9/16/2014 1 CHƯƠNG VI: ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG 1 I • Những khái niệm và qui định chung II • Trình tự thực hiện Đấu thầu III • Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu IV • Tổ chuyên gia Đấu thầu V • Kiến nghị trong Đấu thầu VI • Các hành vi bị cấm và xử lý vi phạm trong Đấu thầu VII • Phân cấp trách nhiệm trong Đấu thầu I. Những khái niệm và qui định chung về đấu thầu 2 1 • Khái niệm về đấu thầu 2 • Quan điểm chỉ đạo của Luật đấu thầu 3 • Phạm vi điều chỉnh 4 • Mối quan hệ 5 • Chu kỳ của dự án
46
Embed
Slide Pháp luật đại cương trong hoạt động xây dựng - ThS. Đỗ Hoàng Hải - phần 6 (đấu thầu)
Slide Pháp luật đại cương trong hoạt động xây dựng - ThS. Đỗ Hoàng Hải - phần 6 (đấu thầu)
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
9/16/2014
1
CHƯƠNG VI: ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG
1
I • Những khái niệm và qui định chung
II • Trình tự thực hiện Đấu thầu
III • Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu
IV • Tổ chuyên gia Đấu thầu
V • Kiến nghị trong Đấu thầu
VI • Các hành vi bị cấm và xử lý vi phạm trong Đấu thầu
VII • Phân cấp trách nhiệm trong Đấu thầu
I. Những khái niệm và qui định chung về đấu thầu
2
1• Khái niệm về đấu thầu
2• Quan điểm chỉ đạo của Luật đấu thầu
3• Phạm vi điều chỉnh
4• Mối quan hệ
5• Chu kỳ của dự án
9/16/2014
2
I. 1. Khái niệm về đấu thầu
3
Thuật ngữ về đấu thầu:
Đầu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng cácyêu cầu của bên mời thầu.
Công tác đấu thầu thực chất là công việc mua sắm(Procurement), bỏ tiền để đạt được mục tiêu.
Khi sử dụng vốn nhà nước: mua sắm công (PublicProcurement).
Các lĩnh vực mua sắm:
• Dịch vụ tư vấn1.
• Dịch vụ phi tư vấn2.
• Hàng hóa2.
• Xây lắp3.
I. 1. Khái niệm về đấu thầu
4
Mua sắm thông thường
Nguồn tiền
Sở hữu của người mua
Phương thức mua sắm
Thương thảo trực tiếp
Quyết định
Theo chủ quan
Tham gia
2 bên
Mua sắm nhà nước(mua sắm công)
Nguồn tiền
Sở hữu nhà nước
Phương thức mua sắm
Theo Luật đấu thầu
Quyết định
Theo trình tự
Tham gia
3 bên
9/16/2014
3
I. 2. Quan điểm chỉ đạo của Luật đấu thầu
5
• Quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
• Kế thừa quy chế đấu thầu, Dự thảo Pháp lệnh Đấu thầu
• Tăng cường tính công khai, minh bạch, phân cấp, đơn giản
thủ tục, giám sát cộng đồng
• Khắc phục tồn tại (lạm dụng chỉ định thầu, đấu thầu hạn
chế...)
• Phù hợp với thông lệ quốc tế
I. 3. Phạm vi điều chỉnh Luật đấu thầu
6
Các hoạt động lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộccác dự án :
• Sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên cho đầu tư pháttriển
• Sử dụng vốn nhà nước cho mua sắm tài sản nhằm duy trìhoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chứcchính trị...
• Sử dụng vốn nhà nước cho mua sắm tài sản nhằm phụcvụ việc cải tạo, sửa chữa lớn của doanh nghiệp Nhà nước
Vốn nhà nước gồm: NSNN, tín dụng do NN bảo lãnh, tín
dụng đầu tư phát triển của NN, đầu tư phát triển của DNNN,
vốn khác do NN quản lý
9/16/2014
4
I. 3. Đối tượng áp dụng
7
Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt độngđấu thầu
Các tổ chức cá nhân liên quan
Tùy chọn áp dụng
I. 3. Mối quan hệ
8
1. Các hoạt động đấu thầu phải theo Luật này
2. Nếu có đặc thù về đấu thầu quy định ở luật khác
thì áp dụng theo quy định của luật đó
3. Đấu thầu đối với các dự án ODA thực hiện theo
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
9/16/2014
5
I. 4. Chu kỳ của dự án
9
Ý tưởng QĐBCNCTKT
(PFS)QĐ
BCNCKT(FS)
Đánh giáRút
kinh nghiệmQĐ DA
Hoạt động QĐ
TV(E)
QĐ: Quyết định để thựchiện các bước tiếp theo
Đấu thầu, mua sắm
(Procurement)
HH(P)
XL(C)
QĐ QĐ
II. Trình tự thực hiện đấu thầu và hình thức lựachọn nhà thầu
10
1 • Trình tự thực hiện đấu thầu
2 • Tư cách hợp lệ của nhà thầu
3 • Điều kiện tham dự thầu
4 • Hình thức lựa chọn nhà thầu
5 • Trình tự đấu thầu tổng quát
6 • Xét duyệt trúng thầu
7 • Hơp đồng
9/16/2014
6
II. 1. Trình tự thực hiện đấu thầu
11
2. Kế hoạch đấu thầu Người có thẩm quyền
1. Quyết định đầu tư Người có thẩm quyền
Kế hoạch đấu thầuTên gói thầu
Giá gói thầu Thời gian lựa chọn nhà thầu
Nguồn tài chính Hình thức hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhàthầu, phương thức đấu thầu
Thời gian thực hiện hợpđồng
12
3. Thực hiện kế hoạch ĐT Chủ đầu tư
Trình tự thực hiện đấu thầu cho một gói thầu
Chuẩn bị
Tổ chức
Đánh giá
Thẩm định, phê duyệt
Công bố - thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Ký kết hợp đồng
9/16/2014
7
13
Tuyển chọnTư vấn
Quyết định đầu tư
KHĐT của DAHoặc một vài gói
Thầu thực hiện trước
Tổng mức đầu tư
Phạm vị và yêu cầuđầu tư
Hình thức đầu tư
Loại hợp đồng
Giá gói thầu
Nguồn tài chính
Thời gian thực hiện
Hình thức lựa chọnNhà thầu
Thời gian thực hiệnhợp đồngMua sắm
Hàng hóaXây lắp
Thực hiện đấu thầu
14
II.2. TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NHÀ THẦU
Tổ chức (Điều 5)1. Có giấy CN ĐKKD, Q.định thành lập, đăng ký hoạt
động
2. Hạch toán kinh tế độc lập
3. Tình trạng tài chính lành mạnh
4. Đã đăng ký trên mạng lưới đấu thầu quốc gia.
Cá nhân (Điều 5)1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
2. Có đăng ký hoạt động, chứng chỉ chuyên môn
3. Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
9/16/2014
8
15
II.3. ĐIỀU KIỆN THAM DỰ THẦU
1. Có tư cách hợp lệ
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với 1 gói thầu (độc lập hoặc liên danh)
3. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầuhoặc thư mời thầu
4. Bảo đảm cạnh tranh theo quy định tại Điều 6 của Luật đấu thầu
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
16
Đưa, nhận hoặc đòi hỏi bất cứ thứ gì có giá trị của cá nhân và tổ
chức có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp
đồng … (cấm 3-5 năm)
Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động, can thiệp hoặc cố ý báo
cáo sai hoặc không trung thực về các thông tin làm sai lệch kết quả
LCNT, ký kết, thực hiện hợp đồng (cấm 1-3 năm)
Cấu kết, thông đồng giữa bên mời thầu với nhà thầu, giữa cơ
quan quản lý nhà nước với bên mời thầu và với nhà thầu để thay đổi
HSDT, … (cấm 3-5 năm)
9/16/2014
9
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
17
Tổ chức hoặc cá nhân vừa tham gia đánh giá HSDT vừa thẩm
định kết quả LCNT đối với cùng một gói thầu (cấm 6-12 tháng)
Nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ
mời thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp hoặc gói thầu
EPC (cấm 6- 12 tháng)
Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do
mình làm bên mời thầu (cấm 6- 12 tháng)
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
18
Chia dự án thành các gói thầu trái với quy định khoản 4 điều 6
Luật đấu thầu (cấm 6- 12 tháng)
Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hoá, xây lắp cho gói
thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đối với gói
thầu EPC (cấm 6- 12 tháng)
Tiết lộ những tài liệu, thông tin về đấu thầu: nội dung HSMT
trước thời điểm phát hành, nội dung HSDT và thông tin liên quan
trước thời điểm công bố kết quả lựa chọn thầu; yêu cầu làm rõ
HSDT…; báo cáo bên mời thầu…; kết quả lựa chọn…
9/16/2014
10
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
19
Sắp đặt để cha mẹ đẻ, …, anh chị em ruột tham gia các gói thầu
mà mình làm bên mời thầu hoặc là thành viên tổ chuyên gia đấu
thầu, tổ chuyên gia thẩm định kết quả LCNT hoặc là người phê
duyệt kết quả LCNT (cấm 6- 12 tháng)
Làm trái quy định quản lý vốn, gây khó khăn trong thủ tục cấp
phát, thanh quyết toán theo hợp đồng đã ký giữa CĐT và nhà thầu
(cấm 6- 12 tháng)
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
20
Dàn xếp, thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu để một nhà thầu
trúng thầu trong cùng một gói thầu, … (cấm 3- 5 năm)
Đứng tên tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án do cơ
quan, tổ chức mà mình đã công tác trong thời hạn một năm kể từ khi
thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó (cấm 6- 12 tháng)
Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình để tham gia đấu
thầu hoặc chuyển nhượng cho nhà thầu khác thực hiện hợp đồng sau
khi trúng thầu (cấm 1- 3 năm)
9/16/2014
11
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
21
Lợi dụng việc kiến nghị trong đấu thầu để cản trở quá trình đấu
thầu và ký kết hợp đồng, cản trở các nhà thầu khác tham gia đấu
thầu (cấm 1- 3 năm)
Áp dụng các hình thức LCNT không phải là hình thức đấu thầu
rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định tại các điều từ Điều
19 đến Điều 24 của Luật đấu thầu (cấm 6- 12 tháng)
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định
dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu (cấm 6- 12 tháng)
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
22
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định
dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu (cấm 6- 12 tháng)
Bên mời thầu không bán HSMT cho nhà thầu theo thời gian được
xác định tại thông báo mời thầu, thư mời thầu (cấm 6- 12 tháng)
Sử dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước có đủ khả
năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu (cấm 1- 3
năm)
9/16/2014
12
II. Quyền và nghĩa vụ các bên trong đấu thầu
23
1 • Trách nhiệm của người có thầm quyền
2 • Quyền, nghĩa vụ của CĐT
3 • Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
4 • Quyền, nghĩa vụ của tổ chuyên gia xét thầu
5• Quyền, nghĩa vụ của bên dự thầu
II. 1. Trách nhiệm người có thẩm quyền
24
Quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả hình thức
chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật đấu thầu
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu
Phê duyệt hoặc uỷ quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu
9/16/2014
13
II. 1. Trách nhiệm người có thẩm quyền
25
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định
Huỷ, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn
nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu
hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình
II. 2. Quyền, nghĩa vụ CĐT
26
Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu
Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu
Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn
hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật
này để thay mình làm bên mời thầu
Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và
danh sách xếp hạng nhà thầu
9/16/2014
14
II. 2. Quyền, nghĩa vụ CĐT
27
Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định
tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 20 của Luật đấu thầu
Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định
thầu
Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà
thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký
kết với nhà thầu
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu
theo quy định của Luật này
II. 2. Quyền, nghĩa vụ CĐT
28
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi
của mình gây ra theo quy định của pháp luật
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin
điện tử về đấu thầu
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định
9/16/2014
15
II. 3. Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
29
Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá HSDT theo quy
định
Yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT trong quá trình đánh giá hồ sơ dự
thầu;
Tổng hợp quá trình LCNT và báo cáo chủ đầu tư về kết quả sơ
tuyển, kết quả LCNT
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả LCNT được
duyệt
II. 3. Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
30
Chuẩn bị nội dung hợp đồng để chủ đầu tư xem xét và ký kết hợp
đồng
Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đấu
thầu
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi
của mình gây ra theo quy định của pháp luật
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin
điện tử về đấu thầu
9/16/2014
16
II. 3. Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
31
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin
điện tử về đấu thầu
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu
Trường hợp bên mời thầu là chủ đầu tư thì cần tuân theo các
quyền và nghĩa vụ của CĐT trong đấu thầu
II. 4. Quyền, nghĩa vụ của tổ chuyên gia xét thầu
32
Đánh giá hồ sơ dự thầu theo đúng yêu cầu của HSMT và tiêu
chuẩn đánh giá nêu trong HSMT
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Bảo lưu ý kiến của mình
9/16/2014
17
II. 4. Quyền, nghĩa vụ của tổ chuyên gia xét thầu
33
Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá
HSDT và báo cáo kết quả đánh giá
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi
của mình gây ra theo quy định của pháp luật
Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
II. 5. Quyền, nghĩa vụ của bên dự thầu
34
Quyền của bên dự thầu
Tham gia dự thầu độc lập hoặc liên danh với các nhà thầu khác để
dự thầu
Yêu cầu cung cấp thông tin, khảo sát hiện trường để lập hồ sơ dự
thầu
Khiếu nại, tố cáo khi phát hiện các hành vi vi phạm các quy định
về lựa chọn nhà thầu
Các quyền khác theo quy định của pháp luật
9/16/2014
18
II. 5. Quyền, nghĩa vụ của bên dự thầu
35
Nghĩa vụ của bên dự thầu
Lập hồ sơ dự thầu trung thực, chính xác, bảo đảm các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định
Bồi thường thiệt hại do các hành vi vi phạm của mình gây ra dẫn
đến kéo dài đấu thầu hoặc đấu thầu lại
Thực hiện bảo lãnh dự thầu theo quy định
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
III. Quản lý hoạt động đấu thầu
36
1 • Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
2 • Trách nhiệm của BKH-ĐT
3 • Xử lý tình huống trong đấu thầu
4 • Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
5 • Xử lý vi phạm trong đấu thầu
6 • Các nội dung khác
9/16/2014
19
III. 1. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
37
Ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác đấu thầu
Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu
Quản lý hệ thống thông tin về đấu thầu trên phạm vi cả nước bao
gồm tờ báo về đấu thầu, trang thông tin điện tử về đấu thầu và hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
III. 1. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
38
Hợp tác quốc tế về đấu thầu.
Kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong
đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của
Luật này và quy định của pháp luật có liên quan
9/16/2014
20
III. 2. Trách nhiệm của BKH-ĐT
39
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động đấu thầu
Thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói
thầu thuộc các dự án thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy
Xây dựng và quản lý tờ báo về đấu thầu, trang thông tin điện tử
về đấu thầu và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
III. 2. Trách nhiệm của BKH-ĐT
40
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động đấu thầu
Làm đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hợp tác quốc
tế về lĩnh vực đấu thầu
Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm
công tác đấu thầu
9/16/2014
21
III. 2. Trách nhiệm của BKH-ĐT
41
Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu
Giải quyết theo thẩm quyền các kiến nghị trong đấu thầu
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra,
thanh tra về đấu thầu trên phạm vi cả nước
Thực hiện các nhiệm vụ khác về đấu thầu được Chính phủ giao
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
42
Nguyên tắc xử lý tình huống đấu thầu
Bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
Căn cứ kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, nội dung của hồ sơ
mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu tham gia đấu thầu
Chủ đầu tư là người quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình
9/16/2014
22
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
43
Các tình huống trong đấu thầu
Về chuẩn bị và tổ chức đấu thầu, bao gồm những nội dung điều
chỉnh kế hoạch đấu thầu về GGT hoặc nội dung khác của gói
thầu; HSMT; nộp HSDT trong trường hợp nộp muộn hoặc số
lượng ít; số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu
Về đánh giá HSDT, bao gồm những nội dung về GDT vượt
GGT; giá dự thầu với đơn giá khác thường
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
44
Các tình huống trong đấu thầu
Về đề nghị trúng thầu và ký kết hợp đồng, bao gồm những nội
dung về GTT dưới 50% so với GGT hoặc DT được duyệt; hai
HSDT có kết quả đánh giá tốt nhất, ngang nhau; giá đề nghị ký
hợp đồng vượt GTT được duyệt
9/16/2014
23
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
45
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp có lý do cần điều chỉnh GGT hoặc nội dung gói thầu,
CĐT phải tiến hành thủ tục điều chỉnh kế hoạch đấu thầu theo các
quy định của pháp luật trước thời điểm mở thầu, trừ trường hợp quy
định khác
Trường hợp DTGT (không gồm dự phòng phí) được duyệt khác
GGT đã duyệt thì sẽ thay thế GGT làm cơ sở xem xét kết quả LCNT
mà không phải làm thủ tục điều chỉnh GGT trong KHĐT đã duyệt
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
46
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp DTGT do chủ đầu tư phê duyệt cao hơn GGT đã
được người có thẩm quyền phê duyệt trong KHĐT thì CĐT phải bảo
đảm tổng giá trị cao hơn đó nằm trong TMĐT của dự án được duyệt
Trường hợp DT cao hơn GGT dẫn đến hình thức LCNT được phê
duyệt trong kế hoạch đấu thầu không còn phù hợp theo quy định thì
CĐT xem xét, quyết định chuyển đổi hình thức LCNT cho phù hợp
với quy định
Trường hợp DTGT vượt TMĐT phải thực hiện điều chỉnh TMĐT
theo quy định của pháp luật
9/16/2014
24
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
47
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp tại thời điểm đóng thầu, …có ít hơn 3 nhà thầu nộp
hồ sơ thì bên mời thầu phải báo cáo ngay (trực tiếp, bằng điện thoại,
thư điện tử, fax hoặc bằng văn bản) đến chủ đầu tư để xem xét, giải
quyết trong thời hạn không quá 4 giờ
• Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu, …nhằm tăng thêm số
lượng nhà thầu nộp hồ sơ
• Cho phép mở ngay hồ sơ để tiến hành đánh giá
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
48
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
• Trường hợp gia hạn thời gian thì phải quy định rõ thời điểm đóng
thầu, … mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian
sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp theo yêu cầu mới
• Trường hợp báo cáo bằng điện thoại hoặc trực tiếp thì sau đó bên
mời thầu hoàn tất thủ tục bằng văn bản trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày đóng thầu, …
9/16/2014
25
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
49
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần thì trong HSMT
cần nêu rõ điều kiện chào thầu, …,và phương pháp đánh giá cho
từng phần hoặc nhiều phần
• Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên
cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp
nhất và GTT của cả gói thầu không vượt GGT được duyệt mà không
so sánh với ước tính chi phí của từng phần
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
50
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
• Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có
nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu
về mặt kỹ thuật, CĐT báo cáo người có thẩm quyền để điều chỉnh
KHĐTcủa gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu riêng
với GGT là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần
9/16/2014
26
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
51
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp thực hiện sơ tuyển, lựa chọn danh sách nhà thầu để
mời tham gia đấu thầu mà có ít hơn 3 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì
chủ đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu để xử lý
• Tiến hành sơ tuyển bổ sung, lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh
sách ngắn. Nhà thầu đã được đánh giá đáp ứng được bảo lưu kết quả
nhưng được đề nghị cập nhật thông tin về năng lực và kinh nghiệm
• Cho phép phát hành ngay HSMT cho nhà thầu trong danh sách
ngắn
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
52
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Khi phê duyệt danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu
hạn chế, trường hợp có 1 hoặc 2 nhà thầu, CĐT báo cáo người có
thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu
hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
Trường hợp có 3 hoặc 4 nhà thầu thì CĐT xem xét cho phép phát
hành HSMT ngay cho các nhà thầu trong danh sách ngắn hoặc gia
hạn thời gian để xác định thêm nhà thầu đưa vào danh sách ngắn.
9/16/2014
27
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
53
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh
sai lệch được thực hiện trên cơ sở GGT chưa trừ đi giá trị giảm giá.
Việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc sai lệch được tính
trên cơ sở GGT ghi trong đơn
Trường hợp trong HSMT quy định nhà thầu được đề xuất biện
pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong HSMT, phần
sai khác khối lượng công việc sẽ không bị hiệu chỉnh theo quy định
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
54
Xử lý tình huống về đánh giá HSDT
Trường hợp HSDT có đơn giá khác thường mà gây bất lợi cho
CĐT thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ bằng văn
bản về những đơn giá khác thường đó
Nếu sự giải thích của nhà thầu không đủ rõ, không có tính thuyết
phục thì xem là sai lệch và thực hiện hiệu chỉnh sai lệch theo quy
định tại Điều 30 Nghị định 85/2009
9/16/2014
28
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
55
Xử lý tình huống về đánh giá HSDT
Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu lựa chọn
tổng thầu (trừ tổng thầu thiết kế), trường hợp GGT sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch của các nhà thầu đều vượt GGT đã duyệt thì CĐT
xem xét xử lý
• Cho phép các nhà thầu này được chào lại GDT
• Cho phép đồng thời với việc chào lại GDT sẽ xem xét lại GGT, nội
dung HSMT đã duyệt, nếu cần thiết
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
56
Xử lý tình huống về đánh giá HSDT
• Cho phép mời nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất vào đàm phán về
giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm phán không được vượt GDT
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch thấp nhất
9/16/2014
29
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
57
Xử lý tình huống về đánh giá HSDT
Trường hợp chỉ có một HSDT vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ
thuật thì không cần xác định điểm tổng hợp (đối với gói thầu dịch vụ
tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao), không cần xác định giá đánh giá
(đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,… trừ gói thầu lựa
chọn tổng thầu thiết kế) mà chỉ xác định GđnTT để có cơ sở xem xét
kết quả trúng thầu.
Đối với gói thầu xây lắp, …, (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết
kế), trường hợp GđnTT của nhà thầu vượt GGT được duyệt thì xử lý
theo quy định
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
58
Xử lý tình huống về đánh giá HSDT
Trường hợp có HSDT có kết quả đánh giá tốt nhất, ngang nhau
(về số điểm hoặc giá đánh giá) thì sẽ xem xét trao thầu cho nhà thầu
có GđnTT thấp hơn đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
hoặc cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn đối với gói thầu dịch vụ
tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao, trừ các trường hợp ưu đãi theo
quy định tại
9/16/2014
30
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
59
Xử lý tình huống về đề nghị trúng thầu và ký kết hợp đồng
Trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trường hợp
thấy cần thiết bổ sung khối lượng công việc hợp lý ngoài phạm vi
công việc trong HSMT nhưng dẫn đến GKHĐ vượt GTT thì bên
mời thầu báo cáo CĐT xem xét, quyết định nhưng đảm bảo giá ký
hợp đồng không vượt GGT, DT được duyệt
Trường hợp vượt GGT, DT được duyệt mà không dẫn đến làm
tăng TMĐT, CĐT xem xét và quyết định mà không phải làm thủ tục
điều chỉnh GGT trong kế hoạch đấu thầu đã duyệt
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
60
Xử lý tình huống về đề nghị trúng thầu và ký kết hợp đồng
Trường hợp GđnTT do bên mời thầu đề nghị thấp bất thường hoặc
thấp dưới 50% GGT, hoặc DT được duyệt thì trước khi phê duyệt
KQĐT, CĐT có thể đưa ra các biện pháp phù hợp như thành lập tổ
thẩm định liên ngành để thẩm định kỹ hơn về HSDT của nhà thầu
hoặc đưa ra các biện pháp phù hợp trong hợp đồng để bảo đảm tính
khả thi cho việc thực hiện
9/16/2014
31
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
61
Nhà thầu dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà
thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu
Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong đấu
thầu là bên mời thầu, CĐT và người có thẩm quyền
Kiến nghị về kết quả LCNT, thời gian để kiến nghị tối đa 10 ngày
kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu
Đối với kiến nghị không phải là kết quả LCNT thì thời gian để
kiến nghị được tính từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo
kết quả đấu thầu
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
62
Điều kiện để xem xét và giải quyết kiến nghị
Kiến nghị phải là của nhà thầu tham gia đấu thầu
Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại
diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu có)
Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến
nghị trong thời gian quy định
Nội dung kiến nghị đó chưa từng được nhà thầu đưa trong nội
dung đơn kiện ra Tòa án
9/16/2014
32
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
63
Điều kiện để xem xét và giải quyết kiến nghị
Đối với kiến nghị về kết quả LCNT khi gửi tới người có thẩm
quyền, nhà thầu phải nộp một khoản chi phí theo quy định cho bộ
phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu trong HSMT
(0.01% GGT, 2 triệu -50 triệu đồng)
Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi
phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách
nhiệm liên đới
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
64
Giải quyết kiến nghị
Thời hạn giải quyết kiến nghị quy định được tính từ ngày bộ phận
hành chính của người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được
đơn kiến nghị (Bên mời thầu 5 ngày→ CĐT 7 ngày → người có
thẩm quyền 10 ngày )
Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị thông báo bằng văn
bản cho nhà thầu về việc không xem xét, giải quyết kiến nghị trong
trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đáp ứng điều kiện để xem
xét
9/16/2014
33
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
65
Giải quyết kiến nghị
Nhà thầu được quyền rút đơn kiến nghị trong quá trình giải quyết
kiến nghị nhưng phải bằng văn bản
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
66
Hội đồng tư vấn
Chủ tịch Hội đồng tư vấn
Thành viên Hội đồng tư vấn
Hoạt động của Hội đồng tư vấn
Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn
9/16/2014
34
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
67
Chủ tịch Hội đồng tư vấn
Chủ tích hội đồng tư vấn cấp TƯ
• Đại diện có thẩm quyền của BKH-ĐT
• Gói thầu do TTCP phủ trực tiếp phê duyệt hoặc yêu cầu
Chủ tích hội đồng tư vấn cấp Bộ• Đại diện có thẩm quyền của cơ quan Bộ, …
• Gói thầu do Bộ quyết định đầu tư hoặc quản lý
Chủ tích hội đồng tư vấn cấp địa phương
• Đại diện có thẩm quyền của Sở KH- ĐT
• Gói thầu do địa phương quyết định đầu tư hoặc quản lý
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
68
Thành viên Hội đồng tư vấn
Thành viên Hội đồng tư vấn không được là thân nhân của người
ký đơn kiến nghị, của các cá nhân trực tiếp tham gia đánh giá HSDT
thuộc bên mời thầu, thuộc CĐT, của các cá nhân trực tiếp thẩm định
kết quả LCNT và của người ký phê duyệt kết quả LCNT
Đại diện của người có thẩm quyền, thành viên các hiệp hội nghề
nghiệp liên quan
9/16/2014
35
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
69
Hoạt động của Hội đồng tư vấn
Chủ tịch Hội đồng tư vấn ra quyết định thành lập Hội đồng trong
thời hạn tối đa là 5 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của
nhà thầu. Hội đồng tư vấn hoạt động theo từng vụ việc
Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo
đa số, có Báo cáo kết quả làm việc trình người có thẩm quyền xem
xét, quyết định; từng thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình
III. 4. Kiến nghị trong đấu thầu
70
Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn
Bộ phận thường trực giúp việc là cơ quan, tổ chức được giao công
tác thẩm định trong đấu thầu nhưng không gồm các cá nhân tham
gia trực tiếp thẩm định gói thầu mà nhà thầu có kiến nghị
Bộ phận thường trực giúp việc thực hiện các nhiệm vụ về hành
chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định; tiếp nhận và quản lý
chi phí do nhà thầu có kiến nghị nộp theo quy định
9/16/2014
36
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
71
Nguyên tắc xử lý vi phạm trong đấu thầu
Thẩm quyền xử lý vi phạm trong đấu thầu
Hình thức phạt tiền
Hình thức cấm tham gia đấu thầu
Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả đấu thầu
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
72
Nguyên tắc xử lý vi phạm trong đấu thầu
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tuỳ
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo một hoặc các hình thức sau
đây: cảnh cáo, phạt tiền, cấm tham gia hoạt động đấu thầu; hủy,
đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả LCNT theo
quy định
Nguyên tắc, thủ tục xử lý vi phạm, thủ tục thi hành quyết định xử
phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật
9/16/2014
37
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
73
Nguyên tắc xử lý vi phạm trong đấu thầu
Quyết định xử phạt phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt
và các cơ quan, tổ chức liên quan và gửi đến BKH- ĐT để theo dõi,
tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật
Quyết định xử phạt được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành
nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các
ngành
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm pháp luật về đấu thầu có
quyền khởi kiện ra Toà án.
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
74
Nguyên tắc xử lý vi phạm trong đấu thầu
Quyết định xử phạt phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt
và các cơ quan, tổ chức liên quan và gửi đến BKH- ĐT để theo dõi,
tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật
Quyết định xử phạt được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành
nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các
ngành
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm pháp luật về đấu thầu có
quyền khởi kiện ra Toà án
9/16/2014
38
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
75
Thẩm quyền xử lý vi phạm trong đấu thầu
Người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý vi phạm pháp luật về
đấu thầu đối với các dự án do mình quyết định đầu tư theo quy định
Trường hợp người có thẩm quyền vi phạm pháp luật về đấu thầu
thì việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật
BKH- ĐT chịu trách nhiệm theo dõi việc xử lý vi phạm pháp luật
về đấu thầu
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
76
Hình thức phạt tiền
Tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
đấu thầu theo quy định gây hậu quả làm thiệt hại đến lợi ích các
bên liên quan sẽ bị phạt tiền theo quy định của pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
9/16/2014
39
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
77
Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu
Tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm các hành vi
bị cấm trong đấu thầu theo quy định bị cấm tham gia hoạt động đấu
thầu từ 6 tháng đến 5 năm theo điều 65 Nghị định 85/2009
Tổ chức, cá nhân có ba hành vi vi phạm bị cảnh cáo sẽ bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu trong 6 tháng; ứng với mỗi một hành vi
vi phạm bị xử lý cảnh cáo tăng thêm thì bị cấm tham gia hoạt động
đấu thầu thêm 3 tháng nhưng không quá 3 năm
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
78
Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả đấu thầu
Hủy đấu thầu
• Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã nêu trong HSMT
• HSMT, HSYC không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu
hoặc pháp luật khác có liên quan dẫn đến không LCNT thầu trúng
thầu hoặc nhà thầu trúng thầu không đáp ứng yêu cầu của gói thầu
• Có bằng chứng cho thấy có sự thông đồng giữa các bên trong đấu
thầu: CĐT, bên mời thầu, cơ quan, tổ chức thẩm định và nhà thầu
gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước
9/16/2014
40
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
79
Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả đấu thầu
Hủy đấu thầu
• Tất cả các HSDT về cơ bản không đáp ứng yêu cầu của HSMT
• CĐT quyết định, bên mời thầu thông báo cho các nhà thầu về việc
hủy đấu thầu
Trách nhiệm tài chính khi hủy đấu thầu theo điều 44- LXD
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
80
Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả đấu thầu
Đình chỉ hoặc không công nhận kết quả đấu thầu
• Khi có bằng chứng cho thấy tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu có
hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của
pháp luật có liên quan dẫn đến không đảm bảo mục tiêu của công tác
đấu thầu, làm sai lệch kết quả LCNT
• Biện pháp đình chỉ được áp dụng để khắc phục ngay vi phạm đã
xảy ra và được thực hiện đến trước khi phê duyệt kết quả LCNT
9/16/2014
41
III. 5. Xử lý vi phạm đấu thầu
81
Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả đấu thầu
Đình chỉ hoặc không công nhận kết quả đấu thầu
• Biện pháp không công nhận kết quả LCNT được thực hiện từ ngày
phê duyệt kết quả LCNT đến trước khi ký kết hợp đồng
• Trong văn bản đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà
thầu phải nêu rõ lý do, nội dung, biện pháp và thời gian để khắc
phục vi phạm về đấu thầu
III. 6. Các nội dung khác
82
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Phương thức đấu thầu
Nguyên tắc đánh giá HSDT
Quy định về thời gian trong đấu thầu
Bảo đảm dự thầu
Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
9/16/2014
42
III. 6. Các nội dung khác
83
Hình thức lựa chọn nhà thầu
III. 6. Các nội dung khác
84
Phương thức đấu thầu
9/16/2014
43
III. 6. Các nội dung khác
85
Nguyên tắc đánh giá HSDT
III. 6. Các nội dung khác
86
Qui định về thời gian trong đấu thầu
Thời gian sơ tuyển ≤ 30 ngày đấu thầu trong nước, 45 ngày với
đấu thầu quốc tế
Thời gian thông báo mời thầu ≥ 10 ngày trước thời điểm phát
hành HSMT
Thời gian chuẩn bị HSDT ≥ 15 ngày đấu thầu trong nước, 30
ngày với đấu thầu quốc tế từ thời điểm phát hành HSMT
9/16/2014
44
III. 6. Các nội dung khác
87
Qui định về thời gian trong đấu thầu
Thời gian hiệu lực HSDT ≤ 180 ngày và gia hạn tối đa thêm 30
ngày
Thời gian đánh giá HSDT ≤ 45 ngày đối với đấu thầu trong
nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày mở thầu đến
ngày bên mời thầu trình CĐT phê duyệt kết quả đấu thầu
Thời gian thẩm định ≤ 20 ngày với từng nội dung kế hoạch đấu
thầu, HSMT, kết quả LCNT. Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền phê
duyệt TTCP + 10 ngày
III. 6. Các nội dung khác
88
Bảo đảm dự thầu
Nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc
nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian
HSMT qui định
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu
lực của HSDT + 30 ngày
Bảo đảm dự thầu đ/v gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, EPC
Đấu thầu phương thức hai giai đoạn, nhà thầu cần thực hiện bảo
đảm dự thầu trong giai đoạn 2
9/16/2014
45
III. 6. Các nội dung khác
89
Bảo đảm dự thầu
Giá trị bảo đảm dự thầu được qui định trong HSMT và ≤ 3 %
GGT được duyệt
Bảo đảm dự thầu được trả lại cho các nhà thầu không trúng thầu
trong 30 ngày từ thời điểm thông báo kết quả đấu thầu
Không được nhận lại bảo đảm dự thầu: rút HSDT sau khi đóng
thầu mà vẫn còn hiệu lực; trong 30 ngày có thông báo trúng thầu
không tiến hành thương thảo hay từ chối,…; không thực hiện bảo
lãnh hợp đồng
III. 6. Các nội dung khác
90
Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
Gói thầu dịch vụ tư vấn: điểm tổng hợp của HSDT của nhà thầu
thuộc đối tượng ưu đãi được +7,5% số điểm tổng hợp của nhà thầu
đó; trường hợp có yêu cầu kỹ thuật cao thì điểm kỹ thuật được cộng
thêm 7,5% số điểm kỹ thuật của nhà thầu đó
Đối với gói thầu xây lắp: giá đánh giá của HSDT của nhà thầu
không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng
7,5% GDT sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của nhà thầu đó
9/16/2014
46
III. 6. Các nội dung khác
91
Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
Trường hợp các hồ sơ của nhà thầu nước ngoài được xếp hạng
ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho hồ sơ dự thầu đề xuất