất bộ đèn: 20(w)

quang thông các bóng/bộ :1200 (lm).

Page 22: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 17

b) Lift lobby:

1 – Kích thước : chiều dài:a =15.12(m); chiều rộng b= 2.84(m)

Chiều cao: H = 3.3(m); diện tích: S= 42.94 (m2)

2 – Trần : vàng kem Hệ số phản xạ trần: ρtr= 0.7

Tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường: ρtg= 0.5

Sàn : gạch Hệ số phản xạ sàn : ρlv= 0.3

3 – Độ rọi yêu cầu : Etc= 200 (lx)

4 – Chọn hệ chiếu sáng : chung đều

5– Chọn khoảng nhiệt độ màu :Tm= 3000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.

6 – Chọn bóng đèn loại : DULUX D 18W/41-827 Ra= 80 Pđm=18 (w) đ=1200 (lm)

Tm=3000 (0K)

7 – Chọn bộ đèn : : CDH802/W- FGL hiệu suất :100%

Số đèn/bộ : 2 quang thông các bóng/1bộ : 2400 (lm)

8 –Phân bố các bộ đèn : cách trần h’= 0 (m);

bề mặt làm việc: 0.8 (m)

Chiều cao lắp đèn so với bề mặt làm việc : htt= 2.5 (m)

9 – Chỉ số địa điểm : )( bah

abK

tt = 0.96

10 – Hệ số bù : d =1.25

11 – Tỷ số treo : '

0' tt

hj

h h

12 – Hệ số sử dụng : U=0.7

13 – Quang thông tổng : U

SdEtctong =15335.71 (lm)

14 – Xác định số bộ đèn :bocacbong

tongbodenN

1/

=6 (bộ)

Chọn số bộ đèn : Nboden=6

15 – Kiểm tra sai số quang thông :

/1.% .100% 6.1%boden cacbong bo tong

tong

N

Kết luận : thỏa yêu cấu

Page 23: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 18

16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :

/1. .

188( ux)boden cacbong botb

N UE l

Sd

tính toán tương tự cho các căn hộ còn lại ở các tầng còn lại, ta có bảng thống kê chiếu

sáng sau: Bảng 1.1

Tầng Vị trí chiếu sáng

Bóng đèn Số bộ đèn

Tổng công

suất(KW)

Loại Quang thông(lm)

Loại máng đèn

Mã hiệu sản phẩm

Hầm Nhà giữ xe 1

Huỳnh quang 40W

3000 2 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

21 2.016

Nhà giữ xe 2

Huỳnh quang 40W

3000 2 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

3 0.288

Phòng máy bơm

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

6 0.288

Phòng máy bơm nước thải

Huỳnh quang 20W

1200 2 bóng ĐQ-FL 20S.W (T10)

3 0.144

Phòng máy phát

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

3 0.144

P.Máy biến áp

Huỳnh quang 40W

3000 2 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

2 0.192

P. chứa dầu

Huỳnh quang 40W

3000 2 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

1 0.096

Hành lang Compact Huỳnh quang

15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

9 0.162

Các lối đi Đèn cao áp 150w

14000 1 bóng MH-ED 150W/642

8 1.2

Exit 8W 1 bóng 2 0.016

Emergency

2x20W 2 bóng 15 0.6

Tổng công suất chiếu sáng tầng hầm 5.37

Tầng 1 Community room 1

Huỳnh quang 18w

1300 2 bóng FL18 - T8 Deluxe

18 0.7776

Community room 2

Huỳnh quang 18w

1300 2 bóng FL18 - T8 Deluxe

10 0.432

Building manager

Huỳnh quang 18w

1300 2 bóng FL18 - T8 Deluxe

4 0.1728

Page 24: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 19

room

Fire control room

Huỳnh quang 40W

3000 2 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

1 0.096

Generator room

Huỳnh quang 40w

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

7 0.336

Maintenace store

Huỳnh quang 20w

1200 2 bóng ĐQ-FL 20S.W (T10)

3 0.144

Tech room

Huỳnh quang 36W

3200 2 bóng FL36 - T8 Deluxe

2 0.1728

Cầu thang Huỳnh quang 20w

1200 2 bóng ĐQ-FL 20S.W (T10)

10 0.48

Toilet Huynh quang compact 18w

1200 1 bóng EL 18w/41-827 E27

1 0.0216

Lobby Huynh quang compact 15w

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

21 0.378

Soffit area Huynh quang compact 26w

1800 2 bóng D 26w/41-827 20 1.248

Exit 3W 8 bóng PEXA13RW 8 0.024

Emergency

36W 10 bóng 10 0.36

Tổng công suất chiếu sang tầng 1 4.6428

Tầng 2

Apartment 2A

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

12 0.576

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

7 0.1512

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 2 0.04

Apartment 2B

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

12 0.576

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 900 1 bóng EL 15w/41- 1 0.018

Page 25: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 20

15W 827 E27

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

7 0.1512

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 2 0.04

Apartment 1A

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 8 0.384

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

1 0.0312

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

6 0.1296

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 0.02

Apartment 1D

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

8 0.384

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

1 0.0312

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

6 0.1296

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 0.02

Apartment 1B

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

9 0.432

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

1 0.0312

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

5 0.108

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Đèn ngủ 1 0.02

Apartment Huỳnh quang 3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 8 0.384

Page 26: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 21

1C 40W (T10)

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

1 0.0312

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

4 0.0864

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Đèn ngủ 1 0.02

Apartment 3C

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 15 0.72

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

9 0.1944

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Đèn ngủ 3 0.06

Chiếu sang ngoài căn

hộ

nh quang 18w 1200 1 ĐQ-FL 20S.W 1 0.0216

ompact 18w 1200 2 DULUX D 18W/41-827

6 0.2592

8.0164

Tổng công suất chiếu sang tầng 2 8.2972

Tầng

11

Apartment 2A

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

12 0.576

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

7 0.1512

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Page 27: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 22

èn ngủ 20w 2 0.04

Apartment 2B

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

12 0.576

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

7 0.1512

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 2 0.04

Apartment 3A

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 17 0.816

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

3 0.108

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

7 0.1512

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 3 0.06

Apartment 3B

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 18 0.864

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

3 0.108

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

7 0.1512

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

èn ngủ 20w 3 0.06

Apartment Huỳnh quang 3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 15 0.72

Page 28: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 23

3C

40W

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

9 0.1944

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Đèn ngủ 3 0.06

Chiếu sáng ngoài căn

hộ

nh quang 18w 1200 1 ĐQ-FL 20S.W 1 0.0216

compact 18w 1200 2 DULUX D 18W/41-827

6 0.2592

7.2452

Tổng công suất chiếu sáng tầng 11 7.526

Tầng 21

21

Lửng

Apartment

3D-A

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 12 0.576

Đèn compact 15W

900 2 bóng EL 15w/41-827 E27

2 0.072

Đèn Compact 18w

1200 1 bóng EL 18w/41-827 E27

1 0.0216

Đèn compact 26W

1800 1 bóng DULUX D 26w/41-827

2 0.0624

Đèn compact 15W

900 1 bóng EL 15w/41-827 E27

1 0.018

Huỳnh quang 18w

1300 1 bóng FL18 - T8 Deluxe

13 0.2808

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Huỳnh quang 40W

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W 20 0.96

Đèn Compact 18w

1200 2 bóng EL 18w/41-827 E27

3 0.1296

n trang trí 60w 6 bóng A60 - E27 1 0.36

Đèn ngủ 5 0.1

Chiếu sáng ngoài căn

hộ

nh quang 18w 1200 2 bóng ĐQ-FL 20S.W 6 0.2592

nh quang 20w 1200 2 ĐQ-FL 20S.W 1 0.048

Page 29: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 24

Exit 8W 1 bóng 2 0.016

Emergency 1x20W 1 bóng 5 0.1

Tổng công suất chiếu sáng tầng 21

Tầng kỹ

Thuật

Phòng kỹ thuật

Huỳnh quang 36w

3200 2 bóng FL36 - T8 Deluxe

3 0.2592

Cầu thang

Huỳnh quang 40w

3000 1 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

2 0.096

Hành lang

Huỳnh quang 40w

3000 2 bóng ĐQ-FL 40S.W (T10)

19 1.824

Tổng công suất chiếu sáng tầng kỹ thuật

Page 30: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 25

Chương 2: Tính toán phụ tải Để thuận tiện trong việc tính toán phụ tải ta chia chung cư này ra làm nhiều phần:

- Tầng hầm : 2 nhà giữ xe, 1 phòng máy bơm, 1 phòng máy biến áp, 1 phòng máy phát,

1 bồn dầu, 1 phòng máy bơm nước thải.

- Tầng 1: 2 community room, building manager room, fire control room, generator

room, maintenance store, tech room, cầu thang, toilet, lobby, soffit area.

- Tầng 2-10: gồm 7 căn hộ AP-2A, AP-2B, AP-1A, AP-1B, AP-1C, AP-1D, AP-3C

AP-2A và AP-2B: Gồm 2 phòng ngủ,1 phòng khách ,2 toilet, ban công,nhà bếp.

AP-1A, AP-1B, AP-1C và AP-1D : Gồm 1 phòng ngủ,1 phòng khách, nhà bếp, 1

toilet.

AP-3C : Gồm 3 phòng ngủ, 1 phòng khách, nhà bếp, 2 toilet, ban công.

- Tầng 11-20: gồm 5 căn hộ AP-2A, AP-2B, AP-3A, AP-3B, AP-3C.

AP-2A và AP-2B : Gồm 2 phòng ngủ,1 phòng khách ,2 toilet, ban công,nhà bếp.

AP-3A, AP-3B, AP-3C: Gồm 3 phòng ngủ, 1 phòng khách, nhà bếp, 2 toilet, ban

công.

- Tầng 21 và 21 lửng: gồm 4 căn hộ AP-3D-A, AP-3D-B, AP-3D-C, AP-3D-D.

Mỗi căn hộ gồm 2 phần:

Phần trệt : Gồm 2 phòng ngủ, phòng khách, nhà bếp, 3 toilet.

Phần lửng: Gồm 3 phòng ngủ,phòng khách, phòng sinh hoạt, 2 toilet.

I) Tầng hầm :

1) Xác định phụ tải chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm:

Đèn huỳnh quang âm trần 2x40w, công suất bộ đèn 80w với cosφ=0.95, tgφ=0.33

Ptt=Pbộ đèn+ Pballast=80+ (80*20/100)=96(w)

Qtt=Ptt tgφ=96*0.33=31.68(var)

S= 101(VA)

Đèn huỳnh quang âm trần 1x40w, công suất bộ đèn 40w với cosφ=0.95, tgφ=0.33

Ptt=Pbộ đèn+ Pballast=40+ (40*20/100)=48(w)

Qtt=Ptt tgφ=48*0.33=15.84(var)

S= 50.5(VA)

Đèn huỳnh quang âm trần 2x20w, công suất bộ đèn 40w với cosφ=0.95, tgφ=0.33

Ptt=Pbộ đèn+ Pballast=40+ (40*20/100)=48(w)

Qtt=Ptt tgφ=48*0.33=15.84(var)

Page 31: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 26

S= 50.5(VA)

Đèn huỳnh quang compact âm trần 1x15w, công suất bộ đèn 15w với cosφ=0.95,

tgφ=0.33

Ptt=Pbộ đèn+ Pballast=15+ (15*20/100)=18(w)

Qtt=Ptt tgφ=48*0.33=5.94(var)

S= 18.95(VA)

Đèn cao áp 150w, công suất bộ đèn 150w với cosφ=1, tgφ=0

Ptt=150w

S= 150(VA)

Sử dụng ổ cắm đôi 3 chấu 10/16A/220V với cosφ=1

Poc=UI cosφ=220*10*1=2200(w)

Do dùng ổ cắm đôi nên

Pbộ oc=2200*2=4400(w)

Ta có Ptt oc=ksd*kđt*Pbộ oc

Với ksd=0.7 và kđt=0.2

→ Ptt oc=0.7*0.2*4400=616(w)

S=616(VA)

Ta dùng 25 bộ ổ cắm đôi 3 chấu 10/16A/220V cho tầng hầm.

Tính công suất của một máy lạnh bất kỳ, chẳng hạn ta chọn loại:

Máy lạnh 2HP có công suất tiêu thụ điện là: P=1.94(KW)

cos = 0.8, = 0.9, Ksd = 0.8, Kđt = 1

Pttb/tn=

Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*1*1.94

0.9= 1.72 (KW)

Stt= 2.15 (KVA)

Tính toán tương tự ta có bảng tủ điện cho tầng hầm:

Bảng 2.1

Phụ tải Số

lượng cos tg

Công suất (VA) CS tổng (VA) Pha A Pha B Pha C

Đèn huỳnh quang 2x40w

21 0.95 0.33 2121

Page 32: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 27

Đèn huỳnh quang 2x40W

3 0.95 0.33 303

Đèn huỳnh quang 1x40 W

6 0.95 0.33 303

Đèn huỳnh quang 2x20 W

3 0.95 0.33

151.5

Đèn huỳnh quang 1x40 W

3 0.95 0.33 151.5

Đèn huỳnh quang 2x40 W

2 0.95 0.33 202

Đèn huỳnh quang 2x40 W

1 0.95 0.33 101

Đèn huỳnh quang compact 1x15w

9 0.95 0.33 171

Đèn cao áp 1x150w 8 1 1200

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 25 1 15400

Chiếu sáng khẩn cấp 2x20w

15 600

Dự phòng 13163

Tổng 33865

Vậy tổng công suất ta chọn là : Stầng hầm=33865(VA)

Hệ số đồng thời là kđt=1

→ công suất tính toán cho tầng hầm là S=33.865(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

=0.95*3504 1120 15400 600 13163

33865

=0.99

Page 33: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 28

Bảng chia pha cho phụ tải tầng hầm

Bảng 2.2

Tầng hầm

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (VA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

Chiếu sáng tầng hầm 220 5304 24.11

12 ổ cắm 220 7392 33.6

13 ổ cắm 220 8008 36.4

Dự phòng 220 4387 4387 4387 19.94 19.94 19.94

Tổng Stổng hầm Itổng hầm

9691 11779 12395 44.05 53.54 56.34

Kđt 1 1

Công suất và dòng điện tính toán

hầm

Stt hầm Itt hầm

9691 11779 12395 44.05 53.54 56.34

2) Xác định phụ tải máy bơm nước thải:

Có 4 tủ điện máy bơm nước thải.

Mỗi tủ gồm 2 máy bơm. Mỗi máy bơm có công suất Pđm=7.5(kw), cosφ=0.83, 85% ,

ksd=0.8, kđt=0.95

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.95*7.5*2

0.85=13.5(KW)

Stt=16 (KVA)

3) Xác định phụ tải bơm xử lý nước thải:

Gồm 4 máy bơm. Mỗi máy có công suất P=18.5(KW), cosφ=0.86, 89% , ksd=0.8,

kđt=0.85

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.85*18.5* 4

0.89=56.5(KW)

Stt=65.5KVA)

Page 34: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 29

4) Xác định phụ tải quạt gió thải:

Gồm 2 quạt, mỗi quạt có công suất P=10(KW), cosφ=0.85, 86% , ksd=0.8, kđt=0.95

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.95*10* 2

0.86=17.7(KW)

Stt=21(KVA)

5) Xác định phụ tải bơm dầu:

Gồm 1 máy bơm. Mỗi máy có công suất P=11(KW), cosφ=0.86, 87% , ksd=0.8, kđt=1

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*1*11*1

0.87=10.1(KW)

Stt=12(KVA)

6) Xác định phụ tải bơm lọc:

Gồm 3 máy bơm, mỗi máy bơm có công suất P=11 (KW), cosφ=0.86, 87% , ksd=0.8,

kđt=0.9

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.9*11*3

0.87=27.3(KW)

Stt=32(KVA)

7) Xác định phụ tải tủ bơm tăng áp :

Gồm 3 máy bơm, mỗi máy bơm có công suất P=7.5 (KW), cosφ=0.83, 85% , ksd=0.8,

kđt=0.9

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.9*7.5*3

0.85=19(KW)

Stt=23(KVA)

8) Xác định phụ tải tính toán cho bơm trung chuyển:

Gồm 8 máy bơm, mỗi máy bơm có công suất P=15 (KW), cosφ=0.86, 88% , ksd=0.8,

kđt=0.78

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.78*15*8

0.88=85(KW)

Stt=100(KVA)

9) Xác định phụ tải tính toán cho bơm chữa cháy:

Gồm 2 máy bơm có công suất P=140 (KW), cosφ=0.87, 94% , ksd=0.8, kđt=0.95

Page 35: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 30

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.95*140* 2

0.94=226.4(KW)

Stt=260(KVA)

Bảng 2.3

Phụ tải Số lượng

cos Ksd Kđt Công suất (VA)

CS tổng (KVA) Pha A Pha B Pha C

Bơm nước thải 7.5KW

2 0.85 0.83 0.8 0.95

16

Bơm nước thải 7.5KW

2 0.85 0.83 0.8 0.95

16

Bơm nước thải 7.5KW

2 0.85 0.83 0.8 0.95

16

Bơm nước thải 7.5KW

2 0.85 0.83 0.8 0.95

16

Bơm xử lý nước thải 18.5KW

4 0.89 0.86 0.8 0.85

65.5

Quạt gió thải 10KW

2 0.86 0.85 0.8 0.95

21

Bơm dầu 11KW

1 0.87 0.86 0.8 1

12

Bơm lọc 11KW

3 0.87 0.86 0.8 0.9

32

Bơm tăng áp 7.5KW

3 0.85 0.83 0.8 0.9

23

Bơm trung chuyển 15KW

8 0.88 0.86 0.8 0.78

100

Bơm chữa cháy 140KW

2 0.94 0.87 0.8 0.95

260

Tổng thanh cái 577.5

Công suất tổng là S=577.5(KVA)

Page 36: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 31

Với hệ số đồng thời là kđt=0.63

Công suất tính toán thanh cái 1 là Stt thanh cai1=0.63*577.5=363.825(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 496.43

577.5=0.86

II) Tầng 1:

Tính toán như trên tầng hầm ta có:

Bang 2.4

Phụ tải Số

lượng cos tg

Công suất (VA) CS tổng (VA) Pha A Pha B Pha C

Đèn huỳnh quang 2x18w

18 0.95 0.33 819

Đèn huỳnh quang 2x18W

10 0.95 0.33 455

Đèn huỳnh quang 1x40 W

6 0.95 0.33 303

Đèn huỳnh quang 1x18 W

8 0.95 0.33

182

Đèn huỳnh quang 2x40 W

1 0.95 0.33 101

Đèn huỳnh quang 1x40 W

7 0.95 0.33 354

Đèn huỳnh quang 2x20 W

3 0.95 0.33 152

Đèn huỳnh quang 2x36w

2 0.95 0.33 182

Đèn huỳnh quang 2x20w

10 0.95 0.33 505

Page 37: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 32

Huynh quang compact 1x18w

1 0.95 0.33 23

Huynh quang compact 1x15w

21 0.95 0.33 398

Huynh quang compact 2x26w

20 0.95 0.33 1314

Chiếu sáng khẩn cấp 1x36w

10 360

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 20 1 12320

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 13 1 8008

Máy lạnh công suất 6.5HP(P=6.7KW)

1 0.9 0.8 7444

Máy lạnh công suất 3HP(P=3.2KW)

1 0.9 0.8 3555

Máy lạnh công suất 1.5HP(P=1.3KW)

1 0.9 0.8 1444

Máy lạnh công suất 2HP(P=1.94)

1 0.9 0.8 2155

Dự phòng 13161

Tổng 52717

Vậy tổng công suất ta chọn là : Stầng 1=52717(VA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

=49660.8

52717=0.94

Hệ số đồng thời là kđt=1

→ công suất tính toán cho tầng 1 là S=52.717(KVA)

Bảng chia pha cho phụ tải tầng 1

Bảng 2.5

Page 38: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 33

Tầng 1

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (VA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

Chiếu sáng tầng 1 220 5148 23.4

20 ổ cắm 220 12320 56

13 ổ cắm 220 8008 36.4

Máy lạnh 6.5HP 220 7444 33.83

Máy lạnh 1.5HP 220 1444 6.56

Máy lạnh 2HP 220 2155 9.79

Máy lạnh 3HP 220 3555 16.15

Dự phòng 220 4387 4387 4387 19.94 19.94 19.94

Tổng Stổng hầm Itổng hầm

17543 16707 18467 79.74 75.94 83.94

Kđt 1 1

Công suất và dòng điện tính toán

hầm

Stt 1 Itt 1

17543 16707 18467 79.74 75.94 83.94

III) Tầng 2-10:

Ta chỉ tính toán cho tầng 2, các tầng còn lại tương tự vậy.

Tính toán phụ tải ổ cắm:

Sử dụng ổ cắm đôi 3 chấu 10/16A/220V với cosφ=1

Poc=UI cosφ=220*10*1=2200(w)

Do dùng ổ cắm đôi nên

Pbộ oc=2200*2=4400(w)

Ta có Ptt oc=ksd*kđt*Pbộ oc

Với ksd=0.8 và kđt=0.2

→ Ptt oc=0.8*0.2*4400=704(w)

S=704(VA)

Page 39: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 34

1) Apartment 1A: Bng 2.6

Loai căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 8 1 0.95 1 404

Đèn compact 2x15w 2 1 0.95 1 76

Đèn compact 1x26w 1 1 0.95 1 33

Đèn Huỳnh quang 1x18w 6 1 0.95 1 136

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 1 20

Quạt 55w 2 0.9 0.8 0.8 122

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 2 1 1 1 300

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP (P=3.2KW)

1 0.9 0.8 0.8 3555

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 8 1 1 0.8 5632

Tổng công suất AP-1A 16514

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 14730.95

16514 = 0.89

Hệ số đồng thời kđt=0.6

→ Stt 1A=9.9084(KVA)

2) Apartment 1D: giống apartment 1A nên ta có

Stt 1D=9.9084(KVA)

3) Apartment 1B:

Page 40: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 35

Bảng 2.7

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 9 1 0.95 1 455

Đèn compact 2x15w 2 1 0.95 1 76

Đèn compact 1x26w 1 1 0.95 1 33

Đèn Huỳnh quang 1x18w 5 1 0.95 1 114

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 1 20

Quạt 55w 2 0.9 0.8 0.8 122

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 2 1 1 1 300

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP 1 0.9 0.8 0.8 3555

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 8 1 1 0.8 5632

Tổng công suất AP-1B 16543

Hệ số đồng thời kđt=0.6

→ Stt 1B=9.9258(KVA)

4) Apartment 1C:

Bảng 2.8

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 8 1 0.95 1 404

Đèn compact 2x15w 2 1 0.95 1 76

Page 41: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 36

Đèn compact 1x26w 1 1 0.95 1 33

Đèn Huỳnh quang 1x18w 4 1 0.95 1 91

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 1 20

Quạt 55w 2 0.9 0.8 0.8 122

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 2 1 1 1 300

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP 1 0.9 0.8 0.8 3555

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 8 1 1 0.8 5632

Tổng công suất AP-1C 16469

Hệ số đồng thời kđt=0.6

→ Stt 1C=9.8814(KVA)

5) Apartment 2A:

Bảng 2.9

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 12 1 0.95 1 606

Đèn compact 2x15w 2 1 0.95 1 76

Đèn compact 1x26w 2 1 0.95 1 66

Đèn Huỳnh quang 1x18w 7 1 0.95 1 160

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 2 40

Quạt 55w 3 0.9 0.8 0.8 183

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Page 42: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 37

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 3 1 1 1 450

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP

(P=3.2KW) 1 0.9 0.8 0.8 3555

Máy lạnh 1.5HP

(P=1.3 KW) 1 0.9 0.8 0.8 1444

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 11 1 1 0.8 7744

Tổng công suất AP-2A 20766

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 18627.8

20766 =0.9

Hệ số đồng thời kđt=0.6

→ Stt 2A=12.4596(KVA)

6) Apartment 2B: giống apartment 2A nên ta có:

Stt 2B=12.4596(KVA)

7) Apartment 3C:

Bảng 2.10

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 15 1 0.95 1 758

Đèn compact 2x15w 2 1 0.95 1 76

Đèn compact 1x26w 2 1 0.95 1 66

Đèn Huỳnh quang 1x18w 9 1 0.95 1 205

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 3 60

Page 43: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 38

Quạt 55w 4 0.9 0.8 0.8 245

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 4 1 1 1 600

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP (P=3.2KW)

1 0.9 0.8 0.8 3555

Máy lạnh 1.5HP (P=0.1.3KW)

1 0.9 0.8 0.8 1444

Máy lạnh 1.5HP (P=0.1.3KW)

1 0.9 0.8 0.8 1444

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 13 1 1 0.8 9152

Tổng công suất AP-3C 24253

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 21741.55

24253 = 0.9

Hệ số đồng thời kđt=0.56

→ Stt 3C=13.5817(KVA)

ta có Stầng 2=Stt 2A+ Stt 2B+ Stt 1A+ Stt 1B+ Stt 1C+ Stt 1D+ Stt 3C=78.1249(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

=0.9

Ta có hệ số đồng thời kđt=0.78

Nên ta tính đươc Stt tâng 2= 60.94(KVA)

Bảng chia pha cho các căn hộ trong tủ điện tầng 2

Page 44: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 39

Bảng 2.11

DB1-2

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

AP 1A 220 9.9084 45.04

AP 1B 220 9.9258 45.11

AP 1C 220 9.8814 44.9

AP2A 220 12.4596 56.63

AP 2B 220 12.4596 56.63

AP 1D 220 9.9084 45.04

AP 3C 220 13.5817 61.73

Tổng Stổng Ib tổng

29.7156 24.9192 23.4901 135.05 113.26 106.77

Kđt 0.78 0.78

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt tầng 2 Ib tt tầng 2

23.178 19.437 18.322 105.34 88.34 83.28

Bảng chia pha cho các căn hộ trong tủ điện tầng 3

Bảng 2.12

DB1-3

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

AP 1A 220 9.9084 45.04

AP 1B 220 9.9258 45.11

AP 1C 220 9.8814 44.9

AP2A 220 12.4596 56.63

AP 2B 220 12.4596 56.63

Page 45: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 40

AP 1D 220 9.9084 45.04

AP 3C 220 13.5817 61.73

Tổng Stổng Ib tổng

23.4901 29.7156 24.9192 106.77 135.05 113.26

Kđt 0.78 0.78

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt tầng 2 Ib tt tầng 2

18.322 23.178 19.437 83.28 105.34 88.34

Bảng chia pha cho các căn hộ trong tủ điện tầng 4

Bảng 2.13

DB1-4

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

AP 1A 220 9.9084 45.04

AP 1B 220 9.9258 45.11

AP 1C 220 9.8814 44.9

AP2A 220 12.4596 56.63

AP 2B 220 12.4596 56.63

AP 1D 220 9.9084 45.04

AP 3C 220 13.5817 61.73

Tổng Stổng Ib tổng

24.9192 23.4901 29.7156 113.26 106.77 135.05

Kđt 0.78 0.78

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt tầng 2 Ib tt tầng 2

19.437 18.322 23.178 88.34 83.28 105.34

Làm tương tự cho các tầng 5-10 để cân bằng tải trên 3 pha.

Page 46: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 41

IV) Tầng 11-20:

Ta chỉ tính cho tầng 11, các tầng còn lại thì tương tự vậy.

1) Apartment 2A: đã tính ở trên

Stt 2A=12.4596 (KVA)

2) Apartment 2B: đã tính ở trên

Stt 2B=12.4596 (KVA)

3) Apartment 3A:

Bảng 2.14

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 17 1 0.95 1 859

Đèn compact 2x15w 3 1 0.95 1 114

Đèn compact 1x26w 2 1 0.95 1 66

Đèn Huỳnh quang 1x18w 7 1 0.95 1 160

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 3 60

Quạt 55w 4 0.9 0.8 0.8 245

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 4 1 1 1 600

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP 1 0.9 0.8 0.8 3555

Máy lạnh 1.5HP 1 0.9 0.8 0.8 1444

Máy lạnh 1.5HP 1 0.9 0.8 0.8 1444

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 13 1 1 0.8 9152

Tổng công suất AP-3A 24347

Page 47: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 42

Hệ số đồng thời kđt=0.56

→ Stt 3A=13.6343(KVA)

4) Apartment 3B: Bng 2.15

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 18 1 0.95 1 910

Đèn compact 2x15w 3 1 0.95 1 114

Đèn compact 1x26w 2 1 0.95 1 66

Đèn Huỳnh quang 1x18w 7 1 0.95 1 160

Đèn trang trí 6x60w 1 1 1 1 360

Đèn ngủ 20w 3 60

Quạt 55w 4 0.9 0.8 0.8 245

Tủ lạnh 110w 1 0.9 0.8 1 152

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 1600

Tivi 150w 4 1 1 1 600

Quặt trần 110w 2 0.9 0.8 0.8 245

Máy nước nóng 2500w 1 0.9 0.8 0.8 2778

Máy lạnh 3HP 1 0.9 0.8 0.8 3555

Máy lạnh 1.5HP 1 0.9 0.8 0.8 1444

Máy lạnh 1.5HP 1 0.9 0.8 0.8 1444

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 13 1 1 0.8 9152

Tổng công suất AP-3B 24398

Hệ số đồng thời kđt=0.56

→ Stt 3B=13.6629(KVA)

5) Apartment 3C: như trên

Stt 3C=13.5817 (KVA)

Page 48: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 43

ta có Stầng 11=Stt 2A+ Stt 2B+ Stt 3A+ Stt 3B + Stt 3C=65.7981(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.9

Ta có hệ số đồng thời kđt=0.8

Nên ta tính đươc Stt tâng 11= 53.64(KVA)

Bảng chia pha cho các căn hộ tầng 11

Bảng 2.16

DB1-11

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

AP 2A 220 12.4596 56.63

AP 3A 220 13.6343 61.97

AP 2B 220 12.4596 55.63

AP 3B 220 13.6629 62.1

AP 3C 220 13.5817 61.73

Tổng Stổng Ib tổng

26.0939 26.1225 13.5817 117.6 117.73 61.73

Kđt 0.8 0.8

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt tầng 2 Ib tt tầng 2

20.875 20.898 10.865 94.08 94.18 49.38

Bảng chia pha cho các căn hộ tầng 12

Bảng 2.17

DB1-12

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

Page 49: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 44

AP 2A 220 12.4596 56.63

AP 3A 220 13.6343 61.97

AP 2B 220 12.4596 55.63

AP 3B 220 13.6629 62.1

AP 3C 220 13.5817 61.73

Tổng Stổng Ib tổng

13.5817 26.0939 261225 61.73 117.6 117.73

Kđt 0.8 0.8

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt tầng 2 Ib tt tầng 2

10.865 20.875 20.898 49.38 94.08 94.18

Bảng chia pha cho các căn hộ tầng 13

Bảng 2.18

DB1-13

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

AP 2A 220 12.4596 56.63

AP 3A 220 13.6343 61.97

AP 2B 220 12.4596 55.63

AP 3B 220 13.6629 62.1

AP 3C 220 13.5817 61.73

Tổng Stổng Ib tổng

26.1225 13.5817 26.0939 117.73 61.73 117.6

Kđt 0.8 0.8

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt tầng 2 Ib tt tầng 2

20.898 10.865 20.875 94.18 49.38 94.08

Page 50: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 45

Làm tương tự cho các tầng 14-20 để cân bằng tải trên 3 pha

V) Tầng 21 và tầng 21 lửng:

Gồm 4 căn hộ 3D-A, 3D-B, 3D-C, 3D-D. ta chỉ tính đại diện căn hộ 3D-A. các căn còn lại

tương tự. Bảng 2.19

Loại căn hộ

Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 1x40w 32 1 0.95 1 1617

Đèn compact 2x15w 3 1 0.95 1 114

Đèn compact 1x26w 2 1 0.95 1 66

Đèn Huỳnh quang 1x18w 17 1 0.95 1 386

Đèn compact 2x18w 3 1 0.95 1 136

Đèn trang trí 6x60w 2 1 1 1 720

Đèn ngủ 20w 5 100

Quạt 55w 6 0.9 0.8 0.8 367

Tủ lạnh 110w 2 0.9 0.8 1 304

Máy giặt 500w 1 0.9 0.8 0.8 556

Bếp điện 1000w 1 1 1 0.8 800

Bàn ủi 1440w 1 0.9 0.8 0.8 3200

Tivi 150w 7 1 1 1 1050

Quặt trần 110w 4 0.9 0.8 0.8 490

Máy nước nóng 2500w 2 0.9 0.8 0.8 5556

Máy lạnh 3HP

(P=3.2KW) 1 0.9 0.8 0.8 3555

Máy lạnh 3HP

(P=3.2KW) 1 0.9 0.8 0.8 3555

Máy lạnh 1.5HP

P=1.3KW 1 0.9 0.8 0.8 1444

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 21 1 1 0.8 14784

Tổng công suất AP-3D-A 38496

Page 51: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 46

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 34635.45

38496 = 0.9

Hệ số đồng thời kđt=0.5

→ Stt 3D-A=19.248(KVA)

ta có Stầng 21+lửng=Stt 3D-A+ Stt 3D-B+ Stt 3D-C+ Stt 3D-D=76.992(KVA)

Ta có hệ số đồng thời kđt=0.85

Nên ta tính đươc Stt tâng 21+lửng= 65.45(KVA)

Bảng chia pha cho căn hộ tầng 21 và 21 lửng:

Bảng 2.20

DB1-21

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (KVA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

AP-3D -A 220 19.248 87.49

AP 3D –B 220 19.248 87.49

AP 3D -C 220 19.248 87.49

AP 3D -D 220 19.248 87.49

Tổng Stổng Ib tổng

19.248 19.248 38.496 87.49 87.49 174.98

Kđt 0.85 0.85

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt 21 Ib tt 21

16.36 16.36 32.72 74.36 74.36 148.72

tính công suất của các tủ điện từ tầng 2 đến tầng 21 Stt 2-21 trên thanh

Busway

S2-21=Stt 2-10+Stt 11-20 + Stt 21+lửng=9*60.94 + 10*53.64 + 65.45 = 1150.31(KVA)

Page 52: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 47

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.9

Ta có kđt=0.62

Stt 2-21=720(KVA)

VI) Tầng kỹ thuật:

1) Tính Phụ tải chiếu sáng,phụ tải ổ cắm và lạnh:

Bảng 2.21

Tầng kỹ

thuật Tên thiết bị

Số lượng

cos ksd Công suất

(VA)

Đèn Huỳnh quang 2x36w 3 1 0.95 1 273

Đèn compact 1x40w 2 1 0.95 1 101

Đèn compact 2x40w 19 1 0.95 1 1920

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 16 1 1 0.8 11264

Máy lạnh 2HP 1 0.9 0.8 0.8 1650

Dự phòng 13161

Tổng công suất 28369

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.98

Bảng Chia pha cho tải tầng kỹ thuật

Bang 2.22

Tầng kỹ thuật

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (VA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

Chiếu sáng tầng

kỹ thuật

220

2294 10.43

8 ổ cắm 220 5632 25.6

Page 53: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 48

8 ổ cắm 220 5632 25.6

Máy lạnh 1.5HP

(P=1.3KW)

220 1444 6.56

Dự phòng 220 4387 4387 4387 19.94 19.94 19.94

Tổng 8331 10019 10019 37.87 45.54 45.54

Kđt= 1 1 1 1 1 1

Công suất và dòng điện tính

toán tổng

Stt tech Itt tech

8331 10019 10019 37.87 45.54 45.54

2) Xác định phụ tải tủ bơm tăng áp :

Gồm 3 máy bơm, mỗi máy bơm có công suất P=7.5 (KW), cosφ=0.83, 85% , ksd=0.8,

kđt=0.9

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.9*7.5*3

0.85=19(KW)

Stt=23(KVA)

3) Xác định phụ tải tủ quạt tạo áp:

Gồm 2 quạt, mỗi quạt có công suất P=22(KW), cosφ=0.86, 89% , ksd=0.8, kđt=0.95

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8* 0.95* 22* 2

0.89=37.57(KW)

Stt=43(KVA)

4) Xác định phụ tải tủ cơ khí:

Gồm 3 tải, mỗi tải có công suất P=7.5 (KW), cosφ=0.83, 85% , ksd=0.8, kđt=0.9

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.9*7.5*3

0.85=19(KW)

Stt=23(KVA)

5) Xác định phụ tải tủ thang máy:

Gồm 3 máy, mỗi máy có công suất P=45 (KW), cosφ=0.86, 91% , ksd=0.8, kđt=0.9

Ptt =

n*Ptb *Kdt*Ksd =

0.8*0.9*45*3

0.91=106.81(KW)

Stt=124(KVA)

Bảng 2.23

Page 54: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 49

Phụ tải Số lượng

cos Ksd Kđt Công suất (VA)

CS tổng (KVA) Pha A Pha B Pha C

Bơm tăng áp 7.5kw

3 0.85 0.83 0.8 0.9

23

Tủ cơ khí

Tải 7.5kw 3 0.85 0.83

0.8 0.9 23

Quạt tạo áp 22kw

2 0.89 0.86 0.8 0.95

43

Tủ thang may

45kw

3 0.91 0.86

0.8 0.95

124

Dự phòng 42

Tổng phụ tải thanh cái 255

Công suất tổng là S=255(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

=0.88

Với hệ số đồng thời là kđt=0.8

Công suất tính toán thanh cái 2 là Stt thanhcài 2=0.8*255=204(KVA)

VII) Tính phụ tải ngoài căn hộ:

1) Tủ chiếu sáng LP1-1 chứa các phụ tải của tầng hầm, tầng 1, và chiếu sáng ngoài

căn hộ từ tầng 2-10:

Phụ tải ngoài căn hộ tầng 2

Bảng 2.24

Tầng 2 Tên thiết bị Số

lượng cos ksd

Công suất (VA)

Đèn Huỳnh quang 2x18w 6 1 0.95 1 273

Đèn compact 1x18w 2 1 0.95 1 46

ổ cắm đôi 3 chấu 5 1 1 0.6 2640

Page 55: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 50

10/16A/220V

Tổng 2959

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.99

Công suất phụ tải ngoài căn hộ từ tầng 2 đền 10 là:

S2-10=9*2959=26.631(KVA)

Ta có tủ chiếu sáng LP1-1 chứa các phụ tải của tầng hầm, tầng 1, và chiếu sáng ngoài

căn hộ từ tầng 2-10.

Stổng=Stt hầm + Stt tầng 1+ S2-10

=33.865 + 52.717 + 26.631=113.213(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.96

Voi kđt=1 nên ta có:

Stt LP1-1=113.213(KVA)

Bảng Chia pha cho phụ tải tủ LP1-1

Bảng 2.25

LP1-1

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (VA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

tầng hầm 220 9691 11779 12395 44.05 53.54 56.34

Tầng 1 220 17543 16707 18467 79.74 75.94 83.94

Chiếu.sáng ngoài

tầng 2-4

220 8877 40.35

Chiếu.sáng ngoài tầng

5-7

220 8877 40.35

Chiếu.sáng ngoài tầng

8-10

220 8877 40.35

Tổng Stổng Ib tổng

Page 56: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 51

36111 37363 39739 164.14 169.8 180.6

Kđt 1 1

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt LP1-2 Ib LP1-2

36111 37363 39739 164.1 169.8 180.6

2) Tủ chiếu sáng LP1-2 chứa các phụ tải tầng kỹ thuật, và phụ tải ngoài căn hộ từ

tầng 11-21:

a) Phụ tải ngoài căn hộ tầng 11

Bảng 2.26

Tầng

11 Tên thiết bị

Số lượng

cos ksd Công suất

(VA)

Đèn Huỳnh quang 2x18w 6 1 0.95 1 273

Đèn compact 1x18w 2 1 0.95 1 46

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 5 1 1 0.6 2640

Tổng 2959

Công suất phụ tải ngoài căn hộ từ tầng 11 đền 20 là:

S11-20=10*2959=29.59(KVA)

b) Phụ tải ngoài căn hộ tầng 21:

Bảng 2.27

Tầng

21 Tên thiết bị

Số lượng

cos ksd Công suất

(VA)

Đèn Huỳnh quang 2x18w 6 1 0.95 1 273

Đèn compact 2x20w 1 1 0.95 1 50

ổ cắm đôi 3 chấu

10/16A/220V 5 1 1 0.6 2640

Tổng 3282

Stổng=Stt 21 + Stt kỹthuat+ S11-20

Page 57: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 52

=3.282 + 28.369 + 29.59=61.241(KVA)

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.98

Voi kđt=1 nên ta có:

Stt LP1-2=61.241(KVA)

Phân bố công suất trên các pha của tủ LP1-2

Bảng 2.28

LP1-2

Tải tiêu thụ U Công suất làm việc (VA) Dòng làm việc tải Ib(A)

A B C A B C

tầng kỹ thuật 220 8331 10019 10019 37.87 45.54 45.54

Chiếu.sáng ngoài

tầng 11-14

220 11836 53.78

Chiếu.sáng ngoài tầng

15-18

220 11836 53.78

Chiếu.sáng ngoài tầng

19-21

220 9200 41.82

Tổng Stổng Ib tổng

20167 21855 19219 91.65 99.32 87.36

Kđt 1 1

Công suất và dòng điện tính toán

tổng

Stt LP1-2 Ib LP1-2

20167 21855 19219 91.65 99.32 87.36

Tính toán cho thanh cái tổng :

Stổng= Stt LP1-1 + Stt LP1-2 + Stt tủ điện + Stt thanh cái 1 + Stt thanh cái 2

=113.213+61.241+720+363.825+204

=1462.279(KVA)

Page 58: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 53

Costb = .cosdmi i

dmi

P

S

= 0.895

Kđt=0.8

Stt tổng=1170(KVA)

Page 59: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 54

Chương 3: Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn

I) Chọn thiết bị bảo vệ:

1) Các nguyên tắc lựa chọn CB:

Trong lưới điện hạ áp chung cư, các thiết bị bảo vệ có thể là CB hoặc cầu chì. Do CB có

nhiều ưu điểm hơn nhiều so với cầu chì nên ta chọn CB làm thiết bị bảo vệ. Khi lựa chọn phải

lưu ý đến khả năng cắt ngắn mạch, phối hợp với dây dẫn, khả năng đảm bảo làm việc bình

thường của lưới.

Hệ thống cáp và thiết bị bảo vệ mỗi cấp cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện cho

lưới điện an toàn và tin cậy, nghĩa là:

Có khả năng mang tải lớn nhất và chịu dược quá tải bình thường trong thời gian ngắn.

Không gây sụt áp mạnh trong những trường hợp khởi động động cơ…

Hơn nữa, các thiết bị bảo vệ cần bảo vệ cáp và thanh góp ở mọi cấp bị quá dòng. Bảo

vệ chống chạm điện gián tiếp, đặc biệt trong hệ thống TN và IT , khi chiều dài mạch điện có

thể hạn chế biên độ của dòng ngắn mạch, do đó làm chậm trễ sự đóng cắt CB.

CB: là thiết bị dùng để đóng cắt mạch điện lúc bình thường cũng như lúc bị sự cố ( quá

tải, ngắn mạch… ).

Các nguyên tắc lựa chọn CB:

Uđm CB Ulưới (3.1)

Ib Ir In (3.2)

ISC(3) ICu (3.3)

ISC(1) Im (3.4)

Với Ib : là dòng điện làm việc định mức của dây dẫn

In: là dòng điện làm việc định mức của CB

Ir : là dòng chỉnh định của CB

ICu : khả năng cắt dòng ngắn mạch của CB

Im : dòng chỉnh định cắt ngắn mạch

ISC(3) : dòng ngắn mạch 3 pha đối xứng

ISC(1) : dòng ngắn mạch 1 pha.

2) Tính toán chọn CB:

Page 60: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 55

Bảng 3.1

Tuyến dây

Dây dẫn

Ib(A) In(A) Tên CB Tên

trip unit

or Curve

Hệ số chỉnh định dòng quá tải

Ir(A) Icu

(kA) A B C

C1 1743.9

1754.6

1765.2

2000 Compact NS 2000N

Micrologic 2.0

0.9 1800 70

C0 1061.5

1061.5

1076.5

1250 Compact NS 1250N

Micrologic 2.0

0.9 1125 50

C2 C2 164.1 169.8 180.6 250 Compact NS 250N

STR22SE

0.8*0.93

186 36

C2.B 44.05 53.54 56.34 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C2B1 24.11 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C2B2 33.6 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C2B3 36.4 40 Compact NS 100N

TM 40D 1 40 36

C2B4 19.94 19.94 19.94 25 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C21 79.74 75.94 83.94 100 Compact NS 100N

TM 100D

0.9 90 36

C211 23.4 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C212 56 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C213 36.4 40 Compact NS 100N

TM 40D 1 40 36

C214 33.89 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C215 30.11 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.8 32 36

C216 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C22 40.35 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C23 40.35 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

Page 61: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 56

C24 40.35 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C3 C3 91.65 99.32 87.36 100 Compact NS 100N

TM 100D

1 100 36

C3T 37.87 45.54 45.54 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

C3T1 10.43 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

C3T2 25.6 Compact NS 100N

TM 32D 0.9 28.8 36

C3T3 25.6 Compact NS 100N

TM 32D 0.9 28.8 36

C3T4 7.5 10 C60N C 1 10 6

C3T5 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C31 53.78 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C32 53.78 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C33 41.82 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C4 C4 552.7 552.7 552.7 630 Compact NS 630N

STR23SE

0.9*1 567 50

C5 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C6 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C7 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C8 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C9 96.5 96.5 96.5 100 Compact NS 100N

TM 100D

1 100 36

C10 31.9 31.9 31.9 32 Compact NS 100N

TM 32D 1 32 36

C11 18.2 18.2 18.2 25 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C12 48.6 48.6 48.6 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

Page 62: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 57

C13 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C14 151.9 151.9 151.9 160 Compact NS 160N

STR22SE 160A

1*0.95 152 36

C15 395 395 395 400 Compact NS 400N

STR23SE 400A

1*1 400 50

C16 C16 309.9 309.9 309.9 400 Compact NS 400N

STR23SE 400A

0.8*0.98

313.6 50

C17 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C18 65.3 65.3 65.3 80 Compact NS 100N

STR22SE

80A

0.9*0.93

66.96 36

C19 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C20 188.4 188.4 188.4 250 Compact NS 250N

STR22SE

250A

0.8*0.95

190 36

C2A 63.8 63.8 63.8 80 Compact NS 100N

TM 80D 0.8 64 36

L

M

N

L 105.3

4

88.34 83.28 160 Compact NS 160N

STR22SE

160A

0.8*0.85

108.8 36

M 94.08 94.18 49.38 100 Compact NS 100N

TM 100D

1 100 36

N 74.36 74.36 148.7 160 Compact NS 160N

STR22SE

160A

1*0.93 148.8 36

L1A 45.04 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L1B 45.11 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L1C 45.9 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L1D 45.04 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L2A 56.63 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

Page 63: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 58

L2B 56.63 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

L3A 61.97 63 Compact NS 100N

TM 63D 1 63 36

L3B 62.1 63 Compact NS 100N

TM 63D 1 63 36

L3C 61.73 63 Compact NS 100N

TM 63D 1 63 36

L4A 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D

0.9 90 36

L4B 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D

0.9 90 36

L4C 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D

0.9 90 36

L4D 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D

0.9 90 36

L1A

L1B

L1C

L1D

L11 9.5 10 C60N 10C 1 10 6

L12 25.6 32 Compact NS 100N

TM 32D 0.9 28.8 36

L13 12.3 16 C60N 16C 1 16 6

L14 12.6 16 C60N 16C 1 16 6

L15 15 16 C60N 16C 1 16 6

L2A

L2B

L21 11.1 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L22 35.2 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

L23 12.9 16 C60N 16C 1 16 6

L24 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L25 15 16 C60N 16C 1 16 6

L26 7.5 10 C60N 10C 1 10 6

L3A

L3B

L3C

L31 12.8 16 C60N 16C 1 16 6

L32 41.6 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

L33 13.6 16 C60N 16C 1 16 6

L34 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L35 15 C60N 16C 1 16 6

Page 64: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 59

L36 15 C60N 16C 1 16 6

L4A

L4B

L4C

L4D

L41 22 25 Compact NS 100N

TM 25D 0.9 22.5 36

L42 33.6 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

L43 33.6 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

L44 22.9 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

L45 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L46 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L47 15 16 C60N 16C 1 16 6

L48 15 16 C60N 16C 1 16 6

L49 7.5 10 C60N 10C 1 10 6

II) Chọn dây dẫn :

1) Các vấn đề chung khi lựa chọn dây dẫn:

a) Lựa chọn dây dẫn :

Có nhiều phương pháp tính toán chọn dây dẫn như:

Chọn dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế:

F = kt

lv

j

I ( 3.5 )

Trong đó: F – tiết diện dây dẫn (mm2).

Ilv – dòng làm việc của đường dây (A).

jkt – mật độ dòng kinh tế (A/mm2), giá trị mật độ dòng kinh tế

được tra trong các tài liệu kỹ thuật.

Chọn dây dẫn theo độ sụt áp cho phép

Rdm

ii

UU

lp

.

).( ( 3.6 )

Trong đó: ρ – điện trở suất của dây dẫn (Ωm).

pi – công suất tác dụng truyền trên đoạn dây i (W).

Page 65: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 60

li – chiều dài đoạn dây i (m).

Udm: điện áp định mức (V).

UR: độ sụt áp do thành phần trở kháng gây ra (V).

Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép áp dụng các tiêu chuẩn của Hội đồng

Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC - International Electrotechnical Commission).

Icp ≥ K

Ilv max ( 3.7 )

Trong đó: Icp: dòng cho phép của dây dẫn (A).

Ilvmax: dòng làm việc lớn nhất của phụ tải tính toán (A).

K: hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt.

b) Phương pháp xác định tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn:

XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ CỦA DÂY PHA Trình tự xác định tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn:

Điều kiện lắp đặt của dây

Xác định các hệ số K và mã chữ cái.

Dòng làm việc max

Dòng định mức của thiết bị bảo vệ không được nhỏ hơn dòng IB

Lựa chọn dòng cho phép IZ của dâymà thiết bị bảo vệ có khả năng bảo vệ nó

CB => IZ = In

Xác định tiết diện dây có khả năng tải IZ1

bằng cách dùng IZ’ có tính đến ảnh hưởng của các hệ số

K (IZ’=

K

I Z ), của mã chữ cái và vỏ bọc

Kiểm tra các điều kiện khác nếu cần theo bảng ...

IB

In

Page 66: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 61

Trong đó: IB: dòng làm việc max, ở cấp cuối cùng mạch điện, dòng này tương ứng

với công suất định mức KVA của tải.

In: dòng định mức của CB, đó là giá trị cực đại của dòng liên tục mà

CB với Relay bảo vệ quá dòng có thể chịu được vô hạn định ở nhiệt độ môi trường do nhà chế

tạo quy định, và nhiệt độ của các bộ phận mang điện không vượt quá giới hạn cho phép.

IZ: dòng cho phép lớn nhất, đây là giá trị lớn nhất của dòng mà dây dẫn

có thể tải được vô hạn định mà không làm giảm tuổi thọ làm việc.

Thủ tục được tiến hành như sau:

+ Xác định mã chữ cái: được tra từ các bảng H1-12 của tài liệu.

- dạng của mạch (1 pha, 3 pha…)

- dạng lắp đặt.

+ Xác định hệ số K phản ánh các ảnh hưởng sau: được tra từ các bảng H1-13, H1-14, H1-15,

H1-19, H1-20, H1-21, H1-22 của tài liệu IEC.

- số cáp trong rãnh cáp;

- nhiệt độ môi trường;

- cách lắp đặt.

* Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất:

+ Xác định mã chữ cái: các chữ cái (B tới F) phụ thuộc vào dạng của dây và cách

lắp đặt nó.

+ Xác định hệ số K: với các mạch không chôn dưới đất, hệ số K thể hiện điều kiện lắp đặt K

= K1.K2.K3.

Trong đó: K1: thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt.

K2: thể hiện ảnh hưởng tương hổ của hai mạch đặt kề nhau. Hai

mạch được coi là đặt kề nhau khi khoảng cách L giữa 2 dây nhỏ hơn 2 lần đường kính cáp lớn

nhất của 2 cáp nói trên.

K3: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với dạng cách

điện.

* Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất:

Page 67: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 62

Trường hợp này cần phải xác định hệ số K, còn mã chữ cái thích ứng với cách lắp đặt sẽ

không cần thiết.

+ Xác định hệ số hiệu chỉnh K: với các mạch chôn dưới đất, K sẽ đặc trưng cho điều

kiện lắp đặt K = K4.K5.K6.K7.

Trong đó: K4: thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt.

K5: thể hiện ảnh hưởng của số dây đặt kề nhau. Các dây được

coi là đặt kề nhau nếu khoảng cách L giữa chúng nhỏ hơn 2 lần đường kính của dây lớn nhất

trong hai dây.

K6: thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp.

K7: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ của đất.

XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ (PE: Proctective Earth):

Dây PE cho phép liên kết các vật dẫn tự nhiên và các vỏ kim loại không có điện của các

thiết bị điện để tạo lưới đẳng áp. Các dây này dẫn dòng sự cố do hư hỏng cách điện (giữa pha

và vỏ thiết bị) tới điểm trung tính nối đất của nguồn. PE sẽ được nối vào đầu nối đất chính của

mạng. Đầu nối đất chính sẽ được nối với các điện cực nối đất qua dây nối đất.

Dây PE cần:

- Không chứa đựng bất kỳ hình thức hoặc thiết bị cắt dòng nào;

- Nối các vỏ kim loại thiết bị cần nối tới dây PE chính, nghĩa là nối song song;

- Có đầu kết nối riêng trên đầu nối đất chung của tủ phân phối.

Kích cỡ của dây PE được xác định theo phương pháp đơn giản sau:

- Sph ≤ 16 mm2 => SPE = Sph

- 16 < Sph ≤ 35 mm2 => SPE = 16 mm2

- Sph > 35 mm2 => SPE = 2phS

Nếu mạng thường xuyên trong tình trạng bất đối xứng ta chọn SPE = Spha = SN

XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ DÂY TRUNG TÍNH :

Page 68: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 63

Tiết diện và các bảo vệ dây trung tính ngoại trừ yêu cầu mang tải, còn phụ thuộc vào các

yếu tố như:

- dạng của sơ đồ nối đất, TT, TN…

- phương pháp bảo vệ chống chạm điện gián tiếp.

Tiết diện của dây trung tính: ảnh hưởng của sơ đồ nối đất

Sơ đồ TN: SN = Spha – nếu Spha ≤ 16 mm2 (dây đồng) cho các mạch một

pha.

SN = 0.5Spha – cho các trường hợp còn lại với lưu ý là dây trung

tính phải có bảo vệ thích hợp.

Nếu mạng thường xuyên trong tình trạng bất đối xứng ta chọn

SN = Spha

2) Tính toán chọn dây dẫn: Tuyến dây C1, từ máy biến áp đến tủ điện chính MSB Dòng điện làm việc Ib= 1765.2(A), có dòng chỉnh định CB Ir= 1800(A) +) Chọn dây dẫn;

Iz= Ir =1800(A) Cáp được chôn dưới đất Cáp được đặt trong ống ngầm: K4=0.8 Có 4 dây dẫn cho một pha : K5= 0.8 Đất khô: K6=1 Nhiệt độ đất 200C K7=0.84 Ta có : K=K4*K5*K6*K7=0.8*0.8*1*0.84=0.5376 Dòng điện cho phép làm việc lâu dài của dây dẫn là: IZ’=Iz/K=1800/0.5376=3348(A) Chọn cáp đồng hạ áp, 1 lõi. Cách điện PVC, mỗi pha 4 sợi cáp đơn, mỗi cáp đơn mang dòng 837(A). Tra bảng 8.7 trang 48 sách DAMH TKCCD ta chọn được dây cáp có S=500(mm2), có dòng cho phép là 864(A), suy ra Icp=3456(A). Chọn dây trung tính và dây PE có S=Spha=4*500(mm2) (do tải bất đối xứng) Tuyến dây C2, từ tủ điện chính MSB đến tủ chiếu sáng LP1-1:

Dòng điện làm việc Ib= 180.6(A), có dòng chỉnh định CB

Ir= 186 (A)

+) Chọn dây dẫn;

Iz= Ir =186(A) Cáp được đặt trong thang cáp: K1=1 Có 1 dây cho 1 pha, nằm kề 1 cáp khác K2=0.8 Nhiệt độ đất 300C K3=1 Ta có : K=K1*K2*K3=1*0.8*1=0.8

Page 69: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 64

Dòng điện cho phép làm việc lâu dài của dây dẫn là: IZ’=Iz/K=186/0.8=232.5(A) Chọn cáp đồng hạ áp, 1 lõi. Cách điện PVC, mỗi pha 1sợi cáp đơn, cáp đơn mang dòng 232.5(A). Tra bảng 8.7 trang 48 sách DAMH TKCCD ta chọn được dây cáp có S=60(mm2), có dòng cho phép là 234(A). Chọn dây trung tính và dây PE có S=Spha=60(mm2) Chọn Busway:

Có Ib max=1076.5(A), có dòng chỉnh định CB là : Ir=1125(A) Nên ta chọn Busway đồng, có Icp=1250(A) R=4.39x10-5(/m), X=2.45x10-5(/m), Z=5.03x10-5(/m) Tương tự cho các tuyến dây khác ta có: Bảng 3.2

Tuyến dây

Dây dẫn

Loại dây và

cách điện

K1 K2 K3 K Ir (A)

Iz (A) Spha

(mm2)

S (PE)

(mm2)

SN

(mm2)

từ MSB đến

Busway

C0 1125

C2 C2 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 186 232.5 60 60 60

C2b Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 56.7 70.875

10 10 10

C2b1 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5

C2b2 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4

C2B3

Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 40 50 5.5 5.5 5.5

C2b4 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 20 25 2 2 2

C21 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 90 112.5 22 22 22

C211 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

25 34.24658

2.5 2.5 2.5

C212 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

56.7 77.67123

11 11 11

C213 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

40 54.79452

6 6 6

Page 70: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 65

C214 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

36 49.31507

5.5 5.5 5.5

C215 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

32 43.83562

4 4 4

C216 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

20 27.39726

2 2 2

C22 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

45 61.64384

8 8 8

C23 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

45 61.64384

8 8 8

C24 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

45 61.64384

8 8 8

C3 C3 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 100 125 25 25 25

C3T Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8

C3T1

Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

12.8 17.53425

1 1 1

C3T2

Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

28.8 39.45205

3.5 3.5 3.5

C3T3

Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

28.8 39.45205

3.5 3.5 3.5

C3T4

Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 10 12.5 1 1 1

C3T5

Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 20 25 2 2 2

C31 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 56.7 70.875

10 10 10

C32 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 56.7 70.875

10 10 10

C33 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 45 56.25 6 6 6

C4 C4 Cu,1 lõi, PVC

1 0.704

1 0.704

567 805.3977

2*150 2*150 2*150

C5 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5

C6 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5

C7 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5

Page 71: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 66

C8 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5

C9 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 100 125 25 25 25

C10 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 32 40 3.5 3.5 3.5

C11 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

20 27.39726

2 2 2

C12 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

50 68.49315

10 10 10

C13 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

36 49.31507

5.5 5.5 5.5

C14 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 152 190 50 50 50

C15 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 400 500 240 240 240

C16 C16 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 313.6

392 150 150 150

C17 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

36 49.31507

5.5 5.5 5.5

C18 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

66.96

91.72603

14 14 14

C19 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

36 49.31507

5.5 5.5 5.5

C20 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 190 237.5 70 70 70

C2a Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 64 80 14 14 14

L L Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 108.8

136 30 30 30

L1A Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8

L1B Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8

L1C Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8

L1D Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 50 62.5 8 8 8

L2A Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

56.7 77.67123

11 11 11

Page 72: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 67

L2B Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

56.7 77.67123

11 11 11

L3C Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

63 86.30137

14 14 14

M M Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 100 125 25 25 25

L2A Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 56.7 70.875

11 11 11

L2B Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 56.7 70.875

11 11 11

L3A Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

63 86.30137

14 14 14

L3B Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

63 86.30137

14 14 14

L3C Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

63 86.30137

14 14 14

N N Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 148.8

186 50 50 50

L4A Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25

L4B Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25

L4C Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25

L4D Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 90 112.5 25 25 25

L1A

L1B

L1C

L1D

L11 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 10 12.5 1 1 1

L12 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 28.8 36 3.5 3.5 3.5

L13 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

16 21.91781

2 2 2

L14 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

16 21.91781

2 2 2

L15 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

16 21.91781

2 2 2

L2A L21 Cu,1 lõi, 1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1

Page 73: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 68

L2B PVC

L22 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4

L23 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5

L24 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1

L25 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5

L26 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 10 12.5 1 1 1

L3A

L3B

L3C

L31 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5

L32 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 45 56.25 6 6 6

L33 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5

L34 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1

L35 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5

L36 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 16 20 1.5 1.5 1.5

L4A

L4B

L4C

L4D

L41 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 22.5 28.125

2.5 2.5 2.5

L42 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4

L43 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 36 45 4 4 4

L44 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 25 31.25 2.5 2.5 2.5

L45 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1

L46 Cu,1 lõi, PVC

1 0.8 1 0.8 12.8 16 1 1 1

Page 74: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 69

L47 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

16 21.91781

2 2 2

L48 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

16 21.91781

2 2 2

L49 Cu,1 lõi, PVC

1 0.73

1 0.73

10 13.69863

1 1 1

Page 75: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 70

Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng

1) Chọn máy biến áp: Ta có công suất biều kiến của chung cư là S= 1170 (KVA). Ta chọn 1 máy biến áp 1250

KVA.

Chọn MBA ba pha hai dây quấn do Việt Nam chế tạo: 1250( )dmMBAS kVA

MBA có: P0 = 1800 (W) I0 = 1.0% PN = 15kW UN =6. 0%

2 23%

3

0.06 4007.68 10 ( )

1250 10N

MBA

U UX

S

đm

đm

2) Bù công suất phản kháng a) Tổng quan:

Hệ số công suất cos (hoặc PF) là tỉ số giữa công suất tác dụng P(KW) và công suất

biểu kiến S(KVA). Hệ số công suất lớn nhất bằng 1 và hệ số công suất càng lớn càng có lợi

cho ngành điện lẫn khách hàng; vì khi đó P = S, toàn bộ công suất điện phát ra sẽ được tiêu

thụ bởi phụ tải điện mà không có bất kỳ tổn thất nào.

Cos=)(

)(

KVAS

KWP= PF (4.1)

Hệ thống điện xoay chiều cung cấp hai dạng năng lượng:

- Năng lượng tác dụng đo theo đơn vị kilowatt.giờ(kw.h). Năng lượng này được chuyển

sang công cơ học, nhiệt, ánh sáng,…

- Năng lượng phản kháng. Dạng năng lượng này được chia làm hai loại:

+ Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính cảm (máy biến áp, động cơ điện,…)

+ Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính dung (điện dung dây cáp, tụ công suất,…).

Theo thống kê ta có các số liệu sau:

- Động cơ không đồng bộ, chúng tiêu thụ khoảng 60 – 65% tổng công suất phản kháng

của mạng.

- Máy biến áp tiêu thụ khoảng 20 – 25%.

- Đường dây trên không, điện kháng và các thiết bị điện khác tiêu thụ khoảng 10%.

2 3 2

322 3

15 10 4001.536 10 ( )

1250 10

N dmMBA

dm

P UR

S

Page 76: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 71

Như vậy động cơ không đồng bộ và máy biến áp là hai loại máy điện tiêu thụ nhiều công

suất phản kháng nhất. Công suất tác dụng P là công suất được biến thành cơ năng hoặc nhiệt

năng trong các máy dùng điện; còn công suất phản kháng Q là công suất từ hóa trong các máy

điện xoay chiều, nó không sinh ra công.

Vì vậy để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ

dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm

như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha

giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cos của mạng được

nâng cao, giữa P và Q và góc có quan hệ sau:

= arctgQ

P (4.2)

Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường

dây giảm xuống, do đó góc giảm, kết quả là cos tăng lên.

Hệ số công suất cos được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau đây:

1/ Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện.

2/ Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện.

3/ Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.

b) Các thiết bị bù công suất:

Tụ bù nền

Bộ tụ bù diền khiển tự động ( bù ứng động)

c) Vị trí đặt tụ bù:

Bù tập trung: áp dụng khi tải ổn định và liên tục.

Bù nhóm ( bù từng phân đoạn) : nên sử dụng khi mạng điện quá lớn và khi chế độ tải

tiêu thụ theo thời gian của các phân đoạn thay đổi khác nhau.

Bù riêng: nên được xét đến khi công suất động cơ đáng kể so với công suất mạng điện.

d) Tính toán bù công suất phản kháng:

Hệ số công suất của công trình trước khi bù: cos1=0.895

.tg1=0.498

Tổng công suất tác dụng tính toán chung cư : Ptt=1047.15 KW.

Công suất biểu kiến của chung cư trước khi bù: S1=1170 KVA.

Hệ số công suất của công trình sau khi bù: cos2=0.94

Page 77: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 72

tg2=0.363

Công suất phản kháng cần phải bù để đạt được cos2=0.94 là:

Qbù= Ptt.(tg1-tg2) = 1047.15 * (0.498 – 0.363 )= 141.36 (KVAr).

Vậy Qbù= 141.36 (KVAr).

Ta có công suất phản kháng trước khi bù:

Q1= Ptt.tg1= 2 21170 1047.15 = 522 KVAr

Chọn thiết bị bù là tụ điện bù do Liên Xô (cũ) chế tạo:

12 bộ x 14 KVAr Bang 4.1

Loại

tụ điện

Điện áp định mức Ucđm (KV)

Công suất định mức

Pđm (KVAr)

Điện dung C (μF)

Kiểu

chế tạo Chiều cao H (mm)

Khối lượng (kg)

KC1-0.38-14-3Y1

0.38 14 309 Ba pha 472 30

Công suất phản kháng sau khi bù:

Q2 = Q1 – Qbù = 522- 12*14 = 354 (KVAr)

Công suất biểu kiến của chung cư sau khi bù:

S2 = 2 2 2 22 1047.15 354 1106ttP Q (KVA)

3) Chọn nguồn dự phòng:

Để đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, ta chọn máy phát dự phòng. Trong trường hợp

mất điện máy phát này sẽ vận hành để cung cấp điện cho các phụ tải.

Cũng giống như chọn máy biến áp, ta chọn máy phát sao cho: công suất định mức của máy

phát Sđm phải lớn hơn hoặc bằng tổng công suất tải Stt tải.

Theo tính toán chương 2 ta có:

Stt tải=1170(KVA)

Ta chọn máy phát 1250KVA, của hãng Cummins , kích thước

Bảng 4.2

MODEL

Động cơ Công suất

Sđm(KVA)

Điện áp

(V)

Tần số

(Hz) Số cực, pha, dây RPM

C1250 D5A DIEZEL 1250 380/220 50 4 cực, 3 pha, 4 dây 1500

Page 78: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 73

Page 79: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 74

Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch

I) Tính độ sụt áp: 1) Phương pháp tính toán sụt áp:

Ta có bảng sau :

Bảng 5.1

Độ sụt áp lớn nhất cho phép từ điểm nối vào lưới tới nơi dùng điện

Loại tải Chiếu sáng Các loại tải khác

Trạm khách hàng trung/hạ áp được nuôi từ lưới trung áp công cộng

6% 8%

Khi sụt áp vượt quá giá trị ở bảng trên thì cần phải sử dụng dây có tiết diện lớn hơn. TÍNH TOÁN SỤT ÁP Ở ĐIỀU KIỆN ỔN ĐỊNH:

Công thức tính sụt áp: Bảng 5.2

Mạch Sụt áp U

1 pha: pha/trung tính U = 2IBL.(Rcos+ Xsin) U% =nV

U100

3 pha cân bằng: 3 pha (có hoặc không có trung tính) U = 3 IBL.(Rcos+ Xsin) U% =

nU

U100

Trong đó:

+ IB – dòng làm việc lớn nhất (A);

+ L – chiều dài dây (km);

+ R – điện trở của dây (Ω/km)

+ X – cảm kháng của dây (Ω/km);

X: được bỏ qua cho dây có tiết diện nhỏ hơn 50mm2. Nếu không có thông tin nào khác thì sẽ cho X = 0.08 Ω/km.

+ : góc pha giữa điện áp và dòng trong dây, khi động cơ khởi động

cos = 0.35.

+ Un – điện áp dây (V).

+ Vn – điện áp pha (V).

2) Tính toán chi tiết: Tính sụt áp từ máy biến áp đến tủ điện chính MSB:

L=10(m), S=2000(mm2), R=0 (bỏ qua khi S500mm2), X=0.08*L=0.08*10*10^-3=8*10^-4() Cos=0.9 Sin=0.43589 Ib max=1765.2(A)

Page 80: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 75

Ta có sụt áp:

U= 3 I*(R Cos + X sin )=

= 3 * 1765.2*(0*0.9+8*10^-4 *0.43589=1.066(V)

U % = Un

U*100 =

100*1.066

380=0.28% < 8% ( thỏa)

Tính sụt áp từ tủ điện chính đến MSB đến tủ chiếu sáng LP1-1: L=10(m), S=60(mm2), R=22.5/60*10*10^-3=3.75*10^-3() X=0.08*L=0.08*10*10^-3=8*10^-4() Cos=0.96 Sin=0.28 Ib max=180.6(A) Ta có sụt áp: U2= 3 I*(R Cos + X sin )=

= 3 *180.6*(3.75*10^-3*0.96+8*10^-4*0.28=1.196(V)

∑∆U=U+U2=1.066+1.196=2.262(V)

U % = Un

U*100 =

100*2.262

380=0.59% < 8% ( thỏa)

Tính tương tự cho các tuyến dây còn lại ta có:

Bảng 5.3

Phân đoạn Dòng điện

Chieu dài

Tiết diện dây R() X() cos sin ∆U ∑∆U ∑∆U%

Lưới

MBA

C1 (MBA - MSB) 1765.2 10 4X500 0 0.0008 0.9 0.43589 1.066 1.066 0.280526

C0 (đoạn Busway từ MSB đến tầng 2 1076.5 25 0.001098 0.000613 0.9 0.43589 2.340 3.406 0.896188

Busway 2- 3 1019 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.283 3.689 0.970784

Busway 3-4 962 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.268 3.957 1.041206

Busway 3-4 905 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.252 4.208 1.107457

Busway 4-5 816 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.227 4.435 1.167191

Busway 5-6 848 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.236 4.671 1.229269

Busway 6-7 791 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.220 4.891 1.287174

Busway 7-8 734 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.204 5.095 1.340906

Busway 8-9 677 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.188 5.284 1.390465

Busway 9-10 620 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.172 5.456 1.435852

Busway 10-11 572 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.159 5.615 1.477725

Busway 11-12 524 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.146 5.761 1.516084

Busway 12-13 476 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.132 5.894 1.55093

Page 81: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 76

Busway 13-14 428 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.119 6.013 1.582261

Busway 14-15 380 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.106 6.118 1.610079

Busway 15-16 332 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.092 6.211 1.634383

Busway 16-17 284 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.079 6.290 1.655173

Busway 17-18 236 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.066 6.355 1.672449

Busway 18-19 188 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.052 6.408 1.686212

Busway 19-20 140 3.2 0.00014 7.84E-05 0.9 0.43589 0.039 6.447 1.69646

Busway 20-21 92 3.4 0.000149 8.33E-05 0.9 0.43589 0.027 6.474 1.703616

C2 (MSB-LP11) 180.6 10 60 0.00375 0.0008 0.96 0.28 1.196 2.262 0.595352

C2b(LP11- DBB) 56.34 10 10 0.0225 0 0.99 0.141067 2.174 4.436 1.167372

C2b1 (DBB - chiếu sáng) 24.11 10 2.5 0.09 0 0.95 0.31225 4.123 6.684 3.04

C2b2 ( DBB- ổ cắm) 33.6 20 4 0.1125 0 1 0 7.560 10.121 4.60

C2B3 ( DBB- ổ cắm) 36.4 20 5.5 0.081818 0 1 0 5.956 8.517 3.87

C2b4 (DBB - dự phòng) 19.94 10 2 0.1125 0 1 0 3.885 8.321 2.19

C21 (LP11 - DB1) 83.94 20 22 0.020455 0 0.94 0.341174 2.795 5.058 1.33

C211 (DB1-chieusang) 23.4 10 2.5 0.09 0 0.95 0.31225 4.001 6.921 3.15

C212 (DB1-ocam) 56 20 11 0.040909 0 1 0 4.582 7.502 3.41

C213 (DB1-ocam) 36.4 20 6 0.075 0 1 0 5.460 8.380 3.81

C214 (DB1-ML) 33.89 10 5.5 0.040909 0 0.8 0.6 2.218 5.138 2.34

C215 (DB1-ML) 30.11 20 4 0.1125 0 0.8 0.6 5.420 8.340 3.79

C216 (DB1- duphong) 19.94 10 2 0.1125 0 1 0 3.885 8.943 2.35

C22 (LP11- chieusang2-4) 40.35 25 8 0.070313 0 0.99 0.141067 5.617 6.924 3.15

C23 (LP11- chieusang5-7) 40.35 35 8 0.098438 0 0.99 0.141067 7.864 9.171 4.17

C24 (LP11- chieusang8-10) 40.35 45 8 0.126563 0 0.99 0.141067 10.111 11.418 5.19

C3 (MSB-LP12) 99.32 60 25 0.054 0 0.98 0.198997 9.104 10.170 2.68

C3T (LP12-DBT) 45.54 30 8 0.084375 0 0.98 0.198997 6.522 16.692 4.39

C3T1 (DBT-chieusang) 10.43 5 1 0.1125 0 0.95 0.31225 2.229 11.866 5.39

C3T2 (DBT-ocam) 25.6 10 3.5 0.064286 0 1 0 3.291 12.928 5.88

C3T3 (DBT-ocam) 25.6 10 3.5 0.064286 0 1 0 3.291 12.928 5.88

C3T4 (DBT-ML) 7.5 5 1 0.1125 0 0.8 0.6 1.350 10.987 4.99

C3T5 (DBT-duphong) 19.94 10 2 0.1125 0 1 0 3.885 20.577 5.42

C31(LP12- 53.78 5 10 0.01125 0 0.98 0.198997 1.186 7.057 3.21

Page 82: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 77

chieusang11-14)_

C32(LP12-chieusang15-18) 53.78 15 10 0.03375 0 0.98 0.198997 3.558 9.429 4.29

C33(LP12-chieusang19-21) 41.82 25 6 0.09375 0 0.98 0.198997 7.684 13.556 6.16

C4 (MSB-B1) 552.7 10 300 0.00075 0.0008 0.86 0.510294 1.008 2.074 0.55

C5 (B1-SP1) 24.3 30 2.5 0.27 0 0.83 0.557763 9.432 11.506 3.03

C6 (B1-SP2) 24.3 10 2.5 0.09 0 0.83 0.557763 3.144 5.218 1.37

C7 (B1-SP3) 24.3 20 2.5 0.18 0 0.83 0.557763 6.288 8.362 2.20

C8 (B1-SP4) 24.3 10 2.5 0.09 0 0.83 0.557763 3.144 5.218 1.37

C9 (B1- STP) 96.5 25 25 0.0225 0 0.86 0.510294 3.234 5.308 1.40

C10 (B1- EAF) 31.9 40 3.5 0.257143 0 0.85 0.526783 12.077 14.151 3.72

C11 (B1- DP) 18.2 25 2 0.28125 0 0.86 0.510294 7.625 9.699 2.55

C12 (B1- SFP) 48.6 25 10 0.05625 0 0.86 0.510294 4.072 6.146 1.62

C13(B1- BP1) 34.9 20 5.5 0.081818 0 0.83 0.557763 4.105 6.179 1.63

C14(B1-TP) 151.9 15 50 0.00675 0.0012 0.86 0.510294 1.688 3.763 0.99

C15 (B1-FP) 395 35 240 0.003281 0.0028 0.87 0.493052 2.898 4.972 1.31

C16 (MSB-B2) 309.9 90 150 0.0135 0.0072 0.88 0.474974 8.212 9.278 2.44

C17 (B2-BP2) 34.9 10 5.5 0.040909 0 0.83 0.557763 2.053 11.331 2.98

C18 (B2-TF) 65.3 20 14 0.032143 0 0.86 0.510294 3.126 12.405 3.26

C19 (B2-T-Mech) 34.9 15 5.5 0.061364 0 0.83 0.557763 3.079 12.357 3.25

C20 (B2- TL) 188.4 20 70 0.006429 0.0016 0.86 0.510294 2.071 11.349 2.99

C2a (B2- duphong) 63.8 10 14 0.016071 0 1 0 1.776 11.054 2.91

L (Busway-DB2-10) 105.34 1 30 0.00075 0 0.9 0.43589 0.123 5.579 1.47

L1A (DB2,10-AP1A) 45.04 18 8 0.050625 0 0.9 0.43589 4.104 7.326 3.33

L1B (DB2,10-AP1B) 45.11 8 8 0.0225 0 0.9 0.43589 1.827 5.048 2.29

L1C (DB2,10-AP1C) 45.9 2 8 0.005625 0 0.9 0.43589 0.465 3.686 1.68

L1D (DB2,10-AP1D) 45.04 12 8 0.03375 0 0.9 0.43589 2.736 5.957 2.71

L2A (DB2,10-AP2A) 56.63 15 11 0.030682 0 0.9 0.43589 3.128 6.349 2.89

L2B (DB2,10-AP2B) 56.63 15 11 0.030682 0 0.9 0.43589 3.128 6.349 2.89

L3C (DB2,10-AP3C) 61.73 6 14 0.009643 0 0.9 0.43589 1.071 4.293 1.95

M (Busway- DB11-20) 94.18 1 25 0.0009 0 0.9 0.43589 0.132 6.579 1.73

L2A (DB11,20-AP2A) 56.63 15 11 0.030682 0 0.9 0.43589 3.128 6.926 3.15

L2B (DB11,20-AP2B) 56.63 15 11 0.030682 0 0.9 0.43589 3.128 6.926 3.15

L3A (DB11,20-AP3A) 61.97 2 14 0.003214 0 0.9 0.43589 0.359 4.157 1.89

L3B (DB11,20- 62.1 8 14 0.012857 0 0.9 0.43589 1.437 5.235 2.38

Page 83: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 78

AP3B)

L3C (DB11,20-AP3C) 61.73 6 14 0.009643 0 0.9 0.43589 1.071 4.870 2.21

N (Busway- DB21) 148.7 1 50 0.00045 0.00008 0.9 0.43589 0.113 6.587 1.73

L4A (DB21-AP3D-A) 87.49 15 25 0.0135 0 0.9 0.43589 2.126 5.929 2.70

L4B (DB21-AP3D-B) 87.49 15 25 0.0135 0 0.9 0.43589 2.126 5.929 2.70

L4C (DB21-AP3D-C) 87.49 6 25 0.0054 0 0.9 0.43589 0.850 4.653 2.12

L4D (DB21-AP3D-D) 87.49 4 25 0.0036 0 0.9 0.43589 0.567 4.370 1.99

L11 (AP1-chieusang) 9.5 10 1 0.225 0 0.95 0.31225 4.061 11.387 5.18

L12 (AP1-ocam) 25.6 10 3.5 0.064286 0 1 0 3.291 10.617 4.83

L13 (AP1-thietbi) 12.3 10 2 0.1125 0 0.8 0.6 2.214 9.540 4.34

L14 (AP1-M nuocnong) 12.6 5 2 0.05625 0 0.8 0.6 1.134 8.460 3.85

L15 (AP1-ML) 15 5 2 0.05625 0 0.8 0.6 1.350 8.676 3.94

L21 (AP2- chieusang) 11.1 10 1 0.225 0 0.95 0.31225 4.745 11.671 5.30

L22 (AP2- ocam) 35.2 10 4 0.05625 0 1 0 3.960 10.886 4.95

L23 (AP2- thietbi) 12.9 10 1.5 0.15 0 0.8 0.6 3.096 10.022 4.56

L24 (AP2- M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0 0.8 0.6 2.268 9.194 4.18

L25 (AP2- ML) 15 5 1.5 0.075 0 0.8 0.6 1.800 8.726 3.97

L26 (AP2-ML) 7.5 10 1 0.225 0 0.8 0.6 2.700 9.626 4.38

L31 (AP3- chieusang_ 12.8 10 1.5 0.15 0 0.95 0.31225 3.648 8.883 4.04

L32 (AP3- ocam) 41.6 15 6 0.05625 0 1 0 4.680 9.915 4.51

L33 (AP3- thietbi) 13.6 10 1.5 0.15 0 0.8 0.6 3.264 8.499 3.86

L34 (AP3- M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0 0.8 0.6 2.268 7.503 3.41

L35 (AP3- ML) 15 5 1.5 0.075 0 0.8 0.6 1.800 7.035 3.20

L36 (AP3- ML) 15 5 1.5 0.075 0 0.8 0.6 1.800 7.035 3.20

L41 (AP4- chieusang) 22 15 2.5 0.135 0 0.95 0.31225 5.643 11.572 5.26

L42 (AP4- ocam) 33.6 5 4 0.028125 0 1 0 1.890 7.819 3.55

L43 (AP4- ocam) 33.6 15 4 0.084375 0.00 1 0 5.670 11.599 5.27

L44 (AP4- thietbi) 22.9 10 2.5 0.09 0 0.8 0.6 3.298 9.227 4.19

L45 (AP4- M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0 0.8 0.6 2.268 8.197 3.73

L46 (AP4- M nuocnong 12.6 15 1 0.3375 0 0.8 0.6 6.804 12.733 5.79

L47 (AP4- ML) 15 5 2 0.05625 0 0.8 0.6 1.350 7.279 3.31

Page 84: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 79

L48 (AP4- ML) 15 15 2 0.16875 0 0.8 0.6 4.050 9.979 4.54

L49 (AP4- ML) 7.5 5 1 0.1125 0 0.8 0.6 1.350 7.279 3.31

Ta thấy : tất cả đều thỏa trừ tuyến dây C33.

Tuyến dây C33 có ∑∆U%=6.16% > 6% Ta chọn lại tiết diện dây C33 là: S=10(mm2) II) Tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha:

1) Công thức tính toán:

Theo tiêu chuẩn IEC ta có được phần tính toán ngắn mạch sau:

Bảng tóm tắt tính tổng trở các phần tử trong hệ thống cung cấp điện

Bảng 5.4

Dây dẫn (*) R = S

L Cáp: XC = 0.08 Ω/m

Động cơ điện Thường được bỏ qua ở lưới hạ áp

Dòng ngắn mạch 3 pha (3)=

tt XR 223

380

Dòng ngắn mạch 1 pha Isc(1)=

tt XR 22'

220

Trong đó:

: điện trở suất của dây ở nhiệt độ bình thường,

đồng = 22.5mΩ*mm2/m.

(*): nếu có vài dây dẫn trong pha thì chia điện trở của 1 dây cho số dây. Còn cảm kháng thì hầu như không thay đổi.

Rt : điện trở tổng (mΩ) Xt : cảm kháng tổng (mΩ).

R’t = Rt + RN

Hai công thức tính dòng ngắn mạch trên được tính với điện áp dây là 380V và điện áp pha là 220V, bỏ qua sụt áp trên đường dây.

2) Tính toán chi tiết : Tính ngắn mạch tại tủ điện chính:

a) Ngắn mạch 3 pha: Ta có : RMBA=1.536 (m) XMBA=7.68 (m) Khoảng cách từ MBA đến tủ điện chính L=10(m), có tiết diện S=4*500(mm2)

Page 85: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 80

Điện trở và điện kháng của dây dẫn từ máy biến áp đến tủ điện chính là: Rt=0 Xt=0.8(m) Rt=RMBA+ Rt=1.536(m) Xt=XMBA+ Rt=7.68 + 0.8=8.48m() Dòng ngắn mạch 3 pha tại tủ điện là:

ISC(3)=

2 2

380

3 (1.536) (8.48)

= 25.457(KA)

b) Tính ngắn mạch 1 pha: Ta có Rt

’=Rt+RN Mà ta chọn tiết diện dây trung tính bằng với tiết diện dây pha nên ta có : Rt

’=2Rt

Rt’=RMBA+Rt

’=1.536+0=1.536(m) Xt

’=XMBA+Xt’=7.68+2*0.8=9.28(m)

Dòng ngắn mạch 1 pha tại tủ điện là:

Isc(1)=

2 2

220

1.536 9.28 = 23.4(KA)

Tính ngắn mạch tại tủ chiếu sáng LP1-1 a) Tính ngắn mạch 3 pha:

Khoảng cách từ tủ điện chính MSB đến tủ chiếu sáng LP1-1 là L=10m, dây có tiết diện S=60(mm2) Điện trở và điện kháng của dây dẫn từ tủ điện chính MSB đến tủ chiếu sáng là: Rt=22.5/60*10=3.75(m) Xt=0.08*10=0.8(m) Rt=RMBA+ RMBA-MSB+Rt=1.536+0+3.75=5.286(m) Xt=XMBA+ XMBA-MSB+Xt=7.68+0.8+0.8=9.28(m) Dòng ngắn mạch 3 pha tại tủ chiếu sáng LP1-1 là:

ISC(3)=

2 2

380

3 (5.286) (9.28)

= 20.54(KA) b) Tính ngắn mạch 1pha: Rt

’=2*Rt=2*3.75=7.5(m) Xt

’=2*Xt=2*0.8=1.6(m) Rt

’=RMBA+Rt’MBA-MSB+Rt

’=1.536+0+7.5=9.036(m) Xt

’=XMBA+Xt’MBA-MSB+Xt

’=7.68+1.6+1.6=10.88(m) Dòng ngắn mạch 1 pha tại tủ chiếu sáng LP1-1 là:

Isc(1)=

2 2

220

9.036 10.88 = 15.55(KA)

Tính toán tương tự cho phần còn lại ta có:

Page 86: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 81

Bảng tính toán ngắn mạch 3 pha Bảng 5.5

Phân đon Dòng đin

Chiu dài

Tit din dây R( X() Rt Xt

Isc(KA) 3 pha

Li

MBA 0.001536 0.00768

C1 (MBA ‐ MSB) 1765.2 10 4*500 0 0.0008 0.001536 0.00848 25.4575817

C0 (đon Busway t MSB đn tng 2 1076.5 25 0.001098 0.000613 0.002634 0.009093 23.17647848

Busway 2‐ 3 1019 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.002774 0.009171 22.89816862

Busway 3‐4 962 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.002914 0.009249 22.62342128

Busway 3‐4 905 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003055 0.009328 22.35232487

Busway 4‐5 816 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003195 0.009406 22.08495195

Busway 5‐6 848 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003336 0.009485 21.8213606

Busway 6‐7 791 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003476 0.009563 21.56159565

Busway 7‐8 734 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003617 0.009641 21.30568986

Busway 8‐9 677 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003757 0.00972 21.05366503

Busway 9‐10 620 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.003898 0.009798 20.80553304

Busway 10‐11 572 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.004038 0.009876 20.56129683

Busway 11‐12 524 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.004179 0.009955 20.32095124

Busway 12‐13 476 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.004319 0.010033 20.08448391

Busway 13‐14 428 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.00446 0.010112 19.85187599

Busway 14‐15 380 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.0046 0.01019 19.6231029

Busway 15‐16 332 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.004741 0.010269 19.39813494

Busway 16‐17 284 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.004881 0.010347 19.1769379

Busway 17‐18 236 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.005022 0.010425 18.95947365

Busway 18‐19 188 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.005162 0.010504 18.74570057

Busway 19‐20 140 3.2 0.00014 7.84E‐05 0.005303 0.010582 18.53557409

Busway 20‐21 92 3.4 0.000149 8.33E‐05 0.005452 0.010665 18.3162575

C2 (MSB‐LP11) 180.6 10 60 0.00375 0.0008 0.005286 0.00928 20.54262378

C2b(LP11‐ DBB) 56.34 10 10 0.0225 0 0.027786 0.00928 7.489170624

C2b1 (DBB ‐ chiu sáng) 24.11 10 2.5 0.09 0

C2b2 ( DBB‐ cm) 33.6 20 4 0.1125 0

C2B3 ( DBB‐ cm) 36.4 20 5.5 0.081818 0

Page 87: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 82

C2b4 (DBB ‐ d phòng) 19.94 10 2 0.1125 0 0.140286 0.00928 1.560488224

C21 (LP11 ‐ DB1) 83.94 20 22 0.020455 0 0.025741 0.00928 8.018087099

C211 (DB1‐chieusang) 23.4 10 2.5 0.09 0

C212 (DB1‐ocam) 56 20 11 0.040909 0

C213 (DB1‐ocam) 36.4 20 6 0.075 0

C214 (DB1‐ML) 33.89 10 5.5 0.040909 0

C215 (DB1‐ML) 30.11 20 4 0.1125 0

C216 (DB1‐ duphong) 19.94 10 2 0.1125 0 0.138241 0.00928 1.583474912

C22 (LP11‐ chieusang2‐4) 40.35 25 8 0.070313 0

C23 (LP11‐ chieusang5‐7) 40.35 35 8 0.098438 0

C24 (LP11‐ chieusang8‐10) 40.35 45 10 0.10125 0

C3 (MSB‐LP12) 99.32 60 25 0.054 0 0.055536 0.00848 3.90520307

C3T (LP12‐DBT) 45.54 30 8 0.084375 0 0.139911 0.00848 1.565218114

C3T1 (DBT‐chieusang) 10.43 5 2.5 0.045 0

C3T2 (DBT‐ocam) 25.6 10 10 0.0225 0

C3T3 (DBT‐ocam) 25.6 10 10 0.0225 0

C3T4 (DBT‐ML) 7.5 5 1 0.1125 0

C3T5 (DBT‐duphong) 19.94 10 2 0.1125 0 0.252411 0.00848 0.868699833

C31(LP12‐chieusang11‐14)_ 53.78 5 10 0.01125 0

C32(LP12‐chieusang15‐18) 53.78 15 10 0.03375 0

C33(LP12‐chieusang19‐21) 41.82 25 11 0.051136 0

C4 (MSB‐B1) 552.7 10 300 0.00075 0.0008 0.002286 0.00928 22.9552745

C5 (B1‐SP1) 24.3 30 2.5 0.27 0 0.27 0 0.812567046

C6 (B1‐SP2) 24.3 10 2.5 0.09 0 0.09 0 2.437701137

C7 (B1‐SP3) 24.3 20 2.5 0.18 0 0.18 0 1.218850568

C8 (B1‐SP4) 24.3 10 2.5 0.09 0 0.09 0 2.437701137

C9 (B1‐ STP) 96.5 25 25 0.0225 0 0.0225 0 9.750804546

C10 (B1‐ EAF) 31.9 40 3.5 0.257143 0 0.257143 0 0.853195398

C11 (B1‐ DP) 18.2 25 2 0.28125 0 0.28125 0 0.780064364

C12 (B1‐ SFP) 48.6 25 10 0.05625 0 0.05625 0 3.900321819

C13(B1‐ BP1) 34.9 20 5.5 0.081818 0 0.081818 0 2.68147125

C14(B1‐TP) 151.9 15 50 0.00675 0.0012 0.00675 0.0012 32.00092192

Page 88: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 83

C15 (B1‐FP) 395 35 240 0.003281 0.0028 0.003281 0.0028 50.86153234

C16 (MSB‐B2) 309.9 90 150 0.0135 0.0072 0.015036 0.01568 10.09898843

C17 (B2‐BP2) 34.9 10 5.5 0.040909 0 0.040909 0 5.3629425

C18 (B2‐TF) 65.3 20 14 0.032143 0 0.032143 0 6.825563182

C19 (B2‐T‐Mech) 34.9 15 5.5 0.061364 0 0.061364 0 3.575295

C20 (B2‐ TL) 188.4 20 70 0.006429 0.0016 0.006429 0.0016 33.11748471

C2a (B2‐ duphong) 63.8 10 14 0.016071 0 0.016071 0 13.65112636

L (Busway‐DB2‐10) 105.34 1 30 0.00075 0 0.003384 0.009093 22.61404504

L1A (DB2,10‐AP1A) 45.04 18 8 0.050625 0

L1B (DB2,10‐AP1B) 45.11 8 8 0.0225 0

L1C (DB2,10‐AP1C) 45.9 2 8 0.005625 0

L1D (DB2,10‐AP1D) 45.04 12 8 0.03375 0

L2A (DB2,10‐AP2A) 56.63 15 11 0.030682 0

L2B (DB2,10‐AP2B) 56.63 15 11 0.030682 0

L3C (DB2,10‐AP3C) 61.73 6 14 0.009643 0

M (Busway‐ DB11‐20) 94.18 1 25 0.0009 0 0.004938 0.009876 19.86845126

L2A (DB11,20‐AP2A) 56.63 15 11 0.030682 0

L2B (DB11,20‐AP2B) 56.63 15 11 0.030682 0

L3A (DB11,20‐AP3A) 61.97 2 14 0.003214 0

L3B (DB11,20‐AP3B) 62.1 8 14 0.012857 0

L3C (DB11,20‐AP3C) 61.73 6 14 0.009643 0

N (Busway‐ DB21) 148.7 1 50 0.00045 0.00008 0.005902 0.010745 17.89573477

L4A (DB21‐AP3D‐A) 87.49 15 25 0.0135 0

L4B (DB21‐AP3D‐B) 87.49 15 25 0.0135 0

L4C (DB21‐AP3D‐C) 87.49 6 25 0.0054 0

L4D (DB21‐AP3D‐D) 87.49 4 25 0.0036 0

L11 (AP1‐chieusang) 9.5 10 1 0.225 0

L12 (AP1‐ocam) 25.6 10 3.5 0.064286 0

L13 (AP1‐thietbi) 12.3 10 2 0.1125 0

L14 (AP1‐M nuocnong) 12.6 5 2 0.05625 0

L15 (AP1‐ML) 15 5 2 0.05625 0

L21 (AP2‐ chieusang) 11.1 10 1.5 0.15 0

L22 (AP2‐ ocam) 35.2 10 4 0.05625 0

L23 (AP2‐ thietbi) 12.9 10 1.5 0.15 0

Page 89: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 84

L24 (AP2‐ M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0

L25 (AP2‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0

L26 (AP2‐ML) 7.5 10 1 0.225 0

L31 (AP3‐ chieusang_ 12.8 10 1.5 0.15 0

L32 (AP3‐ ocam) 41.6 15 6 0.05625 0

L33 (AP3‐ thietbi) 13.6 10 1.5 0.15 0

L34 (AP3‐ M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0

L35 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0

L36 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0

L41 (AP4‐ chieusang) 22 15 3.5 0.096429 0

L42 (AP4‐ ocam) 33.6 5 4 0.028125 0

L43 (AP4‐ ocam) 33.6 15 5.5 0.061364 0

L44 (AP4‐ thietbi) 22.9 10 2.5 0.09 0

L45 (AP4‐ M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0

L46 (AP4‐ M nuocnong 12.6 15 1.5 0.225 0

L47 (AP4‐ ML) 15 5 2 0.05625 0

L48 (AP4‐ ML) 15 15 2 0.16875 0

L49 (AP4‐ ML) 7.5 5 1 0.1125 0

Bảng tính toán ngắn mạch 1 pha

Phân đon Dòng đin

Chiu dài

Tit din dây R( X() Rt Xt Rt

Isc(KA) 1 pha

Li

MBA 0.001

5360.007

68

C1 (MBA ‐ MSB) 1765.2 10 4*500 00.000

80.001536

0.00928

0.009406

23.3886836

C0 (đon Busway t MSB đn tng 2 1076.5 25

0.001098

0.000613

0.003731

0.010505

0.011148

19.7346814

Busway 2‐ 3 1019 3.2 0.000

147.84E‐

050.004012

0.010662

0.011392

19.3123827

Busway 3‐4 962 3.2 0.000

147.84E‐

050.004293

0.010819

0.011639

18.9016224

Busway 3‐4 905 3.2 0.000

147.84E‐

050.004574

0.010975

0.01189

18.5024409

Page 90: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 85

Busway 4‐5 816 3.2 0.000

147.84E‐

050.004855

0.011132

0.012145

18.114799

Busway 5‐6 848 3.2 0.000

147.84E‐

050.005136

0.011289

0.012402

17.7385924

Busway 6‐7 791 3.2 0.000

147.84E‐

050.005417

0.011446

0.012663

17.3736638

Busway 7‐8 734 3.2 0.000

147.84E‐

050.005698

0.011603

0.012926

17.0198139

Busway 8‐9 677 3.2 0.000

147.84E‐

050.005979

0.011759

0.013192

16.6768103

Busway 9‐10 620 3.2 0.000

147.84E‐

050.006

26 0.011916

0.01346

16.3443951

Busway 10‐11 572 3.2 0.000

147.84E‐

050.006541

0.012073

0.013731

16.022292

Busway 11‐12 524 3.2 0.000

147.84E‐

050.006822

0.01223

0.014004

15.7102109

Busway 12‐13 476 3.2 0.000

147.84E‐

050.007103

0.012387

0.014278

15.4078532

Busway 13‐14 428 3.2 0.000

147.84E‐

050.007383

0.012543

0.014555

15.1149154

Busway 14‐15 380 3.2 0.000

147.84E‐

050.007664

0.0127

0.014834

14.8310919

Busway 15‐16 332 3.2 0.000

147.84E‐

050.007945

0.012857

0.015114

14.5560779

Busway 16‐17 284 3.2 0.000

147.84E‐

050.008226

0.013014

0.015396

14.2895713

Busway 17‐18 236 3.2 0.000

147.84E‐

050.008507

0.013171

0.015679

14.0312743

Busway 18‐19 188 3.2 0.000

147.84E‐

050.008788

0.013327

0.015964

13.7808948

Busway 19‐20 140 3.2 0.000

147.84E‐

050.009069

0.013484

0.01625

13.5381472

Busway 20‐21 92 3.4 0.000149

8.33E‐05

0.009368

0.013651

0.016556

13.2882792

C2 (MSB‐LP11) 180.6 10 600.003

750.000

80.009036

0.01088

0.014143

15.5554277

C2b(LP11‐ DBB) 56.34 10 100.022

5 00.054036

0.01088

0.05512

3.99125935

C2b1 (DBB ‐ chiu sáng) 24.11 10 2.5 0.09 00.234036

0.01088

0.234289

0.93901218

Page 91: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 86

C2b2 ( DBB‐ cm) 33.6 20 40.112

5 00.279036

0.01088

0.279248

0.78783008

C2B3 ( DBB‐ cm) 36.4 20 5.50.081818 0

0.217672

0.01088

0.217944

1.00943314

C2b4 (DBB ‐ d phòng) 19.94 10 20.112

5 00.279036

0.01088

0.279248

0.78783008

C21 (LP11 ‐ DB1) 83.94 20 220.020455 0

0.049945

0.01088

0.051116

4.30390234

C211 (DB1‐chieusang) 23.4 10 2.5 0.09 00.229945

0.01088

0.230202

0.95568097

C212 (DB1‐ocam) 56 20 110.040909 0

0.131763

0.01088

0.132212

1.66399793

C213 (DB1‐ocam) 36.4 20 6 0.075 00.199945

0.01088

0.200241

1.0986767

C214 (DB1‐ML) 33.89 10 5.50.040909 0

0.131763

0.01088

0.132212

1.66399793

C215 (DB1‐ML) 30.11 20 40.112

5 00.274945

0.01088

0.27516

0.79953401

C216 (DB1‐ duphong) 19.94 10 20.112

5 00.274945

0.01088

0.27516

0.79953401

C22 (LP11‐ chieusang2‐4) 40.35 25 8

0.070313 0

0.149661

0.01088

0.150056

1.46611977

C23 (LP11‐ chieusang5‐7) 40.35 35 8

0.098438 0

0.205911

0.01088

0.206198

1.06693442

C24 (LP11‐ chieusang8‐10) 40.35 45 10

0.10125 0

0.211536

0.01088

0.211816

1.03863921

C3 (MSB‐LP12) 99.32 60 25 0.054 00.109536

0.00928

0.109928

2.00130262

C3T (LP12‐DBT) 45.54 30 80.084375 0

0.278286

0.00928

0.278441

0.79011441

C3T1 (DBT‐chieusang) 10.43 5 2.5 0.045 00.368286

0.00928

0.368403

0.59717228

C3T2 (DBT‐ocam) 25.6 10 100.022

5 00.323286

0.00928

0.323419

0.6802318

C3T3 (DBT‐ocam) 25.6 10 100.022

5 00.323286

0.00928

0.323419

0.6802318

C3T4 (DBT‐ML) 7.5 5 10.112

5 00.503286

0.00928

0.503372

0.43705291

C3T5 (DBT‐duphong) 19.94 10 20.112

5 00.503286

0.00928

0.503372

0.43705291

Page 92: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 87

C31(LP12‐chieusang11‐14)_ 53.78 5 10

0.01125 0

0.132036

0.00928

0.132362

1.66211203

C32(LP12‐chieusang15‐18) 53.78 15 10

0.03375 0

0.177036

0.00928

0.177279

1.24098134

C33(LP12‐chieusang19‐21) 41.82 25 11

0.051136 0

0.211809

0.00928

0.212012

1.03767749

C4 (MSB‐B1) 552.7 10 300 0.000

750.000

80.003036

0.01088

0.011296

19.4765251

C5 (B1‐SP1) 24.3 30 2.5 0.27 00.543036

0.01088

0.543145

0.40504839

C6 (B1‐SP2) 24.3 10 2.5 0.09 00.183036

0.01088

0.183359

1.19983151

C7 (B1‐SP3) 24.3 20 2.5 0.18 00.363036

0.01088

0.363199

0.60572854

C8 (B1‐SP4) 24.3 10 2.5 0.09 00.183036

0.01088

0.183359

1.19983151

C9 (B1‐ STP) 96.5 25 250.022

5 00.048036

0.01088

0.049253

4.46675722

C10 (B1‐ EAF) 31.9 40 3.50.257143 0

0.517322

0.01088

0.517436

0.42517326

C11 (B1‐ DP) 18.2 25 20.281

25 00.565536

0.01088

0.565641

0.38893952

C12 (B1‐ SFP) 48.6 25 100.056

25 00.115536

0.01088

0.116047

1.89578111

C13(B1‐ BP1) 34.9 20 5.50.081818 0

0.166672

0.01088

0.167027

1.31715155

C14(B1‐TP) 151.9 15 500.006

750.001

20.016536

0.01328

0.021208

10.3732314

C15 (B1‐FP) 395 35 2400.003281

0.0028

0.009599

0.01648

0.019071

11.5355454

C16 (MSB‐B2) 309.9 90 1500.013

50.007

20.028536

0.02368

0.037082

5.93286021

C17 (B2‐BP2) 34.9 10 5.50.040909 0

0.110354

0.02368

0.112866

1.94920999

C18 (B2‐TF) 65.3 20 140.032143 0

0.092822

0.02368

0.095795

2.29657943

C19 (B2‐T‐Mech) 34.9 15 5.50.061364 0

0.151263

0.02368

0.153106

1.43691689

C20 (B2‐ TL) 188.4 20 700.006429

0.0016

0.041393

0.02688

0.049355

4.45749203

Page 93: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 88

C2a (B2‐ duphong) 63.8 10 140.016071 0

0.060679

0.02368

0.065136

3.37756141

L (Busway‐DB2‐10) 105.34 1 300.000

75 00.007

76 0.011916

0.01422

15.471189

L1A (DB2,10‐AP1A) 45.04 18 80.050625 0

0.10901

0.011916

0.109659

2.00621918

L1B (DB2,10‐AP1B) 45.11 8 80.022

5 00.052

76 0.011916

0.054089

4.06740137

L1C (DB2,10‐AP1C) 45.9 2 80.005625 0

0.01901

0.011916

0.022436

9.80578498

L1D (DB2,10‐AP1D) 45.04 12 80.033

75 00.075

26 0.011916

0.076197

2.88724621

L2A (DB2,10‐AP2A) 56.63 15 110.030682 0

0.069123

0.011916

0.070143

3.13645534

L2B (DB2,10‐AP2B) 56.63 15 110.030682 0

0.069123

0.011916

0.070143

3.13645534

L3C (DB2,10‐AP3C) 61.73 6 140.009643 0

0.027045

0.011916

0.029554

7.44396632

M (Busway‐ DB11‐20) 94.18 1 250.000

9 00.010869

0.013484

0.017319

12.7024675

L2A (DB11,20‐AP2A) 56.63 15 110.030682 0

0.072233

0.013484

0.073481

2.99398379

L2B (DB11,20‐AP2B) 56.63 15 110.030682 0

0.072233

0.013484

0.073481

2.99398379

L3A (DB11,20‐AP3A) 61.97 2 140.003214 0

0.017298

0.013484

0.021933

10.0307411

L3B (DB11,20‐AP3B) 62.1 8 140.012857 0

0.036584

0.013484

0.038989

5.64255055

L3C (DB11,20‐AP3C) 61.73 6 140.009643 0

0.030155

0.013484

0.033032

6.66011094

N (Busway‐ DB21) 148.7 1 500.000

450.000

080.010268

0.013811

0.017209

12.7836758

L4A (DB21‐AP3D‐A) 87.49 15 250.013

5 00.037268

0.013811

0.039744

5.53535911

L4B (DB21‐AP3D‐B) 87.49 15 250.013

5 00.037268

0.013811

0.039744

5.53535911

L4C (DB21‐AP3D‐C) 87.49 6 250.005

4 00.021068

0.013811

0.025191

8.73326243

L4D (DB21‐AP3D‐D) 87.49 4 250.003

6 00.017468

0.013811

0.022268

9.87967769

Page 94: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 89

L11 (AP1‐chieusang) 9.5 10 1 0.225 00.559

01 0.011916

0.559137

0.39346376

L12 (AP1‐ocam) 25.6 10 3.50.064286 0

0.237581

0.011916

0.23788

0.92483715

L13 (AP1‐thietbi) 12.3 10 20.112

5 00.334

01 0.011916

0.334222

0.65824485

L14 (AP1‐M nuocnong) 12.6 5 20.056

25 00.221

51 0.011916

0.22183

0.99175077

L15 (AP1‐ML) 15 5 20.056

25 00.221

51 0.011916

0.22183

0.99175077

L21 (AP2‐ chieusang) 11.1 10 1.5 0.15 00.372233

0.013484

0.372477

0.59064045

L22 (AP2‐ ocam) 35.2 10 40.056

25 00.184733

0.013484

0.185224

1.18774881

L23 (AP2‐ thietbi) 12.9 10 1.5 0.15 00.372233

0.013484

0.372477

0.59064045

L24 (AP2‐ M nuocnong) 12.6 5 10.112

5 00.297233

0.013484

0.297539

0.73939991

L25 (AP2‐ ML) 15 5 1.5 0.075 00.222233

0.013484

0.222642

0.98813526

L26 (AP2‐ML) 7.5 10 1 0.225 00.522233

0.013484

0.522407

0.42112764

L31 (AP3‐ chieusang_ 12.8 10 1.5 0.15 00.336584

0.013484

0.336854

0.65310287

L32 (AP3‐ ocam) 41.6 15 60.056

25 00.149084

0.013484

0.149692

1.46968355

L33 (AP3‐ thietbi) 13.6 10 1.5 0.15 00.336584

0.013484

0.336854

0.65310287

L34 (AP3‐ M nuocnong) 12.6 5 10.112

5 00.261584

0.013484

0.261931

0.83991637

L35 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 00.186584

0.013484

0.18707

1.17602951

L36 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 00.186584

0.013484

0.18707

1.17602951

L41 (AP4‐ chieusang) 22 15 3.50.096429 0

0.230125

0.013811

0.230539

0.95428558

L42 (AP4‐ ocam) 33.6 5 40.028125 0

0.093518

0.013811

0.094532

2.32725288

L43 (AP4‐ ocam) 33.6 15 5.50.061364 0.00

0.159995

0.016211

0.160814

1.36803856

Page 95: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 90

L44 (AP4‐ thietbi) 22.9 10 2.5 0.09 00.217268

0.013811

0.217706

1.01053592

L45 (AP4‐ M nuocnong) 12.6 5 10.112

5 00.262268

0.013811

0.262631

0.83767675

L46 (AP4‐ M nuocnong 12.6 15 1.5 0.225 00.487268

0.013811

0.487463

0.4513159

L47 (AP4‐ ML) 15 5 20.056

25 00.149768

0.013811

0.150403

1.46273491

L48 (AP4‐ ML) 15 15 20.168

75 00.374768

0.013811

0.375022

0.58663202

L49 (AP4‐ ML) 7.5 5 10.112

5 00.262268

0.013811

0.262631

0.83767675

Bảng 5.6

Sau khi tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha, ta kiểm tra:

ICu > ISC(3)

Im< ISC(1)

Ta có bảng chọn lại CB sau khi kiểm tra:

Bảng 5.7

Tuyến dây

Dây dẫn

Ib(A) In(A) Tên CB Tên

trip unit

or Curve

Hệ số chỉnh định dòng quá tải

Ir(A) Icu

(kA) A B C

C1 1743.9

1754.6

1765.2

2000 Compact NS 2000N

Micrologic 2.0 0.9 1800 70

C0 1061.5

1061.5

1076.5

1250 Compact NS 1250N

Micrologic 2.0 0.9 1125 50

C2 C2 164.1 169.8 180.6 250 Compact NS 250N

STR22SE 0.8*0.93 186 36

C2.B 44.05 53.54 56.34 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C2B1 24.11 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C2B2 33.6 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C2B3 36.4 40 Compact NS 100N

TM 40D 1 40 36

C2B4 19.94 19.94 19.94 25 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

Page 96: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 91

C21 79.74 75.94 83.94 100 Compact NS 100N

TM 100D 0.9 90 36

C211 23.4 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C212 56 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C213 36.4 40 Compact NS 100N

TM 40D 1 40 36

C214 33.89 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C215 30.11 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.8 32 36

C216 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C22 40.35 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C23 40.35 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C24 40.35 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C3 C3 91.65 99.32 87.36 100 Compact NS 100N

TM 100D 1 100 36

C3T 37.87 45.54 45.54 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

C3T1 10.43 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

C3T2 25.6 Compact NS 100N

TM 32D 0.9 28.8 36

C3T3 25.6 Compact NS 100N

TM 32D 0.9 28.8 36

C3T4 7.5 10 C60N C 1 10 6

C3T5 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C31 53.78 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C32 53.78 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

C33 41.82 50 Compact NS 100N

TM 50D 0.9 45 36

C4 C4 552.7 552.7 552.7 630 Compact NS 630N

STR23SE 0.9*1 567 50

C5 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS TM 25D 1 25 36

Page 97: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 92

100N

C6 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C7 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C8 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

C9 96.5 96.5 96.5 100 Compact NS 100N

TM 100D 1 100 36

C10 31.9 31.9 31.9 32 Compact NS 100N

TM 32D 1 32 36

C11 18.2 18.2 18.2 25 Compact NS 100N

TM 25D 0.8 20 36

C12 48.6 48.6 48.6 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

C13 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C14 151.9 151.9 151.9 160 Compact NS 160N

STR22SE 160A

1*0.95 152 36

C15 395 395 395 400 Compact NS 400N

STR23SE 400A

1*1 400 50

C16 C16 309.9 309.9 309.9 400 Compact NS 400N

STR23SE 400A

0.8*0.98 313.6 50

C17 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C18 65.3 65.3 65.3 80 Compact NS 100N

STR22SE

80A

0.9*0.93 66.96 36

C19 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

C20 188.4 188.4 188.4 250 Compact NS 250N

STR22SE

250A

0.8*0.95 190 36

C2A 63.8 63.8 63.8 80 Compact NS 100N

TM 80D 0.8 64 36

L

M

N

L 105.3

4

88.34 83.28 160 Compact NS 160N

STR22SE

160A

0.8*0.85 108.8 36

M 94.08 94.18 49.38 100 Compact NS 100N

TM 100D 1 100 36

N 74.36 74.36 148.7 160 Compact NS 160N

STR22SE

160A

1*0.93 148.8 36

L1A 45.04 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

Page 98: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 93

L1B 45.11 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L1C 45.9 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L1D 45.04 50 Compact NS 100N

TM 50D 1 50 36

L2A 56.63 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

L2B 56.63 63 Compact NS 100N

TM 63D 0.9 56.7 36

L3A 61.97 63 Compact NS 100N

TM 63D 1 63 36

L3B 62.1 63 Compact NS 100N

TM 63D 1 63 36

L3C 61.73 63 Compact NS 100N

TM 63D 1 63 36

L4A 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D 0.9 90 36

L4B 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D 0.9 90 36

L4C 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D 0.9 90 36

L4D 87.49 100 Compact NS 100N

TM 100D 0.9 90 36

L1A

L1B

L1C

L1D

L11 9.5 10 C60H 10D 1 10 10

L12 25.6 32 Compact NS 100N

TM 32D 0.9 28.8 36

L13 12.3 16 C60N 16C 1 16 6

L14 12.6 16 C60H 16D 1 16 10

L15 15 16 C60H 16D 1 16 10

L2A

L2B

L21 11.1 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L22 35.2 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

L23 12.9 16 C60N 16C 1 16 6

L24 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L25 15 16 C60H 16D 1 16 10

L26 7.5 10 C60N 10C 1 10 6

L3A

L3B

L31 12.8 16 C60N 16C 1 16 6

L32 41.6 50 Compact NS TM 50D 0.9 45 36

Page 99: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 94

L3C

100N

L33 13.6 16 C60N 16C 1 16 6

L34 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L35 15 C60H 16D 1 16 10

L36 15 C60H 16D 1 16 10

L4A

L4B

L4C

L4D

L41 22 25 Compact NS 100N

TM 25D 0.9 22.5 36

L42 33.6 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

L43 33.6 40 Compact NS 100N

TM 40D 0.9 36 36

L44 22.9 25 Compact NS 100N

TM 25D 1 25 36

L45 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L46 12.6 16 Compact NS 100N

TM 16D 0.8 12.8 36

L47 15 16 C60N 16C 1 16 6

L48 15 16 C60N 16C 1 16 6

L49 7.5 10 C60H 10D 1 10 10

Page 100: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 95

Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện

1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG:

Để thực hiện việc nối đất đất đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả cao, chúng ta cần biết các khái niệm cơ bản sau:

- Các bộ phận cần nối đất (vỏ kim loại): phần dẫn điện của thiết bị khi bình thường không có điện, tuy nhiên trong điều kiện hư hỏng sẽ xuất hiện điện áp.

1. Đường cáp:

+ Ống dẫn;

+ Các cách điện giấy vỏ chì, bọc giáp hoặc không;

+ Cáp bọc kim loại cách điện giấy hoặc chất khoáng.

2. Thiết bị đóng cắt:

+ Phần có thể tháo rời.

3. Thiết bị:

+ Vỏ kim loại của thiết bị có cách điện loại I.

4. Các phần tử không điện:

+ Kết cấu kim loại đặt cáp (khay cáp, thang cáp…);

+ Vật thể kim loại:

- gần dây dẫn trên không hoặc thanh dẫn; - tiếp xúc với thiết bị điện.

- Các bộ phận không cần nối đất (không được coi là phần vỏ kim loại).

1. Các đường, ống như:

+ Đi dây cách điện;

+ Bảng điện bằng gỗ hay vật liệu cách điện;

+ Dây và cáp không có vỏ kim loại.

2. Thiết bị đóng cắt: dạng kín có cấu trúc cách điện.

3. Thiết bị: các thiết bị có cách điện loại II.

- Các phần được coi là bộ phận nối đất tự nhiên (vật dẫn tự nhiên)

1. Các phần tử của cấu trúc tòa nhà:

+ Kết cấu kim loại và bêtông cốt thép:

- khung kim loại; - bản cọc sắt; - bản bêtông cốt thép.

+ Bề mặt:

- nền nhà hoặc tường có kết cấu bêtông cốt thép có bề mặt tự nhiên;

- sàn lót gạch.

Page 101: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 96

+ Kết cấu bọc kim loại: tường bọc kim loại.

2. Các phần tử khác:

+ Ống kim loại, ống dẫn kim loại chứa gaz, nước…;

+ Các phần tử có kim loại (thùng chứa, bể chứa…);

+ Các kết cấu kim loại trong phòng tắm, giặt, vệ sinh…

- Các phần không được coi là vật dẫn tự nhiên:

+ sàn nhà gỗ;

+ sàn bọc cao su;

+ tường gạch;

+ thảm hoặc thảm gắn tường.

2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cư City Garden: Ta sử dụng sơ đồ nối đất an toàn TN-C-S, cho chung cư City Garden.

a) SƠ ĐỒ TN:( Bảo vệ nối trung tính, nối không)

Nguồn được nối đất như sơ đồ TT. Trong mạng, cả vỏ kim loại và các vật dẫn tự nhiên của lưới sẽ được nối với dây trung tính. Một vài phương án của sơ đồ TN là:

SƠ ĐỒ TN-C ( 3 pha 4 dây) (C- common, compound)

Đặc tính:

Dây trung tính là dây bảo vệ và được gọi là PEN. Sơ đồ này không được phép sử dụng đối với các dây nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) và thiết bị điện cầm tay.

Sơ đồ TN-C đòi hỏi một sự đẳng thế hiệu quả trong lưới với nhiều điểm nối đất lặp lại. Các vỏ thiết bị và vật dẫn tự nhiên sẽ nối với dây trung tính.

Các lắp PE: dây trung tính và PE được sử dụng chung gọi là dây PEN.

Hình 6.1. S Đ TN‐C

RndHT

L1

L2

PEN

L3

trung tính v kim loi

Đt (Terre≡T) Trung tính (Neutral≡N)

Page 102: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 97

Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp: sơ đồ có dòng chạm vỏ và điện áp tiếp xúc lớn nên:

- Có thể ngắt điện trong trường hợp hư hỏng cách điện.

- Ngắt điện được thực hiện bằng CB (Circuit Breaker: máy cắt tự động hạ thế hoặc cầu chì). RCD (thiết bị chống dòng rò) sẽ không được sử dụng vì sự cố hư hỏng cách điện được coi là ngắn mạch pha- trung tính.

SƠ ĐỒ TN-S: (3 pha 5 dây) (S - separate):

Đặc tính:

Dây bảo vệ và trung tính là riêng biệt. Đối với cáp có vỏ bọc chì, dây bảo vệ thường là vỏ chì. Hệ TN-S là bắt buộc đối với mạch có tiết diện nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) hoặc các thiết bị di động.

Cách nối đất:

Điểm trung tính của biến áp được nối đất một lần tại đầu vào của lưới. Các vỏ kim loại và vật dẫn tự nhiên sẽ được nối với dây bảo vệ PE. Dây này sẽ được nối với trung tính của biến áp.

Bố trí dây PE:

Dây PE tách biệt với dây trung tính và được định kích cỡ theo dòng sự cố lớn nhất có thể xảy ra.

Bố trí bảo vệ chống chạm điện: do dòng sự cố và điện áp tiếp xúc lớn nên:

- Tự động ngắt điện khi có hư hỏng cách điện;

- Các CB, cầu chì sẽ đảm nhận vai trò này, hoặc các RCD, vì bảo vệ chống chạm điện sẽ tách biệt với bảo vệ ngắn mạch pha-pha hoặc pha- trung tính.

SƠ ĐỒ TN-C-S: Sơ đồ TN-C và TN-S có thể được cùng sử dụng trong cùng một lưới. Trong sơ đồ TN-

C-S, sơ đồ TN-C (4 dây) không bao giờ được sử dụng sau sơ đồ TN-S. Điểm phân dây PE tách

khỏi dây PEN thường là điểm đầu của lưới.

L1

Hình 6.2. SƠ ĐỒ TN-S

RndHT

L2

PE

L3N

Page 103: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 98

3) Tính toán điện trở nối đất cho công trình:

Đối với mạng điện có điện áp dưới 1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm không được

vượt quá 4Ω (riêng với các thiết bị nhỏ, công suất tổng của máy phát điện, máy biến áp không

quá 100KVA cho phép đến 10Ω).

Nối đất lặp lại của dây trung tính trong mạng 380/220V phải có điện trở không được qua

10Ω.

* TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN:

Các thông số ban đầu:

- Điện trở nối đất yêu cầu:

Rnđ ≤ 4Ω

- Điện trở suất của đất:

Tòa nhà City Garden được xây dựng ở Thành Phố HCM, gần sông Sài Gòn nên đất thuộc

loại đất bồi phù sa.

ρđất = 20 – 100 Ωm.

Giả sử tại thời điểm đo ρđất =60 Ωm.

- Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu:

Loi ni đt Loi đin cc Đ chôn sâu (m) H s mùa Km (đt khô)

Ni đt an toàn Cc thng đng 0.8 1.4

L1

Hình 6.3. S Đ TN‐C ‐S

RndHT

L2

PE

L3N

PEN

TNC TNS

Page 104: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 99

- Chọn cọc tiếp đất:

Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m.

- Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2.

Tính toán:

Điện trở tản của một cọc:

L = 6m

l=3m

t o=0.8m

Dây ni các cc tip đt

Dây đng trn 70mm2

Mi hàn

Cc tip

đt

Mt đt

Hình 6.5 H thng ni đt an toàn

t = t0+ 2

l

d

t0

l

Hình 6.4. Cc ni đt chôn sâu

Page 105: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 100

Rc =

lt

lt

d

l

ltt

4

4ln

2

12ln

2

, Ω (6.1)

Trong đó:

l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m.

d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m.

t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m),

t = t0 +2

l= 0.8 +

2

3= 2.3 m.

tt = Km. đo = 1.4 x 60= 84 Ωm.

Rc = 84 2 3 1 4 2.3 3

ln ln 26.92 .3 0.02 2 4 2.3 3

x x

x

Ước lượng sơ bộ số cọc cần:

n =26.9

6.74

c

nd

R

R

Giả sử hệ thống nối đất có 7 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể.

Ta có các thông số sau:

n = 7, Rc = 26.9 Ω

tỷ số 23

6

l

L

Hệ số sử dụng cọc c = 0.75.

Điện trở nối đất Rnđ = 26.9

5.12( )7 0.75

cR

n x > 4 Ω , không đạt.

Tăng số cọc lên 9 cọc => = 0.75 => Rnđ = 26.9

3.98( )9 0.75

cR

n x < 4 Ω, đạt

Vậy số cọc cần là n = 9 cọc.

Page 106: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 101

Chương 7: Chống sét trực tiếp I) TỔNG QUAN:

Sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa đám mây với đất hoặc giữa các đám mây

mang điện tích trái dấu nhau.

Điện áp giữa mây dông và đất có thể đạt tới hàng ngàn thậm chí là hàng triệu volt.Vì vậy

dòng sét cũng sẽ rất lớn vài chục thậm chí lên tới hàng trăm KA.

Nước ta nằm trong vùng có tỷ lệ sét đánh rất lớn.Vì vậy bảo vệ chống sét là vấn đề đáng

quan tâm và phải được giải quyết một cánh thích đáng nhằm bảo vệ tài sản và tính mạng của

người dân.

II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT:

1) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển):

Kim thu sét được làm từ kim loại đầu trên có gắn mũi nhọn hoặc được mài nhọn để

tăng cường mật độ điện tích,đầu dưới nối với dây dẫn sét đi vào hệ thống nối đất chống sét.

Vùng bảo vệ của kim thu sét được xác định bởi công thức:

rx = 1.6*h* x

x

h h

h h

*p

Trong đó: rx: bán kính bảo vệ ở độ cao hx hx: độ cao công trình được bảo vệ h: độ cao kim thu sét

p = 1 (nếu h ≤ 30m)

p = 5.5

h (nếu 30 < h ≤ 60m)

2) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Đầu ESE(phương pháp hiện đại):

ESE hoạt động dựa trên nguyên lí làm thay đổi trường điện từ xung quanh cấu trúc cần

được bảo vệ thông qua việc sử dụng vật liệu áp điện (piezoelectric).

Cấu trúc đặc biệt của ESE tạo sự gia tăng cường độ điện trường tại chỗ, tạo thời điểm

kích hoạt sớm, tăng khả năng phát xạ ion, nhờ đó tạo điều kiện lý tưởng cho việc phát triển

phóng điện sét

Cấu tạo ESE:

+ Đầu thu: Đầu thu nhọn, được làm bằng thép không rỉ có nhiệm vụ phát xạ ion,được nối

tới các điện cực của bộ kích thích. Đầu thu còn làm nhiệm vụ bảo vệ thân kim. Có hệ thống

thông gió nhằm tạo dòng lưu chuyển không khí giữa đỉnh và thân ESE.

Page 107: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 102

+ Thân kim: được làm bằng đồng xử lí hoặc inox phía trên có một hoặc nhiều đầu nhọn làm

nhiệm vụ phát xạ ion. Thân kim luôn được nối với điện cực nối đất chống sét.

+ Bộ kích thích áp điện : được làm bằng ceramic áp điện đặt dưới thân kim trong một ngăn

cách điện và được nối với các đỉnh nhọn phát xạ ion bằng cáp cách điện cao áp.

3) Bảo Vệ Chống Sét Dùng Dây Chống Sét

Dây chống sét dùng để bảo vệ những vật kéo dài như đường dây điện, đường dây liên lạc

hoặc đường ống,v..v

III) Thiết kế chống sét:

1) Điện trở nối đất chống sét: Rnđ ≤ 10(Ω).

Các thông số ban đầu:

- Điện trở nối đất yêu cầu:

Rnđ ≤ 10Ω

- Điện trở suất của đất:

Tòa nhà City Garden được xây dựng ở Thành Phố HCM, gần sông Sài Gòn nên đất thuộc loại đất bồi phù sa.

ρđất = 20 – 100 Ωm.

Giả sử tại thời điểm đo ρđất =60 Ωm.

- Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu:

Loi ni đt Loi đin cc

Đ chôn sâu (m) H s mùa Km (đt khô)

Ni đt an toàn Cc thng đng 0.8 1.25

- Chọn cọc tiếp đất:

t = t0+ 2

l

d

t0

l

Hình 7.1. Cc ni đt chôn sâu

Page 108: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 103

Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m.

- Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2.

Tính toán:

Điện trở tản của một cọc:

Rc =

lt

lt

d

l

ltt

4

4ln

2

12ln

2

, Ω (7.1)

Trong đó:

l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m.

d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m.

t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m),

t = t0 +2

l= 0.8 +

2

3= 2.3 m.

tt = Km. đo = 1.4 x 60= 84 Ωm.

Rc = 75 2 3 1 4 2.3 3

ln ln 24.042 .3 0.02 2 4 2.3 3

x x

x

Ước lượng sơ bộ số cọc cần:

n =24.04

2.40410

c

nd

R

R

Giả sử hệ thống nối đất có 3 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể.

Ta có các thông số sau:

n = 3, Rc = 24.04 Ω

tỷ số 23

6

l

L

L = 6m

l=3m

t o=0.8m

Dây ni các cc tip đt

Dây đng trn 70mm2

Mi hàn

Cc tip

đt

Mt đt

Hình 7.2 H thng ni đt chng sét

Page 109: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 104

Hệ số sử dụng cọc c = 0.85.

Điện trở nối đất RHT = 24.04

9.427( )3 0.85

cR

n x < 10 Ω , thỏa yêu cầu.

Vậy: chọn 3 cọc nối đất,điện trở tổ hợp 3 cọc RHT = 9.427 (Ω) Điện trở xung kích: Rxk = RHT*ηxk

Tra bảng trang 197 giáo trình An Toàn Điện: ηxk = 0.75

Rxk = RHT*ηxk = 9.427*0.75 = 7.07(Ω).

Vậy: Rnđ = Rxk = 7.07 < 10(Ω)

2) Chọn đầu thu ESE: - Tòa nhà cao gồm 21 tầng, chiều cao khoảng: 85(m).

- Bán kính cần bảo vệ là : R=16.5(m)

- Ta chọn đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm ESE hiệu Saint – Elmo cho mỗi tháp,với các

đặc tính sau:

Mã hiệu: SE 6-∆L = 15m

Bảo vệ cấp II.

Khoảng cách kích hoạt: D = 45(m)

Chiều cao: h = 2(m).

Bán kính bảo vệ: Rp = 18(m) > 16.5(m).

- Chọn dây dẫn dòng sét từ đầu ESE xuống hệ thống nối đất chống sét: để đảm bảo dây

dẫn sét không bị phá hủy khi có dòng điện sét đi qua thì tiết diện của dây không được nhỏ hơn

50 mm2.

Do đó chọn dây dẫn có tiết diện là 70 mm2 làm dây dẫn sét cho công trình.

Page 110: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 105

Phần 2: Chuyên đề tiết kiệm điện cho chung cư

I) Tình hình về nguồn điện năng nước ta: Trong những năm gần đây, nước ta luôn rơi vào trình trạng thiết hụt điện năng. Nguồn

điện năng cung cấp chủ yếu ở nước ta chủ yếu là dựa vào thuỷ điện, nguồn điện phát ra từ

thuỷ điện có công suất rất cao nhưng lại không ổn định, nó tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.

Thực tế cho thấy, nguồn điện rất dồi dào trong mùa mưa nhưng lại thiếu hụt trầm trọng trong

mùa nắng.

Trong giai đoạn nước ta đã gia nhập WTO, với sự phát triển mạnh mẽ về mọi

mặt kinh tế kỹ thuật, thì nhu cầu về sử dụng điện năng cũng tăng cao. Do đó, nước ta rơi vào

tình thế rất khó khăn về nguồn điện năng.

Tuy nhiên, xét lại ở nước ta, việc sử dụng điện năng cũng rất lãng phí, sử dụng

điện năng còn chưa đúng mục đích, các thiết bị điện hiệu suất còn thấp nên tiêu tốn điện năng

còn nhiều. Người dân có ý thức về tầm quan trọng của nguồn năng lượng chưa cao, nhưng

thực ra tính trên toàn quốc gia mỗi người dân đều có ý thức tiết kiệm thì mỗi năm nước ta sẽ

tiết kiệm một khoảng chi phí rất lớn.

Chung cư cao cấp City Garden là một chung cư cò công suất tiêu thụ điện lớn,

mà chung cư l một mô hình dân cư sử dụng điện năng kém hiệu quả. Theo tốc độ đô thị hóa

cao nên các mô hình chung cư xuất hiện ngày càng nhiều. Nó sẽ làm cho sự thiếu hụt điện

năng ở nước ta ngày càng trầm trọng. Do đó, phải có những giải pháp thật sự hiệu quả để giải

quyết trình trạng thiếu hụt điện năng của nước ta hiện nay.

Ngày nay, có rất nhiều nguồn năng lượng mới đã được tìm ra nhằm bổ sung

vào nguồn năng lượng đang ngày càng khan hiếm. Các nguồn năng lượng điện hiện nay được

sản xuất ra từ nhiều nguồn như: nhá máy năng lượng mặt trời, nhà máy nhiệt điện, dùng các

tấm thu năng lượng mặt trời…

Ngoài ra với các hệ thống lớn ta có thể dùng hệ thống điều khiển và quản lý thông

minh C-Bus.

Mặt khác, trình độ phát triển công nghệ của chúng ta ngày càng cao và đã phát minh ra

các thiết bị điện sử dụng tiết kiệm điện và hiệu quả. Như là: các loại đèn LED, đèn compact

tiết kiệm điện, các loại tivi LCD, máy lạnh sử dụng công nghệ biến tần, may nước nóng dùng

năng lượng mặt trời…

II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộ dùng hệ thống C-Bus:

1) Giới thiệu

Clipsal – Living Electrical

Page 111: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 106

Clipsal được biết đến là một thương hiệu của Australia , nổi tiếng trên thế giới gắn với

các loại thiết bị điện công nghiệp, giao tiếp dữ liệu, tự động hóa, ngôi nhà thông minh …

Sản phẩm Clipsal chủ yếu được sản xuất tại Adelaide - Gepps Cross (Australia) . Nhà

máy vệ tinh hoạt động ở Strathalbyn và Wingfield, Nam Australia và Ringwood, Victoria.

Những nhà máy này tạo việc làm cho hơn 1.500 người dân trên toàn Australia.

Trên trường xuất khẩu, Clipsal đã đạt được sự thành công tuyệt vời và bây giờ là thương hiệu

số một trên toàn Châu Á. Cuối năm 2003, các thương hiệu tham gia Clipsal Schneider Electric

để trở thành Clipsal Australia. Với sự ủng hộ của công ty thiết bị điện lớn nhất thế giới,

Clipsal bây giờ sẵn sàng trở thành một nhà cung cấp lớn trên thị trường toàn cầu và thương

hiệu sản phẩm về điện số một trên thế giới.

Clipsal Australia nổi tiếng với câu slogan Living Electrical - 'Sống điện', với mục tiêu đạt

150,000,000 người tiêu dùng - những người sẽ xây dựng một ngôi nhà mới hoặc cải tạo nhà

hiện có của họ mỗi năm.

C-Bus - Clipsal

C-Bus là hệ thống vi điều khiển cơ bản cho các công trình, nhà xưởng và nhà ở.

Nó được dùng để điều khiển chiếu sáng, các loại tải điện khác như máy bơm, thiết bị

phát thanh, động cơ … có thể được điều khiển theo kiểu tương tự, như ballast điện tử, như

ballast điện tử của đèn huỳnh quang, C-Bus có thể dùng để điều khiển bất kì loại tải nào. Để

chắc chắn thực thi nhanh và linh hoạt, mỗi thiết bị C-Bus phải có một vi xử lý bên trong, cho

phép mỗi bộ phận có thể được lập trình trên đó.

C-Bus có thể cập nhật dữ liệu có bản quyền cho từng bộ phận. Phương pháp này

không cần phải có một máy vi tính hay bộ điều khiển trung tâm để lưu dữ liệu và tổ chức thực

thi các lệnh. Trạng thái của mỗi bộ phân trong C-Bus được định hình trong một khoảng thời

gian xác lập giữa sự kiện mà không cần phải được điều khiển từ một máy chủ. Mỗi thiết bị

được chỉ định một khoảng thời gian cụ thể để truyền đi tín hiệu của mình đồng bộ với xung

clock của hệ thống. Điều này cho phép một số lượng lớn dữ liệu được truyền đi trong một

khoảng thời gian rất ngắn, rất hiệu quả và linh hoạt.

2) Tại sao phải dùng C-Bus?

Nguyên nhân chính

Page 112: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 107

Là hệ thống điều khiển mạnh mẽ và linh hoạt, nhưng giá thành không cao.

Sẵn sàng cho nhiều loại thiết bị trong cả 3 nhóm văn phòng, nhà xưởng, nhà ở

và cho cả hệ thống có máy chủ lẫn hệ thống rời rạc.

Một cáp C-Bus đơn giản và có thể điều khiển được không giới hạn số thiết bị.

Đặc tính linh hoạt trong phương pháp điều khiển và chuyển mạch có thể được

thay đổi, thêm vào, xóa bỏ , lập trình tại bất kì vị trí nào trong mạng, tại bất kì địa điểm nào

mà không bị vướng bận.

C-Bus dễ dàng cài đặt và vận hành.

C-Bus có thể điều khiển được nhiều loại tải, Digital hay Analog.

3) C-BUS LÀM VIỆC NHƯ THẾ NÀO?

a) Kết nối C-Bus

Hệ thống mạng C-Bus là hệ thống dây giao tiếp kết nối hệ thống bao gồm các cặp ốc

vặn để lắp dây nối đơn thuần là tiếp điểm. Bus này không chỉ có ý nghĩa đảm bảo giao tiếp

giữa các bộ phận mà còn cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động của các bộ phận

Mạng C-Bus được tách biệt về điện với nguồn điện chính, và hoạt động ở mức điện áp

là 36 V. Do điện áp hoạt động thấp nên C-Bus có thể được nối tới những nơi nguy hiểm với

dây kết nối thông thường.

Tất cả các thiết bị đầu vào hay ra có thể được nối vào C-Bus tại bất kì điểm nào bằng

các nút vặn, để trao đổi tín hiệu giữa các bộ phận.

Kết nối C-Bus có thể thành vòng từ bộ phận này tới bộ phận khác hay một nhánh có

thể được thiết lập tạo bất kì điểm nào. Cấu trúc kết nối tự do tạo ra 1 hệ thống điều khiển linh

hoạt. Những thiết bị mới có thể được thêm vào bất kì nơi đâu, bất kì thời điểm nào mà không

cần phải định hình lại.

Trong quá trình điều khiển, hệ thống được lập trình mỗi phản ứng cho mỗi lệnh tác

động cho một hay nhiều thiết bị trong mạng. Tại thời điểm bất kì các lệnh có thể được lập

trình, các bộ phận có thể được lắp vào, thay thế hoặc tháo bỏ.

Về kích thước thì C-Bus không giới hạn. Một mạng lớn có khoảng 100 thiết bị kết nối,

khoảng 1000m cáp kết nối tổng cộng. Điều này cho phép hệ thống C-Bus được chia thành

nhiều khu vực quản lý, làm đơn giản hóa thiết kế. hạn chế các sự cố, và thuận tiện cho việc

khắc phục sự cố.

Page 113: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 108

b) Các bộ phận của C-Bus

Tất cả các bộ phận của C-Bus đều có một vi xử lý bên trong nó, cho phép nó hoạt

động độc lập với khả năng tự hiểu của mình. Điều này làm cho việc giao tiếp linh hoạt và hiệu

quả., cũng có nghĩa là khi một bộ phận làm việc sai thì không ảnh hưởng đến bộ phận khác.

Mỗi một bộ phận C-Bus có một địa chỉ duy nhất, vì thế tất cả các thiết bị trong mạng

có thể giao tiếp trực tiếp với nhau. Ngoài ra vì C-Bus hoạt động theo kiểu 1 điểm có thể kết

nối với nhiều điểm khác, nên mỗi thiết bị nhận và phát tín hiệu trực tiếp từ mạng nên không

cần có một bộ điều khiển trung tâm.

c) Điều khiển đơn giản

Mỗi một thiết bị trong C-Bus được lập trình để thu và phát tín hiệu một cách chính

xác. Hầu như không có giới hạn về số lượng các lệnh lập trình trong hệ thống C-Bus. Thông

thường, thiết bị đầu vào được lập trình để phát lệnh, thiết bị đầu ra được lập trình để nhận

lệnh và thực thi.

Khi một lệnh được 1 thiết bị trong C-Bus phát đến 1 nhóm địa chỉ nào đó, thì bất kì

thiết bị nào được lập trình với nhóm địa chỉ đó sẽ được kích hoạt, ở bất kì nơi nào trong

mạng. ở đây không cần thiết phải kết nối trực tiếp vào điện áp 240 V giữa các thiết bị trong C-

Bus.

d) Những sự kiện phức tạp

Những thiết bị đơn giản, có thể cũng tạo ra những sự kiện phức tạp. ví dụ bạn có thể

lập trình cho một công tắc đầu vào để tạo ra nhiều tác động dựa trên một thời gian ấn nút, nếu

như thời gian ấn giữ nhanh thì tín hiệu truyền đi sẽ là lệnh bật/tắt và ngược lại thì sẽ là lệnh

tăng/giảm.

Lệnh phức tạp không chỉ điều khiển cho những thiết bị giống nhau, mà còn có thể tạo

ra những sự kiện phức tạp, ví dụ một nút nhấn đơn giản có thể điều khiển được cả một tầng

của tòa nhà.

Những thiết bị đầu vào phức tạp có thể điều khiển tùy theo điều kiện của từng thiết bị

đầu ra. Điều này cho phép nhiều mức điều khiển của công tắc và có thể tạo điều khiển dễ

dàng những hệ thống phức tạp.

e) Điều khiển linh hoạt

Hệ thống C-Bus có thể được điều khiển bằng nhiều cách, bao gồm:

Page 114: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 109

Bất kì thiết bị đầu vào nào cũng có thể điều khiển được lập trình như một điểm điều

khiển chính, điểm này có thể ở bất cứ đâu trong mạng, và điều khiển bất kì bộ phận nào kết

nối tới mạng.

Hệ thống có thể điều khiển phân tầng thành từng vùng, từng khu vực. (tầng, phòng

,…)

Hệ thống có thể cho phép định hình không giới hạn các công tắc, hai, ba hay bao nhiêu

công tắc có thể nối vào một chốt hay điều khiển một công tắc hay thiết bị khác.

Ở đây không cần thiết phải kết nối vào điện áp 240V AC giữa đầu vào và đầu ra, chỉ

cần có tuyến cáp nối giữa các bộ phận với nhau là đủ.

Việc điều khiển có thể được lập trình dễ dàng bằng phần mềm Windows bất cứ lúc

nào.

Một máy tính hay bộ điều khiển trung tâm cho việc thực thi C-Bus là không cần thiết,

nhưng có thể sử dụng để nạp thêm những đặc tính cần thiết khác.

f) Ví dụ

Bên dưới là ví dụ đơn giản về chiếu sáng phòng họp:

Một nút nhấn công tắc đầu vào trong phòng họp được lập trình với một nhóm địa chỉ

C-Bus “điều khiển chiếu sáng chính”. Khi công tắc được nhấn, nó phát lệnh BẬT đến nhóm

các địa chỉ C-Bus.

Page 115: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 110

Lệnh này được gửi tới toàn bộ các bộ phận của C-Bus nhưng chỉ có những bộ phận

được lập trình mới phản ứng lại, còn những bộ phận khác thì sẽ “lờ” đi.

Một ví dụ đơn giản để cho thấy sự linh hoạt của C-Bus, để thấy là tất cả các bộ phận

của C-Bus không cần thiết phải nối vào nguồn điện chính mà có thể nối vào bộ phận của C-

Bus không cần thiết phải nối vào một hệ thống khác.

4) TỔNG QUAN CÁC BỘ PHẬN CỦA C-Bus

a) Thiết bị đầu vào (Input units)

Page 116: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 111

Phím tác động lệnh (Key input units)

Phím tác động lệnh là những bộ phận có thể lập trình để thiết kế điều khiển chiếu sáng

và các loại tải điện khác. Các phím này có thể lập trình bất cứ lúc nào để truyền đạt cách thức

hoạt động tới bất cứ thiết bị đầu ra nào như là relay, dimmer, bộ phận đầu ra theo kiểu tương

tự để tắt/mở, tăng giảm độ sáng .

Các phím này có khả năng lưu lại những thông tin đã được lập trình, liên hệ với những

tác vụ hiện tại. trong trường hợp sự cố, bộ nhớ tạm thời sẽ lưu lại những biến đã lập trình.

Màn hình điều khiển (Scene controller)

Là thiết bị đầu vào dùng để thiết kế điều khiển chiếu sáng và các loại tải điện khác.

Thiết bị này có thể điều khiển được bất kì thiết bị đầu ra nào trên C-Bus , điều khiển vị trí

tắt/bật tải, điều khiển hoạt động theo từng mức. nó được điều chỉnh bất cứ lúc nào trước hoặc

sau khi cài đặt, hệ thống lệnh được lập trình thông qua phần mềm C-Bus.

Công tắc phụ (Auxillary Switch Input)

Là thiết bị dùng để điều khiển ăn khớp một công tắc có điện áp có điện áp khác với

điện áp của hệ thống C-Bus.

Cảm biến mật độ người bằng tia hồng ngoại (PIR occupancy sensor).

Là thiết bị nhận biết sự bức xạ nhiệt thông thường phát ra bởi cơ thể người.

Nó được sử dụng như là một công tắc tự động để điều chỉnh mức độ sáng.

Cảm biến ánh sáng (Light level sensor)

Là thiết bị chuyển đổi, đo đạc ánh sáng xung quanh rồi phát đi các lệnh on-off hay

ramp to level lên C-Bus. Như vậy những thiết bị đầu ra được lập trình tương ứng sẽ điều

chỉnh mức sáng phù hợp với từng điều kiện ánh sáng tự nhiên.

Cảm biến nhiệt độ (Temperature Sensor)

Là thiết bị dùng để đo nhiệt độ môi trừơng xung quanh rồi phát đi lệnh on off lên C-

Bus. Từ đó các thiết bị tạo nhiệt đầu ra sẽ được điều khiển theo từng mức nhiệt độ cụ thể.

Bộ phát lệnh định kì ( Clock Module)

Là thiết bị kích hoạt các thiết bị đầu ra theo từng thời điểm được lập trình cụ thể.

b) Thiết bị đầu ra (Output units)

Page 117: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 112

Điều khiển đóng cắt (Relay Module)

Bộ phận relay dùng để cấp điện cho tải thông qua các lệnh được phát đi từ các Input

Units như là Key input units. PIR Occupancy sensor. Chữ R là loại relay có kết nối chung

mức điện áp, trong khi đó loại RVF thì dung các loại công tắc có mức điện áp ra khác nhau.

Page 118: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 113

Điều khiển tăng giảm (Dimmer module)

Là bộ phận đầu ra dùng để tăng giảm tải chiếu sáng khi nhận được lệnh từ thiết bị đầu

vào của C-Bus như là Key input Units hay PIR Occupancy sensor.

Điều khiển dạng tương tự ( Analog Output 0-10V)

Cung cấp tín hiệu ra tương tự trong khoảng từ 0-10V tùy thuộc vào từng hãng sản xuất

theo lệnh được phát đi từ các Input units.

Page 119: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 114

5) Tính toán chi phí:

Ta có chi phí các loại cần thiết bị cần lắp trong hệ thống C-Bus:

LOẠI NO DETAILS SERIES PRICE (£)

Dimmer 1

4channel,

240V AC,

2A,

L5504D2AP 344.53

Plug 4 -For Solid

Cable

CABRJ45/8W

CC RJ45 0.26

Remote Control 1 Universal,

Hand Held

5030URC

105.85

Relay Unit

1

1 channel,

10A 5101R 131.33

Light

Sensor 1

Light level

sensor E5031PE 75.76

Temperature Sensor 1 E5031TS 93.83

TỔNG 9 751.56 24.8 TRIỆU

VND

Tính toán đại diện cho căn hộ 3C,

Có công suất S=13.5817KVA, Cos=0.9.

Nên ta có P=13.5817x0.9=12.3(KW)

Ta giả thiết mỗi ngày các thiết bị trong căn hộ 3C hoạt động 10h, vậy ta có công suất

tiêu thụ điện trong 1 năm của căn hộ 3C là:

P=12.3 * 10 *365=44895(kwh)

Giá 1kwh điện bình quân là 1000 đồng.

Vậy số tiền điện phải trả trong 1 năm là:

Page 120: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 115

T=44895 * 1000 = 44.895 ( tr đồng)

Vậy nếu ta dùng hệ thống C- Bus thì ta sẽ tiết kiệm được 20% lượng điện tiêu thụ.

Mỗi năm ta sẽ tiết kiệm được là:

Ttk=44.895 * 0.2 = 8.98(tr đồng)

Kết luận: Vậy chưa đến 3 năm ta sẽ thu hồi dược số tiền đầu tư vào hệ thống điều khiển

thông minh C-Bus.

III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày :

Nguyên tắc chung để đạt được mục đích tiết kiệm và hiệu quả là mua đúng thiết bị tiết

kiệm năng lượng và dùng đúng cách.

Dưới đây là một số phương pháp tiết kiệm điện trong gia đình:

Đối với hệ thống chiếu sáng: nên tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách sử dụng các

tấm tôn nhựa trong, mờ; sử dụng các cửa sổ, giếng trời lấy ánh sáng; phối hợp cửa lấy ánh

sáng với cửa thông gió.

Với thiết bị chiếu sáng: không nên dùng loại đèn dây tóc, vì loại này tỏa nhiệt lớn, rất

tốn điện năng. Nên chọn sử dụng loại đèn chiếu sáng có hiệu suất cao (bảo đảm độ sáng

nhưng tiết kiệm điện năng) như đèn compact, đèn huỳnh quang T5, T8. Cần lắp đặt đèn tại vị

trí hợp lý (không quá cao trên 4m, không bị đồ vật che khuất); cần có công tắc điều khiển

riêng cho đèn; khi sử dụng đèn nên dùng máng (chóa) đèn để phát huy hiệu quả chiếu sáng,

thường xuyên vệ sinh máng (chóa).

Với Tivi: Không nên để màn hình ở chế dộ sáng quá để đỡ tốn điện. Không nên tắt ti vi

bằng điều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy. Không xem ti vi khi đang nối với

đầu video. Nên chọn kích cỡ ti vi phù hợp với diện tích nhà bạn vì ti vi càng to càng tốn điện.

Với tủ lạnh: cần đặt nơi thoáng mát, cách tường ít nhất 10cm, tránh ánh nắng và tránh

gần các nguồn nhiệt; không cho thức ăn còn nóng vào tủ; không để tuyết bám vào tủ dày quá

5mm; loại tủ có nhiều cửa sẽ giúp tiết kiệm điện năng hơn tủ lạnh thông thường.

Với máy điều hòa không khí (máy lạnh): việc thiết kế phòng ốc, vị trí đặt máy lạnh... là

yếu tố quan trọng để tiết giảm điện năng; đối với phòng có sử dụng máy lạnh, cần tránh ánh

Page 121: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 116

nắng mặt trời chiếu vào các cửa kính. Nên mua máy lạnh loại tốt, sử dụng máy có công suất

tương thích với phòng (với phòng 10-15m2 thì công suất sử dụng là 1 HP, làm vệ sinh máy

định kỳ và tắt máy lạnh khi không sử dụng.Nên sử dụng máy mạnh với công nghệ biến tần để

tiết kiệm điện.

Với nồi cơm điện, không nên nấu cơm quá sớm, vì thời gian hâm nóng cũng làm hao

tốn điện năng, chỉ nên nấu cơm trước khi ăn 30 - 40 phút; nên lau chùi sạch đáy nồi cơm và

mâm nhiệt; sử dụng loại nồi có dung tích phù hợp cũng giúp tiết kiệm điện.

Với lò vi sóng : không nên bật lò viba trong phòng điều hòa nhiệt độ, không đặt gần các

đồ điện khác để không ảnh hưởng đến hoạt động của các đồ vật này.

Với quạt: thường xuyên lau chùi, tra dầu định kỳ; sử dụng tốc độ quạt theo nhu cầu,

tốc độ càng lớn thì càng tốn điện.

Với bàn ủi: không ủi đồ vào giờ cao điểm; nên tập trung nhiều đồ để ủi một lần; ủi

theo thứ tự: ủi đồ mỏng rồi đến đồ dày, sau đó rút phích cắm và tận dụng sức nóng còn lại để

ủi đồ mỏng.

Với máy nước nóng: nên sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời thay cho máy

nước nóng dùng điện.

Với các thiết bị sử dụng điện khác (như máy vi tính, máy in, máy photocopy, ti vi,

máy giặt, máy rửa chén...): chỉ bật các thiết bị này khi có nhu cầu sử dụng.

Page 122: Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Chung Cu City Garden

LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 117

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SÁCH THAM KHẢO

[1] Schneider Electric S.A. (2006). Hướng dẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.

[2] Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân. (2002). Hướng dẫn đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[3] Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê. (2005). Cung cấp điện. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.

[4] Dương Lan Hương. (2005). Kỹ thuật chiếu sáng. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[5] Huỳnh Nhơn. (2005). Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[6] Hồ Văn Hiến. (2005). Hướng dẫn đồ án môn học điện 1 Thiết kế mạng điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[7] Phan Thị Thu Vân. (2003). An toàn điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[8] Hoàng Việt. (2005). Kỹ thuật cao áp Tập 2 Quá điện áp trong hệ thống điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[9] Hồ Văn Nhật Chương. (2003). Bài tập Kỹ thuật điện cao áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.

[10] Comet Lighting Catalogue 4/2007.

[12] Merlin Gerin Multi 9 Catalogue 2000.

[13] Các luận văn của các anh chị năm trước