SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn 1 Trang 1/34 SOẠN KIỂM TRA DUYỆT HỌ VÀ TÊN Đinh Khắc Thủy Phùng Văn Dƣơng Đỗ Trƣờng CHỨC DANH QMR Phó Tổng giám đốc Tổng giám đốc KÝ BM-01-03 HT1 Ngày ban hành: 08/4/2014 1. Những ngƣời có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện đúng nội dung của tài liệu này. 2. Các bản sao tài liệu có mã số và lần soạn khác với tài liệu này phải đƣợc loại bỏ, tuyệt đối không đƣợc sử dụng. THEO DÕI THAY ĐỔI Lần soạn Mục Nội dung Ngày
34
Embed
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL CÔNG TY TNHH XI MĂNG …bangtin.ximangvinhson.com/wp-content/uploads/2014/12/STCL-VSC-1.pdf · nghiên cứu và thiết kế xi măng Hợp
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
1/34
SOẠN KIỂM TRA DUYỆT
HỌ VÀ TÊN Đinh Khắc Thủy Phùng Văn Dƣơng Đỗ Trƣờng
CHỨC DANH QMR Phó Tổng giám đốc Tổng giám đốc
KÝ
BM-01-03 HT1 Ngày ban hành: 08/4/2014
1. Những ngƣời có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện đúng nội dung của tài liệu này.
2. Các bản sao tài liệu có mã số và lần soạn khác với tài liệu này phải đƣợc loại bỏ, tuyệt đối không đƣợc sử dụng.
- Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn là doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng ký thuế số:
5400208756 do Sở kế hoạch và đầu tƣ t nh Hòa Bình cấp lần đầu ngày 29
tháng 7 năm 2002 và cấp thay đổi lần thứ 10 ngày 27 tháng 12 năm 2013.
- Từ khi thành lập đến nay Công ty không ngừng lớn mạnh cả về quy mô và
năng lực sản xuất kinh doanh. Tiền thân là nhà máy xi măng Xuân Mai l đứng
với công suất 8,8 vạn tấn xi măng/năm. Năm 2006 Công ty đƣợc Chính phủ,
Bộ Xây Dựng, UBND t nh H a Bình cho phép đầu tƣ dự án xi măng l quay
1500 tấn clanhke/ngày. Dự án đƣợc khởi công xây dựng vào tháng 3 năm 2009,
hoàn thành và đƣa vào vận hành tháng 11 năm 2011. Sản phẩm của Công ty
đƣợc phân phối tại các t nh thành: H a Bình, Sơn La, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà
Nội, Bắc Ninh… và các t nh lân cận. Đến nay sản phẩm xi măng của Công ty
đã khẳng định đƣợc uy tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng.
- Hạng mục đầu tƣ chính của Công ty là:
Xây dựng Nhà máy xi măng H a Bình giai đoạn I với công suất 1500 tấn clanhke/ngày, tƣơng đƣơng 650.000 tấn xi măng/năm. Dự án này do Viện
nghiên cứu và thiết kế xi măng Hợp Phì thiết kế và thi công, với công nghệ
và thiết bị tiên tiến nhất hiện nay.
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
5/34
BM-01-03 HT2
Thời gian tới sẽ xây dựng nhà máy xi măng giai đoạn II với công suất 5.000 tấn clanhke/ngày, tƣơng đƣơng 2,15 triệu tấn xi măng/năm.
- Để thuận tiện trong khâu giao dịch với các cơ quan hữu quan và các đối tác bên
ngoài, Công ty mở Văn ph ng đại diện tại các t nh thành.
3. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty
Công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh rất đa dạng, bao gồm các lĩnh vực:
- Sản xuất xi măng, clanhke, vôi, thạch cao, sản xuất vật liệu xây dựng…
- Khai thác: quặng sắt, đá, cát sỏi, đất sét.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng: Giao thông, công nghiệp.
- Vận tải hàng hóa: đƣờng bộ, đƣờng thủy nội địa.
- Kho bãi và hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng bộ. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng thủy. Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa. Bốc xếp hàng hóa.
- Hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan:
Giám sát thi công công trình nhà các loại, công trình kỹ thuật dân dụng: giao
thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật.
Tƣ vấn và quản lý dự án. Tƣ vấn đấu thầu định giá xây dựng.
- Lắp đặt, sửa chữa máy móc và thiết bị công nghiệp.
- Bán buôn, bán lẻ: Nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm có liên quan…
4. Định hƣớng phát triển đến năm 2018
- Tiếp tục đầu tƣ hoàn thiện giai đoạn II công suất 5.000 tấn Clanhke/ngày. Nâng
tổng công suất nhà máy lên 2,6 triệu tấn xi măng / năm.
- Cung cấp các sản phẩm xi măng, clanhke đạt chất lƣợng cao ra thị trƣờng.
- Đứng trong tốp các công ty xi măng hàng đầu Việt Nam.
- Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm tiên tiến, chuyên nghiệp, hiệu quả.
- Phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm vật liệu xây dựng và các sản phẩm dịch
vụ hỗ trợ cho ngành xi măng.
5. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn
Xem Phụ lục 1.
II. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
1. Mục đích:
Công ty xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng phù hợp tiêu chuẩn ISO
9001: 2008 để:
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
6/34
BM-01-03 HT2
- Quy định các nguyên tắc thực hiện đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008.
- Chứng minh khả năng cung cấp ổn định các sản phẩm có chất lƣợng thỏa mãn
yêu cầu khách hàng và yêu cầu của luật định.
- Nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc áp dụng có hiệu
lực HTQLCL phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
- Quản lý chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và cải tiến liên tục hệ thống, đảm bảo sự
phù hợp với các yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu chế định của Nhà nƣớc
Việt Nam đối với sản phẩm.
2. Phạm vi áp dụng:
- Hệ thống quản lý chất lƣợng của Công ty TNHH Xi măng Vĩnh Sơn đƣợc xây
dựng và áp dụng cho các đơn vị trực tiếp tham gia sản xuất, cung ứng clanhke
và xi măng pooclăng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:
2008.
- Loại trừ: Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng của Công ty không bao gồm các yêu cầu sau:
7.3: Thiết kế và phát triển (Do sản phẩm đƣợc sản xuất tại Công ty theo các tiêu
chuẩn TCVN hoặc tiêu chuẩn quốc tế liên quan nên Công ty không có hoạt
động thiết kế. Việc triển khai và phát triển sản phẩm đƣợc áp dụng tại các bộ
phận sản xuất đƣợc kiểm soát trong Hệ thống chất lƣợng).
7.5.2: Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ
(Mọi quá trình hoạt động trong Công ty đều đƣợc kiểm soát, kết quả đầu ra đều
đƣợc kiểm tra xác nhận bằng cách theo dõi và đo lƣờng trong quá trình).
3. Tài liệu tham khảo / viện dẫn:
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2007
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
4. Thuật ngữ - Định nghĩa:
Công ty Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn
HTQLCL Hệ thống quản lý chất lƣợng
STCL Sổ tay chất lƣợng
QT Quy trình
CSCL Chính sách chất lƣợng
MTCL Mục tiêu chất lƣợng
5. Nội dung:
5.1. Khái quát:
- Sổ tay chất lƣợng là tài liệu quy định HTQLCL của Công ty TNHH Xi măng
Vĩnh Sơn. STCL tập hợp các quan điểm về HTQLCL của Công ty đƣợc thể hiện
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
7/34
BM-01-03 HT2
dƣới dạng các quy trình, hƣớng dẫn, áp dụng cho mọi hoạt động của Công ty
phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
- STCL là cẩm nang, định hƣớng mọi hoạt động của Công ty trong quản lý, tổ
chức điều hành sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện và duy trì HTQLCL trong
tất cả các đơn vị của Công ty.
- STCL thể hiện ý thức, trách nhiệm và sự cam kết lâu dài của lãnh đạo Công ty
với phƣơng pháp quản lý khoa học, chặt chẽ, thực tiễn nhằm đảm bảo lợi ích
của Công ty và thúc đẩy Công ty phát triển liên tục.
5.2. Cấu trúc Sổ tay chất lƣợng
TÊN CHƢƠNG Chƣơng TƢƠNG ĐƢƠNG
ISO 9001:2008
Giới thiệu chung ST-00 -
- Giới thiệu về Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn
- Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lƣợng
Hệ thống quản lý chất lƣợng ST-01 4
- Yêu cầu chung 4.1
- Yêu cầu về hệ thống tài liệu 4.2
Trách nhiệm của lãnh đạo ST-02 5
- Cam kết của lãnh đạo 5.1
- Hƣớng vào khách hàng 5.2
- Chính sách chất lƣợng 5.3
- Hoạch định 5.4
- Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin 5.5
- Xem xét của lãnh đạo 5.6
Quản lý nguồn lực ST-03 6
- Cung cấp nguồn lực 6.1
- Nguồn nhân lực 6.2
- Cơ sở hạ tầng 6.3
- Môi trƣờng làm việc 6.4
Tạo sản phẩm ST-04 7
- Hoạch định việc tạo sản phẩm 7.1
- Các quá trình liên quan đến khách hàng 7.2
- Mua hàng 7.4
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
8/34
BM-01-03 HT2
TÊN CHƢƠNG Chƣơng TƢƠNG ĐƢƠNG
ISO 9001:2008
- Sản xuất và cung cấp dịch vụ 7.5
Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ 7.5.1
Nhận biết và xác định nguồn gốc 7.5.3
Tài sản của khách hàng 7.5.4
Bảo toàn sản phẩm 7.5.5
- Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng 7.6
Đo lƣờng phân tích và cải tiến ST-05 8
- Khái quát 8.1
- Theo dõi và đo lƣờng 8.2
Sự thỏa mãn của khách hàng 8.2.1
Đánh giá nội bộ 8.2.2
Theo dõi và đo lường các quá trình 8.2.3
Theo dõi và đo lường sản phẩm 8.2.4
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 8.3
- Phân tích dữ liệu 8.4
- Cải tiến 8.5
5.3. Quản lý Sổ tay chất lƣợng
a) Kiểm soát Sổ tay chất lƣợng
Việc kiểm soát Sổ tay chất lƣợng (soạn, sửa đổi, phân phối, sử dụng, quản lý)
đƣợc quy định tại quy trình Kiểm soát tài liệu (QT-01) và quy trình Kiểm soát hồ
sơ (QT-02).
b) Đối tƣợng sử dụng
- Đối tƣợng sử dụng Sổ tay chất lƣợng là Lãnh đạo Công ty, Đại diện lãnh đạo
về chất lƣợng và Trƣởng các đơn vị liên quan trong Công ty.
- Sổ tay chất lƣợng ch đƣợc phân phối tới khách hàng, tổ chức chứng nhận, các
cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các tổ chức, cá nhân bên ngoài khi đƣợc
Tổng giám đốc hoặc Đại diện lãnh đạo về chất lƣợng Công ty chấp thuận.
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
9/34
BM-01-03 HT2
Chƣơng ST-01
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
1. Yêu cầu chung
- Tất cả các quá trình liên quan đến HTQLCL của Công ty đều đƣợc kiểm soát
theo các văn bản của HTQLCL.
- Hệ thống tài liệu quản lý chất lƣợng của Công ty là công cụ cung cấp những chuẩn mực cho các hoạt động của Công ty, giúp cho cán bộ quản lý, điều
hành sản xuất và kinh doanh, kiểm soát công việc một cách nhất quán, hệ
thống.
Cấu trúc hệ thống văn bản Hệ thống quản lý chất lƣợng của Công ty
Tài liệu tầng 1
Sổ tay chất lƣợng
Tài liệu tầng 2
Quy trình (quản lý, kiểm soát, kiểm tra)
Tài liệu tầng 3
Hƣớng dẫn (quy trình công nghệ)
Tài liệu tầng 4
Hồ sơ / Biểu mẫu
- Sổ tay chất lƣợng: Quy định HTQLCL của Công ty. STCL cũng nêu lên
phƣơng pháp Công ty đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN IS0
9001:2008
- Quy trình: Mô tả cách thức tiến hành các quá trình hoạt động của Công ty.
- Hƣớng dẫn: Quy định cách thực hiện một công việc cụ thể của các quá trình
chính của Công ty.
- Hồ sơ: Tài liệu công bố các kết quả đạt đƣợc hay cung cấp bằng chứng về các
hoạt động đƣợc thực hiện, thông qua các Biểu mẫu (là các mẫu soạn sẵn để sử
dụng ghi chép trong quá trình thực hiện công việc).
Diễn giải
- Tài liệu tầng 1: Sổ tay chất lƣợng
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
10/34
BM-01-03 HT2
STCL là tài liệu mô tả toàn bộ HTQLCL của Công ty; là công bố các cam kết
của lãnh đạo Công ty nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng; là tài liệu
giới thiệu các quy trình và quan hệ giữa chúng trong toàn bộ hệ thống; là chuẩn
mực trong việc kiểm soát hoạt động của các quá trình.
Đối tƣợng sử dụng STCL là các cán bộ quản lý, điều hành tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công ty.
- Tài liệu tầng 2:
Bao gồm các quy trình của HTQLCL; quy trình kiểm soát, kiểm tra trong các
đơn vị của Công ty.
Đối tƣợng sử dụng tài liệu là các cán bộ quản lý, điều hành, các nhân viên có
liên quan trong mọi hoạt động của các đơn vị trong Công ty.
- Tài liệu tầng 3:
Bao gồm chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong Công ty; tài liệu kỹ thuật,
quy trình công nghệ, quy trình an toàn và hƣớng dẫn công việc. Phạm vi phân
cấp quản lý giữa các phòng ban, phân xƣởng của Công ty. Các tài liệu này
nhằm cung cấp phƣơng pháp thực hiện những công việc cụ thể ở các công
đoạn; với những đối tƣợng cụ thể, đảm bảo chất lƣợng cho sản phẩm của Công
ty.
Đối tƣợng sử dụng tài liệu là cán bộ, nhân viên và công nhân trực tiếp thực hiện các bƣớc công việc cụ thể trong quản lý, sản xuất và kinh doanh.
- Tài liệu tầng 4:
Hồ sơ chất lƣợng: là bằng chứng ghi nhận việc thực hiện, kết quả thực hiện
công việc theo các quy trình và hƣớng dẫn công việc (thông qua các biểu mẫu,
biên bản).
Ngoài các văn bản trên c n các loại tài liệu khác nhƣ các văn bản pháp quy, quy
định, tiêu chuẩn, quy chuẩn... của Nhà nƣớc, của Công ty.
Văn bản pháp quy là những tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài, từ cấp trên đƣợc Công ty lƣu giữ, áp dụng nhằm làm cho các hoạt động của Công ty luôn
phù hợp với yêu cầu của pháp luật, các định chế có liên quan của nhà nƣớc.
Quy định nội bộ là các nội quy, quy chế của Công ty.
2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu
Lãnh đạo công bố Chính sách chất lƣợng và Mục tiêu chất lƣợng của Công ty.
Tất cả các hoạt động của Công ty đều đƣợc kiểm soát bằng văn bản (xem 1. Các
yêu cầu chung), bao gồm Sổ tay chất lƣợng, các Quy trình, Hƣớng dẫn, Biểu mẫu
và các hồ sơ liên quan.
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
11/34
BM-01-03 HT2
a) Sổ tay chất lƣợng
- Mục đích, phạm vi áp dụng, cấu trúc và cách quản lý STCL quy định ở chƣơng
ST-00.
- Các thủ tục dạng văn bản đƣợc thiết lập cho HTQLCL Công ty: Tài liệu quy
trình, hƣớng dẫn, biểu mẫu cần thiết của HTQLCL đƣợc liệt kê trong các danh
mục tƣơng ứng:
Danh mục tài liệu QLCL Công ty HD-ĐC-01
Danh mục quy trình HTQLCL HD-ĐC-02
Danh mục hƣớng dẫn HTQLCL HD-ĐC-03
Danh mục tài liệu QLCL các đơn vị HD-ĐC-04
Danh mục biểu mẫu QLCL chung HD-ĐC-05
và các danh mục tài liệu tƣơng ứng của các đơn vị.
- Danh mục tài liệu STCL, TCCS và các quy trình HTQLCL Công ty TNHH xi
măng Vĩnh Sơn, xem Phụ lục 2.
- Mối tƣơng tác giữa các quá trình của HTQLCL Công ty đƣợc mô tả thông qua
STCL, các quy trình, hƣớng dẫn và liên kết với nhau (xem mô hình dƣới đây).
MỐI TƢƠNG TÁC GIỮA CÁC Q Á TRÌNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNGu
Trách nhiệm của lãnh ạo ST-02đ
Đải tiến ST-05
o lƣờng, phân tích, c
Qu n lý ngu n
l c ST-03
ả ồ
ự
Dòng thông tin
Tạo sản phẩm
ST-04
Đầu vào
Đầu ra
Cam kếtST-02
Đ-
ịnh hướngST 02
Chính sáchST-02
Hoạch -
địnhST 02
Trách nhiệm và quyền hạn QT-03
Thông tinQT-04
- Con người QT-05- Cơ sở hạ tầng QT-06- Môi trường QT-07
Theo dõi và đo lƣờng:
- Quá trình QT-08- Sự thỏa mãn của KH QT-15- ội bộ QT-16- Chất lượng SP QT-17- SP không phù hợp QT-18
Đánh giá n
Thống kê, phân tích QT-20
Khắc phục, phòng ngừa,cải tiến QT-19
Sản phẩm
Hoạt động gia tăng giá trị
Bán hàngQT-09
Quá trìnhQT-08
Mua hàngQT-10
Sản xuấtQT-11
Bảo toàn SPQT-13
Dịch vụ sau bánQT-15
Kiểm soát thiết bị -14đo QT
SỰ
HÀ
I LÒ
NG
KH
ÁC
H H
ÀN
G
- Nhận biết SP QT-12
Hệ thống quản lý chất lƣợng ST-01 - Kiểm soát tài liệu QT-01 - Kiểm soát hồ sơ QT-02
YÊ
U C
ẦU
KH
ÁC
H H
ÀN
G
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
12/34
BM-01-03 HT2
b) Kiểm soát tài liệu
- Tất cả các tài liệu liên quan đến HTQLCL của Công ty đều đƣợc kiểm soát
theo quy trình Kiểm soát tài liệu (QT-01).
- Mọi tài liệu HTQLCL của Công ty đều đƣợc nhận biết thông qua: tên, mã số,
lần soạn, số trang và ngày.
- Tất cả tài liệu HTQLCL trƣớc khi đƣợc phân phối tới các cá nhân, đơn vị liên
quan trong Công ty đều đƣợc ngƣời có thẩm quyền phê duyệt và đƣợc đóng
dấu Tài liệu đã đƣợc kiểm soát màu đỏ ở trang 1 của tài liệu.
- Việc kiểm soát các tài liệu thông qua các Danh mục tài liệu hoặc Sổ theo dõi
cập nhật tài liệu và Sổ phát hành tài liệu.
- Các tài liệu bên ngoài đều đƣợc định kỳ xem xét, bổ sung, cập nhật (nếu cần).
- HTQLCL của Công ty đƣợc lãnh đạo xem xét định kỳ 6 tháng một lần để đảm
bảo luôn phù hợp với thực tế sản xuất, quản lý, kinh doanh của Công ty.
- Mọi tài liệu của HTQLCL đều có thể sửa đổi để phù hợp với thực tế quản lý,
sản xuất của Công ty và của đơn vị. Tài liệu mới đƣợc cập nhật và ban hành
kịp thời; tài liệu hết hiệu lực đƣợc thu hồi, hủy ngay để tránh nhầm lẫn.
c) Kiểm soát hồ sơ
- Tất cả các loại hồ sơ liên quan phát sinh trong quá trình thực hiện HTQLCL
đều đƣợc kiểm soát theo quy trình Kiểm soát hồ sơ (QT-02).
- Việc kiểm soát các loại hồ sơ đƣợc thực hiện thông qua Danh mục hồ sơ, trong
đó nêu rõ: trách nhiệm quản lý, phƣơng pháp, thời gian và địa điểm lƣu trữ.
- Các loại hồ sơ hết hiệu lực đều đƣợc quy định rõ trách nhiệm và cách thức thu
hồi và hủy bỏ.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Kiểm soát tài liệu QT-01
Quy trình Kiểm soát hồ sơ QT-02
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
13/34
BM-01-03 HT2
Chƣơng ST-02
TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
1. Khái quát
- Mục đích: Đề ra chính sách chất lƣợng, mục tiêu chất lƣợng, hệ thống tổ chức,
chức năng nhiệm vụ của cán bộ chủ chốt, phƣơng pháp thực hiện và cách đánh
giá, xem xét HTQLCL.
- Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc và Trƣởng các đơn vị là lãnh đạo
cao nhất của Công ty và của các đơn vị, có vai tr quyết định trong quản lý chất
lƣợng, thể hiện qua việc hoạch định, cung cấp các nguồn lực cần thiết để xây
dựng và duy trì HTQLCL.
2. Cam kết của lãnh đạo
Lãnh đạo Công ty cam kết xây dựng, thực hiện, duy trì và liên tục cải tiến
HTQLCL thông qua việc:
- Truyền đạt cho toàn thể CBCNV hiểu rõ vai tr , nghĩa vụ thực hiện đúng các
yêu cầu của khách hàng và các bên quan tâm đƣợc xác định, các yêu cầu của
pháp luật và chế định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh (trong các tài liệu,
chƣơng trình đào tạo và trong các cuộc họp liên quan đến sản xuất, kinh doanh
của Công ty);
- Thiết lập chính sách chất lƣợng, mục tiêu chất lƣợng của Công ty;
- Định hƣớng theo khách hàng. Hoạch định biện pháp thực hiện;
- Ch đạo các cấp quản lý xây dựng Mục tiêu chất lƣợng phù hợp với Chính sách
chất lƣợng;
- Định kỳ xem xét và quyết định ch đạo kịp thời, đảm bảo HTQLCL đƣợc duy
trì có hiệu quả và liên tục đƣợc cải tiến;
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các nguồn lực cần thiết để thực hiện, duy
trì, cải tiến hệ thống và thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
3. Hƣớng vào khách hàng
- Ban Tổng giám đốc định hƣớng hoạt động của Công ty vào khách hàng thông
qua các hoạt động kiểm soát quá trình sản xuất, kinh doanh, đo lƣờng sự thỏa
mãn, qua thu thập và sử dụng các thông tin theo dõi sự đáp ứng yêu cầu của
Khách hàng.
- Công ty luôn đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng và cố gắng nâng cao sự hài
l ng của khách hàng, thông qua:
Các yêu cầu của Tiêu chuẩn, Luật pháp đƣợc cập nhật kịp thời theo quy
trình Kiểm soát tài liệu (QT-01).
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
14/34
BM-01-03 HT2
Tất cả các yêu cầu, các thông tin phản hồi của khách hàng đều đƣợc tập hợp, theo dõi và xem xét, xử lý theo đúng quy định đã đề ra.
Khả năng sản xuất và các catalo, quảng cáo của Công ty là phƣơng tiện để khách hàng có thể lựa chọn chính xác các sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
Mọi yêu cầu của khách hàng đều đƣợc Công ty hiểu rõ, thực hiện theo quy
trình Các quá trình liên quan đến khách hàng (QT-09).
Tất cả các ý kiến phản hồi của khách hàng (bao gồm cả sự hài l ng và khiếu nại) đƣợc tiếp nhận, xem xét, xử lý kịp thời (dịch vụ sau bán hàng) khi
khách hàng có yêu cầu đƣợc thực hiện theo quy trình Theo dõi và đo lƣờng
sự thỏa mãn của khách hàng (QT-15).
4. Chính sách chất lƣợng
- Chính sách chất lƣợng của Công ty (xem Phụ lục 3) đƣợc thiết lập và xem xét
để luôn thích hợp, thể hiện sự cam kết của lãnh đạo trong việc đảm bảo:
Sự phù hợp với mục đích của tổ chức. Thực hiện cam kết của lãnh đạo trong toàn bộ tổ chức. Cải tiến liên tục hiệu lực của HTQLCL nhằm đảm bảo sự phù hợp với các
yêu cầu của Khách hàng và các bên quan tâm, các yêu cầu chế định của Nhà
nƣớc Việt Nam đối với sản phẩm.
Là cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu chất lƣợng. Đƣợc truyền đạt thấu hiểu trong tổ chức.
- Chính sách chất lƣợng ch thay đổi nếu không c n phù hợp với mục đích của
Công ty hoặc với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
- Định kỳ mỗi năm, Tổng giám đốc Công ty xem xét và đánh giá việc thực hiện
chính sách chất lƣợng, mục tiêu chất lƣợng để quyết định mục tiêu chất lƣợng
mới.
5. Hoạch định
a) Mục tiêu chất lƣợng
- Mục tiêu chất lƣợng cụ thể của Công ty (nhất quán với chính sách chất lƣợng)
đƣợc lập hàng năm hoặc qua đánh giá thực hiện mục tiêu chất lƣợng trong từng
giai đoạn cần phải xác định và đặt lại mục tiêu chất lƣợng phù hợp với tình
hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty đƣợc Tổng giám đốc duyệt
(nêu trong biên bản họp xem xét của lãnh đạo).
- Căn cứ vào mục tiêu chất lƣợng và kế hoạch thực hiện của Công ty, trƣởng các
đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện Mục tiêu chất lƣợng
và kế hoạch thực hiện của đơn vị (QMR phê duyệt).
- Nội dung của mục tiêu chất lƣợng thể hiện qua các ch tiêu đo lƣờng đƣợc:
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
15/34
BM-01-03 HT2
Nhằm chứng minh quyết tâm thực hiện chính sách chất lƣợng và cam kết của lãnh đạo thành hiện thực.
Là cơ sở phấn đấu cải tiến HTQLCL, đảm bảo sự phù hợp với sự phát triển của Công ty trong từng lĩnh vực hoạt động.
Bao gồm những điều cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm.
- Mục tiêu chất lƣợng đƣợc theo dõi, đo lƣờng, xem xét và đánh giá hiệu lực
thực hiện trong từng giai đoạn, làm cơ sở đặt ra các yêu cầu phấn đấu, cải tiến,
nâng cao hiệu lực và hiệu quả của HTQLCL.
- Tất cả hồ sơ liên quan thực hiện mục tiêu chất lƣợng đƣợc lƣu trữ tại các đơn
vị, phục vụ cho cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
Mục tiêu chất lượng chung của Công ty:
Tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận tăng.
Hệ thống quản lý chất lượng được cập nhật, áp dụng hiệu lực, hiệu quả phù
hợp tiêu chuẩn ISO9001:2008.
Duy trì vận hành ổn định dây chuyền thiết bị sản xuất, đảm bảo an toàn, đạt
năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Sản phẩm đưa ra thị trường đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn quy định.
Các vấn đề của các quá trình liên quan khách hàng bên ngoài và nội bộ
được khắc phục kịp thời, hiệu lực (đúng thời hạn) và hạn chế thấp nhất các
vấn đề lặp lại.
Giảm khiếu nại của khách hàng, giảm sản phẩm không phù hợp trong quá
trình mua hàng, sản xuất, dịch vụ.
Những số liệu liên quan cụ thể sẽ được ban lãnh đạo Công ty xem xét, quyết
định cho từng thời kỳ.
b) Hoạch định chất lƣợng
- Nhất quán với CSCL của Công ty đã đề ra. Đƣợc thực hiện trong quá trình xây
dựng, thực hiện, duy trì HTQLCL Công ty.
- Công ty và các đơn vị đề ra kế hoạch, mục tiêu cụ thể, sát thực, các giải pháp
thực hiện; xác định các công việc và nguồn lực cần thiết, đƣợc kiểm tra, xem
xét trong các kỳ họp hàng tháng, quý, năm của lãnh đạo để có những quyết
định, hành động kịp thời.
- Trên cơ sở phân tích khoa học các dữ liệu thống kê, tình hình quản lý, điều
hành sản xuất, kinh doanh, xác định rõ ràng các nguồn lực cần thiết và tìm mọi
cách bổ sung các nguồn lực đó.
6. Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin
a) Trách nhiệm và quyền hạn
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
16/34
BM-01-03 HT2
- Tổng giám đốc đảm bảo các trách nhiệm, quyền hạn các chức danh quản lý -
điều hành - nghiệp vụ và mối quan hệ các vị trí đƣợc xác định, truyền đạt, thấu
hiểu trong toàn bộ tổ chức và thực hiện đúng.
- Trách nhiệm, quyền hạn của từng đơn vị, từng chức danh công việc cụ thể đƣợc
quy định trong các tài liệu Sổ tay chất lƣợng, quy trình, chức năng và nhiệm vụ,
mô tả công việc và các tài liệu liên quan khác của Công ty.
- Việc thay đổi hệ thống tổ chức Công ty, quy định lại các chức năng và nhiệm
vụ của các vị trí công việc đƣợc Ban Tổng giám đốc xem xét và quyết định căn
cứ trên nhu cầu cải tiến đổi mới, nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh của
Công ty trong từng giai đoạn.
- Sơ đồ tổ chức điều hành hoạt động Công ty, phân công trách nhiệm các cấp
quản lý - điều hành hoạt động HTQLCL, trách nhiệm - quyền hạn các chức
danh đƣợc thể hiện trong các tài liệu.
b) Đại diện lãnh đạo về chất lƣợng (QMR)
- Đại diện lãnh đạo về chất lƣợng (QMR) do Tổng giám đốc bổ nhiệm, trực tiếp
điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về HTQLCL của Công ty.
- Ngoài trách nhiệm khác trong Ban lãnh đạo Công ty, QMR có trách nhiệm và
quyền hạn sau:
Đảm bảo các quá trình cần thiết của HTQLCL đƣợc thiết lập, thực hiện và duy trì; Báo cáo cho Tổng giám đốc về kết quả hoạt động của HTQLCL và về mọi nhu
cầu cải tiến;
Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức đƣợc các yêu cầu của khách hàng; Quan hệ với bên ngoài về các vấn đề có liên quan đến HTQLCL; Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lƣợng và kinh phí của quá trình thiết lập và áp
dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
c) Trao đổi thông tin nội bộ (xem quy trình Quản lý thông tin QT-04)
- Các trao đổi thông tin định kỳ, đột xuất, trong quá trình đƣợc thực hiện theo quy
định và mối quan hệ trong các tài liệu của HTQLCL (Sổ tay chất lƣợng, các quy
trình và hƣớng dẫn tƣơng ứng bằng văn bản, biểu mẫu thống kê, tổng hợp, xử
lý, báo cáo, giao, nhận, lƣu trữ thông tin) của Công ty.
- Quá trình thông tin với khách hàng, các ngƣời cung ứng liên quan đến các yêu
cầu, hợp đồng, mua hàng, các ý kiến phản hồi đƣợc các đơn vị chức năng liên
quan thực hiện theo các quy trình tƣơng ứng.
- Tại các cuộc họp giao ban, sản xuất, các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh, các vấn đề liên quan đến việc thực hiện HTQLCL cũng đƣợc báo cáo,
thông tin kịp thời đến các cấp liên quan (xem hƣớng dẫn Họp HD-04-01).
- Trao đổi thông tin văn bản văn thƣ thực hiện theo Hƣớng dẫn Quản lý văn bản
đến và văn bản đi (HD-04-03).
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
17/34
BM-01-03 HT2
- Tất cả các dữ liệu thống kê đƣợc thực hiện qua các biểu mẫu, hồ sơ, báo cáo cần đƣợc thƣờng xuyên xem xét, phân tích, bổ sung, hiệu ch nh cho phù hợp với
thực tế quản lý, sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, Tổng giám đốc và Trƣởng các đơn vị sẽ lựa chọn các thông tin cần thiết và hình thức thông tin phù hợp để thông báo cho các cấp
có liên quan trong Công ty.
7. Xem xét của lãnh đạo
- Ban lãnh đạo Công ty tiến hành việc xem xét, đánh giá tính hiệu lực vận hành
của HTQLCL theo định kỳ hoặc đột xuất và có các quyết định và hành động
liên quan đến:
Cải tiến tính hiệu lực của HTQLCL và các quá trình hoạt động. Cải tiến sản phẩm liên quan đến yêu cầu của khách hàng. Các nhu cầu về nguồn lực, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
- Mục đích của việc xem xét của lãnh đạo để kiểm điểm tình hình thực hiện,
đánh giá kết quả thực hiện chính sách, mục tiêu chất lƣợng đã đề ra và đề ra
các mục tiêu chất lƣợng mới, chính sách chất lƣợng mới (nếu cần), các biện
pháp hành động khắc phục, ph ng ngừa, cải tiến cần thiết tiếp theo nhằm đáp
ứng yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của Công ty, của từng đơn vị.
- Thông qua quyết định của lãnh đạo cũng đồng thời phân công trách nhiệm thực
hiện cụ thể đến các cấp điều hành, quản lý có liên quan, thời hạn hoàn tất và
phân công kiểm tra đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Các kết quả xem xét của lãnh đạo đƣợc ghi nhận thành hồ sơ.
Tài liệu tham chiếu:
Chính sách chất lƣợng CSCL
Mục tiêu chất lƣợng (hàng năm) MTCL
Quy trình Trách nhiệm và quyền hạn QT-03
Quy trình Quản lý thông tin QT-04
Hƣớng dẫn Họp HD-04-01
Hƣớng dẫn Họp xem xét của lãnh đạo HD-04-02
Hƣớng dẫn Quản lý văn bản đến và văn bản đi HD-04-03
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
18/34
BM-01-03 HT2
Chƣơng ST-03
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
1. Cung cấp nguồn lực
Để thực hiện, duy trì và nâng cao hiệu lực của HTQLCL, thực hiện chính sách
chất lƣợng và mục tiêu chất lƣợng của Công ty, của đơn vị, Lãnh đạo luôn xem
xét, xác định và cung cấp kịp thời các nguồn lực cần thiết bao gồm:
- Nguồn nhân lực;
- Cơ sở hạ tầng (nhà xƣởng, máy móc, thiết bị sản xuất, thiết bị đo lƣờng,
phƣơng tiện làm việc);
- Môi trƣờng làm việc (Điều kiện, môi trƣờng làm việc trật tự, ngăn nắp, an toàn
vệ sinh lao động).
2. Nguồn nhân lực
- Công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty thực hiện theo Quy trình Quản
lý nguồn nhân lực (QT-05) với mục đích tuyển dụng, đào tạo, bố trí phù hợp
với nghề đƣợc đào tạo, với kỹ năng, hiểu biết và kinh nghiệm của từng ngƣời
để làm việc có hiệu quả và năng suất cao, và thực hiện các chế độ chính sách
đối với ngƣời lao động, nhằm đạt các mục tiêu:
Sử dụng có hiệu quả năng lực làm việc của mọi thành viên trong Công ty,
làm tăng năng suất lao động, chất lƣợng, hiệu quả công việc.
Bồi dƣ ng kịp thời và thƣờng xuyên năng lực làm việc của mọi thành viên trên tất cả các mặt.
- Ban Tổng giám đốc Công ty ch đạo thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo và các
quyết định trong bố trí, điều chuyển nhân sự thích hợp trên cơ sở:
Xác định năng lực cần thiết của những ngƣời thực hiện các công việc ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm.
Xác định nhu cầu nhân lực tại từng vị trí công việc (năng lực của CBCNV, số nhân sự cần) theo yêu cầu của hoạch định HTQLCL.
Đảm bảo việc đáp ứng nhân lực có đủ năng lực cần thiết cho yêu cầu hoạt động hệ thống sản xuất - kinh doanh, định hƣớng phát triển Công ty đƣợc
thực hiện định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
Thực hiện tuyển dụng, đào tạo hoặc có những quyết định bổ nhiệm, bố trí nhân sự thích hợp cho các vị trí công việc theo quyết định của Ban lãnh đạo
Công ty.
- Dựa vào yêu cầu công việc đối với từng vị trí công tác, nhu cầu đào tạo và định
hƣớng phát triển của Công ty, Kế hoạch đào tạo (hàng năm hoặc đột xuất) đƣợc
lập và thực hiện cho tất cả CBCNV bao gồm: về trình độ chuyên môn nghiệp
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
19/34
BM-01-03 HT2
vụ, HTQLCL, chức năng nhiệm vụ và phƣơng pháp thực hiện CSCL, MTCL để
đóng góp vào việc thực hiện, duy trì và liên tục cải tiến HTQLCL.
- Việc đánh giá hiệu quả đào tạo đƣợc thực hiện thông qua hoạt động theo dõi,
đánh giá nhân viên theo quy định của Công ty.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Quản lý nguồn nhân lực QT-05
Hƣớng dẫn Tuyển dụng nhân sự HD-05-01
Hƣớng dẫn Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực HD-05-03
3. Cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng cần thiết để phục vụ tổ chức sản xuất bao gồm:
Nhà xƣởng, không gian, mặt bằng làm việc và các phƣơng tiện kèm theo;
Trang thiết bị quá trình (cả phần cứng và phần mềm);
Các dịch vụ hỗ trợ (Hệ thống thông tin, vận chuyển...). - Tùy theo nhu cầu phát triển của Công ty, yêu cầu của khách hàng Công ty c n
có những kế hoạch về cung cấp trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc thích hợp.
- Cơ sở hạ tầng cần đƣợc kiểm soát thông qua danh mục, theo lý lịch, mã số và
sổ theo dõi quá trình vận hành, sử dụng, bảo dƣ ng, sửa chữa định kỳ hoặc đột
xuất nhằm phát huy tối đa công suất, năng suất, độ chính xác và hiệu quả sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và quản lý.
- Chƣơng trình bảo dƣ ng định kỳ hàng năm đƣợc thiết lập dựa trên tần suất sử
dụng, quy định của nhà sản xuất để đảm bảo duy trì khả năng sản xuất. Sau mỗi
lần sửa chữa, bảo dƣ ng đều cập nhật vào hồ sơ theo dõi của từng thiết bị.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Quản lý tài sản QT-06
Hƣớng dẫn Quản lý thiết bị sản xuất HD-06-01
Hƣớng dẫn Quản lý thiết bị văn ph ng HD-06-02
4. Môi trƣờng làm việc
- Các điều kiện về môi trƣờng làm việc bao gồm:
Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thời tiết; Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
- Nội dung chi tiết đƣợc nêu trong quy trình Kiểm soát môi trƣờng làm việc
(QT-07).
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
20/34
BM-01-03 HT2
- Môi trƣờng làm việc đƣợc quan tâm thích đáng trong HTQLCL, đảm bảo cho
ngƣời lao động làm việc an toàn, vệ sinh, đủ ánh sáng, chống nóng, chống ồn,
chống dột, chống độc hại; làm việc trong không gian trật tự, ngăn nắp, dễ tìm,
dễ kiểm tra, phù hợp với đặc điểm sản xuất và sức khỏe của ngƣời lao động.
- Tại các vị trí làm việc quan trọng của Công ty đều có quy định về môi trƣờng
làm việc thích hợp để đảm bảo các sản phẩm làm ra đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu của sản phẩm.
- Công ty luôn có các biện pháp khắc phục, ph ng ngừa những tồn tại, yếu kém
về môi trƣờng làm việc vệ sinh và an toàn lao động.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Kiểm soát môi trƣờng làm việc QT-07
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
21/34
BM-01-03 HT2
Chƣơng ST-04
TẠO SẢN PHẨM
1. Hoạch định việc tạo sản phẩm
- Các quá trình để tạo sản phẩm của Công ty bao gồm: xem xét các yêu cầu của
khách hàng, mua hàng, tổ chức sản xuất và cung cấp cho khách hàng. Tất cả
các quá trình trên đều đƣợc kiểm soát bằng văn bản.
- Mọi quá trình cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều
đƣợc xác định và lập kế hoạch cụ thể, triển khai đến các đơn vị thực hiện phù
hợp với yêu cầu của việc tạo sản phẩm, trình độ và công nghệ sản xuất của
Công ty. Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các quá trình
tạo ra sản phẩm, các bƣớc thực hiện, cách thức đáp ứng các yêu cầu về chất
lƣợng đƣợc quy định cụ thể trong các quy trình hệ thống, tác nghiệp, các quy
trình công nghệ và các hƣớng dẫn công việc.
- Ở những công đoạn cần thiết các hƣớng dẫn liên quan, các ch tiêu chất lƣợng
đƣợc xây dựng trên cơ sở các yêu cầu về chất lƣợng đƣợc thể hiện trên các yêu
cầu trong tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam, cũng nhƣ yêu cầu của khách hàng...
là chuẩn mực để chấp nhận sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
- Với những yêu cầu đặc biệt về sản phẩm của khách hàng kế hoạch chất lƣợng
sẽ đƣợc xây dựng và thực hiện, nếu cần sẽ cập nhật vào HTQLCL.
- Các quá trình sản xuất đƣợc theo dõi, đo lƣờng, kiểm tra, phân tích một cách
chặt chẽ trong các giai đoạn thích hợp nhằm đảm bảo sản phẩm dịch vụ của
Công ty cung cấp đúng yêu cầu của khách hàng, quy định của Công ty cũng
nhƣ các quy định của Nhà nƣớc.
- Đối với yêu cầu về nguồn lực nhƣ cần trang bị thêm nhà xƣởng, máy móc thiết
bị, kỹ thuật công nghệ, yêu cầu nhân lực, trình độ quản lý, … cho việc tạo sản
phẩm đƣợc Ban Tổng giám đốc xem xét và cung cấp.
- Mọi hoạt động trong các quá trình triển khai công việc đều phải có các hồ sơ
tƣơng ứng để cung cấp bằng chứng cho việc thực hiện và xác nhận kết quả thực
hiện đáp ứng các quy định cụ thể đã đƣợc xác định.
2. Các quá trình liên quan đến khách hàng
- Các quá trình liên quan đến khách hàng đƣợc mô tả và diễn giải chi tiết trong
quy trình Các quá trình liên quan đến khách hàng (QT-09).
- Việc tiếp nhận yêu cầu của khách hàng mua sản phẩm đƣợc thực hiện thông
qua điện thoại, Fax, ...hoặc giao dịch trực tiếp với khách hàng và chào hàng.
Thông tin về các khách hàng đƣợc thu thập thông qua việc đi khảo sát thực tế,
các kênh thông tin cá nhân và các mối quan hệ của Công ty...
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
22/34
BM-01-03 HT2
2.1. Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm:
Khi có yêu cầu của Khách hàng về sản phẩm, các đơn vị hoặc bộ phận chức năng
có trách nhiệm xem xét xác định rõ các nội dung sau:
- Yêu cầu về sản phẩm, về hoạt động giao hàng và sau giao hàng.
- Các yêu cầu không đƣợc khách hàng công bố nhƣng cần thiết cho việc sử dụng
(nếu có).
- Yêu cầu chế định và pháp luật liên quan đến sản phẩm (nếu có).
- Các yêu cầu khác do Công ty quy định (nếu có).
Tất cả các yêu cầu liên quan đến sản phẩm của Công ty đều đƣợc xác định rõ ràng,
chính xác và lập thành văn bản (giới thiệu năng lực sản xuất sản phẩm trên
website, catalo và quảng cáo...).
2.2. Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm và trao đổi thông tin với
khách hàng:
- Trƣớc khi tiến hành ký kết, thực hiện hợp đồng, mọi thông tin có đƣợc trong
quá trình thu thập và tiếp nhận đều đƣợc xem xét, đánh giá cẩn thận nhằm đảm
bảo các thông tin cần thiết của khách hàng, của sản phẩm yêu cầu đã đƣợc thu
thập đầy đủ và Công ty có đầy đủ năng lực cần thiết để cung cấp sản phẩm đáp
ứng yêu cầu của khách hàng.
- Tất cả những yêu cầu thay đổi có liên quan đến sản phẩm của Công ty đều
đƣợc xem xét nhƣ một yêu cầu mới trƣớc khi Công ty chấp nhận cam kết cung
cấp sản phẩm cho khách hàng. Nếu Công ty không có đủ năng lực đáp ứng, sẽ
thông báo cho khách hàng biết.
- Kết quả của việc xem xét thể hiện Đơn đặt hàng / Hợp đồng đƣợc xác nhận
giữa hai bên nhằm đảm bảo các yêu cầu sau:
Yêu cầu về sản phẩm đƣợc định rõ. Các yêu cầu trong đơn đặt hàng hoặc hợp đồng khác với những gì đã nêu
trƣớc đó phải đƣợc giải quyết và thống nhất với khách hàng và đƣợc ghi
nhận lại bằng văn bản.
Công ty đảm bảo đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu đã định cho việc thực hiện đơn hàng / hợp đồng.
- Mọi sự khác biệt so với hợp đồng hoặc đơn hàng đã ký kết đều phải đƣợc giải
quyết thỏa đáng trƣớc khi thực hiện.
- Các thông tin liên quan đến các dịch vụ sau bán hàng (hƣớng dẫn sử dụng, tiếp
nhận các ý kiến phản hồi hoặc khiếu nại của khách hàng) đƣợc xem xét, xử lý
thoả đáng và thông tin đầy đủ cho khách hàng nhằm không ngừng cải tiến dịch
vụ, sản phẩm của Công ty và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng theo quy trình
Theo dõi và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng (QT-15).
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
23/34
BM-01-03 HT2
- Tất cả hồ sơ các kết quả của quá trình xem xét và trao đổi thông tin với khách
hàng đƣợc lƣu tại các đơn vị chức năng liên quan làm bằng chứng chứng minh
và đảm bảo tính đầy đủ, chính xác khi hợp đồng / đơn đặt hàng đƣợc Công ty
và khách hàng ký thực hiện.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Các quá trình liên quan đến khách hàng QT-09
3. Mua hàng
3.1. Quá trình mua hàng:
- Công ty thiết lập thủ tục kiểm soát quá trình mua hàng bao gồm:
Sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các yêu cầu mua đã xác định. Vật tƣ sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
- Cách thức và mức độ kiểm soát áp dụng cho nhà cung cấp và sản phẩm mua
tùy thuộc vào sự tác động của sản phẩm mua vào đối với việc tạo ra sản phẩm
tiếp theo hay thành phẩm.
- Đối với các sản phẩm mua là dịch vụ đào tạo đƣợc thực hiện theo cách thức
quy định trong quy trình Quản lý nguồn nhân lực.
3.2. Thông tin mua hàng:
- Các thông tin mua hàng đƣợc xác định rõ ràng, cụ thể thông qua nhu cầu mua
vật tƣ của các đơn vị, số lƣợng vật tƣ tồn kho và tình hình các hợp đồng đã ký.
Tất cả các đơn hàng đều đƣợc cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trƣớc khi
gửi đi cho nhà cung cấp.
- Mọi điều khoản trong hợp đồng phải rõ ràng. Các dữ liệu về hàng hóa phải mô
tả chính xác, đầy đủ, dẫn chiếu đến quy cách kỹ thuật, đơn vị đo lƣờng, tiêu
chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn quốc gia, hoặc những yêu cầu cụ thể. Trong
trƣờng hợp cần thiết phải quy định rõ phƣơng pháp kiểm tra, giám định chất
lƣợng hàng hóa.
3.3. Đánh giá nhà cung cấp (lựa chọn, theo dõi):
- Công ty đảm bảo các sản phẩm mua đƣợc thực hiện bởi các nhà cung cấp đƣợc
xem xét, đánh giá chọn đáp ứng đƣợc yêu cầu mua do các nhân viên nghiệp vụ
liên quan thực hiện và đƣợc phê duyệt của Ban Tổng giám đốc.
- Công tác đánh giá chọn nhà cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đƣợc thực hiện
phù hợp với quy định của Công ty. Từng nhà cung cấp đều đƣợc theo dõi quá
trình cung cấp vật tƣ cho Công ty. Định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện để xem
xét sự tiếp tục duy trì quan hệ hoặc loại bỏ khỏi danh sách nhà cung cấp.
3.4. Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào:
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
24/34
BM-01-03 HT2
- Công ty lập và thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lƣợng phù hợp sản phẩm
mua để đảm bảo rằng sản phẩm mua vào đáp ứng các yêu cầu mua đã quy định
mới đƣợc nhập kho Công ty, hoặc đƣa vào lắp đặt sử dụng.
- Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của hàng hóa mua vào, sự tác động của sản
phẩm mua vào đối với hoạt động kinh doanh, sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp
dịch vụ và sự uy tín của các nhà cung cấp trên thị trƣờng mà Công ty áp dụng
các cách thức và mức độ kiểm soát khác nhau đối với các nhà cung cấp khác
nhau.
- Việc thực hiện kiểm tra chất lƣợng và xác nhận sản phẩm mua đƣợc thực hiện
thông qua 2 hình thức:
Kiểm tra tại nhà cung cấp vật tƣ trong quá trình thực hiện (nếu cần).
Kiểm tra chất lƣợng các loại sản phẩm mua nhập vào Công ty.
- Công ty có thể tự kiểm tra theo các quy định tƣơng ứng hoặc thuê cơ quan giám
định nếu thấy cần thiết. Tất cả các vật tƣ trƣớc khi đƣợc nhập vào kho của
Công ty đều phải phù hợp với các yêu cầu đã đặt ra và có giấy chứng nhận chất
lƣợng (nếu cần).
- Tùy theo loại sản phẩm mua, trách nhiệm kiểm tra chất lƣợng và xác nhận sản
phẩm mua đáp ứng yêu cầu mua đã quy định đƣợc phân cấp trách nhiệm cho
các đơn vị liên quan và đƣợc thực hiện theo các quy trình hoặc quy định công
việc tƣơng ứng.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Mua hàng QT-10
4. Sản xuất và cung cấp dịch vụ
4.1. Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty đều đƣợc lập kế hoạch và thực
hiện trong các điều kiện đƣợc kiểm soát bao gồm:
a) Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm trong việc:
- Cung cấp những thông tin cần thiết về yêu cầu của Khách hàng liên quan số
lƣợng, quy cách, tiến độ … cho đơn hàng đƣợc quy định ở kế hoạch giao hàng.
- Các văn bản thông báo khi có sự thay đổi cần thiết nhằm đáp ứng đúng yêu cầu
khách hàng trong quá trình thực hiện sản xuất sản phẩm.
b) Bộ phận kỹ thuật chịu trách nhiệm trong việc:
- Cung cấp các tài liệu kỹ thuật, và tài liệu tiêu chuẩn chất lƣợng.
- Hƣớng dẫn kỹ thuật, quy trình công nghệ sản xuất và kiểm tra.
c) Bộ phận điều hành sản xuất chịu trách nhiệm trong việc:
- Điều hành công tác sản xuất đúng theo kế hoạch.
- Điều hành nhân sự, hƣớng dẫn cách thức thực hiện sản xuất.
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
25/34
BM-01-03 HT2
- Cung cấp kế hoạch vật tƣ cho bộ phận cung ứng.
d) Các đơn vị sản xuất, thực hiện sản xuất sản phẩm và kiểm soát chất lƣợng sản
phẩm ở từng công đoạn sản xuất, đảm bảo đúng yêu cầu quy trình công nghệ và
các tài liệu hƣớng dẫn liên quan đến việc sản xuất các đơn hàng đúng yêu cầu
khách hàng.
e) Kiểm soát tiến độ sản xuất thông qua công tác thống kê báo cáo hàng ngày, tuần
đƣợc triển khai tại các đơn vị, đảm bảo thời hạn giao hàng các đơn hàng thực hiện.
f) Thiết bị, phƣơng tiện sản xuất: Đƣợc tiến hành kiểm tra mỗi ngày, thực hiện chế
độ bảo trì bảo dƣ ng tại các đơn vị liên quan đảm bảo hoạt động và duy trì đƣợc
năng lực sản xuất.
g) Công tác quản lý hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị và dụng cụ đo để duy trì độ
chính xác đo lƣờng chất lƣợng sản phẩm và an toàn lao động.
h) Kiểm soát trong quá trình giao hàng và sau giao hàng.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Kiểm soát quá trình QT-08
Hƣớng dẫn Kiểm soát quá trình sản xuất và cung cấp
dịch vụ
HD-08-02
Quy trình Sản xuất xi măng QT-11
Hƣớng dẫn Quản lý thiết bị sản xuất HD-06-01
Quy trình Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng QT-14
Quy trình Quản lý chất lƣợng sản phẩm QT-17
4.2. Nhận biết và xác định nguồn gốc
- Công ty thực hiện việc nhận biết sản phẩm bằng các biện pháp thích hợp trong
suốt quá trình tạo sản phẩm nhƣ: Nhãn vật tƣ - thiết bị, các nguyên nhiên vật
liệu, vật tƣ, bán thành phẩm và thành phẩm, vị trí tập kết, biển báo... hoặc các
thông tin ghi trực tiếp trên sản phẩm, sổ sách.
- Các lô hàng xuất xƣởng đều có số lô rõ ràng, tháng năm sản xuất và hồ sơ là
phiếu chứng nhận kết quả thử nghiệm, sổ theo dõi xuất hàng để truy tìm nguồn
gốc khi cần thiết
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Nhận biết và xác định nguồn gốc QT-12
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
26/34
BM-01-03 HT2
4.3. Tài sản của khách hàng
- Trƣờng hợp đặc biệt khi khách hàng đƣợc cho phép gửi tài sản tại Công ty thì:
Tài sản của khách hàng đƣợc Công ty bảo quản tại các kho vật tƣ, tại khu vực xƣởng sản xuất của Công ty.
Biên bản giao nhận tài sản của khách hàng là một loại hồ sơ đƣợc quy định lƣu giữ.
- Việc kiểm soát các tài sản của khách hàng: lƣu kho, bảo quản, sử dụng đƣợc
thực hiện chặt chẽ. Trong quá trình kiểm soát, nếu phát hiện tài sản của khách
hàng có vấn đề không phù hợp (mất mát, hƣ hỏng hoặc phát hiện không phù
hợp với mục đích sử dụng) phải lập biên bản ghi nhận tình trạng và thông báo
cho khách hàng và có những biện pháp giải quyết thỏa đáng.
4.4. Bảo toàn sản phẩm
- Tất cả các loại nguyên vật liệu, bán sản phẩm trong quá trình sản xuất và sản
phẩm cuối cùng đều đƣợc nhận biết một cách thống nhất thông qua nhãn, biển
báo.
- Việc bảo toàn sản phẩm đƣợc thực hiện trong suốt quá trình thông qua quy
định về việc xếp d , lƣu kho, bao gói, vận chuyển để đảm bảo rằng mọi sản
phẩm từ lúc nhận vào đến lúc xuất ra luôn luôn đảm bảo chất lƣợng.
- Đối với xi măng bột và clanke đều đƣợc bảo quản trong các silô chứa có điều
kiện và môi trƣờng đảm bảo nhằm tránh suy giảm về chất lƣợng. Việc sản xuất
clanke phải phối hợp chặt chẽ với việc tiêu thụ sản phẩm nhằm hạn chế tối đa
lƣợng clanke phải chứa ngoài silô. Trƣờng hợp bất khả kháng, clanke đƣa ra
chứa ngoài silô phải đƣợc đổ trên nền bê tông, đƣợc che bạt chắn mƣa gió và
trƣớc khi sử dụng chúng sẽ đƣợc kiểm tra lại chất lƣợng.
- Hƣớng dẫn bảo quản và sử dụng từng loại xi măng đƣợc ghi trên vỏ bao xi
măng.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Bảo toàn sản phẩm QT-13
4.5. Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng
Công ty thực hiện việc kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng để cung cấp bằng
chứng về sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu đã xác định, cụ thể:
- Tiến hành lập danh sách, đánh mã số các thiết bị đo lƣờng, thử nghiệm và tiến
hành:
Hàng năm lập chƣơng trình, đăng ký, kiểm định hoặc hiệu chuẩn tất cả các thiết bị, dụng cụ đo có ảnh hƣởng đến chất lƣợng của sản phẩm hoặc do yêu
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
27/34
BM-01-03 HT2
cầu luật định về an toàn lao động của nhà nƣớc Việt Nam tại các đơn vị bên
ngoài có chức năng kiểm định, hiệu chuẩn theo định kỳ hoặc đột xuất.
Công ty thực hiện việc tự hiệu chuẩn đối với các loại dụng cụ đo đƣợc xác định hiệu chuẩn nội bộ.
- Các thiết bị đo sau khi đƣợc kiểm định, hiệu chuẩn đều đƣợc dán tem kiểm
định, hiệu chuẩn, ghi rõ thời gian có hiệu lực và đƣợc cập nhật vào hồ sơ theo
dõi.
- Tất cả các thiết bị đo lƣờng thử nghiệm đều phải có hƣớng dẫn sử dụng, đƣợc
sử dụng, bảo quản trong môi trƣờng nhiệt độ, ánh sáng, độ rung, độ ẩm thích
hợp để đảm bảo độ chính xác của các kết quả đo.
- Trƣờng hợp phát hiện thiết bị đo lƣờng thử nghiệm không đạt yêu cầu sử dụng
(quá thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn; nghi ngờ độ chính xác thiết bị), Công ty
tiến hành:
Đánh giá tính phù hợp của kết quả đo trong quá khứ và tiến hành các biện pháp xử lý thích hợp (lập thành văn bản, kiểm tra lại bằng những thiết bị đo
có độ chính xác phù hợp, kiểm định hoặc hiệu ch nh lại thiết bị đo).
Nếu sản phẩm đã đƣợc giao hàng, Lãnh đạo Công ty sẽ lựa chọn và đƣa ra biện pháp xử lý thích hợp.
- Hồ sơ kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng và hồ sơ liên quan công tác hiệu
ch nh, kiểm định thiết bị đo lƣờng thử nghiệm đƣợc lƣu giữ tại ph ng QC và
các đơn vị liên quan.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng QT-14
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
28/34
BM-01-03 HT2
Chƣơng ST-05
ĐO LƢỜNG, PHÂN TÍCH VÀ CẢI TIẾN
1. Khái quát
Công ty thƣờng xuyên hoạch định và tiến hành theo dõi, đo lƣờng, phân tích và
liên tục cải tiến các quá trình sản xuất, cung cấp sản phẩm và dịch vụ nhằm:
- Đảm bảo cung cấp sản phẩm đúng yêu cầu quy định, đảm bảo chất lƣợng,
- Đảm bảo sự phù hợp của HTQLCL,
- Cải tiến liên tục hiệu lực của HTQLCL,
- Không ngừng nâng cao trình độ quản lý, cải tiến phƣơng thức phục vụ nhằm
ngày càng nâng cao sự thoả mãn của khách hàng với sản phẩm do Công ty
cung cấp.
2. Theo dõi và đo lƣờng
2.1. Theo dõi và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng
- Sự đáp ứng các yêu cầu của khách hàng là một trong những thƣớc đo mức độ
thực hiện HTQLCL.
- Công ty quy định việc thực hiện thu thập và xử lý những thông tin thỏa mãn
Khách hàng và kết quả đo lƣờng sự thỏa mãn Khách hàng làm cơ sở cho việc
nghiên cứu, các biện pháp, giải pháp cụ thể khắc phục, cải tiến các mặt hoạt
động của HTQLCL Công ty nhằm đảm bảo nâng cao sự thỏa mãn của Khách
hàng.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Theo dõi và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng QT-15
2.2. Đánh giá nội bộ
- Công ty thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ hoặc đột xuất để xem xét hiệu lực
hoạt động và xác định cơ hội cải tiến HTQLCL nhằm đảm bảo:
Sự phù hợp với các hoạch định hệ thống (quá trình, HTQLCL… ) so với
yêu cầu của tiêu chuẩn và yêu cầu của Công ty.
Các quy định của HTQLCL Công ty đƣợc áp dụng có hiệu lực và duy trì.
- Công ty đào tạo và duy trì lực lƣợng chuyên gia đánh giá nội bộ đảm nhận việc
đánh giá đảm bảo tính chuyên nghiệp, khách quan và vô tƣ khi thực hiện một
cuộc đánh giá.
- Sự không phù hợp trong quá trình đánh giá đƣợc các đơn vị liên quan nghiêm
túc thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc ph ng ngừa để loại bỏ nguyên
nhân không phù hợp hoặc ngăn ngừa sự tái diễn đƣợc phát hiện trong quá trình
đánh giá.
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
29/34
BM-01-03 HT2
- Kết quả của cuộc đánh giá nội bộ là thông tin đầu vào cho việc xem xét của
lãnh đạo.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Đánh giá nội bộ QT-16
2.3. Theo dõi và đo lƣờng các quá trình
- Mọi hoạt động, quá trình trong toàn bộ HTQLCL của Công ty đều đƣợc kiểm
soát chặt chẽ từ khâu đầu đến khâu cuối nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu
của khách hàng một cách tốt nhất. Phƣơng pháp giám sát, kiểm soát của từng
quá trình cụ thể đƣợc quy định trong các quy trình, hƣớng dẫn tƣơng ứng trong
HTQLCL và trong các hƣớng dẫn công việc ở các công đoạn.
- Hàng tuần các đơn vị có trách nhiệm lập, theo dõi đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch công tác tuần cho Lãnh đạo Công ty.
- Tại cuộc họp giao ban và họp xem xét của lãnh đạo, kết quả thực hiện của các
quá trình đƣợc xem xét, đánh giá tổng thể.
- Căn cứ vào kết quả theo dõi, nếu cần trƣởng các đơn vị có thể đƣa ra các biện
pháp thích hợp để đảm bảo rằng các quá trình thực hiện đúng theo quy định,
sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng, luật pháp.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Kiểm soát quá trình QT-08
Hƣớng dẫn Lập và thực hiện kế hoạch công tác tuần HD-08-01
Hƣớng dẫn Họp xem xét của lãnh đạo HD-04-02
2.4. Theo dõi và đo lƣờng sản phẩm
- Tất cả các loại vật tƣ, bán thành phẩm, thành phẩm đều đƣợc quy định rõ ch
tiêu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn cơ sở, hƣớng dẫn tƣơng ứng.
- Các vật tƣ mua về đƣợc tiến hành kiểm tra theo quy định của hợp đồng, đạt
chất lƣợng yêu cầu mới đƣa vào sản xuất.
- Mọi sản phẩm cung cấp cho khách hàng của Công ty đều đƣợc kiểm tra theo
dõi nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất từ khâu đầu đến khâu cuối. Các bƣớc
thực hiện đƣợc quy định trong quy trình Sản xuất xi măng, quy trình Quản lý
chất lƣợng sản phẩm.
- Các hồ sơ, biên bản, phiếu kết quả, các bằng chứng về sự phù hợp của các sản
phẩm từ khâu đầu đến khâu cuối cùng đều đƣợc lƣu giữ đầy đủ.
Tài liệu tham chiếu:
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
30/34
BM-01-03 HT2
Quy trình Kiểm soát quá trình QT-08
Hƣớng dẫn Quản lý thiết bị sản xuất HD-06-01
Quy trình Sản xuất xi măng QT-11
Quy trình Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng QT-14
Quy trình Quản lý chất lƣợng sản phẩm QT-17
3. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Công ty thực hiện các biện pháp phù hợp và đảm bảo rằng các sản phẩm không
phù hợp với các yêu cầu, quy định của Công ty đƣợc nhận biết và phân biệt
nhằm tránh sử dụng sai mục đích và chuyển giao nhầm cho khách hàng.
- Mọi sản phẩm, vật tƣ, nguyên nhiên, vật liệu đầu vào từ nhà cung ứng hay sản
phẩm do Công ty sản xuất đều đƣợc kiểm tra và có hồ sơ phù hợp kèm theo để
xác định chất lƣợng của chúng.
- Tất cả các sản phẩm không phù hợp đƣợc phát hiện trong các công đoạn kiểm
tra, tiếp nhận, kiểm tra trong quá trình, kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm cuối
cùng đều đƣợc xử lý theo quy trình Kiểm soát sản phẩm không phù hợp (QT-
18).
- Các biện pháp xử lý có thể là:
Điều ch nh, bổ sung cấp phối với nguyên liệu khai thác. Chấp nhận theo điều kiện bổ sung đối với nguyên, nhiên vật liệu nhập. Hạ mác, chuyển loại để thay đổi mục đích sử dụng đối với xi măng. Tái chế đối với xi măng quá thời hạn hoặc bị đóng cứng…
- Các sản phẩm sau xử lý đƣợc kiểm tra để xác nhận sự phù hợp của chúng trƣớc
khi thực hiện các công đoạn tiếp theo hoặc giao cho khách hàng.
- Các sản phẩm không phù hợp phát hiện sau khi đã giao cho khách hàng đều
đƣợc xem xét, có biện pháp khắc phục thích hợp và thông báo cho khách hàng.
- QMR và trƣởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm xem xét mức độ quan
trọng của những sản phẩm không phù hợp đƣợc phát hiện ra để thực hiện các
hành động khắc phục, ph ng ngừa cần thiết.
- Lƣu hồ sơ về việc xử lý, khắc phục các sản phẩm không phù hợp.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Kiểm soát sản phẩm không phù hợp QT-18
4. Phân tích dữ liệu và cải tiến
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
31/34
BM-01-03 HT2
- Công ty tiến hành xác định, thu thập và phân tích các dữ liệu tƣơng ứng trong
quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm của mình để xác định sự phù hợp, sự
cải tiến thƣờng xuyên và hiệu lực của HTQLCL, nhằm thoả mãn ngày càng cao
các nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
- Việc phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động chủ yếu sau:
Theo dõi, đánh giá sự thoả mãn của khách hàng.
Phân tích sự phù hợp của các sản phẩm, xu hƣớng của các quá trình, sản phẩm thông qua các kết quả kiểm tra và các báo cáo họp giao ban và đánh
giá nội bộ.
Đánh giá, theo dõi và phân tích các nhà cung cấp sản phẩm / dịch vụ cho
Công ty.
- Trên cơ sở các dữ liệu thu thập và kết quả thống kê, phân tích, Công ty xác
định:
Các hành động khắc phục, ph ng ngừa, kể cả việc giải quyết thỏa đáng các
khiếu nại của khách hàng.
Cơ hội cải tiến và biện pháp hành động cụ thể thực hiện cải tiến.
- Tất cả CBCNV Công ty đều có trách nhiệm cùng tham gia vào việc phát hiện
và khắc phục các điểm không phù hợp, các điểm bất hợp lý trong công việc,
trong HTQLCL.
- Công ty luôn khuyến khích các hoạt động phát hiện sự không phù hợp tiềm ẩn
của sản phẩm dịch vụ hoặc quá trình, ngăn chặn sự xuất hiện của chúng.
- Mọi điểm không phù hợp đƣợc phát hiện ra, các bộ phận có liên quan phải điều
tra, xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.
- Việc thực hiện các hành động khắc phục, ph ng ngừa, cải tiến đều đƣợc tiến
hành kiểm tra, xác nhận và các bằng chứng, kết quả thực hiện đều đƣợc lƣu hồ
sơ và quản lý theo qui định.
Tài liệu tham chiếu:
Quy trình Theo dõi và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng QT-15
Quy trình Đánh giá nội bộ QT-16
Quy trình Kiểm soát sản phẩm không phù hợp QT-18
Quy trình Hành động khắc phục, ph ng ngừa và cải tiến QT-19
Quy trình Kỹ thuật thống kê QT-20
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
32/34
BM-01-03 HT2
PHỤ LỤC 1
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đối ngoại – Kinh tế
Phòng
Kinh doanh
P. Hành chính –
Nhân sự
Ph ng Kỹ thuật
công nghệ
Phòng
Mua hàng
Phòng
Cơ điện
PX Nguyên liệu –
Lò nung
Ban Điều hành
HTQLCL
Chú thích:
Tổ chức Hành chính
Tổ chức Chất lƣợng
QMR
Phòng
Tổng kho
Phòng
Mỏ
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Sản xuất – Nội chính
Phòng
Tài chính - Kế toán
Phân xƣởng
Thành phẩm
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
33/34
BM-01-03 HT2
PHỤ LỤC 2
Danh mục tài liệu STCL, TCCS và các quy trình HTQLCL
Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn
TT Ký hiệu Tên gọi
1 STCL Sổ tay chất lƣợng
2 TCCS Tiêu chuẩn cơ sở
3 QT-01 Kiểm soát tài liệu
4 QT-02 Kiểm soát hồ sơ
5 QT-03 Trách nhiệm và quyền hạn
6 QT-04 Quản lý thông tin
7 QT-05 Quản lý nguồn nhân lực
8 QT-06 Quản lý tài sản
9 QT-07 Kiểm soát môi trƣờng làm việc
10 QT-08 Kiểm soát quá trình
11 QT-09 Các quá trình liên quan đến khách hàng
12 QT-10 Mua hàng
13 QT-11 Sản xuất xi măng
14 QT-12 Nhận biết và xác định nguồn gốc
15 QT-13 Bảo toàn sản phẩm
16 QT-14 Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lƣờng
17 QT-15 Theo dõi và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng
18 QT-16 Đánh giá nội bộ
19 QT-17 Quản lý chất lƣợng sản phẩm
20 QT-18 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
21 QT-19 Hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến
22 QT-20 Kỹ thuật thống kê
SỔ TAY CHẤT LƢỢNG Mã số: STCL
CÔNG TY TNHH XI MĂNG VĨNH SƠN Lần soạn
1
Trang
34/34
BM-01-03 HT2
PHỤ LỤC 3
CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn
CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và những điều đã cam kết với khách hàng là nền
tảng cho sự phát triển lâu dài của Công ty TNHH xi măng Vĩnh Sơn.
NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG
1. Xây dựng, kiện toàn bộ máy tổ chức Công ty; đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCNV có kiến thức, kỹ năng về kỹ thuật, nghiệp vụ, quản lý chất
lƣợng để nâng cao hiệu quả, khả năng cạnh tranh của các sản phẩm của Công
ty.
2. Công nghệ, thiết bị sản xuất, thiết bị đo lƣờng thử nghiệm đƣợc định kỳ bảo trì, luôn đƣợc đổi mới để sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu chất lƣợng, phù
hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
3. Xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống các đại lý tiêu thụ sản phẩm, khẳng định niềm tin với khách hàng về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, phƣơng
thức bán hàng thuận tiện, nhanh chóng, giá cả hợp lý.
4. Xây dựng và duy trì một hệ thống ngƣời cung ứng lâu dài, chuyên môn hóa cao. Thƣờng xuyên trao đổi thông tin giúp hệ thống ngƣời cung ứng hoàn
thiện, hiệu quả ngày càng cao, đáp ứng đúng yêu cầu của Công ty.
5. Duy trì, cải tiến và áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, làm cơ sở bảo đảm năng suất, chất lƣợng và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Lãnh đạo Công ty cam kết tạo mọi điều kiện về nguồn lực, môi trƣờng làm việc
tốt nhất để CBCNV phát huy trí tuệ, năng lực, đạt năng suất và chất lƣợng cao