BÀI SOẠN MÔN QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG. Câu 1: phân tích các vấn đề trong quản lý lỗi. Dò tìm lỗi: - Vd: không mở nguồn đượcxem dây nguồn đã được cắm vào socket chưa, bật nguồn chưa, cầu chì có đứt k?.... - Trong PC có các đèn báo hiệu, lỗi gì thì sẽ màu vàng, đỏ hay xanh….--> lỗi bình thường hay đặc biệt. Xác định vị trí lỗi: - Vd: hiện thông báo, màu chỉ dẫn đến vị trí lỗi Tìm nguyên nhân gây ra lỗi: - Vd: xài nhiều, dự liệu bị rời rạc do sao chép, virus, xóa bỏ….do dùng nhiều nên bị xáo trộnsắp xếp lại, có thứ tự thì truy xuất nhanh. Khắc phục và sửa chửa lỗi: Khôi phục lại hệ thống,cài lại tập tin lỗi, hay cài lại ứng dụng đó. - Vd: hệ thống chuyển mạch cầu chì của modum bi quá tải,ta chuyển port có cầu chì bị đứt qua trạng thái bảo dưỡng để thay cầu chì sau đó đươ về trạng thái hoạt động. Câu 2: phân tích các vấn đề trong quản lý bảo an Có quản lý bảo an thì quản lý hiệu năng mới duy trì được hệ thống lỗi mới ko bị quá tải Ngăn ngừa sử dụng gian lận tài nguyên mạng VD: PC cài password để tránh sự xâm nhập Chế ngự sự ảnh hưởng của việc sử dụng tài nguyên mạng. vd:máy tính chia nhiều ổ đĩa. Sửa chữa và Khôi phục lại hệ thống Vd:khi ta cấm USB vào máy tính suất hiện tin báo quét vi rút sau đó diệt vi rut và khôi phục lại USB. Câu 3: phân tích các vấn đề trong quản lý cấu hình VD: Có 1 mạng LAN phải thiết kế phần cứng để quản lý nhưng tốc độ phải nhanh. Bước 1: Lên kế hoạch và thiết kế VD: xây dựng khung sườn, lưu đồ của kế hoạch Làm công việc đó trong bao lâu, cần mua gì, không cần mua gì?....giá cả có hợp lý k?-mua nhưng nếu có 2 cửa hàng bán mặt hàng và chất lượng như nhau, 1 bên giá cao, 1 bên giá thấp lựa chọn để mua. Bước 2: Lắp đặt mạng đã thiết kế. VD: Cáp mạng RJ45 , về lắp đặt… Máy ảnh xem cách lắp đặt.. Mạng VT cũng vậy, lắp đặt theo trình tự, đúng thứ tự công việc. Bước 3: Cung cấp lợi dịch vụ cho khách hàng để tạo lợi nhuận VD: cài đặt PC xong, mở trình duyệt ra SD ngay: game, nhạc, internet…dịch vụ, lợi nhuận. Câu 4: phân tích các vấn đề trong quản lý kế toán. Vd xài mạng internet trọn gói thì 1 tháng sẽ trả bao nhiêu?...nếu tính theo lưu lượng thì trả bnh? Xác định phương pháp đo, sử dụng tài nguyên mạng của khách hàng Vd: Xác định lưu lượng sử dụng 1M bao nhiêu tiền? Dùng đến bao nhiêu M thì không tăng tiền nữa…. Thu thập dữ liệu đo đạt áp định biểu giá cước và chính sách khuyến mãi
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BÀI SOẠN MÔN QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG.
Câu 1: phân tích các vấn đề trong quản lý lỗi.
Dò tìm lỗi:
- Vd: không mở nguồn được xem dây nguồn đã được cắm vào socket chưa, bật nguồn chưa, cầu chì có đứt
k?....
- Trong PC có các đèn báo hiệu, lỗi gì thì sẽ màu vàng, đỏ hay xanh….--> lỗi bình thường hay đặc biệt.
Xác định vị trí lỗi:
- Vd: hiện thông báo, màu chỉ dẫn đến vị trí lỗi
Tìm nguyên nhân gây ra lỗi:
- Vd: xài nhiều, dự liệu bị rời rạc do sao chép, virus, xóa bỏ….do dùng nhiều nên bị xáo trộn sắp xếp lại, có
thứ tự thì truy xuất nhanh.
Khắc phục và sửa chửa lỗi: Khôi phục lại hệ thống,cài lại tập tin lỗi, hay cài lại ứng dụng đó.
- Vd: hệ thống chuyển mạch cầu chì của modum bi quá tải,ta chuyển port có cầu chì bị đứt qua trạng thái bảo
dưỡng để thay cầu chì sau đó đươ về trạng thái hoạt động.
Câu 2: phân tích các vấn đề trong quản lý bảo an
Có quản lý bảo an thì quản lý hiệu năng mới duy trì được hệ thống lỗi mới ko bị quá tải
Ngăn ngừa sử dụng gian lận tài nguyên mạng
VD: PC cài password để tránh sự xâm nhập
Chế ngự sự ảnh hưởng của việc sử dụng tài nguyên mạng. vd:máy tính chia nhiều ổ đĩa.
Sửa chữa và Khôi phục lại hệ thống
Vd:khi ta cấm USB vào máy tính suất hiện tin báo quét vi rút sau đó diệt vi rut và khôi phục lại USB.
Câu 3: phân tích các vấn đề trong quản lý cấu hình
VD: Có 1 mạng LAN phải thiết kế phần cứng để quản lý nhưng tốc độ phải nhanh.
Bước 1: Lên kế hoạch và thiết kế
VD: xây dựng khung sườn, lưu đồ của kế hoạch
Làm công việc đó trong bao lâu, cần mua gì, không cần mua gì?....giá cả có hợp lý k?- mua nhưng nếu có 2
cửa hàng bán mặt hàng và chất lượng như nhau, 1 bên giá cao, 1 bên giá thấp lựa chọn để mua.
Bước 2: Lắp đặt mạng đã thiết kế.
VD: Cáp mạng RJ45 , về lắp đặt…
Máy ảnh xem cách lắp đặt..
Mạng VT cũng vậy, lắp đặt theo trình tự, đúng thứ tự công việc.
Bước 3: Cung cấp lợi dịch vụ cho khách hàng để tạo lợi nhuận
VD: cài đặt PC xong, mở trình duyệt ra SD ngay: game, nhạc, internet… dịch vụ, lợi nhuận.
Câu 4: phân tích các vấn đề trong quản lý kế toán.
Vd xài mạng internet trọn gói thì 1 tháng sẽ trả bao nhiêu?...nếu tính theo lưu lượng thì trả bnh?
Xác định phương pháp đo, sử dụng tài nguyên mạng của khách hàng
Vd: Xác định lưu lượng sử dụng 1M bao nhiêu tiền? Dùng đến bao nhiêu M thì không tăng tiền nữa….
Thu thập dữ liệu đo đạt áp định biểu giá cước và chính sách khuyến mãi
Vd: sử dung theo lưu lượng thì 100 Gb đầu giá bao nhiêu sử dụng tiếp thì giá khác từ đó đưa ra biểu giá
cước cho từng
In phiếu cướcdựa trên số liệu thu thập được và co áp đặt giá cước trong đó .
Vd: mở quán net có phương pháp đo theo giờ, 1h giá bao nhiêu, use liên tục 5h giá bao nhiêu để đưa ra biểu giá
cước.
Câu 5: phân tích các vấn đề trong quản lý hiệu năng
VD :bỏ ra bao nhiêu công thì thu được bấy nhiêu. Đầu tư cho hệ thống bao nhiêu tiền nó sẽ đem lại bấy nhiêu
lợi ích.
Một hệ thống mạng luôn có chương trình quản lý hiệu năng hoạt động như thế nào
Giám sát khả năng thực thi của mạng để có biện pháp thay đổi kịp thời
VD: trong 1 ngày 24h hệ thống sẽ thực hiện được bao nhiêu kết nối. kết nối thành công bao nhiêu và thất bại
bao nhiêu
Phân tích dữ liệu thực thi để có giải pháp ngăn ngừa, trước hệ thống suy giảm qua mức ngưỡng cho phép.
VD: hệ thống sẽ tự sữa chữa hoạt động của nó trở lại bình thường hoặc người quản trị mạng sẽ nguyê cứu và
tìm hiểu sự suy giảm để điều chỉnh hiệu năng.
Điều khiển quản lý hiệu năng cũng để ngăn chặn sự suy giảm hiệu năng mạng và dịch vụ.
Vd: ta có 5 luồng dữ liệu trong đó sẽ có luồng rỗi và cũng có luồng bận qua quá trình giám sát và phân tích
người quản lý hệ thống sẽ cấu hình lại lưu lượng định tuyến sao cho tối ưu nhất. trong giao thông cũng co giám
sát phân tích và quản lý hiệu năng nên dó đường 1 chiều, 2 chiều, phân luồng giao thông.
Câu 6: năm khối chức năng trong kiến trúc chức năng TMN
a- Chức năng phần tử mạng NEF (Network Element Function): Là khối chức năng thông tin, nhằm mục đích
giám sát hoặc điều khiển. Cung cấp các chức năng viễn thông và hỗ trợ trong mạng VT cần quản lý
b- Chức năng hệ điều hành OSF (Operation System Function): Cung cấp các chức năng quản lý nhằm giám sát
phối hợp và điều khiển mạng viễn thông.
Chức năng này gồm:
-Hỗ trợ ứng dụng về cấu hình,lỗi, hoạt động, tính toán, quản lý bảo mật.
-Tạo CSDL để hỗ trợ cấu hình,topology, điều khiển, trạng thái và tài nguyên mạng.
-Hỗ trợ khả năng giao tiếp giữa người và máy thông qua t/bị đầu cuối.
- Cung cấp khả năng phân tích lỗi và phân tích hoạt động.
-Khuôn dạng dữ liệu và bản tin hỗ trợ thông tin giữa hai thực thể chức năng TMN hoặc giữa 2 khối chức
năng TMN của thực thể bên ngoài.
-Phân tích và quyết định, tạo khả năng cho đáp ứng quản lý.
c- Chức năng trạm làm việc-WSF (Work Station Function ): Cung cấp chức năng cho hoạt động liên kết giữa
người sử dụng với OSF. Được miêu tả như MF giửa người sử dụng và OSF, nó chuyển đổi thông tin từ ngõ ra
OSF thành một khuôn dạng để có thể diễn tả cho người sử dụng và ngược lại.
d- Chức năng thích ứng-QAF (Q Adapter Function):Cung cấp sự chuyển đổi để kết nối NEF hoặc OSF với
TMN, đây là khả năng cốt lõi của TMN để có thể tíc hợp các mạng kế thừa đang tồn tại thành một TMN.
e- Chức năng trung gian-MF (Mediation Function): Truyền thông tin giữa OSF và NEF. Nó cung cấp một tập
các chức năng cổng nối(Gateway) hay chuyển tiếp (relay).Các chức năng của MF: truyền tải thông tin: biến đổi
giao thức, bản tin, tín hiệu; Dịch/ánh xạ địa chỉ; Định tuyến; Tập trung. Chức năng xử lý thông tin: thực hiện,
hiển thị, lưu giữ,lộc và biến đổi
Câu 7: các điểm tham chiếu
- Điểm tham chiếu q: kết nối các chức năng OSF, MF, NEF, QAF trực tiếp với nhau hoặc qua DCF; trong nhóm q thì q3 kết