Top Banner
29

Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Nov 29, 2014

Download

Business

Báo cáo này là kết quả của dự án nghiên cứu về tình hình sử dụng internet và sử dụng mạng xã hội tại hai thành phố lớn nhất Việt Nam là Hà Nội và Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tập trung vào nhóm đối tượng có sử dụng mạng xã hội nhằm đưa ra những thông tin quan trọng cho những người làm marketing.

Mời bạn tải bản pdf của Báo cáo và xem thêm các dự án nghiên cứu khác tại: http://infoq.vn/business/research
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)
Page 2: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Dân

số

(tr

iệu

)

Cả nước

87.840,0

Hà Nội

6.699,6

Hồ Chí Minh

7.521,1

GD

P (

2012)

136 tỷ USD

Tốc độ tăng trưởng

5,03% Ng

ườ

i d

ùn

g i

nte

rnet

Số liệu

tháng 6/ 2012

Số người sử dụng

31.034.900

Tỷ lệ số dân sử dụng Internet

35.40 %

Page 3: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

24.40% 26.55%

31.11%

35.07% 35.58%

0.00%

5.00%

10.00%

15.00%

20.00%

25.00%

30.00%

35.00%

40.00%

0.00

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

30.00

35.00

2008 2009 2010 2011 2012

Tỷ

lệ/

số

n (

%)

Inte

rnet

Use

r (t

riệu

)

Internet User (triệu) Tỷ lệ / số dân (%)

Người sử dụng internet tại Việt Nam

Tiếp tục tăng

Page 4: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

54%

26%

16%

1%

1%

1%

1%

Thị phần cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng

rộng (tháng 5/2013)

VNPT

VETTEL

FPT Telecom

SCTV

CMC Telecom

SPT

Khác

Nguồn: VNTA (Cục Viễn Thông) - http://www.vnta.gov.vn

Page 5: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Thời gian

Tháng 07, 08/ 2013

Khu vực nghiên cứu

TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Giới tính

Nam và nữ

Từ 18 đến 45 tuổi, có sử dụng mạng xã hội.

THÔNG TIN NGHIÊN CỨU

Page 6: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Thời gian sử dụng internet ngày càng tăng

Trên 50% người tham gia khảo sát lên mạng internet trên 3 giờ/

ngày.

2%

14%

22%

62%

Dưới 30'

Từ 30' đến dưới 1,5 giờ

Từ 1,5 giờ đến dưới 3

giờ

Trên 3 giờ

Page 7: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0

10

20

30

40

50

60

70

Nam Nữ

Tỷ

lệ (

%)

Giới tính

Tỷ lệ nữ giới có thời gian lên mạng trên 3 giờ/ ngày nhiều hơn ở

nam giới, tuy nhiên chênh lệch không đáng kể.

Dưới 30'

Từ 30' đến dưới 1,5 giờ

Từ 1,5 giờ đến dưới 3 giờ

Trên 3 giờ

Kiểm định Chi- square: p- value =

0,523 => không khẳng định mối

tương quan.

Page 8: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0

10

20

30

40

50

60

70

18 đến 25 25 đến 35 35 đến 45

Tỷ

lệ (

%)

Độ tuổi (tuổi)

Độ tuổi từ 35 đến 45 có thời gian lên mạng trung bình ít hơn hai

nhóm còn lại.

Dưới 30'

Từ 30' đến dưới 1,5 giờ

Từ 1,5 giờ đến dưới 3 giờ

Trên 3 giờ

Kiểm định Chi- square: p- value = 0,015

=> Có mối tương quan giữa độ tuổi và

thời gian sử dụng internet.

Page 9: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

96,2 %

53,7 %

13,9 %

Lượng người sử dụng điện thoại di động để lên mạng ngày

càng tăng

PC

Mobile

Tablet

63.2

63.7

58

21.5

21.3

29

13.8

14.3

13

1.5

0.7

0

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Máy tính cá nhân

Điện thoại di động

Máy tính bảng

Thời gian online theo công cụ

Trên 3 giờ

Từ 1,5 giờ đến dưới 3 giờ

Từ 30' đến dưới 1,5 giờ

Dưới 30'

Page 10: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

16.90%

11.70%

54.60%

53.10%

95.70%

96.60%

0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00% 100.00%

Nam

Nữ

Tỷ lệ sử dụng (%)

Giớ

i tí

nh

Máy tính cá nhân Điện thoại di động Máy tính bảng

Nam giới có tỷ lệ sử dụng điện thoại và máy tính bảng để truy cập internet

nhiều hơn nữ giới nhưng không đáng kể.

Page 11: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

40.00%

50.00%

60.00%

70.00%

80.00%

90.00%

100.00%

18 đến 25 25 đến 35 35 đến 45

97.80% 95.60%

72.20%

48.60%

64.40%

50.00%

7.80%

21.20%

55.60%

Tỷ

lệ s

ử d

ụn

g

Độ tuổi

Máy tính cá nhân

Điện thoại di động

Máy tính bảng

Nhóm tuổi 35 đến 45 có tỷ lệ truy cập internet bằng điện thoại di động và máy tính

bảng khá cao. Điều này có thể do khả năng sở hữu điện thoại thông minh và máy

tính bảng ở nhóm tuổi này cao hơn hai nhóm còn lại.

Page 12: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

80.0%

90.0%

100.0%

Hà Nội Hồ Chí Minh

96.0% 96.3%

58.3%

49.0%

11.5% 16.3% T

ỷ l

ệ s

ử d

ụn

g (

%)

Máy tính cá nhân

Điện thoại di động

Máy tính bảng

Người dùng ở Hà Nội có tỷ lệ truy cập internet bằng điện thoại di động cao hơn

nhưng bằng máy tính bảng thấp hơn so với người dùng ở Hồ Chí Minh.

Page 13: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

88.25%

58.76%

33.27%

22.31%

0.70% 0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

40.00%

50.00%

60.00%

70.00%

80.00%

90.00%

100.00%

Tại nhà Tại nơi làm việc Tại các địa điểm

công cộng có

wifi

Tại trường học Khác

Địa điểm truy cập internet

Page 14: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

SOCIAL MEDIA

Mobile

Ngày càng nhiều người

truy cập mạng xã hội bằng điện thoại di

động.

Fanpage

Kênh chăm sóc khách hàng quan trọng.

Word-of-

mouth

Facebook (10,669,880 Facebook

subscribers on Dec 31/12; 11.7% penetration-

Internetworldstats)

Zing Me

G+

Page 15: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

98.79%

54.73%

32.39%

22.13%

7.64%

7.84%

7.85%

4.83%

4.62%

4.00%

1.20%

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Facebook

Zing Me

Google Plus (G+)

Twitter

Blogger.com…

Wordpress.com

Linkedin.com

Yume.vn

Tamtay.vn

Go.vn

Khác

Tỷ lệ sử dụng (%)

Facebook là mạng xã hội được những người tham gia

khảo sát sử dụng nhiều nhất , tiếp đến là Zing Me và

G+.

Page 16: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00% 100.00%

Facebook

Zing Me

G+

Twitter

Blogger…

Linkedin

Wordpress

Yume.vn

Tamtay.vn

Go.vn

Tỷ lệ sử dụng (%)

Mạn

g x

ã h

ội

Trên 2 giờ/ ngày

Từ 1 – 2 giờ/ ngày

Từ 30’ - 60’/ ngày

Dưới 30’/ngày

Facebook vẫn là mạng xã hội có thời gian sử dụng hàng ngày cao nhất.

Những mạng xã hội còn lại phần lớn đều có thời gian truy cập phổ biến là dưới 30’/ ngày.

Page 17: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

40.00%

50.00%

60.00%

70.00%

80.00%

90.00%

100.00%

Nam Nữ 18 đến 25 25 đến 35 35 đến 45

95.10% 96.20% 97.20% 95.60%

72.20%

64.60%

57.90% 55.30%

70.60% 66.70%

18.40% 13.40%

7.90%

26.20%

55.60%

Tỷ

lệ s

ử d

ụn

g (

%)

Công cụ truy cập mạng xã hội- Giới tính- Độ tuổi

Máy tính cá

nhân

Điện thoại di

động

Máy tính bảng

Điện thoại di động được sử dụng để truy cập mạng xã hội ngày càng phổ biến ở tất

cả các nhóm. Máy tính bảng có tỷ lệ sử dụng khá cao ở nhóm 35 đến 45 tuổi.

Page 18: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

93.8%

56.9%

75.0%

38.1%

66.7%

56.0% 47.4%

1.2% 0.0%

10.0%20.0%30.0%40.0%50.0%60.0%70.0%80.0%90.0%

100.0%

Giữ liên lạc

với bạn bè,

người quen

Theo dõi

thông tin

những

người nổi

tiếng

Cập nhật

thông tin

Giới thiệu

bản thân,

chia sẻ

thông tin

Giải trí,

chơi game

Kết bạn,

mở rộng

mối quan

hệ

Phục vụ

công việc

Khác

Lý do sử dụng mạng xã hội

Nhiều người dùng lên mạng xã hội để Cập nhật thông tin và Giải trí, tuy nhiên Giữ liên lạc

với bạn bè, người quen vẫn là lý do hàng đầu để người dùng sử dụng mạng xã hội.

Page 19: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

80.0%

90.0%

100.0%

Giữ liên

lạc với

bạn bè,

người

quen

Theo dõi

thông tin

những

người nổi

tiếng

Cập nhật

thông tin

Giới

thiệu bản

thân,

chia sẻ

thông tin

Giải trí,

chơi

game

Kết bạn,

mở rộng

mối quan

hệ

Phục vụ

công việc

Khác

93.8%

56.9%

75.0%

38.1%

66.7%

56.0%

47.4%

1.2%

92.2%

56.3%

71.4%

39.3%

60.7% 60.2%

42.2%

1.5%

94.8%

57.2%

77.6%

37.2%

71.0%

53.1% 51.0%

1.0%

Tất cả

Nam

Nữ

Page 20: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

80.0%

90.0%

100.0%

Giữ liên

lạc với

bạn bè,

người

quen

Theo dõi

thông tin

những

người nổi

tiếng

Cập nhật

thông tin

Giới thiệu

bản thân,

chia sẻ

thông tin

Giải trí,

chơi game

Kết bạn,

mở rộng

mối quan

hệ

Phục vụ

công việc

Dưới 30'

Từ 30' - 1,5 giờ

Từ 1,5 - 3 giờ

Trên 3 giờ

Những người dùng có thời gian lên mạng hàng ngày thấp (dưới 30’/ ngày), truy cập mạng xã hội chủ

yếu để giữ liên lạc với bạn bè và chia sẻ thông tin. Nhóm có thời gian lên mạng trên 3 giờ/ ngày dành

nhiều thời gian trên mạng xã hội để giải trí và theo dõi thông tin những người nổi tiếng.

Page 21: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

5%

61%

34%

Tỷ lệ theo dõi Fanpage các nhãn hàng trên mạng xã hội

Không

Có kết nối, theo dõi thông

tin

Có kết nối, theo dõi thông

tin và tương tác

Fanpage trên mạng xã hội đang trở thành kênh chăm sóc khách hàng có vai trò

quan trọng. Người sử dụng chọn mạng xã hội là kênh tương tác với các công ty

ngày càng nhiều hơn .

Page 22: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

6.3%

4.8%

58.3%

62.4%

35.4%

32.8%

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Nam

Nữ

Tỷ lệ theo dõi Fanpage

Không

Có kết nối, theo dõi thông

tin

Có kết nối, theo dõi thông

tin và tương tác

Kiểm định Chi- square: p- value = 0,581

=> không khẳng định mối tương quan.

Khác biệt về tỷ lệ kết nối, theo dõi trang (Fanpage) của các công ty trên mạng xã hội

giữa nam và nữ là không đáng kể.

Page 23: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

18 đến 25 25 đến 35 35 đến 45

4.4% 7.5% 5.6%

62.9% 58.1%

44.4%

32.7% 34.4%

50.0%

Có kết nối, theo dõi thông tin và

tương tác

Có kết nối, theo dõi thông tin

Không

Kiểm định Chi- square: p- value = 0,330

=> không khẳng định mối tương quan.

Nhóm tuổi từ 35 đến 45 có tỷ lệ tương tác với trang (Fanpage) của các công ty cao nhất.

Họ thường truy cập vào đây để hỏi và bày tỏ quan điểm, đánh giá về sản phẩm, dịch vụ.

Page 24: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

3.6%

7.3%

61.0%

60.4%

35.5%

32.2%

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Hà Nội

Hồ Chí Minh Không

Có kết nối, theo dõi

thông tin

Có kết nối, theo dõi

thông tin và tương tác

Kiểm định Chi- square:

p- value = 0,165 => không

khẳng định mối tương quan.

Người dùng ở Hà Nội có tỷ lệ kết nối, theo dõi trang (Fanpage) của các công ty trên mạng

xã hội cao hơn người dùng ở Hồ Chí Minh, nhưng chênh lệch không đáng kể.

Page 25: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Quảng cáo trên mạng xã hội

14.72% Đồng ý rằng quảng cáo trên mạng xã hội làm họ cảm thấy khó chịu.

10.28% Đồng ý rằng quảng cáo trên mạng xã hội làm họ thấy khó chịu hơn những quảng cáo trực tuyến khác.

49.8% Đồng ý rằng họ thường chú ý hơn đến những quảng cáo được đăng bởi những người trong danh sách bạn bè hoặc những người họ theo dõi.

38.91% Đồng ý rằng họ cảm thấy thân thuộc hơn với những thương hiệu thường xuyên thấy trên mạng xã hội .

Các thương hiệu nên chú ý hơn đến tâm lý người dùng

khi thực hiện truyền thông trên mạng xã hội.

Page 26: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

82.3%

63.3%

35.3% 37.7%

79.1%

62.1%

35.4% 26.7%

84.5%

64.1%

35.2%

45.5%

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

80.0%

90.0%

Nhấp chuột (click)

vào xem

Thích (like) trang

Fanpage được

quảng cáo

Chia sẻ nội dung

được quảng cáo với

mọi người

Mua hàng hoặc

tham gia vào

chương trình được

quảng cáo

Hành động sau khi thấy quảng cáo trên mạng xã hội

Tất cả

Nam

Nữ

Nhìn chung so với nam giới, người dùng nữ có phản ứng tích cực hơn với quảng cáo

trên mạng xã hội. Tỷ lệ xem và mua hàng cũng khá cao.

Page 27: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Trong tương lai, loại hình sản phẩm, dịch vụ nào dưới đây nhiều khả

năng bạn sẽ mua hàng trực tiếp trên mạng xã hội hoặc mua hàng dựa

trên quảng cáo, giới thiệu trên mạng xã hội ?

32.19%

77.26%

45.47%

22.54%

35.61%

16.50%

22.54%

38.43%

44.67%

51.50%

1.40%

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90%

Thực phẩm, đồ uống

Quần áo, sản phẩm thời trang

Đồ gia dụng, đồ diện tử

Đồ trang sức

Mỹ phẩm, sản phẩm làm đẹp

Đồ dùng cho trẻ sơ sinh

Đồ chơi

Dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng

Dịch vụ giải trí

Dịch vụ nhà hàng, quán ăn

Khác

Page 28: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

Thank you

• website hàng đầu Việt Nam về khảo sát thị trường trực tuyến.

• Vinh dự được tiếp nhận năng lực quản lý và hệ thống kỹ thuật tiên tiến từ Tập đoàn GMO Internet Nhật Bản, đồng thời có những cải tiến vượt trội để phù hợp với thị trường Việt Nam.

Viet Nam

Page 29: Social Media Marketing Report Viet Nam 2013 (Báo cáo nghiên cứu- Marketing trên mạng xã hội)

INFOQ VIET NAM Add: 118 Nguyen Ngoc Nai, Thanh Xuan, Ha Noi

Tel: (04) 3568164

Email: [email protected]; [email protected]

Website: http://infoq.vn/business/home