SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN Tổng hợp: Cao Cự Chức Nguồn: - Internet - PwC Kê khai & hoàn thuế 07/2016 Lưu ý miễn trừ trách nhiệm: 1. Các chính sách thuế thay đổi liên tục, thông tin lỗi thời nhanh chóng. 2. Vì kiến thức có hạn nên có thể cách hiểu và trình bày không hoàn toàn đúng 100%, chỉ là thông tin tham khảo.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN
Tổng hợp: Cao Cự Chức
Nguồn:
- Internet
- PwC
Kê khai & hoàn thuế
07/2016
Lưu ý miễn trừ
trách nhiệm:
1. Các chính sách thuế thay đổi liên tục, thông tin lỗi thời nhanh chóng.
2. Vì kiến thức có hạn nên có thể cách hiểu và trình bày không hoàn
Thực ra đây là một sắc thuế rất lâu rồi, đối tượng con buôn.
Ngày xưa quan thu thuế không nhiều, không thể quản lý
được hết các con buôn. Bởi vì khi thoáng thấy quan đốc
thu thuế là đóng cửa hàng hoặc thu dọn hàng lại. Khi quan
đi lại mở ra do đó không thể quản lý được hàng nào đã nộp
thuế và hàng nào chưa nộp thuế.
-> Phương pháp đặt ra là mỗi cửa hàng sau khi đóng thuế
được phát một cái thẻ (treo lên cửa) vừa có tính biểu dương
và vừa dễ quản lý. Nhìn thấy thẻ bài là quan... bỏ qua, đi
thu chỗ khác.
Ñaõ noäp thueá
Thuế môn bài
Thuế TNDN: đây là loại thuế Doanhnghiệp cực kỳ quan tâm (tìm mọicách để tối ưu, né và trốn) vì nóđánh trực tiếp vào lợi nhuận
Thuế TNDN
Thuế TNDN
X Thuế suất thuế TNDN
Chi phí được trừ
- NPL
- Nhân công
Doanh thu - Điện, nước
- Bán hàng hoá - Khấu hao
- Bán dịch vụ - Quản lý
- Bán hàng
- Khác…
Thu nhập miễn thuế
Lỗ được kết chuyển
Quỹ KH-CN (nếu có)
Thu nhập khác Thu nhập tính thuế
Doanh thu
trừ chi phí Thu nhập
chịu thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở doanh thu trừ đicác loại chi phí và điều chỉnh cho các khoản khác.
Vấn đề mấu chốt nằm ở chi phí được trừ; sự minh bạch, rõ ràng, đầyđủ hóa đơn chứng từ, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy địnhcủa pháp luật sẽ làm giảm nguy cơ bị loại chi phí (tức cơ quan thuếkhông chấp nhận đó là chi phí).
Tiền thuế bị truy thu có thể không phải là con số quá lớn nhưng cácloại tiền phạt và lãi phạt (0.03%/ngày) sẽ ra một con số có thể khôngtưởng tượng được nếu qua một thời gian dài.
Sự thiếu hiểu biết hoặc làm ẩu, cố tình làm sai có thể sẽ không thấyngay hậu quả nhưng sau này (vài năm sau) sẽ là “chùm khế ngọt” đểcơ quan thuế khai thác, hết đoàn kiểm tra này tới đoàn thanh tra kháckhai thác cùng một chỗ và doanh nghiệp không có cách gì tránh được.
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, tính trêngiá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinhtrong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêudùng. Khoan thuê nay do đoi tương tiêu dung hanghoa, dich vụ cuối cùng chiu.
Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm đối với mộtsản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sảnxuất, chế biến, buôn bán hoặc dịch vụ tác động vàonguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm chogiá trị của chúng tăng thêm. Thuế VAT chỉ có thểhiểu được một cách rõ ràng qua sự cấn trừ (khấutrừ) thuế đầu vào và đầu ra.
VALUE ADDED TAX = VAT
Stt Đầu vào Đầu ra Giá mua VAT Ʃ tiền trả Giá bán VAT Ʃ tiền thu VAT nộp NN
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(2)
1
Xơ PSF Sợi
30 3 33 40 4 44 1
2
Sợi Vải
40 4 44 100 10 110 6
3
Vải Quần áo
100 10 110 300 30 330 20
4
Quần áo Bán cho NTD
300 30 330 350 35 385 5
TỔNG CỘNG 47 79 32
Đầu vào (thuế 10%) Đầu ra (thuế 10%)Chuỗi cung ứng
Cấn trừ
1. VAT đầu vào đã nộpnhà nước ngay lúc muasản phẩm, dịch vụ đầuvào (3 đồng).
2. VAT đầu ra thu hộ nhànước khi bán chongười tiêu dùng (4đồng sẽ nộp sau).
3. Về nguyên tắc doanhnghiệp sẽ được nhànước hoàn trả 3 đồngvà doanh nghiệp nộp 4đồng cho nhà nước.
4. Để đơn giản sẽ cấn trừ(từ chuyên môn gọi làkhấu trừ) 4-3 = 1, đâylà số tiền doanh nghiệpnộp thuế thêm.
Thuế GTGT
Ví dụ minh họa (từ nguyên liệu tới người tiêu dùng cuối cùng giá trị tăng thêm là 320 đồng)
Khấu trừ thuế Ví dụ 2 Ví dụ 1
Thuế VAT đầu vào 900 1,000 -
Thuế VAT đầu ra 1,000 900
Chênh lệch 100 (100)
Việc phải/cần làm Nộp thuế bổ sung Hoàn thuế VAT
Thuế GTGTKiếm hóa đơn đầu
vào: giảm đóng thuế TNDN & được hoàn
thuế VAT
Trốn thuế & gian lận thuế ? Nước đục mới
có cá
Thuế GTGT
Hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT chủ yếu liên
quan đến nhóm các hàng hóa mà nhà nước khuyến khích tiêu
dùng hoặc nhà nước cần có chính sách hỗ trợ (y tế cơ bản,
giáo dục hay sản xuất nông nghiệp...)
Ghi chú: 1. Thuế VAT 0% và không chịu thuế VAT được xử lý khác nhau trong khấu trừ thuế2. Đây là một chủ đề khá phức tạp sẽ được trình bày riêng3. Chưa tìm ra định nghĩa chính thống trong văn bản luật định nghĩa thuế VAT 0% và không chịu thuế VAT
Bản chất của thuế GTGT là đánh vào người tiêu dùng cuối
cùng, do đó phần lớn (trừ các mặt hàng tài nguyên khan
hiếm, các mặt hàng ảnh hưởng đến an ninh quốc gia) các mặt
hàng xuất khẩu đều áp dụng mức thuế VAT 0% nhằm tăng
tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách
hàng nước ngoài (tiêu dùng ngoài Việt Nam).
18,000 USD
Giá mua tại Mỹ
14,940 USD
Thuế NK
16,470 USD
Thuế TTĐB
4,941 USD
Thuế VAT
83% 50% 10%
54,351 USD=
Diễn giải Giá gốcGiá
tính thuế
Thuế
suất Tiền thuế
Giá gốc 18,000 Thuế NK 18,000 83% 14,940 Thuế TTĐB 32,940 50% 16,470 Thuế VAT 49,410 10% 4,941 Tổng tiền thuế 36,351 Giá xe sau thuế 54,351
Giá gốc33%
Thuế NK28%
Thuế TTĐB30%
Thuế VAT9%
Thuế 67%
Minh họa thuế gián thu (thuế chồng thuế)
Thuế nhà thầu NN
BIÊN
GIỚI
VIÊT NAMNƯỚC NGOÀI
Thuế NTNN áp dụng cho một số khoản thanh toán cho các công ty, cá nhân nước ngoài, bao gồm lãi tiền vay, tiền
bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung
cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo dịch vụ thực hiện ở Việt Nam, và một số thỏa thuận phân phối hàng hóa tại Việt
Nam của các công ty nước ngoài. Thuế NTNN thông thường bao gồm thuế TNDN và thuế GTGT với các mức thuế
suất khác nhau, nhưng cũng bao gồm thuế TNCN nếu khoản thanh toán được trả cho cá nhân nước ngoài.
Nếu kinh doanh tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì cách tính thuế như doanh nghiệp Việt Nam, người Việt Nam.
WITHOLDING TAX
Stt Trong nước Xuất khâu
I Chứng từ môi giới
1 Hợp đồng môi giới Agreement (hơp đong môi giơi)
2 To chưc: Xuat hoa đơn GTGT Invoicê/Dêbit Notê (chứng từ đòi tiền môi giới)
3 Ca nhân: biên ban chot so tiên hoa hong
II Chứng từ kèm theo (lưu tại Phòng Kế Toán)
1 Hợp đồng mua bán hàng hóa Hợp đồng mua bán hàng hóa có chữ ký của hai bên
2 Hóa đơn (GTGT) bán hàng Commercial Invoice
3 Phiếu xuất kho Giấy báo có tiền về
4 Giấy báo có tiền về Tờ khai hải quan xuất khẩu
Danh sách containêr qua khu vực HQ giám sát
III Chứng từ bổ sung (đối với XK tại chỗ)
1 TKHQ nhập khẩu bản sao của bên nhận hàng
2 Hóa đơn GTGT
3 Phiếu xuất kho
Chứng từ thanh toán
Để thanh toán được hoa hồng môi giới, cần các chứng từ cơ bản liệt kê như dưới đây và điều quan trọng là ai
nộp thuế thu nhập, thuế VAT (người nhận hay người trả hoa hồng).
Đối với môi giới là tổ chức, cá nhân nước ngoài và phải chịu thuế nhà thầu, thông thường doanh nghiệp Việt
Nam là người đi nộp, cần phải xác định được loại thuế phải chịu và ai là người chịu thuế. Minh họa trong các
ví dụ sau qua các trường hợp.
Thuế nhà thầu sẽ được tính trên hoa hồng môi giới
Ví dụ trong hoa hồng môi giới
Cty Môi giới
Khách hàng Đơn vị sư dụng(XK tại chỗ)
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
Chỉ định giao hàng
Mô
i giớ
i
Gia
o h
àng
1
2
3 4
Trương hợp 1
Thuế nhà thầu: - VAT: Hoa hồng x 5%- Thuế TNDN: (Hoa hồng – VAT) x 5%- Thanh toán cho công ty môi giới sau khi trừ 2 loại thuế
trên và chi phí chuyển tiền
Ví dụ: hoa hồng $ 1,000- VAT: $1,000 x 5% = $50- Thuế TNDN: (1,000 – 50) x 5% = $47.5- Thanh toán công ty môi giới: 1,000 – 50 – 47.5 = 902.5- Công ty môi giới chịu phí chuyển tiền ra nước ngoài
Nhà SX VN
Cty Môi giới
Khách hàng
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
Mô
i giớ
i
1
2
3
4
Trương hợp 2
Thuế nhà thầu: Không tinh thuế- Thanh toán cho công ty môi giới phần Hoa hồng sau
khi trừ chi phí chuyển tiềnNhà SX VN
Cá nhân môi giới(không cư tru tại VN)
Khách hàng
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
Mô
i giớ
i
1
2
3
4
Trương hợp 3
Thuế nhà thầu: Không tinh thuế- Thanh toán cho cá nhân môi giới phần Hoa hồng sau
khi trừ chi phí chuyển tiền
Nhà SX VN
Tô chưc, cá nhân môi giới
Khách hàng
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
1
2
3
Trương hợp 4Thuế nhà thầu: Có thuế nhà thầu- Thanh toán cho tổ chức, cá nhân môi giới phần hoa hồng
345 0000209 29/04/2016 Công ty Cổ Phần Dệt Đông Quang 410,216,670. 41,021,667. SDT16-
1725
Tổng 48,421,455,625. 4,842,145,573.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
1100684267
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 48,421,455,625
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (***): 48,421,455,625
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (****): 4,842,145,573
4 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
0302162455
3 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
[5]
1 Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: VND
STT
Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người muaMã số thuế
người mua
Doanh số bán chưa
có thuế GTGTThuế GTGT Ghi chú
Mẫu số: 01-1/GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/04/2016 Đến ngày 30/04/2016
[02] Người nộp thuế:
Số Hóa đơn
[2] [3] [4] [5] [7] [8]
TK 100800994010 Cục Thuế Tỉnh Long An 1 22,489,511. GCZ16-02222
TK 100800994230 Cục Thuế Tỉnh Long An 1 9,567,989. GCZ16-02224
0199008 30/04/2016 Điện Lực Đức Hòa 0300942001-
017
85,287,250. GCZ16-02816
0000316 30/04/2016 DNTN Nguyễn Văn Sáu 0301410810 1,788,955. SMH16-0722
0000317 30/04/2016 DNTN Nguyễn Văn Sáu 0301410810 223,426. GCZ16-02811
0000130 30/04/2016 DNTN Tăng Như Ý 1101748178 17,674,300. GCZ16-02677
3,013,648,206.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mẫu số: 01-2/GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/04/2016 Đến ngày 30/04/2016
[02] Người nộp thuế:
2 95,679,893.
[1] [6]
1 Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ:
1 224,895,109.
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: VND
STTHoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bánMã số thuế
người bán
Giá trị HHDV mua vào
chưa có thuếThuế GTGT
Ghi chú hoặc
thời hạn
thanh toán
Ngày, tháng, năm
phát hành
3 Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
.
Tổng .
2 Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:
.
Tổng .
701 2,234,264.
702 176,743,000.
Tổng 30,231,740,341.
699 852,872,500.
700 17,889,545.
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 30,231,740,341
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(***): 3,013,648,206
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
5 Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
.
Tổng .
4 Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:
.
Tổng .
Kê khai thuế đơn giản là lập các bảng kê các hoá đơn
đầu vào và đầu ra để đối chiếu, so sánh thuế VAT
BƯỚC 1: lập bảng kê hóa đơn
- Trước đây nộp bằng định dạng PDF, hiện nay
bằng XML.
- Đây là một phần mềm offline chứ không phải
phần mềm online nên chỉ kê khai chứ không nộp
tờ khai được mà phải lên trang web của cục thuế
để nộp (dùng file kết xuất ra từ phần mềm
HTKK).
Bước 2: khai thuế trên HTKK
- Phần mềm HTKK là một phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do cục thuế ban hành cung cấp
miễn phí cho các doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp sử dụng phần mềm để kê khai các loại thuế sau đó kết xuất ra dưới dạng file
mềm và dùng file này nộp cho cục thuế nhằm mục đích chuẩn hoá dữ liệu (ai cũng giống
nhau) và trên file có mã của doanh nghiệp để thuế có thể truy xuất dữ liệu dễ dàng.
Bước 2: khai thuế trên HTKK
Chênh lệch từ 2 số trên,
phải nộp thuế cho nhà nước
Nhập từ bản kê
phía trên
Sau khi kê khai xong kết xuất
ra file XML để nộp cho cục
thuế qua trang web.
Hạn nộp là 20 kể từ ngày kết
thúc tháng. Và 30 ngày kể từ
ngày kết thúc quý (nếu khai
theo quý).
Bước 2: khai thuế trên HTKK
NỘP THUẾ
Bước 3: Nộp thuế (nếu có)
Nộp thuế có 2 cách:
- Nộp online: Ngân hàng và cơ quan thuế có liên thông về thanh toán, khi nộp trên trang web của Tổng cục thuế thì tiền sẽ được tự động cắt trong tài khoản công ty.
- Hoặc nộp theo cách thông thường là chuyển khoản qua ngân hàng.
[01]
[X]
[04]
[05]
[12]
[13]
STTMã chỉ
tiêu
[21]
[22]
2 [23]
2.1 [24]
2.2 [25]
3 [26]
3.1 [27]
3.2 [28]
3.3 [29]
4 [30]
4.1 [31]
4.2 [32]
4.3 [33]
5 [34]
5.1 [35]
5.2 [36]
5.3 [37]
VNĐCá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Cá nhân không cư trú
[02] Lần đầu:
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [34]=[35]+[36]+[37]
1,732,138,083
Người
37,857,188VNĐ
Cá nhân không cư trú
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động
Công ty Cổ Phần Sợi Đông Quang
1101254901
1,732,138,083VNĐ
VNĐ
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
VNĐ
52,320,883
Cá nhân cư trú
0
37,857,188
0VNĐ
VNĐ
2,324
0VNĐ
0
VNĐ
Người ký:
Ngày ký:
VNĐ
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động
08/10/2015
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Cá nhân không cư trú
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế
[30]=[31]+[32]+[33]
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động
Cá nhân không cư trú
Chỉ tiêu
Người
VNĐ
VNĐ
0
29,336,906,617
54
29,284,585,734
0
Người
Tổng số người lao động:
Tổng TNCT trả cho cá nhân [26]=[27]+[28]+[29]
Tổng số cá nhân đã khấu trừthuế [23]=[24]+[25]
Số người/Số tiền
54Người
Đơn vị
tính
1NgườiTrong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
2,346
[03] Bổ sung lần thứ:
Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2015
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công)