Top Banner
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 1 Chương I. KIẾN THỨC CỐT LÕI Đây là kiến thức quan trọng nhất tuy nhiên nhiều bạn học sinh bỏ quên nó và bạn được cho là “mất gốc” hoặc tự cảm nhận như thế hoặc ai đó nói bạn như thế. Đầu tiên bạn cần hiểu một số công thức tính toán cơ bản như số mol, nồng độ, thể tích và thực hành những bài tập cơ bản để có thể nhuần nhuyễn các công thức này. Sau đó bạn lặp lại thường xuyên để nhớ nó. Tiếp đến là bạn cần nắm chắc cách tính toán theo phương trình phản ứng. Đó là một kiến thức mà bất kỳ người học hóa nào cũng phải cần biết. Bạn cần phải biết được các chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ bao nhiêu thì tạo ra sản phẩm và cách tính khối lượng, thể tích, nồng độ sản phẩm thu được. Khi bạn đã “làm lòng” được cách tính toán cơ bản rồi thì bạn cần biết thêm những tính chất hóa học lý thú của các chất cơ bản nữa. Vậy là bạn đã “có gốc” rồi đó. Tiếp đến bạn cần phải học thêm về các kiến thức mà một học sinh phổ thông cần biết. Kỳ thì THPT Quốc Gia chỉ là kỳ thi kiểm tra kiến thức cơ bản này. Vậy nên hãy yên tâm làm theo đúng lộ trình nhé. Bạn chắc chắn thành công. Lamchumonhoa.com Hotline mua sách: 0972.853.304 Lấy gốc siêu tốc môn hóa
13

Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

Jan 09, 2017

Download

Education

Lam Chu Mon Hoa
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 1

Chương I. KIẾN THỨC CỐT LÕI

Đây là kiến thức quan trọng nhất tuy nhiên nhiều bạn học sinh bỏ quên nó và bạn được cho

là “mất gốc” hoặc tự cảm nhận như thế hoặc ai đó nói bạn như thế. Đầu tiên bạn cần hiểu

một số công thức tính toán cơ bản như số mol, nồng độ, thể tích và thực hành những bài

tập cơ bản để có thể nhuần nhuyễn các công thức này. Sau đó bạn lặp lại thường xuyên để

nhớ nó. Tiếp đến là bạn cần nắm chắc cách tính toán theo phương trình phản ứng. Đó là

một kiến thức mà bất kỳ người học hóa nào cũng phải cần biết. Bạn cần phải biết được các

chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ bao nhiêu thì tạo ra sản phẩm và cách tính khối lượng,

thể tích, nồng độ sản phẩm thu được.

Khi bạn đã “làm lòng” được cách tính toán cơ bản rồi thì bạn cần biết thêm những tính chất

hóa học lý thú của các chất cơ bản nữa. Vậy là bạn đã “có gốc” rồi đó. Tiếp đến bạn cần phải

học thêm về các kiến thức mà một học sinh phổ thông cần biết. Kỳ thì THPT Quốc Gia chỉ là

kỳ thi kiểm tra kiến thức cơ bản này. Vậy nên hãy yên tâm làm theo đúng lộ trình nhé. Bạn

chắc chắn thành công.

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 2: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 2

Bài 1: Chìa khóa Vạn năng

MOL và các công thức liên quan

Công thức tính:

Trong đó: n : số mol (mol) m : khối lượng (g) M : khối lượng mol phân tử/ nguyên tử (g/mol)

Ví dụ: Tính số mol của nước trong 180 gam tinh thể nước đá (hình bên).

Giải: Số mol nước:

2

2

2

H O

H O

H O

m 180n 10 mol

M 1.2 16

Hãy học thuộc lòng khối lượng mol những chất dưới đây vì chúng sẽ dùng thường xuyên

trong quá trình học tập của bạn. Nhiều bạn cho rằng đề thi đã có thì cũng được tuy nhiên

như thế bạn sẽ không thể nhanh chóng lấy lại gốc được. Hãy dành khoảng 30 đến 60

phút luyện tập, bạn sẽ thấy khác hoàn toàn với việc mỗi lần muốn tính toán lại phải đi tra

bảng. Nếu bạn tra nhiều lần thì tổng thời gian tra bảng của bạn có thể còn mất nhiều hơn

thời gian bạn học thuộc lòng. Nếu bạn học nhóm cùng một người nữa thì rất tốt. Hai bạn sẽ

tự kiểm tra cho nhau, đố nhau để nhớ hết bảng này.

Bảng khối lượng mol của một số chất thường gặp.

M Chất vô cơ Chất hữu cơ

1 H

4 He

7 Li

10 B

12 C

14 N -CH2-

15 -CH3

16 O CH4, -NH2

17 NH3 -OH

18 4NH

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 3: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 3

19 F

23 Na

24 Mg

26 C2H2

27 Al C2H3 (-CH2-CH-)

28 CO, N2 C2H4

29 C2H5, -CHO

30 NO C2H6, HCHO

31 P CH3NH2 ( metyl amin)

32 S CH3OH (ancol metylic)

34 H2S

35,5 Cl

36,5 HCl

39 K

40 Ca C3H4, NaOH

41 C3H5 (CH2=CH-CH2-)

42 C3H6

43 C3H7

44 N2O, CO2 CH3CHO

45 -COOH, C2H5NH2

46 NO2 C2H5OH

54 C4H6

55 Mn

56 Fe C4H8, KOH

58 C4H10, C2H5CHO, (CHO)2

58,5 NaCl

60 23CO CH3COOH, C3H7OH

61 3HCO

62 3NO C2H4(OH)2 (etylen glicol)

63 HNO3

64 Cu, SO2

65 Zn

72 FeO C3H4O2

73 C4H9NH2

74 C3H6O2

75 NH2-CH2-COOH (glyxin)

76 C3H8O2

78 Al(OH)3

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 4: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 4

80 23SO , NH4NO3, Br-

81 H 23SO

86 C4H6O2

88 C4H8O2, C5H11OH

89 CH3-CH(NH2)-COOH

90 Fe(OH)2 (COOH)2

92 C3H8O3 (glyxerol), C6H5CH3 (toluen)

93 C6H5NH2 (alinin)

94 C6H5OH (phenol)

95 34PO

96 2 24 4SO , HPO

97 4 2 4HSO , H PO

98 H2SO4, H3PO4, Cu(OH)2

99 Zn(OH)2

100 CaCO3, KHCO3 C5H8O2

106 Na2CO3

107 Fe(OH)3

108 Ag

137 Ba

143,5 AgCl

158 KMnO4

160 Fe2O3, CuSO4

170 AgNO3

197 BaCO3

232 Fe3O4

233 BaSO4

342 Al2(SO4)3

400 Fe2(SO4)3

Ví dụ 1: Tính số mol của 300 gam CaCO3

Giải: 3

3

3

CaCO

CaCO

CaCO

m 300n 3 mol

M 100

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 2 mol Fe2(SO4)3

Giải: n = m

M → m = n.M = 2.400 = 800 gam

Ví dụ 3: Tìm kim loại X biết 0,5 mol X nặng 32 gam.

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 5: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 5

Giải: n = m

M → MX =

m 3264

n 0,5 => X là Cu (đồng).

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Khối lượng của 0,8 mol BaCO3 là

A. 157,6 g B. 128,7 g C. 158 g D. 137,9 g

Câu 2: Số mol của 74,2 gam Na2CO3 là

A. 0,8 mol B. 0,7 mol C. 0,75 mol D. 0,6 mol

Câu 3: Số mol của 140,4 gam NaCl là

A. 2,1mol B. 2,2 mol C. 2,3 mol D. 2,4 mol

Câu 4: Khối lượng của 0,9 mol SO2 là

A. 54,4 gam B. 57,6 gam C. 58,5 gam D. 59,85 gam.

Câu 5: Khối lượng của 1,2 mol KMnO4 là

A. 173,8 gam B. 189,6 gam C. 188,4 gam D. 190 gam

Câu 6: Số mol của 16 gam S là

A. 0,4 mol B. 0,5 mol C. 0,2 mol D. 0,3 mol

Câu 7: Khối lượng mol của hợp chất M biết 1,85 mol M nặng 148 gam là

A. 80 B. 273,8 C. 146,15 D. 132

Câu 8: Biết 0,015 mol Y nặng 0,84 gam. Chất Y là

A. Cu B. Fe C. Zn D. Mn

Câu 9: Tìm chất X biết 0,14 mol X nặng 9,1 gam

A. Fe B. Cu C. K D. Zn

Câu 10: Tính khối lượng mol của hợp chất M biết 0,12 mol M nặng 11,88 gam

A. 97 B. 98 C. 99 D. 100

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A B D B B B A B D C

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 6: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 6

Chúc mừng bạn đã đọc đến đây. Tôi tin chắc là bạn đã hoàn thành tốt bài tập khởi động

trên rồi đúng không nào? Bạn đã đạt được 1/3 mục tiêu bài học rồi đó. Chúng ta cùng tiếp

tục học thêm 3 công thức đơn giản liên quan đến số mol nhé!

1. Nồng độ mol các chất trong dung dịch

Công thức:

Trong đó: n : số mol (mol)

V : thể tích dung dịch (lít)

Ví dụ 1: Tính số mol HCl trong 100 ml dung dịch HCl 1M

Giải: VHCl = 100 ml = 0,1 lít

→ nHCl = CM.V = 1.0,1 = 0,1 mol

Ví dụ 2: Tính thể tích dung dịch HNO3 2M biết số mol HNO3 là 0,2 mol.

Giải: VHCl = M

n

C =

0,2

2 = 0,1 lít = 100 ml

Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.

Giải: CM = n 0,2

V 0,5 = 0,4 M

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Thể tích dung dịch KCl 1M biết số mol KCl là 0,5 mol là

A. 200 ml B. 300 ml C. 400 ml D. 500 ml

Câu 2: Tính thể tích dung dịch CuSO4 0,5M chứa 1 mol CuSO4

A. 1 lít B. 0,5 lít C. 2 lít D. 1,5 lít

Câu 3: Tính số mol của NaOH trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M

A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol

Câu 4: Tính nồng độ mol của 700 ml dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4

A. 0,3M B. 1,75M C. 0,571M D. 0,5M

Câu 5: Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch chứa 124,8 gam BaCl2

A. 1M B. 1,1M C. 1,2M D. 1,4M

Câu 6: Tính thể tích dung dịch AgNO3 1M chứa 0,2 mol AgNO3

A. 0,1 lít B. 0,2 lít C. 0,3 lít D. 0,4 lít

Câu 7: Tính số mol của HCl trong 600ml dung dịch HCl 2M

A. 1,1 mol B. 1,2 mol C. 1,3 mol D. 1,4 mol

Câu 8: Tính số mol của KOH trong 9 lít dung dịch KOH 1,5M

A. 13,5 mol B. 10,5 mol C. 12,3 mol D. 14 mol

CM =

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 7: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 7

Câu 9: Tính nồng độ mol của 3 lít dung dịch chứa 5,1 gam AgNO3

A. 0,05M B. 0,02M C. 0,04M D. 0,01M

Câu 10: Tính nồng độ mol của 2,5 lít dung dịch chứa 1,5 mol CuSO4

A. 0,1M B. 0,3M C. 0,6M D. 0,9M

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

D C B C C B B A D C

2. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

Công thức:

Trong đó: n: số mol khí

Điều kiện tiêu chuẩn là ở nhiệt độ O°C và áp suất 1 atm. Cứ 1

mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít.

Ví dụ 1: Tính thể tích của 2,5 mol khí O2 ở đktc.

Giải: V = 2,5.22,4 = 56 lít

Ví dụ 2: Tính số mol của O2 trong 112 lít khí O2 ở đktc

Giải: V = n.22,4 → n = V

22,4 =

1125 mol

22,4

Ví dụ 3: Tính tổng thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol CO2, 0,3 mol SO2 và 0,15

mol H2

Giải: nkhí = 0,2 + 0,3 + 0,15 = 0,65 mol → V = 0,65.22,4 = 14,56 lít.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Thể tích của 1 mol khí bất kì ở đktc là

A. 20 lít. B. 22,4 lít. C. 25 lít. D. 29 lít.

Câu 2: Thể tích khí (ở đktc) của 1,2 mol N2 là

A. 26,88 lít. B. 22,4 lít. C. 28 lít. D. 27,78 lít.

Câu 3: Ở đktc, thể tích khí của 2,4 mol H2 là

A. 52,76 lít. B. 53,76 lít. C. 56 lít. D. 60 lít.

Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,4 mol CO và 0,5 mol CO2 ở đktc là

A. 20,16 lít. B. 20 lít. C. 24 lít. D. 18 lít.

Vkhí = n.22,4

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 8: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 8

Câu 5: Tính số mol của O2 biết thể tích ở đktc là 28 lít

A. 1,5 mol. B. 1,25 lít. C. 1,3 lít. D. 1 lít.

Câu 6: Tính thể tích (ở đktc) của 42 gam N2

A. 33,6 lít. B. 30 lít. C. 42 lít. D. 35,84 lít.

Câu 7: Tính thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 0,44 gam CO2 và 1 gam H2

A. 12 lít. B. 11,424 lít. C. 12,24 lít. D. 11,2 lít.

Câu 8: Tính số mol NO2 trong 13,44 lít khí NO2 ở đktc

A. 0,4 mol. B. 0,5 mol. C. 0,6 mol. D. 0,7 mol.

Câu 9: Số mol của 38,08 lít hỗn hợp khí CO, CO2, NO2, H2 (ở đktc) là

A. 0,7 mol. B. 1,7 mol. C. 1,9 mol D. 2 mol

Câu 10: 16,8 lít khí O2 có số mol là

A. 0,8 mol. B. 0,75 mol. C. 0,65 mol. D. 0,5 mol.

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

B A B A B A B C B B

3. Nồng độ phần trăm của dung dịch

Công thức

Trong đó: mct : khối lượng chất tan (gam)

mct = nct. Mct

mdd : khối lượng dung dịch (gam)

mdd = mct + 2H Om

Ví dụ 1: Tính nồng độ % của dung dịch chứa 100

gam NaCl và 300 gam nước

Giải: mdd = mNaCl + 2H Om = 100 + 300 = 400 gam

→ C%NaCl = ct

dd

m

m.100% =

100

400.100% = 25%

Ví dụ 2: Tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% chứa 12 gam CuSO4

Giải: C% = ct

dd

m

m.100% → mdd = ct ctm .100% m .100

C% C =

12.100

20 = 60 gam

C% = .100%

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 9: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 9

Ví dụ 3: Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có trong 50 gam dung dịch Fe2(SO4)3 12%

Giải: C% = ct

dd

m

m.100% → mct = dd ddm .C% m .C

100% 100 =

50.12

100 = 6 gam

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Tính khối lượng Na2SO4 có trong 95 gam dung dịch Na2SO4 30%

A. 27,5 gam B. 28,5 gam C. 29,5 gam D. 30,5 gam

Câu 2: Tính khối lượng Ba(OH)2 có trong 60 gam dung dịch Ba(OH)2 28%

A. 15 gam B. 32 gam C. 16,8 gam D. 40 gam

Câu 3: Tính khối lượng MgCl2 có trong 120 gam dung dịch MgCl2 15%

A. 18 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 15 gam

Câu 4: Hòa tan 25 gam CuSO4 vào nước được dung dịch 20%. Khối lượng dung dịch thu

được là

A. 125 gam B. 100 gam C. 500 gam D. 200 gam

Câu 5: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là

A. 30% B. 25% C. 33,33% D. 20%

Câu 6: Tính khối lượng dung dịch KCl 35% chứa 20 gam KCl

A. 57,14 gam B. 52,24 gam C. 46,97 gam D. 36,78 gam

Câu 7: Hòa tan 45 gam NaOH vào nước được 200 gam dung dịch. Nồng độ dung dịch sau

khi hòa tan là

A. 25% B. 30% C. 22,5% D. 25,5%

Câu 8: Hòa tan 28 gam Ba(OH)2 vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là

A. 20% B. 12,28% C. 30,12% D. 32,34%

Câu 9: Khối lượng của AlCl3 có trong 60 gam dung dịch AlCl3 15%

A. 9 gam B. 10 gam C. 12 gam D. 15 gam

Câu 10: Hòa tan 20 gam SO3 vào 150 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là

A. 24,5% B. 25% C. 11,76% D. 14,41%

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

B C A A B A C B A D

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 10: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 10

4. Mối liên hệ giữa C% và CM

Công thức về khối lượng riêng của dung dịch

Trong đó mdd : khối lượng dung dịch (gam)

Vdd : Thể tích dung dịch (ml)

D : khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

Ví dụ 1: Tính khối lượng riêng của 100 gam dung dịch NaOH có thể tích là 80 ml.

Giải : ddm 100D 1,25

V 80 (g/ml)

Ví dụ 2: Tính khối lượng dung dịch của 100 ml dung dịch HCl có khối lượng riêng D = 1,15

g/ml.

Giải : mdd = Vdd . D = 100 . 1,15 = 115 ( gam )

Dạng 1: Từ C%, m, D tìm CM

Ví dụ : Cho 63 gam dung dịch HNO3 10% có khối lượng riêng D = 1,26 (g/ml). Tính nồng

độ mol của HNO3 trong dung dịch.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tính khối lượng của HNO3: 3HNOm 63.10% 6,3 gam

Bước 2: Tính số mol của HNO3: 3HNO

6,3n 0,1 mol

63

Bước 3: Tính thể tích dung dịch: dddd

m 63V 50 ml

D 1,26 = 0,05 lít

M

dd

n 0,1C M

V 0,05

Dạng 2: Từ CM, V, D tìm C%

Ví dụ : Cho 100 ml dung dịch NaOH 2 M có khối lượng riêng D = 1,05 (g/ml). Tính nồng độ

C% của NaOH trong dung dịch.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tính khối lượng dung dịch: mdd = Vdd . D = 100 . 1,05 = 105 gam

Bước 2: Tính số mol của NaOH: nNaOH = 0,1 .2 = 0,2 mol

Dạng bài tập liên hệ giữa C% và CM

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 11: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 11

Bước 3: Khối lượng NaOH : mNaOH = 0,2 . 40 = 8 gam

ct

dd

m 8C% .100% 7,61%

m 105

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Tính thể tích của 100 gam dung dịch NaCl có khối lượng riêng D = 1,07 g/ml

A. 93,45 ml B. 100 ml C. 107 ml D. 95,43 ml

Câu 2: Cho 48 gam CuSO4 khan vào 500 ml H2O (D = 1 g/ml) thu được dung dịch CuSO4.

Nồng độ phần trăm của CuSO4 trong dụng dịch là

A. 8,76% B. 16,20% C. 9,60% D. 15,8%

Câu 3: Cho 50 ml dung dịch HNO3 10% có khối lượng riêng D = 1,26 g/ml. Nồng độ mol

của HNO3 trong dung dịch là

A. 1 M B. 2 M C. 3 M D. 4 M

Câu 4: Cho 20 gam NaOH và 250 gam H2O (D = 1g/ml) thu được dung dịch A. Coi thể tích

dung dịch không đổi. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch là

A. 1 M B. 2 M C. 0,5 M D. 1,5 M

Câu 5: Cho 80 ml H2O vào 20 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A có nồng độ mol

của NaOH là

A. 0,1 M B. 0,5 M C. 0,2 M D. 1 M

Câu 6: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M có khối lượng riêng là D = 1,115 g/ml. Nồng độ

phần trăm của H2SO4 trong dung dịch là

A. 17,58% B. 19,6 % C. 15,75% D. 9,80%

Câu 7: Cho 20 gam BaCl2 vào 100 ml H2O (D = 1 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ C%

của BaCl2 là bao nhiêu

A. 20% B. 16,67% B. 15,6% D. 30,34%

Câu 8: Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc) vào 0,1 lít nước thu được dung dịch HCl, nồng độ mol

của HCl trong dung dịch là

A. 1 M B. 2 M C. 1,5 M D. 2,5 M

Câu 9: Cần lấy dung dịch HCl có nồng độ C% bao nhiêu (D = 1,19g/ml) để thu được 0,1 lít

dung dịch HCl 2M.

A. 6,13% B. 7,3% C. 12,26% D. 8,56%

Câu 10: Trộn 100 gam dung dịch NaOH 20% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thu được

dung dịch NaOH có nồng độ C% bằng bao nhiêu

A. 40% B. 13,33% C. 20% D. 10%

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A A B B C A B D A B

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 12: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 12

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1:

Thể tích dung dịch : Vdd = ddm 10093,45 ml

D 1,07

Câu 2:

2H Om = V . D = 500 . 1 = 500 gam

Khối lượng dung dịch : mdd = 48 + 500 = 548 gam

Nồng độ phần trăm của CuSO4 : C% = 48

.100% 8,76%548

Câu 3:

Khối lượng dung dịch HNO3 : mdd = 50 . 1,26 = 63 gam

Khối lượng của HNO3 : 3HNOm = 63 . 10 % = 6,3 gam

3HNO

6,3n 0,1 mol

63

V = 50 ml = 0,05 lít CM = 0,1

2 M0,05

Câu 4:

Thể tích dung dịch A chính là thể tích của nước

V = 250

250 ml1

= 0,25 lít

NaOH

20n 0,5 mol

40 Nồng độ mol của NaOH : CM =

0,52 M

0,25

Câu 5:

Khi thêm nước vào dung dịch (thể tích dung dịch tăng lên) Nồng độ của NaOH giảm đi

nhưng số mol của NaOH có trong dung dịch không thay đổi.

Gọi nồng độ mol của NaOH trong dung dịch A là a (M)

Ta có: nNaOH = 0,02 . 1 = (0,08 + 0,02) . a

a = 0,2 → CM(NaOH) = 0,2 M

Câu 6:

2 4H SOn 0,1.2 0,2 mol

2 4H SOm = 0,2 . 98 = 19,6 gam

Khối lượng của dung dịch H2SO4 : 2 4dd H SOm = V . D = 100 . 1,115 = 111,5 gam

Nồng độ C% của H2SO4 : C% = 19,6

.100% 17,58%111,5

Câu 7 :

Khối lượng của H2O : 2H Om 100.1 100 gam mdd = 20 + 100 = 120 gam

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa

Page 13: Sách lấy gốc siêu tốc thầy Lê Đăng Khương

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 13

Nồng độ % của BaCl2 : C% = 20

.100% 16,67%120

Câu 8:

Số mol của HCl : HCl

5,6n 0,25 mol

22,4

=> Nồng độ mol của HCl: CM = 0,25

2,5 M0,1

Câu 9:

nHCl = 0,1 . 2 = 0,2 mol mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam

Khối lượng dung dịch HCl : mdd = Vdd . D = 100 . 1,19 = 119 gam

C% = 7,3

.100% 6,13%119

.

Câu 10:

Khối lượng NaOH thu được: mNaOH = 100 . 20% + 200 . 10% = 40 gam

Khối lượng dung dịch thu được: mdd = 100 + 200 = 300 gam

Nồng độ phần trăm của NaOH: C% = 40

.100% 13,33%300

.

HÃY LẶP ĐI LẶP LẠI CÁC BÀI TẬP TRÊN VỚI TỐC ĐỘ NHANH NHẤT

1. Viết nhanh

2. Bấm máy tính nhanh cho ra đáp số.

Khi bạn đạt tốc độ trung bình sẽ là 30 giây/câu với 10 bài tập trên khi viết và khoảng

20 giây bấm máy thì chúc mừng bạn đã làm chủ phần công thức tính toán này.

Lam

chum

onho

a.co

m

Hotline mua sách: 0972.853.304

Lấy gốc siêu tốc môn hóa