SỞ GD-ĐT AN GIANG TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 600/QĐ-THPT.TC Tân Châu, ngày 20 tháng 12 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Về việc Thành lập Ban kiểm kê tài sản năm 2018 HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU Căn cứ công văn số 2373/SGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc thực hiện kiểm kê tài sản tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2019; Thực hiện kế hoạch số 599/KH-THPT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Hiệu trưởng trường THPT Tân Châu về việc kiểm kê tài sản năm 2018. Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Ban kiểm kê tài sản năm 2018 của trường THPT Tân Châu gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: (có danh sách đính kèm). Điều 2. Ban kiểm kê tài sản có nhiệm vụ: - Kiểm kê tài sản thực tế hiện có đến 0 giờ ngày 01/01/2019, đối chiếu số liệu phản ánh trong sổ sách về số lượng, chất lượng, giá trị và giá trị c òn lại của từng loại tài sản. Đối với giá trị còn lại, ban kiểm kê tài sản ghi giảm tương ứng giá trị một năm của tài sản. - Đối với những tài sản chưa có giá, Ban kiểm kê căn cứ giá trên thị trường tự áp giá để làm căn cứ ghi giá trị tài sản vào hệ thống sổ sách của đơn vị. - Ban kiểm kê lập biên bản đề nghị thanh lý đối với tài sản hư hỏng không sửa chữa được; những tài sản chênh lệch (thiếu, thừa) giữa số liệu kiểm kê với sổ sách kế toán, Ban kiểm kê lập biên bản đề nghị Hiệu trưởng có biện pháp xử lý. - Tổng hợp, xử lý số liệu kiểm kê, ghi cụ thể vào biên bản kiểm kê tài sản thừa, thiếu, chênh lệch số liệu, giá trị giữa sổ sách với thực tế, tài sản cần thanh lý, điều chuyển.... - Sau khi hoàn tất việc kiểm kê, Ban kiểm kê tiến hành cập nhật kết quả kiểm kê vào phần mềm quản lý tài sản và in các loại biểu mẫu báo cáo: Biên bản kiểm kê tài sản mẫu C53-HD, sổ S24-H và sổ S26-H - Báo cáo kết quả nộp về Sở theo đúng thời gian quy định. - Thời gian tiến hành kiểm kê từ 0 giờ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 14/01/2019. - 16 giờ 30 phút ngày 28 tháng 12 năm 2018 Ban kiểm kê tài sản họp tại trường để phân công nhiệm vụ. Điều 3. Các Ông (Bà) có tên ở Điều 1 và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. HIỆU TRƯỞNG *Nơi nhận: - BGH; -;Như điều 1; - KT (thực hiện) - Lưu: VT. Lê Công Cẩn
6
Embed
Số: 600/QĐ-THPT.TC Tân Châu, ngày 20 tháng 12 năm 2018 ...thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/20181220/QUYET_DINH_THANH_LAP... · - Báo cáo kết quả nộp về Sở
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
SỞ GD-ĐT AN GIANG
TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 600/QĐ-THPT.TC Tân Châu, ngày 20 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH Về việc Thành lập Ban kiểm kê tài sản năm 2018
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU
Căn cứ công văn số 2373/SGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Sở
Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc thực hiện kiểm kê tài sản tại thời điểm 0 giờ
ngày 01/01/2019;
Thực hiện kế hoạch số 599/KH-THPT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Hiệu
trưởng trường THPT Tân Châu về việc kiểm kê tài sản năm 2018.
Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban kiểm kê tài sản năm 2018 của trường THPT Tân Châu
gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: (có danh sách đính kèm).
Điều 2. Ban kiểm kê tài sản có nhiệm vụ:
- Kiểm kê tài sản thực tế hiện có đến 0 giờ ngày 01/01/2019, đối chiếu số liệu phản
ánh trong sổ sách về số lượng, chất lượng, giá trị và giá trị còn lại của từng loại tài sản.
Đối với giá trị còn lại, ban kiểm kê tài sản ghi giảm tương ứng giá trị một năm của tài
sản.
- Đối với những tài sản chưa có giá, Ban kiểm kê căn cứ giá trên thị trường tự áp
giá để làm căn cứ ghi giá trị tài sản vào hệ thống sổ sách của đơn vị.
- Ban kiểm kê lập biên bản đề nghị thanh lý đối với tài sản hư hỏng không sửa
chữa được; những tài sản chênh lệch (thiếu, thừa) giữa số liệu kiểm kê với sổ sách kế
toán, Ban kiểm kê lập biên bản đề nghị Hiệu trưởng có biện pháp xử lý.
- Tổng hợp, xử lý số liệu kiểm kê, ghi cụ thể vào biên bản kiểm kê tài sản thừa,
thiếu, chênh lệch số liệu, giá trị giữa sổ sách với thực tế, tài sản cần thanh lý, điều
chuyển....
- Sau khi hoàn tất việc kiểm kê, Ban kiểm kê tiến hành cập nhật kết quả kiểm kê
vào phần mềm quản lý tài sản và in các loại biểu mẫu báo cáo: Biên bản kiểm kê tài sản
mẫu C53-HD, sổ S24-H và sổ S26-H
- Báo cáo kết quả nộp về Sở theo đúng thời gian quy định.
- Thời gian tiến hành kiểm kê từ 0 giờ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 14/01/2019.
- 16 giờ 30 phút ngày 28 tháng 12 năm 2018 Ban kiểm kê tài sản họp tại trường
để phân công nhiệm vụ.
Điều 3. Các Ông (Bà) có tên ở Điều 1 và các bộ phận có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG *Nơi nhận:
- BGH;
-;Như điều 1;
- KT (thực hiện)
- Lưu: VT. Lê Công Cẩn
Danh sách Ban kiểm kê tài sản 0 giờ ngày 01/01/2019 (Kèm theo quyết định số: 600/QĐ-THPT.TC ngày 20/12/2018)
STT Họ và tên Chức vụ Chức vụ trong Ban
kiểm kê tài sản
Ghi
chú
1 Ông Lê Công Cẩn Hiệu trưởng Trưởng ban
2 Ông Nguyễn Thành An Phó Hiệu trưởng P.Trưởng ban trực
3 Ông Đoàn Nguyễn Vũ Kế toán Thư ký tổng hợp
4 Ông Lưu Khóa Thạch Chủ tịch Công đoàn Thành viên
5 Ông Nguyễn Hồi Em Bí Thư Đoàn trường Thành viên
6 Ông Lương Thanh Dũng Phó Bí Thư Đoàn Trường Thành viên
7 Ông Bạch Thái Học Phó Bí Thư Đoàn Trường Thành viên
8 Ông Nguyễn Văn Minh Tổ trưởng tổ Văn phòng Thành viên
9 Ông Trần Văn Tân Tổ trưởng tổ Văn
Trưởng ban TTND Thành viên
10 Bà Nguyễn Thị
Huỳnh Nga Tổ trưởng tổ Sử-Địa Thành viên
11 Bà Nguyễn Thị
Ánh Xuân
Tổ trưởng tổ GDCD-
NGLL Thành viên
12 Ông Nguyễn Trọng Thái Tổ trưởng tổ Tiếng anh Thành viên
13 Bà Võ Thị Ngọc Hân Tổ trưởng tổ Vật lý Thành viên
14 Ông Nguyễn Văn Em Tổ trưởng tổ Hóa học Thành viên
15 Ông Đỗ Văn Hiền Tổ trưởng tổ Sinh-CN Thành viên
16 Ông Dư Huy Phong Tổ trưởng tổ TD-QP&AN Thành viên
17 Ông Phạm Quang Nghĩa Tổ phó tổ Tiếng Anh Thành viên- thư ký
phiên họp
18 Ông Khương Thế Hải Tổ trưởng tổ Tin học-CN Thành viên
19 Ông Nguyễn Minh Tâm Phụ trách PHBM Vật lý Thành viên
20 Ông Trần Tuấn Kiệt Phụ trách PHBM Hoá học Thành viên
21 Ông Đỗ Hậu Giang Phụ trách PHBM Sinh học Thành viên
22 Ông Trang Anh Tuấn Phụ trách phòng Vi Tính 1 Thành viên
23 Ông Trương Minh Thắng Phụ trách phòng Vi Tính 2 Thành viên
24 Bà Nguyễn Minh Tiến Phụ trách PHBM Công
nghệ Thành viên
25 Bà Thái Thị Kim Hương Phụ trách PHBM Tiếng
anh Thành viên
26 Bà Võ Thị Kim Chi Cán bộ Thư Viện Thành viên
27 Bà Phạm Thị Kim Nhi Nhân viên Thiết bị Thành viên
28 Ông Trương Thái Mậu Nhân viên y tế Thành viên
29 ÔngTrần Văn Tùng Bảo vệ Thành viên
30 Ông Trần Văn Thuận Bảo vệ Thành viên
Tổng cộng danh sách có 30 (Ba mươi) thành viên.
Bảng phân công các thành viên Ban kiểm kê tài sản năm 2018 (Kèm theo quyết định số 600/QĐ-THPT TC ngày 20/12/2018)
TT Họ và tên Nhiệm vụ
1 Ông Lê Công Cẩn
Phụ trách chung, xây dựng và ra quyết định thành lập Ban
kiểm kê tài sản, chủ trì các phiên họp và xử lý các công việc
phát sinh, ký duyệt các loại biểu mẫu.
2 Ông Nguyễn Thành An Phân công các thành viên, tổng hợp các phiếu kiểm kê, ký
duyệt các biểu mẫu theo quy định và báo cáo kết quả về Sở.
3 Ông Đoàn Nguyễn Vũ
- Hỗ trợ chuyên môn cho các thành viên kiểm kê, Đ/c Kim
Nhi chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản kiểm kê, phiếu kiểm kê ở
phần mềm quản lý tài sản, thiết bị giao cho các thành viên và
tổng hợp báo cáo kết quả về Sở.
- Hướng dẫn các thành viên trong ban kiểm kê tài sản thực
hiện các yêu cầu, nhiệm vụ… về kiểm kê tài sản.
4 Ông Lưu Khóa Thạch
Kiểm kê các phòng Phó Hiệu Trưởng và các thiết bị liên quan
đến bộ môn, dán phiếu kiểm kê tài sản, các thiết bị phòng học
từ phòng 12 đến phòng 22.
5 Ông Nguyễn Hoài Em
- Kiểm kê phòng Hiệu Trưởng và các thiết bị liên quan đến bộ
môn, dán phiếu kiểm kê tài sản.
- Kiểm kê phòng hệ thống âm thanh, phòng Y tế, dán phiếu
kiểm kê tài sản.
6 Ông Lương Thanh Dũng
Kiểm kê Phòng Đoàn TN, hệ thống âm thanh, các phòng giáo
viên, phòng truyền thống, phòng tiếp phụ huynh, dán phiếu
kiểm kê tài sản của phòng, Phân công BCH Đoàn trường ghi
và dán các phiếu kiểm kê vào tài sản đã được các thành viên
kiểm kê xong ở các phòng học của Trường theo đúng loại
(gồm các tài sản như bàn, ghế, quạt…).
7 Ông Bạch Thái Học
Kiểm kê Phòng Đoàn TN, các phòng giáo viên, phòng truyền
thống, phòng tiếp phụ huynh, dán phiếu kiểm kê tài sản của
phòng, Phân công BCH Đoàn trường ghi và dán các phiếu
kiểm kê vào tài sản đã được các thành viên kiểm kê xong ở
các phòng học của Trường theo đúng loại (gồm các tài sản
như bàn, ghế, quạt…).
8 Ông Nguyễn Văn Minh
Kiểm kê tài sản cá nhân phụ trách, kiểm kê phòng Hành
Chính, kiểm kê phòng Hiệu Trưởng, Phòng Thư Viện, Phòng
Thực hành Lý, Hóa, Sinh cũ, Photo các văn bản phục vụ cho
công tác kiểm kê, dán phiếu kiểm kê tài sản.
9 Ông Trần Văn Tân
Kiểm kê các phòng Phó Hiệu Trưởng và các thiết bị liên quan
đến bộ môn, dán phiếu kiểm kê tài sản, các thiết bị phòng học
từ phòng 12 đến phòng 22.
10 Bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga Kiểm kê phòng Hiệu Trưởng, các thiết bị liên quan đến bộ
môn, dán phiếu kiểm kê tài sản.
11 Bà Nguyễn Thị Ánh Xuân Kiểm kê các thiết bị phòng học từ Phòng 01 đến Phòng 11 và
phòng 23 đến phòng 33, các thiết bị liên quan bộ môn.
12 Ông Nguyễn Trọng Thái Kiểm kê và dán phiếu các thiết bị phòng Tiếng anh, các thiết
bị liên quan đến môn Tiếng anh
13 Bà Võ Thị Ngọc Hân Kiểm kê phòng học bộ môn Vật lý.
14 Ông Nguyễn Văn Em Kiểm kê phòng học bộ môn Hóa học.
15 Ông Đỗ Văn Hiền Kiểm kê phòng học bộ môn Sinh; các thiết bị công nghệ có
liên quan ở PHBM Công nghệ
16 Ông Dư Huy Phong Kiểm kê tài sản phòng thiết bị môn Thể dục – GDQP&AN
17 Ông Phạm Quang Nghĩa Lập các biên bản các phiên họp, kiểm kê các thiết bị phòng
học từ Phòng 01 đến Phòng 11 và phòng 23 đến phòng 33
18 Ông Khương Thế Hải Kiểm kê phòng Tin học 1,2, các thiết bị PHBM công nghệ,
dán phiếu kiểm kê tài sản
19 Ông Nguyễn Minh Tâm Kiểm kê PHBM Vật lý. Lập hồ sơ, sổ sách sau kiểm kê theo
quy định và nộp cho kế toán, dán phiếu kiểm kê tài sản.
20 Ông Trần Tuấn Kiệt Kiểm kê PHBM Hóa. Lập hồ sơ, sổ sách sau kiểm kê theo
quy định và nộp cho kế toán, dán phiếu kiểm kê tài sản.
21 Ông Đỗ Hậu Giang Kiểm kê PHBM Sinh. Lập hồ sơ, sổ sách sau kiểm kê theo
quy định và nộp cho kế toán, dán phiếu kiểm kê tài sản.
22 Ông Trang Anh Tuấn
Kiểm kê phòng Thực hành Vi tính 1. Lập hồ sơ, sổ sách sau
kiểm kê theo quy định và nộp cho kế toán, dán phiếu kiểm kê
tài sản của phòng, hỗ trợ đồng chí Đoàn Nguyễn Vũ, đ/c Nhi
thực hiện các biểu mẫu kiểm kê theo phần mềm quản lý tài
sản và tổng hợp báo cáo về Sở.
23 Ông Trương Minh Thắng
Kiểm kê phòng Thực hành Vi tính 2. Lập hồ sơ, sổ sách sau
kiểm kê theo quy định và nộp cho kế toán, dán phiếu kiểm kê
tài sản của phòng, hỗ trợ đồng chí Đoàn Nguyễn Vũ thực hiện
các biểu mẫu kiểm kê theo phần mềm quản lý tài sản và tổng
hợp báo cáo về Sở.
24 Bà Nguyễn Minh Tiến Kiểm kê và dán phiếu các thiết bị PHBM Công Nghệ. Lập hồ
sơ, sổ sách sau kiểm kê và nộp cho kế toán
25 Bà Thái Thị Kim Hương Kiểm kê và dán phiếu các thiết bị PHBM Tiếng anh. Lập hồ
sơ, sổ sách sau kiểm kê và nộp cho kế toán
26 Bà Võ Thị Kim Chi Kiểm kê phòng Hành Chính, Phòng Thư Viện. Lập sổ sách
phòng theo quy định và nộp cho kế toán, dán phiếu kiểm kê.
27 Bà Phạm Thị Kim Nhi
Kiểm kê tài sản cá nhân phụ trách, dán phiếu kiểm kê, chuẩn
bị các biểu mẫu kiểm kê, tập hợp phiếu kiểm kê của các thành
viên.Hỗ trợ việc nhập và in các loại sổ ách từ phần mềm quản
lý tài sản, TB.
28 Ông Trương Thái Mậu Kiểm kê thiết bị phòng y tế, dán phiếu kiểm kê tài sản.
29 Ông Trần Văn Tùng Kiểm kê tài sản thiết bị Phòng Thực hành Lý, Hóa, Sinh cũ,
hỗ trợ các thành viên thực hiện công tác kiểm kê.
30 ÔngTrần Văn Thuận Hỗ trợ cho các thành viên thực hiện công tác kiểm kê tài sản
BAN KIỂM KÊ TÀI SẢN NĂM 2018
SỞ GD-ĐT AN GIANG
TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 599/KH-THPT.TC Tân Châu, ngày 20 tháng 12 năm 2018
KẾ HOẠCH KIỂM KÊ TÀI SẢN NĂM 2018
Căn cứ Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài Chính về
việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách của nhà nước;
Căn cứ hướng dẫn số 618/GDĐT-TC ngày 13 tháng 5 năm 2009 của Sở Giáo dục và Đào
tạo An Giang, hướng dẫn về việc quản lý tài sản nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ công văn số 2373/HD-SGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Sở Giáo dục và
Đào tạo An Giang về việc thực hiện kiểm kê tài sản tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2019;
Căn cứ kế hoạch số 457/KH-THPT ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Hiệu trưởng trường
THPT Tân Châu và tình hình thực tế tại đơn vị,
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm lại toàn bộ số lượng, giá trị, cơ cấu, hiện trạng tài sản hiện có của nhà trường đang
quản lý và sử dụng. - Làm căn cứ để xác định nhu cầu xây dựng, mua sắm, sửa chữa, nâng cấp tài sản hàng
năm của nhà trường phù hợp với yêu cầu phục vụ theo hướng hiện đại và tiết kiệm. - Có kế hoạch phân bổ, sử dụng hợp lý tiết kiệm nguồn tài sản hiện có trong trường,
không để tình trạng sử dụng lãng phí tài sản và kinh phí. - Thực hiện sự kiểm tra, kiểm soát của trường đối với các cá nhân, tổ chức, bộ phận; từng
bước đưa công tác quản lý tài sản đi vào nền nếp, đúng quy định. - Đánh giá hiệu quả công tác bảo quản, sử dụng tài sản, đồ dùng, thiết bị của cá nhân
CBGV-NV, học sinh và các cán bộ được phân công phụ trách.
- Kịp thời kiến nghị, đề xuất với Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang, cán bộ, giáo viên
trong việc bảo quản, sử dụng an toàn, tiết kiệm các tài sản, trang thiết bị dạy học nhằm phục vụ
tốt cho công tác giảng dạy trong nhà trường.
II. Nội dung kiểm kê
1. Kiểm kê tài sản thuộc nhà, đất….
2. Kiểm kê bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đen… và các thiết bị đồ dùng theo
thực tế trên lớp học.
3. Kiểm kê tài sản, đồ dùng, thiết bị, phương tiện theo từng phòng bộ môn
4. Kiểm kê các kho, tài sản, thiết bị các phòng ở khu hiệu bộ…
5. Kiểm kê tủ và các loại sách, báo, đồ dùng dạy học… của Thư viện.
6. Kiểm kê các tài sản, đồ dùng, thiết bị còn để ngoài kho
7. Đối chiếu, so sánh đánh giá số lượng, chất lượng tài sản, đồ dùng thiết bị với số liệu,
chất lượng ban đầu trong sổ tài sản.
III. Các bước thực hiện:
1. Họp Ban kiểm kê thống nhất cách thức, phương án, biểu mẫu, phân công nhiệm vụ…
2. Phát phiếu kiểm kê cho các thành viên được phân công quản lý, sử dụng.
3. Kiểm kê thực tế theo lịch phân công.
4. Tổng hợp kết quả, đánh giá số lượng, chất lượng, đề xuất kiến nghị.
IV. Thời gian, thành phần, địa điểm:
- Thời gian: từ 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 14/01/2019
- Thành phần: Lãnh đạo nhà trường, kế toán, đại diện Công đoàn, Đoàn thanh niên,
Thanh tra nhân dân, cán bộ thiết bị, cán bộ thư viện, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên kiêm
nhiệm phòng bộ môn, một số giáo viên am hiểu về thiết bị dạy học, nhân viên.
- Địa điểm: Tại trường.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Đối với Lãnh đạo nhà trường: - Xây dựng kế hoạch kiểm kê tài sản
- Ra quyết định thành lập Ban kiểm kê tài sản.
- Phân công các thành viên thực hiện việc kiểm kê.
- Kiểm tra, nhắc nhở các thành viên trong Ban kiểm kê thực hiện đúng theo công việc
được phân công và nộp báo cáo đúng quy định.
- Ký duyệt các hồ sơ, sổ sách và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
2. Đối với kế toán, cán bộ phụ trách thiết bị: - Chuẩn bị đầy đủ mẫu biểu, các bước thực hiện, kiểm kê… gửi các thành viên.
- Tổng hợp kết quả kiểm kê trình Hiệu trưởng duyệt và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào
tạo An Giang đúng thời gian quy định.
3. Các thành viên còn lại:
Thực hiện tốt công việc được phân công.
Trên đây là kế hoạch kiểm kê tài sản năm 2018. Đề nghị quý thầy, cô thực hiện tốt kế