Page 1
본 자료는 고객의 증권투자를 돕기 위하여 작성된 당사의 저작물로서 모든 저작권은 당사에게 있으며, 당사의 동의 없이 어떤 형태로든 복제, 배포, 전송, 변형할 수 없습니다.
본 자료는 당사 리서치본부에서 수집한 자료 및 정보를 기초로 작성된 것이나 당사가 그 자료 및 정보의 정확성이나 완전성을 보장할 수는 없으므로 당사는 본 자료로써 고객의 투자 결과에 대한 어떠한 보장도 행하는 것이 아닙니다. 최종적 투자 결정은 고객의 판단에 기초한 것이며 본 자료는 투자 결과와 관련한 법적 분쟁에서 증거로 사용될 수 없습니다.
이 자료에 게재된 내용들은 작성자 본인의 의견을 정확하게 반영하고 있으며, 외부의 부당한 압력이나 간섭없이 작성되었음을 확인합니다.
TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2015
THỬ THÁCH KỶ LỤC TRƯỚC VÀ CHỌN MẶT GỬI VÀNG
윤항진 Tel. 3276-6280 [email protected]
Jan. 2015
Page 2
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2014
2. CÁC BIẾN SỐ CHÍNH TRONG 2015
3. TRIỂN VỌNG VNINDEX 2015
4. MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA ĐẦU NĂM 2015
Page 3
1 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2014
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2014
2. CÁC BIẾN SỐ CHÍNH TRONG 2015
3. TRIỂN VỌNG VNINDEX 2015
4. MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA ĐẦU NĂM 2015
Page 4
4
DIỄN BIẾN 2014: VN TĂNG 8%, GIẢM SAU KHI LẬP ĐỈNH 640P
• VNIndex tiếp tục tăng điểm trong năm 2014 nhưng đà tăng đã bị suy yếu so với năm 2013.
- Tăng trưởng Vnindex qua các năm: 2011 giảm 27.5% → 2012 tăng 17.7% → 2013 tăng 22.0% → 2014 tăng 8.1%
- Tăng trưởng HNXindex qua các năm: 2011 giảm 48.6% → 2012 giảm 2.8% → 2013 tăng 18.8% → 2014 tăng 22.1%
• VNIndex liên tục tăng giảm theo chu kỳ từ 2~4 tháng, lập kỷ lục cao nhất trong hơn 6 năm qua vào đầu tháng 9 với 640p,
điều chỉnh mạnh trong Q4 (cuối năm đóng cửa tại 546p)
• Yếu tố hỗ trợ: kỳ vọng chính sách, hạ lãi suất, kinh tế & lợi nhuận DN cải thiện, BĐS được nới lỏng, giao dịch margin tăng
- Yếu tố bất lợi: Xung đột với TQ hồi tháng 5, lo ngại chiến lược rút vốn của Mỹ, NĐTNN bán ròng, lực chốt lời gia tăng,
giá dầu thô thế giới giảm.
Diễn biến chỉ số VNIndex trên HOSE và KLGD
Nguồn: Bloomberg, CEIC, KIS HQ
Diễn biến chỉ số HNXIndex trên HNX và KLGD
Nguồn: Bloomberg, CEIC, KIS HQ
0
10
20
30
40
50
60
70
330
380
430
480
530
580
630
01/11 07/11 01/12 07/12 01/13 07/13 01/14 07/14
Giá trị giao dịch (phải)
Vnindex (trái)
(P) (10Tỷ VND)
0
10
20
30
40
50
60
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
01/11 07/11 01/12 07/12 01/13 07/13 01/14 07/14
Giá trị giao dịch (phải)
Hnindex (trái)
(P) (Tỷ VND)
Page 5
5
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ
• Trong năm 2014, TTCK VN khá yếu thế nếu so sánh với TTCK các nước mới nổi khác (Tính theo VND)
- Năm 2012~2013: VNIndex tăng trưởng vượt bậc so với các thị trường mới nổi khác
• Ngay cả khi hoán đổi sang USD, VNIndex vẫn đạt mức tăng 6.6%, cao hơn so với MSCI EM -4.6%, MSCI DM 2.9%
- Giá trị tiền VND/USD ổn định hơn so với đồng nội tệ tại các nước mới nổi khác
• Năm 2014 khối ngoại mua ròng 136 triệu USD, sụt giảm so với con số 263 triệu USD trong năm 2013
- Tỷ trọng Giá trị mua ròng khối ngoại năm 2014/vốn hoá thị trường tại thời điểm cuối 2013 là 0.34%, thấp hơn so với
tỷ trọng này trong năm 2013
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ
DIỄN BIẾN 2014: KHÁ YẾU THẾ SO VỚI THỊ TRƯỜNG KHÁC
VN-Index(hoán đổi sang USD) và chỉ số MSCI EM Tăng trưởng Vnindex và một số chỉ số trên thế giới*
8.1
22.3 22.8
15.3
-4.6 2.9
22.0
-1.0
1.3 -5.0
24.1
-5
0
5
10
15
20
25
VN
index
Vie
t N
am
JCIi
ndex
Ind
on
esia
SE
Tin
dex
Thái
Lan
Ko
spii
nd
ex
Hàn
Qu
ốc
MS
CI
EM
MS
CI
Dev
elo
ped
ind
ex
2014 2013(%)
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
2012-01-04 2013-01-04 2014-01-04 2015-01-04
VNindex MSCI EM index(Đầu năm 2013=100)
Page 6
6
Chỉ số Vnindex trong thời gian gần đây Mua ròng khối ngoại tại một số thị trường năm 2015
• Đầu năm 2015, Vnindex tăng trở lại mốc 582p, tăng 6.7% so với cuối năm ngoái (giá ngày 23/1)
- Khá tích cực nếu so với các thị trường khác, Trung Quốc tăng 3.6%, MSCI EM tăng 2.8%
- Một số yếu tố hỗ trợ thị trường đầu năm như tỷ giá và lãi suất cùng giảm, kỳ vọng lợi nhuận cải thiện, một số
DN công bố kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, chỉ số PMI tăng cao, giá xăng giảm…
• Đầu năm nay, khối ngoại mua ròng 2,9 triệu USD nhờ thị giá cổ phiếu hấp dẫn, tình hình thế giới bớt căng
thẳng
ĐẦU NĂM 2015: VN-INDEX HỒI PHỤC MỐC 580P
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ
500
520
540
560
580
600
620
640
660
Jul-14 Aug-14 Sep-14 Oct-14 Nov-14 Dec-14 Jan-15
VNINDEX
(p)
(3,500)
(3,000)
(2,500)
(2,000)
(1,500)
(1,000)
(500)
0
500
1,000
India Indonesia Thailand Philipine Vietnam Sri Lanka
(Triệu USD)
Page 7
7
2 CÁC BIẾN SỐ CHÍNH TRONG 2015
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2014
2. CÁC BIẾN SỐ CHÍNH TRONG 2015
3. TRIỂN VỌNG VNINDEX 2015
4. MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA ĐẦU NĂM 2015
Page 8
8
XU HƯỚNG CHÍNH SÁCH(1): TIẾP TỤC HỖ TRỢ TĂNG TRƯỞNG
• Tiếp tục duy trì các chính sách liên quan về tiền tệ, ổn định lạm phát, tài khóa, thuế, BĐS, tỷ giá nhằm hỗ trợ kinh tế
Dự báo các chính sách hỗ trợ tăng trưởng chủ yếu trong 2015
Nguồn: chính phủ Việt Nam, KIS
Chính sách Năm 2014 Năm 2015
Mục tiêu - GDP 5.8%, CPI 7%, xuất khẩu 10%, thâm hụt thương mại so với XK 5% - GDP 6.2%, CPI 5%, xuất khẩu 10%, thâm hụt thương mại so với XK 5%
Tiền tệ
- Cắt giảm lãi suất thêm 1~2 đợt (hạ 1 đợt vào tháng 3)
- Khuyến khích và nới lỏng quy định tăng trưởng tín dụng
- Thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt phù hợp với tình hình lạm phát, kinh
tế, tỷ giá
- Dự kiến cắt giảm lãi suất điều hành, trần lãi suất tiền gửi thêm 1~2 lần
Tài khóa - Cắt giảm những khoản chi không cần thiết, quản lý chặt chẽ việc chi tiêu
- Kiểm soát nợ công
- Cắt giảm những khoản chi công cộng như mua xe mới, công tác nước ngoài
- Chủ yếu tập trung vào các dự án đầu tư trọng điểm cấp quốc gia
Thuế
- Giảm VAT
- Giảm thuế doanh nghiệp 25% 22%, gia hạn thời gian nộp thuế
- Hỗ trợ VAT
- Duy trì thuế doanh nghiệp 22%, gia hạn thời gian nộp thuế
- Đẩy mạnh hỗ trợ ưu đãi miễn giảm thuế cho doanh nghiệp FDI
BĐS
- Giảm lãi suất vay gói 30 nghìn tỷ đồng hỗ trợ mua/thuê/xây nhà ở xã hội
- Nới lỏng quy chế BĐS đối với người nước ngoài
- Hỗ trợ thuế đất đai
- Duy trì lãi suất cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội đối với gói 30 nghìn tỷ đồng,
đẩy mạnh tốc độ thực hiện
- Nới quy chế BĐS đối với người nước ngoài, cho phép sở hữu nhà riêng
Tỷ giá
- Tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng thêm 1~2 đợt
- Tăng dự trữ ngoại hối
- Tăng tỷ giá thêm tối đa 2%
- Tiếp tục cho phép ngân hàng thương mại được cho vay ngoại tệ
Khác
- Thu hút nguồn vốn FDI
- Tiếp tục chương trình bình ổn giá
- Cải thiện thị trường CK (doanh nghiệp nhà nước lớn IPO, tăng thị phần sở
hữu nước ngoài, sáp nhập sở giao dịch, cải thiện quy định thanh toán, ETF…)
- Thực hiện chương trình bình ổn giá các mặt hàng thiết yếu
- Cải thiện thị trường CK (doanh nghiệp nhà nước lớn IPO, nâng hạn mức
nắm giữ đối với NĐT NN)
Page 9
9
• Chính phủ Việt Nam quyết định duy trì chính sách nới lỏng tiền tệ trong năm 2015
- Đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng 13~15% (năm ngoái 12~14%), tăng trưởng M2 16~18% (năm ngoái 16~18%)
- Cắt giảm lãi suất tiền chính sách cũng như trần lãi suất tiền gửi thêm 1-2 lần
• Gắn với mục tiêu kiềm chế lạm phát, do giá nguyên liệu trên TG giảm nên khả năng chính sách nới lỏng được duy trì
• Tuy nhiên, tác động của chính sách nới lỏng tiền tệ lên lãi suất cho vay và lợi nhuận DN sẽ bị hạn chế hơn năm ngoái
Diễn biến và triển vọng chỉ số CPI và các chỉ số tài chính
Nguồn: CEIC, KIS
Tác động của việc cắt giảm lãi suất lên lãi suất cho vay
Nguồn: CEIC, KIS
XU HƯỚNG CS(2): TIẾP TỤC NỚI LỎNG NHƯNG HIỆU QUẢ BỊ HẠN CHẾ
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Dec-09 Jun-11 Dec-12 Jun-14 Dec-15
Tăng trưởng tín dụng
Tăng trưởng M2
Tăng trưởng CPI
(%,YoY)
(8.0)
(6.0)
(4.0)
(2.0)
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Biến động lãi suất tiền gửi
Biến động lãi suất cho vay
Biến động lãi suất chính sách
Biến động trần lãi suất tiền gửi
(%p)
Page 10
10
• Năm 2015, chi ngân sách dự kiến 1,147 nghìn tỷ đồng, tăng 13.9%, chi tiêu mở rộng hơn so với 2013~2014
- Mục đích: nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, củng cố an ninh quốc phòng, đảm bảo an toàn xã hội
- Tập trung đầu tư các dự án trọng điểm, tăng chi một số lĩnh vực chủ yếu như dịch vụ, đầu tư vốn, đầu tư phát triển
• Duy trì chính sách hỗ trợ thuế như giảm VAT, tiền thuê đất, giữ nguyên thuế TNDN (22%), giãn thời hạn nộp thuế
- Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá từ 65% 70% từ 2016
• Việc tăng chi, hỗ trợ thuế không gây ảnh hưởng xấu tới hệ thống tài chính (giảm thâm hụt ngân sách: 5.3% 5.0%)
- Tiết giảm chi phí hành chính, đẩy mạnh quản lí chi tiêu công, nguồn thu từ thuế gia tăng nhờ kinh tế và lợi nhuận
DN cải thiện
Quy mô chi ngân sách và tốc độ tăng trưởng*
Theo dự toán chi tiêu ngân sách chính phủ
Nguồn: chính phủ VN, CEIC, KIS
Chi ngân sách theo từng lĩnh vực chủ yếu
Nguồn: CEIC, KIS
XU HƯỚNG CS(3): TĂNG CHI, TRỰC TIẾP HỖ TRỢ TĂNG TRƯỞNG
0
5
10
15
20
25
30
35
0
200
400
600
800
1000
1200
Jan-06 Jan-08 Jan-10 Jan-12 Jan-14
Quy mô chi ngân sách (trái)
Tăng trưởng chi ngân sách (phải)
(Nghìn tỷ VND) (%)
(10)
0
10
20
30
40
50
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đầu tư phát triển
Giáo dục
Y tế
Hỗ trợ xóa đói giảm nghèo
Hành chính sự nghiệp
(%)
Page 11
11
Mục tiêu và các giai đoạn tiến hành tái cơ cấu
XU HƯỚNG CS(4): TỐC ĐỘ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG SẼ NHANH HƠN
• Mặc dù kết quả tái cấu trúc ngân hàng năm 2014 còn khiêm tốn nhưng thời hạn đề án “Tái cấu trúc ngân
hàng 2011~2015” không còn nhiều nên khả năng tốc độ thực hiện sẽ được đẩy nhanh hơn
- Thay vì khuyến khích tự nguyện sáp nhập như trước đây, NHNN sẽ bắt buộc các TCTD phải sáp nhập
- Khả năng sẽ gộp 5~7 ngân hàng nhỏ lại thành một ngân hàng có quy mô lớn
- Gây dựng 1~2 ngân hàng lớn có sức cạnh tranh ngang tầm tiêu chuẩn trong khu vực
• Giải quyết vấn đề sở hữu chéo (cross-ownership) nhằm lành mạnh hóa hoạt động hệ thống ngân hàng
- Việc sở hữu lẫn nhau giữa các ngân hàng cũng như việc một lãnh đạo nắm cổ phần tại nhiều ngân hàng có
thể dẫn đến tình trạng nảy sinh những hành vi tiêu cực
Bước Nội dung chủ yếu Mục tiêu
1 Phân loại đối tượng tái cấu trúc
-Giảm số lượng NH (còn 15)
-Nâng cao sức khỏe tài chính
(theo tiêu chuẩn quốc tế)
-Xây dựng NH lớn, dẫn đầu
2 Sáp nhập
3 Giải quyết nợ xấu
Khác
Nỗ lực lành mạnh hóa tín dụng (nới
lỏng quy định BĐS, giảm lãi suất,
gia hạn thời gian trả nợ/cho vay lại)
Đối tượng Nội dung tái cơ cấu
Ficombank - TinNghiaBank - SCB 2011 hoàn thành sáp nhập
SHB – HBB 2012 hoàn thành sáp nhập
HDBank - DaiA Bank Chấp thuận sáp nhập
Eximbank – Sacombank Tin đồn sáp nhập
PVFC, Westerm Bank, 2013 hoàn thành sáp nhập
Trust Bank, Gpbank… Bắt buộc phải tái trúc
Dự kiến và kết quả tái cấu trúc ngân hàng
Nguồn: SBV, cơ quan ngôn luận trong nước, KIS
Nguồn: SBV, cơ quan ngôn luận trong nước, KIS
Page 12
12
Thành tích xử lý nợ xấu của VAMC trong 2013~2015
Ghi chú: năm 2015 là con số mục tiêu
Nguồn: VAMC, CEIC, KIS
Tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ NPL
Nguồn: SBV, CEIC, KIS
• Năm nay VAMC vẫn tiếp tục xử lý nợ xấu ngân hàng nhưng lực hỗ trợ lên thị trường chứng khoán không lớn
- Thành tích xử lý nợ của VAMC (nghìn tỷ đồng): 2013 đạt 38.9, 2014 đạt 86.1, mục tiêu 2015 là 70~100
- Mục tiêu đến cuối 2015 VAMC sẽ nâng số nợ xấu mua được lên 200 nghìn tỷ đồng, năm 2013~2014 đạt 62.5%
• VAMC vẫn chưa xử lý NPL một cách hiệu quả, điều này được dự báo trước do hạn chế về mặt cơ cấu
- VAMC chủ yếu mua nợ bằng phát hành trái phiếu, áp dụng giá sổ sách (tỷ lệ chiết khấu NPL 16%)
- Năm 2013~2014 đã bán được 4.5 nghìn tỷ nợ xấu, chỉ băng 3.6% số nợ mua (2015 dự kiến bán 8~10 nghìn tỷ)
- Để không mất thời gian, các cơ quan có liên quan cần phải thay đổi tư duy, tuy nhiên khả năng này không cao
• NPL giảm về mức 3.8% vào cuối T11/2014, CP cũng đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng nhưng hiệu quả
thực tế còn đáng nghi ngờ
XU HƯỚNG CS(5): VAMC VẪN TIẾP TỤC XỬ LÝ NỢ XẤU, NHƯNG…
0
20
40
60
80
100
120
2013 2014 2015
Mua Bán(Tỷ VND)
0
1
2
3
4
5
6
7
0
10
20
30
40
50
60
70
02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14
Tăng trưởng tín dụng (trái)
Tỷ lệ NPL (phải)*
%),YoY( (%)
Page 13
13
XU HƯỚNG CS(5): ĐẨY MẠNH MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ BĐS
• Nới hạn mức sở hữu khối ngoại: UBCKNN dự kiến trình CP vào quý 4 năm nay, khả năng đề án sẽ được xem xét
- DN sản xuất nới từ 49% 60%, ngân hàng 30% 49%, quy định nắm giữ dưới 49% hoặc 100% bỏ giới hạn
• VAMC cố gắng thu hồi lại nợ xấu ngân hàng bằng cách nỗ lực bán nợ xấu cho nhà đầu tư nước ngoài
• Quy định sở hữu BĐS đối với NĐT NN được nới lỏng từ T7 kéo theo kỳ vọng TT BĐS sẽ cải thiện nhờ dòng vốn NN
gia tăng
- Nội dung chính: Người nước ngoài được phép sở hữu cả nhà riêng
- Tuy nhiên, NĐT NN chỉ được sở hữu tối đa 30% số căn hộ trong chung cư hay 250 căn nhà riêng. Thời hạn 50 năm
Mã CP lớn niêm yết HOSE có sở hữu nước ngoài
Vốn hóa TT: tại thời điểm cuối 2014, Đơn vi: tính theo nghìn tỷ đồng, CP tăng giảm: tính
chung cả năm 2014. KLGD: triệu CP.
Nguồn: KIS
Tỷ lệ sở hữu người nước ngoài của ngân hàng niêm yết
Ghi chú: tiêu chuẩn vốn hóa TT cuối năm 2014
Nguồn: Bloomberg, KIS
Mã Ngành Vốn hóa* CP tăng/giảm KLGD
VNM Tiêu dùng 95.5 -15.1 53.6
FPT IT 16.5 27.4 246.8
DHG Dược 8.4 12.3 5.2
REE Công nghiệp 7.6 -4.7 321.5
HCM Tài chính 4.0 27.3 197.5
PNJ Tiêu dùng 3.0 30.4 2.6
VNS Công nghiệp 2.5 12.8 3.2
CTD Công nghiệp 2.4 12.9 4.5
TCM Tiêu dùng 1.6 55.3 200.8
DMC Dược 1.1 30.0 9.2
Tên NH Sở niêm
yết
Tỷ trọng
vốn hóa
Cuối
2012
Cuối
2013
Cuối
2014
VCB HOSE 85.0 19.5 19.7 20.9
CTG HOSE 51.4 12.1 28.6 28.7
BID HOSE 35.7 Chưa niêm yết 0.6
STB HOSE 20.6 5.4 4.8 5.9
EIB HOSE 15.7 28.6 27.2 25.5
MBB HOSE 15.2 8.7 10.0 10.0
ACB HNX 14.0 30.0 30.0 30.0
NVB HNX 2.0 0.01 0.01 0.01
CTS HNX 0.7 0.8 0.4 0.5
Page 14
14
[THAM KHẢO] MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG VÀ CON SỐ THỰC HIỆN*
Ghi chú: Mục tiêu ban đầu do CP công bố
Nguồn: CPVN, GOS
Hạng mục 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015F
GDP Mục tiêu 8.2~8.5 8.5~9 6.5 6.5 7~7.5 6~6.5 5.5 5.8 6.2
Thực hiện 8.5 6.3 5.3 6.8 5.9 5.0 5.4 6.0
CPI Mục tiêu 8.5 9.0 15.0 8.0 7.0 7~8.0 8.0 7.0 5.0
Thực hiện 12.6 19.9 6.5 11.8 18.1 6.8 6.0 1.8
Tăng trưởng
xuất khẩu
Mục tiêu 17.4 25.0 13.0 6.0 10.0 13.0 10.0 10.0 10.0
Thực hiện 24.2 25.3 -7.2 26.0 34.2 18.2 15.4 13.6
Tỷ lệ
nhập siêu/
xuất khẩu
Mục tiêu n.a -23~25 -27.0 -20.0 -18.0 -11~12 -8.0 -5.0 -5.0
Thực hiện -25.6 -28.8 -22.5 -19.1 -7.4 +0.7 +0.01 1.3
Tỷ lệ thâm
hụt ngân sách
Mục tiêu 5.0 4.6 4.8 6.2 5.3 4.8 4.8 5.4 5.0
Thực hiện 5.6 4.6 7.0 6.0 4.9 4.8 5.3 5.4
Đầu tư/GDP Mục tiêu 40.0 41.5 39.5 41.0 40.0 33.5 30.0 30~32 30~32
Thực hiện 46.5 41.5 42.8 41.9 34.6 33.5 30.4 31.1
Page 15
15
KINH TẾ(1): GDP TĂNG HƠN 6%, SỨC ẢNH HƯỞNG LÊN TTCK SUY YẾU
• Năm 2015, nền kinh tế VN có khả năng tăng trưởng hơn 6% nhờ đầu tư và tổng cầu cải thiện
- Kinh tế dần chuyển biến tốt hơn nhờ hiệu quả của các chính sách hỗ trợ tăng trưởng được phát huy, BĐS hồi
phục, nhu cầu tiêu dùng tăng lên trong khi dòng vốn FDI tiếp tục chảy vào trong nước
• Khả năng lấy lại đà tăng trưởng như giai đoạn ngay sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu (2011~2012), tuy
nhiên mức độ mở rộng của chỉ số GDP không bằng năm tước (năm 2014 GDP tăng thêm 0.7% so năm trước, năm
2015 khoảng 0.2~0.3%)
• TTCK cũng đang phản ứng với triển vọng tăng trưởng của nền kinh tế
- Sự hồi phục và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế là căn cứ định giá cổ phiếu, tuy nhiên sức ảnh hưởng lên
TTCK bị suy yếu so với năm trước
Triển vọng một số chỉ tiêu kinh tế chính
Ghi chú: đơn vị %
Nguồn:: Chính phủ Việt Nam, CEIC, KIS
Tốc độ tăng trưởng GDP và tăng trưởng VNindex
Ghi chú: GDP năm 2015 là con số mục tiêu CP đề ra
Nguồn: IMF, KIS
Thời kì GDP Xuất khẩu Đầu tư CPI
Bình quân năm 2005~07
(trước khủng hoảng tài chính toàn cầu) 7.2 25.6 72.2 8.0
Bình quân năm 2008~09 (khủng hoảng tài chính toàn cầu)
5.5
9.0 62.9 15.1
Bình quân năm 2010~11 (sau khủng hoảng tài chính toàn cầu)
6.3 39.9 -3.4 13.8
Năm 2012 5.2 20.0 -11.5 9.1
Năm 2013
5.3 16.5 28.3 8.8
Năm 2014 6.0 13.6 31 1.8
Năm 2015 Chính phủ 6.2 10 30-32 5.0
Thị trường 6.0 n/a n/a 5.8 (2.0)
(1.5)
(1.0)
(0.5)
0.0
0.5
1.0
1.5
(80)
(60)
(40)
(20)
0
20
40
60
80
100
120
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Bình quân tăng trưởng Vnindex (trái)
Chênh lệch tăng trưởng GDP (phải)
(%) (%P)
Page 16
16
KINH TẾ(2): ĐỘNG LỰC THAY ĐỔI, FDI VẪN LÀ YẾU TỐ HỖ TRỢ
• Động lực tăng trưởng 2015: Có sự khác biệt so với quá khứ
- Nếu động lực tăng trưởng chính trong năm 2011~12 là xuất khẩu, đầu tư thì năm nay sẽ là tiêu dùng và tài khóa
• Dòng vốn FDI tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế (cũng như năm trước)
- Vốn FDI đăng kí & thực hiện (usd): 2012 đạt 13 tỷ & 10,5 tỷ, 2013 đạt 21,6 tỷ & 11,5 tỷ, 2014 đạt 15,6 tỷ & 12,4 tỷ
- Dòng vốn FDI tiếp tục chảy vào trong nước nhờ dây chuyền Công nghiệp thế giới thay đổi (TQ tái cơ cấu,
Abenomics Nhật Bản, TPP, AEC), chính sách thu hút vốn nước ngoài của chính phủ VN, rủi ro đầu tư giảm xuống
Tỷ lệ đóng góp vào tăng trưởng GDP theo từng lĩnh vực chính
Ghi chú: Số liệu 2014~15 dựa theo số ước tính của công ty.
Nguồn: CEIC, KIS HQ
Dòng vốn FDI Việt Nam*
Ghi chú: Số đăng ký mới 2014 dựa theo số ước tính (Số ĐK T1~11: 17.3.3 tỷ USD)
Nguồn: CEIC, KIS HQ
(4)
(2)
0
2
4
6
8
10
2010 2011 2012 2013 2014 2015(F)
Chi tiêu chính phủ Chi tiêu hộ gia đình
Đầu tư xây dựng cơ bản Xuất khẩu thuần
(%)
0
5
10
15
20
25
2009 2010 2011 2012 2013 2014
FDI Vốn đăng ký mới FDI vốn tăng thêm
FDI vốn thực hiện
(Tỷ usd)
Page 17
17
KINH TẾ(3): TÌNH HÌNH THẾ GIỚI XẤU ĐI & XUẤT KHẨU SUY GIẢM
• Tình hình TG và rủi ro xuất khẩu sụt giảm là nhân tố chính khiến kinh tế Việt Nam thiếu bền vững trong năm nay
• Tăng trưởng xuất khẩu ĐTDĐ trên toàn cầu bị chậm lại, xuất khẩu ĐTDĐ của VN cũng có khả năng bị kém đi
- Tăng trưởng XK ĐTDĐ của Samsung: ‘10~12 bình quân là 233% → ’13 là 50.1% → ‘14 là -0.9% → ‘15(F) là 7.3%
• Giá dầu thô thế giới tế giảm xuống, kinh tế EU và Nhật tăng trưởng chậm lại cũng tác động tiêu cực đến xuất khẩu
- Suy giảm kinh tế & suy thoái tài chính tại các quốc gia dầu mỏ trong nửa đầu năm khiến tăng trưởng xuất khẩu
của các quốc gia này sẽ bị chậm lại (Tỷ trọng năm 2013 là 6.3%).
- WB hạ dự báo GDP của EU 2015 còn 1.1%(0.7%p↓), Nhật còn 1.2%(0.2%p↓), (tỷ trọng XK Nhật+ EU 2013 28.4%)
Xuất khẩu ĐTDĐ VN & doanh số bán smartphone của Samsung
Ghi chú: Lô hàng XK smartphone 2014~16 dựa trên các ước tính của KIS HQ
Nguồn: CEIC, KIS HQ
Tăng trưởng GDP của EU và Nhật Bản
Ghi chú: GDP 2015 dựa theo ước tính của WB
Nguồn: CEIC, KIS HQ
(50)
0
50
100
150
200
250
300
350
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014F 2015F 2016F
Tăng trưởng xuất sản phẩm công nghệ thông tin của Việt Nam
Tăng trưởng xuất hàng smartphone trên toàn thế giới
Tăng trưởng xuất hàng smartphone của Samsung
(%)
20
22
24
26
28
30
32
34
(8)
(6)
(4)
(2)
0
2
4
6
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
EU GDP(trái)
GDP Nhật (trái)
Tỷ trọng xuất khẩu tại EU+Japan (phải)*
(%) (%)
Page 18
18
[THAM KHẢO] GDP TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ KHU VỰC CHÍNH
Nguồn: IMF
(%) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014F 2015F 2016F
Thế giới 5.4 2.8 -0.6 5.1 3.9 3.2 3.5 4.1 2.9 3.1
Nước phát triển 2.8 0.1 -3.5 3.0 1.6 1.3 1.4 2.2 2.1 2.2
Nước đang PT 8.7 6.1 2.7 7.4 6.3 5.1 5.5 5.9 5.2 5.4
Mỹ 1.9 -0.3 -3.1 2.4 1.8 2.2 2.0 3.0 3.0 2.8
EU 3.0 0.4 -4.4 2.0 1.4 -0.4 -0.2 1.0 1.2 1.5
Nhật 2.2 -1.0 -5.5 4.5 -0.8 2.2 1.2 0.7 1.0 1.4
Trung Quốc 14.2 9.6 9.2 10.4 9.2 7.8 8.2 8.5 7.0 6.7
Page 19
19
GIÁ DẦU GIẢM(1): TÌNH TRẠNG GIÁ DẦU THẤP CÒN KÉO DÀI
• Kể từ tháng 6/2014 giá dầu trên thế giới đột ngột sụt giảm mạnh.
- Giá dầu WTI: T12/2012 là 92$ → T12/2013 là 98$ → T6/2014 là 105$ → T1/2015 là 48$
• Việc giá dầu sụt giảm trong thời gian qua là hiện tượng chưa từng có trong vòng 30 năm trở lại đây mà chủ yếu là
do tác động của nguồn cung, khác với hiện tượng sụt giảm do sức cầu tại thời điểm những năm 1990
- Cung dầu chặt (Tight oil) tại Mỹ gia tăng , OPEC thất bại trong việc cắt giảm sản lượng (Mâu thuẫn của Kartell,
giả thiết “Saudi kiểm soát chặt cung dầu chặt”), yếu tố chính trị (Phương Tây áp đặt trừng phạt kinh tế Nga)
• Dự báo giá dầu trung bình 2015 ở mức 75$, thấp hơn mức 98% TB 3 năm qua, tình trạng giá dầu thấp còn kéo dài.
- Nhu cầu dầu thô thế giới 2015 là 93.5mb/d (2014 là 92.4) vs. lượng cung dầu thô là 95.5mb/d (2014 là 94.2)
Xu hướng giá dầu thế giới
Nguồn: CEIC, KIS
Sản lượng dầu thô của các quốc gia chính tăng lên
Nguồn: IHS, KIS
(4)
(3)
(2)
(1)
0
1
2
3
4
5
Mỹ Canada Saudi Các nước còn lại
(mb/d, vs 2008)
0
20
40
60
80
100
120
140
1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
Giá dầu thế giới (WTI)
(usd/thùng)
Page 20
20
GIÁ DẦU GIẢM(2): MẶC DÙ GÂY ẢNH HƯỞNG XẤU NHƯNG…
• Việc giá dầu sụt giảm sẽ gây ảnh hưởng xấu tới tỷ giá, xuất khẩu do tâm lý né tránh rủi ro của dòng vốn quốc tế
tăng lên trong khi nền kinh tế tại các nước xuất khẩu dầu mỏ bị trì trệ
- Do các nhân tố khác như chiến lược rút lui của Mỹ vẫn còn tác động khiến NĐTNN thoái vốn tại các nước mới
nổi, giá trị đồng nội tại bị mất giá
• Lợi nhuận của các DN khai thác dầu mỏ như thành viên của petro hay các DN có liên quan về tài nguyên
- Tỷ giá tăng lên đẩy giá NK hàng hóa lên cao, xói mòn đi hiệu quả của việc giá cả nguyên vật liệu TG giảm xuống
• Việc giá dầu sụt giảm sẽ trở thành cú sốc lớn đối với kinh tế các nước xuất khẩu dầu mỏ như Nam Mỹ, Châu Phi,
Trung Á, Nga và Trung Đông nhưng do một số yếu tố như hiệu quả ngược lại, sự kiểm soát của chính phủ, vị thế
đầu tư ròng và dự trữ ngoại hối…nên ít có khả năng các quốc gia đồng loạt rơi vào tình trạng vỡ nợ
Tăng trưởng và tỷ trọng XK tại các quốc gia dầu mỏ*
Ghi chú: Trường hợp giá dầu TG giảm từ 108.5$ còn 71.3$
Nguồn: WSJ, KIS HQ
Ghi chú: Thứ tự sắp xếp theo vốn hoá TT, giá đóng cửa 16/1, giá CP 1000VND, vốn hoá TT 1 tỷ VND
Nguồn: HOSE, HNX, KIS HQ
Tên công ty Code Sở GD Ngành Giá CP* Vốn hóa*
PV Gas Co GAS HOSE KD Gas 77.5 146,862
PV Drilling PVD HOSE Khai thác 62.0 18,788
PTSA PVS HNX Khai thác 28.3 12,642
PV Northern Gas PVG HNX KD Gas 937 269
PV Trans Co PVT HOSE Vận tải 14.3 3,659
PV Low Pressure PGD HOSE KD Gas 31.4 1,884
PETROSETCo PET HOSE Phân phối 21.8 1,523
PV Southern Gas PGS HNX KD Gas 29.0 1,102
Drilling Mud Co PVC HNX Khai thác 25.4 1,270
Gas Petrolimex PGC HOSE Bán lẻ 12.9 649
PV Gas City Inv. PCG HNX KD Gas 6.8 128
Một số DN niêm yết có liên quan về dầu khí tại VN*
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
(60)
(40)
(20)
0
20
40
60
80
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ trọng xuất khẩu các nước dầu mỏ (phải)*
Tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu (trái)
Kim ngạch xuất khẩu tại các nước dầu mỏ
(%) (%)
Page 21
21
GIÁ DẦU GIẢM(3): ĐIỂM (+) CHO VN, CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CẢI THIỆN
• Giá dầu thế giới giảm nhưng sau này sẽ có ảnh hưởng tích cực đến cán cân thương mại và tăng trưởng kinh tế VN
- Trường hợp của Mỹ & TQ: Giá dầu thế giới giảm đã thúc đẩy kinh tế tăng trưởng trong 1~2 năm sau đó.
- Năm 2014, giá trị xuất khẩu các sản phẩm hoá dầu chính của VN đạt 9,51 tỷ $ (dầu thô 7,48 tỷ $), giá trị nhập khẩu
lớn hơn hẳn với 22,27 tỷ$, (dầu tinh chế 7,29 tỷ $)
• Nếu chính Phủ Việt Nam có thể kìm chế được tỷ giá thì việc giá dầu và giá nguyên vật liệu thế giới sụt giảm càng thúc
đẩy tâm lý tiêu dùng và làm khơi dậy kỳ vọng nới lỏng tiền tệ, do đó có hiệu quả tích cực đến nền kinh tế
Xu hướng giá dầu thế giới và tăng trưởng GDP VN
Nguồn: CEIC, KIS HQ
Ghi chú: Các sản phầm dầu bao gồm dầu thô, dầu tinh chế, phân bón, nhựa, hoá chất, thuốc trừ sâu
Nguồn: CEIC, KIS HQ
0
20
40
60
80
100
120
0
2
4
6
8
10
12
1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
GDP Việt Nam (trái)
GDP toàn thế giới (trái)
Giá dầu thế giới (phải)
(%) (usd/thùng)
0.5%
-10%
-8%
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
Venezu
ela
Bru
nei
Kaza
khsta
n
Russia
Mexi
co
Mala
ysia
Mya
nm
ar
Laos
Vie
tnam
Chin
a
Indonesia
Phili
ppin
es
Thaila
nd
Kore
a
Cam
bodia
Sin
gapore
Giá dầu giảm và sự ảnh hưởng đến kinh tế tại một số quốc gia
Page 22
22
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CNPT(1): MỸ QUYẾT ĐỊNH TĂNG LÃI SUẤT
• Việc tăng lãi suất cơ bản đã được Mỹ quyết định, tuy nhiên so với việc tăng lãi suất thì thời điểm, tốc độ, phản ứng
của thị trường mới là quan trọng
- Lịch họp FOMC (ngày/tháng): 27~28/1, 17~18/3, 28~29/4, 16~17/6, 28~29/7, 16~17/9, 27~28/10, 15~16/12
• Khả năng sẽ bắt đầu tăng từ khoảng tháng 6~9 với tốc độ chậm nhằm xem xét các khía cạnh như phản ứng của thị
trường, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, giá trị đồng USD
- Ngay sau cuộc họp FOMC tháng 12/2014, các dự báo về việc tăng lãi suất điều hành và các chỉ số kinh tế bị điều
chỉnh giảm xuống
Triển vọng lãi suất chính sách và các chỉ số kinh tế Mỹ
Tiêu chuẩn T12/2014 () là triển vọng T9/2014, giá cả theo tiêu chuẩn PCE
Nguồn: BOK, KIS
Các bước thực hiện rút vốn FED công bố hồi T6/2011
Nguồn: FED, KIS
Giai
đoạn Nội dung Chú ý
1 Dừng gói định lượng Đang tiến hành
2 Sau khi tăng lãi suất, dừng việc tái đầu tư CK
sở hữu
T9 FOMC quyết
định
3 Tỷ lệ dự trữ vượt trội, lãi suất repo (xu hướng
tăng là chủ yếu)
T9 FOMC quyết
định
4 Tăng lãi suất Giữa năm 2015
5 Chuyển nhượng theo từng bước trong vòng
3~5 năm chứng khóan sở hữu (MBS) -
6 Quay lại với hệ thống chính sách tiền tệ thông
thường lấy lãi suất làm trọng tâm -
Y2014 Y2015 Y2016 Y2017
Tăng
trưởng
GDP
2.3~2.4
(2.0~2.2)
2.6~3.0
(2.6~3.0)
2.5~3.0
(2.6~2.9)
2.3~2.5
(2.3~2.5)
Tỷ lệ thất
nghiệp
5.8
(5.9~6.0)
5.2~5.3
(5.4~5.6)
5.0~5.2
(5.1~5.4)
4.9~5.3
(4.9~5.3)
CPI 1.2~1.3
(1.5~1.7)
1.0~1.6
(1.6~1.9)
1.7~2.0
(1.7~2.0)
1.8~2.0
(1.9~2.0)
Lãi suất 0.125
(0.125)
1.125
(1.375)
2.500
(2.875)
3.625
(3.750)
Page 23
23
• Việc Mỹ tăng lãi suất sẽ khiến cho dòng vốn của Mỹ quay trở lại trong nước, lãi suất trên thị trường Mỹ tăng lên và
đồng USD mạnh lên
- Năm 2014, nhà đầu tư Mỹ đã bán 16,94 tỷ USD tài sản tín dụng nước ngoài, hiện tượng phát sinh lần đầu tiên kể từ
năm 2008 khiến NĐT bắt đầu thu hồi vốn (Dollar-carry trade) trước khi lãi suất cơ bản được tăng lên
- L.suất trên TT tăng lên đón đầu trước khi lãi suất cơ bản được nâng (T1~6/2004 là 119bp ↑, T6~12/2013 là 106bp↑)
- Dòng vốn Mỹ quay trở lại trong nước, việc lãi suất tại Mỹ tăng cao đẩy giá đồng USD mạnh theo (chấm dứt thời kỳ
tỷ giá hối đoái thấp nhất tại Thụy Sỹ, Pháp và đồng Euro yếu đi)
• Trước khả năng Mỹ tăng lãi suất, dòng vốn trên thị trường quốc tế sẽ trở nên bất ổn trong nửa đầu năm nay
- Sau khi thực hiện nâng lãi suất, tâm lý bất an sẽ ổn sẽ được nới lỏng, kết thúc phản ánh thị trường tài chính, với
việc thích nghi hoàn cảnh sẽ dẫn đến triển vọng phục hồi sự ổn định của thị trường
Dòng tiền đầu tư trong danh mục đầu tư nước ngoài của Mỹ
Từ tháng 1~10 / 2014
Tài liệu: Bộ tài chính Mỹ
Dòng vốn thị trường tài chính TG sau khi QE2 kết thúc
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CNPT(2): DÒNG VỐN CHẢY VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ
(150000)
(100000)
(50000)
0
50000
100000
150000
200000
250000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Trái phiếu Cổ phiếu Tổng(Tỷ usd)
Ghi chú: Gói QE2 thực hiện từ 4/11/2010~30/6/2011
Nguồn: Bloomberg
94
96
98
100
102
104
106
80
85
90
95
100
105
110
115
120
Oct-10 Jan-11 Apr-11 Jul-11
Chỉ số MSCI toàn cầu (trái)
Chỉ số trái phiếu toàn cầu JPM (phải)
Chỉ số JPM Asia/Dollar (phải)
(10/10/30=100) (10/10/30=100)
Kết thúc QE2
Page 24
24
• Ngân hàng TW Châu Âu (ECB), NGTW Nhật bản duy trì chính sách nới lỏng tiền tệ, có khả năng gia tăng cường độ
- ECB: do kinh tế Châu Âu suy yếu, giá dầu giảm nên áp lực giảm phát tăng lên, cùng với việc Thụy Sỹ chấm dứt
thời kỳ tỷ giá hối đoái thấp nhất nên khả năng thực hiện QE khá cao (đẩy mạnh thanh khoản nhờ các quốc gia thành
viên mua trái phiếu)
- BOJ: kéo dài chương trình hỗ trợ tăng trưởng hiện nay (80 nghìn tỷ Yen/năm), có khả năng tăng quy mô thực hiện
• Việc Châu Âu và Nhật Bản nới lỏng tiền tệ sẽ phần nào hạn chế đi những ảnh hưởng tiêu cực lên trường tài chính
quốc tế của chiến lược rút vốn của Mỹ
- Việc đồng Euro và đồng Yen mất giá có thể là nguyên nhân khiến cho đồng USD càng mạnh lên, trong khi giá trị
đồng tiền tại các nước mới nổi bị yếu đi
Tăng trưởng M2 của Mỹ, EU, Nhật Bản
Nguồn: CEIC, KIS
Nguồn: KIS
Tỷ giá USD/VND
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CNPT(3): NHẬT, EU CÓ CHÍNH SÁCH ĐỐI LẬP
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
Jan-06 Jul-07 Jan-09 Jul-10 Jan-12 Jul-13
USD/VND EUR/VND JPY/VND
(VND)
0
2
4
6
8
10
12
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15
EU Tăng trưởng M2 Japan Tăng trưởng M2
US Tăng trưởng M2
(%) (%)
Page 25
25
• Việc dòng vốn quốc tế quay lại Mỹ, đồng nội tệ mất giá tại các nước mới nổi gây áp lực tăng tỷ giá USD/VND
- Trước và sau thời điểm Mỹ dừng gói QE1 (T10/2009~T6/2010) và gói QE2 (T1/2011~T9/2011), tỷ giá VND/USD
tăng tương đương 6.76% và 6.83%
• Mặc dù tỷ giá VND/USD năm nay có khả năng tăng cao hơn mục tiêu khống chế ở mức 2.0% nhưng vẫn khá ổn
định so với tỷ giá tại các nước mới nổi
- Tỷ giá ổn định nhờ một số yếu tố như: dự trữ ngoại hối tăng (T9/2014 đạt 36,8 tỷ usd), niềm tin vào chính sách tỷ
giá được củng cố, cấu trúc cán cân thương mại cải thiện, cấu trúc nợ nước ngoài ổn định…
Tỷ giá VND/USD & dự trữ ngoại hối
Nguồn: CEIC, KIS
Biến động tỷ giá tại VN và các nước mới nổi
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CNPT(4): KHẢ NĂNG TIỀN ĐỒNG ĐƯỢC ỔN ĐỊNH
Nguồn: CEIC, KIS
0
5
10
15
20
25
30
35
40
15000
16000
17000
18000
19000
20000
21000
22000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
VND/USD (trái)
Dự trữ ngoại hối (phải)*
(VND) (tỷ usd)
(10)
(5)
0
5
10
15
20
25
Vietnam Philipine Korea Indonesia Taiwan
2012
2013
2014
2015*
(%,yoy)
Page 26
26
CÁC BIẾN SỐ KHÁC: TRANH CHẤP LÃNH THỔ, TPP
• Nếu xét một số yếu tố như việc giá dầu thế giới giảm, Trung Quốc thực hiện chiến lược “Một vành đai và Một
con đường” (One belt One road)” thì có thể thấy khả năng tái diễn tranh chấp lãnh hải với TQ là khá thấp
- T5 năm ngoái chỉ số VN đã bị sụt giảm tới 11% về mức 513p do bùng nổ tranh chấp lãnh hải giữa hai nước
- Khả năng tái diễn tranh chấp và ảnh hưởng mạnh lên thị trường chứng khoán không cao
• Việc thỏa thuận Hiệp định TPP sẽ do Mỹ quyết định trong nửa đầu năm nay nên khả năng tiến trình sẽ được
đẩy nhanh hơn nhưng chưa chắc đã đi đến thỏa thuận cuối cùng trong năm nay
- Mỹ sẽ tiến hành bầu cử tổng thống vào T1/2016, tổng thống Obama nếu muốn ghi thành tích thì chắc chắn sẽ
phải đưa hiệp định TPP đi đến thỏa thuận cuối cùng trong nửa đầu năm nay
- Những vấn đề trong mối quan hệ Mỹ-Nhật, Mỹ-Các nước đang phát triển vẫn chưa được giải quyết
- Tuy nhiên việc đạt thỏa thuận TPP chỉ còn là vấn đề thời gian, những lợi ích mà nền kinh tế VN được hưởng
từ TPP không thay đổi
- Mặc dù kỳ vọng về TPP sẽ tác động tích cực lên thị trường chứng khoán trong năm nay nhưng nếu tiếp tục bị
trì hoãn thì cũng có khả năng lại gây ảnh hưởng ngược lại
Page 27
27
3 TRIỂN VỌNG VNINDEX 2015
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2014
2. CÁC BIẾN SỐ CHÍNH TRONG 2015
3. TRIỂN VỌNG VNINDEX 2015
4. MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA ĐẦU NĂM 2015
Page 28
28
CUNG CẦU(1): NĐT NN KHÓ GIẢI NGÂN MẠNH TRONG NỬA ĐẦU NĂM
• Không có nhiều khả năng cho thấy NĐT NN sẽ tích cực giải ngân trong nửa đầu năm 2015
- Giá trị mua ròng khối ngoại: 2012 đạt 154 triệu usd → 2013 đạt 263 triệu usd → 2014 đạt 136 triệu usd
- Một số tiêu cực như Mỹ nâng lãi suất cơ bản, ngân sách chính phủ các nước dầu mỏ thâm hụt nặng, bùng nổ
tâm lý rời bỏ các khối tài sản rủi ro cao nên tâm lý đầu tư tại toàn bộ khu vực thị trường mới nổi sẽ trở lên bi
quan. Về cơ bản thì, thị trường Việt Nam cũng sẽ chịu chung tình trạng này
• Quan điểm đầu tư dài hạn trên thị trường Việt Nam vẫn bền vững
- Yếu tố hỗ trợ đầu tư dài hạn vẫn còn (hưởng lợi từ việc TQ tái cơ cấu, kỳ vọng về TPP và AEU, vốn FDI duy trì)
- Rủi ro đầu tư giảm xuống nhờ cán cân thương mại cải thiện, tỷ giá ổn định, khả năng trả nợ NN tốt, xếp hạng
tín nhiệm quốc gia được nâng lên
- Khả năng nới room khối ngoại (cuối 2014 vẫn là 49%), IPO các DN lớn…cũng là những yếu tố hỗ trợ tích cực
Biến động dòng vốn trên thị trường quốc tế
Nguồn: Bloomberg, KIS
Giá trị mua ròng khối ngoại và VNindex*
Nguồn: Bloomberg, KIS
(40)
(20)
0
20
40
60
80
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Dòng vốn trên toàn cầu
Dòng vốn tại TT các nước phát triển
Dòng vốn tại TT các nước đang phát triển
(Bln usd )
300
350
400
450
500
550
600
650
(200)
(150)
(100)
(50)
0
50
100
150
200
Jan-11 Jul-11 Jan-12 Jul-12 Jan-13 Jul-13 Jan-14 Jul-14 Jan-15
Giá trị mua ròng khối ngoại (trái)*
Vnindex (phải)
(Bln vnd) (P)
Page 29
29
CUNG CẦU(2): TÂM LÝ GIẢI NGÂN CỦA NĐT CÁ NHÂN ĐƯỢC HỖ TRỢ
• Mặc dù thị trường BĐS đang hồi phục nhưng vẫn chưa đủ sức lôi cuốn dòng vốn trên thị trường
• Giá vàng trong nước tại ngày 21/1 ở mức 1,376 usd/oz, tăng 1.1% so cuối năm ngoái. Chủ yếu do đã giảm về mức
thấp sau khi đánh mất 7.1% trong năm 2014
• Lãi suất tiền gửi bình quân (kỳ hạn 6 tháng) cuối 2014 giảm về 6.0% so mức 7.5% cuối 2013, khả năng còn giảm tiếp
• Thanh khoản tăng, công ty chứng khoán hỗ trợ thêm margin…sẽ càng thúc đẩy NĐT cá nhân tăng cường giải ngân
- Mục tiêu tăng trưởng tín dụng 2015 là 13~15%, M2 là 16~18% cao hơn mức 12~14% và 16~18% năm trước
Giá thuê và tỷ trọng mặt bằng bán lẻ tại Hà Nội
Nguồn: Savills(quý 3/2014, Market Brief), KIS
Chỉ số giá vàng và tỷ lệ chênh lệch giá vàng*
Ghi chú: chênh lệch giá vàng tính bằng tỷ lệ giá vàng trong nước so giá vàng quốc tế
Nguôn: bloomberg, KIS
90
95
100
105
110
115
120
125
(40)
(20)
0
20
40
60
80
09 10 11 12 13 14
Chỉ số giá vàng (trái)
Chênh lệch giá vàng trong nước/thế giới (phải)
(%,YoY) (%)
Page 30
30
CUNG CẦU(3): ÁP LỰC NGUỒN CUNG KHÔNG LỚN
• Tốc độ thoái vốn ngoài ngành vẫn còn khá chậm
- DNNN bắt đầu thoái vốn đầu tư ngoài ngành từ 2011, chủ yếu tập trung vào 5 lĩnh vực như chứng khoán, BĐS, ngân
hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư
- Tổng số vốn phải thoái trong 2 năm 14~15 là 22.5 nghìn tỷ đồng, T1~10/2014 đã thoái được 2.4 nghìn tỷ đồng (cùng
kỳ 2013 đạt 0.97 nghìn tỷ)
• Năm nay tiến độ thoái vốn có thể nhanh hơn nhưng CP vẫn khó đạt được mục tiêu đề ra, áp lực nguồn cung không lớn
- Đến cuối năm, số vốn cần bán còn lại lên tới 20.1 nghìn tỷ đồng, gấp 8 lần năm trước
- Nếu không cải thiện các kế hoạch cụ thể về giá bán, điều kiện bán.. thì khó có thể đẩy nhanh tốc độ thoái vốn
• Năm nay, CP chua có kế hoạch cụ thể IPO doanh nghiệp lớn nào nhưng khả năng số DN IPO sẽ ít hơn năm trước
Quy mô IPO và niêm yết mới trên hai sàn giao dịch
Nguồn: Chính phủ VN, KIS
Nguồn: KIS
Kết quả & triển vọng thoái vốn đầu tư ngoài ngành DNNN
3,199
965 2,415
20,090
0
5000
10000
15000
20000
25000
2011~2012 2013 2014 2015(E)
Thoái vốn ngoài ngành các DNNN(Tỷ VND)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
09 10 11 12 13 14
Quy mô IPO (trái)
Quy mô niêm yết (phải)
(tỷ VND) (nghìn tỷ VND)
Page 31
31
ĐỊNH GIÁ(1): LỢI NHUẬN DN VẪN TIẾP TỤC TĂNG LÊN
• 9 tháng/2014, tăng trưởng doanh thu các DN niêm yết đạt 14%, cải thiện so với mức 3% cùng kỳ 2013 (cả năm 5%)
– Kinh tế hồi phục, xuất khẩu tăng, hiệu ứng nền tảng (Base effect) là yếu tố chủ yếu giúp lợi nhuận cải thiện
• Tăng trưởng LN ròng 9 tháng đạt -1.9%, giảm so với mức 24.6% cùng kỳ 2013 (cả năm 22.1%), cải thiện dần từng quý
– Tăng trưởng sụt giảm do tác động từ việc lãi suất cho vay giảm không cao, do hiệu ứng nền tảng…
• Năm 2015 doanh thu vẫn tiếp tục đà tăng trưởng, lợi nhuận thuần cũng sẽ tăng nhẹ
- So với tác động khi lãi suất giảm xuống thì một số nhân tố như nền kinh tế phục hồi, tổng cầu tăng lên, chi tiêu ngân
sách được mở rộng, FDI tiếp tục chảy vào trong nước, giá nguyên vật liệu giảm xuống… sẽ có sức ảnh hưởng lớn hơn
Tăng trưởng doanh thu và tốc độ tăng trưởng GDP
Ghi chú: Doanh thu quý 1 năm 2012~quý 3 năm 2014 của 273 mã trên sàn Hồ Chí Minh.
Doanh thu quý 4 năm 2014 áp dụng nhận định của KIS.
Nguồn: Bloomberg, KIS
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế và lãi suất cho vay
Ghi chú: Lợi nhuận ròng quý 1 năm 2012~quý 3 năm 2014 của 302 mã trên sàn HOSE. Lợi
nhuận ròng quý 4/2014 do KIS nhận định. Lãi suất cho vay là lĩnh vực ưu đãi trong 1 năm
Nguồn: Bloomberg, KIS
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tăng trưởng doanh thu (trái)
Tăng trưởng GDP (phải)
(%) (%)
(30)
(20)
(10)
0
10
20
300
5
10
15
20
25
Cuối 2010 Cuối 2011 Cuối 2012 Cuối 2013 Cuối 2014 Cuối 2015
Tăng trưởng lợi nhuận thuần (trái)(%) (%p)
Page 32
32
ĐỊNH GIÁ(2): KÉM HẤP DẪN HƠN TRƯỚC DÙ VẪN HƠN TT LÂN CẬN
Nguồn: Bloomberg, KIS
Ghi chú: Đường thẳng nằm ngang là giá trị PE bình quân từ năm 2009 của các thị trường
tương ứng (Của Việt Nam là 14.1 lần, Thái Lan 12.3 lần, Philipin 15.0 lần, TQ 13.3 lần)
Nguồn: Bloomberg, KIS
Chỉ số P/E của VNindex Chỉ số P/E của Vnindex và của một số thị trường lân cận*
• Áp lực về mặt giá trị giảm xuống sau khi chỉ số bị điều chỉnh trong 2H/2014, kém hấp dẫn hơn so với trước đây
- 12MF P/E(lần): 2009: 13.3 → 2010: 10.6 → 2011: 8.5 → 2012: 10.7 → 2013: 11.0 → 2014: 16.1 → T1.2015: 12.7
- 12MF P/B(lần): 2009: 2.6 → 2010: 2.3 → 2011: 1.4 → 2012: 1.9 → 2013: 2.0 → 2014: 2.0 → T1.2015: 1.9
• So với các thị trường trong khu vực, giá trị Vnindex vẫn còn khá hấp dẫn
- 12MF P/E (tại ngày 22/1): Thái lan 14.7, Philipin 18.5, Trung Quốc 12.7
200
300
400
500
600
700
800
900
08 09 10 11 12 13 14 15
Vnindex 8 lần 10 lần
12 lần 14 lần 16 lần
(P)
5
10
15
20
25
30
Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14
Việt Nam VN-indexThái Lan SET-index
Philipin PCOMP-index
Trung Quốc - SHCOMP-index
(배)
Page 33
33
TRIỂN VỌNG TT(1): VN-INDEX TÌM LẠI MỨC TRÊN DƯỚI 650P
• Năm nay Vnindex có khả năng tăng trở lại mức cao nhất đạt được trong năm ngoái ở ngưỡng trên dưới 650p
- Các nhân tố nền tảng như lợi nhuận DN cải thiện, kỳ vọng về các chính sách mở cửa thị trường, duy trì các gói hỗ
trợ lấy ngân sách làm trọng tâm…sẽ đẩy thị trường tăng điểm
- Tuy nhiên, một số yếu tố tiêu cực như Mỹ tăng lãi suất, cường độ mua ròng NĐT NN suy yếu, giá dầu duy trì ở
mức thấp, các chính sách nới lỏng tiền tệ và mở rộng cung tiền kém hiệu quả…sẽ làm hạn chế đà tăng của chỉ số
• Dự báo chỉ số sẽ tăng giảm trong phạm vi hẹp trong nửa đầu năm và lấy lại đà tăng trưởng vào nửa cuối năm khi
những tác động tiêu cực từ thị trường Mỹ lắng dịu lại trong khi kỳ vọng về chính sách mở cửa thị trường gia tăng
• Dựa trên những yếu tố tăng trưởng dài hạn tại Việt Nam thì có thể thấy xu thế tăng trưởng dài hạn của Vnindex
được hình thành từ năm 2012 vẫn sẽ được duy trì
Tăng trưởng lợi nhuận thuần & biên độ tăng củaVNindex
Nguồn: CEIC, KIS
Nguồn: CEIC, KIS
Tăng trưởng M2 & biên độ tăng trưởng của VNindex
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
(80)
(60)
(40)
(20)
0
20
40
60
80
100
120
Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14
Biên độ tăng trưởng Vnindex (phải)
Tăng trưởng M2 (trái)
(P) (%)
(30)
(20)
(10)
0
10
20
300
5
10
15
20
25
Cuối 2010 Cuối 2011 Cuối 2012 Cuối 2013 Cuối 2014 Cuối 2015
Tăng trưởng lợi nhuận thuần (trái)
Biên độ tăng trưởng Vnindex (phải)*
(%) (%p)
Page 34
34
TRIỂN VỌNG TT(2): NĂM CƠ CẤU LẠI DANH MỤC ĐẦU TƯ
• Năm nay, thay vì để thị trường dẫn dắt, việc lựa chọn mã và điều chỉnh danh mục đầu tư mới là quan trọng
• Dự báo xu thế giá cổ phiếu của các mã niêm yết sẽ rất khác nhau do tác động từ thị trường thế giới
- Khả năng lợi nhuận các DN nhập khẩu/ lưu thông dầu khí và sản phẩm hóa dầu, vận tải, tiện ích, đồ điện gia
dụng…sẽ được cải thiện
- Các nhóm ngành như BĐS, DN có tỷ trọng xuất khẩu sang Mỹ cao, các mã đầu tư dài hạn có liên quan đến FDI
và TPP…sẽ được quan tâm nhiều hơn
- Khả năng mở cửa thị trường hơn nữa vào nửa cuối năm là khá cao, các mã có trọng NĐT NN nắm giữ cao sẽ
được quan tâm
Giá CP Các DN có liên quan về dầu khí và các DN lớn khác
Nguồn: KIS
Kim ngạch XNK dầu và hóa dầu của Việt Nam
Ghi chú: Sản phẩm dầu khí gồm dầu thô, đầu tinh lọc, phân bón, nhựa, sản phẩm hóa học, thuốc trừ
sâu
Nguồn: CEIC, KIS
(14)
(12)
(10)
(8)
(6)
(4)
(2)
0
2
4
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Chênh lệch xuất khẩu dầu thô - nhập khẩu dầu tinh chế
Chênh lệch XNK các sản phẩm dầu khí
(bln usd)
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Jun-14 Aug-14 Oct-14 Dec-14
Các DN thành viên Petro*
5 DN vốn hóa lớn nhất trong VN30*
(T6/2014=100)
Page 35
35
4 MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA ĐẦU NĂM 2015
1. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2014
2. CÁC BIẾN SỐ CHÍNH TRONG 2015
3. TRIỂN VỌNG VNINDEX 2015
4. MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA ĐẦU NĂM 2015
Page 36
36
GIỚI THIỆU MÃ KHUYẾN NGHỊ
Ghi chú: tỷ trọng nắm giữ của khối ngoại tính đến 23/1
Nguồn: KIS
Code Tên DN Ngành NĐTNN
nắm (%) Điểm nhấn đầu tư
HPG HOA PHAT GROUP Materials 43.4
-Sử dụng công nghệ lò cao, chi phí thấp , nâng cao chất lượng
-Sản lượng thép xây dựng đạt 2 triệu tấn/năm kể từ 2016
-Hưởng lợi do thị trường BĐS ấm dần
HSG HOA SEN GROUP Materials 45.9
-Mở rộng hệ thống phân phối: 148 chi nhánh ‘14 304 (2017)
-2015 tăng trưởng doanh thu 23%, lợi nhuận thuần 34%
-Hưởng lợi do thị trường BĐS ấm dần, giá nguyên liêu giảm
KBC KINH BAC CITY
DEVELOPMENT Real Estate 23.2
-Đang sở hữu gần 20 KCN, tập trung tại các trung tâm CN lớn
thu hút phần lớn FDI như Hải Phòng, TP.HCM và Bắc Ninh
-2015 tăng trưởng doanh thu 45%, lợi nhuận thuần 78%
MWG MOBILE WORLD
INVESTMENT Retailing 46.1
-Giữ thị phần số 1 tại phân khúc bán lẻ ĐTDĐ với 30%
-2015 tăng trưởng doanh thu 42%, lợi nhuận thuần 38% nhờ
mở rộng hệ thống phân phối, nhu cầu smartphone giá rẻ tăng
TCM THANH CONG
TEXTILE GARMENT
Consumer
Durables 49.0
-Là doanh nghiệp dệt may lớn có tỷ trọng xuất khẩu cao
-2015 dự báo tăng trưởng doanh thu 10%, lợi nhuận thuần 23%
-Kỳ vọng về TPP và FTA châu  u
VHC VINH HOAN CORP Food
& Beverage 24.4
-Nhà xuất khẩu cá tra số 1 của Việt Nam với thị phần 11,5%
-Năng lực sản xuất dự báo tăng gấp đôi vào năm 2017
-Nhà máy collagen hoạt động, hưởng lợi thuế bán phá giá Mỹ
VIC VINGROUP Real Estate 16.0
-Là nhà phát triển BĐS số 1 với thương hiệu được ưa chuộng
-2016 ghi nhận nguồn thu từ dự án chủ lực là Central Park và
Vinhomes Nguyen Chi Thanh (giai đoạn 2016~2020 tăng
trưởng doanh thu 37%, lợi nhuận thuần 31%)
Page 37
37
CTCP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG – MWG
Khẳng định vị thế hàng đầu trên thị trường bán lẻ
• Nằm trong top 10 nhà bán lẻ lớn nhất nhất tại Việt Nam chỉ sau hơn 10 năm hoạt động (Retail Asia Publishing).
• Giữ thị phần số 1 tại phân khúc bán lẻ ĐTDĐ với 30% (chuỗi thegioididong.com) và khoảng hơn 1% tại phân
khúc sản phẩm điện máy (chuỗi dienmay.com). Trong đó, thegioididong.com đóng góp 80% DT và 95% lợi nhuận
• Là doanh nghiệp bán lẻ thiết bị di động duy nhất sở hữu mạng lưới phân phối 350 cửa hàng phủ khắp 63 tỉnh thành
phố cùng với sức mạnh thương hiệu nổi trội so với các đối thủ cạnh tranh chính: Viễn Thông A, FPT shop, Nguyễn
Kim
Cơ cấu DT Cơ cấu LN gộp
Nguồn: MWG, KIS
Nguồn: MWG, KIS
60%
10%
7%
23%
ĐTDĐ Máy tính xách tay Máy tính b?ng Khác
55%
8%
5%
32%
ĐTDĐ Máy tính xách tay Máy tính bảng Khác
Page 38
38
KQKD năm 2014 tăng trưởng vượt bậc với DT ước đạt 15.800 tỷ đồng (+66% y/y) và LNST 670 tỷ đồng (+159% y/y).
Nguyên nhân:
• Chiến lược mở rộng hệ thống phân phối để giành thị phần thành công, nâng 225 siêu thị năm 2013 350 siêu thị cuối
năm 2014 (+56% y/y). Ngoài ra, nhu cầu điện thoại thông minh (Smartphone) và máy tính bảng tăng cao.
• MWG liên tục nâng cấp hạ tầng mạng cho bán hàng qua online Doanh thu đạt 1.000 tỷ đồng, chiếm 6,3% DTT và
tăng 80% y/y.
• MWG phát huy lợi thế mua hàng với qui mô lớn nên được chiết khấu về giá từ nhà cung cấp và tỷ trọng doanh thu
smartphone gia tăng biên lãi gộp mở rộng 1 điểm phần trăm lên 15,5%.
• Tinh giản bộ máy quản lý và tiết giảm chi phí khuyến mãi, tiếp thị chi phí BH&QL/DTT thu hẹp 1,3 điểm phần
trăm còn 10,2%
MWG: THÀNH CÔNG VƯỢT BẬC NHỜ MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG
Biên lợi nhuận qua các năm KQKD giai đoạn 2010-2014
Nguồn: MWG, KIS
Nguồn: MWG, KIS
15.6%14.8%
16.2%
17.7%17.7%
4.2%2.7%
1.7%2.9%
3.8%
0.0%
4.0%
8.0%
12.0%
16.0%
20.0%
2010 2011 2012 2013 2014
Biên lãi gộp Biên lãi ròng
2,866
5,388
7,375
9,499
15,800
108 157 126 258 670
2010 2011 2012 2013 2014
Doanh thu thuần LNST
tTỷ đồng
Page 39
39
Năm 2015, dự báo DTT tăng trưởng 42% y/y, đạt 22.418 tỷ đồng; LNST đạt 924 tỷ đồng, tăng 38% y/y.
• Duy trì cường độ mở 10 siêu thị/tháng Mở rộng hệ thống chuỗi thegioididong.com từ 350 điểm lên 470 điểm (+35%
y/y) Doanh thu từ các cửa hàng cũ và mới ước tăng 44% y/y.
• Chiến lược mở rộng thị phần sang khu vực nông thôn vốn còn đang tăng trưởng cao, đặc biệt smartphone giá rẻ dưới
5 triệu đồng/chiếc được xem là động lực chính (đóng góp lên đến 80% DT chuỗi thegioididong.com). Hiện tỷ lệ sử
dụng smartphone tại Việt Nam chỉ đạt khoảng 30%, thấp hơn các nước trong khu vực như Thái Lan (50%).
• Xu thế bán hàng online đang trở thành xu thế Doanh thu dự kiến 70% lên 1.700 tỷ đồng, đóng góp 8% DTT.
• Chuỗi dienmay.com tăng vừa phải 14% do tốc độ mở thêm siêu thị mới còn chậm.
• Do MWG sẽ đẩy mạnh các chương trình khuyến mại nhằm thu hút khách hàng và mở rộng thị phần (từ 30% 40%)
Biên lãi gộp thu hẹp 0,3 điểm % trong khi chi phí BH&QL/DTT tăng 0,1 điểm %
MWG: CỦNG CỐ VỊ THẾ SỐ 1 LĨNH VỰC BÁN LẺ ĐTDĐ
Số lượng cửa hàng qua các năm Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: MWG, KIS
Nguồn: MWG, KIS
4 12 12 20 2638
84
211232
213
350
470
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015F
dienmay.com thegioididong.com
t
88%
37%
29%
66%
42%45%
-20%
105%
159%
38%
-30%
0%
30%
60%
90%
120%
150%
180%
2011 2012 2013 2014 2015F
DTT LNST
Page 40
40
MWG: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG TỐT TRONG TRUNG DÀI HẠN
Thị giá 107.000 đồng/cổ phiếu, MWG đang được giao dịch ở mức P/E forward 13,0x, tương ứng với P/E bình quân
toàn thị trường và các công ty cùng ngành trong khu vực Giá mục tiêu 129.000 đồng 6 tháng tới, cao hơn 20% giá
hiện tại.
Triển vọng tăng trưởng tốt trong dài hạn: Tăng trưởng LN bình quân kì vọng trong 5 tới đạt 21% nhờ nhu cầu tiếp
tục gia tăng đối với phân khúc Smartphone giá rẻ (dưới 5 triệu đồng/chiếc) và chính sách mở rộng mạng lưới bán
hàng để gia tăng thị phần.
Diễn biến giá cổ phiếu MWG với VN-Index
Nguồn: Bloomberg, KIS
50
75
100
125
150
175
200
225
250
7/14/14
7/29/14
8/13/14
8/28/14
9/12/14
9/27/14
10/12/14
10/27/14
11/11/14
11/26/14
12/11/14
12/26/14
MWG VN-Index
Page 41
41
MWG – DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Nguồn: MWG, KIS
Chỉ số tài chính 2011 2012 2013 2014 2015F
Doanh thu thuần 5,388 7,375 9,499 15,800 22,418
LN hoạt động (EBIT) 229 217 346 853 1,121
LNST 157 126 258 670 924
Tăng trưởng doanh thu (%) 88% 37% 29% 66% 42%
Tăng trưởng EBIT (%) 46% -5% 60% 147% 31%
Tăng trưởng LNST (%) 45% -20% 105% 159% 38%
EPS (đã pha loãng) 2,992 2,210 4,312 5,848 8,260
BVPS (đã pha loãng) 5,717 8,059 13,496 12,946 21,196
P/E (x) 35.8 48.4 24.8 18.3 13.0
P/B (x) 18.7 13.3 7.9 8.3 5.0
ROA (%) 10.8% 8.0% 13.4% 25.5% 29.8%
ROE (%) 55.3% 33.0% 40.7% 58.2% 48.3%
Tài sản/vốn CSH (x) 5.1 3.5 2.8 2.0 1.4
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 8.3 4.0 13.1 42.7 44.8
Page 42
42
CTCP VĨNH HOÀN – VHC
• Vĩnh Hoàn củng cố vị thế là nhà xuất khẩu cá tra số 1 của Việt Nam với thị phần 11,5% năm 2014 so với thị phần 9,4%
năm 2013 và 8,9% năm 2012.
• Thị trường chủ lực là Mỹ (chiếm 50% DT), Châu Âu (25%) và các thị trường khác như Canada, Nga, Hongkong…
• Lợi thế so với các DN trong ngành:
Chủ động nguồn nguyên liệu cá tra (trên 60%) cùng với qui trình sản xuất khép kín (giống - nuôi trồng - sản xuất - chế
biến) kiểm soát tốt giá thành.
Đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ sinh thực phẩm tại các thị trường khắt khe như Mỹ, EU tập trung vào các phân khúc
cao cấp có biên lợi nhuận cao.
Không chịu thuế chống bán phá giá (CBPG) tại thị trường Mỹ (0 USD/kg) tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị
phần tại thị trường chủ lực
10 DN xuất khẩu cá tra hàng đầu (9T2014) Cơ cấu DN xuất khẩu
Nguồn: VASEP, VHC, KIS
Nguồn: VHC, KIS
125
87
65 6254
42 4236 32 31
Vinh Hoan
Hung Vuong
Navico
Agifish
Tafishco
I.D.I
Biendong
Dai Thanh
Godaco
Hungca
triệu USD
84%
6%
10%
Thủy sản Gạo Bột và mỡ cá
Page 43
43
KQKD 9T2014 đánh dấu khởi sắc trở lại với DTT đạt 4.304 tỷ đồng (+16% y/y) và lãi ròng 376 tỷ đồng (+151% y/y).
Động lực chính:
• Kim ngạch XK cá tra và phụ phẩm đạt 150 triệu USD (bột và mỡ cá), tăng 15% y/y nhờ giá bán bình quân tăng hơn
8% y/y trong khi sản lượng tăng nhẹ. Giá bán tại Mỹ cải thiện sau khi áp thuế CBPG POR9 tăng.
• Biên LN gộp mở rộng 2,1 điểm % nhờ giá bán tăng và chi phí nguyên liệu ổn định. Ngoài ra, chi phí BH&QL/DTT
thu hẹp 0,4 điểm % giúp EBIT đạt 332 tỷ đồng, tăng 73% y/y.
• Thu về khoản lãi bất thường hơn 140 tỷ đồng từ bán Công ty con Vĩnh Hoàn 1 (VHF).
Năm 2014, VHC đạt kim ngạch xuất khẩu cá tra 203 triệu USD, tăng 22% y/y và vượt trội so với mức tăng 0,3% y/y
của toàn ngành. Dự báo DTT cả năm đạt 6.063 tỷ đồng (+19% y/y); lãi ròng 501 tỷ đồng (+202% y/y) EPS 2014 dự
phóng đạt 5.422 đồng (đã pha loãng).
VHC: TĂNG TRƯỞNG VƯỢT TRỘI BẤT CHẤP KHÓ KHĂN CHUNG
Biên LN qua các năm Kim ngạch XK (triệu USD)
Nguồn: BCTC VHC, KIS
Nguồn: VASEP, VHC, KIS
13.7%
11.8%13.0%
17.6%
19.5%
7.7%
4.3%
5.7%
12.0%
9.6%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
2010 2011 2012 2013 2014
Biên lãi gộp Tỷ suất EBIT
132
151 155166
203
2010 2011 2012 2013 2014
Page 44
44
Năm 2015, DTT mở rộng tốc độ tăng trưởng lên 21% y/y, đạt 7.324 tỷ đồng. Không còn LN đột biến từ bán cty
LNST đạt 507 tỷ đồng, giảm 5% y/y.
• Năng lực SX gia tăng khi mua lại VĐTG hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng và chế biến cá tra cùng với việc đầu tư
thêm dây chuyền mới Công suất chế biến ước tính tăng bình quân 25-30% sản lượng XK tăng 14%
• Nhà máy Colagen đi vào hoạt động trong quý I/2014 với 30% công suất thiết kế (2.000 tấn/năm) mang về khoản 28
tỷ đồng LN với biên lợi nhuận cao hơn
• Giá bán bình quân tăng nhẹ 4% y/y. VHC vẫn hưởng lợi CBPG POR10 (0 USD/kg) so với 0,79 USD/kg của các DN
khác tăng kim ngạch XK vào thị trường Mỹ.
• Biên lãi gộp mở rộng 0,5 điểm phần trăm nhờ giá bán tăng, giá đầu vào ổn định do chủ động nguyên liệu từ 60% lên
khoảng 75% EBIT đạt 608 tỷ đồng, tăng 30% y/y.
VHC: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG LẠC QUAN
Công suất chế biến cá nguyên liệu (tấn/năm) Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: VHC, KIS
Nguồn: BCTC VHC, KIS
3,009
4,104 4,228
5,095
6,063
7,324
507176
531233413229
2010 2011 2012 2013 2014F 2015F
Doanh thu thuần LNST
Tỷ đồng
140,000
175,000
220,000
275,000
2014 2015F 2016F 2017F
Page 45
45
VHC: ĐỊNH GIÁ HẤP DẪN, CƠ HỘI ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Triển vọng tăng trưởng dài hạn tích cực nhờ năng lực sản xuất dự báo tăng gấp đôi vào năm 2017, nhà máy collagen
hoạt động, thị phần củng cố và khả năng chủ động nguyên liệu đầu vào.
VHC đang được định giá hấp dẫn với P/E 2014 (loại bỏ LN bất thường) 9,5x và P/E dự phóng 2015 7,1x
Cổ phiếu tăng 150% năm 2014 Kì vọng tăng trưởng tốt trong thời gian tới với giá mục tiêu 45.900 đồng.
Diễn biến giá cổ phiếu VHC với VN-Index
Nguồn: Bloomberg, KIS
50
75
100
125
150
175
200
225
250
Jan-14 Mar-14 May-14 Jul-14 Sep-14 Nov-14 Jan-15
VHC VN-Index
Page 46
46
VHC – DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Nguồn: BCTC VHC, KIS
Chỉ số tài chính 2011 2012 2013 2014F 2015F
Doanh thu thuần 4,104 4,228 5,095 6,063 7,324
LN hoạt động (EBIT) 491.7 243.0 219.8 408.8 607.91
LNST 413 233 176 531 507
Tăng trưởng doanh thu (%) 36% 3% 21% 19% 21%
Tăng trưởng EBIT (%) 70% -51% -10% 86% 49%
Tăng trưởng LNST (%) 81% -44% -24% 202% -5%
EPS (đã pha loãng) 4,268 2,277 1,714 5,422 5,218
BVPS (đã pha loãng) 13,452 14,382 15,886 20,088 25,576
P/E (x) 8.6 16.2 21.5 6.8 7.1
P/B (x) 2.7 2.6 2.3 1.8 1.4
ROA (%) 18.6% 7.7% 5.6% 15.0% 11.2%
ROE (%) 36.2% 16.4% 11.3% 30.1% 22.9%
Tài sản/vốn CSH (x) 1.9 2.3 1.7 2.2 1.9
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 7.0 4.0 2.8 7.7 10.1
Page 47
47
TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC – KBC
• Hoat động kinh doanh cốt lõi: Đầu tư, xây dựng và phát triển KCN. Nguồn thu từ KCN hiện đóng góp trên 80%
tổng doanh thu.
• Đang sở hữu gần 20 KCN, tập trung tại các trung tâm CN lớn thu hút phần lớn FDI như Hải Phòng, TP.HCM và
Bắc Ninh. 90% khách hàng là doanh nghiệp FDI đến từ Nhật Bản (Cannon, Panasonic), Hàn Quốc (LG), Đài Loan
(Foxconn, Wintek)… hoạt động trong lĩnh vực CN cao.
• Vị thế dẫn đầu trong phân khúc BĐS KCN và được hỗ trợ lớn về thuế từ chính quyền địa phương. Các KCN của
KBC hiện thu hút khoảng 20% tổng FDI vào VN mỗi năm.
• Đang đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu, trong đó ưu tiên tập trung vào mảng cốt lõi là KCN-KĐT.
Các KCN chủ lực Cơ cấu doanh thu 9T2014
Nguồn: KBC, KIS
Nguồn: KBC, KIS
KCN Vị trí Qui mô Hiện trạng
Tràng Duệ TP. Hải Phòng 400 ha Đang kinh doanh
Quế Võ Bắc Ninh 311.6 ha Đang kinh doanh
Quế Võ mở rộng Bắc Ninh 300 ha Đang kinh doanh
Tân Phú Trung TP.HCM 590 ha Đang kinh doanh
Quang Châu Bắc Giang 426 ha Đang kinh doanh
Nam Sơn - Hạp Lĩnh Bắc Ninh 402.5 ha Đang kinh doanh
7%4%
4%
85%
Cho thuê KCN Bán nhà xưởng Cho thuê Nhà xưởng Khác
Page 48
48
9T2014, KBC công bố KQKD ấn tượng với DTT đạt 580,4 tỷ đồng (+76% y/y) và LNST đạt 154,5 tỷ đồng, cải thiện
mạnh mẽ so với mức lỗ 115,3 tỷ đồng cùng kì năm ngoái.
• Nhu cầu thuê KCN tăng sau khi LG có kế hoạch thuê thêm đất tại Tràng Duệ DT từ cho thuê KCN đạt 490 tỷ đồng
(+135% y/y, đóng góp 84% DT). Nguồn thu chủ yến đến từ các KCN Tràng Duệ, Quế Võ và Tân Phú Trung.
• Ước tính giá cho thuê tăng bình quân 20% lên trung bình 60 USD/m2 Biên lãi gộp từ cho thuê KCN mở rộng mạnh
mẽ từ 37% 9T2013 lên 55% 9T2014. Quá trình tái cơ cấu DN theo hướng tinh gọn Chi phí BH&QL/DTT thu hẹp
1,2 điểm % EBIT đạt 250 tỷ đồng, tăng 264% y/y.
• Thoái vốn đầu tư tài chính thu về 108 tỷ đồng lỗ từ HĐTC giảm 71% y/y còn 62 tỷ đồng.
Năm 2014, KBC công bố doanh thu từ hoạt động cốt lõi đạt 1.200 tỷ đồng (+20% y/y) và LNST ước 320 tỷ đồng
(+306% y/y) nhờ kí HĐ trị giá khoảng 600 tỷ đồng trong quý IV/2014 với Hiệp hội Incheon Vision (HQ).
KBC: HƯỞNG LỢI TỪ LÀN SÓNG FDI HÀN QUỐC
Biên lợi nhuận qua các năm Tình hình thu hút FDI
Nguồn: KBC, KIS
Nguồn: GSO, KIS
18.6
14.7
13.0
21.620.2
11.512.4
10.511.011.0
2010 2011 2012 2013 2014
Thu hút FDI Giải ngân FDI
Tỷ USD
55%
46%
38%
56%57%
43%40%
-39%
31%
41%
-45%
-30%
-15%
0%
15%
30%
45%
60%
2010 2011 2012 2013 2014
Biên lãi gộp Tỷ suất EBIT
Page 49
49
Chúng tôi kì vọng KBC sẽ có thêm 1 năm kinh doanh bức phá với các động lực chính:
• Intel, Samsung, LG và Nokia đã mở rộng đáng kể hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam Các cty vệ tinh và
các nhà cung ứng tăng cường đầu tư vào các KCN của KBC.
• KCN Tràng Duệ được đưa vào KKT Đình Vũ , hưởng nhiều ưu đãi đối với quy chế KKT Dễ dàng thu hút FDI
• KBC khả năng cao kí hợp đồng GĐ2 cho thuê 40-50 ha với LG tại KCN Tràng Duệ (503-628 tỷ đồng) và HĐ cho thuê
khoảng 25ha với Incheon Vision (304 tỷ đồng). Ngoài ra, triển vọng lạc quan về việc kí hợp đồng mới tại các KCN chủ
lực khác như Quế Võ mở rộng, Tân Phú Trung và Quang Châu bổ sung đáng kể doanh thu.
Ước tính 2015, DTT 1.876 tỷ đồng (+45% y/y); LNST ước 537 tỷ đồng (+78% y/y) nhờ biên LN ổn định và CP lãi vay
giảm từ cơ cấu nợ EPS (VĐL hiện hữu) đạt 1.357 đồng (+55% y/y)
KBC: THÊM 1 NĂM BỨC PHÁ
KCN Quế Võ KQKD giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: KBC, KIS
Nguồn: KBC, KIS
633.6
281.4
1,072.8
1,290.3
1,876.0
320.0
536.9
78.8
(483.9)
77.8
2011 2012 2013 2014 2015F
DTT LNST
Tỷ VND
Page 50
50
KBC: HẤP DẪN TRONG NGẮN HẠN
HĐKD của KBC đang khởi sắc mạnh mẽ trở lại nhờ hưởng lợi từ quá trình phục hồi của nền kinh tế và làn sóng thu
hút FDI từ các tập đoàn lớn.
Năm nay, KBC sẽ chuyển đổi 1.200 tỷ đồng trái phiếu và phát hành tăng VĐL 1.200 tỷ đồng với giá chuyển đổi và
phát hành không thấp hơn 15.000 đồng/cổ phiếu Rủi ro loãng giá cổ phiếu được đánh đổi bởi lợi nhuận tốt hơn
nhờ giảm mạnh vay nợ (KBC đang phải trả hơn 300 tỷ đồng lãi vay/năm).
Triển vọng tăng trưởng lợi nhuận tích cực KBC đang được giao dịch ở mức P/E dự phóng 12x (so với 18x năm
2014) và P/B dự phóng 1,1x Giá mục tiêu 6 tháng 17.800 đồng (triển vọng tăng 13%).
Diễn biến giá cổ phiếu KBC với VN-Index
Nguồn: Bloomberg, KIS
50
75
100
125
150
175
200
1/2/2014
3/2/2014
5/2/2014
7/2/2014
9/2/2014
11/2/2014
1/2/2015
KBC VN-Index
Page 51
51
KBC – DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Nguồn: KBC, KIS
Chỉ số tài chính 2011 2012 2013 2014 2015F
Doanh thu thuần 634 281 1,073 1,290 1,876
LN hoạt động (EBIT) 198 (111) 429 556 732
LNST 78 (484) 79 320 537
Tăng trưởng doanh thu (%) -31% -56% 281% 20% 45%
Tăng trưởng EBIT (%) -47% -156% 487% 30% 32%
Tăng trưởng LNST (%) -93% -722% 116% 306% 68%
EPS 121 (1,473) 245 873 1,357
BVPS 14,925 13,452 13,697 14,681 14,955
P/E (x) 130.8 (10.7) 64.4 18.1 11.6
P/B (x) 1.1 1.2 1.2 1.1 1.1
ROA (%) 0.7% -4.1% 0.6% 2.6% 4.3%
ROE (%) 1.8% -11.5% 2.0% 6.8% 9.5%
Tài sản/vốn CSH (x) 2.7 3.0 3.1 2.3 2.2
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 0.7 (0.3) 1.4 2.0 3.8
Page 52
52
TẬP ĐOÀN VINGROUP - CTCP (VIC)
• Là nhà phát triển BĐS số 1 tại VN với vốn hóa 3,23 tỷ USD. Các thương hiệu chủ lực là Vinhomes (Hệ thống nhà ở
cao cấp), Vincom (TTTM, văn phòng); Vinpearl (du lịch, khách sạn) và đang phát triển mạnh mảng bán lẻ.
• Nắm giữ hơn 40 dự án qui mô lớn với quỹ đất hơn 100 triệu m2, tập trung tại các TT kinh tế và du lịch lớn như Hà
Nội, TP.HCM, Quảng Ninh, Nha Trang, Phú Quốc… Đảm bảo có đủ dự án để tăng trưởng trong 5 năm tới.
• Đang tập trung phát triển các DA phức hợp qui mô lớn: Vinhomes Central Park (TP.HCM) 43ha, Vinhomes
Nguyễn Chí Thanh 1,3ha. VIC cũng đang tích cực đầu tư vào mảng bán lẻ thông qua chiến lược M&A (mua lại
TTTM Khánh Gia – TP.HCM, chuỗi siêu thị Ocean Mart, Alphanam…) và và tự đầu tư.
Cơ cấu DT Cơ cấu LN gộp
Nguồn: VIC, KIS
Nguồn: VIC, KIS
Page 53
53
Điểm nổi bật 2014: Khai trương Vinpearl Phú Quốc, bán hàng Vinhomes Nguyễn Chí Thanh, Central Park và chuỗi
Vinpearl Luxury tại Nha Trang và Phú Quốc.
VIC duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ trong 9T2014: DTT đạt 21.525 tỷ đồng (+85,5% y/y) và EBIT đạt 6.350 tỷ
đồng (+76,6% y/y).
• DT nhà ở đạt 17.318 tỷ (+94% y/y, chiếm 80% DTT) nhờ DT từ các dự án chủ lực như Times City, Royal City và gần
8.000 tỷ cuối cùng từ Vinhomes Riverside. Các mảng khác cũng tăng trưởng mạnh như: Cho thuê bán lẻ (+33% y/y),
du lịch, khách sạn (+30% y/y), bệnh viện (+168% y/y) và khác (+22,2x y/y).
• Sở hữu các dự án vị trí tốt tại Hà Nội TP.HCM nên không chịu nhiều áp lực giảm giá bán Biên lãi gộp duy trì ở
mức cao với 38%.
• Tỷ trọng chi phí BH&QL/DTT thu hẹp 2.3 điểm phần trăm EBIT margin đạt 30% so với 31% 9T213.
VIC: HOẠT ĐỘNG CỐT LÕI DUY TRÌ ĐÀ TĂNG TRƯỞNG VƯỢT BẬC
Biên lợi nhuận qua các năm KQKD giai đoạn 2010-2014F
Nguồn: VIC, KIS
Nguồn: VIC, KIS
76%
44%
48%
38% 38%
69%
20% 33%28% 29%
0.0%
15.0%
30.0%
45.0%
60.0%
75.0%
2010 2011 2012 2013 2014F
Biên lãi gộp Tỷ suất EBIT
3,8732,314
7,904
18,378
28,691
2,4321,074
1,847
7,149
4,746
2010 2011 2012 2013 2014F
DTT LNST
Tỷ VND
Page 54
54
LNST đạt 9T2014 giảm 43,1% y/y, đạt 3.445,6 tỷ đồng. Nguyên nhân:
• Quý II/ 2013 VIC ghi nhận LN bất thường 4.980 tỷ đồng LN từ chuyển nhượng Vincom Center A
• Lãi vay tăng gấp đôi lên gần 2.000 tỷ đồng do VIC tăng cường vay nợ để đẩy mạnh hoạt động đầu tư mới.
• LNTT tăng 43% y/y nếu loại trừ LN bất thường này Hoàn thành 86% kế hoạch DT (25.000 tỷ) và 77% kế hoạch
LNST (4.500 tỷ).
Quý IV/2014, VIC sẽ tiếp tục ghi nhận DT từ Times và Royal City (5.700 tỷ) trong khi các mảng kinh doanh khác duy
trì tốc độ tăng trưởng tích cực Cả năm 2014, ước tính DTT đạt 28.691 tỷ (+56 y/y) và LNST 4.750 tỷ (-34% y/y).
VIC: HOẠT ĐỘNG CỐT LÕI DUY TRÌ ĐÀ TĂNG TRƯỞNG VƯỢT BẬC (tt)
Dự án Royal City Dự án Times City
Nguồn: VIC, KIS
Nguồn: VIC, KIS
Page 55
55
VIC: CỦNG CỐ 2015
Năm 2015, DT và LNST dự báo giảm nhẹ, đạt lần lượt 25.567 tỷ đồng (-11% y/y) và LNST 4.628 tỷ đồng (-3% y/y).
• Mảng chủ lực là nhà ở chỉ đóng góp 16.850 tỷ đồng (-27% y/y, chiếm 65% DTT) do chỉ còn ghi nhận nguồn thu từ
Times City và Royal City (trên 10.000 tỷ) và có thể ghi nhận một phần bán biệt thự tại Central Park và chuỗi biệt thự
cao cấp Vinpearl Luxury tại Nha Trang và Phú Quốc.
• Mở mới 24 TTTM mới từ 6 TTTM hiện tại (hoạt động từ 3 lên 19 tỉnh thành) với tỷ lệ lấp đầy 85-95% BĐS cho
thuê gia tăng 60% y/y lên 3.407 tỷ đồng. Trong khi đó, mảng du lịch khách sạn tăng 70% sau khi đưa Vinpearl Phú
Quốc (GĐ1) vào hoạt động kể từ cuối năm 2014 Bù đắp sự suy giảm của DT nhà ở.
• Biên lãi gộp mở rộng 1,7 điểm % sau khi các mảng cho thuê bán lẻ và khách sạn du lịch với LN biên cao hơn đóng
góp nhiều hơn vào cơ cấu doanh thu và LN. Lỗ thuần từ HĐTC khoảng 1,800 tỷ đồng, tương đương 2014 do áp lực lãi
vay cao trước nhu cầu đầu tư lớn.
Dự án Vinpearl Phú Quốc Dự án Vinpearl Luxury Nha Trang
Nguồn: KBC, KIS
Nguồn: KBC, KIS
Page 56
56
VIC: LẤY LẠI ĐÀ TĂNG TRƯỞNG KỂ TỪ 2016
VIC có thể trở lại giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ kể từ năm 2016 sau khi bắt đầu ghi nhận nguồn thu từ 2 DA chủ
lực là Central Park và Vinhomes Nguyễn Chí Thanh. Tiến độ bán hàng tại 2 DA này rất tích cực:
• Central Park: Đã bán 3 block/11 block với giá thị trường hơn 40tr/m2 Ghi nhận DT kể từ quý IV/2016 và sẽ ghi
nhận DT biệt thự từ quý IV/2015.
• Nguyễn Chí Thanh: Đã bán toà nhà Văn phòng cho Maritime Bank và đang mở bán khu căn hộ.
• Nguồn thu từ cho thuê và kinh doanh bán lẻ, khách sạn dự báo duy trì tăng trưởng khả quan.
DT và LNST tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-2020 dự báo lần lượt 37% và 31%.
Dự án Vinhomes Central Park Dự án Vinhomes Nguyễn Chí Thanh
Nguồn: VIC, KIS
Nguồn: VIC, KIS
Sản phẩm Quy mô Diện tích sàn
Căn hộ 10.000 căn 1.050.000 m2
Biệt thự hơn 70 căn 36.500 m2
TTTM 59.000 m2
Vinmec 12.000 m2
Viinshool 35.000 m2
Dịch vụ giải trí 120.000 m2
Năm hoàn thành 2017
Sản phẩm Quy mô Diện tích sàn
Căn hộ 378 căn hạng sang 54.500 m2
Văn phòng 60.000 m2
TTTM 50.000 m2
Đỗ xe 54.000 m2
Khác 3.000 m2
Thời gian giao nhà Quý I/2016
Page 57
57
VIC – DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Nguồn: VIC, KIS
Chỉ số tài chính 2011 2012 2013 2014 2015F
Doanh thu thuần 2,314 7,904 18,378 28,691 25,567
LN hoạt động (EBIT) 463 2,627 5,114 8,433 7,900
LNST 1,074 1,847 7,149 4,746 4,628
Tăng trưởng doanh thu (%) -40% 242% 132% 56% -11%
Tăng trưởng EBIT (%) -83% 467% -95% 65% -6%
Tăng trưởng LNST (%) -56% 72% -287% -34% -3%
EPS (đã pha loãng) 836 1,139 4,904 2,708 2,577
BVPS (đã pha loãng) 6,616 7,649 10,469 13,435 16,218
P/E (x) 56.4 41.4 9.6 17.4 18.3
P/B (x) 7.1 6.2 4.5 3.5 2.9
ROA (%) 2.7% 3.4% 10.3% 4.9% 4.1%
ROE (%) 12.3% 18.4% 54.2% 23.2% 17.4%
Tài sản/vốn CSH (x) 5.5 5.3 5.2 4.3 4.3
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 0.6 2.4 3.5 3.2 3.0
Page 58
58
Cơ cấu doanh thu 2014 Thị phần tiêu thụ thép
Nguồn: KIS, HPG
• Công ty CP Thép Hòa Phát đứng đầu trong ngành thép xây dựng với thị phần cả nước là 19%, và có tỷ suất lợi
nhuận vượt trội nhờ quy trình sản xuất hiện đại.
• Hoạt động kinh doanh hiệu quả
- Doanh thu 2015 dự kiến đạt 28,000 tỷ đồng tăng trưởng 8% so với năm 2014. Lợi nhuận sau thuế đạt 3,600 tỷ đồng,
tăng 3% so với năm trước. Các yếu tố tích cực hỗ trợ cho tăng trưởng doanh thu & lợi nhuận của HPG: 1) Thị
trường BĐS ấm dần; 2) Năng suất sản xuất được nâng lên với tổng công suất 1.25 triệu tấn/năm, tăng 25% so với
2014; 3) Xu hướng nguyên vật liệu đầu vào giảm mạnh (phôi thép & quặng sắt)
- Doanh thu 2014 ước đạt VNĐ26,000 tỷ, LNST đạt 3,500 tỷ tương ứng tăng 37% & 78% so với cùng kỳ năm ngoái.
- Các chỉ số tài chính bình quân 4 quý gần nhất của HPG rất tốt, với EPS đạt 6,558 đồng/cổ phiếu, ROA đạt 15% và
ROE đạt 32% Vs chỉ số bình quân trong ngành là 4% & 10%
CÔ NG TY CP THÉ P HÒ A PHÁ T (HPG)
Nguồn: KIS, HPG
78%
13%
9%
Thép Điện lạnh, trang trí nội thất, … Bất động sản
15.3%
18.6%
15.60% 15.60% 15.90%
13.30% 13.70%15.20%
12.30%
11.50% 11.40%
8.6%8.20%
8.80%
9.70%12.4%
7.80%
9.00%
8.20%
8.9%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
2011 2012 2013 10M2014
Pomina Hòa Phát Tisco VNS Vinakyoei
Page 59
59
Kết quả kinh doanh HPG 2010 – 2014F Doanh thu & biên lợi nhuận ròng 2011 - 2015
Nguồn: KIS, HPG
• Lợi thế cạnh tranh vượt trội
- Sử dụng công nghệ lò cao BOF có quy trình sản xuất nhanh hơn với chi phí thấp hơn và cho ra sản phẩm chất
lượng hơn so với công nghệ lò cao trước đây và EAF.
- Trong 2015, Hòa Phát sẽ tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng lò cao số 3 công suất 750,000 tấn/năm tại Khu liên
hợp gang thép Hòa Phát tại Hải Dương, dự kiến hoàn thành dự án vào đầu năm 2016. Sau khi hoàn thành, sản
lượng thép xây dựng đạt khoảng 2 triệu tấn/năm.
CÔ NG TY CP THÉ P HÒ A PHÁ T (HPG)
Nguồn: KIS, HPG
--
5
10
15
20
25
FY 2010 FY 2011 FY 2012 FY 2013 FY 2014F
VNĐ tỷ
--
500
1,000
1,500
2,000
2,500
VNĐ tỷ
Doanh thu (phải) Lợi nhuận (trá i)
--
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
FY 2011 FY 2012 FY 2013 FY 2014E FY 2015E
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
Doanh thu Biên lợi nhuận ròng
Page 60
60
Diễn biến giá cổ phiếu HPG trong 2014 Tăng trưởng giá Vs. Tăng trưởng lợi nhuận
Nguồn: KIS, HPG
• Tình hình kinh doanh tiếp tục cải thiện dẫn đến cổ phiếu còn lực tăng trưởng
- So với mức giá từ đầu năm 2015 thì giá HPG hiện tại (19/1:VNĐ54,000) đã tăng 3%, tiềm năng tăng trưởng 18%
(giá mục tiêu VNĐ65,000)
- 12MF PER: 8.1x (Trung bình ngành 10.3)
- 12MF PBR: 2.2x (trung bình ngành 0.7x)
CÔ NG TY CP THÉ P HÒ A PHÁ T (HPG)
Nguồn: KIS, HPG
300
400
500
600
01/2014 03/2014 05/2014 07/2014
điểm
30
40
50
60
VNĐ'000
VNINDEX HPG
--
50%
100%
150%
200%
250%
2012 2013 2014Tăng trưởng giá Tăng trưởng lợi nhuận
Page 61
61
Nguồn: KIS
SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNH
Code Công tyThị giá
15/01/2015
Giá cao
nhất
Giá thấp
nhất
Doanh thu
4Q gần đây
(VNDbln)
Vốn hóa
(VNDbln)P/E 2014 P/B 2014
HSG CTCP Tập đoàn Hoa Sen 46,900 59,500 36,000 14,990 4,517 11.0x 1.9x
NKG CTCP Thép Nam Kim 15,400 15,500 7,900 5,873 614 7.1x 1.3x
POM CTCP Thép Pomina 8,600 14,300 8,100 10,275 1,602 667.4x 0.7x
VGS CTCP Ống thép Việt Đức 7,300 4,900 9,800 2,343 263 10.3x 0.5x
VIS CTCP Thép Việt Ý 8,500 11,700 6,400 3,695 418 NM 0.6x
Trung bình 9.9x 0.8x
HPG CTCP Hòa Phát 54,000 62,000 42,500 25,403 26,023 8.2 2.3
Page 62
62
Cơ cấu doanh thu Thị trường xuất khẩu chính
• HSG đứng đầu chiếm 37% thị phần tôn mạ và 18% thị phần thép ống.
• Hoạt động kinh doanh cải thiện
- Doanh thu 2015 dự kiến đạt 18,500 tỷ đồng tăng trưởng 23% so với năm 2014 (tăng trưởng chung của ngành là 12%).
Lợi nhuận sau thuế đạt 550 tỷ đồng, tăng 34% so với năm trước. Các yếu tố tích cực hỗ trợ cho tăng trưởng doanh
thu & lợi nhuận của HSG: 1) Thị trường BĐS ấm dần; 2) Quy mô sản xuất được mở rộng 3) Xu hướng nguyên vật
liệu đầu vào giảm mạnh sẽ làm giảm giá vốn hàng bán.
- Doanh thu 2014 đạt VNĐ14,990 tỷ, LNST đạt 410 tỷ tương ứng tăng 28% & giảm 29% so với cùng kỳ năm ngoái.
- Các chỉ số tài chính bình quân 4 quý gần nhất của HSG với EPS đạt 4,261 đồng/cổ phiếu, ROA đạt 8% và ROE đạt
14% so với chỉ số bình quân ngành lần lượt là 4% & 10%
CÔ NG TY CP TÔ N HOA SEN (HSG)
40%
53%
7%
Xuất khẩu Trong nước Khác
90%
10%
ASEAN Châu Phi, Châu Mỹ, Trung Đông
Nguồn: KIS
Nguồn: KIS
Page 63
63
Kết quả kinh doanh HPG 2010 – 2014 Doanh thu & biên lợi nhuận ròng 2011 - 2015
Nguồn: KIS, HSG
• Lợi thế cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ khác trong ngành
- Quy mô sản xuất mở rộng: 2 dây chuyền cán nguội mới đi vào hoạt động trong 2014 góp phần nâng tổng công suất t
hiết kế hiện tại lên 980,000 tấn/năm, giúp tiết giảm chi phí sản xuất nhờ lợi thế về quy mô sản xuất
- Mở rộng hệ thống phân phối rộng khắp cả nước: hiện đang sở hữu 148 chi nhánh phân phối tại Việt Nam, tăng 29
% so với 115 chi nhánh vào 2013. Dự kiến đến 2017, HSG sẽ sở hữu 304 chi nhánh phân phối trên cả nước.
CÔ NG TY CP TÔ N HOA SEN (HSG)
Nguồn: KIS, HSG
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
20,000
FY 2011 FY 2012 FY 2013 FY 2014 FY 2015
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
Doanh thu Biên lợi nhuận ròng
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
FY 2010 FY 2011 FY 2012 FY 2013 FY 2014
-
100
200
300
400
500
600
700
Doanh thu Lợi nhuận
Page 64
64
Diễn biến giá cổ phiếu HPG trong 2014 Tăng trưởng giá Vs. Tăng trưởng lợi nhuận
Nguồn: KIS, HPG
• Tình hình kinh doanh tiếp tục cải thiện dẫn đến cổ phiếu còn lực tăng trưởng
- So với mức giá từ đầu năm 2015 thì với mức giá hiện tại VNĐ47,000 HSG đã giảm 1%, tiềm năng tăng trưởng 18%
(giá mục tiêu VNĐ56,000)
- 12M PER: 11x (Trung bình ngành 9.9x)
- 12M PBR: 1.9x (trung bình ngành 0.8x)
CÔ NG TY CP TÔ N HOA SEN (HSG)
Nguồn: KIS, HPG
300
400
500
600
01/2014 03/2014 05/2014 07/2014
điểm
30
40
50
60
VNĐ'000
VNINDEX HPG
(50.0%)
0.0%
50.0%
100.0%
150.0%
200.0%
FY 2012 FY 2013 FY 2014
Tăng trưởng giá Tăng trưởng lợi nhuận
Page 65
65
Nguồn: KIS
SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNH
Code Công tyThị giá
15/01/2015
Giá cao
nhất
Giá thấp
nhất
Doanh thu
4Q gần đây
(VNDbln)
Vốn hóa
(VNDbln)P/E 2014 P/B 2014
HPG CTCP Hòa Phát 54,000 62,000 42,500 25,403 26,023 8.2 2.3
NKG CTCP Thép Nam Kim 15,400 15,500 7,900 5,873 614 7.1x 1.3x
POM CTCP Thép Pomina 8,600 14,300 8,100 10,275 1,602 667.4x 0.7x
VGS CTCP Ống thép Việt Đức 7,300 4,900 9,800 2,343 263 10.3x 0.5x
VIS CTCP Thép Việt Ý 8,500 11,700 6,400 3,695 418 NM 0.6x
Trung bình 9.9x 0.8x
HSG CTCP Tập đoàn Hoa Sen 46,900 59,500 36,000 14,990 4,517 11.0x 1.9x
Page 66
66
CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG (TCM)
Cơ cấu doanh thu 2014
Nguồn: KIS, TCM
Các thị trường xuất khẩu chính
Nguồn: KIS, TCM
• TCM là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sản phẩm may, sợi vải với tỷ trọng doanh thu xuất khẩu cao.
- 87% sản lượng được xuất khẩu sang một số thị trường chính như Mỹ (30%), Nhật ( 30%), Hàn (15%)…
• Hoạt động kinh doanh cải thiện
- Doanh thu 2015 dự kiến đạt 2,800 tỷ đồng tăng trưởng 10% so với năm 2014. Lợi nhuận sau thuế đạt 202 tỷ đồng, tăng
23% so với năm trước. Các yếu tố tích cực hỗ trợ cho tăng trưởng doanh thu & lợi nhuận của TCM: 1) Tiếp tục
chuyển dịch cơ cấu doanh thu sang sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận cao (từ bông qua vải & mặc hàng may mặc); 2)
Công suất hoạt động được nâng cao do nhà máy Thành Công 2 dự kiến đưa vào hoạt động từ Q3/2015.
- Doanh thu 2014 dự kiến đạt VNĐ2,543 tỷ, LNST đạt 164 tỷ tương ứng giảm 0.45% & tăng 33% so với cùng kỳ năm
ngoái.
- Các chỉ số tài chính bình quân 4 quý gần nhất của TCM với EPS đạt 3,233 đồng/cổ phiếu, ROA đạt 7% và ROE đạt
18% so với chỉ số bình quân ngành lần lượt là 4% & 9%
90%
10%
Xuất khẩu Nội địa
30%
15%
25%
30%
Mỹ Nhật Bản Hàn Quốc Châu  u
Page 67
67
CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG (TCM)
Lợi thế cạnh tranh vượt trội
• Điều kiện hưởng ưu đãi thuế từ TPP & hiệp định tự do thương mại Châu Âu đối với hàng dệt may: đáp ứng quy tắc
xuất xứ từ sợi trở đi (Yarn Forward Principle), tại thị trường Mỹ thuế suất giảm từ 17% xuống 0%, tại thị trường
Châu Âu giảm từ 9% còn 0%
• TCM sở hữu 4 nhà máy sản xuất sợi, là một trong số ít DN niêm yết thỏa mãn điều khoản về vùng nguyên liệu của
TPP
- Lợi nhuận tiếp tục cải thiện nhờ hưởng ưu đãi thuế suất và chủ yếu từ thị trường Mỹ & Châu Âu
Hiệp định TPP khả năng chỉ có ảnh hưởng từ 1H/2015. Dù được kí kết sớm hay muộn thì vẫn có ảnh hưởng tích cực
Kết quả kinh doanh TCM 2010 – 2014
Nguồn: KIS, TCM
Doanh thu & biên lợi nhuận ròng 2011 - 2015
Nguồn: KIS, TCM
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
FY 2010 FY 2011 FY 2012 FY 2013 FY 2014E
(50)
-
50
100
150
200
250
VNĐ tỷ
Doanh thu Lợi nhuận
VNĐ tỷ
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
FY 2011 FY 2012 FY 2013 FY 2014E FY 2015F
VNĐ tỷ
(2.0%)
(1.0%)
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
Doanh thu Biên lợi nhuận ròng
Page 68
68
CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG (TCM)
Tình hình kinh doanh tiếp tục cải thiện trong 2015 nên cổ phiếu TCM còn lực tăng trưởng
- So với mức giá đầu năm 2015 với mức giá VNĐ32,000 TCM vẫn chưa thay đổi, tiềm năng tăng trưởng nhưng vẫn còn lực tăng
24% (giá mục tiêu VNĐ39,700)
- 12M PE: 10.0x (Trung bình ngành 8.1x)
- 12M PB: 2.0x (trung bình ngành 1.1x)
Nguồn: KIS, TCM
Tăng trưởng giá Vs. Tăng trưởng lợi nhuận
-200%
-100%
0%
100%
200%
300%
400%
500%
600%
700%
FY 2012 FY 2013 FY 2014
Tăng trưởng giá Tăng trưởng lợi nhuận
Page 69
69
Nguồn: KIS
SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNH
Code Công tyThị giá
15/01/2015Giá cao nhất
Giá thấp
nhất
Doanh thu 4Q
gần (VNDbln)
Vốn hóa
(VNDbln)P/E 2014 P/B 2014
EVE Công ty cổ phần Everpia Việt Nam 28,300 28,900 22,300 749 778 11.7x 1.0x
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 35,500 37,500 20,500 1,086 486 5.7x 0.9x
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 36,000 42,500 24,400 1,440 419 6.3x 1.7x
KMR CTCP Mirae 7,300 8,800 4,100 370 324 14.2x 0.6x
TET CTCP Vải sợi May mặc Miền Bắc 17,600 22,300 7,600 48 100 7.7x 1.3x
NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè 14,700 18,100 9,800 59 32 9.3x 0.9x
TNG CTCP Đầu tư và Thương mại TNG 19,100 23,200 7,900 4,913 311 2.7x 1.2x
STK CTCP Sợi Thế Kỷ 18,000 N/A N/A 1,453 707 6.7x 1.2x
Trung bình 8.1x 1.1x
TCM CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công32,300 37,800 21,200 2,576 1,586 10.0x 2.0x