Xử trí rối loạn chuyển hóa và điện giải Bs Yves Ouellette Trung tâm Trẻ em, Bệnh viện Mayo
Xử trí rối loạn chuyển hóa
và điện giải
Bs Yves Ouellette
Trung tâm Trẻ em, Bệnh viện Mayo
Mục tiêu
• Phác thảo các khái niệm cơ bản về duy trì cân bằng dịch nội mạch
• Mô tả xử trí dịch ở bệnh nhân nội trú điển hình
• Thảo luận các rối loạn điện giải thông thường, nhận biết và xử
trí
• Mô tả các tình trạng lâm sàng liên quan đến chuyển hóa
Glucose
• Thảo luận các cấp cứu lâm sàng nội tiết hay gặp và xử trí
Ca lâm sàng 1: Trẻ bị mất nước
• Trẻ 18th tu i được đưa đến phòng cấp cứu với biểu hiện nôn, đi ngoài phân lỏng
• Nhịp tim: 170l/ph, nhịp thở: 28 l/ph, HA: 78/54 mmHg, P: 15kg
• Cấp cứu ban đầu: NaCl 0.9% 40ml/kg truyền TM nhanh
• Sau 1h, nhịp tim vẫn nhanh
Lượng dịch truyền cho bệnh nhân đã đủ chưa?
Ca lâm sàng 1: Trẻ bị mất nước
• Truyền dịch thêm 1 lần nữa
• Có tình trang hạ đường huyết? test đường huyết
• Tình trạng mất nước tiếp tục diễn ra?
• Lựa chọn dịch duy trì • Dextrose 5%, 1/2 NaCl 0.9%
• Glucose 5% & 1/2 NaCl 0.9%
• Dextrose 5% NaCl 0.9%
• Glucose 5% & NaCl 0.9%
• Không cho KCl đến khi xác định trẻ có nước tiểu
Ca lâm sàng 2: Trẻ bị viêm màng não & co giật
• Trẻ nam 6th tu i vào viện 2 ngày trước với chẩn đoán viêm màng não do phế cầu
• Trẻ xuất hiện cơn co giật toàn thân
• Trẻ được xử trí theo trình tự ABC
• 0.1 mg/kg Lorazepam TM: không đáp ứng
• Nhắc lại 1 lần nữa nhưng trẻ vẫn tiếp tục co giật
Bước tiếp theo sẽ làm gì?
Ca lâm sàng 2: Trẻ bị viêm màng não & co giật
• Tiếp tục theo dõi sát theo trình tự ABC
• Cân nhắc sử dụng Phenobarbital hoặc Fosphenytoin
• Xét nghiệm điện giải đ & Glucose máu
• Chụp CT sọ não để loại trừ những nguyên nhân gây co giật như nh i máu não hoặc xuất huyết não
• Điện giải Na: 115 mEq/L
• Bệnh nhân vẫn tiếp tục co giật & đường thở được thông thoáng
Bước tiếp theo là gì?
SIADH dẫn tới hạ Natri máu
• SIADH (Syndrome of inappropriate secretion of antidiuretic hormone) là
hội chứng không hiếm gặp trong các bệnh lý của não: • Viêm màng não
• Khối u trong sọ
• Sau phẫu thuật ở não & tủy sống
• Để duy trì áp lực thẩm thấu máu & giảm tỷ lệ của SIADH thì NaCl 0.9% & Glucose 5% là dịch được ưu tiên dùng.
• Hạ Natri máu có triệu chứng được điều trị với NaCl 0.9 %
truyền TM
• Mục đích là tăng nhanh n ng độ Natri máu đến thời điểm mà bệnh nhân hết co giật (mục tiêu > >120 mEq/L).
Điều trị hội chứng SIADH
• Công thức tính lương Natri thiếu
0.6 x P(kg) x (Namong muốn – Na bn)
• Ví dụ: muốn nâng n ng độ Na lên 5mmol ở bệnh nhân 10
kg:
0.6 x 10 x 5 = 30 mEq(60 mL)
• Hoặc sử dụng 4-6 ml/kg NaCl 3%
• Ngay khi bệnh nhân hết co giật, lưu ý lượng Na thiếu sẽ
được b xung với tốc độ không quá 0.5-1.0 mmol/kg mỗi giờ
Chẩn đoán SIADH, CSW and DI
Nguyên tắc điều chỉnh rối loạn điện giải
• Trong khi điều chỉnh rối loạn điện giải thì phải tìm
nguyên nhân của rối loạn này là gì.
• Biểu hiện lâm sàng của rối loạn điện giải thường
không đặc hiệu & khó phát hiện
• Quyết định phương pháp điều trị dựa vào tình
huống lâm sàng hơn là dựa vào xét nghiệm.
• Kiểm tra lại ngay n ng độ điện giải sau khi điều
trị
Ca lâm sàng 3: mất nước • Trẻ 10th tu i vào viện vì nôn nhiều & phân lỏng
• Xử trí ban đầu: bù dịch nhanh tại khoa cấp cứu
• Trẻ vẫn còn biểu hiện triệu chứng mất nước là “doughy”
• Điện giải đ :
• Na+ 155 mEq/L
• K+ 5.5 mEq/L
• Cl- 128 mEq/L
• Bicarbonate 15 mEq/L
• Urea nitrogen 20 mmol/L
• Creatinine 88 umol/L (1.0 mg/dL)
Mất nước ưu trương ?
Mất nước ưu trương
• B i phụ: dung dịch đẳng trương trong 48h
• Theo dõi sát tình trạng mất nước & rối loạn điện giải • Cả hai tình trạng tăng & hạ Natri máu đều xảy ra thường
xuyên.
• Nguyên tắc chung: tốc độ điều chỉnh n ng độ Natri không
quá 0.5-1.0 mmol/L/h
• Không nên sử dụng dịch nuôi dưỡng có ¼ là NaCl 0.9%
vì có nguy cơ làm hạ Natri máu quá nhanh.
• Nguy cơ gầy phù não & t n thương myelin ở não
Ca lâm sàng 4
• Trẻ gái 5 tháng tu i có tiền sử suy tim tắc nghẽn/tim bẩm
sinh
• Trẻ được dùng thuốc lợi tiểu Furosemide
• Trẻ đi tiểu số lượng nhiều
• PVCs & PACs được theo đõi thường xuyên. Tình trạng
lâm sàng & huyết động n định.
Đoạn ST lõm
Sóng T đảo ngược
Sóng U rộng
Khoảng PR kéo dài
Hạ Kali máu
• Có thể điều chỉnh K máu: uống hoặc truyền TM
• Công thức tính lượng KCl truyền tĩnh mạch (TTM)
• N ng độ K máu 3.0-3.5: 0.25 mEq/kg/h
• N ng độ K máu 2.5-3.0: 0.5 mEq/kg/h
• N ng độ K máu 2.0-2.5: 0.75 mEq/kg/h
• Biến chứng điều trị hạ K máu: tăng K máu
• Tốc độ tối đa khi truyền K: 10 mEq/h
• Thường xuyên kiểm tra lại n ng độ K máu
• Khi có thể, ưu tiên bù KCl bằng đường uống
KHÔNG d̀ng KCl để Bolous tĩnh mạch
Ca lâm sàng 4 (tiếp tục)
• Cung cấp KCl bằng đường uống
• Furosemide giảm liều & dừng
• Hiện tại bệnh nhân tái, vã m hôi & mạch yếu
Sóng T cao nhọn
Phức hợp QRS giãn rộng
Tăng Kali máu
Hầu hết các trường hợp tăng K máu là do thầy thuốc gây ra
• Dừng tất cả các thuốc có K+ (cả đường uống & truyền)
• n định tế bào cơ tim:
• Calcium gluconate 100 mg/kg trong 5 phút
• Đưa K+ vào trong tế bào:
• Insulin/glucose: 0.1 ui/kg regular insulin + 2 mL/kg Glucose
25%
• NaHCO3 1 mEq/kg
• Thuốc cường β2 đường hít hoặc khí dung
• Kayexalate 1 g/kg đường hậu môn
• Lọc máu cấp cứu
Ca lâm sàng 5
• Trẻ 4th tu i đa dị tật, bao g m: tim bẩm sinh, HS DiGeorge &
ngừng thở khi ngủ, vào viện vì chậm lớn • Bác sỹ đến khám vì trẻ kích thích & mới xuất hiện tiếng thở rít • Kết quả xét nghiệm:
Na 134 mEq/L
K 4 mEq/L
Cl 102 mEq/L
HCO3 22 mEq/L
Ca 1.6 mmol/L (6.2 mg/dL)
Ca++ 0.14 mmol/L (0.55 mg/dL)
Mg 1.4 mEq/L
Hạ Ca máu
• N ng độ Ca++ giúp ích hơn trong việc chẩn đoán hạ Ca
máu.
• Chú ý hạ Mg máu xảy ra do hạ Ca++ máu
• Điều trị: • Calcium gluconate 50-100 mg/kg, IV trong 5-10 ph
• Calcium chloride 10-20 mg/kg IV trong 5-10 ph
• Điều chỉnh Mg máu với magnesium sulfate 25-50
mg/kg IV trong 2-3h
Ca lâm sàng 6
• Trẻ nữ 6t nhập viện vì co giật • Trẻ không có biểu hiện sốt, chấn thương hay uống gì
trước đó
• Co giật chủ yếu ở đầu, c & tay
• CT sọ não cho kết quả bình thường
• Kết quả xét nghiệm:
• Na 132 mEq/L
• K 4 mEq/L
• Cl 102 mEq/L
• HCO3 22 mEq/L
• Ca 3.9 mmol/L (15.6 mg/dL)
Tăng Ca++ máu
• Triệu chứng có thể nhầm lẫn với các rối loạn khác
• Có thể biểu hiện co giật, li bì, tăng huyết áp
• Liệu pháp bù nước sớm rất quan trọng
• Bù nước và lợi tiểu ép buộc sẽ làm giảm n ng độ calci
• Truyền 200-250 mL/kg/ngày & tiêm TM Furosemide
1mg/kg/lần mỗi 6 giờ
• Calcitonin 10 UI/KG tiêm TM mỗi 6 giờ
Ca lâm sàng 7 • Trẻ nam 15t nhập viện khoa cấp cứu vì mất nước nặng và li bì
• Kết quả xét nghiệm ban đầu:
• Glucose: 62 mmol/L (1120 mg/dL)
• pH: 6.98 with a HCO3 of <5 (Khí máu)
• Trẻ được tiêm nhanh Insulin TM với liều 0.1 U/kg
• Tiếp theo truyền TM nhanh 20 mL/kg NaCl 0.9% và 20 mL/kg
dung dịch NaCl 0.45% để điều trị mất nước
• Sau 1 giờ, đáp ứng của bệnh nhân kém hơn lúc mới vào
• Glucose 33 mmol/L (600 mg/dL)
• Khi bị toan hóa máu, trẻ được điều trị bằng Nabica 1 mEq/kg
Bạn quan tâm đến điều ban đầu nào ở BN này?
DKA (toan ceton đái tháo đường)
• Tránh làm hạ Glucose máu quá nhanh
• Tránh sử dụng liều Insulin tiêm nhanh TM vì có thể làm hạ
Glucose máu đột ngột • Không bao giờ sử dụng dung dịch nhược trương truyền TM
• Không sử dụng Nabica truyền TM trừ trường hợp toan máu
nặng ảnh hưởng đến co bóp cơ tim
• Không sử dụng Insulin tiêm dưới da trong đợt cấp của DKA
• Phù não là biến chứng đe dọa tính mạng của DKA, thường là
xử trí ban đầu và lỗi hay gặp trong n định tình trạng bệnh
nhân nhiễm toan ceton
• Cerebral edema is a life-threatening complication of diabetic
ketoacidosis and is commonly attributable to the initial
management and missteps in the stabilization of the patient
presenting in diabetic ketoacidosis
Ca lâm sàng 8
• Trẻ 6 tháng bị loạn sản phế quản ph i được điều trị bằng
steroids, vào viện vì viêm tiểu phế quản do RSV và 1 ngày nay
xuất hiện tắc mũi và khò khè
• Kết quả xét nghiệm:
• Na 130 mEq/L
• K 5.5 mEq/L
• Glu 42 mg/dL
• Hạ Natri, tăng Kali và hạ Glucose máu la biểu hiện thường gặp
của suy thượng thận cấp
Suy thượng thận cấp
• Điều trị: • Điều chỉnh Glucose máu
• Truyền nhanh dung dịch đẳng trương
• Hydrocortisone 2 mg/kg tiêm TM liều đầu sau đó 1 mg/kg mỗi 6
giờ
• Suy thượng thận cấp có thể biểu hiện tình trạng sốc phân bố, với shock tỷ lệ với thời gian của bệnh
• Bệnh nhân đáp ứng rất tốt với Hidrocortisone tiêm TM và các
biện pháp để nâng huyết áp có thể giảm nhanh và ngừng trong
vòng 1 giờ sau liều đầu tiên của steroids
T́M T́T
• Nghi ngờ rối loạn điện giải trên bệnh nhân nặng – biểu hiện
lâm sàng có thể không rõ ràng và không đặc hiệu
• Các xét nghiệm hóa sinh cơ bản nên được kiểm tra sớm ngay
sau khi nhập viện
• Luôn luôn ưu tiên bù điện giải bằng đường tiêu hóa, trừ trường
hợp bắt buộc phải bù bằng đường TM
• Các dấu hiệu sinh t n và các XN nên được theo dõi sát khi
điều trị các bệnh rối loạn chuyển hóa như suy thượng thận cấp, hạ đường máu và đái tháo nhạt
• Các rối loạn điện giải thường khá ph biến do tình trạng rối loạn chức năng chuyển hóa