VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 1 QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VIỆT NAM TÀI LIỆU ĐẠI HỘI 2017 VFB
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 1
QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VIỆT NAM
TÀI LIỆU ĐẠI HỘI 2017 VFB
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 2
MỤC LỤC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2017 ........................................................................................... 3
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2018 ........................................................................................ 3
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017 ................................................................................... 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 ............................................... 6
BÁO CÁO GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NĂM 2017 ............................................................. 6
BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 & ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2018 .................................................................................. 8
ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ ...................................................................................... 8
ĐỀ XUẤT CÔNG TY KIỂM TOÁN CHO QUỸ NĂM TÀI CHÍNH 2018 ...................................................... 19
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN ...................................................................... 20
QUY CHẾ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI ....................................................................................................... 21
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 3
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2017
Quỹ VFB đã có kết quả đầu tư tốt trong năm 2017 với mức tăng trưởng NAV/chứng chỉ quỹ đạt 15,94%, cao nhất trong số các quỹ đầu tư trái phiếu hiện đang hoạt động trên thị trường. Tổng giá trị tài sản ròng của quỹ đã tăng từ 102,18 tỷ đồng lên 359,36 tỷ đồng trong năm 2017 với sự đóng góp chủ yếu từ lợi nhuận của hoạt động đầu tư và phát hành thêm chứng chỉ quỹ. Trong năm 2017, Quỹ có thực hiện phát hành thêm 48.323.198,67 chứng chỉ quỹ với tổng giá trị là 483.231.986.700 đồng và mua lại 33.288.689,25 chứng chỉ quỹ với tổng giá trị là 332.886.892.500 đồng. Quy mô vốn góp bằng mệnh giá của nhà đầu tư vào Quỹ là 224.289.567.100 đồng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2017. Tại thời điểm 31/12/2017, quỹ VFB đang có quy mô lớn thứ ba trong số các quỹ trái phiếu đang hoạt động.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 4
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2018
Năm 2018 đươc nhận định là một năm khó khăn cho hoạt động đầu tư của quỹ trái phiếu khi lợi suất
trái phiếu đang ở mức đáy kỷ lục và có xu hướng tăng trước các sức ép từ lạm phát và lãi suất tiền
gửi ngân hàng. Thị trường trái phiếu năm 2018 tiếp tục chịu sự ảnh hưởng của chính sách tiền tệ.
Trước tình hình trên, quỹ VFMVFB sẽ duy trì chiến lược phân bổ tài sản linh hoạt vào trái phiếu
Chính phủ (TPCP), trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) và chứng chỉ tiền gửi, giảm thiểu tiền gửi ngân
hàng để tăng khả năng thu nhập cho quỹ. Đặc biệt với định hướng của Chính phủ là phát triển thị
trường TPDN trong năm 2018, quỹ sẽ tìm kiếm thêm các cơ hội đầu tư để đa dạng các khoản đầu tư,
đón đầu thị trường và tăng khả năng sinh lời bền vững cho quỹ.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 5
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017
Quỹ VFMVFB đề xuất không phân phối lợi nhuận 2017 và tái đầu tư toàn bộ lợi nhuận.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 6
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017
Được sự đồng thuận của toàn bộ thành viên Ban đại diện, các cuộc họp Ban đại diện Quỹ VFMVFB của năm 2017 diễn ra như sau:
- Ngày 5/5/2017, cuộc họp Ban đại diện quý 1 năm 2017 được báo cáo bằng văn bản, thông qua tình hình hoạt động Quỹ VFMVFB trong năm 2016, định hướng kế hoạch hoạt động năm 2017, báo cáo công tác quản trị rủi ro quý 1 và chỉnh sửa Sổ tay định giá.
- Ngày 18/7/2017, Ban đại diện họp quý 2 bằng hình thức điện thoại, thông qua các vấn đề về hoạt động Quỹ và báo cáo công tác quản trị rủi ro Quỹ quý 2, định hướng hoạt động quý 3, cập nhật cơ chế giao dịch thỏa thuận trái phiếu đến hết tháng 7 năm 2018 và đề xuất công ty kiểm toán cho Quỹ.
- Ngày 19/10/2017, tại cuộc họp quý 3 của Ban đại diện Quỹ VFMVFB, Ban điều hành VFM đã báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo quản trị rủi ro quý 3, định hướng hoạt động quý 4 và đề xuất ngân sách thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội Nhà đầu tư thường niên năm 2017.
- Ngày 5/2/2018, được sự đồng thuận của Ban đại diện, cuộc họp quý 4 của năm 2017 tổ chức dưới hình thức văn bản đã thông qua các vấn đề như: báo cáo tình hình hoạt động quỹ và báo cáo quản trị rủi ro Quỹ quý 4 và cả năm 2017, định hướng hoạt động Quỹ năm 2018, báo cáo chi phí hoạt động Ban đại diện năm 2017 và đề xuất ngân sách hoạt động Ban đại diện năm 2018, cập nhật ngân sách và báo cáo việc thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội NĐT thường niên cũng như thông qua Quy chế biểu quyết Đại hội bằng văn bản.
- Trong năm 2017, với sự năng động của thị trường trái phiếu Việt Nam, Quỹ đầu tư trái phiếu VFMVFB cũng đã xin ý kiến biểu quyết của Ban đại diện đồng thuận cho các thỏa thuận đầu tư như FE Credit, HDSaison, Home Credit, CII, chỉnh sửa Sổ tay định giá trong quá trình hoạt động Quỹ.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 7
BÁO CÁO GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NĂM 2017
Quý Nhà đầu tư vui lòng xem Báo cáo giám sát của Ngân hàng giám sát năm 2017 trên trang thông
tin điện tử của Công ty VFM www.vfm.com.vn.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 8
BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 & ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2018
Theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 28, Thông tư 183/2011/TT-BTC về việc Hướng dẫn thành lập
và quản lý quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành ngày 16/12/2011 quy định về ngân sách hoạt động của
Ban đại diện, sau đây là chi phí hoạt động thực tế của Ban đại diện trong năm 2017 và đề xuất ngân
sách hoạt động Ban đại diện năm 2018:
1) Chi phí hoạt động thực tế của Ban đại diện trong năm 2017:
STT Loại chi phí Ngân sách 2017 Thực tế 2017 % tăng
I Thù lao 117,000,000 116,500,000 0.4%
II Chi phí đi lại 0
1 Chi phí vé máy bay
2 Chi phí khách sạn
3 Chi phí đưa rước
III Chi phí khác
Tổng cộng 117,000,000 116,500,000 -0.4%
Ghi chú:
Chi phí thực tế của BDD Quỹ năm 2017 giảm 0.4% so với ngân sách dự kiến đã được duyệt vì lý do:
- Điều chỉnh thù lao tháng 13/2016 của 1 thành viên theo cách tính pro-data
2) Ngân sách hoạt động của Ban đại diện năm 2018:
STT Loại chi phí Ngân sách 2018 Thực tế 2017 %
I Thù lao 117,000,000 116,500,000 0.4%
II Chi phí đi lại 0
1 Chi phí vé máy bay
2 Chi phí khách sạn
3 Chi phí đưa rước
III Chi phí khác
Tổng cộng 117,000,000 116,500,000 0.4%
Ghi chú:
1. Ngân sách dự kiến năm 2018 được lập trên cơ sở sau:
- Số lượng thành viên BĐD là 3 người và 1 thư ký BĐD
- Trong năm sẽ có 4 cuộc họp thông qua điện thoại (Tele meeting) hoặc bằng văn bản
2. Thù lao của Ban Đại diện năm 2018 nêu trên được tính dựa trên cơ cấu Ban Đại diện gồm 3
thành viên và 1 thư ký như sau:
- Chủ tịch BDD: 4 triệu/ tháng
- Thành viên BDD: 2 triệu/ tháng
- Thư ký BDD: 1 triệu/ tháng
- Trong trường hợp Ban Đại diện tăng số lượng thành viên, chi phí cho thành viên mới sẽ được tính
dựa trên mức cấu thành chi phí nêu trên.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 9
ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ
7.1. Cập nhật, bổ sung phần “Căn cứ pháp lý”:
- Bổ sung: Nghị định 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
- Cập nhật quy định mới: Thay thế Thông tư 213/2012/TT-BTC ngày 6 tháng 12 năm 2012
của Bộ Tài Chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam bằng Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Bộ
Tài Chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam;
- Cập nhật quy định mới: Thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm
2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán; và Thông tư số
147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề
chứng khoán về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế hành nghề chứng khoán”
được ban hành kèm theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; bằng Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015
của Bộ Tài chính ban hành Quy định về hành nghề chứng khoán.
- Bổ sung: Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng
khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán;
7.2. Điều chỉnh, bổ sung phần “Các định nghĩa”: điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
“Bản cáo bạch” Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông
tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến
việc chào bán hoặc niêm yết chứng chỉ quỹ, công ty
quản lý quỹ và các tổ chức có liên quan của Quỹ
“Giá dịch vụ” Sau đây có thể gọi là Phí.
“Giá bán/ Giá phát hành” Là mức giá mà nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty
quản lý quỹ để mua một đơn vị quỹ. Giá bán/ giá phát
hành bằng mệnh giá (trong đợt chào bán lần đầu ra
công chúng); hoặc bằng giá trị tài sản ròng trên một
đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, cộng
với phí giá dịch vụ phát hành đã quy định tại Điều lệ
này.
“Giá mua lại” Là mức giá mà công ty quản lý quỹ phải thanh toán để
mua lại từ nhà đầu tư một đơn vị quỹ. Giá mua lại
bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại
ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, trừ đi phí giá dịch vụ
mua lại chứng chỉ quỹ đã quy định tại Điều lệ này.
“Giá dịch vụ quản lý quỹ” hay
gọi là “Phí quản lý quỹ”
Là phí giá dịch vụ phải trả cho Công ty quản lý quỹ
cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đã được quy định tại
Điều lệ này.
“Giá dịch vụ phát hành lần
đầu” hay gọi là “Phí phát hành
lần đầu”
Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi mua
một đơn vị chứng chỉ quỹ từ Quỹ trong đợt phát hành
lần đầu ra công chúng. Phí Giá dịch vụ này được
cộng vào mệnh giá, được thu khi phát hành và được
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 10
tính theo tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá một đơn vị
chứng chỉ Quỹ VFMVFB.
“Giá dịch vụ phát hành các
lần tiếp theo” hay gọi là “Phí
phát hành tại các lần tiếp theo”
Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi mua
một đơn vị chứng chỉ quỹ từ Quỹ tại những kỳ giao
dịch tiếp theo. Phí Giá dịch vụ này được thu khi phát
hành và được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị giao dịch
(số tiền đăng ký mua) chứng chỉ Quỹ VFMVFB.
“Giá dịch vụ mua lại” hay gọi
là “Phí mua lại”
Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi bán một
đơn vị chứng chỉ quỹ cho Quỹ. Phí Giá dịch vụ này
được trừ đi từ giá trị giao dịch chứng chỉ Quỹ và được
khấu trừ ngay khi quỹ thanh toán cho nhà đầu tư,
được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị giao dịch được
quy định tại Điều lệ này.
“Giá trị tài sản ròng của Quỹ” Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ
VFMVFB sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ
VFMVFB tại gần nhất trước ngày thời điểm định giá.
Đại lý phân phối Là tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng thương mại, doanh
nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh tế khác đã đăng ký hoạt
động phân phối chứng chỉ quỹ mở.
“Các định nghĩa khác” Các định nghĩa khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy
định trong Luật Chứng khoánThông tư hướng dẫn
thành lập và quản lý quỹ mở, Quy chế tổ chức và
hoạt động của Công ty quản lý quỹ và các văn bản
khác có liên quan.
7.3. Điều chỉnh Khoản 5 Điều 4. Nguyên tắc tổ chức: điều chỉnh cho phù hợp.
“ Điều 4. Nguyên tắc tổ chức
…
5. Công ty quản lý quỹ VFM do Đại hội Nhà đầu tư được chỉ định để quản lý hoạt động đầu
tư của Quỹ VFMVFB.”
7.4. Điều chỉnh công thức tại Điểm a, b Khoản 4 và Khoản 5 Điều 17. Giao dịch chứng chỉ
Quỹ: Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 17. Giao dịch chứng chỉ Quỹ
…
4. Giao dịch chứng chỉ quỹ tại các lần giao dịch tiếp theo
a. Lệnh mua chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư
...
- Số lượng chứng chỉ quỹ được phân phối sau khi đăng ký được tính theo công thức sau:
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 11
=
.
.
.
.
b. Lệnh bán chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư
- ...
- Số tiền bán chứng chỉ quỹ được tính theo công thức sau:
......
5. Giao dịch chuyển nhượng phi thương mại (cho, biếu, tặng, thừa kế…)
...
- Nhà đầu tư không phải thanh toán phí giá dịch vụ chuyển nhượng phi thương mại cho
Công ty Quản lý Quỹ.
...”
7.5. Điều chỉnh Điều 19. Giá phát hành, giá mua lại: Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho
phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 19. Giá phát hành, giá mua lại
1. Giá phát hành lần đầu là mức giá mà nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty quản lý quỹ
để mua một đơn vị quỹ trong đợt chào bán lần đầu, bằng mệnh giá của một đơn vị quỹ
cộng với phí phát hành lần đầu.
2. Giá phát hành các lần tiếp theo là mức giá mà nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty
quản lý quỹ để mua một đơn vị quỹ tại các kỳ giao dịch tiếp theo. Giá phát hành một đơn
vị quỹ được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính sử dụng tại ngày
giao dịch chứng chỉ quỹ cộng với phí giá dịch vụ phát hành các lần tiếp theo.
3. Giá mua lại là mức giá mà công ty quản lý quỹ phải thanh toán để mua lại từ nhà đầu tư
một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính sử dụng tại
ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, trừ đi phí giá dịch vụ mua lại.
4. Phí Giá dịch vụ phát hành, phí giá dịch vụ mua lại được quy định tại chương XIII của
Điều lệ này.”
7.6. Điều chỉnh Khoản 3 Điều 23. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh
“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“
Điều 23. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư
…
3. Tăng mức phí giá dịch vụ trả cho Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát;
Số lượng CCQ được phân phối
=
Số tiền đăng ký mua x (1- Phí Giá dịch vụ phát hành(%))
NAV của đơn vị quỹ sử dụng tại ngày giao dịch
Giá trị Bán
được nhận
= Số lượng CCQ
được mua lại
x NAV của đơn vị quỹ
sử dụng tại ngày giao
dịch
x (1– Phí Giá dịch vụ
mua lại(%))
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 12
…”
7.7. Điều chỉnh Điểm a Khoản 5 Điều 25. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh “phí”
thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 25. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư
…
5. Quyết định của Đại hội Nhà đầu tư về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng
hình thức biểu quyết tại cuộc họp là:
a. Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của quỹ;
tăng mức phí giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; thay đổi
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
…”
7.8. Điều chỉnh Điều 26. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh cho phù hợp
quy định pháp luật.
“ Điều 26. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư phản đối quyết định đã được thông qua bởi đại hội nhà đầu tư về việc thay đổi
cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức phí giá dịch vụ trả
cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; sáp nhập, hợp nhất Quỹ, thay đổi Công ty
quản lý quỹ, Ngân hàng giám sát, có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ mua lại chứng chỉ
quỹ của mình hoặc chuyển đổi sang quỹ mở khác của công ty quản lý quỹ mà có cùng
chính sách đầu tư. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của nhà đầu
tư, số lượng đơn vị quỹ, lý do yêu cầu mua lại hoặc đề nghị chuyển đổi sang quỹ có cùng
chính sách đầu tư do công ty quản lý. Yêu cầu phải được nhà đầu tư gửi tới trụ sở chính
của công ty quản lý quỹ, đại lý ký danh trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày đại
hội nhà đầu tư thông qua quyết định về các vấn đề nêu trên.
2. Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày công bố kết quả họp đại hội nhà đầu
tư, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho nhà
đầu tư phản đối quyết định của đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp này, mức giá mua lại được xác định trên cơ sở giá trị tài sản ròng xác
định tại ngày họp đại hội nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải thanh toán phí giá dịch vụ
mua lại, phí giá dịch vụ chuyển đổi.”
7.9. Bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ: bổ sung
“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
…
2. Công ty quản lý quỹ có các quyền sau:
…
g) Được hưởng các khoản giá dịch vụ, phí được quy định trong Điều lệ Quỹ phù hợp
với quy định của pháp luật;
…”
7.10. Bổ sung Khoản 3 Điều 37. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ: bổ sung
cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 37. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ
...
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 13
3. Thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban điều hành, nhân viên của công ty quản lý quỹ không được phép yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận, dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa công ty, bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào, ngoài các loại giá dịch vụ, phí và mức giá dịch vụ, phí đã được quy định rõ tại điều lệ quỹ.”
7.11. Bổ sung Điểm o Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của
ngân hàng giám sát: bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát:
… o. Không được nhận bất kỳ một lợi ích nào khác (ngoài các khoản giá dịch vụ, phí theo quy định tại Hợp đồng giám sát) cho chính mình hoặc cho người thứ ba. …
2. Quyền của Ngân hàng giám sát
a. Ngân hàng giám sát được hưởng các loại giá dịch vụ, phí cung cấp dịch vụ giám sát,
bảo quản tài sản quỹ theo Điều lệ này và phù hợp với các quy định của pháp luật;”
7.12. Điều chỉnh điểm b khoản 1 Điều 40. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát:
Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 40. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
1. Phạm vi giám sát chỉ hạn chế trong các hoạt động của công ty quản lý quỹ có liên quan
tới Quỹ mà Ngân hàng thực hiện chức năng giám sát. Trong hoạt động giám sát, ngân
hàng giám sát phải:
a) …
b) …
Trường hợp là loại tài sản không có đăng ký sở hữu, ngân hàng giám sát có trách
nhiệm định kỳ hàng tháng đối soát với tổ chức tiếp nhận vốn đầu tư, tổ chức phát
hành, tổ chức quản lý sổ đăng ký cổ đông hoặc các tổ chức tương đương khác về khối
lượng, giá trị tài sản của quỹ, bảo đảm việc lưu ký tài sản tuân thủ quy định tại điểm e
khoản 1 Điều này hiện hành.
…”
7.13. Bổ sung khoản 6 Điều 49. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ: bổ
sung cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 49. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ
...
6. Đại lý phân phối không được chiết khấu, giảm giá giao dịch chứng chỉ quỹ dưới bất kỳ hình
thức nào; không được tặng quà, sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để
mời chào, dụ dỗ nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ; không được yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận
dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa tổ chức, từ công ty quản lý quỹ bất kỳ khoản thù
lao, lợi nhuận, lợi ích nào để mời chào nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ, ngoài các mức giá
dịch vụ, phí đã được công bố tại các bản cáo bạch và tại các hợp đồng phân phối ký với
công ty quản lý quỹ.”
7.14. Bổ sung Mục 5 Khoản 2 Điều 56. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ:
bổ sung cho phù hợp.
” Điều 56. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
...
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 14
3. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
…
5. Trái phiếu niêm yết
Giá yết hoặc tên gọi khác (giá sạch) theo quy chế của Sở giao
dịch chứng khoán, trên hệ thống giao dịch tại Sở Giao dịch
Chứng khoán cho các giao dich mua bán thông thường
(outright) tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá
cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế); (được
chi tiết trong sổ tay định giá);
- Trong các trường hợp sau:
+ Không có giao dịch trên hệ thống giao dịch tại Sở Giao dịch
chứng khoán trong nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày
trước ngày định giá; hoặc
+ Chỉ có các giao dịch trên hệ thống giao dịch tại Sở Giao
dịch chứng khoán với giá có nhiều biến động bất thường theo
quy định tại Sổ tay Định giá và đã được Ban Đại Diện Quỹ
chấp thuận bằng văn bản.
ưu tiên thực hiện theo thứ tự từ trên xuống là một trong các
mức giá sau:
+ Giá xác định theo phương pháp đã được ban đại diện quỹ
chấp thuận (được chi tiết trong sổ tay định giá);
+ Giá mua cộng lãi lũy kế;
+ Mệnh giá cộng lãi lũy kế.
- Trường hợp quỹ đấu thầu thành công trái phiếu, thì trong thời gian chờ niêm yết bổ sung, trái phiếu này sẽ được định giá dựa trên lãi suất trúng thầu gần nhất.
7.15. Điều chỉnh Điểm a Khoản 2 Điều 59. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức
cung cấp báo giá: Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 59. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá
1. ...
2. Tiêu chí thay đổi tổ chức cung cấp báo giá: Khi có một trong những tiêu chí sau:
a. Khi Công ty Quản lý quỹ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại các công ty
chứng khoán đang báo giá.
…”
7.16. Bổ sung tên chương XIII từ “PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG” thành GIÁ DỊCH VỤ,
PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG“: Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
7.17. Điều chỉnh Điều 62. Các loại phí giá dịch vụ do nhà đầu tư trả: Điều chỉnh “phí” thành
“giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 62. Các loại phí giá dịch vụ do nhà đầu tư trả
1. Phí Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ Quỹ
a. Phí Giá dịch vụ phát hành lần đầu
- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi mua một đơn vị Quỹ trong đợt phát hành
lần đầu ra công chúng. Phí Giá dịch vụ này được cộng vào mệnh giá, được thu khi phát
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 15
hành lần đầu và được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của một đơn vị chứng chỉ
Quỹ VFMVFB.
- Nhà đầu tư chỉ phải trả một lần phí giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ khi phát hành
lần đầu.
- Phí Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng là 1%/mệnh giá/đơn vị
quỹ (100 đồng/đơn vị quỹ). Phí Giá dịch vụ phát hành này được trừ vào tổng số tiền
đăng ký mua trước khi tính số lượng chứng chỉ quỹ được phân phối.
- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công
ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công
ty.
Trong trường hợp Công ty quản lý quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá
dịch vụ phát hành trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và
thông báo nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của Công ty quản lý quỹ và các Đại lý
phân phối hoặc theo quy định pháp luật. Nếu có nhiều quy định về phí áp dụng trong
cùng thời điểm, quy định nào có lợi cho nhà đầu tư sẽ được ưu tiên áp dụng.
b. Phí Giá dịch vụ phát hành các lần tiếp theo
- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả cho công ty quản lý quỹ khi mua một đơn vị
Quỹ tại những kỳ giao dịch tiếp theo, sau khi Quỹ VFMVFB được thành lập. Giá dịch vụ
này được thu khi phát hành và được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch (số
tiền đăng ký mua) chứng chỉ Quỹ VFMVFB.
- Phí Giá dịch vụ phát hành này được trừ vào tổng số tiền đăng ký mua trước khi tính số
lượng chứng chỉ quỹ được phân phối.
- Phí Giá dịch vụ phát hành không vượt quá năm phần trăm (5%) giá trị giao dịch. Các
mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên
trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các hình thức
khác.
- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công
ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công
ty.
Trong trường hợp Công ty quản lý quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá
dịch vụ phát hành trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và
thông báo nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của Công ty quản lý quỹ và các Đại lý
phân phối hoặc theo quy định pháp luật. Nếu có nhiều quy định về phí giá dịch vụ áp
dụng trong cùng thời điểm, quy định nào có lợi cho nhà đầu tư sẽ được ưu tiên áp dụng.
2. Phí Giá dịch vụ mua lại
- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả cho công ty quản lý quỹ khi bán một đơn vị
quỹ tại mỗi kỳ giao dịch tiếp theo, sau khi Quỹ VFMVFB được thành lập. Phí Giá dịch vụ
này được trừ đi từ giá trị giao dịch và được khấu trừ ngay khi quỹ thanh toán cho nhà
đầu tư, được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch thực hiện được.
- Phí Giá dịch vụ mua lại không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị giao dịch. Các mức
phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên trang
thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các hình thức khác.
Thời gian nắm giữ chứng chỉ quỹ được xác định theo nguyên tắc “mua trước bán trước”
(FIFO).
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 16
- Trong trường hợp Công ty quản lý quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá
dịch vụ phát hành trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và
thông báo nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của Công ty quản lý quỹ và các Đại lý
phân phối hoặc theo quy định pháp luật. Nếu có nhiều quy định về phí giá dịch vụ áp
dụng trong cùng thời điểm, quy định nào có lợi cho nhà đầu tư sẽ được ưu tiên áp dụng.
- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công
ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công
ty.
3. Phí Giá dịch vụ chuyển đổi giữa các chứng chỉ quỹ mở do công ty quản lý quỹ quản lý
- Nhà đầu tư phải trả phí giá dịch vụ chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho công ty quản lý quỹ
khi nhà đầu tư đăng ký giao dịch chuyển đổi chứng chỉ quỹ giữa các chứng chỉ quỹ mở
do công ty quản lý quỹ quản lý tại mỗi kỳ giao dịch sau khi Quỹ VFMVFB được thành lập.
- Nhà đầu tư không phải trả phí giá dịch vụ phát hành và phí giá dịch vụ mua lại chứng
chỉ quỹ khi thực hiện chuyển đổi các loại chứng chỉ quỹ.
- Phí Giá dịch vụ chuyển đổi không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị giao dịch. Các
mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên
trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các hình thức
khác.
Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công ty
7.18. Điều chỉnh Khoản 1, Khoản 2 Điều 63. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả: Điều chỉnh
“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 63. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả
1. Phí Giá dịch vụ quản lý quỹ
- Phí Giá dịch vụ quản lý là 0,9% trên giá trị tài sản ròng của Quỹ VFMVFB/năm tài
chính. Phí Giá dịch vụ này được trả cho công ty quản lý quỹ VFM để thực hiện các dịch
vụ quản lý cho Quỹ VFMVFB. Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản lý 0,9% sẽ được giữ cố định
trong suốt thời hạn công ty quản lý quỹ VFM cung cấp dịch vụ quản lý quỹ cho Quỹ
VFMVFB.
- Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện
trong tháng.
- Công thức tính phí quản lý vào mỗi kỳ định giá được xác định như sau:
Phí quản lý cho kỳ định giá = Tỷ lệ 0,9% phí giá dịch vụ quản lý (năm) x NAV sử dụng
tại ngày trước ngày định giá x số ngày theo lịch thực tế của chu kỳ định giá / số ngày
thực tế của năm (365 hoặc 366)
- Trong trường hợp theo quy định Quỹ phải xác định NAV hàng tháng thì phí quản lý
được xác định như sau:
Phí quản lý trong tháng = [Tỷ lệ 0,9% phí giá dịch vụ quản lý (năm) x NAV tại ngày
trước ngày định giá của kỳ đầu tiên trong tháng x số ngày lẻ thực tế từ đầu tháng đến
trước ngày định giá/số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)] + Phí quản lý của các kỳ
định giá còn lại trong tháng + [Tỷ lệ 0,9% phí giá dịch vụ quản lý (năm) x NAV tại ngày
trước ngày định giá cuối tháng x số ngày lẻ thực tế còn lại trong tháng/ số ngày thực tế
của năm (365 hoặc 366)]
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 17
2. Phí Giá dịch vụ lưu ký và giám sát
- Phí Giá dịch vụ giám sát, lưu ký được trả cho Ngân hàng Giám sát và lưu ký để cung
cấp dịch vụ ngân hàng giám sát, lưu ký cho Quỹ. Phí Giá dịch vụ được tính vào mỗi kỳ
định giá dựa trên NAV tại ngày trước ngày định giá và được trả hàng tháng. Số phí trả
hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.
Loại phí
giá dịch
vụ
Mức phí
giá dịch
vụ
(NAV/năm)
Mức phí giá dịch vụ tối
thiểu hàng tháng
(VND/tháng)
Phí Giá
dịch vụ
giám sát
0,04%
15.000.000 (nếu tần suất
giao dịch của Quỹ là 01
lần/tuần) chưa bao gồm
thuế GTGT (nếu có)
17.000.000 (nếu tần suất
giao dịch của Quỹ là hàng
ngày) chưa bao gồm thuế
GTGT (nếu có)
Phí Giá
dịch vụ
lưu ký
0,04%
15.000.000 (nếu tần suất
giao dịch của Quỹ là 01
lần/tuần)
18.000.000 (nếu tần suất
giao dịch của Quỹ là hàng
ngày)
Mức phí giá dịch vụ nêu trên chưa bao gồm phí giao dịch chứng khoán là 100.000
đồng/giao dịch.
Các loại giá dịch vụ, phí khác được qui định cụ thể trong Hợp đồng giữa Công ty quản
lý quỹ và Tổ chức cung cấp dịch vụ.
Tổng phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký tuân thủ theo quy định của pháp luật và tính trên
bình quân NAV tại các kỳ định giá trong tháng.
Mức phí giá dịch vụ trên không bao gồm các chi phí ngoài thông thường như chi phí
thanh toán cho Trung tâm lưu ký, chi phí pháp lý, chi phí tem thư, phí sửa đổi/hủy bỏ
giao dịch, phí đăng ký cổ phiếu từ chưa niêm yết sang niêm yết hay từ trái phiếu chuyển
đổi sang cổ phiếu, v.v….
Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện
trong tháng.
- Công thức tính phí giám sát, lưu ký vào mỗi kỳ định giá được xác định như sau:
Phí giám sát, lưu ký (chưa bao gồm phí giao dịch chứng khoán) cho kỳ định giá = Tỷ lệ
% phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá x số ngày
theo lịch thực tế của chu kỳ định giá / số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)
- Trong trường hợp theo quy định Quỹ phải xác định NAV hàng tháng thì phí giám sát, lưu
ký được xác định như sau:
Phí giám sát, lưu ký (chưa bao gồm phí giao dịch chứng khoán) trong tháng = [Tỷ lệ %
phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá của kỳ đầu
tiên trong tháng x số ngày lẻ thực tế từ đầu tháng đến trước ngày định giá/số ngày thực
tế của năm (365 hoặc 366)] + Phí vụ giám sát, lưu ký của các kỳ định giá còn lại trong
tháng + [Tỷ lệ % phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký (năm) x NAV tại ngày trước ngày định
giá cuối tháng x số ngày lẻ thực tế còn lại trong tháng/ số ngày thực tế của năm (365
hoặc 366)]”
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 18
7.19. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 1 Điều 71 - Đăng ký điều lệ: cập nhật đăng ký điều lệ.
“Điều 71. Đăng ký điều lệ
1. …
Điều lệ Quỹ VFMVFB được bổ sung và sửa đổi lần thứ tám bao gồm 16 Chương, 72
Điều và 03 Phụ lục theo Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư thường niên năm tài chính
2017 của Quỹ Đầu Tư Trái phiếu Việt Nam (VFMVFB) thông qua bằng hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản ngày 11/04/2018 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/04/2018.”
7.20. Điều chỉnh Điểm 8- Phụ lục 2- Cam Kết Của Ngân Hàng Giám Sát: điều chỉnh cho phù
hợp.
“ PHỤ LỤC 2: CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
8. Thực hiện nghĩa vụ ghi chép và theo dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức
và thu nhập được nhận hoặc được phân phối của Quỹ;”
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 19
ĐỀ XUẤT CÔNG TY KIỂM TOÁN CHO QUỸ NĂM TÀI CHÍNH 2018
Hiện tại Công ty VFM nhận được bản chào giá từ 03 công ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam với mức
phí cho năm 2018 như sau:
Quỹ
NAV @
31/12/2017
(tỷ VNĐ)
Phí Kiểm toán 2017
(triệu đồng)
Đề xuất cho năm 2018 (triệu đồng)
KPMG PwC E&Y
VFB 359 89 97,9 89 93,4
% thay đổi 10% 0% 5%
Ghi chú:
(1) Phí trên chưa bao gồm VAT.
(2) Theo Thông Tư 155/2015/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2015, kể từ năm 2016 báo cáo tài
chính 6 tháng của Quỹ phải được soát xét bởi công ty kiểm toán.
Căn cứ trên bảng chào giá trên, VFM đề xuất Nhà đầu tư ủy quyền cho Ban Đại Diện Quỹ lựa chọn
một trong ba công ty kiểm toán nói trên để thực hiện kiểm toán cho Quỹ năm 2018.
Việc lựa chọn công ty kiểm toán cho Quỹ năm 2018 dựa trên:
- Tính liên tục của kiểm toán.
- Mức phí hợp lý.
- Tính chuyên nghiệp cao.
- Đáp ứng được các yêu cầu của Quỹ.
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 20
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Quý Nhà đầu tư vui lòng xem Báo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm toán trên trang thông tin
điện tử của Công ty VFM www.vfm.com.vn
VFMVFB | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 21
QUY CHẾ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI
I. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua Nghị quyết: thông qua các vấn đề cần
được biểu quyết của Đại Hội Nhà Đầu Tư Thường Niên Năm Tài Chính 2017 Quỹ Đầu Tư Trái
Phiếu Việt Nam (VFMVFB).
II. Ban kiểm phiếu kiểm phiếu theo những nguyên tắc sau:
1. Nguyên tắc biểu quyết
- Chính xác, đúng luật, đúng điều lệ.
- Số đơn vị quỹ biểu quyết được tính theo số đơn vị quỹ sở hữu hoặc đại diện sở hữu.
- Kết quả biểu quyết được tính trên tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành tham gia biểu quyết
và trên tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành tại thời điểm biểu quyết.
2. Tổng số phiếu phát ra: là tổng số phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư được Công ty quản lý quỹ gửi
đến Nhà đầu tư của quỹ theo danh sách chốt ngày 23/02/2018.
3. Tổng số phiếu thu về: là tổng số phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư gửi về Công ty quản lý quỹ để
thể hiện ý kiến của mình về nội dung và ý kiến.
4. Thời gian lấy ý kiến nhà đầu tư: từ ngày 26/03/2018 đến trước 17g30 ngày 06/04/2018.
5. Phiếu biểu quyết hợp lệ: Nhà đầu tư thể hiện ý kiến của mình trên phiếu biểu quyết thông
qua lựa chọn một trong các lựa chọn “Đồng ý”, “Không đồng ý” hoặc “Không có ý kiến”. Phiếu
biểu quyết hợp lệ là phiếu biểu quyết:
Phiếu biểu quyết do Công ty quản lý quỹ gửi đến nhà đầu tư;
Phiếu không bị tẩy xóa, sữa chữa, thay đổi nội dung;
Phiếu biếu quyết được ký bởi chủ sở hữu đơn vị quỹ hoặc người ủy quyền đã đăng ký
với Công ty quản lý quỹ hoặc người ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Phiếu biếu quyết được gửi về Công ty quản lý quỹ trong thời hạn xác định tại Phiếu lấy ý
kiến nhà đầu tư.
6. Ý kiến biểu quyết hợp lệ: ý kiến biểu quyết hợp lệ khi nhà đầu tư chỉ đánh dấu duy nhất một
lựa chọn “Đồng ý”, “Không đồng ý” hoặc “Không có ý kiến” đối với nội dung lấy ý kiến.
7. Kết quả kiểm phiếu: được tổng hợp trên phiếu biểu quyết hợp lệ cùa nhà đầu tư.
8. Biểu quyết thông qua & Biểu quyết không thông qua:
Ý kiến biểu quyết “Đồng ý” thì được xem là biểu quyết thông qua. Ý kiến biểu quyết “Không
đồng ý” hoặc “Không có ý kiến” thì được xem là biếu quyết không thông qua.
9. Không tham gia biểu quyết:
Phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư đã được gửi đến nhà đầu tư nhưng bị hoàn trả về do địa chỉ nhà
đầu tư đăng ký không chính xác, hoặc các phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư được gửi về Công ty
quản lý quỹ theo địa chỉ đã thông báo nhưng sau thời hạn ngày nhận cuối cùng; hoặc các
phiếu nhà đầu tư không gửi về thì được xem là không tham gia biểu quyết các nội dung lấy ý
kiến.
10. Tổng hợp kết quả: Ban kiểm phiếu có trách nhiệm tổng hợp kết quả biểu quyết cho từng
vấn đề và lập Biên bản kiểm phiếu.
11. Kết quả biểu quyết:
- Kết quả biểu quyết theo phần trăm được làm tròn đến 02 (hai) số thập phân.
- Các vấn đề đưa ra biểu quyết bằng văn bản được thông qua khi có ít nhất 51% tổng số
đơn vị quỹ của nhà đầu tư biểu quyết tán thành.
- Ngoại trừ trường hợp biểu quyết để quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu
tư, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức phí trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát; thay đổi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; Sáp nhập quỹ, hợp nhất quỹ thì
chỉ được thông qua khi có ít nhất 65% tổng số đơn vị quỹ của nhà đầu tư biểu quyết tán
thành.