1 HỘI THẢO QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LẦN THỨ 5 Một vài kiến nghị cho công tác Quan trắc chất lượng không khí xung quanh và khí thải ống khói tại Việt Nam Tháng 6/2014, CEM/VEA/MONRE, Hải Phòng Nhóm chuyên gia JICA
1HỘI THẢO QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LẦN THỨ 5
Một vài kiến nghị cho công tác
Quan trắc chất lượng
không khí xung quanh và
khí thải ống khói tại Việt Nam
Tháng 6/2014, CEM/VEA/MONRE, Hải Phòng
Nhóm chuyên gia JICA
2
Nội dung
1. Giới thiệu chung về Dự án Tăng cường Thể chế về
Quản lý Chất lượng Không khí tại Việt Nam
2. Kiến nghị
Kinh phí cho công tác Quan trắc Chất lượng Không
khí Xung quanh tự động và Quan trắc Khí thải tự
động
Kỹ thuật quốc tế để quản lý khí thải: Nồng độ Oxy
tiêu chuẩn.
3. Các nội dung khác
So sánh Tiêu chuẩn Chất lượng Không khí và Tiêu
chuẩn khí thải của Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU)
3
Thiết kế Dự án và các đối tác của Dự án
Theo biên bản thỏa thuận ký ngày 26 tháng 3 năm 2013
<Mục tiêu dự án>
Tăng cường năng lực thể chế về quản lý chất lượng không khí tại VN
<Kết quả 1>
Các Luật và quy định về quản lý chất lượng không khí được tổ chức
để thực thi hiệu quả.
<Kết quả 2>Một lộ trình được đề xuất để lập (các) kế hoạch nhằm đạt được yêu cầu trong mục 1a,
điều 122, Luật Bảo vệ môi trường, “Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện quản
lý nahf nước về bảo vệ môi trường tại địa phương theo quy định sau đây: a/ Ban hành
theo thẩm quyền các quy định, cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ
về bảo vệ môi trường”
Giới thiệu sơ lược về dự án với PCD/VEA/MONRE;
Dự án Tăng cường Thể chế Quản lý Chất lượng Không khí tại Việt Nam
4
2. Kiến nghị
1. Kinh phí cho công tác Quan trắc Chất lượng Không khí Xung
quanh tự động (QTKKTĐ) và Quan trắc Khí thải tự động
(QTKTTĐ)
2. Kỹ thuật quốc tế để quản lý khí thải: Nồng độ Oxy
tiêu chuẩn.
52. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKKTĐ
Quan trắc Chất lượng Không khí Xung quanh tự động
1) Độ ẩm tương đối cao
Bộ phận sấy khí dễ hỏng do điều kiện độ ẩm tương đối cao.
Phải thường xuyên thay thế Silica gel và CaCl2 trong bộ phận sấy
xuyên
Hiện tượng ngưng tụ trong ống lấy mẫu vào mùa hè
2) Thường xuyên gặp sự cố mất điện
Tổng điện năng tiêu thụ của trạm QTKKTĐ: 3 – 5kVA
Bộ lưu điện UPS chỉ có thể cung cấp điện trong vài chục phút.
Điều kiện đặc trưng của các trạm QTKKTĐ
Cần lắp đặt máy phát điện (5kVA) chạy nhiên liệu diesel ở
khoảng cách 50m xuôi chiều gió. (để tránh SO2, NOx, CO,
PM10, PM2.5 phát sinh từ máy phát điện)
62. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKKTĐ
Kiến nghị cho công tác xây dựng trạm QTKKTĐ
7
Biện pháp đối phó với sự cố mất điện thường xuyên
Mất điện sẽ làm hỏng các thiết bị phân tích và bộ lưu điện chỉ duy trì phát
điện được trong vòng 20-30 phút
Kiến nghị lắp đặt máy phát (5kVA) cho tất cả các trạm, khoảng cách tới
các trạm khoảng 50m.
Nếu máy phát được đặt ngay tại trạm, máy phát sẽ thải ra CO, NOx, SO2
và PM (TSP, PM10, và PM2.5) và ảnh hưởng đến kết quả đo đạc
2. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKKTĐ
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
• Gia thanh cua máy phân tích QTCLKK ngày càngrẻ do có sư cạnh tranh lơn trên thi trương.
82. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKKTĐ
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
Kiến nghị kinh phí hoạt động
Năm 1 5% giá trị mua
Năm 2 5%
Năm 3 10%
Năm 4 10%
Năm 5 10%
Năm 6 10%
Năm 7 10% (có thể cần thiết phải thay thế)
Năm 8 Cần phải thay thế
Kinh phí cho việc duy trì sau khi lắp đặt (Quan trắc CLKK xung quanh)
Kết quả là, nhà cung cấp không thể cung đủ các linh phụ
kiện thay thế tại thời điểm lắp đặt.
92. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKKTĐ
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
Sau khi lắp đặt, Phân bổ chi phí vận hành và
bảo dưỡng là nhân tố quan trọng nhất trong
nhiều năm, cho các vật tư phụ, phụ tùng và bộ
phận dự phòng, chi phí sửa chữa.
Sau 7 hoặc 8 năm, việc thay thế máy móc là
rất cần thiết
Chất lượng cua nhà cung cấp và kỹ sư cua họ
là rất quan trọng. Đồng thơi, công tác đao tạo
tại nhà máy/trung tâm đao tạo cua nhà sản
xuất là cần thiết
Ngân sách cho Bảo dưỡngSau khi lắp đặt-3
102. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKKTĐ
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
Hệ thống CEMS đa thông số điển hình
Bộ phận phân
tích bụi
Đầu đo NOx,SO2, O2
Bộ phận phân
tích khí
Bộ phận chỉ thị lượng bụi
Khí chuẩnNguồn: Nhóm chuyên gia JICA
2. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKTTĐ
Kinh phí cho CEMS
Thông sốChi phí ban đầu
(USD)
NOx 10,440
SO2 12,500
CO 8,490
CO2 7,890
O2 5,860
Bụi
Suy giảm bx beta 56,000
Tán xạ ánh sáng 40,000
Đo độ mờ 25,000
VD về chi phí ban đầu cho các thiết bị phân tích
Nguồn: www.epa.gov/ttn/emc/cem.html
2. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKTTĐ
Ví dụ về Kế hoạch thay thế linh kiện của thiết bị đo đạc SO2, NOx
Kinh phí bảo trì sau khi lắp đặt
Nguồn: Fuji Electronic Co., Ltd. Sách hướng dẫn ZKJ7-4 P7-10
Expenses for calibration by a public authority
2. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKTTĐ
Kinh phí khuyến nghị cho công tác vận hanh thiết bị phân tích khí thải
Năm thứ 1 10% chi phí ban đầu
Năm thứ 2 10%
Năm thứ 3 10%
Năm thứ 4 10%
Năm thứ 5 50% (cần phải thay thế rất nhiều linh kiện)
Năm thứ 6 10%
Năm thứ 7 10%
Năm thứ 8 10%
Năm thứ 9 10%
Năm thứ 10 Cần thay thế bộ phận chính
Kinh phí bảo trì sau khi lắp đặt
2. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKTTĐ
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
Kinh phí bảo trì sau khi lắp đặt
CEMS đã dừng hoạt động
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
2. Kiến nghị
1) . Kinh phí duy trì hệ thống QTKTTĐ
Đo đạc nồng độ Oxy tiêu chuẩn
O2
Conc.
2. Kiến nghị
2) . Nồng độ Oxy tiêu chuẩn, Bắt đầu tự việc đo đạc Oxy
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
4.1 Tính toán giá trị đại diện (Chuyển đổi O2)
Giá trị đại diện của nồng độ bụi, SO2, NOX được tính toán theo nồng độ O2 tiêu chuẩn.
C = Cm×
C: Giá trị nồng độ đại diện (mg/Nm3) ,ở điều kiện khô, hiệu chuẩn về điều kiện tiêu
chuẩn (theo nồng độ O2)Cm: Nồng độ đo đạc của dòng khí (mg/m3) ,
tại nhiệt độ 298.5K, áp suất 101.3kPa(trước khi chuyển đổi nồng độ O2)
Oavg: Nồng đô O2 trung bình (%)Ostd: Nồng độ O2 tiêu chuẩn (%)
21-Ostd
21-Oavg
2. Kiến nghị
2) . Nồng độ Oxy tiêu chuẩn, Bắt đầu tự việc đo đạc Oxy
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
•
Ví dụ: Nhà máy xi-măng
2. Kiến nghị
2) . Nồng độ Oxy tiêu chuẩn, Bắt đầu tự việc đo đạc Oxy
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA
So sánh điều kiện O2 tiêu chuẩn (của EU) /Nồng độ oxy dư –
Tham chiếu (của Việt Nam), Nồng độ Oxy của Việt Nam và EU
EU/Chỉ thị/75/EU QCVN 22:2009/BTNMT
QCVN
51:2013/
BTNMT
Các QCVN khác
cho khí thải
(QCVN 19, 21,
23)
Các nhà máy sử dụng lò đốt Công nghiệp nhiệt điện
Công
nghiệp
thép
Các ngành công
nghiệp khác
Nhiên
liệu rắn
Nhiên
liệu lỏng
và khí
Động cơ/
Tuabin
khí
Than
Nhiên
liệu
lỏng
Tuabin
khí(Than) KQĐ
6% 3% 15% 6% KQĐ 15% 7% KQĐ
2. Kiến nghị
2) . Nồng độ Oxy tiêu chuẩn, Bắt đầu tự việc đo đạc Oxy
Nguồn: QCVN22:2009/BTNMT, QCVN51:2013/BTNMT và Chỉ thiij EU 2010/75/EU
Trong ống
khói
(mg/m3)
Việt Nam
(mg/Nm3)
C=Cm
EU
(mg/Nm3)
C=1.67*Cm
Giá trị giới
hạn
(mg/Nm3)
Tỉ lệ Oxy tiêu chuẩn (%) KQĐ 6
Nồng độ bụi: mg/m3 180 180 300 200
Nồng độ NOx: mg/m3 900 900 1500 1000
Nồng độ O2 (%) 12.0
Nhà máy xi măng (Giả sử nhiên liệu đốt là
than)
Giá trị giới hạn: QCVN23:2009 C=B1,Kp=1.0, Kv=1
2. Kiến nghị
2) . Nồng độ Oxy tiêu chuẩn, Bắt đầu tự việc đo đạc Oxy
213. Các nội dung khác
1. So sánh các giá trị tiêu chuẩn Chất lương không khí
2. So sánh tiêu chuẩn khí thải nhà máy nhiệt điện của Việt Nam và
EU (Đơn vị: mg/m3 )
22
No. Thông sốTrung bình
giờTrung bình 8h
Trung bình
24h
Trung bình
năm
1 SO2 350/350 - 125/125 50/ -
2 CO 30,000/ - 10,000/10,000 5000/ - -
3 NOx→NO2 200/200 - 100 40/40
4 O3 180→200/ - 120/120 - -
5 TSP 300/ - - / - 200/ - 140→100/ -
6 PM10 - - 150/50 50/40
7 PM2.5 - - 50 25/25(2015)
8 Pb - - 1.5/ - 0.5/0.5
8 Benzene - -10/5
(3:Japan)
So sánh Tiêu chuẩn CLKK của Việt Nam và EU
Giá trị tiêu chuẩn Mới của VN (trái)/ EU (phải)
Sự khác biệt thể hiện ở các thông số PM10 và Benzen. Tại HCMC và
Hanoi, PM10 và Benzen các các vấn đề lớn. PM 2.5 có khả năng là vấn đề
lớn.
3. Recommendations
Nguồn: Nhóm chuyên gia JICA,
QCVN05/2013/BTNMT
3. Nội dung khác
Thông
sôLoại nhiên liệu
EU/Chỉ thi /75/EU QCVN 22:2009/BTNMT
50 MW < P ≤
100 MW
100 MW < P ≤
300 MWP > 300 MW P ≤ 300 MW
300 MW < P ≤
1.200 MW
P > 1.200
MW
SO2 Nhiên liệu than rắn 400 200 150 500 425 350
Than bun 350 300 150 - - -
Nhiên liệu lỏng 350 200 150 500 425 350
Khi - - - 300 225 210
NOx Nhiên liệu than rắn 300 200 150 1000 850 700
Than bun 300 200 150 - - -
Nhiên liệu lỏng 300 150 100 600 510 420
Khi 50 50 50 250 187.5 175
CO Nhiên liệu than rắn - - - 1000
Than bun - - - - - -
Nhiên liệu lỏng - - - 1000
Khi 100 100 100 1000 850 700
Bụi Nhiên liệu than rắn 20 20 10 200 170 140
Than bun 20 20 10 - - -
Nhiên liệu lỏng 20 20 10 150 127.5 105
Turbin khi 5 5 5 50 42.5 35
So sanh tiêu chuẩn khi thải của Việt Nam va Châu Âu đối vơi ngành Nhiệt điện(Đơn vị: mg/m3 )
233. Nội dung khác
3.1 Tổng quan về Kiểm kê Khí thải tại Nhật Bản
Nhóm Nguồn thải
Các nguồn cố
định
Các ngành công nghiệp năng
lượng, sản xuất và xây dựng
Muội và khói thải từ các cơ sở công
nghiệp như nhà máy nhiệt điện, sắt
thép, xi măng, giấy và bột giấy v.v..
Nhóm khác Lò đốt nhỏ
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở kinh doanh
Dân cư
Các nguồn di
động
Phương tiện giao thông Ô tô, xe tải, xe buýt, xe gắn máy v.v..
Phương tiện khác Máy xây dựng, máy công nghiệp và nông
nghiệp
Phương tiện giao thông đường
thủy
Phương tiện hàng không
Các nguồn
khác
Nông nghiệp Gia cầm, đốt xác động vật v.v..
Thực vật NMVOC từ thực vật
Chất thải Xử lý chất thải sinh hoạt
Các thành phần của Kiểm kê Khí thải
Nguôn: Nhom Chuyên gia JICA
3.1 Tổng quan về Kiểm kê Khí thải tại Nhật Bản
Nguồn thải và các chất ô nhiễm không khí mục tiêu (1)
Nhóm ngành Ngành NOx SOx PM CO NMVOC NH3
Nhiên liệu đốt Công nghiệp năng lượng,
sản xuất và xây dựng
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Lò đốt nhỏ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Cơ sở thương mại dịch vụ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Dân cư ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Xe cộ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
P.t giao thông đường thủy ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
P.t hàng không ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
P.t khác ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Nguôn: Nhom Chuyên gia JICA
3.1 Tổng quan về Kiểm kê Khí thải tại Nhật BảnNguồn thải và các chất ô nhiễm không khí mục tiêu (2)
Nhóm ngành Ngành NOx SOx PM CO NMVOC NH3
Khí rỏ rỉLọc dầu ✓
Thăm dò dầu khí ✓
Các quá trình
công nghiệp
Công nghiệp hóa chất ✓
Dung môi và cácsản phẩm khác
Sơn ✓
Các sản phẩm hóa
chất đặc biệt ✓
Tẩy khô ✓
Hoạt động nông
nghiệp
Chăn nuôi ✓
Đốt chất thải nông
nghiệp
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Phân bón ✓
Chất thải Xử lý chất thải ✓
Thực vật Thực vật ✓
Nguôn: Nhom Chuyên gia JICA
3.2 Phương pháp Ước lượng Khí thảiDữ liệu hoạt động và Hệ số phát thải (1)
Nhóm ngành Ngành Dữ liệu hoạt động Nguồn tham khảo hệ số phát thải
Đốt cháy
nhiên liệu
Công nghiệp
năng lượng,
sản xuất và
xây dựng
Lượng phát thải SOx, NOx và PM(Bụi) dựa trên dữ liệuđiều tra tổng quát về lượng phát thải các chất ô nhiễmkhông khí.CO và NMVOC =Nhiên liệu tiêu thụ x Hệ số phát thải
Lò đốt nhỏKhối lượng đốt
hàng năm
Sổ tay của EMEP/EEA về kiểm kê
khí thải, Hướng dẫn ước lượng ô
nhiễm không khí v.v...
Cơ sở kinh
doanh dịch vụ
Năng lượng tiêu
thụ theo loại
nhiên liệu
Hướng dẫn kiểm soát tổng lượng
chất ô nhiễm không khí trong khí
quyển, EPA AP-42, v.v...
Dân cư
Năng lượng tiêu
thụ theo loại
nhiên liệu
Hướng dẫn ước lượng ô nhiễm
không khí, EPA AP-42, etc.
Phương tiệnKhoảng cách di
chuyển
Chương trình hợp tác ngành Ô tô –
Xăng dầu Nhật Bản (JATOP)
Đo đạc các giá trị thông qua lực kế
gắn ở khung xe và hệ thống đo đạc
gắn trên xe Nguôn: Nhom Chuyên gia JICA
3.2 Phương pháp Ước lượng Khí thảiDữ liệu hoạt động và Hệ số phát thải (2)
Nhóm ngành Ngành Dữ liệu hoạt động Nguồn tham khảo hệ số phát thải
Đốt cháy
nhiên liệu
Phương tiện
hàng không
Số lượt máy
bay cất cánh và
hạ cánh
Sổ tay hướng dẫn kiểm kê khí thải
EMEP/EEA.
Giao thông
đường thủy
Số lượng tàu
thuyền cập bến
và rời bến
Nghiên cứu tác động của khí thải từ
tàu thuyền tới môi trường toàn cầu và
các giải pháp phòng ngừa, v.v...
Phương tiện
khác
Tải lượng hàng
hóa theo loại
máy móc
Nghiên cứu khí thải từ các phương
tiện không xác định,
Sổ tay hướng dẫn kiểm kê khí thải
EMEP/EEA.
Rò rỉ khí
thải
Lọc dầuCác nghiên cứu xây dựng kiểm kê khí thải quốc gia cho
hợp chất hữu cơ dễ bay hơiThăm dò dầu
khí
Quá trình
công
nghiệpHóa chất
Lượng phân
bón sản xuất
Viện Phân tính Hệ thống Ứng dụng
quốc tế (IIASA)
Sổ tay hướng dẫn kiểm kê khí thải
EMEP/EEA. Nguôn: Nhom Chuyên gia JICA
3.2 Phương pháp Ước lượng Khí thảiDữ liệu hoạt động và Hệ số phát thải (3)
Nhóm ngành Ngành Dữ liệu hoạt động Nguồn tham khảo hệ số phátthải
Dung môi vàcác sản phẩmkhác
SơnCác nghiên cứu xây dựng kiểm kê khí thảiquốc gia cho hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
Các sp hóa chấtđặc biệt
Tẩy khôCác hoạt độngnông nghiệp
Chăn nuôi Số lượng gia súc giacầm
Sổ tay hướng dẫn kiểm kêkhí thải EMEP/EEA.
Đốt chất thảinông nghiệp
Lượng đốt hàngnăm
Hướng dẫn IPCC, EPA AP-42, v.v..
Phân bón Khối lượng phânbón xuất kho
Sổ tay hướng dẫn kiểm kêkhí thải EMEP/EEA.
Chất thải Xử lý chất thải Số lượng dân cưkhông kết nối với hệthống nước thải
Sổ tay hướng dẫn kiểm kêkhí thải EMEP/EEA.
Thực vật Thực vật Diện tích thảm thựcvật
BEIS2(EPA)
Nguôn: Nhom Chuyên gia JICA
3.3 Khí thải từ nhà máy và cơ sở kinh doanh
• Đăng ký/ Thông báo của nhà máy/cơ sở kinh doanh tới Cơ
quan quản lý của tỉnh (gọi tắt là Tỉnh)Lắp đặt/ Vận hành/ Thay đổi dây chuyền sản xuất, Thay đổi thông tin doanh
nghiệp, Thay thế dây chuyền, Ngừng hoạt động dây chuyền sản xuất v.v..
Go to Sample of Notification Form
Tần suất đo đạc được quy định theo loại, quy mô và các chất ô nhiễm:
Liên tục/Ít nhất 2 tháng 1 lần, ít nhất 2 lần một năm v.v...
• Các biện pháp hành chính của Tỉnh
• Các nhà máy tiến hành đo đạc khí thải và báo cáo lên Tỉnh
• Các tỉnh gửi thông tin đăng ký và thông báo tới Bộ Môi trường
(BMT).
• BMT có cơ sơ dữ liệu về lượng muội và khói phát thải
Thực thi luật pháp KSONKK với các nhà máy, cơ sở kinh doanh
3.3 Khí thải từ nhà máy và cơ sở kinh doanh
Ngày đo đạc, nồng độ SOx ,NOx và Bụi, O2(%), Lượng ẩm, Thể tích khí thải khô,
Lượng nhiên liệu tiêu thụ hàng tháng, Thải lượng SOx, NOx và Bụi, Kích thước
ống khói v.v...
• Điều tra tổng quan về lượng phát thải của các chất gây ô nhiễm được thực hiện 3 năm một lần.
• Trong điều tra này, BMT gửi Bảng câu hỏi tới các nhà máytrước đây đã gửi thông báo về việc lắp đặt các hệ thống cóphát thải muội và khói cho Tỉnh.
• BMT đang sử dụng hệ thống này để tính toán lượng khí phát
thải dựa trên phản hồi từ các nhà máy và cơ sở sản xuất.
• BMT có hệ thống ước lượng lượng khí thải từ điều tra tổng
quan.
• Mục tiêu của điều tra này là để nắm bắt hiện trạng lượngphát thải SOx, NOx và bụi của các nhà máy thuộc đối tượngđiều chỉnh của Luật Kiểm soát Ô nhiễm Không khí.
3.3 Khí thải từ các nhà máy và cơ sở kinh doanh
Go to Sample of Emission Inventory
Emission amount is shown by type of facility, by area ,
trend of emission amount in Web site
Lượng bụi thải ( Phân theo loại thiết bị ) ( Tấn/năm)
Năm tài
chính
Thiết bị phát thải muội và khói
Nồi hơi 01 Động cơ
diesel 30
Lò đốt chất
thải 13
Lò nung
kim loại 06
Lò sấy 11 Lò đúc kim
loại 05
Khác Tổng
1992 45,202 11,578 18,281 1,201 6,233 1,568 18,925 102,988
1993 42,229 11,078 17,612 1,180 5,545 1,752 19,790 99,186
1995 42,314 11,934 19,597 1,153 4,399 912 21,454 101,763
1996 39,692 9,607 17,398 882 4,795 935 21,297 94,606
1999 30,101 2,747 16,119 838 4,174 987 20,120 75,086
2002 28,313 5,121 6,141 833 4,471 1,352 14,507 60,738
2005 26,368 3,079 4,842 844 5,144 1,558 16,141 57,976
2008 21,235 1,718 3,391 731 3,913 1,232 15,440 47,660
Nguồn: www.env.go.jp/en/statistics/contents/index_e.html#kotihasseigen
• Kiểm kê thải lượng SOx, NOx và bụi từ nhà máy và thiết bị được
ước tính bằng hệ thống này.
• Kiểm kê khí thải của nhà máy và thiết bị được công bố trên website (http://www.e-stat.go.jp/SG1/estat/List.do?lid=000001109746)
1) Kiểm tra nguồn thải/ Đo đạc lượng khí
thải
2) Hệ số phát thải
・ Hệ số phát thải vay mượn
・ Hệ số phát thải của Việt Nam/Hệ số phát
thải đặc trưng của quốc gia
3) Cân bằng vật chất/ cân bằng khối
lượng
→ Phiếu câu hỏi và tính toán khả năng cháy
Ví dụ về việc kết hợp các nguồn dữ
liệu khác nhau• Tạo ra 1 bảng excel/dữ liệu từ các nguồn sau:
1. Các thông tin cơ bản gồm tên, số đt, email, khối lượng sản phẩm/năm, số nhân viên, nămbắt đầu sản xuất…bằng phiếu khảo sát
2. Dữ liệu đo đạc khí thải ống khói là dữ liệu đượcưu tiên hàng đầu (nếu có)
3. Phương pháp Cân bằng khối lượng có thể ápdụng cho SO2 bằng cách sử dụng phiếu khảosát.
4. Cố gắng xây dựng hệ số phát thải nội địa dựatrên các báo cáo điều tra như báo cáo ĐTM, hậu ĐTM
5. Cố gắng tìm hiểu hệ số phát thải của các nước
xung quanh có công nghệ sản xuất tương tự
6. Sử dụng hướng dẫn của US-EPA AP42, sách
hướng dẫn EEA và GAP với các điều chỉnh phù
hợp