Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI 1/ THÔNG TƯ SỐ 78/2014/TT-BTC NGÀY 18/06/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ THUẾ TNDN 2/ THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-BTC NGÀY 31/3/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN 3/ THÔNG TƯ SỐ 10/2014/TT-BTC NGÀY 17/01/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN 1 ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
83
Embed
Tập huấn thông tư 78/2014/TT-BTC - Cục thuế TP. HCM
Tài liệu tập huấn thuế TNDN - Thông tư 78 của Cục thuế TP.HCM
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI
1/ THÔNG TƯ SỐ 78/2014/TT-BTC NGÀY 18/06/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ THUẾ TNDN
2/ THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-BTC NGÀY 31/3/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN
3/ THÔNG TƯ SỐ 10/2014/TT-BTC NGÀY 17/01/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN
1ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG MỚI SỬA ĐỔI BỔ SUNG QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 78/2014/TT-BTC
NGÀY 18/06/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
2ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
1.1/ Bổ sung một số đối tượng có hoạt động KD có thu
nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được DT
nhưng không xác định được chi phí, thu nhập được nộp thuếTNDN tính theo tỷ lệ % trên DT bán hàng hoá, dịch vụ:
- Tổ chức khác không phải là DN thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam,
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.2/ Bổ sung tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu đối với lãi
tiền vay, tiền gửi là 5%
Trước: chỉ có đơn vị sự nghiệp; chưa quy định cụ thể tỷ lệ% thuế TNDN trên doanh thu đối với lãi tiền vay, tiền gửi.
1. Về phương pháp tính thuế TNDN
3ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Bổ sung quy định: Doanh nghiệp trong kỳtính thuế có các hoạt động chuyển nhượng
bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư,
chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dựán đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù
trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh
(bao gồm cả thu nhập khác).
2. Về việc xác định thu nhập tính thuế
4ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS,
chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyềntham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai
thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trước còn
trong thời hạn chuyển lỗ thì DN phải chuyển vào thu
nhập của hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyểnnhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia
thực hiện dự án đầu tư, nếu chuyển không hết thì được
chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động SXKD (bao gồm
cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.
2. Về việc xác định thu nhập tính thuế
5ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Trường hợp DN làm thủ tục giải thể, sau khi có quyếtđịnh giải thể nếu có chuyển nhượng BĐS là TSCĐ của
DN thì thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (nếu có) được bù
trừ với lỗ từ hoạt động SXKD (bao gồm cả số lỗ của các
năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính
thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS.
Trước: Lỗ của hoạt động kinh doanh BĐS chỉ được
chuyển vào lãi của hoạt động kinh doanh BĐS, không
được chuyển vào lãi của các hoạt động SXKD (bao gồm
cả thu nhập khác).
2. Về việc xác định thu nhập tính thuế
6ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Bổ sung quy định:
Trường hợp DN có hoạt động kinh doanh dịch
vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì
DT để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho sốnăm trả tiền trước hoặc được xác định theo DT trảtiền một lần.
Trước: chỉ có DT cho thuê tài sản trả tiền trước
trong nhiều năm được phân bổ cho số năm trả tiềntrước hoặc được xác định theo DT trả tiền một lần.
3. Về việc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
7ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Sửa đổi thời điểm xác định doanh thu
tính đối với hoạt động vận tải hàng
không, cụ thể:
“Đối với hoạt động vận tải hàng không
là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ vận chuyển cho người mua.”
Trước : là thời điểm lập hóa đơn.
4. Về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
8ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
5.1/ Bỏ quy định xác định DT tính thuế đốivới HH, DV dùng để cho biếu tặng khách hàng
Nhưng vẫn phải lập hoá đơn tính thuế GTGT
theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Trước: HH, DV dùng để cho biếu tặng đựơc
xác định theo giá bán của HH, DV cùng loại hoặctương đương trên thị trường tại thời điểm cho
biếu tặng.
5. Về việc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp
9ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
5.2/ Bổ sung thời điểm xác định DT tính thuế đốivới hoạt động kinh doanh sân gôn:
Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trảtrước cho nhiều năm, DT làm căn cứ xác định thu nhậptính thuế TNDN của từng năm là số tiền bán thẻ và các
khoản thu khác thực thu được chia cho số năm sử dụng
thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.”
Trước: Đối với hình thức bán thẻ hội viên trả trước
cho nhiều năm doanh thu tính thuế TNDN được chia cho
số năm sử dụng thẻ.
5. Về việc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp
10ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Bổ sung thêm 1 điều kiện xác định khoản chiđược trừ khi xác định thu nhập chịu thuế :
Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ(bao gồm hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng) từng
lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm
thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện
theo quy định của các văn bản Pháp luật về thuếGTGT.
6. Về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
11ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Trường hợp mua HH, DV từng lần có giá trị từ 20 triệuđồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi
phí, DN chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt thì DN được tính vào chi phí được trừ.
Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảmchi phí đối với phần giá trị HH, DV không có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việcthanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan
thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra,
kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).
6. Về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
12ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã
thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời
điểm Thông tư 78/2014/TT-BTC có hiệu lực thi
hành (trước ngày 2/8/2014) thì không phải điều
chỉnh lại không tính vào chi phí được trừ .
Trước: Không yêu cầu phải có chứng từ không
dùng tiền mặt đối với khoản chi có hoá đơn mua
hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệuđồng trở lên.
6. Về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
13ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.2/ Sửa đổi mức phân bổ dần vào chi phí hoạtđộng sản xuất kinh doanh trong kỳ đối với tài sảnlà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không
đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định
theo quy định từ tối đa không quá 2 năm lên tối đa
không quá 3 năm cho phù hợp với Thông tư số45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
14ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.3/ Xác định rõ thu nhập từ thanh lý, chuyểnnhượng tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi
chở xuống:
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh
lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trịcòn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực
mua tài sản cố định trừ (-) số khấu hao lũy kế của tài
sản cố định đã tính vào chi phí hợp lý theo chuẩn
mực kế toán, chế độ kế toán tính đến thời điểmchuyển nhượng, thanh lý xe.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
15ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Ví dụ: Doanh nghiệp A có mua xe ô tô dưới 9 chỗngồi có nguyên giá là 6 tỷ đồng, công ty trích KH 1
năm sau đó đem thanh lý. Số trích KH theo chuẩnmực kế toán, chế độ kế toán là 1 tỷ đồng (thời gian
trích khấu hao là 6 năm theo PL về khấu hao TSCĐ).
Số trích KH theo chính sách thuế được tính vào chi
phí được trừ là 1,6 tỷ đồng/6 năm = 267 triệu đồng.
Doanh nghiệp A thanh lý bán xe là 5 tỷ đồng.
Thu nhập từ thanh lý xe = 5 tỷ - (6 tỷ - 1 tỷ) = 0
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
16ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.4/ Quy định rõ các điều kiện được trích khấu hao đối với
công trình xây dựng trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng,
cửa hàng phục vụ cho hoạt động SXKD của DN (bao gồm các
công trình xây dựng trên đất thuộc sở hữu của DN hoặc đấtkhông thuộc sở hữu của DN, DN đi thuê hoặc mượn):
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên DN
(trong trường hợp đất thuộc quyền sở hữu của DN) hoặc có
hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa DN với đơn vị, cá nhân có
đất và đại diện DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật vềtính chính xác của hợp đồng (trong trường hợp đất đi thuê
hoặc đi mượn).
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
17ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
- Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình
xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây
dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyếttoán giá trị công trình xây dựng mang tên, địachỉ và mã số thuế của doanh nghiệp .
- Công trình trên đất được quản lý, theo dõi
hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý
tài sản cố định.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
18ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.5/ Quy định rõ việc phân bổ quyền sử dụng đấtcó thời hạn có tham gia vào hoạt động sản xuấtkinh doanh được tính vào chi phí được trừ theo thời
hạn sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng
hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới).
Trước: không quy định việc phân bổ quyền sửdụng đất có thời hạn vào chi phí được trừ trong
trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây
dựng mới.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
19ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.6/ Bỏ quy định doanh nghiệp phải thông báo
định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của
doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếptrong thời hạn 3 tháng đầu năm hoặc 3 tháng kể từkhi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh
(đối với doanh nghiệp mới thành lập hoặc bắt đầusản xuất những sản phẩm mới). Định mức vẫn được
xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sảnphẩm và lưu tại doanh nghiệp.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
20ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.7/ Bổ sung quy định được lập bảng kê
(mẫu 01/TNDN) tính vào chi phí được trừkhi mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình,
cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới
ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng
(100 triệu đồng/năm) không có hóa đơn.
Trước: chưa có quy định.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
21ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.8/ Bổ sung quy định chi tiền học phí cho con
của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam
theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông
được tính vào chi phí được trừ nếu được quy định
cụ thể trong hợp đồng lao động.
Trước: chỉ quy định được tính vào chi phí được
trừ đối với tiền học phí theo bậc học trung học phổthông đựơc quy định cụ thể trên hợp đồng lao động.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
22ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.9/ Bổ sung quy định doanh nghiệp phải giảm
trừ chi phí năm sau đối với trường hợp năm trước
doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng 17% quỹtiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc nămtài chính mà doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sửdụng không hết quỹ dự phòng tiền lương.
Trước: chỉ giảm trừ chi phí năm sau phần trích
lập quỹ dự phòng 17% quỹ tiền lương năm trước
mà đến ngày 31/12 năm sau chưa chi hết.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
23ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.10/ Quy định rõ hóa đơn, chứng từ đối với chi phí
mua vé máy bay qua website thương mại điện tử:
Trường hợp DN có mua vé máy bay qua website thương
mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục hoạtđộng SXKD thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí
được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding
pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của DN.
Trường hợp DN không thu hồi được thẻ lên máy bay của
người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí
được trừ là vé máy bay điện tử, giấy điều động đi côngtác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của DN
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
24ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.11/ Bổ sung, sửa đổi quy định không được tính vào
chi phí được trừ đối với phần chi vượt mức 1 triệuđồng/người/tháng đối với DN có trích nộp quỹ hưu trí tựnguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu
trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
Trước: Doanh nghiệp mua bảo hiểm nhân thọ tính vào
chi phí được trừ không khống chế, không quy định được
tính vào chi phí được trừ nếu doanh nghiệp có mua quỹhưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảohiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
25ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.12/ Bổ sung quy định tính vào chi phí được trừ đối với chi
phí mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy
phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thếkinh doanh, quyền sử dụng thương hiệu... thì các khoản chi này
được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng tối đa không
quá 03 năm.
Trường hợp doanh nghiệp có góp vốn bằng giá trị lợi thếkinh doanh, giá trị quyền sử dụng thương hiệu thì giá trị lợi thếkinh doanh, giá trị quyền sử dụng thương hiệu góp vốn không
phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
26ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.13/ Bổ sung chi phí trích lập dự phòng rủi ro nghềnghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệpcung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo đúng quy định
của Bộ Tài chính được tính vào chi phí được trừ.
Trước: không quy định.
7.14/ Sửa đổi, bổ sung khoản mục chi phí bị khống chế.
Sửa đổi:
- Nâng mức khống chế từ 10% lên 15% không biệtdoanh nghiệp mới thành lập trong 3 năm đầu hay đã thành
lập quá 3 năm;
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
27ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
- Chi phí khống chế không bao gồm khoản chiết khấuthanh toán cho khách hàng (Trước: Chiết khấu thanh toán
là khoản chi phí bị khống chế khi tính vào chi phí được
trừ)
- Tổng chi phí được trừ làm căn cứ tính mức khống chế15%:
+ Đối với hoạt động kinh doanh thương mại không bao
gồm giá mua hàng hoá bán ra, đối với hàng hóa nhập khẩuthì giá mua của hàng hoá bán ra bao gồm thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
28ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Trước: Đối với hoạt động kinh doanh thương mại,đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của hàng hoá
bán ra không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụđặc biệt, thuế bảo vệ môi trường.
+ Đối với hoạt động kinh doanh đặc thù như xổ số,
trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, casino thì tổng
chi phí được trừ không bao gồm chi phí trả thưởng.
Bổ sung: chi phí khống chế bao gồm chi cho biếutặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
29ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.16/ Bổ sung được tính vào chi phí được trừ đối với chi
tài trợ làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật có
hồ sơ xác định khoản tài trợ quy định tại tiết b khoản 2.26
Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC
7.17/ Bổ sung Chi tài trợ nghiên cứu khoa học; chi tài
trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địaphương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtkhó khăn được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế nếu có đầy đủ thủ tục hồ sơ quy định tạikhoản 2.27 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
30ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.18/ Bổ sung quy định phần chi phí liên quan
đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt
quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng, kinh doanh casino không được
tính vào chi phí được trừ.
7.19/ Bổ sung các khoản chi không tương ứng
với doanh thu được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế :
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
31ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
- Các khoản thực chi cho hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh
nghiệp, bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng,
chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổchức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho
người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiệntư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợngười nhiễm HIV là người lao động của doanh
nghiệp.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
32ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
- Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục
quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của
lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụquốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp
luật.- Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ
chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.
- Các khoản chi khác mang tính chất đặc thù, phù
hợp theo từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bảnhướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
33ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.20/ Bổ sung xác định chi phí trả lãi tiền vay trong
giai đoạn đầu tư không được tính vào chi phí được trừ,
cụ thể:
Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, DN có phát sinh
khoản chi trả tiền vay thì khoản chi này được tính vào
giá trị đầu tư. Trường hợp trong giai đoạn đầu tư,
doanh nghiệp phát sinh cả khoản chi trả lãi tiền vay
và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản chi
trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừphần chênh lệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
34ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
7.21/ Bổ sung quy định không được tính vào chi phí
được trừ các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát
hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổtức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phảitrả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của DN.
Trước: không có quy định.
7.22/ Quy định rõ: tiền chậm nộp tiền thuế theo quy
định của Luật Quản lý thuế không được tính vào chi phí
được trừ.
7. Về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
35ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
8.1/ Sửa đổi việc xử lý đối với khoản lãi chênh lệch tỷgiá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối
năm tài chính :
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phảitrả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗchênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗchênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi
phí của hoạt động SXKD chính của DN được tính vào thu
nhập hoặc chi phí của hoạt động SXKD chính của DN.
8. Về các khoản thu nhập khác
36ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếpđến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh
chính của DN được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sảnxuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trước : Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản nợ phải trả cuối năm tài chính không phân biệt có liên
quan hay không có liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí
của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệpđều được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh
doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế
8. Về các khoản thu nhập khác
37ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
8.3/ Sửa đổi chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định
của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN quy định tạikhoản 14 điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC:
a) Trước: chỉ quy định chênh lệch tăng thì tính vào thu
nhập khác.
Nay bổ sung tính một lần vào thu nhập khác (đối với chênh
lệch tăng) hoặc giảm trừ thu nhập khác (đối với chênh lệch
giảm) trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp có tài sản đánh giá lại.
8. Về các khoản thu nhập khác
38ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
b) Chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại giá
trị quyền sử dụng đất để: góp vốn (mà doanh nghiệpnhận giá trị quyền sử dụng đất được phân bổ dần giá
trị đất vào chi phí được trừ) tính một lần vào thu
nhập khác (đối với chênh lệch tăng) hoặc giảm trừthu nhập khác (đối với chênh lệch giảm).
Trước: Được phân bổ trong thời gian tối đa
không quá 10 năm bắt đầu từ năm giá trị quyền sửdụng đất được đem góp vốn.
8. Về các khoản thu nhập khác
39ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
c) Chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị quyền sửdụng đất góp vốn vào DN để hình thành tài sản cốđịnh thực hiện SXKD mà DN nhận giá trị quyền sửdụng đất không được trích khấu hao và không được
phân bổ dần giá trị đất vào chi phí được trừ thì phầnchênh lệch này được tính dần vào thu nhập khác của
DN có quyền sử dụng đất đánh giá lại trong thời
gian tối đa không quá 10 năm bắt đầu từ năm giá trịquyền sử dụng đất được đem góp vốn.
nuôi trồng thủy sản,.... quy định tại khoản 1 Điều 8;
9.2/ Bổ sung thu nhập miễn thuế liên quan đến việc thực
hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển ViệtNam.... quy định tại khoản 9 Điều 8;
9.3/ Bổ sung thu nhập miễn thuế đối với phần thu nhậpkhông chia quy định tại khoản 10 Điều 8;
9.4/ Bổ sung thu nhập miễn thuế từ chuyển giao công nghệthuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địabàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tạikhoản 11 Điều 8.
9. Về thu nhập miễn thuế
41ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Xác định rõ : Lỗ phát sinh trong kỳ tính
thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính
thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kếtchuyển từ các năm trước chuyển sang.
Trước: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuếlà số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
10. Về việc xác định lỗ và chuyển lỗ quy định tại điều
42ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Bổ sung quy định trích lập quỹ đối với doanhnghiệp Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 10:
“Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữtrên 50% vốn điều lệ ngoài việc thực hiện tríchquỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quyđịnh của Điều này còn phải đảm bảo tỷ lệ tríchquỹ tối thiểu quy định tại Luật Khoa học vàCông nghệ.”
11. Về việc trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
43ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
12.1/ Sửa đổi thuế suất thuế TNDN phổthông từ 25% xuống thành 22% từ ngày
1/1/2014, 20% từ ngày 1/1/2016.
Quy định việc áp dụng thuế suất thuế TNDN
đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính
khác năm duơng lịch quy định tại khoản 1
Điều 11, cụ thể:
12. Thuế suất thuế TNDN
44ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Doanh nghiệp áp dụng năm tài chính từ ngày
01/04/2013 đến ngày 31/03/2014 (trường hợp doanh
nghiệp đang áp dụng thuế suất phổ thông, không
được hưởng thuế suất ưu đãi thì khi quyết toán thuếTNDN, doanh nghiệp tính và phân bổ số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp như sau:
Số thuế TNDN phải nộp bằng (=) thu nhập tính
thuế chia (:) 12 nhân (x) 9 nhân (x) 25% cộng (+)
thu nhập tính thuế chia (:)12 nhân (x)3 nhân (x) 22%
12. Thuế suất thuế TNDN
45ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
12.2/ Quy định việc áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%
DN được thành lập theo quy định của PL Việt Nam (kể cảHTX, đơn vị sự nghiệp) hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có
tổng DT năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
Tổng DT quy định tại khoản này là tổng DT bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào
chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quảhoạt động SXKD của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế.
12. Thuế suất thuế TNDN
46ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Đối với DN có năm trước liền kề không đủ 12 tháng, tổng
DT năm quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định
căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính
thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo
tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN chia cho sốtháng thực tế hoạt động SXKD trong năm, nếu DT bình
quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng
thì năm sau DN được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
12. Thuế suất thuế TNDN
47ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Trường hợp DN mới thành lập trong năm khôngđủ 12 tháng thì trong năm đó thực hiện kê khaitạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợpthuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết thúcnăm tài chính nếu DT bình quân của các thángtrong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thìquyết toán thuế phải nộp của năm tài chính theothuế suất 20% (trừ các khoản thu nhập quy địnhtại Khoản 3 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
12. Thuế suất thuế TNDN
48ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DTbán HH, cung cấp DV tại chỉ tiêu mã số [01] vàchỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạtđộng SXKD theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theotờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN banhành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.DT bình quân của các tháng trong năm đầu tiênkhông vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theoDN được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
12. Thuế suất thuế TNDN
49ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
13.1/ DN bán một phần hoặc toàn bộ Công tyTNHH một thành viên có gắn với BĐS thì kê khai(mẫu số 08/TNDN) và nộp thuế TNDN theo hoạtđộng chuyển nhượng BĐS.
13.2/ Bổ sung quy định cơ quan thuế có quyềnấn định giá chuyển nhượng vốn đối với HĐ chuyểnnhượng vốn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lênkhông có chứng từ thanh toán không dùng tiềnmặt . Trước: chưa có quy định.
13. Về thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn
50ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
13.3/ Bổ sung quy định trường hợpphần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lạicó nguồn gốc một phần do vay vốn thìgiá mua của phần vốn chuyển nhượngbao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiềnvay để đầu tư vốn.
Trước: chưa có quy định cụ thể.
13. Về thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn
51ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Bổ sung quy định tính vào chi phí đối với chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới:
DN kinh doanh BĐS có thu tiền ứng trước của khách
hàng theo tiến độ và kê khai tạm nộp thuế theo tỷ lệ % trên
DT thu được tiền, DT này chưa phải tính vào DT tính thuếTNDN trong năm đồng thời có phát sinh chi phí quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới khi bắt đầu chào
bán vào năm phát sinh DT thu tiền theo tiến độ thì chưa
tính các khoản chi phí này vào năm phát sinh chi phí.
14. Thuế TNDN từ chuyển nhượngbất động sản
52ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị,khuyến mại, hoa hồng môi giới này được
tính vào chi phí được trừ theo mức khống
chế theo quy định vào năm đầu tiên bàn
giao bất động sản, phát sinh doanh thu
tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
14. Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản
53ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
15.1/ Bổ sung cách hướng dẫn xác định DT, CP không
hạch toán riêng được hoạt động KD hưởng ưu đãi và hoạtđộng KD không được hưởng ưu đãi:
“Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừkhông thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặcchi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặcchi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng
ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của
doanh nghiệp.”
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
54ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
15.2/ Bổ sung sửa đổi quy định không áp dụng thuế suấtưu đãi và áp dụng thuế suất 20% đối với các khoản thu
nhập:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản(trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội); thu nhậptừ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyềntham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD
ở ngoài Việt Nam.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
55ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và
thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trước: Tất cả các khoản thu nhập khác thì
không được hưởng ưu đãi
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
56ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
15.3/ Bổ sung việc xác định khoản thu nhập được hưởng ưu
đãi thuế TNDN đối với DN đáp ứng điều kiện về lĩnh vực đầu
tư, về địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư, đối với DN thuộc diện
áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%:
DN có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp
ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản thu nhập
từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các khoản thu nhập như thanh lý
phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi
đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến DT, CP của
lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các
khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu
đãi thuế TNDN.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
57ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
DN có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN
do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu
CN trừ khu CN nằm trên địa bàn các quận nội thành
của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương
và Khu CN nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc
tỉnh, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được
hưởng ưu đãi thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạtđộng SXKD trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thunhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư số78/2014/TT-BTC.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
58ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
15.4/ Bổ sung xác định dự án đầu tư mới được hưởngưu đãi thuế TNDN:a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế quy định tạiĐiều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần thứ nhất từngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó từngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.- Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập DN mới cóvốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danhmục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014 .
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
59ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
- Dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặcGiấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưngđang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động,chưa phát sinh doanh thu và được cấp Giấy chứng nhậnđiều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầutư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 của dự án đó.
- Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đanghoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vựcđầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
60ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
b) Trường hợp DN có điều chỉnh, bổ sung Giấyphép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của dự án
đã đi vào hoạt động mà không thay đổi điều kiện
đang được hưởng ưu đãi thì thu nhập của hoạt động
điều chỉnh, bổ sung tiếp tục được hưởng ưu đãi của
dự án trước khi điều chỉnh, bổ sung trong thời gian
còn lại hoặc ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng nếuđáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy định.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
61ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
c) DA đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo diệnđầu tư mới không bao gồm các các trường hợp sau:
- DA đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợpnhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định củapháp luật;
- DA đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (baogồm cả trường hợp thực hiện DA đầu tư mới nhưng vẫn kếthừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh củaDN cũ để tiếp tục hoạt động SXKD, mua lại DA đầu tư đanghoạt động).
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
62ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dựán đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp,chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhấtđược kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanhnghiệp của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trướckhi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất trongthời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiệnưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
63ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
d) Đối với DN đang được hưởng ưu đãi thuế theo
diện DN mới thành lập từ dự án đầu tư chỉ áp dụng đối
với thu nhập từ hoạt động SXKD đáp ứng điều kiện ưu
đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần đầu của doanh nghiệp. Đối với DN đang
hoạt động SXKD nếu có sự thay đổi giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh nhưng sự thay đổi đó không làm
thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế theo
quy định thì DN tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho
thời gian còn lại.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
64ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
15.5/ Bổ sung mới việc ưu đãi thuế TNDN đối vớiđầu tư mở rộng.
a) DN có DA đầu tư phát triển DA đầu tư đang hoạtđộng như mở rộng quy mô SX, nâng cao công suất, đổimới công nghệ SX (gọi chung là DA đầu tư mở rộng)thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy địnhcủa Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinhtế, khu công nghệ cao, khu CN trừ khu CN nằm trên địabàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thịloại I trực thuộc trung ương và Khu CN nằm trên địa bàncác đô thị loại I trực thuộc tỉnh)
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
65ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định dưới đây thìđược lựa chọn hưởng ưu đãi thuế TNDN theo DA đang hoạtđộng cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được áp dụng thờigian miễn, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầutư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưuđãi) bằng với thời gian miễn, giảm thuế áp dụng đối với DAđầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.Trường hợp DN chọn hưởng ưu đãi thuế theo DA đang hoạtđộng cho thời gian còn lại thì DA đầu tư mở rộng đó phảithuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghịđịnh số 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực, địabàn với DA đang hoạt động.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
66ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
DA đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi thuế nêutrên phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi DA đầutư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷđồng đối với DA đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vựchưởng ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các DAđầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnkinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăntheo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
67ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
- Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư.- Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tốithiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứngkinh tế kĩ thuật trước khi đầu tư ban đầu.Trường hợp DN chọn hưởng ưu đãi theo diện đầu tư mởrộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộngđược hạch toán riêng. Trường hợp không hạch toán riêngđược thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác địnhtheo tỷ lệ giữa nguyên giá TSCĐ đầu tư mới đưa vào sửdụng cho SXKD trên tổng nguyên giá TSCĐ của DN.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
68ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản nàyđược tính từ năm DA đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vàoSXKD có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuếtrong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT từ DA đầu tư mởrộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứtư DA đầu tư phát sinh DT.
Trường hợp DN đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thaythế, đổi mới công nghệ của DA đang hoạt động thuộc lĩnhvực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quyđịnh tại điểm này thì ưu đãi thuế thực hiện theo DA đang hoạtđộng cho thời gian còn lại (nếu có).
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
69ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
b) DN đang hoạt động được hưởng ưu đãi thuếcó đầu tư xây dựng dây chuyền SX mới, mở rộngquy mô SX, bổ sung ngành nghề SXKD, nâng caocông suất (gọi chung là đầu tư mở rộng) khôngthuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy địnhcủa Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDNthì không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối vớiphần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộngmang lại.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
70ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Trường hợp trong kỳ tính thuế, DN không tính riêngđược thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng thì thunhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưuđãi thuế được lựa chọn xác định theo 1 trong 2 cách sau:
Cách 1:Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp
dụng ưu đãi thuế bằng (=) Tổng thu nhập tính thuếtrong năm (không bao gồm thu nhập khác không đượchưởng ưu đãi) nhân (x) Giá trị TSCĐ đầu tư mở rộngđưa vào sử dụng cho SXKD chia (:) Tổng nguyên giáTSCĐ thực tế dùng cho SXKD
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
71ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Cách 2:Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không
áp dụng ưu đãi thuế bằng (=) Tổng thu nhập tínhthuế trong năm (không bao gồm thu nhập kháckhông được hưởng ưu đãi) nhân (x) Giá trị vốn đầutư mở rộng đưa vào sử dụng cho SXKD chia (:) Tổngvốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD.
Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD là tổngnguồn vốn tự có, vốn vay của DN dùng cho SXKDtheo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
72ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
15.6/ Bổ sung hướng dẫn xác định DN đượcưu đãi thuế TNDN nếu trong năm tính khôngđáp ứng điều kiện ưu đãi thuế TNDN:
Trong thời gian được ưu đãi thuế, nếu trong nămtính thuế mà DN không đáp ứng đủ một trong cácđiều kiện ưu đãi thuế thì DN không được hưởng ưuđãi trong năm tính thuế đó mà phải nộp thuế TNDNtheo mức thuế suất phổ thông và năm đó sẽ tính trừvào thời gian được hưởng ưu đãi thuế của DN
15. Về Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
73ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
16.1/ Bổ sung một số khoản thu nhập của doanhnghiệp được áp dụng thuế suất 10% trong 15 nămtại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
16.2/ Bổ sung cách xác định ưu đãi thuế TNDN đốivới Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nôngnghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định củaLuật công nghệ cao được quy định tại khoản 1d Điều19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
16. Về thuế suất ưu đãi
74ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
16.3/ Bổ sung, sửa đổi một số khoản thu nhập đượcáp dụng thuế suất 10% suốt thời gian hoạt động tạikhoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
16.4/ Bổ sung một số khoản thu nhập được áp dụngthuế suất 20% trong 10 năm tại khoản 4 Điều 19Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
16.5/ Bổ sung quy định việc áp dụng thuế suất thuếTNDN 20% trong suốt thời gian hoạt động đối với thunhập của Ngân hàng hợp tác xã quy định tại khoản 5Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
16. Về thuế suất ưu đãi
75ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
17.1/ Bổ sung một số trường hợp thu nhập củadoanh nghiệp được miễn thuế bốn năm, giảm50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theoquy định tại khoản 1 điều 20 Thông tư số78/2014/TT-BTC.
17.2/ Bổ sung sửa đổi thu nhập của doanhnghiệp được miễn thuế hai năm, giảm 50% sốthuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo quy địnhtại khoản 3 điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
17. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
76ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
17.3/ Sửa đổi khoản 1, bổ sung Khoản 3 Điều 21 trườnghợp được giảm thuế khác, cụ thể:
DN hoạt động trong lĩnh vực SX, XD, VT sử dụng từ 10 đến100 LĐ nữ, trong đó số LĐ nữ chiếm trên 50% tổng số LĐ có mặt
thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 LĐ nữ mà sốLĐ nữ chiếm trên 30% tổng số LĐ có mặt thường xuyên của DN
được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi
thêm cho LĐ nữ theo hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều
6 Thông tư 78/2014/TT-BTC nếu hạch toán riêng được.
Trước: không quy định số lượng LĐ nữ tối thiểu và tỷ lệ % sốLĐ nữ trên tổng số LĐ của DN .
17. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
77ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
“3. Doanh nghiệp thực hiện chuyển giaocông nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyểngiao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địabàn có điều kiện kinh tế - xã hội khókhăn được giảm 50% số thuế thu nhậpdoanh nghiệp phải nộp tính trên phần thunhập từ chuyển giao công nghệ.”
17. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
78ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
18.1/ Về hiệu lực thi hành: Thông tư số 78/2014/TT-BTC cóhiệu lực từ ngày 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuếTNDN từ năm 2014 trở đi.
Trường hợp DN có kỳ tính thuế TNDN áp dụng theo năm tàichính khác năm dương lịch thì áp dụng cho kỳ tính thuế từnăm tài chính 2014 trở đi (trừ một số nội dung đã được quyđịnh cụ thể như: áp dụng thuế suất thuế TNDN quy định tạikhoản 1 Điều 11, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặtquy định tại điểm c Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC)
18. Về Hiệu lực thi hành
79ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
18.2/ Về việc áp dụng ưu đãi thuế TNDN chuyển tiếp đốivới DN đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN trước ngày01/01/2014.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư mà tính đến hết kỳ tính thuếnăm 2013 còn đang trong thời gian thuộc diện được hưởngưu đãi thuế TNDN (bao gồm cả trường hợp đang được hưởngưu đãi hoặc chưa được hưởng ưu đãi) theo quy định của cácvăn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN thì tiếp tục đượchưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó
18. Về Hiệu lực thi hành
80ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
Trường hợp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định củaNghị định số 218/2013/NĐ-CP thì được lựa chọn ưu đãi thuộc diệnđang được hưởng hoặc ưu đãi theo quy định của Nghị định số218/2013/NĐ-CP theo diện ưu đãi đối với DA đầu tư mới (bao gồmmức thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế) cho thời gian cònlại nếu đang thuộc diện hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo diện DNthành lập mới từ dự án đầu tư hoặc theo diện ưu đãi đối với đầu tưmở rộng cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện được hưởng ưuđãi theo diện đầu tư mở rộng. DA đầu tư mở rộng được lựa chọnchuyển đổi ưu đãi là DA đầu tư mở rộng triển khai từ ngày31/12/2008 trở về trước và đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanhtừ năm 2009 trở về trước.
18. Về Hiệu lực thi hành
81ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRƯỞNG – WWW.KTT.EDU.VN
18.3/ Về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộngtrước ngày 01/01/2014
DN thực hiện DA đầu tư mở rộng trước thời điểm ngày01/01/2014 và đưa DA đầu tư mở rộng vào hoạt động SXKD,phát sinh DT kể từ ngày 01/01/2014 nếu DA đầu tư mở rộngnày thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy địnhcủa Nghị định số 218/2013/NĐ-CP thì được hưởng ưu đãi thuếTNDN đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộngmang lại theo hướng dẫn tại Thông tư 78/2014/TT-BTC.