Top Banner
ThS. Nguyễn Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN-TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ỨNG DỤNG CNTT VÀO DẠY HỌC THÁI NGUYÊN 10/2010 1
41

T h S. Nguyễn Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Jan 11, 2016

Download

Documents

lapis

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN- TR Ư ỜNG Đ ẠI HỌC KHOA H Ọ C. ỨNG DỤNG CNTT VÀO DẠY HỌC. T h S. Nguyễn Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng. THÁI NGUYÊN 10/2010. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH Merkmale der Unterrichtsmethode. PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, - PowerPoint PPT Presentation
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

ThS. Nguyễn Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN-TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ỨNG DỤNG CNTTVÀO DẠY HỌC

THÁI NGUYÊN 10/2010

1

Page 2: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng củaPPDH như sau:• PPDH định hướng mục đích dạy học• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục• PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic

tâm lý nhận thức • PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan

và mặt chủ quan • PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện

dạy học (PTDH).

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDHMerkmale der Unterrichtsmethode

2

Page 3: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Có rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Không có một hệ thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những dấu hiệu khác nhau của PPDH

- Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình, thảo luận, sử dụng sách, tài liệu…), các PP trực quan (biểu diễn, trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm…), các PP thực hành (luyện tập, độc lập làm thí nghiệm…)

- Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên cứu,..

- Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá.

- ……

PHÂN LOẠI PPDHKlassifikation der Unterrichtsmethode

3

Page 4: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

CẤU TRÚC PHỨC HỢP CỦA PPDH

Quan điểm DH

Hình thức TCDH

Hình thức xã hội

SD Phương tiện dạy học*

Kỹ thuật dạy học

PPDH cụ thể

Tiến trình DH

Bình diện vĩ mô

Bình diện trung gian

Bình diện vi mô

* Phương tiện dạy học không phải PPDH, nhưng hành động sử dụng PTDH là hành động PP.

4

Page 5: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội dung và những điều kiện DH cụ thể.

• PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS.

• Các PPDH được thể hiện trong các hình thức xã hội và các tiến trình PP.

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ)Unterrichtsmethode im engeren Sinne

5

Page 6: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCUnterrichtsmethoden

Thuyết trình Mô phỏng

Đàm thoại Thảo luận về tương lai

Trình diễn PP điều phối

Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế

Luyện tập Nhiệm vụ phân tích

Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn

Thảo luận Học theo công đoạn

NC trường hợp PP dạy học vi mô

Trò chơi

Đóng vai ……..

Học thông qua dạy ………6

Page 7: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Kỹ thuật dạy học (KTDH): là những biện pháp, cách thức hành động của của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.

• Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là những thành phần của PPDH.

• KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. • Sự phân biệt giữa kỹ thuật và PP dạy hoc nhiều khi

không rõ ràng.

KỸ THUẬT DẠY HỌCUnterrichtstechnik

7

Page 8: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

CÁC KỸ THUẬT TÍCH CỰC HOÁKreaktivtechniken

Công não Thông tin phản hồi

Công não viết Tia chớp

Công não nặc danh Kỹ thuật 3 lần 3

Kỹ thuật phòng tranh „Bắn bia“

Tham vấn bằng phiếu Kỹ thuật ổ bi

Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy

Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối

Kỹ thuật bể cá Điều cấm kỵ

Nhóm lắp ghép Chiếc ghế nóng

Kỹ thuật 635 (XYZ) …………

8

Page 9: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên ngoài của PPDH.

• Trong một HTTCDH có thể sử dụng nhiều PPDH cụ thể và nhiều hình thức xã hội.

• Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH khác nhau.

• Còn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các hình thức dạy học cơ bản

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌCUnterrichsformen

9

Page 10: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌCUnterrichsformen

CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC

Bài giảng (Diễn giảng)

Thảo luận

Luyện tập

Thực hành

DH theo dự án

Tham quan

……………….

Tự học

10

Page 11: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc của quá trình dạy học theo một trình tự xác định của các bước dạy học, quy định tiến trình thời gian, tiến trình lô gic hành động.

• Tiến trình DH còn được gọi là các bước dạy học hay tiến trình LL dạy học, tiến trỡnh PP.

• Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có những bước cấu trúc khác nhau, mỗi bước cũng như mỗi bài học thực hiện những chức năng LLDH khác nhau.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌCUnterrichtsverlauf

BÀI GIẢNG

Nhập đề

NC tài liệu mới

Ứng dụng

Củng cố

Kiểm tra

Ví dụ tiến trình DH

11

Page 12: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Bài giảng được trình bày tự nhiên,

• Có dàn ý và nhấn mạnh những điểm quan trọng,

• Sử dụng các phương tiện dạy học,

• Vận dụng nhiều ví dụ,

• Có phần tóm tắt

NHỮNG MONG ĐỢI CỦA CỦA NGƯỜI HỌCErwartungen von Studenten

12

Page 13: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌCUnterrichtsmitteln

Các loại phương tiện dạy học – Khái niệm „PTDH mới“ và đa phương tiện (Multimedia)Các đặc điểm của „PTDH mới“„Cơ hội và các vấn đề của dạy học với phương tiện điện tử (e –learning)“

13

Page 14: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DẠY HỌC

„Thiết bị dạy học là toàn thể những phương tiện vật chất nhằm đạt mục tiêu dạy học. Chúng được sử dụng để truyền thụ và lĩnh hội tri thức, cũng như trong việc sử dụng PPDH phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học trong quá trình sư phạm và có tác dụng sư phạm trực tiếp.“

(H. Weiß 1974)

14

Page 15: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

PHÂN LOẠI TBDH (I)

TBDH

VẬT CHẤT PHI VẬT CHẤT

CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN MÔN

LỜI NÓITHIẾT BỊ CHUNG

15

Page 16: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

THIẾT BỊ VẬT CHẤT

HÌNH ẢNH (NHÌN)

ÂM THANH(NGHE)

ÂM_HÌNH(NGHE-NHÌN) ẤN PHẨM

CN TIN HỌC

Bản đồ Băng tiếng Phim Video Sách BT Multimedia

TB THÍ NGHIỆM; THỰC HÀNH

PHÂN LOẠI TBDH (II)

16

Page 17: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Khái niệm đa phương tiện (Multimedia)

Multimedia là một hệ thống kỹ thuật dùng để trình diễn các dữ liệu và thông tin, sử dụng đồng thời các hình thức chữ viết, âm thanh, hình ảnh, động hình qua hệ thống Computer, trong đó tạo khả năng tương tác giữa người sử dụng và hệ thống.

17

Page 18: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Phương tiện dạy học mới = Kỹ thuật thông tin và liên lạc mới

• Học tập với đa phương tiện theo nghĩa rộng cũng là sự sử dụng kết hợp những phương tiện truyền thống như sách, bảng, máy chiểu bản trong, phim, các phương tịên nghe nhìn….

• Phương tiện dạy học mới là những kỹ thuật thông tin và liên lạc mới được sử dụng trong quá trình dạy học

18

Page 19: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Sự đa dạng của đa phương tiện

• Sự sử dụng các đĩa mềm cho các nội dung riêng lẻ

• Sử dụng CD với lượng tri thức lớn của cả môn học, lĩnh vực

• Voice-Mail (E-mail có âm thanh) • Hội nghj từ xa, trường học ảo với trợ giúp

của đa phương tiện "teleconferencing" • Điện thoại có hình• Phần mềm dạy học• Trình bày bài giảng điện tử. ….

19

Page 20: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Bảng tường • Máy chiếu bản trong Overhaed

Projector (từ 1970)• Video (từ 1980)• Multimedia (từ 2000)

„Phương tiện mới“ và các lý thuyết học tập

Thông tin: Lưu trữ và trình diễn/giới thiệu

Các phương tiện trong dạy học

20

Page 21: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Các chương trình dạy học bằng computer hiện nay như:

• ,,computer-based training (CBT)´´, • ,,computer-aided instruction (CAI)´´ und • ,,media-based training (MBT)´´

không vượt qua thuyết hành vi của Skinner.

Phê phán

21

Page 22: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Dạy học sử dụng mạng điện tử (eLearning) được hiểu là các hình hình thức dạy học trong đó sử dụng mạng thông tin điện tử và đa phương tiện để trình bày các thông tin và tổ chức sự tương tác giữa người dạy và người học.

AnytimeAnybody Anywhere

Mọi thời gian Cho mọi người Khắp nơi

Multimedia và các hình thức dạy học mới

22

Page 23: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Các đặc điểm của „phương tiện dạy học mới“:Hình ảnh động – mô phỏng - Tương tác – Văn bản kết nối Animation – Simulation – Interaction - Hypertext

23

Page 24: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Hiệu ứng hình ảnh động Animationen

„Hiệu ứng động là sự làm sống động các đối tượng tĩnh thông qua sự xuất hiện nối tiếp hay thông qua sự chuyển động của các hình ảnh, tạo ra ấn tượng về sự chuyển động."

• Hình ảnh động là một phương tiện có lợi thế trong việc tạo ra sự chú ý và tạo hiệu ứng tích cực hoá động cơ học tập..

• Các đồ hoạ chuyển động trong thế giới computer được hiểu là những hình ảnh động của computer.

24

Page 25: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Mô phỏng trên computer là sự sử dụng phối hợp giữa các hình ảnh động với âm thanh và kết hợp với các khả năng tương tác của computer nhằm mô tả đối tượng mang tính mô hình gần với hiện thực.

• Đối tượng được mô phỏng đúng với hiện thực như có thể. Mô phỏng luôn luôn là sự tinh giản của hiện thực.

Mô phỏng

25

Page 26: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Mô phỏng là một hình thức đặc biệt của các chương trình tương tác. Mô phỏng được sử dụng vừa như công cụ vừa như chương trình học tập. Mô phỏng được sử dụng trước hết là nhằm phân tích các khám phá và thực nghiệm.

• Đặc điểm trung tâm của mô phỏng là tính toán trạng thái hiện tại của mô hình và những thông số này có thể tác động thông qua các biến số.

Mô phỏng trong sử dụng đa phương tiện

26

Page 27: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Mô phỏng hỗ trợ việc học tập!

• Với hình ảnh động có thể làm nhận thức sai các sự vật, sự việc?

Học tập với hình ảnh động và mô phỏng

27

Page 28: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• „Hiện thực ảo là khái niệm chỉ hiện thực được mô phỏng bằng computer trong đó với sự trợ giúp phù hợp của kỹ thuật có thể tạo cảm giác như đang trong hiện thực."

• Hiện thực ảo là sự mở rộng của mô phỏng bằng computer. Mặc dù không có những quy luật xác định, Lavroff đề xuất các yếu tố cơ bản của hiện thực ảo như sau: liên kết, điều khiển và tác động.

„Hiện thực ảo“

28

Page 29: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Tương tác

Các chương trình tạo cho người sử dụng khả năng tác động. Tiến trình của chương trình diễn ra theo sư tương tác của cá nhân người sử dụng và chương trình:

• Phản ứng đơn giản: lựa chọn câu trả lời có hoặc không. Ví dụ khán giả lựa chọn câu trả lời “có tội” hoặc “không có tội” trong một phiên toà trên truyền hình. (TED).

• Ảnh hưởng của khán thính giả tới chương trình: ví dụ các chương trình theo yêu cầu.

• Tổ chức chương trình thông qua người tham gia: ví dụ hội nghị video (hội nghị từ xa)

29

Page 30: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Ưu điểm của hệ thống đa phương tiện tương tác

• Chú ý đến vốn kiến thức khác nhau của người sử dụng. • Phù hợp với tốc độ học của cá nhân. • Bằng các cách thể hiện khác nhau và gần với thực tế

tạo diều kiện cho việc học tập có tính trải nghiệm và nội dung được thể hiện rõ hơn..

• Duy trì được sự chú ý trong khoảng thời gian dài, thông qua việc thay đổi các phương tiện trình diễn và kiểu dạy học.

• Hoạt động tích cực được thúc đẩy thông qua tăng cường khả năng chú ý và tương tác.

• Việc kiểm tra kết quả học tập có thể thực hiẹn và đề cập sâu trong từng giai đoạn cụ thể.

• Các cá nhan có thể nhận biết từng bước sự tiến bộ - từ đó kích thích động cơ học tập.

30

Page 31: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

„Cơ hội và các vấn đề của dạy học với phương tiện điện tử (e –learning - Dạy học qua mạng)“

31

Page 32: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Máy tínhMáy tính

Phương tiện làm việcPhương tiện làm việc

Phương tiện luyện tập Phương tiện luyện tập

Phương tiện thông tin Phương tiện thông tin

Phương tiện trình diễnPhương tiện trình diễn

Phương tiện mô phỏngPhương tiện mô phỏng

Phương tiện giao tiếp và hợp tácPhương tiện giao tiếp và hợp tác

Đối tượng học tậpĐối tượng học tập

33

Page 33: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Một số PP và kỹ thuật „dạy học điện tử“

• Văn bản kết nối(Hypertext)

• Học qua mạng có chỉ dẫn

(WebQuest)

• Truy cập trên mạng www

• Công bố thông tin trên trang web WWW

34

Page 34: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

• Văn bản liên kết là các văn bản được đưa lên mạng và có sự liên kết trên mạng.

• Văn bản được cấu trúc kèm theo những chỉ dẫn liên kết.

• Dưới góc nhìn của người sử dụng văn bản liên kết được cấu trúc thành các thành phần liên kết, qua đó người ta không chỉ đọc lùi hoặc tiến mà còn có thể tìm đọc các trang liên kết liên quan đến các từ được đánh dấu trong văn bản để hiểu nội dung liên quan.

Văn bản kết nối

35

Page 35: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Đặc điểm tâm lý nhận thức trong học tập với văn bản kết nối

1. Cấu trúc không tuyến tính của văn bản kết nối phù hợp với cấu trúc tri thức của cá nhân con người, những tri thức cá nhân luôn liên kết với nhau.

2. Một tác giả có thể cấu trúc tri thức trong văn bản kết nối phi tuyến tính đúng như cấu trúc mạng tri thức cá nhân của người đó mà không cần biến đổi thành tri thức tuyến tính.

36

Page 36: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Dạy và học với văn bản kết nối

• Đặc điểm căn bản của văn bản kết nối là sự

trình bày phi tuyến tính của nó. Việc đọc văn bản liên kết không bắt buộc phải theo trình tự tuyến tính từng bước cố định mà theo cách phân nhánh linh hoạt.

Cấu trúc tuyến tính phân nhánh

Cấu trúc văn bản kết nối

37

Page 37: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

Dạy và học với văn bản kết nối

3. Trong việc đọc các văn bản kết nối, quá trình liên kết tri thức được phát triển. Tri thức có thể được tiếp thu trực tiếp trong sự liên kết, „hoà mạng“ với nhau.

Tri thức cần lĩnh hội

Tri thức đã có

Mạng tri thức mới

38

Page 38: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

WebQuest - Khám phá trên mạng

WebQeesst là một PPDH sử dụng mạng Internet, trong đó học sinh nghiên cứu một đề tài, nội dung chính và những trang web chính để tra cứu đó được chỉ dẫn trước mang tính định

hướng. Người học cũng phải hỗ trợ nhau thông qua các giải thích, trao

đổi ý tưởng,... , họ dạy lẫn nhau theo kiểu không chính thức (tự học tập theo kiểu hợp tác) và trong khi đó sẽ đảm nhận các vai trò thay đổi luân phiên.

Trong giảng dạy trên lớp học theo hướng giải quyết vấn đề (giảng dạy theo nhóm), các nhóm nhỏ sẽ làm việc khi xử lý và suy nghĩ các nhiệm vụ có liên quan đến thực tế ở mức cao nhất, trong khi đó họ sẽ được giáo viên hỗ trợ.

39

Page 39: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

WebQuest - Khám phá trên mạng

CHỌN CHỦ ĐỀ

XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH

XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ

THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH

TRÌNH BÀY TRANG WEB

THỰC HIỆN WEBQUEST

ĐÁNH GIÁ, SỬA CHŨA

ĐÁNH GIÁ THIẾT KẾ

Quy trình thiết kế WebQuest

TÌM NGUỒN TÀI LIỆU

40

Page 40: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

WebQuest - Khám phá trên mạng

QUÁ TRNH DIỄN BIẾN CỦA WEBQUEST

Xác định đề tài

Thông thường, một WebQuest bắt đầu với việc đặt ra tình huống vấn đề thực sự đối với người học, tạo động cơ cho người học sao cho họ tự mỡnh quan tâm đến đề tài và muốn tỡm ra một giải pháp cho vấn đề.

Xác dịnh nhiệm vụ

Tính phức tạp của nhiệm vụ phụ thuộc vào đề tài và trước tiên là vào nhóm đối tượng đích. Thông thường, các nhiệm vụ sẽ được xử lý trong các nhóm.

Hướng dẫn nguồn tài liệu

Đối với việc xử lý nhiệm vụ thì có những tài liệu được đưa ra, mà trong đó bên cạnh những chỉ dẫn về những liên kết trong mạng internet còn có những chỉ dẫn về các tài liệu khác (sách, phần mềm có sẵn,...)

Thực hiênj Sự miêu tả quá trình tiếp theo sẽ cung cấp cho người học những trợ giúp hành động / những hỗ trợ cụ thể để giải quyết nhiệm vụ.

Đánh giá Người học phải có cơ hội suy nghĩ và đánh giá một cách có phê phán. Việc đánh giá tiếp theo do người dạy thực hiện.

Trình bày Trình bày các kết quả riêng rẽ (kết quả của nhóm) như các trình bày trên internet hoặc ở dạng PowerPoint hoặc text.

41

Page 41: T h S. Nguyễn  Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng

MÔ HÌNH CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨCTaxonomie von Lernzielen im kognitiven Bereich

Mô hình B.Bloom Mô hình

Anderson/Krathwohl

1. Biết Nhớ

2. Hiểu Hiểu

3. Vận dụng Vận dụng

4. Phân tích Phân tích

5. Tổng hợp Đánh giá

6. Đánh giá Sáng tạo42