CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 1 Chương I. KIẾN THỨC CỐT LÕI Đây là kiến thức quan trọng nhất tuy nhiên nhiều bạn học sinh bỏ quên nó và bạn được cho là “mất gốc” hoặc tự cảm nhận như thế hoặc ai đó nói bạn như thế. Đầu tiên bạn cần hiểu một số công thức tính toán cơ bản như số mol, nồng độ, thể tích và thực hành những bài tập cơ bản để có thể nhuần nhuyễn các công thức này. Sau đó bạn lặp lại thường xuyên để nhớ nó. Tiếp đến là bạn cần nắm chắc cách tính toán theo phương trình phản ứng. Đó là một kiến thức mà bất kỳ người học hóa nào cũng phải cần biết. Bạn cần phải biết được các chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ bao nhiêu thì tạo ra sản phẩm và cách tính khối lượng, thể tích, nồng độ sản phẩm thu được. Khi bạn đã “làm lòng” được cách tính toán cơ bản rồi thì bạn cần biết thêm những tính chất hóa học lý thú của các chất cơ bản nữa. Vậy là bạn đã “có gốc” rồi đó. Tiếp đến bạn cần phải học thêm về các kiến thức mà một học sinh phổ thông cần biết. Kỳ thì THPT Quốc Gia chỉ là kỳ thi kiểm tra kiến thức cơ bản này. Vậy nên hãy yên tâm làm theo đúng lộ trình nhé. Bạn chắc chắn thành công. Lamchumonhoa.com Hotline mua sách: 0972.853.304 Lấy gốc siêu tốc môn hóa
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 1
Chương I. KIẾN THỨC CỐT LÕI
Đây là kiến thức quan trọng nhất tuy nhiên nhiều bạn học sinh bỏ quên nó và bạn được cho
là “mất gốc” hoặc tự cảm nhận như thế hoặc ai đó nói bạn như thế. Đầu tiên bạn cần hiểu
một số công thức tính toán cơ bản như số mol, nồng độ, thể tích và thực hành những bài
tập cơ bản để có thể nhuần nhuyễn các công thức này. Sau đó bạn lặp lại thường xuyên để
nhớ nó. Tiếp đến là bạn cần nắm chắc cách tính toán theo phương trình phản ứng. Đó là
một kiến thức mà bất kỳ người học hóa nào cũng phải cần biết. Bạn cần phải biết được các
chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ bao nhiêu thì tạo ra sản phẩm và cách tính khối lượng,
thể tích, nồng độ sản phẩm thu được.
Khi bạn đã “làm lòng” được cách tính toán cơ bản rồi thì bạn cần biết thêm những tính chất
hóa học lý thú của các chất cơ bản nữa. Vậy là bạn đã “có gốc” rồi đó. Tiếp đến bạn cần phải
học thêm về các kiến thức mà một học sinh phổ thông cần biết. Kỳ thì THPT Quốc Gia chỉ là
kỳ thi kiểm tra kiến thức cơ bản này. Vậy nên hãy yên tâm làm theo đúng lộ trình nhé. Bạn
chắc chắn thành công.
Lam
chum
onho
a.co
m
Hotline mua sách: 0972.853.304
Lấy gốc siêu tốc môn hóa
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 2
Bài 1: Chìa khóa Vạn năng
MOL và các công thức liên quan
Công thức tính:
Trong đó: n : số mol (mol) m : khối lượng (g) M : khối lượng mol phân tử/ nguyên tử (g/mol)
Ví dụ: Tính số mol của nước trong 180 gam tinh thể nước đá (hình bên).
Giải: Số mol nước:
2
2
2
H O
H O
H O
m 180n 10 mol
M 1.2 16
Hãy học thuộc lòng khối lượng mol những chất dưới đây vì chúng sẽ dùng thường xuyên
trong quá trình học tập của bạn. Nhiều bạn cho rằng đề thi đã có thì cũng được tuy nhiên
như thế bạn sẽ không thể nhanh chóng lấy lại gốc được. Hãy dành khoảng 30 đến 60
phút luyện tập, bạn sẽ thấy khác hoàn toàn với việc mỗi lần muốn tính toán lại phải đi tra
bảng. Nếu bạn tra nhiều lần thì tổng thời gian tra bảng của bạn có thể còn mất nhiều hơn
thời gian bạn học thuộc lòng. Nếu bạn học nhóm cùng một người nữa thì rất tốt. Hai bạn sẽ
tự kiểm tra cho nhau, đố nhau để nhớ hết bảng này.
Bảng khối lượng mol của một số chất thường gặp.
M Chất vô cơ Chất hữu cơ
1 H
4 He
7 Li
10 B
12 C
14 N -CH2-
15 -CH3
16 O CH4, -NH2
17 NH3 -OH
18 4NH
Lam
chum
onho
a.co
m
Hotline mua sách: 0972.853.304
Lấy gốc siêu tốc môn hóa
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 3
19 F
23 Na
24 Mg
26 C2H2
27 Al C2H3 (-CH2-CH-)
28 CO, N2 C2H4
29 C2H5, -CHO
30 NO C2H6, HCHO
31 P CH3NH2 ( metyl amin)
32 S CH3OH (ancol metylic)
34 H2S
35,5 Cl
36,5 HCl
39 K
40 Ca C3H4, NaOH
41 C3H5 (CH2=CH-CH2-)
42 C3H6
43 C3H7
44 N2O, CO2 CH3CHO
45 -COOH, C2H5NH2
46 NO2 C2H5OH
54 C4H6
55 Mn
56 Fe C4H8, KOH
58 C4H10, C2H5CHO, (CHO)2
58,5 NaCl
60 23CO CH3COOH, C3H7OH
61 3HCO
62 3NO C2H4(OH)2 (etylen glicol)
63 HNO3
64 Cu, SO2
65 Zn
72 FeO C3H4O2
73 C4H9NH2
74 C3H6O2
75 NH2-CH2-COOH (glyxin)
76 C3H8O2
78 Al(OH)3
Lam
chum
onho
a.co
m
Hotline mua sách: 0972.853.304
Lấy gốc siêu tốc môn hóa
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 4
80 23SO , NH4NO3, Br-
81 H 23SO
86 C4H6O2
88 C4H8O2, C5H11OH
89 CH3-CH(NH2)-COOH
90 Fe(OH)2 (COOH)2
92 C3H8O3 (glyxerol), C6H5CH3 (toluen)
93 C6H5NH2 (alinin)
94 C6H5OH (phenol)
95 34PO
96 2 24 4SO , HPO
97 4 2 4HSO , H PO
98 H2SO4, H3PO4, Cu(OH)2
99 Zn(OH)2
100 CaCO3, KHCO3 C5H8O2
106 Na2CO3
107 Fe(OH)3
108 Ag
137 Ba
143,5 AgCl
158 KMnO4
160 Fe2O3, CuSO4
170 AgNO3
197 BaCO3
232 Fe3O4
233 BaSO4
342 Al2(SO4)3
400 Fe2(SO4)3
Ví dụ 1: Tính số mol của 300 gam CaCO3
Giải: 3
3
3
CaCO
CaCO
CaCO
m 300n 3 mol
M 100
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 2 mol Fe2(SO4)3
Giải: n = m
M → m = n.M = 2.400 = 800 gam
Ví dụ 3: Tìm kim loại X biết 0,5 mol X nặng 32 gam.
Lam
chum
onho
a.co
m
Hotline mua sách: 0972.853.304
Lấy gốc siêu tốc môn hóa
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 5
Giải: n = m
M → MX =
m 3264
n 0,5 => X là Cu (đồng).
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Khối lượng của 0,8 mol BaCO3 là
A. 157,6 g B. 128,7 g C. 158 g D. 137,9 g
Câu 2: Số mol của 74,2 gam Na2CO3 là
A. 0,8 mol B. 0,7 mol C. 0,75 mol D. 0,6 mol
Câu 3: Số mol của 140,4 gam NaCl là
A. 2,1mol B. 2,2 mol C. 2,3 mol D. 2,4 mol
Câu 4: Khối lượng của 0,9 mol SO2 là
A. 54,4 gam B. 57,6 gam C. 58,5 gam D. 59,85 gam.
Câu 5: Khối lượng của 1,2 mol KMnO4 là
A. 173,8 gam B. 189,6 gam C. 188,4 gam D. 190 gam
Câu 6: Số mol của 16 gam S là
A. 0,4 mol B. 0,5 mol C. 0,2 mol D. 0,3 mol
Câu 7: Khối lượng mol của hợp chất M biết 1,85 mol M nặng 148 gam là
A. 80 B. 273,8 C. 146,15 D. 132
Câu 8: Biết 0,015 mol Y nặng 0,84 gam. Chất Y là
A. Cu B. Fe C. Zn D. Mn
Câu 9: Tìm chất X biết 0,14 mol X nặng 9,1 gam
A. Fe B. Cu C. K D. Zn
Câu 10: Tính khối lượng mol của hợp chất M biết 0,12 mol M nặng 11,88 gam
A. 97 B. 98 C. 99 D. 100
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D B B B A B D C
Lam
chum
onho
a.co
m
Hotline mua sách: 0972.853.304
Lấy gốc siêu tốc môn hóa
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 6
Chúc mừng bạn đã đọc đến đây. Tôi tin chắc là bạn đã hoàn thành tốt bài tập khởi động
trên rồi đúng không nào? Bạn đã đạt được 1/3 mục tiêu bài học rồi đó. Chúng ta cùng tiếp
tục học thêm 3 công thức đơn giản liên quan đến số mol nhé!
1. Nồng độ mol các chất trong dung dịch
Công thức:
Trong đó: n : số mol (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Ví dụ 1: Tính số mol HCl trong 100 ml dung dịch HCl 1M
Giải: VHCl = 100 ml = 0,1 lít
→ nHCl = CM.V = 1.0,1 = 0,1 mol
Ví dụ 2: Tính thể tích dung dịch HNO3 2M biết số mol HNO3 là 0,2 mol.
Giải: VHCl = M
n
C =
0,2
2 = 0,1 lít = 100 ml
Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
Giải: CM = n 0,2
V 0,5 = 0,4 M
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Thể tích dung dịch KCl 1M biết số mol KCl là 0,5 mol là
A. 200 ml B. 300 ml C. 400 ml D. 500 ml
Câu 2: Tính thể tích dung dịch CuSO4 0,5M chứa 1 mol CuSO4
A. 1 lít B. 0,5 lít C. 2 lít D. 1,5 lít
Câu 3: Tính số mol của NaOH trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol
Câu 4: Tính nồng độ mol của 700 ml dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4
A. 0,3M B. 1,75M C. 0,571M D. 0,5M
Câu 5: Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch chứa 124,8 gam BaCl2
A. 1M B. 1,1M C. 1,2M D. 1,4M
Câu 6: Tính thể tích dung dịch AgNO3 1M chứa 0,2 mol AgNO3
A. 0,1 lít B. 0,2 lít C. 0,3 lít D. 0,4 lít
Câu 7: Tính số mol của HCl trong 600ml dung dịch HCl 2M
A. 1,1 mol B. 1,2 mol C. 1,3 mol D. 1,4 mol
Câu 8: Tính số mol của KOH trong 9 lít dung dịch KOH 1,5M
A. 13,5 mol B. 10,5 mol C. 12,3 mol D. 14 mol
CM =
Lam
chum
onho
a.co
m
Hotline mua sách: 0972.853.304
Lấy gốc siêu tốc môn hóa
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 7
Câu 9: Tính nồng độ mol của 3 lít dung dịch chứa 5,1 gam AgNO3
A. 0,05M B. 0,02M C. 0,04M D. 0,01M
Câu 10: Tính nồng độ mol của 2,5 lít dung dịch chứa 1,5 mol CuSO4
A. 0,1M B. 0,3M C. 0,6M D. 0,9M
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B C C B B A D C
2. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
Công thức:
Trong đó: n: số mol khí
Điều kiện tiêu chuẩn là ở nhiệt độ O°C và áp suất 1 atm. Cứ 1
mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít.
Ví dụ 1: Tính thể tích của 2,5 mol khí O2 ở đktc.
Giải: V = 2,5.22,4 = 56 lít
Ví dụ 2: Tính số mol của O2 trong 112 lít khí O2 ở đktc
Giải: V = n.22,4 → n = V
22,4 =
1125 mol
22,4
Ví dụ 3: Tính tổng thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol CO2, 0,3 mol SO2 và 0,15