Top Banner
Quy Hoch Chung Xây Dng Thủ Đô Hà Ni đến năm 2030 và tm nhìn đến năm 2050 I I Báo cáo Hi nghị Hi Quy hoch Phát trin đô thVit Nam Tài liu trình chiếu http://hanoi.org.vn/planning 02/04/2010
168

Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Apr 08, 2016

Download

Documents

ĐÔ THỊ HÓA

Báo cáo Hội nghị Quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam Tài liệu trình chiếu
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy Hoạch Chung Xây Dựng Thủ Đô Hà Nộiđến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

I I

Báo cáo Hội nghi Hội Quy hoạch Phát triển đô thị Việt Nam

Tài liệu trình chiếu

http://hanoi.org.vn/planning

02/04/2010

Page 2: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Tầm nhìn:

Xanh - Văn hiến - Văn minh - Hiện đại

Page 3: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

1. Về trung tâm chính trị hành chính của cả nướcĐảm bảo sự vững chắc của nền tảng chính trị Quốc gia

Là trung tâm hành chính hành chính: chỉ đạo, điều hành các hoạt động hành chính nhà nước

2. Về trung tâm văn hóa – xã hộiĐảm bảo sự phát triển bền vững trên cơ sở nền tảng xã hội được xây dựng và tiếp thu những thànhtựu của Thế giới trong quá trình hội nhập

Kế thừa văn hóa truyền thống, phong tục tập quán phù hợp với Việt Nam đổi mới

3. Về hạ tầng và kinh tế, thương mại, dịch vụĐô thị hiện đại đảm bảo sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, đầu tầu của cả nước và khu vực

Đảm bảo sự phát triển hạ tầng giao thông và các lĩnh vực hạ tầng khác

Phát triển kinh tế dịch vụ, thương mại, trung tâm tài chính. đảm bảo kích cầu kinh tế cả vùng

4. Về bảo tồn cảnh quan, du lịch, môi trườngBảo tồn di tích, cảnh quan thiên nhiên.

Kết nối các khu, cụm điểm du lịch, phát triển công nghiệp du lịch không khói.

Đảm bảo về môi trường chiến lược: Nguồn nước, không khí, đất đai

5. Về trung tâm khoa học, công nghệ, giáo dục, y tếPhát triển khoa học công nghệ cao, là đầu tầu của cả nước về ứng dụng khoa học công nghệ

Kế thừa truyền thống hiếu học, phát triển giáo dục và phục vụ sức khỏe công đồng

Tiêu chí lậpquy hoạch

Page 4: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

1. Hà nội là đô thị được sáp nhập trên cơ sở 2 tỉnh, thànhphố từ Thủ đô có DT là 931km2 lên DT 3344km2 bao gồmđô thị và các vùng nông thôn hiện hữu, có hệ thống quyhoạch khác biệt nhau

2. Trung tâm chính trị hành chính của cả nướcĐảm bảo sự vững chắc của nền tảng chính trị Quốc giaLà trung tâm hành chính hành chính: chỉ đạo, điều hành các hoạt động hànhchính nhà nước

3. Trung tâm văn hóa lớnĐô thị ngàn năm văn hiến, nơi biểu trưng đầy đủ nhất toàn bộ lịch sử dân tộcViệt Nam qua các thời kỳVăn hóa Thăng Long: Vật thể, phi vật thể, phong thục tập quán và lối sốngVăn hóa xứ Đoài: phía Tây Hà Nội, đặc trưng cơ bản của văn hóa vùng đồngbằng Bắc Bộ

4. Giữ gìn cảnh quan thiên nhiênAo, hồ, sông nước, là đặc trưng cơ bản tạo lập khung cảnh Thành phốCảnh quan cây xanh tại các đô thị cũCảnh quan thiên nhiên : Thảm thực vật đa dạng trên các núi Ba Vì, HươngTích và Sóc Sơn

5. Trung tâm giáo dục, khoa học – công nghệ caoNơi đào tạo nhân tài cho cả nước phục vụ quá trình CNH đất nướcCó điều kiện để đầu tư phát triển công nghệ cao từ nguồn nhân lực chấtlượng cao dồi dào cho các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y tê, thể dục– thể thao.

Đặc trưngriêng cầnđạt đượccho thu đô Hà nội

Page 5: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Vị trí vàBối cảnh vùng

1

Page 6: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Bối cảnhkhu vực

Page 7: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Liên kếtkhông gianvùng

Vùng Thủ đô Hà Nội 2050:

• Vùng kinh tế tổng hợp lớn của quốc gia và khu vực châu Á -Thái Bình Dương.

- Khu vực phát triển năng động, có chất lượng đô thị cao, môi trường đầu tư thuận lợi, phát triển bền vững. Trung tâm chính trị, văn hoá -lịch sử, khoa học, giáo dục - đào tạo và du lịch lớn của cả nước.Trích QĐ 490/ QĐ – TTg

• GDP: 12,58%cả nước• Dân số: 50% vùng HN,

7,3% cả nước• Diện tích: 26% vùng HN

QH Hệ thống đô thị Việt Nam đến 2025 tầm nhìn 2050

Các đô thị lớn, đô thị cực lớn nhưThủ đô Hà Nội, thành phố Hồ ChíMinh, Hải Phòng…được tổ chứcphát triển theo mô hình chùm đôthị, đô thị đối trọng hoặc đô thị vệtinh có vành đai bảo vệ để hạn chếtối đa sự tập trung dân số, cơ sởkinh tế và phá vỡ cân bằng sinhthái.

Vùng Thủ đô Hà Nội, vùng thànhphố Hồ Chí Minh là các vùng đô thịlớn, trong đó Hà Nội, thành phố HồChí Minh là các đô thị trung tâm. Trích QĐ 445/QĐ - TTg

2 hành lang, 1 vành đai kinh tê

Page 8: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

HÀ NỘI VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG VỀ ĐÔ THỊ - CN – HẠ TẦNG XÃ HỘI – DU LỊCH CẢNH QUAN

Hòa Bình

Kim Bôi

Chúc Sơn Phố Hiến

Thanh Thủy

Côn Sơn – Chí Linh

Núi Cốc

Tam Đảo

Đại Lải

ĐềnHùng

Kinh Bắc

Vùng ATK

Cúc Phương

Hµ Néi cã vai trß lµ h¹t nh©n thóc ®Èy toµn vïng ph¸t triÓn. Cung cÊp cho Vïng c¸c dÞch vô quan träng vÒ h¹ tÇng kinh tÕ- x· héi. Vïng Cung cÊp cho HN: Nguån lao ®éng, Thùc phÈm ®«, QuÜ ®Êt, C¸c c«ng trình ®Çu mèi h¹tÇng, C¸c vïng cã chøc năng bao vÖ m«i tr­êng, vïng du lÞch, VH-LS. giảm tải cho Thñ ®« vÒ ph©n bæ d©n c­, c¸c trung t©m ®µo t¹o, TDTT, Y TÕ, CN...

Thái Nguyên

Hải Dương

Hòa BìnhHưng Yên

Vĩnh Phúc

Page 9: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hà Nội trong hệ thống HTKT Vùng

Hải Dương

Bắc Giang

Phủ Lý

Hòa Bình

Vĩnh Yên

Thái Nguyên

Bắc Ninh

Việt Trì

Hưng Yên

Khu xử lý CTR Nam SơnQui mô: 243 ha Công nghệ tổng hợp (Sản xuấtphân, tái chế, đốt, chôn lấp)

Khu xử lý CTR Tiến Sơn (HB)Qui mô: 200 ha Công nghệ tổng hợp (Sản xuất phân, tái chế, đốt, chôn lấp)

NMN Sông ĐàHT: 300.000m2/nđ2030: 1.200.000 m2/nđ

Dự án NMN Sông ĐuốngDự kiến 2030: 600.000m2/nđ

HÀ NỘI TRONG MỐI LIÊN KẾT VỚI HTKT VÙNG

Nghĩa trang Mai Dịch 2Qui mô: 100 ha

Đi Thanh Thủy

Sân bay Tiên Lãng

Cảng

cửa ng

o

CáiLâ

n – Lạch

Huyện

120km

70km

40km

Nguồn nước sông Lô

Mèi liªn kÕt quèc tÕ:Cöa ngâ BiÓnCöa ngâ hµng kh«ngC¸c hµnh lang kinh tÕ

Mèi liªn kÕt Vïng:C¸c tuyÕn cao tèc Vµnh ®aiC¸c tuyÕn cao tèc h­íng t©mC¸c ®Çu mèi HTKT Vïng

Page 10: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hiện trạngtổng hợp

Page 11: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hiện trạngdư án

Page 12: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Những vấn đề chính Những vấn đề chính đặt ra cho Hà Nội mở rộng

1. Đại lễ kỷ niệm 1,000 năm Thăng Long Hà Nội

2. Dân số dự báo sẽ phát triển từ 9 đến 10 triệu vào năm 2030

3. Lõi lịch sử bị tắc nghẽn

4. Lõi lịch sử vốn đẹp nhưng bề ngoài lộn xộn

5. Áp lực phát triển đang gia tăng đe doạ di sản kiến trúc và văn hoá của Hà Nội

6. Các mô hình phát triển hiện tại là ngoài mong muốn

7. Dân số tăng trưởng dự kiến của Hà Nội sẽ ở đâu và với mật độ nào

8. Di sản giá trị của Hà nội - đất nông nghiệp trù phú - đang bị đe doạ

9. Kiểm soát lũ lụt là một nhân tố quan trọng trong quy hoạch chung thành phố

10. Các sông của Hà Nội là những nguồn tài nguyên quan trọng chưa được phát triển

11. Sông Hồng phân chia Hà Nội và là một hàng rào chính với sự phát triển lên phía Bắc

12. Đường phố Hà Nội và Hệ thống giao thông vận tải cần được nâng cấp và mở rộng đáng

kể

13. Hạ tầng thành phố cần được nâng cấp và mở rộng đáng kể

14. Cần tìm một vị trí cho Trung tâm Hành chính Quốc gia mới

15. Công viên và Hệ thống không gian mở phải được bảo vệ và nâng tầm

16. Hạ tầng xã hội chưa đầy đủ

17. Chương trình nhà ở xã hội sáng tạo đang thu hút một lượng nhu cầu lớn

18. Nếu vị trí Sân bay quốc tế thứ hai nằm trong khu vực Hà Nội mở rộng, thì đâu là vị trí

thuận lợi nhất?

Page 13: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Những bàihọc kinhnghiệmphu hợp tư quốc tê

1. Đều đã được hình thành tốt hơn bằng cách thực hiện những chính sách quy hoạch kiên quyết tại một số thời điểm lịch sử cần thiết.

2. Đều đã xác định được mật độ và quy mô phù hợp cho thành phố của mình và sau đó ban hành, áp dụng những kiểm soát quy hoạch cần thiết, sử dụng những công cụ quản lý đô thị kiên quyết.

3. Đó cũng là những thủ đô quốc gia đã thực hiện thiết kế đô thị mạnh mẽ để củng cố vị trí vai trò của thành phố là trái tim biểu tượng của đất nước.

4. Đều đã xác định được phần nào liệu có nên mở rộng, phân quyền hay tạo ra một trung tâm chính phủ mới.

5. Đều đã ban hành và thực hiện những kiểm soát mạnh mẽ để bảo tồn những di sản văn hóa, tự nhiên, và kiến trúc của mình.

6. Đều đã sử dụng mặt nước đô thị của mình như một biểu tượng lớn và điểm nhấn về hình ảnh cho trung tâm đô thị.

7. Những thành phố đó cũng có một dòng sông chia đôi với cả 2 bờ sông đều được phát triển và nỗ lực kết nối với chỉ một trung tâm thành phố.

Những thành phố đẳng cấp thế giới

Page 14: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

8. Muốn bảo vệ những di tích lịch sử trong khu vực trung tâm đều thường phải tạo ra những trung tâm thương mại hiện đại bên ngoài đô thị lõi.

9. Đều đã quy hoạch việc mở rộng hệ thống hạ tầng dịch vụ xã hội của mình (y tế, giáo dục, v.v.) để phù hợp với sự phát triển về diện tích của thành phố.

10. Đều đã phát triển những công trình hạ tầng đô thị (cấp thoát nước, cầu cống, điện, v.v.) để hỗ trợ một thành phố hiện đại.

11. Đều đã thực hiện những chính sách khuyến khích phát triển kinh tế phù hợp với tương lai của thành phố.

12. Đều đã tạo ra một mạng lưới công viên và không gian mở đáng nhớ và dễ dàng tiếp cận đối với người dân.

13. Đều đã tạo ra được một con đường cấp vùng và mạng lưới giao thông công cộng mà có thể hỗ trợ một thành phố hiện đại.

14. Đều đã ban hành những chính sách kiên quyết để đáp ứng tăng trưởng, di cư từnông thôn và sự ngổn ngang.

15. Có những chương trình nhà ở xã hội quy mô.

16. Đang kết hợp chặt chẽ với những quan điểm thiết kế bền vững trong quy hoạch của mình.

Những thành phố đẳng cấp thế giớiNhững bàihọc kinhnghiệmphu hợp tư quốc tê

Page 15: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Những bàihọc kinhnghiệmphu hợp tư quốc tê

1. Chìa khóa quy hoạch tổng thể là kiểm soát tăng trưởng đô thị

2. Sự quan trọng của việc tiếp cận toàn diện

3. Yêu cầu cộng tác chặt chẽ khi thực hiện quy hoạch

4. Sự cần thiết phải linh hoạt để đáp ứng những điều kiện thay đổi theo thời gian

NHỮNG NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH CHÍNH

Page 16: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

2010 2030 2050Tổng số 6,45 triệu 9,13 triệu 10,7 triệu

Dân số đô thị 2.65 triệu 6.2 triệu 7,5 triệu

Ty lê đô thị hóa 41% 68% 70%

ĐT. Sơn Tây18 vạn người61,1 km2

ĐT. Hòa Lạc60 vạn người201,1 km2

ĐT. Xuân Mai22 vạn người66,4 km2

ĐT. Sóc Sơn25 vạn người60,1 km2

ĐT. Phu Xuyên12,7 vạn người50,1 km2

Phân bốdân cư

ĐT Trung tâm460 vạn người737,3 km2

Page 17: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướngphát triểnkhông gianva sư dụngđất

2

Page 18: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Chiến lượcđề xuất

Page 19: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

5 ý tưởngchính

1. Bảo tồn va nâng cấp lõi đô thi lịch sử và đặc trưng

nổi bật của Hà nội

2. Đô thi lõi được mở rộng ra bên ngoài đến vành đai 4.

3. Một hành lang xanh lớn bảo vê đất nông nghiệp

năng

suất cao, khu vực kiểm soát lu lụt, các khu vực tư

nhiên,

làng nghê truyền thống va các di tích lịch sử.

4. 5 đô thi vê tinh mới có quy mô lớn và 3 đô thi sinh

thái có quy mô nhỏ hơn.

5. Mạng lưới giao thông đường bô và công cộng đồng

bô ,

Page 20: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Phát triểnPhát triển

"Cân bằng"dựa trên Bảo tồn

Bảo tồn

Phát triển bền vững

Hành lang XanhHành lang Xanh

5-2

Page 21: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

30%70%Chiếnlượcphát triển

Hành lang xanh Phát triển đô thị

Các vùngnông nghiệp

Đa dạng sinh học

Di sản văn hóa

Cụm làng Vùng Nhà ở

Khu Công nghiệp

Các khu vực/cụmĐổi mới

5-3

Các vùng bảo tồn Các vùngPhát triển

dựa trên Bảo tồn

Các vùngphát triển

mới

Các vùng đãđô thị hóa

Page 22: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi trung tâmPhương án chọn

Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, dịch vụ du lịch – giaolưu quốc tê , giáo dục-y tê , thương mại củaquốc gia .Các khu ở, dịch vụ công cộng,Các khu di tích lịch sư, văn hóa

Page 23: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Địnhhướng pháttriển khônggian

Phương án chọn(Tháng 3/2010)

Hà nội bao gồm 1 đô thị trung tâm và 5 đô thị vệ tinh

Dự báo dân số:- 2020: 7,3 triệu người- 2030: 9,13 triệu người- 2050: 10,7 triệu người

Page 24: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khu vực nộiđô

Page 25: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khu vựcnội đô

Quản ly kiến trúc va tầng caoKiểm soát các dư án đang triển khai

Tăng cường mạng lưới CTCCCải tạo, nâng cấp HTKT

Định hướng chiến lược

1. Phân vùng kiểm soátphát triển

2. Phát triển các trungtâm, dịch vụ chấtlượng cao

3. Tăng cường khônggian mơ, cây xanh, mặt nước

4. Nâng cấp hê thốnggiao thông, hạ tầngky thuật.

5. Bảo tồn di sản đô thi va phát triển nha ở

Page 26: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khu vựcnội đô

Các khu vực bảo tồn, cải tạoKhông gian mơ va hành lang xanh

Đê xuất cải tạo chỉnh trangHiện trạng dư án

Mục tiêu:• Giư gìn bản sắc văn hóa

vùng Thăng Long cô • Tiếp tục xây dựng đô thi

lõi trung tâm là đô thi hành chính, dịch vụ, vănhóa va lịch sư.

Tính chất khu vực• Trung tâm chính trị, hành

chính, văn hóa - lịch sư, khoa học công nghê , dulịch - giao lưu quốc tê , y tê – giáo dục chất lượngcao của cả nước va Hà nội.

• Không gian bảo tồn disản văn hóa Thăng Long cô va lối sống truyềnthống của người Hà Nội.

• Vùng cảnh quan đặctrưng.

Page 27: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

HIỆN TRẠNG: 23 khu tập thể cũ xây dựng từ những năm 60 - 80 với tổng diện tích khoảng 1 triệu m2 sàn đến nay đã bộc lộ nhiều tồn tại:

• Hình khối các ngôi nhà đơn giản, bố cục tổng thểnghèo nàn, cấu trúc không gian khu ở bị biến đổi.

• Tiêu chuẩn ở thấp (4-6m2 / người, diện tích các căn hộ: 30-50 m2).

• Chất lượng nhà xuống cấp trầm trọng (456 nhà trong tình trạng nguy hiểm).

• Hạ tầng kỹ thuật quá tải.• Thiếu các công trình dịch vụ công cộng.• Vệ sinh môi trường không đảm bảo.

Chiến lược:• Quy hoạch cải tạo lại các khu nhà tập thể cũ trên cơ

sở không tăng quy mô dân số.• Bổ sung, hoàn thiện các chức năng khu ở.• Nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,

vệ sinh môi trường.

Giải pháp :• Tái định cư tại chỗ kèm theo điều chuyển dân cư ra

các khu đô thị mới nhằm giảm mật độ các khu nội đô.• Phát triển nhà ở chung cư cao tầng (9-12 tầng) nhằm

giải phóng quỹ đất cho các không gian công cộng.• Dành quỹ đất cho xây dựng các công trình hạ tầng xã

hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực và đô thị.

Dự án cải tạo khu tập thể Giảng Võ

Dự án cải tạo khu tập thể Nguyễn Công Trứ

Định hướng cải tạo các khu tập thê cũ

Page 28: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khu vực đôthi lõi mơ rộng

Page 29: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Trục Thăng Long

Trụccông

nghiệp

Trục lịch sư

Hành lang xanhdọc sông Nhuê

Liên kết nêm xanhgiữa đô thi lịch sư va hành lang xanh

Khu vực244 dư án, đô án

Bảo tồnCác khu vực

hạn chê phát triển

Công viên

Vùng kiểm soátPhát triển

Đô thị lõi mơ rộng

Mê linhĐông Anh

Gia Lâm –Long Biên

Đan phượng

Hoài Đức

Hà Đông

Thanh Trì

Page 30: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Phát triển theo định hướnggiao thông công cộng:Năm khu vực phát triểnđược đề xuất dọc theo cáctrục xuyên tâm từ đô thị lõi. Phát triển mật độ cao vừaphải, có thể đi bộ dễ dàngđến các bến đỗ công cộngchính. Hỗn hợp các khu nhà ở, vănphòng và thương mại. Được quy hoạch và thiết kếđể khuyến khích các hoạtđộng đi bộ. Lành mạnh và bền vững.

Phát triển theođịnh hướng giaothông công cộngtrong đô thị lõimở rộng

Page 31: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Các khu vựcđô thi phíaBắc SôngHồng

Page 32: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Long Biên- Gia Lâm

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa

Môi trường tự nhiên

25 km

0 km

Vùng núi Sóc sơn

Môi trường xã hội

0 km

Đường thuỷSông Hồng

Công nghiệp

Đường sắtNhà ga Cau bay0 km

Quốc lộ 0 km

Sân baySân bay Gia Lâm0 km

1 kmHà nội cũ(Trung tâm đô thị)

A B C

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bình Trung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Khôngnăng suất

CảngGia Lâm 0 km

Làng Di tíchĐền chùa

Bản đồ

Sân bayGia Lâm

Đường thuỷĐô thị mặt nướcSông Hồng

10 km

Hà nội cũ

A

B

A

C

Đường thuỷĐô thị mặt nướcSông Đuống

Đi Hải phòng

Đi Lạng sơnĐi Lào cai

Số 1A

Địa phận Hà nội cũ

Đi TP Hồ chí minh

AĐường thuỷĐô thị mặt nướcSông Hồng

Hồ Tây

Địnhhướngsử dụng đấtkhoa học

Page 33: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khu công nghiệp

Trung tâm nghiên cứu khoahọc

Không gian mở mặt nước Vận chuyển công cộng

Chức năngchính

Trung tâm dịch vụ vùngphía đông thu đô Hà nội

Đầu mối trung chuyểngiao thông

Dân số: 70 - 75 vạnngười

Diện tích: 121,2 km2

Phát triển dịch vụ thương mại, đào tạo nghề,... gắn với các ngành công nghiệp dọc QL5.

Page 34: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đông Anh

Sân bay Nội Bài

Đường thủyĐô thị mặt nướcSông Hồng

Hồ Tây

A

B

C

D

đi Lào Cai

Sân bay Gia Lâm

XanhNúi Sóc Sơn

10 km

Đường thủyĐô thị mặt nướcSông Đuống

Thành Cổ Loa

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

0 km

3 km

Đường thủySông Hồng

Môi trường xã hội

5 km

Đường thủySông Đuống

Khu công nghiệpNội Bài

Đường sắtĐông Anh 0 km

Đường cao tốc 0 km

Sân bayNội Bài 5 km

0 kmThành Cổ Loa

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bình Trung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Không năng suất

CảngTam Xa 0 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

A B C D

Địnhhướngsử dụng đấtkhoa học

Page 35: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi Đông Anh

• Trung tâm tài chính, thê dục thê thao , y tê va dịch vụ của thu đô.

• Dân số: 20 - 23 vạnngười

• Đất đai: 32,09 km2

Quan điểm phát triển:

• Phát triển hê trungtâm dọc trục cao tốcNhật Tân – Nội Bài

• Phát triển trung tâmtài chính gắn với trụccảnh quan sôngHồng va đầm Vân Trì

• Tạo không gian bảovùng di tích lịch sư Cô Loa

Page 36: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Địnhhướngsử dụng đấtkhoa học

Mê Linh

10 km

Hà Nội cũ

Sân bay Nội Bài

A

C

D

E

B

đi Lào Cai

ĐảoĐường thủyĐô thị mặt nướcSông Hồng

Núi Sóc Sơn

Số 2

Địa phận của Hà Nội cũ

Hồ Tây

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

15 km

0 km

XanhNúi Sóc Sơn

Môi trường xã hội

0 km

Đường thủySông Hồng

Công nghiệp

Đường sắtNhà ga Thach Loi0 km

Đường cao tốc 0 km

Sân bayNội Bài 3 km

15 kmHà Nội cũ(Đô thị lõi)

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bình Trung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Không năng suất

CảngTam Xa 0 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

A B C D E

Page 37: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi Mê Linh• Trung tâm công nghiệp,

dịch vụ du lịch va nôngnghiệp chất lượng cao

• Dân số: 27 – 28 vạnngười

• Đất đai: 42 km2

Quan điểm phát triển:

• Các đô thi mang đặctrưng gắn với hê thốngsông hô mặt nước đầmVân Trì tạo nên cácvùng đảo đô thi , đượcngăn cách bởi cácvùng cây xanh va làngxóm hiện hữu

• Phát triển các loại hìnhcông nghiệp côngnghê cao

Page 38: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Các đô thi vê tinh

Page 39: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sóc Sơn

Địnhhướngsử dụng đấtkhoa học

Đường thủyĐô thị mặt nướcSông Hồng

C

B

A

Sân bayNội Bài

đi Hà Nội cũ

Địa phận của Hà Nội cũ

8 km

NúiSóc Sơn

Dãy núiTam Đảo

Sông Cầu

Số 2

Số 3 đi Thái Nguyên

Hồ Đông Quan

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

8 km

17 km

XanhNúi Sóc Sơn

Môi trường xã hội

0 km

Đường thủySông Hồng

Công nghiệp

Đường sắtNhà ga Đa Phúc 0 km

Đường cao tốc 0 km

Sân bayNội Bài 0 km

25 kmHà Nội cũ(Đô thị lõi)

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bình Trung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Khôngnăng suất

CảngTam Xa 17 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

A B C

Page 40: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi vê tinhSóc SơnTrung tâm công nghiệp,

du lịch va đào tạo vùngphía bắc Hà nội

Dân số: 25 – 36 vạn người

Đất đai: 60,1 km

Quan điểm phát triển:

• Phát triển dọc theoquốc lô 3 va cao tốc Hà nội Thái Nguyên

• Phát triển hê thốnggiáo dục, y tê, dịch vụ hô trơ phát triển côngnghiệp của vùng

• Khai thác các yếu tô cảnh quan tạo môitrường sinh thái cho đôthi .

Vị trí Cấu trúc không gian Mật đô tầng cao

Page 41: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sơn Tây

Địnhhướngsử dụngđất khoahọc

XanhCông viên Quốc gia Ba Vì

Căn cứ không quân Hòa Lạc(Quân đội)

Dự án

Dự án

A

C

D

Đường thủySông sinh tháiSông Hồng

đi Vĩnh Phúc

đi Lai Châu

đi Hòa Bình đi Hòa Lạc

Bđi Lai Châu

10 km

Vùng ngập lũ

Hồ Suối Hai

Hồ Duong

HồĐồng Mô

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

10 km

8 km

Công viênQuốc gia Ba Vì

Môi trường xã hội

30 km

Đường thủySông Hồng

khu công nghiệpNam Thăng Long

Đường sắtPhủ Diễn 28 km

Đường cao tốc 0 km

Sân bayHòa Lạc (Quân đội)8 km

38 kmHà Nội cũ(Đô thị lõi)

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bìnhTrung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Khôngnăng suất

CảngSơn Tây 0 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

A B C D

Page 42: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi vê tinhSơn TâyĐô thi dịch vụ du lịch,

sinh thái, tiểu thu công nghiệp

Dân số: 18 -22 vạnngười

Đất đai: 61 km2

Quan điểm phát triển:

- Hạn chế phát triểnkhu trung tâm để bảotồn, bảo vệ các di sảnvăn hóa (thành cổ, làng cổ, di tích).

- Phát triển du lịch, làng nghề, TTCN, NN sinh thái.

- Không gian phát triểntheo hai hướng (Tây, Nam).

- Thành cổ Sơn Tây, hồXuân Khanh và hồ KỳSơn là những khônggian trọng tâm chính.

Làng cô ĐườngLâm

Thành cô SơnTây

Page 43: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hoà Lạc

Địnhhướngsử dụngđất khoahọc

Đường thuỷSông Tích sinh thái

Vườn Quốc giaBa Vì

Sân bay Hoà lạc

Vùng ngập lũ

10 km

A

C

B

N. Vien Nam

Láng – Hoà Lạc

đi Hoà Bình

đi HàNội Cũ

đi Hoà Bình

Hồ Đồng Mô

Hồ Tân xã

D

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

5 km

1 km

Vườn Quốc giaBa vì

Môi trường xã hội

20 km

Đường thuỷSông Tích

Công nghiệp

Đường sătGa Phú Diễn 20 km

Đường quốc lộ0 km

Sân baySân bay Hoà Lạc0 km

30 kmHà nội cũ(Trung tâm đô thị

Cao Cao –Trung bình

Trung bình- Cao Trung bình Trung bình

- ThấpThấp –

Trung bình Thấp Khôngnăng suất

CảngSơn tây 20 km

Làng Di tíchĐền chùa

Bản đồ

A B C D

Page 44: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi vê tinhHòa Lạc

• Đô thi khoa học

• Trung tâm công nghệcao, giáo dục đại học, Du lịch nghỉ dưỡng va Trung tâm hành chínhquốc gia

• Dân số 60 – 75 vạnngười

• Đất đai 201km2

Page 45: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Xuân Mai

Địnhhướngsử dụngđất khoahọc

Vườn Quốc giaBa vì

Đường thuỷSông Tích

Sân bay Miếu Môn

A

B

C

D

Vùng ngập lũ

7 km

Đi Hoà Bình

Đi TP Hồ chí minh

Đi Hà nội cũ

doi Bu

Hồ Văn Sơn

Hồ Đồng Xương

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa

Môi trường tự nhiên

15 km

0 km

Vườn quốc giaBa vì

Môi trường xã hội

20 km

Đường thuỷSông Tích

Công nghiệp

Đường sătGa Hà đông 15 km

Quốc lộ 0 km

Sân bayMiếu môn 7 km

30 kmHà nội cũTrung tâm đ ô thị

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bìnhTrung bình

- ThấpThấp -

Trung bình ThấpKhông năng suất

Cảng Sơn TâyHồng văn 25 km

Làng Di tíchĐền chùa

Bản đồ

A B C D

Page 46: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi vê tinhXuân Mai

• Đô thi Đại học• Dân sô 22 – 30 vạn người• Diện tích 66,4 km2•• Đô thi đặc thu, hài hòa

với đặc điểm địa hình tư nhiên. Tập trung các cụmtrường đại học tập trung

Page 47: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

PhúXuyên

Địnhhướngsử dụng đấtkhoa học

đi Hà Nội cũ

đi Thành phố Hồ Chí Minh

A

B

C

Đường thủySông sinh tháiSông Hồng

đi Hưng Yên

đi Hòa Bình

đi Vĩnh Phúc

8 km

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

0 km

25 km

Đường thủySông Hồng

Môi trường xã hội

13 km

Đường thủySông Tích

Công nghiệp

Đường sắtCho Tia 0 km

Đường cao tốc 0 km

Sân bayGia Lâm 24 km

24 kmHà Nội cũ(Đô thị lõi)

A B C

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bìnhTrung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Không năng suất

CảngHồng Vân 20 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

Page 48: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi vê tinhPhu XuyênTrung tâm dịch vụ vùng

phía nam Hà Nội

Trung tâm công nghiệp

Dân số: 13 - 15 vạn người

Đất đai: 50,1 km2

Quan điểm phát triển:

• Phát triển đô thi gắn vớicác đầu mối giao thôngđường bô , đường thủyva đường sắt

• Phát triển đô thi với đặctrưng sông nước

Page 49: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Phát triểnvùng nôngthônva các đô thi sinh thái

Page 50: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Không gianxanh

Rừng quốc gia Ba vì

Núi Sóc Sơn

SôngHồng

SôngĐáy

SôngTích

SôngNhuê

Sông Bùi

Sông Cà Lô

Sông Đáy

Sông Đuống

Sông Đa

Vùng Quan Sơn – Hương Tích

Tô chức không gianxanh đan xen theotầng bậc:

• Hành lang xanh( green corridor ): không gian nôngnghiệp,cây xanh mặt nước, làng va thi trấn sinh thái va không gian vui chơi giải trí, cây xanh, sông hô mặtnước.

• Vành đai xanh( green belt ): Côngviên, cây xanh, mặt nước, công trình dịch vụ côngcộng

• Rừng quốc gia Ba Vì, Sóc Sơn, Thắng cảnhQuan Sơn – HươngTích

• Dải cây xanh làngxóm, các công viênven trục

• Công viên đô thi , câyxanh đường phô .

Page 51: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

ChiếnlượcHành langxanh

NúiMặt nướcVùng ngập nước

Hành lang xanh 70.0

Đất công viên, hành lang vensông, nông nghiệp

%

Page 52: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

•Hiện đại hoá và nâng cấp các làng hiện hữu trong khu vực ranhgiới

•Tạo cơ hội việc làm mới và các cụm đổi mới trong các làng đểhạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị

•Một tuyến đường cảnh quan chạy dọc hành lang xanh

•Ba thị trấn sinh thái được mở rộng tại các điểm giao cắt giữađường cảnh quan và các tuyến đường giao thông chính từ đôngsang tây và các đường xuyên tâm từ đô thị trung tâm đến các đôthị vệ tinh

Phát triển các thị trấn thành các cộng đồng sinh thái mật độ thấpcùng với sự tiện nghi, dịch vụ thương mại và hạ tầng xã hội đểphục vụ các làng xã xung quanh

•Du lịch sinh thái, vui chơi giải trí và nâng cấp các bờ sông

Sự pháttriển hiệnhữu vàtrongtương laitrong khuvực hànhlang xanh

Page 53: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Các đô thi , thi trấn, thi tư khác• Trung tâm hành chính, hô

trơ sản xuất va cung cấptiện ích công cộng chovùng nông thôn

• Phát triển các mô hình đôthi sinh thái, văn hóa

• Kết nối hài hòa với cácđiểm dân cư nông thônhiện có.

• 10 thi trấn ( 12 thi trấn nằmtrong vùng đô thi hóa )

• 15 vạn người• 30 km2

TT Vân Đình, huyện Ứng HòaTT Liên Quan. H Thạch Thất

TT Phúc Tho, h. Phúc Tho

TT Phùng, h. Đan Phượng

TT Tây Đằng, h. Ba Vì

Page 54: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướngphát triểnvùng nôngthôn. Hành lang kinh tê xanhliên kết, hô trơ thúc đẩyphát triển vùng nôngnghiệp, nông thôn

Các cấp đô•Thi trấn huyện ly •Trung tâm tiểu vùng•Cụm đổi mới•Trung tâm sản xuất cụm•Trung tâm cụm xa

Cum đổi mới

Các cụm làng

Page 55: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Thị trấn, làng sinhthái

Mật độ thấpNông nghiệp côngnghệ caoVành đai sinh tháiSuối sinh thái

Page 56: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

1. Quy hoạch sử dụng đấtthân thiên môi trường

2. Quy hoạch giao thôngThân thiện môi trường

3. Quy hoạch nguồn năngLượng thân thiện MT

4. Quy hoạch mạng lướiThiên nhiên sinh thái

5. Quy hoạch điều kiện sốngThân thiện môi trường

Thị trấn/ làng sinh thái

•Phát triển môi

trường

*Dễ tiếp cận

•Mật độ thích hợp

•Mạng lưới giao

thông

•Các tuyến phố

•Năng lượng

•Sử dụng nguồn

nước

• Mạng lưới xanh

• Các yếu tố xanh

• Mạng lưới xanh blue

• Các yếu tố xanh blue

• Nâng cao điều kiện

sống

• Tiện nghi

Page 57: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy mô đất lúa:Năm 2007: 105.930ha Năm 2010: 95.252haNăm 2020: 50.530ha Năm2030-2050: 40.000 ha(đảm bảo an ninh lươngthực)

Quy hoạch pháttriển nông nghiệp

Nông nghiệp công nghệ cao, hiện đại với mô hình thích hợp, đạt được hiệu quả cao - chất lượng và sạch.

Chuyển đổi cơ cấu nông lâm thuỷ sản theo hướng gia công dịch vụ, sản xuất hàng hóa

Phát triển các sản phẩm sạch, năng suất cao. Quy hoạch và xây dựng các vùng trồng lúa, vùng hoa, vùng cây ăn quả, vùng nuôi trồng thuỷ sản với quy mô thích hợp.

Page 58: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Các mô hìnhnông thôn

Mô hình điểm dân cư trồng hoa

Mô hình điểm dân cư trồngcây ăn quả

Mô hình điểm dân cư làngnghê truyền thống

Mô hình điểm dân cư trồnglúa, chăn nuôi thủy sản

Các mô hình:

• Điểm dân cư sản xuất lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủysản

• Điểm dân cư trồng rau an toàn

• Điểm dân cư trồng cây ăn quả

• Điểm dân cư trồng hoa

• Điểm dân cư TTCN, làngnghê

Các tiêu chí• Đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH

nông nghiệp, nông thôn;• Đáp ứng các tiêu chí xây

dựng nông thôn mới khu vực Hà Nội;

• Đáp ứng yêu cầu dịch vụsản phẩm nông nghiệp cho đô thị;

• Đáp ứng yêu cầu dịch vụ du lịch, nghỉ ngơi cho đô thị;

• Đáp ứng yêu cầu xây dựng môi trường văn hoá, thiên nhiên cảnh quan và sống tốt cho đô thị;

• Phù hợp với các loại hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và theo hướng

Page 59: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Các mô hìnhnông thôn

Page 60: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hànhlang xanh, thị trấn

Phát triểnnôngthôn

Page 61: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Chúc Sơn

Đinhhướngsử dụngđất khoahọc Hàng lang xanh

4km

4km

Hà Nội cũ

Đường thủySông sinh tháiSông Đáy

Đường thủySông sinh tháiSông Tích

Sân bay Miếu Môn

A

B

C

4 km

Vùng lũ

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

4 km

4 km

Đường thủySông Tích

Môi trường xã hội

14 km

Đường thủySông Đáy

Khu công nghiệpTrương Định

Đường sắtHà Đông 9 km

Đường cao tốc 19 km

Sân bayMiếu Môn 11 km

22 kmHà Nội cũ(Đô thị lõi)

CaoCao –Trungbình

Trungbình- Cao

Trungbình

Trungbình

- Thấp

Thấp –Trungbình

Thấp Khôngnăng suất

CảngKhuyến Lương 20 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

A B C

Page 62: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thi ChúcSơn

Không gian xanh Quy hoạch chiều cao

Đô thi sinh thái hô trơ pháttriển vùng nông thôn

• Khu giáo dục đại học caođẳng tập trung.

• Trung tâm y tê chất lượngcao.

• Trung tâm hô trơ phát triểnvùng nông thôn

• Đô thi sinh thái – văn hóa

Dân sô 6 vạn người

Diện tích: 12km2

120 – 15m2/người

Khung liên kết

Page 63: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quốc Oai

Địnhhướngsử dụng đấtkhoa học

Đường thủyMặt nước đô thịSông Hồng

đi Hà Nội cũ

Đi Thành phố Hồ Chí Minh

đi Vĩnh Phúc

Đường thủySông sinh tháiSông Tích Đường thủy

Sông sinh tháiSông Đáy

A

B

đi Hòa Bình

đi Sơn La

đi Lai Châu

8 km

Vùng lũVùng ngập lũ

Vùng lũ

1 2 3 4 5 6 7 8

Năng suất lúa gạo

Môi trường tự nhiên

0 km

0 km

Đường thủySông Tích

Môi trường xã hội

13 km

Đường thủySông Đáy

khu công nghiệpNam Thăng Long

Đường sắtPhu Dien 8 km

Đường cao tốc 0 km

Sân bayHòa Lạc (Quân đội)13 km

20 kmHà Nội cũ(Đô thị lõi)

Cao Cao -Trung bình

Trung bình- Cao Trung bình Trung bình

- ThấpThấp -

Trung bình Thấp Khôngnăng suất

CảngSơn Tây 10 km

Làng Di sản(Đền, Chùa)

Bản đồ

A B

Page 64: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Không gianmặt nướcvà sông hồ

3

Page 65: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sông Hồng

(DaRiver)

Page 66: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

*Changes in environment of Song Hong (Red River) delta in Vietnam during last 10,000 years / sources by IGG researchers (published in 2003), AIST annual report

SôngHồng

9,000 năm trước 6,000 năm trước

4,000 năm trước Hiện tại

Page 67: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Cải tạo sông

- Đê : 75.5km

- Kênh : 40km

- Cảng : 6ea

Công viên bờ sông

- 4,200ha

Đường đê

- Chiều dài=80km

- 4 Cầu

Phát triển đô thị

- 2,462ha

Khu vực 1 : Bảo tôn sinh thái

Khu vực 2 : Các hoạtđộng đa dạng

Khu vực 3 : Khu vuichơi giải trí

Khu vực 4 : Bảo tồn sinh thái

SôngHồng

Hướngphát triển

Page 68: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mục tiêu cải tạo và nội dung của dự ánSôngHồngQuy hoạch cải tạovà chỉnh trị sôngHồng

Phòng tránhthảm hỏa lũ

lụt(Cải tạo đê)

Cải tạo dòngchảy

(cải tạo kênh)

Sử dụngđường thủy

(Hàng hóa vàhành khách)

Ngăn ngừasạt lở đất(cải tạo

tường ngănmức nước

thấp)

Xây dựng đê : L = 75.5 km

Cải tạo kênh : 21.7 million ㎥

Cải tạo kênh đường thủytrong vùng : L = 40 km

Cảng du lịch : 6 cảng

Exiting DikePlanned Dike

Navigation ChannelPlanned Berths

Planned Port, Exiting PortChannel Improvement

PlannedBridge Thang Long

Bridge

Long BienBridge

Chuong DuongBridge

Vinh Thuy Bridge(Under construction)

PlannedBridge

PlannedBridge Thanh Tri

Bridge

Star

ting

Finishing

HHàà NNộộii khôngkhông ccóó llũũ

Page 69: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

CÁC KIẾN NGHỊ CHO SÔNG HỒNG

• Thiết kế các đê mới và các biện pháp kiểm soát lũsao cho chúng không trở thành rào cản với khônggian mặt nước

• Áp dụng các nguyên tắc sinh thái tiên tiến để biếnSông Hồng thành biểu tượng trung tâm xanh của HàNội

• Khuyến khích tiếp cận cộng đồng dọc hai bờ sông

• Khuyến khích sự hợp nhất của lõi đô thị dọc sông

• Hạn chế tái phân bổ khu lân cận

• Quy mô phát triển dọc sông phải phù hợp vớisự pháttriển hiện tại

SôngHồng

Page 70: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sông sinh thái

Sông chính

Hà Tây cũ, Mê Linh và 4 xã thuộcHòa Bình Khu vực

Bền vững về môi trường Tầm nhìn

Hành lang xanh Chiến lượcphát triển

251 km Tổng chiều dàiđường thủy *

Các sông Đà, Bùi, Tích, Đuống, Cà Lồ, Thiếp, Nhuệ, và Đáy

* Nguồn: 09 dòng sông với tổng chiều dài 300km - Báo cáo về chuyên gia quản lý và tình hình phát triển đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông ở khu vực Thành phố Hà Nội

I/ Tình hình mạng lưới giao thông ở Hà Nội 3/ Mạng lưới giao thông đường thủy / ỦBND TP Hà Nội, Ban Giao thông / Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2009

Khônggian mặtnước vàsông hồ

Mặt nước đô thị

Sông Hồng

Lõi đô thị trong Hà Nội cũ

Bền vững về kinh tế & văn hóa

Phát triển đô thị

49 km

Page 71: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mặt nướcđô thị

Bản đồ

Hà Nội cũ

Mặt nước đô thị

Bền vững về kinh tế& văn hóa

Tầm nhìn

Phát triển đô thị30%

Chiến lược phát triển

Lõi đô thị trong Hà Nội cũ

Khu vực

49 km

Tổng chiều dài đường thủy*

Sông Hồng

Sông chính

Page 72: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Bền vững vềmôi trường

Tầm nhìn

Bản đồ

Hành lang xanh70%

Chiến lược phát triển

Hà Tây cũ, Mê Linh và4 xã thuộc,Hòa Bình

Khu vực

251 km

Tổng chiều dài đường thủy*

Các sông Đà,Bùi,Tích,Đuống, Cà Lồ,Thiếp,Nhuệ và Đáy

Sông chính

Sông sinh thái

Hà Nội mở rộng

Sông sinh thái

Sông sinhthái

Page 73: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướnggiao thông

4

Page 74: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Kết nối chức năng vùng

QL 2

QL 32

QL 6

QL 1

QL 39

QL 5

QL 18

QL 1

QL 3

QL 5b

L¸NG hl

s¬ ®å quy ho¹ch m¹ng l­íi ®­êng bé quèc gia vµ vïng

®­êng vµnh ®ai cao tèc vïng hµnéi,

b¸n kÝnh 15-25km

®­êng vµnh ®ai kÕt nèi c¸c ®« thÞ®èi träng,

b¸n kÝnh 30-60km

Các dự án cấp Vùngcần triển khai ngay:

1.Xây dựng đường caotốc Hà Nội – TháiNguyên2.Xây dựng đường caotốc Lào Cai - Nội Bài –Hạ Long – Móng Cái3.Hoàn thiện vành đai 34.Triển khai xây dựngđường vành đai 45.Hoàn thiện đường caotốc Láng – Hòa Lạc6.Xây dựng đường caotốc Hà Nội – Hải Phòng7.Triển khai xây dựngđường Hồ Chí Minh giai

Page 75: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

TuyÕn ®­êng s¾t quèc gia

TuyÕn ®­êng s¾t néi vïng

1

2

3

4

5

7

6

8

9

10

Vµnh ®ai 5

Kết nối chức năng vùng

s¬ ®å quy ho¹ch m¹ng l­íi ®­êng s¾t quèc gia vµ vïng

Cần thiết kế vàlập ngay các dựán đường sắtnội Vùng

TP Hòa Bình

Đi Lào Cai

TP Thái Nguyên

TP Hải Phòng

Đi Lạng Sơn

Đi TP Hồ Chí Minh

TP Hải Dương

TP Phúc Yên TP Bắc Giang

TP Hưng Yên

Page 76: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mạng lưới đường bộ

Page 77: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mạng lướiđường bộ

Đặc điểm chính:

5 đại lộ chính phục vụgiao thông Vùng thủ đôHà Nội

Kiểm soát lối vào ởmức tối đa và quá trìnhđô thị hóa không diễn radọc hành lang

Một số tuyến đườngcao tốc, bao gồmđường cao tốc Láng-Hòa Lạc và đường HồChí Minh, sẽ duy trìkiểm soát lối vào ở mứctối đa nhưng sẽ chophép quá trình đô thịhóa diễn ra trong hànhlang

Các nút giao cắt lập thểvà các nút giao hìnhxuyến hiện đại

Page 78: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mạng lướiđường bộ

Đặc điểm:

• Phát triển đô thị không diễn ra dọchành lang

• Chỉ được phép tiếp cận tại các nútgiao thông

• Kích thước mặt cắt ngang và dảiphân cách dao động để có thể thíchnghi với các điều kiện tự nhiên

• Không được phép vận chuyển hànghóa

Đường cảnh quan

Page 79: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đô thị hóa

Đường vào

Tuyến đường

Chính sách:

“Xây dựng và Chuyển giao”: nhà đầu tư bỏ vốn xây dựng cáctuyến đường giao thông vànhận quyền sử dụng đất dọctuyến đường

Ảnh hưởng:

Sẽ xảy ra hiện tượng đô thị hóadọc theo tuyến đường. Cuốicùng, tuyến đường chuyểnthành đường mạch hoặc đườnggom.

Kết quả:

Tắc nghẽn giao thông gia tăngdẫn đến việc đi lại lâu hơn giảmcông suất của tuyến đường vàtăng tỷ lệ tai nạn giao thông.

Chính sách “B-T” hiện hànhCấp vốnxây dựngcác tuyếnđường

Page 80: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đường tiếp cận

Đô thị hóa

Khu vực cây xanh, không diễn raquá trình đô thị hóa

Đường trục

Nút giao thông

Đại lộ

Cấp vốnxây dựngcác tuyếnđườngchính

Chính sách:

Chủ đầu tư bỏ vốn xây dựng cáctuyến đường chính và nhậnquyền phát triển đất đai dọc cácđường trục kết nối với đườngchính thông qua các nút giao cắtlập thể

Tác động:

Quá trình đô thị hóa diễn ra dọccác đường trục kết nối chứkhông phải dọc tuyến đườngchính. Tuyến đường chính vẫn làđường quốc lộ theo đúng nghĩacủa nó

Kết quả:

Năng lực thông hành cao hơn,

Đề xuất chính sách“B-T” mới

Page 81: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Chính sáchB-T vàđườngcảnh quan

Đường Bắc – Nam

Page 82: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Chính sáchB-T vàđườngcảnh quan

Đường Bắc - Nam

đúng

Không đúng

Page 83: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mạng lướigiao thôngcông cộng

Đặc điểm chính:

•Các tuyến đường sắt đang được quy hoạch cho thành phố lõi sẽ được mở rộng thêm tuyến đường sắt nhẹ đô thị (LRT) để phục vụ cácđô thị vệ tinh mới.Một tuyến UMRT bánquỹ đạo phục vụ đô thịlõi được mở rộng.

Page 84: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạchgiao thôngcông cộngkhu trungtâm-Xây dựng mạng lướiđường sắt nội đô (5 tuyến) theo như QHGT được duyệt (QĐ90/2008)- Lập các dự án BRT- Phát triển các trungtâm đô thị gắn với cácđầu mối GTCC (TOD)

Page 85: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạchgiao thôngđường bô

ĐƯỜNG LÁNG-HÒA LẠC

ĐI TP HCM

ĐI PHÚ THỌ

ĐI THÁI NGUYÊN

ĐI LÀO CAI

VÀNH ĐAI 4

VÀNH ĐAI 3

QL32

QL5

QL3

Sông Hồng

ĐI HÒA BÌNH

ĐI HÒA BÌNH

ĐI VĨNH PHÚC

ĐỖ XÁ-QUAN SƠN

TÂY THANG LONG

TRỤC BẮC NAM

ĐI TÂY BẮC

ĐI Q.NINH

Sông NhuỆ

SôngĐáy

SôngTích

VÀNH ĐAI 3,5 QL5B

QL18

VÀNH ĐAI 4

VĨNH PHÚC

PHÚ THỌ

HÒA BÌNH

ĐI H. PHÒNG

ĐI H. YÊN

ĐI B.NINH

ĐI Q.NINH

ĐI TP HCM

VÀNH ĐAI 3

TRỤC THĂNG LONG

CT. HÒA LẠC- PHÚTHỌ

CT. QL5B - TÂY BẮC

QL21

QL6

QL21BQL21

QL1A

ĐI H. YÊN

Page 86: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

-Xây dựng đường vành đai 4(theo dự án đã được lập)

-Xây dựng đoạn phía Bắcđường vành đai 3(Thiết kế phù hợp với tuyếnđường sắt vành đai chạysong song)

-Xây dựng đường Nhật Tân -Nội Bài(theo dự án đã được lập)

-Nâng cấp quốc lộ 21A thànhđường trục chính kết nối liênđô thị (8 làn xe)

-Xây dựng đường trục cảnhquan Bắc Nam(trên cơ sở tuyến đã thiết kê, có điều chỉnh)

-Xây dựng nhà ga T2, nâng cấp sân bay Nội Bài

- Xây dựng cảng sông gắn vớikhu công nghiệp Phú Xuyên

-Xây dựng, nâng cấp QL18 mới đi Lào Cai và Quảng Ninh(theo dự án đã được lập)

-Xây dựng cao tốc Hà Nộị - HảiPhòng

Đ HồChí M

inh

Vành đai 4

Vành đai 3

Trục Thăng Long

Quốc

lộ21A

Quốc

lộ21B

PhápVân

–N

inhBình

HàNội-Hải Phòng

HàNội-Thái Nguyên

Quốc lộ 6

Đ HồChí M

inh

Vành

đai 4

Vành

đai3

QL18

QL32

Láng-Hòa Lạc

Quan Sơn-Đỗ Xá-QL5

Xuyên Á

Đi Lạng Sơn

Đi Hòa Bình

Đi Sơn La

Đi Hòa Bình

Trục Bắc Nam

Miếu

Môn

–Hương

Sơn

- Xây dựng đường Ngọc Hồi –Phú Xuyên

Page 87: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạchgiao thôngđô thi trungtâm

Đường nâng tầng tạiTP Hạ Môn - TQ

• Tổ chức giao thông đôthị

• Giải quyết triệt để cácnút giao thông có lưulượng lớn bằng nút kháccốt

• Xác định các khu vựchạn chế ô tô

• Tăng cường năng lựccác tuyến giao thông cólưu lượng lớn bằng biệnpháp đường tầng

• Phối hợp giải quyếtmạng lưới giao thôngtĩnh giữa các công trìnhvà không gian côngcộng

Đường nâng tầng tạiTP BangKok

Hồ Tây

Sông Hồng

Cầu

Thăn

gLo

ng

Cầu

Nhật

Tân

CầuChương

Dương

CầuVĩn

h Tuy

Linh Đàm

Yên Sở

Đường tầng

Vànhđai 3

Trục Thăng longCầu Long Biên

Vành đa

i 3

Đườngtầng

Vành đai 2

Đô thị Nam Thăng Long

CầuTứ Liên

Hầm Trần

Hưng Đạo

Page 88: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sân bay thứ hai

Page 89: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Page 90: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quản ly đôthi

8

Page 91: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

`

Quản lý xâydựng đô thị

Khuyếnkhíchđầu tư

Bản đồThủ đô

Sử dụngđất

Quyhoạch

Web thủ đô

Toà nhà

Vùng đệm

Tầm nhìn

Mặt tiền

Vị trí

Chức nang

Cấp vốn

Thuê công

Hỗ trợ

Giảm giá thuê

Tài chính

Mật

độSự

tiện

nghi

Gói

gọn

Chi

ềuca

o

Thiế

tkế

Công trìnhcông cộngCông viên

Hạ tầng kỹthuật

GT công cộng

Đường

Công viênCác khốiPhố

Page 92: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sử dụng đất

Quản lý tăng trưởng

Bảo tồn

Tài nguyên thiên nhiên

Vốn đầu tư

Cơ chế kiểm soát phải giải quyết được 5 vấn đề quyhoạch :

Quản ly đô thi

Page 93: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng hạ tầng ky thuật

5

Page 94: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khái niệmđô thi vê tinh

Là đô thị nằm trong một vùng đô thi và chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi thành phố trung tâm của vùng đô thị. Việc phát triển không gian của các thành phố lớn đưa đến khái niệm đô thị vệ tinh: hình thành các cụm đô thị từ các cụm dân cư, xây dựng các khu nhà mới tiện ích mới thu hút dân cư từ thành phố ra, phát triển các dịch vụ phục vụ thành phố lớn tại các thị trấn thị xã hiện có quanh thành phố.

Nguồn wikimapia Vietnam

Ở Việt nam

Đặc điểm đô thi vê tinh:•Thuộc vùng ngoại ô mơ rộng của đô thi trung tâm;•Phần nào độc lập với đô thi trung tâm vê kinh tê va xa hội;•Phân tách với đô thi trung tâm bởi khu vực nông thôn;•Các đô thi vê tinh có khu vực phát triển đô thi hóa độc lập;•Có các “ khu vực đô thi ngu ” –có chức năng ở;•Có khu trung tâm, các khu chức năng xung quanh va các đơn vị ở láng giềng;

•Trong niên giám thống kê: Ở một sô nước đô thi vê tinh có thê tínhtoán nằm trong vùng đô thi trung tâm hoặc tách rời;

Đô thị vệ tinh là một khái niệm trong quy hoạch đô thi mà bản chất đê cập đến các đô thi nho ở vùng ven của các đôthi lớn hơn trong các vùng đô thi

Ở Quốc tê

Page 95: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạchvùng thu đô Hà nội

Page 96: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Khái niệmđô thi vê tinh

TokyoCông ty đường sắt Tokyu, Tập đoàn Tokyu, có quy hoạch xây dựng những khu đô thị mới trong năm 1953.

Phát triển khu đô thị mới Tama DennenToshi (Thành phố vườn)Mô hình TOD (Phát triển theo hướng phát triển vận tải công cộng)15-35km, 10-30 phút đi từ trung tâm Tokyo bằng tàu điện ngầm, dài 20km, 5000ha , hiện có 550.000 dân dọc tuyến đường sắt Khu đô thị mới Tama DennenToshi

(Thành phố vườn)

Page 97: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch vùng thu đô Paris - Pháp

Page 98: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Kiểm soát phát triển dân số

6.3507.316,5

9.133 9.929,2 10.730,5

0,75 tr. ng

1,0 triệu. ng

0,8 triệu. ng

0,8 triệu. ng0,8 triệu. ng

0,25 tr. ng

GĐ1 Khống chê (0,19%)

GĐ2 Nhập cư(1,34%)

GĐ3 Ổn định(0,0%)

Page 99: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

2010 2030 2050Tổng số ( 6,45 triệu 9,13 triệu 10,7 triệu

Dân số đô thị 2.65 triệu 6.2 triệu 7,5 triệu

Ty lê đô thị hóa 41% 68% 70%

ĐT. Sơn Tây18 vạn người61,1 km2

ĐT. Hòa Lạc60 vạn người201,1 km2

ĐT. Xuân Mai22 vạn người66,4 km2

ĐT. Sóc Sơn25 vạn người60,1 km2

ĐT. Phu Xuyên12,7 vạn người44,1 km2

Phân bốdân cư

ĐT Trung tâm460 vạn người737,3 km2

Page 100: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Page 101: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Page 102: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Page 103: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hà Nội trong hệ thống HTKT Vùng

Hải Dương

Bắc Giang

Phủ Lý

Hòa Bình

Vĩnh Yên

Thái Nguyên

Bắc Ninh

Việt Trì

Hưng Yên

Khu xử lý CTR Nam SơnQui mô: 243 ha Công nghệ tổng hợp (Sản xuấtphân, tái chế, đốt, chôn lấp)

Khu xử lý CTR Tiến Sơn (HB)Qui mô: 200 ha Công nghệ tổng hợp (Sản xuất phân, tái chế, đốt, chôn lấp)

NMN Sông ĐàHT: 300.000m2/nđ2030: 1.200.000 m2/nđ

Dự án NMN Sông ĐuốngDự kiến 2030: 600.000m2/nđ

HÀ NỘI TRONG MỐI LIÊN KẾT VỚI HTKT VÙNG

Nghĩa trang Mai Dịch 2Qui mô: 100 ha

Đi Thanh Thủy

Sân bay Tiên Lãng

Cảng cử

a ngo

CáiLâ

n – Lạch

Huyện

120km70km

40km

Nguồn nước sông Lô

Mèi liªn kÕt quèc tÕ:Cöa ngâ BiÓnCöa ngâ hµng kh«ngC¸c hµnh lang kinh tÕ

Mèi liªn kÕt Vïng:C¸c tuyÕn cao tèc Vµnh ®aiC¸c tuyÕn cao tèc h­íng t©mC¸c ®Çu mèi HTKT Vïng

Page 104: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Phòng chống lũ lụt

s. Đ

a

s. Hồng

s. Hồng

s. Nhuê

s.Đuống

s. Đáy

s. Tích

s. Bùi

s. Cà Lô

s. Đáy

Hô ĐồngMô

Ba Tha

Kênh La Khê

Hô Yên Sơ

s. Lô

Hương Tích

Đầm Vân Trì

Hô Tây

s.Công

Kênh T2

- Tuân thủ “QH phòngchống lũ của từng tuyếnsông có đê trên địa bànHN” (Viện QH Thủy Lợi HN)

-“Dự án QH sông Đáy”: Xóabỏ khu chậm lũ, xây dựngmới công trình đầu mối(Viện QH Thủy Lợi HN).

- Khu vực trong hành langthoát lũ và khu đệm phải didời công trình.

- Khu vực bãi sông từ chỉgiới xây dựng đến chỉ giớiphạm vi bảo vệ đê điều cóthể khai thác quỹ đất.

- Các bãi nổi giữa sông giữnguyên hiện trạng.

-Nắn đê sông Đáy theotừng đoạn, cố gắng bảo tồnhình thái tự nhiên.

TT Tuyến đê Đê hiện tại Kiến nghị1 Hữu Đà Cấp II Cấp II2 Hữu Hồng Đặc biệt Đặc biệt3 Hữu Hồng Cấp I Đặc biệt4 Tả Hồng Cấp I Đặc biệt5 Hữu Đuống Cấp I Cấp I6 Tả Đuống Cấp II Cấp I7 Tả Đáy Cấp I Theo PLũ8 Tả Đáy Cấp II Theo PLũ9 Hữu Đáy Cấp III Theo PLũ10 Tả Tích Cấp IV Cấp III11 Tả Bùi Cấp IV Cấp III12 Mỹ Hà Cấp IV Cấp IV13 Tả Cà Lồ Cấp III Cấp III14 Hữu Cà Lồ Cấp III Cấp III15 Hữu Cầu Cấp III Cấp II

Mức đảm bảo phòng, chống lũ đê sông

CT đầu mốidự kiến mới

CT đầu mốiLương Phú

Page 105: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Lựa chọnnền xâydựng

+ 1286m

+ 1m

+ 10 - 50m

+ 6 - 10m

+ 10 – 20 m

Page 106: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng nền xây dựng

s. Đ

a

s. Hồng

s. Hồng

s. Nhuê

s.Đuống

s. Đáy

s. Tích

s. Bùi

s. Cà Lô

s. Đáy

Hô ĐồngMô

Ba Tha

Hô QuanSơn

Kênh La Khê

Hô Yên Sơ

Hô ĐồngXương

s. Lô

Hương Tích

Hô Tây

s.Công

Kênh T2

- Cao độ nền khống chếtừng đô thị: khu dândụng H(P=1%)+0.3m; khu công nghiệp H (P=1%) + (0.5-0.7)m :

+ Sông Nhuệ: >+6.2m

+ Sông Tích, Sông Đáy, sông Cầu tùy từng vịtrí.

+ Sông Cà Lồ: >+10.5m

-Cao độ nền khống chếthị trấn, thị tứ căn cứmực nước max gâyngập úng hàng năm.

- Công trình xen cấyvào khu vực có mật độxd cao cần hài hòa vớihiện trạng.

Hxd >+12.0mCđht:8-25m

Hxd >+10.5mCđht:8-11m

Hxd >+12.0mCđht:7-20m

Hxd >+5.0mCđht:2-5m

Hxd >+6.2mCđht:6-11m

Hxd >+7.5mCđht:7.5-10m

Hxd >+9.5mCđht:6-25m

Hxd >+10.0mCđht:10-13m

Hxd >+7.5mCđht:3.2-7.2m

Page 107: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Thoát raS.Hồng,quaTB Yên Sở, Đông Mỹ

Ra s Cà Lồ, Hồng, NgũHuyện Khê, Bắc Đuống

Ra s. Cà Lồ, Hồng,

Ra s. Cầu, Cà Lồ, Công

Ra s.Hồng, Bắc Hưng Hải

Ra s Nhuệ sau đóqua TB Yên Nghĩara s Đáy; qua YênSở ra s Hồng

Ra s. Đáy

Ra s.Tích, s Bùi

Các trục tiêu chính:

*Bắc Sông Hồng

+ Sông Cà Lồ

+ Ngũ Huyện Khê

+Bắc Hưng Hải

+ Sông hồng, Công, Cầu

*Nam Sông Hồng

+ Sông Hồng

+ Nhuệ

+ Đáy

+Tích - Bùi

Định hướngthoát nước

Page 108: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Thoát nướckhu vựctrung tâm

DỰ ÁN THOÁT NƯỚC DO JICA LẬP HIỆN ĐANG TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2

Giai đoạn II là sự tiếp tục củaQH thoát nước 1995 do JICA lập, song có vi chỉnh. Hồ LinhĐàm sẽ được cải tạo và tậndụng làm hồ điều hoà đóng vaitrò giữ nước trong những trậnmưa to thay cho 18 hồ.

Mục tiêu: Khi dự án II hoànthành diện tích ngập úng sẽgiảm mạnh và sẽ không cònnơi nào bị ngập úng trongtrường hợp nhỏ hơn mưa thiếtkế ( 310mm/ 2ngày với tầnsuất 10%).

SÔNG NHUỆ SÔNG LỪ

SÔNG KIM NGƯU

SÔNG TÔ LỊCH

SÔNG SÉT

HỒ LINH ĐÀM

SÔNG HỒNG

Page 109: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Công trình tiêu

s. Đ

a

s. Hồng

s. Hồngs. Nhuê

s.Đuống

s. Đáy

s. Tíchs. B

ùi

s. Cà Lô

s. Đáy

Hô ĐồngMô

Ba Tha

Hô QuanSơn

Hô ĐồngXương

s. Lôs.Cầu

- Đảm bảo thông thoáng các trục tiêu chính đi qua đô thị: s. Hồng, s. Đáy, s. Nhuệ... Mở rộng và nạo vét các kênh trục chính: s. Nhuệ, s. Tích, La Khê, Vân Đình, s. Hoàng Giang-NgũHuyện Khê…

- Vùng tiêu s. Hồng: xây mới trạm bơm Liên Mạc I, II(170m3/s), TB Nam Thăng Long (9m3/s), hoàn chỉnh TB Yên Sở II, III, nâng cấp TB Bộ Đầu, Khai Thái..

-Vùng tiêu s. Đáy : xây mới TB Yên Nghĩa (120m3/s), Yên Thái (54m3/s), Khe Tang mới.., nâng cấp TB Đào Nguyên.

- Bảo tồn, cải tạo hê thốngsông hồ, dự kiến 5-7% diệntích xây dựng trên từng lưuvực; kè bờ hồ và các đoạnsông qua đô thị.

Page 110: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Tiªu chuÈnTrung t©m: 180-200l/ng.ng®§« thÞ vÖ tinh : 150l/ng.ng®N«ng th«n: 100-120l/ng®

Nhu cÇu2020: 1.911.024 m3/ng®2030: 2.462.796 m3/ng®2050: 3.233.144 m3.ng§

®Þnh h­íng khai th¸c n­ícmÆt cÊp cho ®« thÞ:

- 2009: 7%- 2020: 65%- 2030: 83%- Sau 2030: 100%

S«ng ®µ2020: 600.000 m3/ng®

2030: 900.000 m3/ng®

NMN s«ng §uèng2020: 300.000 m3/ng®

2030: 600.000 m3/ng®

NMN s«ng Hång2020: 300.000 m3/ng®

2030: 450.000 m3/ng®

S«ng ®µ

N­íc ngÇm

N­íc mÆt

S«ng hång

S«ng ®uèng

2020: 400.000 m3/ng®

2030 : 265.000 m3/ng®2020: 86.000 m3/ng®

2030 : 86.000 m3/ng®

2020: 74.000 m3/ng®

2030 : 74.000 m3/ng®

2020: 30.000 m3/ng®

2030 : 30.000 m3/ng®

Nguồn cấpnước

Page 111: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

CÊp n­íc ®« thÞ

2020: 1.569.217 m3/ng®

2030 : 2.016.233 m3/ng®Nhµ m¸y n­íc ®« thÞ (2020/2030)

- N­íc mÆt (65%/83%) : 1.038.000/ 1.702.000 m3/ng®-NMN s«ng §µ(600.000m3/ng®/900.000m3/ng®)

-NMN s«ng §uèng:300.000m3/ng®/ 600.000 m3/ng®

-NM s«ng Hång :300.000m3/ng®/ 450.000m3/ng®

- N­íc ngÇm (35%/17%) 590.000/455.000m3/ng®CÊp n­íc n«ng th«n2020: 341.809 m3/ng®2030 : 432.516 m3/ng®- 30% ®­îc cÊp n­íc tõ MLCN ®«thÞ. - 70% cÊp n­íc tËp trung quy m«nhá.

Quy hoạchcấp nước

Page 112: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Cấp điện

05 trạm 500KV cấpđiện trực tiếp cho Hànội, tổng công suất9300MVA

Nguồn điện: phảiđảm bảo tiến độxây dựng và vậnhành các nhà máythủy điện, nhiệt điệnmới đúng theo lộtrình của quy hoạchtổng thể phát triểnđiện lực Việt Nam (TSĐ 6).

Trao d?i di?n v?i TQ

Ngu?n:

7000MWng

\ n c

Vùng Hà N?i

Ngu?n:4000MW

Ngu?n: 7700MW Ű

Tổng nhu cầu điện đến2030 đạt 10.000MW

Tr 500KV HiệpHòaĐĐ: 2x600MVADH: 2x900MVA

Tr 500KV ĐôngAnhĐĐ: 1x900MVADH: 2x900MVA

Tr 500KV Thường TínHT: 1x450MVAĐĐ:2x450MVADH: 3x900MVA

Tr 500KV ĐanPhượngDH: 2x600MVA

Tr 500KV QuốcOaiĐĐ: 2x900MVADH: 2x900MVA

Page 113: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng cấp điện và CS

CSĐT: 100% đường đôthị, 90% đường khudân cư nông thônđược CS tiết kiệm, hiệuquả

-Mở rộng 05 trạm 220KV hiện có với tổngcông suất 3.500MVA.- Xây mới 21 trạm 220KV (các trạm220KV Hòa Lạc, Hòa Lạc 2, Đan Phượng, Phú Xuyên bổ xung ngoài TSĐ6) với tổngcông suất là 11.000MVA.

Tr 220KV Bổ xungmới

Tr 220KV Bổ xungmới

Tr 220KV Bổ xungmới

Tổng công suất trạm220KV đến 2030 đạt14.500MVA

Page 114: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Thông tin -liên lạc

- Xây dựng mô hìnhChính phủ điện tử vàtạo điều kiện để pháttriển thương mại điệntử

- Tổng nhu cầu thuêbao hệ thống chuyểnmạch đến năm 2030 đạt 7,2 triệu thuê bao. Đạt mật độ 77,4 thuêbao/100dân.-Xây dựng mới 7 host mới tại các khu đô thịvệ tinh và nâng cấpdung lượng 15 host hiện có.-Hoàn thiện các vòngring

C¸c ®iÓm ®« thÞ míicÇn x©y dùng c¬ sëh¹ tÇng ĐỒNG BỘ

Hoµn chØnh c¸cvßng ring hiÖn cãvµ x©y dùng míi c¸ctuyÕn truyÒn dÉn

Khu vùc cÇn c¶I t¹o vµ n©ng cÊp hÖthèng th«ng tin.

Page 115: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Thoát nước thải

•Tổng lượng thải đôthị đến 2030 ~1.471.500m3/ngđ• Tổng lượng thảikhu vực nông thôn: ~335.700 m3/ngđ

•Hệ thống cốngriêng cho các đô thịmới•Hệ thống cống hỗnhợp cho các đô thịhiện trạng

•Đến năm 2030 xử lý:•100% nước thải CN và nguy hại•90% nước thải đôthị• áp dụng công nghệxử lý nước thải hiệnđại (bùn hoạt tính)

ĐT Từ Liêm, Hoài Đức…HT cống riêng2020: 220.000 m32030: 337.000 m3Ra S. Nhuệ, Đáy

ĐT Sóc SơnHT cống riêng2020: 24.000 m32030: 53.000 m3Ra S.Cà Lô, S.Cầu

ĐT Đông AnhHT cống riêngRa S.Ngũ Huyện KhêS. Cà Lồ, S. Hồng

Q. Long Biên+Trâu QuỳHT cống riêng2020: 86.000 m32030: 134.000 m3Ra S.Cầu Bây

ĐT Mê LinhHT cống riêng2020: 38.000 m32030:53.000 m3Ra S. Cà Lồ

8 Q. Nội ThànhHT cống hỗn hợpRa S.Tô Lịch, Kim Ngưu, Nhuệ

Q. Hà ĐôngHT cống hỗn hợp2020: 72.100 m32030: 112.000 m3Ra S.Nhuệ-Đáy

ĐT. Phú XuyênHT cống riêng2020: 26.000 m32030: 53.000 m3Ra S.Nhuệ

ĐT. Xuân MaiHT cống riêng2020: 19.000 m32030: 41.000 m3Ra S. Tích

ĐT. Hoà LạcHT cống riêng2020: 56.000 m32030: 141.000 m3Ra S.Tích

ĐT. Chúc SơnHT cống riêngRa S. Bùi

ĐT. Sơn TâyHT cống hỗn hợp1 trạm XLNTCS: 42.000 m3Ra S.Tích, S. Hang

TT. Hành chính QGHT cống riêngRa S.Tích

Trạm XLNT Yên SởCS: 200.000 m3

Trạm XLNT Phú ĐôCS: 84.000 m3

Trạm XLNT Yên XáCS: 284.000 m3

Trạm XLNT Hải BốiCS:40.000 m3/ngđ

Page 116: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quản lý chất thải rắn

R

RKhu xử lý CTR TiếnSơn( Xã Tiến Sơn – Lương Sơn –Hòa Bình)(Theo QHV Hà Nội 200ha)Nhu cầu cho Hà nội: 11-78haCông nghệ xử lý CTR tổng hợp

Khu xử lý CTRPhù Đổng

(Phù Đổng – Gia Lâm)- Quy mô: 6-23 ha Công nghệ xử lý CTR tổng hợp

Khu xử lý CTRKiêu Kỵ

(Kiêu Kỵ - Gia Lâm- Quy mô DK: 10 ha -SX phân hữu cơ- Chôn lấp HVS.

+ 12 khu xử lý CTR tậptrung: 150-363 ha

CTR nông thôn:2020: 1.585 T/ngđ2030: 2.043 T/ngđ

R

R

Khu xư ly CTR Châu Can(X. Châu Can-H. Phú Xuyên )Quy mô: 4-15 haCông nghệ xử lý CTR tổng hợp

Nhà máy sx phânhữu cơ Cầu Diễn( Cầu Diễn – Tư Liêm )- Hiện có: 2,2 ha

Khu xử lý CTR Nam Sơn(Nam Sơn – Sóc Sơn)- Quy mô DK: 152-234 ha (trong đóhiện có 83.5 ha)Công nghệ xử lý CTR tổng hợp- Kết hợp xử lý CTR Công nghiệpHà Nội và liên tỉnh

Khu xử lý CTR XuânSơn( Xuân Sơn – Sơn Tây )- Quy mô DK:10-40 ha - Chôn lấp HVS- Chế biến phân hữu cơ-Tái chế vô cơ- Đóng cửa từ 2015

CTR đô thị:2020: 5.718 T/ngđ

2030: 8.236T/ngđ

R

R

R

R

Khu xư ly CTR Đồng Ké ( H. CHƯƠNG MỸ )- Quy mô DK:19 ha

Công nghệ xử lý CTR tổng hợp

Khu xử lý CTR Việt Hùng( Đông Anh )

DK:8,8 ha

R

Công nghệ xử lý CTR tổnghợp:+ Sản xuất phân hữu cơ+ Tái chế chất vô cơ+ Đốt vô cơ không tái chế, nguy hại sx điện+ Chôn lấp HVS vô cơ vàtro than sau khi đốt

R

Khu xư ly CTR Cao DươngQuy mô: 4,5 ha

Chôn lấp HVS

RKhu xư ly CTR Núi ThoongQuy mô: 9 ha

Chôn lấp HVS

R

Khu xư ly CTR Hữu BằngQuy mô: 3 ha

Chôn lấp HVS

+ 100% CTR đô thị được thugom và phân loại tại nguồn.+ Giảm tỷ lệ chôn lấp xuống15-40%.+ Xử lý 100% CTR côngnghiệp nguy hại và CTR y tế.

Page 117: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quản lý nghĩa trang

•Nhu cầu đất NT nôngthôn:- 2020: 88 ha- 2030: 177 ha

- Khuyến khích tăng tỷ lệhỏa táng từ 30-60%.- Tổ chức mô hình NT công viên.- Đóng cửa các nghĩatrang không đủ điều kiệnVSMT.

NT Vạn Phúc( Vạn Phúc – Hà Đông )5 ha. Đóng cửa 2012

NT Mai Dịch 2(Yên Trung – Thạch Thất)100ha theo QHV Hà Nội, Dự kiến: 57- 200 haHung táng, cát táng,hoả táng từ 2020

NT Yên Kỳ 2(Phú Sơn, Thái Hòa, Cẩm Lĩnh, Vật Lại – Ba Vì)QHCT năm 2100:600haDự kiến: 150-383 haHung táng, cát táng, hoảtáng từ 2020NT Yên kỳ 1 : 38,4 ha đóng cửa từ 2012

NT Vĩnh Hằng( Vật Lai – Ba Vì18 ha

NT Trung Sơn Trầm(Trung Sơn Trầm – Sơn Tây)14 ha. Hung táng, cát tángKhi đày đóng cửa

Nhà hoả tángVăn ĐiểnĐóng cửa hung tángtừ 7/2010

NT Xuân Đỉnh(Xuân Đỉnh-Từ Liêm)5,5 ha. Đóng cửa 2011

NT Mai Dịch(Mai Dich-Từ Liêm)5,5 ha. 2012 đóng cửa

NT Thanh Tước(Tiến Thắng-Mê Linh)14 ha-Hung táng, cát táng

NT Minh Phu (Minh Phú-Sóc Sơn)Dự kiến: 60-130 ha

NT Lệ ChiH. Gia LâmĐợt 1:22 haDK: 68 ha

D.A Nghĩa trang Thiên ĐườngĐại Lộc - Quảng Nam

P.A tham khảo nghĩa trang Yên Kỳ mởrộng

LÒ HỎA TÁNG(Thủy Lôi- Đông Anh)8-10 ha. Từ 2010

•Nhu cầu đất NT đô thị:- 2020: 126 ha- 2030: 258 ha

-Cải tạo và xây mới 14 nghĩa trang tập trung vớitổng diện tích 311-802 ha(tính cho đến 2050)

NT Lạc Hồng Viên( Kỳ Sơn – Hòa Bình )98 ha. Phục vụ HN

Page 118: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch hạ tầngngầm đô thi

Mục tiêu:

- Trong phạm vi vành đai4 trở vào phải hạ ngầmtoàn bộ tuyến điện, điệnthoại.

- Các đô thị vệ tinh: xâydựng công trình hạ tầngkỹ thuật ngầm đồng bộngay từ đầu.

- Đến 2030 cơ bản thựchiện xong cho toàn bộcác tuyến phố chính, cáctuyến đường đô thị.

Tuynel kỹthuật chính đôthị

Tuynel kỹ thuậtchính đô thị

Tuynen kỹ thuật chính chứa:- Đường ống cấp nước- Đường cáp điện lực- Đường dây thông tin, tín hiệuKhông chứa:- Cống thoát nước mưa, nước thải

- Tổng chiều dài Tuynelchính: 85,3km;

- Đơn giá XD: 8750USD/m

- Kinh phí xây dựngước tính: 746tr USD

Page 119: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch hạ tầngngầm đôthi

Xây dựng các tuynel kỹthuật chính, nhánh làmkhung phát triển cho hạtầng đô thị

Trước khi hạ ngầm Sau khi đưa vào Tuynel

Hào kỹthuậtphânphối

Tuynel kỹthuật nhánh

Điệnthoại

Cáp điệnlực

GASỐngnước Rãnh thoát

Tuynel chính

Kích thước hình học Tuynel chính Hào kỹ thuật

Page 120: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hê thống hạ tầng xa hội

6

Page 121: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

HÀ NỘI VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG VỀ ĐÔ THỊ - CN – HẠ TẦNG XÃ HỘI – DU LỊCH CẢNH QUAN

Hòa Bình

Kim Bôi

Chúc Sơn Phố Hiến

Thanh Thủy

Côn Sơn – Chí Linh

Núi Cốc

Tam Đảo

Đại Lải

ĐềnHùng

Kinh Bắc

Vùng ATK

Cúc Phương

Hµ Néi cã vai trß lµ h¹t nh©n thóc ®Èy toµn vïng ph¸t triÓn. Cung cÊp cho Vïng c¸c dÞch vô quan träng vÒ h¹ tÇng kinh tÕ- x· héi. Vïng Cung cÊp cho HN: Nguån lao ®éng, Thùc phÈm ®«, QuÜ ®Êt, C¸c c«ng tr×nh ®Çu mèi h¹ tÇng, C¸c vïng cã chøc n¨ng b¶o vÖ m«i tr­­êng, vïng du lÞch, VH-LS. gi¶m t¶i cho Thñ®« vÒ ph©n bæ d©n c­, c¸c trung t©m ®µo t¹o, TDTT, Y TÕ, CN...

Thái Nguyên

Hải Dương

Hòa BìnhHưng Yên

Vĩnh Phúc

Page 122: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng pháttriển nha ở

CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂNĐối với nhà ở đô thị:• 15 m2 sàn/người tới năm 2020, 20m2 sàn/người

tới năm 2030.Đối với nhà ở nông thôn:• 10 m2 sàn/người tới năm 2020, 15 m2 sàn/người

tới năm 2030.

CHIẾN LƯỢC CHUNG• Phát triển nhà ở đồng bộ với quy hoạch các đô thị

vệ tinh, các khu đô thị mới.• Hỗ trợ nhà ở dân tự xây• Khai thác hiệu quả quỹ đất đô thị cho phát triển

nhà ở.• Phát triển nhà ở Hà Nội gắn với QH phát triển

Vùng.• Cải tạo, nâng cấp quỹ nhà ở cũ.• Đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hộ.• Cải thiện chất lượng nhà ở, môi trường nông thôn.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KHU VỰC CỤ THỂ• Khu phố cổ: Bảo tồn - cải tạo - hạn chế phát triển.• Khu phố Pháp: Bảo tồn - cải tạo - hạn chế phát

triển.• Khu tập thể cũ: Cải tạo – không tăng thêm mật độ

dân cư• Đô thi vệ tinh: Phát triển đồng bộ nhà ở & chức

năng đô thị• Khu đô thị mới: Phát triển đồng bộ với các chức

năng công cộng• Khu làng xã: Cải thiển chất lượng nhà ở & môi

trường ở

Page 123: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

123

Cụm trường Sóc Sơn- Quy mô: 100.000 SV/ 500 ha- Ngành nghê: Ky thuật, côngnghê, dạy nghê

Cụm trường Gia Lâm- Quy mô: 100.000 SV/ 500 ha- Ngành nghê: Nông nghiệp, ky thuật, xây dựng

Khu vực đô thi trung tâm- Quy mô: 200.000 SV/ 500 ha- Tập trung các trung tâm nghiêncứu, các trường đầu ngành va các trường truyền thống trọngđiểm

Cụm trường Phu Xuyên- Quy mô: 20.000 SV/ 100 ha- Ngành nghê: Ky thuật, nông nghiệp, đàotạo nghê tổng hợp

Cụm trường Sơn Tây- Quy mô: 50.000 SV/ 300 ha- Ngành nghê: Văn hóa, nghê thuật, du lịch, xa hội va cáctrường khối quân đội

Cụm trườngHòa Lạc- QM: 120.000 SV/ 1500 ha- Ngành nghê: Cơ bản, côngnghê

Cụm trường Chúc Sơn- QM: 30.000 SV/ 200 ha- Ngành nghê: Ky thuật, thủylợi, giao thông

Cụm trường Xuân Mai- QM: 120.000 SV/ 1000 ha- Ngành nghê: Kinh tê, lâmnghiệp

Quy hoạchhê thốnggiáo dục

Quy hoạch 2030

- 45 - 50 % SV của vùng

- Chỉ tiêu: 50 – 60m2/ SV

-0,7 – 0,75 triệu sinh viên

- 5.000 – 6.000 ha đất

- Giãn quy mô đào tạo racác đô thi vê tinh. Giới hạnphát triển tại khu vựctrung tâm

- Nghiên cứu, Đào tạo chấtlượng cao va sau đại học là chu đạo

Page 124: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạchhê thốnggiáo dục

Côm sè 1: 34.366 svTr­êng c«ng nghiÖp, c¶nh s¸t, tµi chÝnh, má ®Þa chÊt . . . Thuéc huyÖn Tõ Liªm

Côm sè 2: 114.683 svTr­êng s­ ph¹m, häc viÖn hµnhchÝnh, th­¬ng m¹i, c«ng nghiÖp. . Thuéc quËn C©u GiÊy

Côm sè 4: 89.825 svTr­êng Quèc gia Hµ Néi, ngo¹i ng­, kiÕn tróc, an ninh, b­u ®iÖn . . . Thuéc quËn ThanhXu©n

Côm sè 3: 77.840 svTr­êng Van hãa, tuyªn gi¸o, giao th«ng, luËt, ngo¹i th­¬ng, ngo¹i giao . . ThuécquËn C©u GiÊy

Côm sè 5: 218.293 svTr­êng B¸ch khoa, Kinh tÕ, X©ydùng, Thñy Lîi . . Thuéc quËnHai Bµ Tr­ng vµ quËn ®èng ®a)

Tr­êng n©ng cÊp c¶i t¹o

Tr­êng di dêi 1 phÇn

Tr­êng di dêi toµn bé

Tr­êng thµnh lËp míi

Liªn hîp c¸c tr­êng

Page 125: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch hê thốngY tê

- Xây dựng 03 tổ hợp côngtrình y tế đa chức năng chấtlượng cao, tầm cỡ quốc tế(nghiên cứu, đào tạo, khámchữa bệnh, sản xuất thuốcvà trang thiết bị y tế…)

- Xây dựng cơ sở II cho mộtsố BV TW và Thành phốtrong nội đô tại các tổ hợpcông trình Y tế- Xây dựng mạng lưới bệnhviện đa khoa khu vực tại cáckhu, cụm dân cư quận, huyện, đô thị vệ tinh theo quymô dân số, không phân biệtđịa giới hành chính- Củng cố và hoàn thiệnmạng lưới y tế cơ sở

- Chia sẻ nhu cầu tăng giường bệnh và giảm tải cho Hà Nội về các bệnh viện đa khoa và các trung tâm y tếcấp Vùng tại các tỉnh lân cận - Di chuyển các bệnh viện gây ô nhiễm ra khỏi nội đô đến các khu vực theo quy hoạch, quỹ đất dành cho các cơ sở nghiên cứu

Tổ hợp công trình y tế phía phía Bắc(Sóc Sơn)- 200 ha

Tổ hợp công trình y tế phía Tây(Hòa Lạc)- 200 ha

Đô thi trung tâmNâng cấp, cải tạocơ sơ hiện có

Quy hoạch đến năm 2030- 30-40 giường/10.000 ng- 38.000 giường (trong đó 20-25% giường ngoài công lập)- 900-1.000 ha đất

Tổ hợp công trìnhy tế phía Nam (Thường Tín- Phu Xuyên)- 200 ha

Page 126: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch hê thống công trìnhvăn hóa

Hà nội trung tâm văn hóakhu vực Đông Nam Á

Page 127: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướngquy hoạch hê thống thê dục thê thao

Trung tâm thê thaoquốc gia Mỹ Đình• Quy mô 60ha

Trung tâm huấn luyệnthê thao 1- Nhổn• Quy mô 15 ha

Trung tâm thê thaođịa hình Viên Nam• Loại hình: leo núi, tàu lượn, nhảy du, xeđịa hình . . .

Trung tâm giải trí thê thao cảm giác mạnh• Loại hình: Thê thaocảm giác mạnh gắn vớicông viên giải trí lớncủa thu đô

Trung tâm thê thaovùng phía Tây- Sơn Tây• Quy mô 20 ha

Trung tâm thê thao vùngphía Bắc – Mê Linh• Quy mô 20 ha

Trung tâm thê thaodưới nước – Hô Tây• Quy mô 5 ha

Trung tâm thê thao vùngphía Nam – Phu Xuyên• Quy mô 20 ha

Trung tâm thê thaoASEAN• Quy mô 245 ha

Page 128: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

- Các khu tập trung CN trong nội thành:+ Đổi mới công nghệ các cơsở CN ô nhiễm và lạc hậutrong nội đô, di chuyển đếncác khu CN cùng loại hìnhngành nghề theo quy hoạchhoặc ra các tỉnh lân cận Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang,Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình

+ Dành quy đất cho pháttriển dịch vụ hạ tầng xa hội, thương mại, dịch vụ…

- Khu & cụm CN:Phát triển công nghiệp sạch, công nghệ cao và côngnghiệp phụ trợ.

Quy hoạchhê thốngCông nghiệp

- Các Điểm TTCN:Phát triển TTCN gắn với ngành nghề nông thôn, chútrọng bảo vệ môi trường.

Quy mô 1500 ha 7000 - 8000 ha đất công nghiệp đến năm 2030

Công nghê cao Hòa Lạc- QM: 1.600 ha- Ngành nghê: Công nghê cao

Công nghiệp Mê Linh (KCN Quang Minh I, Quang Minh II...)- QM: 1.500 ha- Ngành nghê: Điện tư, cơ khi lắp ráp, chê tạo…

Công nghiệp Sóc Sơn(KCN Nội Bài, Mai Đình...)- QM: 1.000 ha- Ngành nghê: Cơ khi lắpráp, chê tạo, Chế biếnxuất khẩu, CN phu trơ…

Công nghiệp Đông Anh(KCN Nguyên Khê, Đông Anh...)- QM: 1.000 ha- Ngành nghê: Cơ khi lắpráp, điện tư, VLXD caocấp…

Công nghiệp Bắc ThăngLong- QM: 500 ha- Ngành nghê: Điện tư, CN nhẹ…

Công nghiệp Long Biên-Gia Lâm (KCN Sài Đồng B, Đài Tư, Kiêu Kỵ...)- QM: 1.000 ha- Ngành nghê: Điện tư, công nghệ TT, CN nhẹ, CN phu trơ…

Công nghiệp ThườngTín- Phu Xuyên- QM: 500- 1.000 ha- Ngành nghê: Chê biếnnông sản, Chế biến xuấtkhẩu, CN nhẹ, CN phu trơ…

Công nghiệp Phú Xuyên(đến năm 2050)- QM: 1.000 ha- Ngành nghê: Chê biếnnông sản, CN nhẹ...

Công nghệ cao sinh họcTừ Liêm- QM: 200 ha- Ngành nghê: Công viêncông nghê sinh học…

Di dời 04 khu tập trung CN trong nội thành Thượng Đình, Minh Khai- Vĩnh Tuy- Mai Động, Văn Điển- Pháp Vân, Giáp Bát- Trương Định (tổng diện tích 257 ha) và 05 khu tập trung CN tại ngoại thành (Hà Nội cũ) là Cầu Bươu, Chèm, Đức Giang- Cầu Đuống, Cầu Diễn- Mai dịch, Đông Anh (tổng diện tích 169 ha) đến các khu CN cùng loại hình ngành nghề theo quy hoạchhoặc ra các tỉnh lân cận

Page 129: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

- Khu vực đầu mối giao thông Vùng: Hình thành 02 Khu dịch vụ tiếp vận trung chuyển hàng hóa (Logistic)tại Sóc Sơn và Phú Xuyên

- Khu vực đô thị trung tâm:Hình thành các trung tâm giao thương quốc tế; Di dời các chợ đầu mối nông sản ra khỏi khu vực nội thành về các chợ đầu mối quy mô lớn theo quy hoạch; Cải tạo và nâng cấp các chợ cũ theo hướng văn minh, hiện đại

- Các đô thị vệ tinh, thị trấn, thị tứ: Xây dựng mới mạng lưới các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ... đồng bộ, hiện đại

- Khu vực nông thôn:Cải tạo và nâng cấp mạng lưới chợ truyền thống, chútrọng đầu mở rộng các khu vực thu mua nông sản

Quy hoạch hê thống dịch vụ thương mại Mê Linh

Chợ đầu mối nông sản tổnghợp cấp vùng (50- 100 ha)

Đông AnhT.T Hội chợ triển lãmThương mại quốc tế(50ha)

Tây Hồ TâyT.T Tài chínhThương mại Quốctế (10- 15 ha)

Phu XuyênKhu dịch vụ tiếpvận trung chuyểnhàng hóa (logistic)

Sóc Sơn-Khu dịch vụ tiếp vậntrung chuyển hànghóa (logistic)- T.T bán buôn- muasắm cấp vùng (20- 50 ha)

Mỹ ĐìnhT.T Hội chợtriển lãmthương mạiquốc tế (10ha)

Thường Tín-Phú Xuyên-Chợ đầu mốinông sảntổng hợp cấpvùng (50-100ha)- T.T bánbuôn- muasắm cấp vùng(20- 50 ha)

Hòa Lạc, Thạch Thất-Chợ đầu mối nông sản tổnghợp cấp vùng (50- 100 ha)- T.T bán buôn- mua sắm cấpvùng (20- 50ha)

Gia Lâm- Chợ đầu mốinông sản tổnghợp cấp vùng(50- 100ha)- T.T bán buôn-mua sắm cấpvùng (20- 50 ha)

Chúc Sơn, Chương MỹT.T bán buôn- mua sắmcấp vùng (20-50 ha)

Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ

Page 130: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch hê thống dịch vụ dulịch

Hà nội điểm đến hấp dẫncủa khách du lịch trongnước va quốc tê

Trung tâm dịch vụ du lịch•Tập trung tại khu vực Hô Tây va hô Hoàn Kiếm•Phát triển thành trung tâmđầu mối du lịch của quốc gia• Quy mô 30.000 phòng

Vùng du lịch Quan Sơn – Hương Tích

Vùng du lịch Tam Đảo – Sóc Sơn

Vùng du lịch Ba Vì – Viên Nam

Hành lang du lịch sông Hồng

Quy hoạch

- Năm 2008: 14.000 phòng

- Năm 2010: 26.100 phòng

- Năm 2020: 32.400 phòng

- Năm 2030: 51.800 phòng

Trung tâm du lịch Ba Vì•Phát triển các loại hình dulịch sinh thái, nghi dưỡng• Quy mô 10.000 phòng

Trung tâm du lịch Viên Nam•Phát triển các loại hình du lịchsinh thái, nghi dưỡng• Quy mô 5.000 phòng

Trung tâm du lịch Quan Sơn•Phát triển các loại hình du lịchsinh thái, văn hóa, tín ngưỡng• Quy mô 1.800 phòng

Trung tâm du lịch bắcsông Hồng•Phát triển các loại hình dulịch nghi dưỡng, giải trí• Quy mô 5.000 phòng

Page 131: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đánh giá môitrường chiếnlược

7

Page 132: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đánh gia môitrường chiến lược

- Ô nhiễm nước mặt (sông Tôlịch, Sét, Lừ, Kim Ngưu, sôngNhuệ, sông Hồng tại Yên Sở): tiếp nhận 700.000m3 nướcthải/ngđ. - Ô nhiễm nước ngầm: tậptrung ở khu vực phía Nam (Asen vượt TCCP 3-7 lần, Amoni 2-8 lần). - Ô nhiễm không khí, tiếng ồn: bụi vượt TCCP 2-3 lần (vennội thành, tại các đô thị nằmtrên quốc lộ, các KCN), tiếngồn vượt TCCP tại các nút giaothông lớn.- Ô nhiễm đất nông nghiệp do hóa chất BVTV, kim loại nặng(Đông Anh, Gia Lâm, ThanhTrì)

Page 133: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Hiện trạng môitrường tổng hợp

Môi trường đất Môi trường nước

Môi trường không khi Môi trường sinh thái

- Hà Nội tồn tại 9 khu côngnghiệp cũ- Nước thải từ các côngnghiệp 200.000 - 263.000 m3/ngày xử lý 4,4% - Mới xử lý khoảng 382-405 tấn/ngày trên 750 tấn chấtthải rắn công nghiệp- Diện tích đất nông nghiệpgiảm 40.152ha (2000) còn37.857ha (2007)- Sức ép xây dựng lên disản và không gian xanh- Hà Nội hiện có gần 300 làng nghề, phát triển manhmún, thiếu đầu tư

Page 134: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

ĐT. Sóc Sơn

ĐT. Sơn Tây

ĐT. Hòa Lạc

ĐT. Xuân Mai

ĐT. Phu Xuyên

Mê LinhĐông Anh

Gia Lâm

Đánh giá

Giảm Áp lực vànâng cao Hỗ trợ

ÁP LỰC

HỖ TRỢ

130.66110.8

76.02

Møc g i¶ m mËt ®é « nh iÔm k h« ng k hÝ k hu vùc ®« t hÞ t r ung t ©m (k g/k m2)

Năm 2008 Năm 2020 Năm 2030

Møc g i¶ m mËt ®é « nhiÔm n­ í c k hu vùc ®« t hÞ t r ung t ©m (k g /k m2)

1499

492572

Năm 2008 Năm 2020 Năm 2030

Møc g i¶m l ­ î ng r ¸ c c h­ a ®­ î c x ö l ý k hu vùc ®« t hÞ t r ung t ©m (kg /k m2)

154

0 0

Năm 2008 Năm 2020 Năm 2030

Page 135: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Phân vùngmôi trường

Phát triển đô thịphù hợp với chứcnăng môi trườngtừng vùng

Vùng kiểm soát ô nhiễmmôi trường đô thị- Khu vực: Các đô thị, khucông nghiệp mới- Nội dung: Xử lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm

Vùng bảo tồn sinh thái- Khu vực: VQG Ba Vì, khubảo Tồn Hương Sơn, rừngSóc Sơn- Nội dung: Bảo vệ đa dạngsinh học, hạn chế phát triển

Vùng đệm môi trường- Khu vực: Vài đai xanh- Nội dung: phục hồi, cảithiện môi trường, điều hòakhí hậu

Vùng rủi ro môi trường- Khu vực: hành lang sôngĐáy, sông Tích, sông Hồng- Nội dung: Giảm nhẹ thiêntai, lũ lụt

Vùng xử lý,phục hồi môi trường- Khu vực: Đô thị cũ, khu côngnghiệp cũ- Nội dung: Xử lý ô nhiễm, phụchồi môi trường, di rời các cơ sởgây ô nhiễm

Vùng bảo tồn, cải thiệnmôi trường- Khu vực: đô thị lõi đếnvành đai 2- Nội dung: Bảo tồn nghiêmngặt, hạn chế phát triển, cảithiện môi trường

Page 136: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quản lý, kiểmsoát các thànhphần môi trường

Quản lý môi trường làng nghề- Xây dựng các mô hình làng nghề sinh thái, kết hợp với du lịch, mô hình cụm tiểu thủ CN.- Thúc đẩy SX sạch, hỗ trợ công nghệ

Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm- Hạn chế khai thác nước ngầm khu vực phía Nam.- Chuyển dần sang sử dụng nước mặt- Tránh khai thác đáy phễu nước ngầm, phân bố giếng khai thác phân tán- Tạo các hồ chứa bổ cập nước ngầm, ứng dụng các công nghệ mới xử lý Asen, nitơ

Kiểm soát ô nhiễm nước mặt: - Cải tạo các sông chính (4 sông tiêu chính là Tô Lịch, Lừ, Sét, Kim Ngưu, sông Tích, sông Nhuệ -Đáy): Quản lý tổng hợp lưu vực, kiểm soát nguồn thải, Khơi thông, nạo vét dòng sông, Tạo các hồchứa dọc lưu vực.- Bảo vệ các hồ chính (Hồ Tây, Hoàn Kiếm, Thiền Quang; Văn Chương, Kim Liên, Linh Quang): Kiểm soát nước thải, chống san lấp, lấn chiếm.- Hoàn thành các dự án cải tạo hệ thống thoát nước đô thị- Hoàn thành xây dựng các trạm xử lý cho khu vực đô thị cũ (Yên Sở, Thống Nhất, Phú Đô, Yên Xá)

Kiểm soát ô nhiễm không khí- Di dời cơ sở CN hiện hữu đang gây ô nhiễm nghiêm trọng ra khỏi nội thành.- Cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị.- Giảm dần phương tiện giao thông cơ giới cá nhân, phát triển giao thông công cộng nội đô.- Kiểm soát mức phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới theo tiêu chuẩn.- Giảm thiểu bụi: cây xanh cách ly các KCN, kiểm soát các phương tiện chuyên chở chất thải xâydựng

Kiểm soát lũ lụt, thiên tai- Vùng xả lũ: hành lang sông Đáy, sông Tích. - Khu vực xói lở: Ven sông Hồng, sông Đáy- Phục hồi các HTS ven sông, cải thiện rừng đầu nguồn- ổn định lòng sông, bảo vệ bờ, xây kè

Bảo vệ hệ sinh thái- Hệ sinh thái rừng: VQG Ba Vì, khu bảo tồn Hương Sơn, Chùa Thầy…- Hệ sinh thái ao hồ: Hồ tây, Hồ Bảy Mẫu, Trúc Bạch, Hoàn Kiếm, Thiền Quang, Thủ Lệ, Giảng Võ

Kiểm soát ô nhiễm đất- Vùng nông nghiệp ngoại thành: Mê Linh, Đan Phượng, Đông Anh, Phú Xuyên, - Khu vực làng nghề: Hoài Đức, Quốc Oai, Hà Đông, Thanh Oai, Thạch Thất, Thường Tín…

Page 137: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng bảo vệmôi trường đất

Giải pháp

Page 138: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng bảo vệmôi trường nước

Giải pháp

Page 139: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng bảo vệmôi trường khôngkhí

Giải pháp

Page 140: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Định hướng bảo vệmôi trường sinhthái

Giải pháp

Page 141: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Bảo tồn disản

8

Page 142: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Bảo tồn disản

QUAN ĐIỂM BẢO TỒN

1. Bảo tồn theo cấp độ2. Bảo tồn vùng di tích(I,II,III)3. Bảo tồn các đối tượng ditích4. Bảo tồn sự đa dạng vềthiên nhiên, địa hình của ditích tạo điểm nhấn trong cấutrúc không gian đô thị.5. Bảo tồn giá trị văn hóa vậtthể và phi vật thể của di tích6. Quản lý, kiểm soát về KT-XD. Khai thác & phát huy.

VÙNG BẢO TỒN KHÔNG GIAN VĂN HÓA - KIẾN TRÚC - CẢNH QUAN

CT Ba Đình& HTTL

Khu phố cổ

Khu phố cũ

Di tích, làngnghề HT

Thành cổ

Làng nghề truyền thốngCụm di tích

Cụm di tích

Không gian cảnhquan sinh thái

Không gian cảnhquan sinh thái

Không gian cảnhquan sinh thái

Làng cổ

8 vấn đê cần thực hiện bảo tồnHoạt động bảo tồn thực hiện lồng ghép va song song với quá trình phát triển đô thi

Page 143: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

I. Bảo tồn trungtâm chính trị BaĐình va di tíchHoàng thànhThăng Long

Giữ lại các công trìnhbiệt thự Pháp, tôn tạophục chế các chi tiếtkiến trúc Pháp

Phá dỡ các công trìnhcơi nới tạm.

Chỉnh trang, cải tạo hệthống cây xanh, sânvườn

Page 144: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đề xuất giải pháp bảotồn, chỉnh trang tuyếnphố chính

Bảo tồn khuphô cô

Page 145: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

VII. Bảo tồn các làng và làng nghề truyền thống

+ Đối với các làng nằm gần các đô thị vệ tinh, trên trục Thăng Long+ Đối với làng thuộc khu vực nội đô và các khu đô thị vệ tinh+ Đối với các làng cải tạo mới.

LÀNG ĐƯỜNG LÂM

Page 146: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

III. Bảo tồnkhu phô cũ

Page 147: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Mục tiêu:- Cải tạo điều kiện sống củadân cư thuộc khu vực nghiêncứu- Xây dựng không gian đachức năng, cấu trúc đô thịmang tính đặc thù của HàNội- Bảo tồn phát huy giá trịvăn hoá, lịch sử kiến trúc, thương mại du lịch- Đẩy mạnh khai thác chứcnăng thương mại dịch vụ dulịch- Xây dựng một khu vực cósự kết nối giữa truyền thốngvà hiện đại

Bảo tồnphô cũ

Bảo tồn chỉnh trang ô phố

Page 148: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đánh giá di sản

Bảo tồn khu phô cũ

Page 149: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Bảo tồn khu phô cũ

Page 150: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đề xuất cấu trúc không gian đô thị và khoảng lùi của các côngtrình cho từng tuyến phố

Bảo tồn khu phô cũ

Page 151: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Bảo tồn khu phô cũ

Page 152: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Thành Cô Loa

Thành cô Sơn Tây

IV. Thành cô

Page 153: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

V. Bảo tồn cụmdi tích ven Hô Tây

VI. Bảo tồn các cụm di tích và di tích đơn lẻ

Page 154: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

VII. BẢO TỒN CÁC LÀNG VÀ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG

+ Đối với các làng nằm gần các đô thịvệ tinh, trên trục Thăng Long

+ Đối với làng thuộc khu vực nội đô vàcác khu đô thị vệ tinh

+ Đối với các làng cải tạo mới.

LÀNG ĐƯỜNG LÂM

Page 155: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

VII. BẢO TỒN CẢNH QUAN TỰ NHIÊN

Quá trình biến đổi của hệ thống sông hồ trong khu vực nội đô

Ảnh hưởng của các công trình xây dựng và các hồ ở Hà Nội

- Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên của hệthống sông, hồ, suối, đầm lầy; hệ thống các đồi núi. Liên kết hệthống cảnh quan thiên nhiên với cảnh quan đô thị.- Bảo tồn chủng loại cây xanh, thảm thực vật- Bảo tồn không gian mặt nước.- Kiểm soát xây dựng, quản lý và khai thác nguồn lợi của các khu vực thiên nhiên trên.- Quy hoạch, bảo tồn vàkhai thác, cải thiện các yếu tố cảnh quan đặc trưng đối với cảnh quan ven sông.

Page 156: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Kết luận va kiến nghi

Page 157: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Kết luận

1. Bảo tồn các đặc điểm của lõi lịch sử

2. Giới hạn của việc mở rộng lõi ở vành đai 4

3. Hành lang xanh

4. 5 đô thị vệ tinh

5. Mạng lưới giao thông

5 ý tưởng quy hoạch chính

Page 158: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

1000 năm Thăng Long – Hà nội

Page 159: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Trục Thăng Long

Page 160: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Trục Thăng long

Trục Thăng long trong đê án mơ rộngthu đô Hà nội

Trục Thăng long trong Quy hoạchchung xây thu đô Hà nội

Page 161: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đoạn trong vành đai 4Vành đai 4 - Bưởi

Trục Thăng long

Page 162: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đoạn trong vành đai 4Vành đai 4 - Bưởi

Minh họa đoạn trục350mVành đai 4 – 3,5

Trục Thăng long

Page 163: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đoạn ngoài vành đai 4Vành đai 4 – Quốc lô 21

Trục Thăng long

Page 164: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đoạn ngoài vành đai 4Quốc lô 21 – Ba Vì

Trục Thăng long

Page 165: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Page 166: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Minh họa trục Thăng Long

Page 167: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch chung xây dựng thu đô Hà nộiđến năm 2030 va tầm nhìn đến năm 2050

Page 168: Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050