Page 1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HỒ MINH THÔNG
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐẾN NGUỒN NƯỚC THÔ CUNG CẤP
VÀ DỰ BÁO NHU CẦU DÙNG NƯỚC
TRUNG HẠN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Kỹ thuật Tài Nguyên Nước
Mã số ngành: 62580212
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
Page 2
ii
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Thống
Người hướng dẫn 2: PGS.TS. Châu Nguyễn Xuân Quang
Phản biện độc lập 1:
Phản biện độc lập 2:
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án họp tại
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
vào lúc giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
- Thư viện Đại học Quốc gia Tp.HCM
- Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM
Page 3
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trực thuộc Ủy ban nhân dân Tp.HCM, việc cung cấp nước cho thành
phố đang được phụ trách bởi Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn - TNHH MTV
hiện đang cung cấp nước cho nhu cầu sử dụng sinh hoạt, sản xuất cho gần
1.100.000 hộ gia đình, đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hành chính sự
nghiệp. Tổng công suất của các nhà máy nước thuộc Sawaco trên địa bàn thành
phố hiện tại là 1.860.000m³/ngày đêm (trung bình năm 2018), và lượng nước tiêu
thụ đạt gần 1.400.000m³/ngày. Gần như toàn bộ nguồn nước thô cung cấp nước
cho toàn Tp.HCM, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, ăn uống, dịch vụ và sản xuất đều
hoàn toàn phụ thuộc vào việc khai thác nguồn tài nguyên nước từ hệ thống sông
SG-ĐN, chỉ một số ít (~5,8%) được khai thác từ nguồn nước ngầm.
Trong những năm đến giữa thế kỷ, vấn đề cung cấp nước trên địa bàn
Tp.HCM sẽ gặp những vấn đề cấp thiết; các yếu tố tác động vừa là nguyên nhân
của biến đổi khí hậu, vừa là nguyên nhân do con người tác động, và các yếu tố
này sẽ cộng hưởng với nhau để gây ra tác động nghiêm trọng hơn. Từ đó cho
thấy, việc nghiên cưu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước
thô cung cấp kết hợp với việc nghiên cưu dự báo nhu cầu dùng nước trong tương
lai cho khu vực Tp.HCM trong điều kiện không chắc chắn là cần thiết, nhăm xác
định mưc độ và phạm vi ảnh hưởng, từ đó xây dựng các giải pháp thích ưng đảm
bảo việc cấp nước an toàn, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững của cho toàn
khu vực với chiến lược quản ly tài nguyên nước một cách thích hợp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cưu nhăm xác định các ảnh hưởng của BĐKH
& NBD đến nguồn nước thô cung cấp tại Tp.HCM, và tính toán dự báo nhu cầu
sử dụng nước trong tương tai trung hạn tại Tp.HCM trong điều kiện không chắc
chắn về nhu cầu dùng nước; từ đó tổng hợp các kết quả nhăm đưa ra các đánh
giá dự báo về các kịch bản thiếu đủ đối với việc cung cấp nước thô cho Tp.HCM,
cũng như đề xuất một số các giải pháp trong việc giảm thiểu ảnh hưởng.
Page 4
2
Các mục tiêu cụ thể của nghiên cưu bao gồm:
1) Tính toán dự báo nhu cầu dùng nước theo các tình huống khác nhau của
TpHCM đến các năm 2050, tương ưng đến thời điểm trung hạn (kịch bản
giữa thế kỷ, tương lai vừa) theo Kịch bản BĐKH & NBD do Bộ Tài
nguyên và Môi trường công bố (phiên bản năm 2016);
2) Xác định các tình huống ảnh hưởng của BĐKH & NBD tác động đến
việc cung cấp nước thô đến các năm 2050 cho Tp.HCM, theo các kịch
bản BĐKH & NBD do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố (phiên bản
năm 2016);
3) Từ kết quả dự báo nhu cầu sử dụng (bài toán cung) và dự báo ảnh hưởng
của BĐKH & NBD ảnh hưởng đến việc cung cấp nước thô (bài toán
thiếu), tổng hợp đánh giá bài toán thiếu - đủ trong việc cung cấp nước
thô cho Tp.HCM và đề xuất một số các giải pháp nhăm hạn chế ảnh
hưởng.
3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
1) Dự báo nhu cầu dùng nước Tp.HCM đến các năm 2050: Xác định các
biến số ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước Tp.HCM và dự báo dài hạn
xu thế của các biến; xây dựng mô hình dự báo nhu cầu dùng nước; tính
toán dự báo nhu cầu tiêu thụ và tổng công suất sử dụng nước thô theo
các kịch bản tiêu thụ và tỷ lệ nước không doanh thu khác nhau.
2) Đánh giá thay đổi dòng chảy thượng lưu lưu vực sông SG-ĐN theo các
kịch bản BĐKH & NBD đã công bố: sử dụng các kịch bản BĐKH
RCP4.5 và RCP8.5 do Bộ Tài nguyên - Môi trường đã công bố (phiên
bản năm 2016) về khí tượng, thủy văn làm số liệu đầu vào tính toán; Sử
dụng mô hình SWAT để tính toán đánh giá sự thay đổi dòng chảy dựa
trên sự thay đổi các thông số khí tượng thủy văn của các kịch bản BĐKH;
Nghiên cưu đánh giá sự thay đổi dòng chảy lưu vực sông SG-ĐN dưới
ảnh hưởng của BĐKH, qua đó làm dữ liệu đầu vào và dữ liệu điều kiện
biên cho việc xác định lưu lượng và biên mặn ảnh hưởng đến các điểm
lấy nước thô của Tp.HCM. Do lấy nền tảng từ kịch bản BĐKH do Bộ
Page 5
3
Tài nguyên - Môi trường nên trong nghiên cưu sẽ không xem xét đến các
yếu tố khác có liên quan như sự nâng hạ địa chất, sự thay đổi địa hình,
sụt lún đất do khai thác nước ngầm, ảnh hưởng của thủy triều, nước dâng
do bão, nước dâng do gió mùa, ảnh hưởng của các công trình thủy điện
bậc thang, xâm nhập mặn…
3) Đánh giá xâm nhập mặn theo các kịch bản biến đổi khí hậu & nước biển
dâng đã công bố: sử dụng mô hình mô phỏng thủy lực để thực hiện mô
phỏng lưu vực sông SG-ĐN (dự kiến sử dụng mô hình TELEMAC 2D).
Tuy nhiên trong nghiên cưu này, với mục tiêu xem xét nghiên cưu ảnh
hưởng đến việc cung cấp nước tại vị trí các nguồn cung cấp nước thô
(xem Hình 3.20) cho Tp.HCM nên sẽ không xem xét phụ lưu sông Vàm
Cỏ trong các mô hình thiết lập và đánh giá; cơ sở mô hình hóa: dựa trên
cơ sở các bản đồ địa hình; bản đồ DEM để lập mô hình; khảo sát đo đạc
các số liệu thực tế kết hợp với các kết quả của các trường hợp đã diễn ra
trong quá khư để hiệu chỉnh mô hình; nghiên cưu đánh giá xâm nhập
mặn và thời gian nhiễm mặn liên tục tại các trạm bơm nước thô trên sông
SG-ĐN, trên cơ sở kết hợp từ kết quả của việc đánh giá thay đổi dòng
chảy lưu vực sông SG-ĐN và các kịch bản nước biển dâng do Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã công bố (phiên bản năm 2016).
4) Đánh giá tổng hợp tác động của BĐKH đến việc thiếu - đủ trong việc
bảo đảm nguồn nước cung cấp cho Thành phố và đề xuất các giải pháp:
Từ kết quả dự báo tổng công suất nước thô cần thiết và kết quả tính toán
dự báo xâm nhập mặn tại các vị trí cung cấp thô cho Tp.HCM, đánh giá
về khả năng cung cấp ngưng cung cấp nước cho Tp.HCM từ nguồn nước
thô sông SG-ĐN trong điều kiện các ảnh hưởng tác động của BĐKH &
NBD vào các năm 2030 và 2050; đề xuất các giải pháp và kịch bản trong
việc hạn chế ảnh hưởng đến việc cung cấp nước.
Page 6
4
Hình 0.1 Đối tượng và phạm vi của nghiên cưu
4. Phương pháp nghiên cứu
1) Phương pháp kế thừa; 2) Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu; 3)
Phương pháp GIS; 4) Phương pháp mô hình toán; 5) Phương pháp thống kê và
xử lý số liệu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Về mặt khoa học, nghiên cưu có các đóng góp mới như sau:
1) Xác định dự báo nhu cầu sử dụng nước và tổng công suất nước thô
cần thiết cho Tp.HCM theo các kịch bản không chắc chắn khác nhau
đến các năm 2050, dựa trên cơ sở các dữ liệu về cung cấp nước và
các số liệu kinh tế - xã hội trong quá khư và mô hình dự báo xu
hướng trong tương lai.
Page 7
5
2) Xác định các kịch bản biến đổi dòng chảy và ảnh hưởng xâm nhập
mặn đến việc cung cấp nước thô cho các nhà máy nước tại Tp.HCM,
với các điều kiện biên dựa trên các thay đổi theo các kịch bản BĐKH
& NBD đã được công bố.
3) Đưa ra về mặt định lượng các kịch bản thiếu hụt nguồn nước thô xác
định theo các nguồn nước, ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho
Tp.HCM trong tương lai dưới các điều kiện BĐKH & NBD. Đánh
giá tổng hợp bài toán thiếu / đủ và tính toán định lượng sự thiếu hụt
về lượng nước thô theo các kịch bản dự báo cung - cầu, đưa ra các
trường hợp cảnh báo về lưu lượng, mưc độ, cũng như thời gian nhiễm
mặn kéo dài liên tục; từ đó đề xuất các khuyến nghị trong việc đảm
bảo an toàn nguồn nước thô cung cấp.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của nghiên cưu có thể là cơ sở cho các nhà quản lý trong việc
đưa ra các chiến lược và kế hoạch bảo đảm việc thực hiện cấp nước an toàn về
các vấn đề sau:
1) Dự báo nhu cầu sử dụng nước của Tp.HCM trong tương lai.
2) Quy hoạch phát triển nhà máy nước và nguồn nước thô.
3) Các giải pháp hạn chế ảnh hưởng của BĐKH & NBD đối với việc
cung cấp nước.
6. Những đóng góp của luận án
- Luận án đã xây dựng mô hình dự báo và dự báo nhu cầu dùng nước tại
Tp.HCM trong tương lai trung hạn.
- Luận án đã đánh giá các trường hợp kịch bản BĐKH cụ thể có ảnh hưởng
đến việc cung cấp nước tại Tp.HCM, và kết hợp với nhu cầu đã dự báo
để đánh giá mưc độ ảnh hưởng của việc thiếu nước.
- Luận án đưa ra các các giải pháp khuyến nghị cụ thể nhăm giảm ảnh
hưởng đến việc cung cấp nước trong trường hợp xảy ra các kịch bản
BĐKH.
Page 8
6
7. Bố cục luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận & kiến nghị, luận án bao gồm 04 chương:
Chương 1 - Tổng quan các nghiên cưu về dự báo nhu cầu dùng nước và tác động
của biến đổi khí hậu đến nguồn nước thô cung cấp tại Tp.HCM.
Chương 2 - Lập mô hình và dự báo trung hạn nhu cầu dùng nước tại Tp.HCM.
Chương 3 - Lập mô hình toán và đánh giá tác động của BĐKH & NBD đến sông
Sài Gòn - Đồng Nai tại các vị trí cung cấp nước thô cho Tp.HCM.
Chương 4 - Đánh giá ảnh hưởng đến việc an toàn cấp nước TP.HCM và đề xuất
các giải pháp.
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DỰ BÁO NHU
CẦU DÙNG NƯỚC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐẾN NGUỒN NƯỚC THÔ CUNG CẤP TẠI TP.HCM
Trong nội dung của chương này trình bày tổng quan về các ảnh hưởng
của BĐKH với việc cung cấp nước đô thị. Giới thiệu các nghiên cưu về dự báo
nhu cầu dùng nước, các nghiên cưu về thay đổi dòng chảy và xâm nhập mặn dưới
tác động của BĐKH ở ngoài nước, trong nước cũng như tại khu vực nghiên cưu.
Nội dung cũng trình bày các đánh giá tổng quan của các nghiên cưu và giới thiệu
Kịch bản BĐKH và NBD của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016).
Page 9
7
Chương 2. THIẾT LẬP MÔ HÌNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU DÙNG
NƯỚC TRUNG HẠN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. Phân tích và lựa chọn các biến số ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước
tại Tp.HCM
Nhăm đánh giá mưc độ quan hệ giữa các biến số đối với lượng nước tiêu
thụ tại Tp.HCM, trong nghiên cưu này sử dụng phương pháp phân tích hệ số
tương quan (hệ số tương quan Pearson và hệ số tương quan riêng - Partial). Từ
xu thế của các biến số so với thời điểm năm 1995 cho thấy các biến số chính ảnh
hưởng đến nhu cầu dùng nước tại Tp.HCM bao gồm các biến số về kinh tế - xã
hội: 1) Số lượng đồng hồ nước, 2) Giá nước, 3) GRDP và 4) Dân số.
Hình 2.1 Biểu đồ xu thế giá trị của các biến số so với thời điểm năm 1995
2.2. Thiết lập các mô hình mô phỏng nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM
2.2.1. Tiêu chuẩn kiểm định mô hình
2.2.2. Mô hình hồi quy tuyến tính bội nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM
Mô hình hồi quy tuyến tính bội tiêu thụ nước tại Tp.HCM được trình bày
trong [2.1]:
TIEUTHU = 154516,7 + 0,211×DHN – 9,136×GIA
+ 1406,64×GRDP – 7,546×DANSO [2.1]
Trong đó: TIEUTHU: lượng nước tiêu thụ tại thời điểm t (1.000m3);
DHN:số lượng đồng hồ nước tại thời điểm t; GIA: giá nước bình quân tại thời
0
5
10
15
20
19
95
199
6
19
97
19
98
19
99
200
0
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17
Tiêu thụĐHN
Giá
Dân số
Nhiệt độ
Mưa
NắngGRDP
Page 10
8
điểm t (VNĐ/m3); GRDP:GRDP tại thời điểm t (triệu/người/năm); DANSO:dân
số thành thị tại thời điểm t (1000 người)
Mặc dù độ phù hợp của mô hình đạt được rất cao (R2 = 0,991; NSE =
0,991), tuy nhiên, các biến số độc lập này đều vi phạm điều kiện về phân tích đa
cộng tuyến, giá trị VIF đều lớn hơn giá trị cho phép dự đoán sẽ gia tăng sự không
chắc chắn do hiện tượng đa cộng tuyến gây sai số chuẩn của các hệ số sẽ lớn.
2.2.3. Mô hình ANN nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM
Mô hình nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM được thiết lập dựa trên
phương pháp mạng thần kinh nhân tạo ANN lan truyền thẳng nhiều lớp; bao gồm
01 lớp ẩn với 05 phần tử, hàm chuyển đổi Hyperbolic Tangent. Dữ liệu huấn
luyện mô hình bao gồm các 20 dữ liệu của 4 biến đầu vào trong thời gian từ năm
1995 đến năm 2017, ngoại trừ dữ liệu các năm 2000, 2005 và 2010 dùng để kiểm
định. Kết quả mô phỏng giữa lượng nước tiêu thụ thực tế và mô hình có độ phù
hợp của mô hình đạt được rất cao (R2 = 0.99, NSE = 0.989).
2.2.4. Nhận xét và lựa chọn mô hình
Với lợi thế của mạng thần kinh nhân tạo là không cần xem xét đến tính
tương quan giữa các biến số như khi thực hiện phân tích hồi quy, đề xuất chọn
mô hình mạng thần kinh nhân tạo là mô hình được sử dụng trong việc nghiên cưu
dự báo kết hợp với phương pháp mô phỏng xác suất Monte-Carlo trong việc dự
báo dài hạn nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM.
2.3. Dự báo xu hướng của các biến số ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước tại
Tp.HCM
Nhăm dự báo nhu cầu sử dụng nước, nội dung Mục này trình bày việc
dự báo xu hướng của các biến số như ở Mục 2.1 vào các năm trong tương lai với
các điều kiện dựa vào quá khư và các chỉ tiêu phát triển tại khu vực.
2.4. Dự báo nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM trong điều kiện không chắc
chắn
Page 11
9
Bảng 2.8 Kết quả dự báo tiêu thụ
Tiêu thụ 2025 2030 2040 2050
Trung bình (1000m³) 693.112,77 771.221,75 825.053,35 859.267,20
Độ lệch chuẩn 12.589,24 8.460,11 3.649,52 2.234,43
Giá trị tại xác suất 5% 672.405,31 757.306,11 819.050,43 855.591,90
Giá trị tại xác suất 95% 713.820,24 785.137,39 831.056,28 862.942,51
Hình 2.2 Dữ liệu quá khư và kết quả dự báo tiêu thụ (đvt: 1.000m³/ngày) Kết
quả dự báo tổng công suất cung cấp nước từ Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn
trong tương lai
Kết quả dự báo tổng công suất cung cấp nước cần thiết để cung cấp cho
nhu cầu sử dụng nước tại Tp.HCM theo các kịch bản nước không doanh thu được
trình bày tóm tắt trong Bảng 2.10, trong đó tạm tính tỷ lệ hao hụt giữa nước
thô/nước sạch là 5%.
Bảng 2.10 Kết quả dự báo tổng sản lượng nước thô cung cấp theo các tỷ lệ
nước không doanh thu dự kiến, dự báo theo ngày (1000m3/ngày):
Tỷ lệ nước
không
doanh thu
Sản lượng
nước thô
cung cấp
2025 2030 2040 2050
19%
TB 2.498,60
Min 2.423,96
Max 2.573,25
18% TB 2.466,15
Min 2.392,48
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
1995 2000 2005 2010 2015 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Tiê
u t
hụ (
10
00
m³/
ngày
) Quá khư
Dự báo
Kiểm tra
Page 12
10
Max 2.539,83
17%
TB 2.434,54 2.708,89
Min 2.361,80 2.660,01
Max 2.507,27 2.757,77
16%
TB 2.403,72 2.674,60
Min 2.331,91 2.626,34
Max 2.475,53 2.722,86
15%
TB 2.641,17 2.825,53
Min 2.593,51 2.804,97
Max 2.688,83 2.846,08
14%
TB 2.608,56 2.790,64
Min 2.561,50 2.770,34
Max 2.655,63 2.810,95
13%
TB 2.756,61 2.870,92
Min 2.736,55 2.858,64
Max 2.776,67 2.883,20
12%
TB 2.723,40 2.836,33
Min 2.703,58 2.824,20
Max 2.743,21 2.848,47
11%
TB 2.802,57
Min 2.790,58
Max 2.814,55
10%
TB 2.769,60
Min 2.757,75
Max 2.781,44
Hình 2.3 Dự báo tổng công suất cung cấp nước trung bình (đvt: 1.000m³/ngày)
2,2002,3002,4002,5002,6002,7002,8002,9003,0003,1003,200
20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10Tiê
u t
hụ
(1
.00
0m
³/n
gày
)
Tỷ lệ nước không doanh thu (%)
2025
2030
2040
2050
Page 13
11
Chương 3. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA BĐKH & NBD ĐẾN SÔNG SÀI GÒN ĐỒNG NAI TẠI CÁC
VỊ TRÍ CUNG CẤP NƯỚC THÔ CHO TP.HCM
3.1. Tổng quan quy trình thực hiện
Tổng quát quy trình tổng quan thực hiện trong nghiên cưu thực hiện việc
đánh giá như trình bày như sau:
Hình 3.1 Tổng quan quy trình thực hiện đánh giá kết hợp giữa SWAT và
Telemac
Mô hình mưa - dòng chảy và thủy lực sông ngòi được lựa chọn để sử
dụng và phân tích đánh giá lần lượt là mô hình SWAT và mô hình TELEMAC.
Kịch bản BĐKH & NBD được lựa chọn đánh giá là kịch bản RCP 4.5 (kịch bản
phát thải thấp) và RCP 8.5 (kịch bản phát thải cao), tương ưng với các kịch bản
đã được lựa chọn tính toán trong Kịch bản BĐKH & NBD cho Việt Nam (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2016).
3.2. Thiết lập mô hình mưa - dòng chảy lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai
3.2.1. Phương pháp thực hiện nghiên cứu
3.2.2. Thiết lập mô hình
Page 14
12
Việc mô phỏng lưu vực, sông, các điểm ra (cửa xả lưu vực), thời tiết
được sử dụng thông qua phần mềm ArcSWAT 2012 cài đặt trên ArcGIS 10.4.
Đối với việc hiệu chỉnh mô hình, sử dụng SWAT-CUP. Trong nghiên cưu này sẽ
kế thừa sử dụng mô hình lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai đã được thiết lập và
hiệu chỉnh bởi nhóm nghiên cưu của TS. Đào Nguyên Khôi và nghiên cưu viên
Phạm Thị Len trong khuôn khổ đề tài mã số “A2013-48-1” của Đại học Quốc
Gia Tp.HCM (Len & Khôi, 2015).
Hình 3.3 Khu vực nghiên cưu, các vị trí trạm khí tượng, trạm thủy văn được mô
phỏng trong SWAT (và các tiểu lưu vực được mô phỏng)
3.2.3. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định
Bảng 3.5 Bảng đánh giá thống kê kết quả mô phỏng
Stt Trạm Giai đoạn hiệu chỉnh Giai đoạn kiểm định
R2 NSE PBIAS R2 NSE PBIAS
1 Phước Long 0.88 0.9 5.5% 0.91 0.89 4.1%
2 Phước Hòa 0.9 0.87 8.7% 0.89 0.87 13.7%
3 Tà Pao 0.84 0.87 6.3% 0.85 0.82 4.9%
4 Tà Lài 0.77 0.73 11.9% 0.79 0.76 8.1%
3.3. Thiết lập mô hình thủy lực sông ngòi lưu vực
Page 15
13
3.3.1. Phương pháp thực hiện nghiên cứu
3.3.2. Thiết lập mô hình
Hình 3.8 Khu vực nghiên cưu, mô hình lưới, vị trí các biên lưu lượng, mực
nước và các vị trí kiểm định
Miền nghiên cưu được giới hạn phía thượng lưu kể từ sau các hồ chưa
Trị An, Phước Hòa, Dầu Tiếng và các nhánh sông Vàm Cỏ Đông đến vị trí Trạm
Gò Dầu Hạ và Vàm Cỏ Tây đến vị trí trạm đo Mộc Hóa. Để giảm thiểu ảnh hưởng
của đáy biển vùng ven bờ, giá trị triều thiên văn sẽ được áp dụng xem như điều
kiện biên cho vùng biên hở ngoài biển, phía hạ lưu miền tính được mở rộng ra
biển Đông với vị trí xa nhất cách cửa sông Soài Rạp khoảng 35km.
Miền nghiên cưu được giới hạn bởi 5 biên ở thượng lưu và 1 biên ở hạ
lưu như sau: 1) Biên Q1(t): kênh Nhiêu Lộc Thị Nghè; 2) Biên Q2(t): sau hồ chưa
Trị An; 3) Biên Q3(t): sau hồ chưa Dầu Tiếng; 4) Biên Q4(t): tại trạm Gò Dầu
Page 16
14
Hạ; 5) Biên Q5(t): tại trạm Mộc Hoá, 6) Biên Z(t): ngoài biển xác định từ cơ sở
dữ liệu của triều thiên văn.
3.3.3. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
Bảng 3.7 & 3.8 Bảng đánh giá thống kê kết quả mô phỏng
Stt Thông số Trạm Chỉ số
R2 NSE
1 Mực nước Phú An 0,86 0,85
2 Mực nước Nhà Bè 0,92 0,91
3 Mực nước Biên Hòa 0,94 0,92
4 Mực nước Tân An 0,89 0,88
5 Độ mặn Phú An 0,79 0,61
6 Độ mặn Lái Thiêu 0,84 0,75
7 Độ mặn Nhà Bè 0,63 0,47
8 Lưu lượng C1 0,86 0,85
9 Lưu lượng C2 0,87 0,85
10 Mực nước C1 0,90 0,71
11 Mực nước C2 0,93 0,89
3.4. Các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với lưu vực sông
Sài Gòn - Đồng Nai
3.5. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu lên sự thay đổi dòng chảy sử
dụng mô hình mưa - dòng chảy
3.5.1. Tại đoạn sông Đồng Nai
▪ Giai đoạn 2030s:
Bảng 3.14 Sự thay đổi dòng chảy tại đoạn sông Đồng Nai tại giai đoạn 2030s
so với thời kỳ cơ sở theo các kịch bản
Mùa RCP4.5 RCP8.5
Các tháng 12, tháng 1 & tháng
2
40,3%
(-3,7% ÷ 76,4%)
21,5%
(-20,8% ÷ 54,8%)
Các tháng 3, tháng 4 & tháng
5
23,5%
(2,4% ÷ 46,3%)
-13,7%
(-33,5% ÷ 9,9%)
▪ Giai đoạn 2050s:
Page 17
15
Bảng 3.15 Sự thay đổi dòng chảy tại đoạn sông Đồng Nai tại giai đoạn 2050s
so với thời kỳ cơ sở theo các kịch bản
Mùa RCP4.5 RCP8.5
Các tháng 12, tháng 1 & tháng
2
38,4%
(-3,0% ÷ 70,9%)
62,8%
(13,4% ÷ 102,1%)
Các tháng 3, tháng 4 & tháng 5 1,3%
(-28,5% ÷ 34,6%)
24,6%
(-5,1% ÷ 58,9%)
3.5.2. Tại đoạn sông Sài Gòn
▪ Giai đoạn 2030s:
Bảng 3.16 Sự thay đổi dòng chảy tại đoạn sông Sài Gòn tại giai đoạn 2030s
so với thời kỳ cơ sở theo các kịch bản
Mùa RCP4.5 RCP8.5
Các tháng 12, tháng 1 &
tháng 2
49,7%
(-10,3% ÷ 101,0%)
26,4%
(-7,8% ÷ 58,2%)
Các tháng 3, tháng 4 & tháng
5
31,4%
(2,6% ÷ 65,9%)
-2,8%
(-23,9% ÷ 21,1%)
▪ Giai đoạn 2050s:
Bảng 3.17 Sự thay đổi dòng chảy tại đoạn sông Sài Gòn tại giai đoạn 2050s
so với thời kỳ cơ sở theo các kịch bản
Mùa RCP4.5 RCP8.5
Các tháng 12, tháng 1 &
tháng 2
56,0%
(-6,0% ÷ 111,5%)
49,4%
(-4,9% ÷ 98,7%)
Các tháng 3, tháng 4 & tháng
5
7,4%
(-27,4% ÷ 50,5%)
43,0%
(9,2% ÷ 79,3%)
3.6. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn sông Sài
Gòn - Đồng Nai tại các vị trí cung cấp nước thô cho Tp.HCM
3.6.1. Các kịch bản tính toán kết hợp biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối
với lưu vực sông SG-ĐN
Bảng 3.19 Tổng quan các kịch bản
Kịch
bản phát
thải
Giai
đoạn
Thay đổi lưu lượng sông Mực nước
biển dâng
(cm) đoạn Đồng Nai đoạn Sài gòn
Page 18
16
RCP4.5
2016-
2035
23,5%
(2,4% ÷ 46,3%)
31,4%
(2,6% ÷ 65,9%)
12
(7 ÷ 18)
2046-
2065
1,3%
(-28,5% ÷ 34,6%)
7,4%
(-27,4% ÷ 50,5%)
22
(13 ÷ 32)
RCP8.5
2016-
2035
-13,7%
(-33,5% ÷ 9,9%)
-2,8%
(-23,9% ÷ 21,1%)
12
(8 ÷ 17)
2046-
2065
24,6%
(-5,1% ÷ 58,9%)
43,0%
(9,2% ÷ 79,3%)
25
(16 ÷ 35)
3.6.2. Đánh giá xâm nhập mặn
Nghiên cưu thực hiện mô phỏng 72 tổ hợp tính toán và trích xuất dữ liệu
tại các vị trí: 1) Trạm bơm Hòa Phú; 2) Trạm bơm Hóa An; 3) Trạm bơm Bình
An; 4) Vị trí ngã 3 sông Sài Gòn - Rạch Tra.
a. Độ mặn tại các vị trí xem xét trên đoạn sông Sài Gòn
b. Độ mặn tại các vị trí xem xét trên đoạn sông Đồng Nai
Hình 3.24 Kết quả độ mặn vào các năm 2030s theo các kịch bản lưu lượng và
nước biển dâng (thấp, trung bình, cao)
0
250
500
750
1000
0 20 40 60 80 100 120 140
Độ
mặn
(m
g/l
)
Lưu lượng trên sông Sài gòn (m³/s)
2030sNgưỡng 250mg/l
RCP4.5-Hòa Phú
RCP4.5-Rạch Tra
RCP8.5-Hòa Phú
RCP8.5-Rạch Tra
0
100
200
300
400
500
0 150 300 450 600 750 900
Độ
mặn
(m
g/l
)
Lưu lượng trên sông Đồng Nai (m³/s)
2030s
Ngưỡng 250mg/l
RCP4.5-Hóa An
RCP4.5-Bình An
RCP8.5-Hóa An
RCP8.5-Bình An
Page 19
17
a. Độ mặn tại các vị trí xem xét trên đoạn sông Sài Gòn
b. Độ mặn tại các vị trí xem xét trên đoạn sông Đồng Nai
Hình 3.25. Kết quả độ mặn vào các năm 2050s theo các kịch bản lưu lượng và
nước biển dâng (thấp, trung bình, cao)
a. Tại Trạm bơm Hòa Phú
0
250
500
750
1000
0 20 40 60 80 100 120 140
Độ
mặn
(m
g/l
)
Lưu lượng trên sông Sài gòn (m³/s)
2050s
Ngưỡng 250mg/l
RCP4.5-Hòa Phú
RCP4.5-Rạch Tra
RCP8.5-Hòa Phú
RCP8.5-Rạch Tra
0
100
200
300
400
0 150 300 450 600 750 900
Độ
mặn
(m
g/l
)
Lưu lượng trên sông Đồng Nai (m³/s)
2050s
Ngưỡng 250mg/l
RCP4.5-Hóa An
RCP4.5-Bình An
RCP8.5-Hóa An
RCP8.5-Bình An
0
5
10
15
20
25
20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00
Thờ
i gia
n l
iên t
ục
(giờ
)
Lưu lượng trên sông Sài Gòn (m³/s)
Page 20
18
b. Trạm bơm Hóa An và Bình An theo các kịch bản có ảnh hưởng
Hình 3.26 Thời gian kéo dài liên tục vượt ngưỡng 250mg/l tại các trạm bơm
nước thô theo các kịch bản có ảnh hưởng.
Chương 4. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC AN TOÀN CẤP
NƯỚC TP. HỒ CHÍ MINH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP
4.1. Tổng hợp kết quả và đánh giá việc ảnh hưởng đến khả năng cung cấp
nước
Bảng 4.1 Tổng hợp lượng nước thô (m3) thiếu hụt lớn nhất theo kịch bản
NRW 20%, xác định theo các nguồn nước
Năm KB BĐKH Sông Đồng
Nai
Sông Sài
Gòn Tổng cộng
2030s RCP 4.5 354.167 354.167
RCP 8.5 625.000 479.167 1.104.167
2050s RCP 4.5 25.000 287.500 312.500
RCP 8.5 200.000 200.000
Bảng 4.2 Tổng hợp lượng nước thô (m3) thiếu hụt lớn nhất theo các kịch
bản tính toán, xác định theo các nguồn nước
0
20
40
210.00 215.00 220.00 225.00 230.00 235.00 240.00
Thờ
i gia
n l
iên t
ục
(giờ
)
Lưu lượng trên sông Đồng Nai (m³/s)
Hóa An Bình An
Page 21
19
Nă
m
Tỷ lệ
nước
không
doanh
thu
Kịch
bản
BĐKH
Lượng nước thô (m3) thiếu hụt lớn nhất theo các
kịch bản tính toán
Sông Đồng Nai Sông
Sài Gòn
Kênh
Đông
N46
Tổng
cộng Hóa An Bình
An
Tổng
cộng
2030s
16% RCP 4.5 - - - 304.583 304.583
RCP 8.5 475.000 - 475.000 412.083 887.083
15% RCP 4.5 - - - 283.333 283.333
RCP 8.5 475.000 - 475.000 383.333 858.333
14% RCP 4.5 - - - 283.333 283.333
RCP 8.5 465.000 - 465.000 383.333 848.333
2050s 13%
RCP 4.5 - - - 287.500 287.500
RCP 8.5 - - - 200.000 200.000
11% RCP 4.5 - - - 287.498 287.498
RCP 8.5 - - - 200.000 200.000
4.2. Đề xuất các giải pháp hạn chế đến việc cung cấp nước tại Tp.HCM kết
hợp giữa Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn với chính quyền quản lý
4.2.1. Xây dựng hồ chứa nước thô
Bảng 4.3 Đề xuất kích thước hồ sơ lắng dự trữ ở mưc tối thiểu theo các
kịch bản
Trạm
Dung tích
yêu cầu theo
các KB (m3)
Tổng
dung tích
(m3)
Dung tích
chết (m3) Kích thước hồ
Tổng diện
tích yêu
cầu (ha)
Hóa An 475.000 595.000 120.000 19,83ha | h=3m 25.8
465.000 585.000 120.000 19,5ha | h=3m 25.4
Hòa
Phú
415.000 520.000 105.000 17,33ha | h=3m 22.5
390.000 490.000 100.000 16,33ha | h=3m 21.2
300.000 375.000 75.000 12,5ha | h=3m 16.3
Bảng 4.14 Vị trí các hồ chưa nước thô đề xuất
Trạm
bơm Vị trí
Diện tích
có thể đáp
ưng
Tuyến ống dẫn
về Trạm bơm
Hòa Phú Vị trí 1: Xã Trung An, Củ Chi,
về phía thượng nguồn sông Sài 22 ÷ 47 ha
8,3km, D = 2m;
V < 2m/s
Page 22
20
Gòn trước ngã 3 sông Thị Tính-
Sài Gòn
Hòa Phú
Vị trí 2: Xã Trung An, Củ Chi,
về phía thượng nguồn Trạm
bơm Hòa Phú hiện hữu
26 ha 1,5km, D = 2m;
V < 2m/s
Hòa Phú Vị trí 3: lân cận thượng nguồn
Trạm bơm Hòa Phú hiện hữu 16 ha
0,8km, D = 2m;
V < 2m/s
Hóa An Lân cận thượng nguồn Trạm
bơm Hóa An hiện hữu 31 ha
0,4km, 2 x D =
2m; V ~ 2m/s
Bình An Lân cận hạ lưu Trạm bơm Bình
An hiện hữu 6 ha
1,8km, D = 1m;
V ~ 2m/s
4.2.2. Chuyển đổi vị trí lấy nước thô
Đối với nguồn nước sông Sài Gòn: dời vị trí lên thượng nguồn
Hình 4.3 Biểu đồ độ mặn tại khu vực lân cận Trạm bơm Hòa Phú, theo kịch bản
cực hạn
Đối với nguồn nước sông Đồng Nai: Dời vị trí lấy nước thô về phía thượng lưu
sông Đồng Nai
Hình 4.5 Biểu đồ độ mặn tại khu vực lân cận Trạm bơm Hóa An & Bình An,
theo kịch bản cực hạn
0200400600800
10001200
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10
Độ
mặn
(m
g/l
)
Thượng lưu <-- Khoảng cách (km) --> Hạ lưu
Hòa Phú Ngưỡng độ mặn (250mg/l)
0200400600800
10001200
-30 -20 -10 0 10 20
Độ m
ặn (
mg/l
)
Thượng lưu <-- Khoảng cách (km) --> hạ lưu
Bình An Hóa An Ngưỡng độ mặn (250mg/l)
Page 23
21
Hình 4.4 Vị trí chuyển đổi thu nước và sơ đồ các tuyến ống nước thô Trạm bơm
Hòa Phú
Hình 4.6 Vị trí chuyển đổi thu nước và sơ đồ các tuyến ống nước thô
Trạm bơm Hóa An Đối với nguồn nước từ Kênh Đông:
4.2.3. Tăng lưu lượng cung cấp nước từ Hồ Dầu Tiếng và Hồ Trị An
Page 24
22
Bảng 4.4 Lưu lượng cần thiết phải bổ sung trên các đoạn sông theo các trường
hợp tính toán
Kịc
h b
ản l
ưu
lượ
ng
Kịc
h b
ản
BĐ
KH
Giai
đoạn
Lưu lượng tối
thiểu để không
xảy ra (m3/s)
Mực
NBD
cao
nhất
(cm)
Lưu lượng cực
trị theo các
trường hợp tính
toán (m3/s)
Lưu lượng
cần thiết phải
bổ sung
(m3/s)
Đồng
Nai
Sài
Gòn
Đồng
Nai
Sài
Gòn
Đồng
Nai
Sài
Gòn
Tru
ng
bìn
h 4.5
2030s 563,20 71,82 18 563,20 71,82
2050s 393,25 75,18 32 393,25 50,82 24,36
8.5 2030s 365,75 68,04 17 365,75 53,27 14,77
2050s 521,95 76,44 35 521,95 76,44
Kiệ
t
4.5 2030s 332,80 66,36 18 332,80 41,04 25,32
2050s 329,23 66,36 32 232,38 29,04 96,85 37,32
8.5 2030s 280,48 71,72 17 216,13 30,44 64,35 41,28
2050s 308,43 71,72 35 308,43 43,68 28,04
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Nhăm đánh giá tác động của BĐKH và NBD đến nguồn nước thô cung
cấp và dự báo nhu cầu dùng nước trong tương lai trung hạn tại Tp.HCM, trong
nghiên cưu này đã thực hiện nghiên cưu và có các đóng góp về mặt khoa học
cũng như về mặt định hướng quy hoạch cấp nước cho Tp.HCM như sau:
1) Nghiên cưu đã xây dựng mô hình dự báo nhu cầu dùng nước và đưa
ra bảng các giá trị dự báo dùng nước theo các trường hợp khác nhau trong các
thời điểm năm 2030 và 2050 cho Tp.HCM. Số liệu dự báo có xem xét đến lộ
trình và các kịch bản giảm nước không doanh thu của SAWACO. Việc dự báo
với mô hình dựa trên các số liệu tăng trưởng đồng hồ nước, giá nước, GRDP và
dân số thành thị trong quá khư và dự báo sự tăng trưởng của các thành phần này
trong tương lai.
Page 25
23
2) Nghiên cưu đã đưa ra các kịch bản xâm nhập mặn trên sông SG-ĐN
tại các vị trí cung cấp nước thô cho Tp.HCM, tính toán từ mô hình thủy lực sông
ngòi với sự thay đổi biên lưu lượng từ các kịch bản thay đổi dòng chảy do BĐKH
được xác định từ mô hình mưa - dòng chảy và kết hợp với kịch bản NBD. Kết
quả của bài toán đưa ra các trường hợp biên xâm nhập theo các kịch bản tại các
vị trí cung cấp nước thô cho Tp.HCM với các cảnh báo về mưc độ, cũng như thời
gian nhiễm mặn kéo dài liên tục mà có thể đến việc cung cấp nước thô.
3) Đánh giá tổng hợp bài toán thiếu / đủ và tính toán định lượng sự thiếu
hụt về lượng nước thô cho Tp.HCM theo các kịch bản dự báo cung - cầu, đưa ra
các trường hợp cảnh báo về thời gian ngưng cung cấp nước kéo dài liên tục tại
các Nhà máy nước; từ đó đề xuất các khuyến nghị đối với việc quy hoạch cấp
nước của Tp.HCM trong việc đảm bảo an toàn nguồn nước thô cung cấp, bao
gồm các giải pháp chính như sau:
1. Đề xuất vị trí và quy mô các hồ chưa nước thô dự trữ tương ưng
với thể tích nước bị thiếu hụt theo các kịch bản BĐKH & NBD đã
tính toán;
2. Đề xuất chuyển vị trí lấy nước thô tại các địa điểm không bị ảnh
hưởng bởi xâm nhập mặn theo tất cả các kịch bản BĐKH & NBD đã
tính toán, cũng như định tuyến ống nước thô truyền tải về lại các
NMN hiện hữu;
3. Đề xuất các lưu lượng cần thiết nhăm bổ sung trên các đoạn sông
để đẩy biên mặn ra khỏi các Trạm bơm nước thô theo các kịch bản
BĐKH & NBD đã tính toán.
Bên cạnh đó, nghiên cưu này cũng còn tồn tại một số các hạn chế, bao
gồm các nhóm hạn chế như trình bày sau:
1) Hạn chế về nguồn dữ liệu thủy văn, bản đồ số địa hình, bản đồ sử dụng
đất, các số liệu mặt cắt sông…dẫn đến đưa ra một số các giả thiết khi sử dụng
các mô hình toán để thực hiện mô phỏng nghiên cưu. Bên cạnh đó, do Kịch bản
Page 26
24
BĐKH & NBD được công bố từ Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016) không
xem xét các yếu tố khác có liên quan như sự nâng hạ địa chất, sự thay đổi địa
hình, sụt lún đất do khai thác nước ngầm, ảnh hưởng của thủy triều, nước dâng
do bão, nước dâng do gió mùa, ảnh hưởng của các công trình thủy điện bậc thang,
xâm nhập mặn,… nên trong nghiên cưu này cũng chưa xem xét đến.
2) Hạn chế về nguồn dữ liệu dự báo thay đổi sử dụng đất, dự báo thay
đổi kinh tế xã hội, dự báo thay đổi cơ cấu nông lâm nghiệp tại các tỉnh trong lưu
vực sông SG-ĐN, dẫn đến chưa thể tính toán toàn diện sự thay đổi dòng chảy
trên sông SG-ĐN do các yếu tố khác ngoài kịch bản biến đổi khí hậu & nước
biển dâng.
3) Trong giới hạn của nghiên cưu, việc đề xuất các giải pháp giảm thiểu
rủi ro đến việc cung cấp nước cho Tp.HCM chưa bao gồm các yếu tố về ô nhiễm
nguồn nước mặt. Cũng như chưa thể tính toán ước tính kinh phí thực hiện cho
các giải pháp đề xuất, các giải pháp này cần thêm các đề tài nghiên cưu cụ thể về
tính khả thi cũng như thiết kế xây dựng.
Từ các kết quả tính toán cũng như các hạn chế như đã trình bày, kiến
nghị đề xuất các nghiên cưu tiếp nối hoặc nâng cao chất lượng kết quả tính toán
nhăm giảm thiểu rủi ro đến việc cung cấp nước cho Tp.HCM như:
1) Nghiên cưu ảnh hưởng của ô nhiễm cũng như mô hình toán dự báo
lan truyền ô nhiễm theo các kịch bản đến các vị trí cung cấp nước thô cho
Tp.HCM.
2) Nghiên cưu việc thay đổi nguồn cung cấp nước thô cho Tp.HCM.
3) Nghiên cưu nâng cao năng lực dự trữ nước cho Tp.HCM.
Page 27
iii
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
Hồ Minh Thông, Trần Thị Vân Thư, Châu Nguyễn Xuân Quang, Nguyễn Thống
(2015). Tổng quan các phương pháp dự báo nhu cầu dùng nước đô thị và
tính không chắc chắn trong dự báo dài hạn. Tạp chí Tài Nguyên Nước, tr.
13-20, số chuyên đề 9-2015
Hồ Minh Thông, Trần Thị Vân Thư, Châu Nguyễn Xuân Quang, Nguyễn Thống
(2015). Dự báo dài hạn nhu cầu dùng nước đô thị trong điều kiện không
chắc chắn - Áp dụng nghiên cưu tại Tp.HCM. Tạp chí Tài nguyên Nước, tr.
65-72, số 04 10-2015
Lưu Xuân Lộc, Nguyễn Thống, Hồ Tuấn Đưc, Lê Ngọc Anh, Hồ Minh Thông
(2015). Tác động của nước biển dâng đến chế độ thủy triều trên sông Sài
Gòn - Đồng Nai. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tr 72-78, số
5-2015
Hồ Minh Thông, Nguyễn Thống (2016). Tác động của nước biển dâng lên xâm
nhập mặn vào hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai. Tạp chí Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, tr 72-78, số 6-2016
Hồ Minh Thông, Nguyễn Quốc Phong, Nguyễn Thống, Trần Thị Vân Thư
(2019). Ứng dụng mô hình SWAT đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc thay đổi dòng chảy sông Sài Gòn - Đồng Nai tại các vị trí cung cấp
nước thô cho Tp.HCM. Tạp chí Tài Nguyên Nước, tr. 41-48, số 03 07-2019
Hồ Minh Thông, Nguyễn Quốc Phong, Nguyễn Thống, Nguyễn Thị Kim Yến
(2020). Đánh giá xâm nhập mặn tại các vị trí cung cấp nước thô cho thành
phố Hồ Chí Minh dưới ảnh hưởng của BĐKH & NBD. Tạp chí Tài Nguyên
Nước, tr. 43-52, số 03 08-2020
Hồ Minh Thông, Nguyễn Quốc Phong, Trần Thị Vân Thư, Nguyễn Thống
(2021). Đề xuất chuyển đổi vị trí cung cấp nước thô cho Tp.HCM theo các
kịch bản biến đổi khí hậu về mưa, nhiệt độ và nước biển dâng. Tạp chí Tài
Nguyên Nước, tr 18-26, số 02 04-2021