LOGO
Tài chính quốc tế là một lĩnh vực rộng lớn, bao gồm: tài chính quốc tế vĩ mô và tài chính quốc tế vi mô. Ở Việt Nam, trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã làm tăng ý nghĩa,tầm quan trọng và tính cấp thiết của môn học này trong giai đoạn hiện nay.
Môn học “ Tài chính quốc tế” được xác định là môn học bắt buộc đối với sinh viên nghành Tài chính – ngân hàng và là môn học lựa chọn cho các trường khối kinh tế.
3
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT:1. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trình Tài chính
quốc tế. NXB TK, 2012.2. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến: Bài tập và bải giải
tài chính quốc tế. NXB TK, 2011.3. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – TS. Phạm Thị Hoàng
Anh: Giáo trình Kinh doanh ngoại hối. NXB TK. 2012.
4. PGS.TS. Tô Kim Ngọc: Giáo trình Tiền tệ Ngân hàng. NXB TK, 2008.
5. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trình Tiền tệ Ngân hàng. NXB TK , 2012.
6. Các thông tự nghị định của NHNN về quản lý ngoại hối: Pháp lệnh ngoại hối, Quy định trạng thái ngoại hối của các NHTM..
4
TÀI LIỆU TIẾNG ANH:1. International Finance – Levis, Fourth
Edition2. International Economics – Dominick
Salvatore3. The Economics of Money, banking and
financial Market – Frederic S.Mishkin
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO:Website nghiên cứu:www.bis.orgwww.wb.orgwww.imf.orgwww.newyorkfed.orgwww.pbc.gov.cnwww.safe.gov.cnwww.sbv.gov.vnwww.gso.gov.vn
www.bankofengland.co.ukwww.boj.or.jpwww.bok.or.krwww.mas.gov.sgwww.cnbc.comwww.bloomberg.comwww.ssrn.com6
Nội dung nghiên cứu chính:
Chương 1: Đại cương về tài chính quốc tế
Chương 2: Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế
Chương 3: Cán cân thanh toán quốc tế.
Chương 4: Chính sách tỷ giá và vai trò của NHTW
Chương 5: Học thuyết IRPChương 6: Học thuyết PPPChương 7: Hệ thống tiền tệ quốc tếChương 8: Khủng hoảng tài chính
quốc tế
7
Kiểm Tra: Hai bài kiểm tra giữa kỳThi cuối kỳ: Thi tự luận và không được sử dụng tài liệu. Kết cấu bài thi, bao gồm các câu hỏi:
- Dạng bài tập nhớ, hiểu- Dạng bài tập phân tích (liên quan tới các vấn đề thực tế)
- Dạng bài tập ứng dụng nhỏ.- Dạng bài tập ứng dụng lớn.
8
22 Tổng quan thị trường Tổng quan thị trường ngoại hốingoại hối
33 Những vấn đề cơ bản Những vấn đề cơ bản trên FOREXtrên FOREX
44 Trạng thái ngoại tệTrạng thái ngoại tệ
11 Giới thiệu thị trường Giới thiệu thị trường TCQTTCQT
10
Ngoại hối (The foreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế
16
17
Hình thái tồn tại của đồng SDR là những con số ghi trên tài khoản.. Tuy nhiên nó chỉ là đơn vị qui ước, chỉ được sử dụng để tính toán chứ không thực sự tồn tại trong lưu thông do vậy người ta không thể tiêu nó như các loại tiền tệ dùng trong lưu thông khác.
SDR được IMF đặt ra năm 1969 với mục đích là tài sản dự trữ có tính chất quốc tế nhằm bổ sung cho tài sản dự trữ của các quốc gia thành viên. Ngày nay SDR ít được sử dụng như một tài sản dự trữ, mà chức năng chính của nó là sử dụng như một tài khoản tại IMF của các nước thành viên và một số tổ chức quốc tế khác, sử dụng như một đơn vị tính toán.
18
Tỷ lệ mỗi loại tiền tệ tạo ra một SDR được chọn theo tầm quan trọng tương đối của nó trong thương mại và tài chính quốc tế. Việc xác định loại tiền tệ trong rổ SDR và tỷ lệ của nó do Ban lãnh đạo của IMF thực hiện sau mỗi 5 năm. Tỷ lệ của các loại tiền tệ trong giai đoạn từ 2011 tới 2015 là:USD 41.9%, EUR 37.4%, JPY 9.4%, GBP
11.3%
FOREX không nhất thiết phải tập trung ở vị trí địa lý hữu hình nhất định, đây là thị trường toàn cầu.
Trung tâm là thị trường liên ngân hàng
Chi phí giao dịch thấp và hoạt động hiệu quả
Nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội, tâm lý
Các thành viên tham gia thị trường qua điện thoại, internet, telex, fax
21
Phục vụ thương mại Phục vụ thương mại quốc tếquốc tế
Luân chuyển vốn quốc Luân chuyển vốn quốc tếtế
Hình thành tỷ giáHình thành tỷ giá
Nơi Ngân hàng trung Nơi Ngân hàng trung ương can thiệp tỷ giáương can thiệp tỷ giá
Kinh doanh và phòng Kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giángừa rủi ro tỷ giá
SpotSpot
ForwardForward
SwapSwap
FutureFuture
OptionOption22
TodTod CD - TCD - T
SpotSpot T+2T+2
ForwarForwardd
(T+n)(T+n)+2+2Ngày
ký kết hợp đồng
Ngày giá trị giao ngay
Ngày giá
trị kỳ hạn
26
SpotSpot T+1T+1Ngày giá trị ngày mai
27
Nghiệp vụ giao ngay là nghiệp vụ cơ sở nghiệp vụ cơ sở trên thị trường ngoại hối.
Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu trên thị trường.
Thị trường giao ngay bao gồm thị thị trường bán buôn (Interbank)trường bán buôn (Interbank) và thị trường bán thị trường bán lẻlẻ.
Thị trường giao ngay là thị trường phi thị trường phi tập trungtập trung
Ngày giá trị trong giao dịch giao ngay là T+2
28
Nghiệp vụ kỳ hạn là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận sẽ được thực hiện sau một thời gian nhất định theo tỷ giá thỏa thuận lúc ký kết hợp đồng.
Tỷ giá kỳ hạn thỏa thuận ngày hôm nay ngày hôm nay nhưng làm cơ sở để thanh toán trong trong tương laitương lai. Tỷ giá kỳ hạn được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay
Giao dịch trên thị trường phi tập trungthị trường phi tập trung Ngày giá trị Ngày giá trị trong giao dịch kỳ hạn là
(T+n)+2 trong đó n là kỳ hạn của hợp đồng
29
Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối là việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau.
Giao dịch hoán đổi không tạo ra trạng thái ngoại tệ ròng do vế mua vào và bán ra là bằng nhau
Giao dịch hoán đổi tạo ra độ lệch thời gian về các luồng tiền
Giao dịch trên thị trường phi tập trung
Ngày giá trị trong giao dịch hoán đổi là (T+n)+2 trong đó n là kỳ hạn của hợp đồng hoán đổi
30
Hợp đồng tương là các hợp đồng được chuẩn hóa, cố định và không thương lượng được
Hợp đồng tương lai được giao dịch tập trung trên sàn giao dịch
Chỉ có một số ít ngày giá trị nhất định
Lãi lỗ hạch toán theo ngày Có thể tất toán hợp đồng tương lai
bất cứ lúc nào Ngày giá trị của hợp đồng tương lai
được duy trì cho đến khi đáo hạn là (T+n)+2 trong đó n là kỳ hạn của hợp đồng
31
Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua hợp đồng có quyền mua hoặc bán một đồng tiền trong tương lại tại tỷ giá đã thỏa thuận trước.
Có hai loại hợp đồng: quyền chọn mua và quyền chọn bán.
Người bán hợp đồng quyền chọn sẽ thu về một khoản phí quyền chọn
Giao dịch trên thị trường phi tập trung và sở GD
Ngày giá trị trong giao dịch quyền chọn là (T+n)+2 trong đó n là kỳ hạn của hợp đồng
Các khái niệm
Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá:- Đồng tiền yết giá (Commodity Currency – C) là tiền tệ có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị.- Đồng tiền định giá (Terms Currency – T) là tiền tệ có đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường
35
38
Quy tắc số 1
Phát biểu quy tắc số 1: Tỷ giá giữa hai đồng tiền được yết sao cho có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1 thì đồng tiền mạnh hơn sẽ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, đồng tiền còn lại đóng vai trò là đồng tiền định giá.
40
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra
Tỷ giá mua là tỷ giá mà tại đó NHYG sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá
Tỷ giá bán: là tỷ giá mà tại đó NHYG sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra
42
Điểm kỳ hạn
Tr êng hîp P > 0 (khi RT > RC): §iÓm kú h¹n lµ mét sè d ¬ng vµ ® îc céng vµo tû gi¸ giao ngay, nªn gäi lµ ®iÓm kú h¹n gia t¨ng (Forward Premium): F> S, nghÜa lµ ®ång tiÒn ®Þnh gi¸ sÏ gi¶m gi¸ kú h¹n vµ ®ång tiÒn yÕt gi¸ sÏ lªn gi¸ kú h¹n.
Tr êng hîp P < 0 (khi RT < RC): §iÓm kú h¹n lµ mét sè ©m vµ ® îc trõ khái tû gi¸ giao ngay, nªn gäi lµ ®iÓm kú h¹n khÊu trõ (Forward Discount): F< S, nghÜa lµ ®ång tiÒn ®Þnh gi¸ sÏ lªn gi¸ kú h¹n vµ ®ång tiÒn yÕt gi¸ sÏ gi¶m gi¸ kú h¹n.
Tr êng hîp P = 0 (khi RT = RC):P = Ovµ F=S
43
Tỷ giá tiền mặt – Tỷ giá chuyển khoản
Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch ngoại tệ là tiền mặt, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng.
Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại NH
44
Câu hỏi thảo luận
Tại sao Spread tiền mặt lại cao hơn so với Spread chuyển khoản
(Thông thường tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn và tỷ giá bán tiền mặt cao hơn so với tỷ giá chuyển khoản)
45
Tỷ giá mở cửa – Tỷ giá đóng cửa
Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch ngoại tệ đầu tiên trong ngày
Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch ngoại tệ cuối cùng trong ngày
Thông thường tỷ giá đóng cửa ngày hôm trước không nhất thiết phải là tỷ giá mở cửa ngày hôm sau
46
Điểm tỷ giá là đơn vị cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối1 EUR = 1,2071 USD ta có 1 point = 0,0001 USD1 USD = 78,62 JPY ta có 1 point = 0,01 JPY1 USD = 20.850 VND ta có 1 point = 1 VND1 NZD = 0,7230 USD ta có 1 point = 0,0001 USD
47
Dạng tuyệt đối:Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua
Spread phụ thuộc vào: Số lượng ngoại tệ giao dịch Tầm cỡ của trung tâm tài
chính Tính chất ổn định của đồng
tiền Tỷ trọng đồng tiền trong giao
dịch Phương tiện giao dịch
Dạng tương đối:Spread = (Tỷ giá bán – Tỷ giá mua)/tỷ giá mua
Tính Tính xx
Khách Khách hànghàng Ngân hàngNgân hàng Tỷ giáTỷ giáSGDSGDBánBán
USDUSDBánBán 1 USD = d SGD1 USD = d SGD
USDUSDBánBán
VNDVNDBánBán 1 USD = a VND1 USD = a VND
VNDVNDMuaMua
dd SGD = SGD = aa VND VND1 SGD = 1 SGD = a/da/d
VNDVND
51
Khách Khách hànghàng Ngân hàngNgân hàng Tỷ giáTỷ giáVNDVNDBánBán
USDUSDBánBán 1 USD = b VND1 USD = b VND
USDUSDBánBán
SGDSGDBánBán 1 USD = c SGD1 USD = c SGD
SGDSGDMuaMua
cc SGD = SGD = bb VND VND1 SGD = 1 SGD = b/cb/c
VNDVND
52
Tính Tính yy
USD là đồng tiền USD là đồng tiền định giáđịnh giá
USD vừa là đồng tiền yết giá,vừa là USD vừa là đồng tiền yết giá,vừa là đồng tiền định giáđồng tiền định giá
53
Chiều giao dịch
Luồng tiềnTỷ giáUSD (C) VND (T)
Mua USD (C) +1 -20.850 20.850Bán USD (C) -1 +21.036 21.036KQKD 0 +186
E(USD/VND) = 20.850 – 21.03657
Chiều giao dịch
Luồng tiềnTỷ giáUSD (C) VND (T)
Mua VND (T) -4,7537 +100.000 21.036Bán VND (T) +4,7961 -100.000 20.850KQKD +0,0424 0
E(USD/VND) = 20.850 – 21.03658
Chiều giao dịch
Luồng tiềnTỷ giáUSD (C) VND (T)
Mua USD (C) +1 -21.036 21.036Bán USD (C) -1 +20.850 20.850KQKD 0 -186
E(USD/VND) = 20.850 – 21.03659
Chiều giao dịch
Luồng tiềnTỷ giáUSD (C) VND (T)
Mua VND (T) -4,7961 +100.000 20.850Bán VND (T) +4,7537 -100.000 21.036KQKD -0,0424 0
E(USD/VND) = 20.850 – 21.03660
62
Ví dụ Arbitrage
Reuter: E(USD/JPY) = 121,31 – 121,42
E(USD/VND) = 15678 – 15689
NHTMX: E(JPY/VND) = 129,35 – 129,37
1.Tính tỷ giá chéo E(JPY/VND)2.Cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá là như thế nào?
64
Hôm nay: 1USD = Hôm nay: 1USD = 20.850VND20.850VNDNhà KD dự tính 1 Nhà KD dự tính 1 tháng sau:tháng sau:
1USD = 21.150 VND1USD = 21.150 VNDQuy trình đầu cơ ?Quy trình đầu cơ ?
65
OperationsOperations USD (C)USD (C) VND (T)VND (T)Mua USD (C) Mua USD (C) SpotSpot +1 -20.850Bán USD (C) Bán USD (C) spotspot -1 +21.150Lãi SpeculationLãi Speculation 0 +300
• Ngày hôm nay: Ngày hôm nay: Mua giao ngay USD với tỷ giá 1USD = 20.850VND
• 1 tháng sau: 1 tháng sau: Bán giao ngay USD với tỷ giá dự tính 1USD = 21.150VND
LOGO
66** TỶ GIÁ NHÀ MÔI GIỚITỶ GIÁ NHÀ MÔI GIỚINhà môi giới là những người tạo điều kiện để người mua và người bán gặp nhau ở mức giá mà cả hai cùng chấp nhận, qua đó sẽ thu về phí môi giới.Quy tắc về tỷ giá giao dịch qua môi giới:
Ngân hàng có thể chỉ đặt lệnh mua, hoặc lệnh bán, hoặc cả hai
Tất cả các tỷ giá đặt mua bao giờ cũng thấp hơn hoặc tối đa bằng tỷ giá đặt bán
Tỷ giá nhà môi giới: Mua cao nhất trong các tỷ giá đặt
mua Bán thấp nhất trong các tỷ giá đặt
bánTỷ giá nhà môi giới còn gọi là giá tay trong, vì chỉ qua nhà môi giới ta mới biết được tỷ giá chào mua và chào bán cạnh tranh nhất.
Các khoản thu nhận tiền từ người khác, không kể nguyên nhân phát sinh, gọi là luồng tiền dương (positive cash flow – PCF)
68
Các khoản chi trả cho người khác, không kể nguyên nhân phát sinh, gọi là luồng tiền âm (Negative cash flow – NCF)
69
Trạng thái luồng tiền
1 0 1 0 1( ) ( ) ( )NETCF t PCF t t NCF t t
1( )NETCF t Trạng thái luồng tiền ròng thời điểm
1t
0 1( )PCF t t
0 1( )NCF t t
Tổng luồng tiền dương trong kỳ tính toán
1 0t t
Tổng luồng tiền âm trong kỳ tính toán
1 0t t
70
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
Phát sinh lãi
Phát sinh lỗ
Dương Lãi suất tăng
Lãi suất giảm
Âm Lãi suất giảm
Lãi suất tăng
Bằng không Không phát sinh
Không phát sinh
1( )NETCF t
71
Trạng thái luồng tiền trên thực tế
() ( 1) () ()NETCF t NETCF t PCF t NCF t
()NETCF t Trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch
t
()PCF t
()NCF t
Tổng luồng tiền dương trong ngày giao dịch
t
Tổng luồng tiền âm trong ngày giao dịch
t
( 1)NETCF t Trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch
1t
72
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
Một NHTM X có các giao dịch phát sinh trong Qúy II/2013 như sau:
- Huy động vốn bằng VND 200 tỷ; USD bằng 500.000 USD.- Thu lãi từ khách hàng 20 tỷ VND, 100.000 USD.- Trả lãi cho KH 10 tỷ VND, 80.000 USD.- Cho vay mua nhà ở xã hội theo chương trình của CP
300 tỷ VND- Cho vay thanh toán XNK 200.000 USD.- Thanh lý hợp đồng mua kỳ hạn USD, trị giá hợp đồng
500.000 USD, tỷ giá kỳ hạn USD/VND = 19.000- Luồng tiền ròng cuối Qúy I/2013 VND là – 300 tỷ và
USD là 250.000 USD.Xác định luồng tiền ròng cuối Qúy II/2013 của NHTM theo
lý thuyết và theo thực tế?
73
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
LOGO
74
* Áp dụng phương pháp tính theo * Áp dụng phương pháp tính theo Thông tư 07/2012 của NHNNThông tư 07/2012 của NHNN
78
Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ được tính bằng tỷ lệ giữa tổng trạng thái ngoại tệ dương hoặc tổng trạng thái ngoại tệ âm chia cho vốn tự có của TCTD, CN ngân hàng nước ngoàiTổng trạng thái ngoại tệ dương (âm) cuối ngày của các TCTD, CN ngân hàng nước ngoài không được vượt quá 20% vốn tự có của TCTD, CN ngân hàng nước ngoàiCác CN ngân hàng nước ngoài tại VN có vốn tự có từ 25 triệu USD trở xuống được phép áp dụng mức giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ như sau: Tổng trạng thái ngoại tệ dương (âm) cuối ngày quy ra USD không được vượt quá 5 triệu USDTrường hợp cần thiết, TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được duy trì trạng thái ngoại tệ vượt giới hạn quy định khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
11 Tổng quan về BOPTổng quan về BOP22 Hạch toán BOPHạch toán BOP33 Trạng thái đầu tư Trạng thái đầu tư
quốc tế IIPquốc tế IIP44 Hiệu ứng tuyến JHiệu ứng tuyến J
80
Có thời gian sinh sống ở một quốc gia trên 1 năm
Tổ chức quốc tế Công ty đa quốc gia Cơ quan ngoại giao quốc gia, Chuyên
gia chính phủ Du học sinh
84
Đơn vị quốc gia
Sử dụng cho các phân tích nội địa
Đơn vị tiêu chuẩn quốc tế
• Foreign currency• Sử dụng để so sánh
giữa các quốc gia và tổng hợp của IMF
85
Current account Credits Debits Goods and services Primary income Secondary incomeCapital account Financial account Direct investment Portfolio investment Financial derivatives Other investment Net errors and omissionsOverall BalanceReserve assets and related items Reserve assets IMF credit and loans Exceptional financing
87
1.1.Hàng hóa và dịch vụHàng hóa và dịch vụ
2.2.Thu nhập sơ cấpThu nhập sơ cấp
3.3.Thu nhập thứ cấpThu nhập thứ cấp
88
Hàng hóa là những sản phẩm hữu hình và quyền sở hữu hàng hóa của một chủ thể kinh tế được ghi nhận ngay sau quá trình sản xuất. Quyền sở hữu này có thể được chuyển giao cho một chủ thể kinh tế khác thông qua các giao dịch thỏa thuậnDịch vụ là kết quả của quá trình sản xuất, mà với mỗi một đối tượng khác nhau sẽ tiêu dùng dịch vụ khác nhau. Dịch vụ cũng có thể là công cụ hỗ trợ cho quá trình trao đổi sản phẩm hoặc tài sản tài chính. Dịch vụ không thể tách biệt từng sản phẩm và quyền sở hữu dịch vụ không thể tách rời khỏi quá trình sản xuất 89
Thu nhập sơ cấp là lợi nhuận thu về của một chủ thể kinh tế từ những đóng góp của họ vào hoạt động sản xuất hoặc tài sản tài chính và các khoản tiền cho thuê các nguồn lực tự nhiên cho một chủ thể kinh tế khác
Thu nhập người lao Thu nhập người lao độngđộngThu nhập đầu tưThu nhập đầu tư
Thu nhập sơ cấp khácThu nhập sơ cấp khác90
Thu nhập thứ cấp phản ánh các khoản chuyển giao vãng lai giữa người cư trú và người không cư trú
Chuyển giao cá nhânChuyển giao cá nhânChuyển giao vãng lai Chuyển giao vãng lai kháckhác
91
1.1.Chuyển giao vốnChuyển giao vốn
2.2.Xử lý tài sản phi tài Xử lý tài sản phi tài chính, phi sản xuấtchính, phi sản xuất
92
Tài khoản tài chính ghi chép việc chuyển giao các tài sản tài chính và nợ giữa người cư trú và người không cư trú 1.1.Đầu tư trực tiếpĐầu tư trực tiếp
2.2.Đầu tư gián tiếpĐầu tư gián tiếp
3.3.Tài sản tài chính phái Tài sản tài chính phái sinhsinh
4.4.Đầu tư khácĐầu tư khác93
Đầu tư trực tiếp phát sinh khi một nhà đầu tư trực tiếp là cư trú ở một nền kinh tế này thực hiện đầu tư vào một doanh nghiệp là cư trú ở một nền kinh tế khác mà hành động này mang lại quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng nhất định trong hoạt động quản trị doanh nghiệp đó.
Nhà đầu tư trực tiếp
Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp94
Đầu tư gián tiếp bao gồm các khoản đầu tư nước ngoài, các trạng thái liên quan tới chứng khoán nợ và chứng khoán vốn, không bao gồm các hạng mục đã liệt kê trong đầu tư trực tiếp
Cổ phiếu, cổ phiếu quỹ đầu Cổ phiếu, cổ phiếu quỹ đầu tưtưChứng khoán nợChứng khoán nợ
95
Các khoản phải thu, phải trả khác
Tín dụng thương mại và ứng trước
Bảo hiểm, hưu tríVayTiền mặt và tiền gửiCổ phiếu khác
Quyền rút vốn đặc biệt96
1.1.Tài sản dự trữTài sản dự trữ
2.2.Tín dụng của IMF và các Tín dụng của IMF và các khoản vaykhoản vay
3.3.Các khoản tài trợ đặc Các khoản tài trợ đặc biệtbiệt
97
Vị thế dự trữ tại IMF: - Khi trở thành hội viên của IMF, mỗi nước được phân bổ một hạn ngạch theo đơn vị SDR dựa vào đặc điểm kinh tế của quốc gia đó. Quyền bỏ phiếu, khối lượng nguồn vốn mà IMF cung cấp và giá trị SDR mà IMF phân bổ cho nước đó dựa trên hạn ngạch này.
- Nước thành viên phải đóng 25% hạn ngạch bằng SDR hoặc một ngoại tệ được IMF chấp nhận và đây là giá trị ban đầu của vị thế dự trữ tại IMF và được tính là tài sản dự trữ của nước đó. Nước thành viên có thể rút ngoại hối bất kỳ lúc nào
99
102
Quy tắc 1:- Mọi khoản thu từ người không cư trú được ghi có (ghi +) - Mọi khoản chi cho người không cư trú được ghi nợ (ghi -)
Quy tắc 2:- Các giao dịch kinh tế làm phát sinh cung ngoại tệ được ghi có- Các giao dịch kinh tế làm phát sinh cầu ngoại tệ được ghi nợ
Quy tắc 3:- Luồng vốn chảy vào được ghi có (+), nó phản ánh:+ Giảm tài sản của quốc gia ở nước ngoài+ Tăng nợ của nước đó đối với nước ngoài-Luồng vốn chảy ra được ghi nợ (-), nó phản ánh: + Tăng tài sản của quốc gia ở nước ngoài+ Giảm nợ của nước đó đối với nước ngoài
103
Bút toán ghi có (+)Bút toán ghi có (+) Bút toán ghi nợ (-)Bút toán ghi nợ (-) Xuất khẩu hàng hóa Xuất khẩu dịch vụ Thu từ thu nhập sơ cấp, thứ cấp
Tăng nợ nước ngoài Giảm tài sản tài chính nước ngoài
OM Dự trữ ngoại hối giảm
Nhập khẩu hàng hóa Nhập khẩu dịch vụ Chi cho thu nhập sơ cấp, thứ cấp
Giảm nợ nước ngoài Tăng tài sản tài chính nước ngoài
OM Dự trữ ngoại hối tăng
Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Nga trị giá 100 triệu USD, đồng thời nhập khẩu hàng hóa từ EU trị giá 50 triệu USD, số còn lại dùng để trả nợ MỹBOP Việt Nam
Cán cân vãng lai-Xuất khẩu hàng hóa: +100-Nhập khẩu hàng hóa: -50
Cán cân tài chính-Nợ của Việt Nam với Mỹ giảm: -50
104
Tự do hóa CA và K
Khái niệm tự do hóa CA: là việc tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai giữa người cư trú và người không cư trú được tự do thực hiện.
(Theo pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005)
105
Tự do hóa cán cân vốn
Khái niệm: là việc cho tự do tiến hành chuyển đổi các tài sản tài chính trong nước thành tài sản tài chính ở nước ngoài và ngược lại theo tỷ giá thị trường.
Lợi ích: - Tái phân bổ vốn đầu tư từ nơi giầu về vốn nhưng tỷ lệ sinh lời thấp sang nơi nghèo về vốn nhưng tỷ lệ sinh lời cao.
106
- Cải thiện tăng trưởng kinh tế và phân bổ hiệu lực nguồn lực
- Chuyển giao công nghệ- Đa dạng rủi ro và làm tăng khả năng tự vệ với các cú sốc
- Mức độ lãng phí nguồn lực và tham nhũng thấp
107
Rủi ro của tự do hóa K
- Thường đi liền với khủng hoảng tài chính
- Chịu tác động mạnh từ các phản ứng của nhà đầu tư và các dao động của thị trường.
- Tác động mạnh đến hệ thống ngân hàng, chính sách tiền tệ, các tập đoàn, TCTD
- Gây khó khăn về quản lý tài sản, phòng ngừa rủi ro, điều chỉnh tỷ giá, lãi suất.
108
110
NÔI DUNG
1.Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
2. Phương pháp tiếp cận chi tiêu
3. HIỆU ƯNG PHÁ GIÁ TIÊN TỆ LÊN HOẠT ĐÔNG XUÂT NHÂP KHÂU
111
HIÊU ƯNG PHA GIA TIÊN TÊ LÊN CAN CÂN THANH TOAN QUÔC TÊ
MÔT SỐ GIA THIÊT:1. Cán cân vãng lai chỉ bao gồm:
- Cán cân thương mại (TB) - Cán cân dịch vụ (Services),
- Không bao gồm cán cân thu nhập (Incomes) và chuyển giao vãng lai 1 chiều (Transfer).
2. Cung hàng hóa xuất khẩu có hệ số co giãn hoàn hảo.
3. Cầu hàng hóa nhập khẩu có hệ số co giãn hoàn hảo
112
Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
Gọi: P: mức giá cả hàng hóa nội địa Qx: khối lượng xuất khẩu P*: mức giá cả hàng hóa ở nước ngoài QM: khối lượng nhập khẩu
Cán cân vãng lai tính bằng nội tệ:CA = P.Qx - E.P*.QM
CA = X – E.M (1.1)
Đạo hàm (1):
(1.2)
MdEEdMdXdCA
dEdEM
dEdME
dEdX
dEdCA
113
Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn (tiếp)Hệ số co giãn xuất khẩu: , biểu
diễn % thay đổi của giá trị XK khi tỷ giá thay đổi 1%.
- Nếu tỷ giá tăng 1%, nội tệ giảm giá→ Hàng hóa XK trở nên rẻ tương đối → Khối lượng XK tăng → giá trị XK bằng nội tệ tăng, và ngược lại.
Vậy, mối quan hệ giữa tỷ giá (E) và giá trị XK bằng nội tệ (X) là thuận chiều
X
EdEXdX
X //
EX
dEdX
X
114
Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn (tiếp)
Hệ số co giãn nhập khẩu: , biểu diễn % thay đổi của giá trị NK khi tỷ giá thay đổi 1%.- Nếu tỷ giá tăng 1%, nội tệ giảm giá → hàng hóa nội địa trở nên đắt tương đối → khối lượng NK giảm → giá trị NK bằng ngoại tệ giảm, và ngược lại.
Vậy, mối quan hệ giữa tỷ giá (E) và giá trị NK bằng ngoại tệ (M) là ngược chiều.
(1.4)
M
EdEMdM
M //
EM
dEdM
M
115
Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn (tiếp)
Thay thế (1.3) và (1.4) vào phương trình (1.2):
→
→
CA=0 → X - E.M = 0 → X = E.M
→ (1.5)
dEdEM
dEdME
dEdX
dEdCA
MEME
EX
dEdCA
MX )(
)1.( MX MEXM
dEdCA
)1( MXMdE
dCA
116
ĐIÊU KIÊN MARSHALL-LERNER
Nếu trạng thái xuất phát ban đầu của cán cân vãng lai là cân bằng, thì sau khi phá giá nội tệ sẽ làm cho:
1. CA sẽ được cải thiện, nếu
2. CA sẽ trở nên xấu đi, nếu
3. CA sẽ không thay đổi, nếu
1 MX
1 MX
1 MX
117
VI DU
Giả sử, Anh chỉ có quan hệ TMQT với Mĩ. Trước khi phá giá: £/$ = 0,5 Sau khi phá giá : £/$ = 0,6666
dE/E = 0,2856 Trước khi phá giá, giả sử CA là cân bằng:
Tiêu chíTiêu chí
XK của AnhXK của Anh
Số lượngSố lượng Đơn giáĐơn giá Giá trị GBPGiá trị GBPGiá trị USDGiá trị USD
CACA
NK của AnhNK của Anh100100
100100
100100GBP 1GBP 1 200200
4040 USD 5USD 5 200200
00 00
118
VI DU (Tiếp)
Trường hợp 1: Sau khi phá giá CA không được cải thiện:
1708,0//
EdEXdX
X 3685,0//
EdEMdM
M 15393,0 MX
NK của AnhNK của Anh
Giá trị GBPGiá trị GBPĐơn giáĐơn giáSố lượngSố lượngTiêu chíTiêu chí
157,5157,5 105105GBP 1GBP 1105105
Tiêu chíTiêu chí
XK của AnhXK của Anh
180180 120120 USD 5USD 5 3636
- 15- 15 - 22,5- 22,5CACA
119
VI DU (Tiếp)
Trường hợp 2: Sau khi phá giá CA không thay đổi:
6366,0//
EdEXdX
X 3685,0//
EdEMdM
M 1 MX
NK của AnhNK của Anh 180180
180180XK của AnhXK của Anh
Tiêu chíTiêu chí
120120 USD 5USD 5 3636
120120GBP 1GBP 1 120120
Giá trị USDGiá trị USDGiá trị GBPGiá trị GBPĐơn giáĐơn giáSố lượngSố lượng
CACA 00 00
120
VI DU (Tiếp)
Trường hợp 3: Sau khi phá giá CA được cải thiện:
9134,0//
EdEXdX
X 1//
EdEMdM
M 19134,1 MX
CACA
Tiêu chíTiêu chí
XK của AnhXK của Anh
NK của AnhNK của Anh
Số lượngSố lượng
130130
3030
45453030
100100USD 5USD 5 150150
195195
Giá trị USDGiá trị USD
130130
Giá trị GBPGiá trị GBP
GBP 1GBP 1
Đơn giáĐơn giá
121
HIÊU ƯNG GIA CA - HIÊU ƯNG KHÔI LƯƠNGHiệu ứng giá cả: Khi phá giá, nội tệ giảm giá:
- Giá hàng hóa XK bằng ngoại tệ giảm.- Giá hàng hóa NK bằng nội tệ tăngKết luận: Hiệu ứng giá cả là nhân tố làm cho CA không được cải thiện sau khi phá giá tiền tệ
Hiệu ứng khối lượng:- Khối lượng XK tăng- Khối lượng NK giảmKết luận: Hiệu ứng khối lượng là nhân tố làm cho CA được cải thiện sau khi phá giá tiền tệ
122
KÊT LUÂN VÊ ĐK MARSHALL-LERNER Trường hợp 1: Nếu hiệu ứng giá cả vượt trội so
với hiệu ứng khối lượng, CA sẽ không được cải thiện.
Trường hợp 2: Nếu hiệu ứng giá cả trung hòa so với hiệu ứng khối lượng, CA sẽ không thay đổi (vân ở vị trí cân bằng).
Trường hợp 3: Nếu hiệu ứng khối lượng vượt trội so với hiệu ứng giá cả, CA sẽ được cải thiện.
1 MX
1 MX
1 MX
124
HIÊU ƯNG TUYÊN J
Trong ngắn hạn, hiệu ứng giá cả vượt trội so với hiệu ứng khối lượng, nên CA bị thâm hụt. Nguyên nhân:
- Phản ứng của người sản xuất
- Phản ứng của người tiêu dùng
- Các hợp đồng NK đã kí từ trước
- Thị trường không hoàn hảo
Trong dài hạn, hiệu ứng khối lượng vượt trội so với hiệu ứng giá cả, nên CA được cải thiện.
125
KÊT QUA THƯC NGHIÊM VÊ HÊ SÔ CO DAN XNK
Đây là kết quả nghiên cứu về các hệ số co dãn của Gylfason (1987), với các số liệu thực nghiệm từ năm 1969-1981:
NướcAustralia 1,02 1,23 2,25Belgium 1,12 1,27 2,39Canada 0,68 1,28 1,96France 1,28 0,93 2,21Germany 1,02 0,79 1,81UK 0,86 0,65 1,51Argentina 0,6 0,9 1,5Korea 2,5 0,8 3,3Philippines
0,9 2,7 3,6
XM MX
Nội dung chính
Tỷ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế
Chế độ tỷ giá
Vai trò của NHTW trong các chế độ tỷ giá
129
Tài liệu
GS. TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trình Tài chính quốc tế. NXB Thống kê, 2012.
Estimation of Asian effective exchange rates: a technical note – BIS working papers (Oct, 2006)
Real effective exchange rates for 178 contries: a new database – Bruegel working paper (June, 2012)
Can thiệp của NHNN Việt nam trên thị trường ngoại hối
Websites: www.imf.org www.bis.org www.sbv.gov.vn
130
Tỷ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế
Tỷ giá danh nghĩa song phương
Tỷ giá thực song phương
Tỷ giá danh nghĩa đa phương
Tỷ giá thực đa phương
131
Tỷ giá danh nghĩa song phươngKhái niệm:- là giá cả của một tiền tệ được biểu thị thông qua một tiền tệ khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng.- Ví dụ: 30/7/2012: 1 USD = 20.850 VND
Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương:
→ Tác động của chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương đến sức cạnh tranh thương mại của quốc gia?
%100*0
0
EEe t
t
132
Tỷ giá thực song phương Tỷ giá thực trạng thái tĩnh
- Trong đó: E: là TG DN SP, số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ. P: giá cả hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ
P*: giá cả hàng hóa nước ngoài tính bằng ngoại tệ
- Nếu er>1, E.P*>P, nội tệ định giá thực thấp (real undervalued), ngoại tệ định giá thực cao (real overvalued). Trong nước sẽ có sức cạnh tranh TMQT cao hơn nước bạn hàng.
- Nếu er<1, E.P*<P, ngoại tệ định giá thực thấp (real undervalued), nội tệ định giá thực cao (real overvalued). Nước ngoài sẽ có sức cạnh tranh TMQT cao hơn trong nước.
- Nếu er=1, E.P*<P, 2 tiền tệ định giá theo ngang giá sức mua.
PPEer
*
133
Tỷ giá thực song phương (cont.) Tỷ giá thực song phương trạng thái động:
Ý nghĩa:- Tỷ giá thực tăng: + Nội tệ giảm giá thực (real depreciation) → sức cạnh tranh trong nước tăng cường so với thời kì trước + Ngoại tệ tăng giá thực (real appreciation) →sức cạnh tranh nước ngoài bị xói mòn so với thời kì trước
- Tỷ giá thực giảm: + Ngoại tệ giảm giá thực (real depreciation) → sức cạnh tranh trong nước tăng cường so với thời kì trước + Nội tệ tăng giá thực (real appreciation) →sức cạnh tranh nước ngoài bị xói mòn so với thời kì trước
100**0
00, o
t
tttr CPI
CPIee
134
Tỷ giá thực song phương (Cont.) Một số biến đại diện cho giá cả có thể dùng thay thế
cho CPI khi tính tỷ giá thực:
(i) Chỉ số giá cả của riêng hàng hóa thương mại (tradable goods);
(ii) Tỷ lệ giữa chỉ số giá hàng hóa XK và chỉ số giá hàng hóa NK (được biết với tên gọi là điều kiện thương mại hay TOT-term of trade);
(iii) Chỉ số giá nhân công
(iv) Tỷ lệ giữa chỉ số giá cả của hàng hóa thương mại (tradable goods) và hàng hóa không tham gia thương mại (non-tradable goods)
(v) Chỉ số giảm phát GDP (GDP deflator) hay chỉ số giá bán buôn (WPI-wholesale price index)
135
Tỷ giá danh nghĩa đa phương
Tỷ giá danh nghĩa đa phương (Nominal Effective Exchange Rate – NEER) hay còn gọi là tỷ giá trung bình.
NEER là chỉ số tỷ giá trung bình của một tiền tệ so với tiền tệ khác
NEER cho biết một tiền tệ lên giá hay giảm giá so với tất cả các tiền tệ còn lại trong rổ tiền tệ
Mối quan hệ giữa NEER và sức cạnh tranh TMQT của một quốc gia???
136
Tỷ giá danh nghĩa đa phương (Cont.) Xác định tỷ giá danh nghĩa đa phương:- B1: Xác định rổ tiền tệ: đó là tiền tệ cả những
nước có quan hệ thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch TMQT của quốc gia
- B2: Xác định tỷ trọng của các tiền tệ trong rổ, chính là tỷ trọng TMQT
Trong đó, là XK của nước đó sang nước bạn hàng, và NK của nước đó từ nước bạn hàng
- B3: Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER) được xác định như sau:
137
Tỷ giá danh nghĩa đa phương (Cont.)
Ví dụ: Dựa trên số liệu XNK của Việt Nam năm 2007, tỷ trọng thương mại của các quốc gia có quan hệ TMQT với VN như sau:Tiền tệ Tỷ trọng Tiền tệ Tỷ trọng
US dollar 0.3927 Korean won 0.0583Chinese yuan 0.1426 Thai baht 0.0429Japanese yen 0.1101 Malaysian
ringgit0.0331
Euro (DM) 0.09 Hong Kong dollar
0.0227
Singapore dollar
0.0882 British pound 0.015
138
Tỷ giá thực đa phương Tỷ giá thực đa phương (Real Effective Exchange Rate –
REER) bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở trong nước với tất cả các nước còn lại.
Xác định REER:- B1: Tính NEER- B2: Tính chỉ số lạm phát trung bình của tất cả các
tiền tệ trong rổ theo tỷ trong thương mại của mỗi nước- B3: Tính REER theo công thức:
Trong đó: CPIiW: chỉ số giá tiêu dùng trung bình của
tất cả các tiền tệ trong rổ. CPIHome: chỉ số giá tiêu dùng trong nước
Homei
Wi
ii CPICPINEERREER
n
jj
ji
wi wCPICPI
1*
139
Tỷ giá thực đa phương (Cont.)
Trạng thái tĩnh:- REER>100:
+ Nội tệ định giá thực thấp + Vị thế cạnh tranh ở trong nước cao hơn các nước bạn hàng
- REER<100: + Nội tệ định giá thực cao
+ Vị thế cạnh tranh ở trong nước kém hơn các nước bạn hàng
Trạng thái động - REER tăng: nội tệ giảm giá thực, sức cạnh tranh trong
nước được cải thiện- REER giảm: nội tệ lên giá thực, sức cạnh tranh trong
nước xói mòn
140
Chế độ tỷ giá
- Chế độ tỷ giá cố định
- Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý/có điều tiết
- Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
141
Chế độ tỷ giá cố địnhNHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì tỷ giá cố định (gọi là tỷ giá trung tâm) trong một biên độ dao động hẹp đã được định trước (thường là 1%)
Ưu điểm:- Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế- Buộc chính sách kinh tế vĩ mô phải có kỉ luật hơn
- Thúc đầy hợp tác quốc tế
Nhược điểm: Hoạt động đầu cơ gây bất ổn142
Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Tỷ giá được xác định hoàn toàn tự do theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không có bất cứ một sự can thiệp nào của NHTW
Ưu điểm:- Đảm bảo sự cân bằng của cán cân thanh toán- Đảm báo tính độc lập của CSTT- Giúp nền kinh tế trở nên độc lập hơn- Góp phần ổn định kinh tế- Đầu cơ giúp ổn định thị trường
Nhược điểm:???
143
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
Tỷ giá được xác định dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối. Tuy nhiên, NHTW vân có thể tiến hành can thiệp nhằm duy trì tỷ giá nhưng không nhằm cố định tỷ giá.
Là chế độ tỷ giá trung gian giữa chế độ tỷ giá cố định và chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
144
Chế độ tỷ giá thực tế (de facto exchange rate regime)
Sự khác nhau giữa chế độ tỷ giá theo luật định (de jure) và chế độ tỷ giá theo thực tế (de facto):
- De jure ER: là chế độ tỷ giá mà chính phủ (đại diện là NHTW) công bố chính thức
- De facto ER: căn cứ vào sự biến động của tỷ giá trên thực tế, IMF đưa ra một số tiêu chí để phân loại các chế độ tỷ giá
http://www.imf.org/external/NP/mfd/er/index.aspx
145
Chế độ tỷ giá thực tế (Tiếp) Theo IMF, chế độ tỷ giá được phân thành các loại sau:
- Exchange arrangement with no separate legal tender (Chế độ tỷ giá không có tiền tệ pháp định riêng)- Currency board arrangement (Chế độ bản vị tiền tệ)- Other conventional fixed peg (Chế độ tỷ giá cố định thông thường)- Pegged exchange rate within horizontal band (Chế độ TG cố định có biên độ dao động rộng)- Crawling peg (Chế độ tỷ giá cố định bò trườn)- Crawling band (Chế độ tỷ giá có biên độ dao động bò trườn)- Managed floating with no pre-determined path for exchange rate (Chế độ TG thả nổi có điều tiết không thông báo trước)- Independently floating (Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn)
146
De jure vs De facto – Việt NamTime De jure
exchange rate regime
De facto exchange rate
regime
Details
Before 1990
A fixed exchange rate regime
A fixed exchange rate regime
-Multiple exchange rates consisting of the official or trade exchange rate, non-trade exchange rate, internal settlement rate, and parallel market exchange rate-Exchange rates were unified in 1989 as the official exchange rate; the SBV devalued the official rate to be in line with the parallel rate: 1USD=4,500VND, with a margin of ±5%
1991-1996
A managed float
A simple US dollar peg
- The official exchange rate was around 11,000, with a margin of+0.1% (7/1994), ±0.5% (10/1994); and ±1% (11/1996).
148
De jure vs De facto – Việt Nam (Cont.)Time De jure
exchange rate regime
De facto exchange rate
regime
Details
1997-24 February1999
A managed float
A pegged exchange rate regime with a horizontal band
- The trading bands were widened to ±5% (February 1997); ±10% (October 1997); +10% (January 1998); and+7% (August 1998)- The official exchange rate was devalued 4 times: 5.23% (February 1998); 3.92% (August 1998); 5.3% (December 1998); and 6.51% (26 February 1999)
25 February 1999-2004
A managed float
Managed floating with no pre-determined path for the exchange rate
- The official exchange rate was devalued by 6.51% on 26 February 1999, with a one-sided margin of +0.1%-Margin was widened to ±0.25% in July 2002149
De jure vs De facto – Việt Nam (Cont.)Time De jure
exchange rate regime
De facto exchange rate
regime
Details
2005-2007
A managed float exchange rate regime based on a basket of currencies
Other conventional fixed peg exchange rate regime
-Margin was widened to±0.5% (January 2007 ) and to ±0.75% (December 2007)- At the begining of each year, the SBV Governor announced a targeted change in the exchange rate of the dong over the forthcoming year
2008-2011
A managed float based on a basket of currencies
A simple US dollar peg 1
- The official rate was devalued 5 times: 2% (11 June 2008); 2.9% (25 December 2008); 5.16% (25 November 2009); 3.25% (11 February 2010); 2.05% (18 August 2010); and 8.5% (11 February 2011)-Margin was changed 6 times: ±1% (10 March 2008); ±2% (27 June 2008); ±3% (7 November 2008); ±5% (25 March 2009); ±3% (26 November 2009); and ±1% (11 February 2011)
150
Vai trò của NHTW trong các chế độ tỷ giá
Tiêu chí để phân biệt các chế độ tỷ giá trong lý thuyết là vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá đó:
- Trong chế độ tỷ giá cố định: NHTW buộc phải mua bán ngoại tệ từ nguồn dự trữ ngoại hối nhằm cố định tỷ giá hoặc duy trì tỷ giá trong biên đô hẹp
- Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn: NHTW tham gia với tư cách là thành viên bình thường, ko can thiệp lên tỷ giá
- Trong chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết: Tích cực, chủ động can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế.
151
Các nhân tố tác động tới cung cầu ngoại tệ Cung ngoại tệ:- Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ- Nhận thu nhập, và chuyển giao vãng lai từ người không cư
trú - Nhận vốn FDI, FPI, ODA...- NHTW bán ngoại tệ- Yếu tố khác : + Chênh lệch lãi suất nội ngoại tệ →DN và cá nhân trong
nước dịch chuyển sở hữu, hành vi, tâm lý …(đặc biệt đối với các quốc gia có tình trạng đô la hóa nền kinh tế ở mức cao)
+ Lạm phát + Sự biến động giá vàng + Các chính sách của Chính phủ….
??? Nhân tố tác động tới cung ngoại tệ tại Việt Nam trong thời gian qua?
152
Các nhân tố tác động tới cung cầu ngoại tệ (Cont.)
Cầu ngoại tệ:- Nhập khẩu hàng hóa và dịch, vụ- Chi trả cổ tức, lãi cho các đầu tư nước ngoài, vay nước
ngoài- Chi chuyển giao vãng lai- Chuyển vốn ra nước ngoài: FDI, FPI, ODA...- Yếu tố khác: + Chênh lệch lãi suất nội ngoại tệ →DN và cá nhân trong
nước dịch chuyển sở hữu, hành vi, tâm lý …(đặc biệt đối với các quốc gia có tình trạng đô la hóa nền kinh tế ở mức cao)
+ Lạm phát + Sự biến động giá vàng + Các chính sách của Chính phủ….
??? Nhân tố tác động tới cầu ngoại tệ tại Việt Nam trong thời gian qua?
153
Vai trò của NHTW trong chế độ TGCĐ NHTW ấn định tỷ giá trung tâm. NHTW sẽ can
thiệp nhằm ảnh hưởng lên TG và cố định TG tại mức TG trung tâm.
Cầu USD tăngE(USD/VND)
E1=21.000
E0=20.800
D2
S2
S1
D1
Q0 Q1 Q2 Q (USD)154
Vai trò của NHTW trong chế độ TGCĐ (Cont.)
Cung USD tăng
E(USD/VND)
E1=20.500
E0=20.800
D1
D2
S2
S1
Q (USD)Q2Q0 Q1155
Các biện pháp tác động đến tỷ giá trong chế độ TGCĐ
Biện pháp của NHTW- Can thiệp trực tiếp trên Forex- Điều chỉnh tỷ giá trung tâm- Thay đổi biên độ dao động tỷ giá- Các biện pháp kiểm soát ngoại hối: + Cấm người cư trú không mở tài khoản ngoại tệ + Hệ thống cấp phép khi mua ngoại tệ + QĐ số lượng ngoại tệ được phép mang ra nước
ngoài + QĐ trạng thái ngoại tệ + Áp dụng các biện pháp hạn chế chuyển vốn/lợi
nhuận của nhà đầu tư nước ngoài về nước. + Áp lãi suất trần ngoại tệ + QĐ tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ + Hạn chế đối tượng cho vay ngoại tệ….
157
Các biện pháp tác động đến tỷ giá trong chế độ TGCĐ
Các biện pháp của Chính phủ- Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ- Áp thuế nhập khẩu- Áp dụng các hàng rào phi thuế quan- Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
tại Việt Nam…- Hạn chế đầu tư ra nước ngoài
??? NHNN Việt Nam đã áp dụng những biện pháp nào để bình ổn tỷ giá trong giai đoạn 2008- nay?
158
Can thiệp của NHTW trên thị trường ngoại hối
Can thiệp chính thức của Ngân hàng Trung ương (NHTW) trên thị trường ngoại hối diễn ra khi NHTW mua hay bán ngoại tệ, đối ứng bằng nội tệ nhằm ảnh hưởng đến tỷ giá hay giá trị của nội tệ.
NHTW mua bán ngoại tệ sẽ làm cho:- TG thay đổi ra sao?- Dự trữ ngoại hối?- Cung tiền?
159
Mục tiêu của hoạt động can thiệp Mục tiêu trước mắt:(1) Làm thay đổi tỷ giá; (2) Hạn chế sự biến động của tỷ giá; (3) Anh hưởng tới dự trữ ngoại hối của quốc gia
Các mục tiêu khác:(1) Kiểm soát lạm phát hay duy trì cân bằng bên trong nền kinh tế;
(2) Duy trì cân bằng bên ngoài và ngăn chặn sự phân bổ sai các nguồn lực hay nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế;
(3) Ngăn chặn và giải quyết những biến động bất ổn của thị trường hoặc các cuộc khủng hoảng.
160
Can thiệp trung hòa (Sterilized intervention)
Hoạt động can thiệp của NHTW sẽ được coi là can thiệp trung hòa nếu như sau khi mua hoặc bán ngoại tệ (đối ứng bằng nội tệ) mà NHTW sẽ tiến hành đồng thời hoặc sau đó một hành động làm triệt tiêu ảnh hưởng của sự can thiệp tới lượng cung tiền (hay khối lượng tiền cơ sở)
Phần lớn các NHTW trên thế giới làm trung hòa tác động của hoạt động can thiệp thông qua các nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operations - OMO)
∆NFA + ∆NDA = 0∆NFA: Thay đổi trong tài sản có bằng ngoại tệ ròng (Net Foreign Assets).
∆NDA: Thay đổi trong tài sản có trong nước ròng (Net Domestic Assets)
161
Bảng TKTS của NHTWAssets Liabilities
Net Foreign Assets (NFA)GoldForeign Assets
4,000
Monetary base (MB)Currency in circulationDeposits held by private banks
10,000
Net Domestic Assets (NDA)Government securitiesLoan on commercial banksOthers
6,000
Net Worth (NW)Spending surplusesNet interests and capital gains from assets
0
Total Assets 10,000
Total 10,000162
Bảng TKTS của NHTW sau can thiệp không trung hòa (non-sterilized)
Assets Liabilities
Net Foreign Assets (NFA)GoldForeign Assets
5,000
Monetary base (MB)Currency in circulationDeposits held by private banks
11,000
Net Domestic Assets (NDA)Government securitiesLoan on commercial banksOthers
6,000
Net Worth (NW)Spending surplusesNet interests and capital gains from assets
0
Total Assets 11,000
Total 11,000
163
Bảng TKTS của NHTW sau can thiệp trung hòa (sterilized)
Assets Liabilities
Net Foreign Assets (NFA)GoldForeign Assets
5,000
Monetary base (MB)Currency in circulationDeposits held by private banks
10,000
Net Domestic Assets (NDA)Government securitiesLoan on commercial banksOthers
5,000
Net Worth (NW)Spending surplusesNet interests and capital gains from assets
0
Total Assets 10,000
Total 10,000
164
Vai trò của NHTW trong chế độ TG thả nổi hoàn toàn
NHTW không can thiệp nhằm ảnh hưởng lên TG và cố định TG tại mức TG trung tâm.
Cầu USD tăng
E(USD/VND)
E1=21.000
E0=20.800
D2
S2
S1
D1
Q0 Q1 Q2 Q (USD)165
Vai trò của NHTW trong chế độ TG thả nổi hoàn toàn
Cung USD tăng
E(USD/VND)
E1=20.500
E0=20.800
D1
D2
S2
S1
Q (USD)Q2Q0 Q1166
Bộ ba bất khả thi (Impossible Trinity)
Khi các chứng khoán (được ghi bằng các loại tiền tệ khác nhau) thay thế hoàn hảo cho nhau, thì một quốc gia chỉ có thể đạt được đồng thời 2 trong 3 mục tiêu sau đây:
- Tỷ giá ổn định (exchange rate stability),- Tự do hóa cán cân vốn (chu chuyển vốn quốc tế
hoàn toàn tự do - free capital flows/ free capital mobility)
- Chính sách tiền tệ độc lập (independent monetary policy).
??? Lựa chọn bộ ba bất khả thi tại Việt Nam???
168
Bộ ba bất khả thi (Cont.)
Mức độ tự do hóa cán cân vốn tăng
dần
Không tự do hóa cán cân
vốn
Tỷ giá ổn định
Chính sách tiền tệ độc lập
Hội nhập tài chính hoàn toàn
Liên minhtiền tệ
Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
169
Tài liệu
GS. TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trình Tài chính quốc tế. NXB Thống kê 2012.
GS. TS. Nguyễn Văn Tiến – TS. Phạm Thị Hoàng Anh: Giáo trình Kinh doanh ngoại hối. NXB Thống kê 2012.
Website: www.sbv.gov.vnwww.imf.org.www.worldbank.orgwww.adb.org
171
NÔI DUNG CHINH CỦA CHƯƠNG
Khái niệm ngang giá sức mua
Quy luật một giá
Các dạng biểu hiện của PPP
172
Khái niệm ngang giá sức mua
Sức mua đối nội:- Là số lượng hàng hóa mua được bằng 1 đơn vị nội tệ ở trong nước.- Sức mua đối nội phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát trong nước.
Sức mua đối ngoại:- Là số lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi chuyển đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.- Sức mua đối ngoại phụ thuộc vào tỷ giá và tỷ lệ lạm phát của nước ngoài.
Ngang giá sức mua: là tỷ lệ trao đổi giữa 2 tiền tệ, theo đó số lượng hàng hóa mua ở trong nước và nước ngoài là như nhau khi cùng mua bằng 1 đơn vị nội tệ*P
PE PPP
173
Quy luật ngang giá sức mua
5 giả thiết của quy luật ngang giá sức mua:
-Không tồn tại chi phí vận chuyển quốc tế
-Không tồn tại hàng rào TMQT-Kinh doanh TMQT không có rủi ro-Hàng hóa là giống hệt như nhau-Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo
174
Quy luật một giá
Quy luật một giá- Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, các rủi ro và thị trường cạnh tranh là hoàn hảo, thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá là như nhau khi quy về một đơn vị tiền tệ.- Công thức:
*i
i
PPE ** ii PEP
175
Cơ chế hoạt động của quy luật một giáTrong chế độ tỷ giá cố định- Giả sử quy luật 1 giá không được duy trì:- Hàng hóa trong nước đắt hơn hàng hóa nước ngoài- Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mua hàng hóa nước ngoài về bán trong nước (nhập khẩu hàng hóa)+ Mua hàng hóa ở nước ngoài →cầu hàng hóa ở nước ngoài tăng → tăng+ Bán hàng hóa ở trong nước →cung hàng hóa ở trong nước tăng → P giảm+ tăng, P giảm trong khi E không đổi khiến cho quy luật một giá được duy trì trở lại
Kết luận: Trong chế độ TG cố định, quy luật một giá được duy trì trở lại do sự biến động của giá cả hàng hóa chứ ko phải sự biến động của tỷ giá
** ii PEP
*iP
*iP
176
Cơ chế hoạt động của quy luật một giá Trong chế độ tỷ giá thả nổi: Giả sử quy luật 1 giá không được duy trì:
- Hàng hóa trong nước rẻ hơn hàng hóa nước ngoài- Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mang hàng hóa trong nước ra bán ở nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa)+ Mua hàng hóa ở trong nước →cầu hàng hóa ở trong nước tăng → P tăng+ Bán hàng hóa ở nước ngoài →cung hàng hóa ở nước ngoài tăng → giảm+ XK hàng hóa →cung ngoại tệ tăng→ E giảm+ giảm, E giảm trong khi P lại tăng lên khiến cho quy luật một giá được nhanh chóng duy trì trở lại
Kết luận: Trong chế độ TG thả nổi, quy luật một giá được duy trì trở lại do sự biến động của tỷ giá hơn là sự biến động của giá cả hàng hóa. Quá trình này diễn ra nhanh chóng.
** ii PEP
*iP
*iP
177
PPP trạng thái tĩnh
PPP trạng thái tĩnh – dạng đơn giản
Trong đó: E: là tỷ giá hối đoái thể hiện số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tê. P: giá của rổ HH trong nước tính bằng nội tệ
P*: giá của rổ HH nước ngoài tính bằng ngoại tệ
PPP trạng thái tĩnh – dạng tổng quát:- Hàng hóa được chia thành 2 loại ITG (International Tradable Goods) và NITG (International Non-tradable Goods)
*PPE
)1(
)1(*
*
*
*
T
N
T
N
PPPP
PPE
179
PPP trạng thái động PPP trạng thái động, kì hạn dưới 1 năm
n: số lần mà 1 hợp đồng kì hạn có thể thực hiện trong 1 năm
*1
*11
n
et *1
10*
nnEE t
181
PPP trạng thái động PPP trạng thái động, kì hạn trên 1 năm
%100*)1(1
*
t
i i
it CPI
CPIe
t
i i
it CPI
CPIEE1
*0
182
PPP dạng kì vọng
Khác với PPP mâu tuyệt đối và tương đối được hình thành từ hoạt động kinh doanh chênh PPP được hình thành từ hành vi đầu cơ
*et
et
ete
183
CAC NÔI DUNG CHINH
1.Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP)
2.Quy luật ngang giá lãi suất không bảo hiểm (UIP)
3.Hiệu ứng Fisher quốc tế
186
1. Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP)
1.1. Lãi suất quy đổi1.2. Nội dung CIP1.3. Các dạng biểu hiện của CIP
187
1.1. Lãi suất quy đổi
CT quy đổi lãi suất đồng tiền C sang T
)( TCr
11. )
nr(
SFnr CtT
C
CT quy đổi lãi suất đồng tiền T sang C
)( CTr
11. )
nr(
FSnr T
t
CT
188
1.2. Nội dung CIPGiả thiết:
Không tồn tại chi phí giao dịch Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn Kinh doanh tiền tệ quốc tế không chịu rủi ro
Các chứng khoán có chất lượng như nhau Thị trường tiền tệ cạnh tranh hoàn hảo
189
1.2. Nội dung CIP (tiếp)Cơ chế hình thành:CIP được duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh lệch lãi suất trên thị trường tiền tệ.
Nội dung:Các lực lượng thị trường luôn có xu hướng làm cho lãi suất của các đồng tiền khác nhau là ngang nhau khi quy về một dồng tiền chung.
CTC
TCT rrrr
190
1.3. Các dạng biểu hiện của CIP
3 trường hợp:Kỳ hạn chuẩn 1 nămKỳ hạn dưới 1 nămKỳ hạn trên 1 nămQuy ước:
rT = r là mức lãi suất/năm của đồng tiền định giá
rC = r* là mức lãi suất/năm của đồng tiền yết giá
191
1.3.1. CIP kỳ hạn 1 nămDạng tuyệt đối: Dạng tương đối:
*01 11
rrSF
*
*
1 rrrp
• Ý nghĩa:– Đồng tiền nào có lãi suất cao sẽ giảm giá kỳ hạn và ngược lại:
– Tỷ lệ % lên giá (giảm giá) kỳ hạn tương đương chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền cơ sở để NHTM xác định điểm kỳ hạn trong thực tế
*rrp
192
1.3.2. CIP kỳ hạn dưới 1 nămDạng tuyệt đối: Dạng tương đối:
(Với t là thời hạn hợp đồng tính theo năm, n = 1/t)
*0 rnrnSFt
*
*
rnrrpt
193
1.3.3. CIP kỳ hạn trên1 năm
(Với t là thời hạn hợp đồng tính theo năm)
t
i i
it r
rSF1
*)1()1(
t
i i
it r
rp1
* 1)1()1(
Dạng tuyệt đối: Dạng tương đối:
194
2. Quy luật ngang giá lãi suất không bảo hiểm (UIP)
2.1. Nội dung UIP2.2. Các dạng biểu hiện của UIP
195
2.1. Nội dung UIPCơ chế hình thành:UIP được duy trì dưới áp lực của hành vi đầu cơ tỷ giá kỳ hạn.
Nội dung:Tỷ giá kỳ hạn phản ánh tỷ giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm hợp đồng kỳ hạn đến hạn. e
tt SF
196
2.2. Các dạng biểu hiện của UIP
Kỳ hạn Dạng tuyệt đối Dạng tương đối
1 năm
Dưới 1 năm
Trên 1 năm
*01 11
rrSS e
*
*e1 1 r
rre
*0etS rn
rnS
*
*et rn
rre
t
i i
i
rrS
1*0
et )1(
)1(S
t
i i
i
rre
1*
et 1)1(
)1(
197
Ý nghĩa: Chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền phản ánh tỷ lệ biến động của tỷ giá giao ngay kỳ vọng.
Những dự báo về tỷ giá giao ngay trở thành lực lượng thị trường ảnh hưởng đến tỷ giá giao ngay hiện hành.
2.2. Các dạng biểu hiện của UIP (tiếp)
*e1 rre
111e1
*
SS
SSSerr
ee
198