Top Banner
BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHUYÊN NGHIỆP CODE OF PRFESSIONAL CONDUCT HEAD OFFICE Villa Phuc Thinh, 2 Bis Nguyen Thi Minh Khai, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam HO CHI MINH CITY LIAISON OFFICE 16 Floor, Saigon Tower, 29 Le Duan Blvd, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam HO CHI MINH CITY BRANCH Unit B907, Phu Nhuan Building, Nguyen Thuong Hien St., Ward 6, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City, Vietnam BUON ME THUOC BRANCH 02 Doan Khue, Tan An Ward, Buon Me Thuot City, Dak Lak Province, Vietnam CONTACT LINES. +84 8 5449 0887 – 5449 2630 FAX. +84 8 5449 2624
20

Professional Conduct of Le Tran.bil

Feb 06, 2016

Download

Documents

YcatXu

Code of Conduct
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Professional Conduct of Le Tran.bil

BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHUYÊN NGHIỆP

CODE OF PRFESSIONAL CONDUCT

HEAD OFFICE

Villa Phuc Thinh, 2 Bis Nguyen Thi Minh Khai, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

HO CHI MINH CITY LIAISON OFFICE

16 Floor, Saigon Tower, 29 Le Duan Blvd, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

HO CHI MINH CITY BRANCH

Unit B907, Phu Nhuan Building, Nguyen Thuong Hien St., Ward 6, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City, Vietnam

BUON ME THUOC BRANCH

02 Doan Khue, Tan An Ward, Buon Me Thuot City, Dak Lak Province, Vietnam

CONTACT LINES. +84 8 5449 0887 – 5449 2630

FAX. +84 8 5449 2624

Page 2: Professional Conduct of Le Tran.bil

1/19

MỤC LỤC CONTENTS

No. Số.

Tiêu đề Title

Trang Page

Điều 1 Article 1

Sử dụng tài sản Công ty Using the Company assets

02

Điều 2 Article 2

Xung đột Lợi ích Conflict of Interest

03

Điều 3 Article 3

Bảo mật Confidentiality

08

Điều 4 Article 4

Cạnh tranh lành mạnh Fair competition

10

Điều 5 Article 5

Quà tặng Gifts

10

Điều 6 Article 6

Phòng chống tham nhũng Anti-corruption

11

Điều 7 Article 7

Chống rửa tiền Anti-money laundering

14

Điều 8 Article 8

Lưu trữ hồ sơ Maintaining business records

17

Điều 9 Article 9

Tuân thủ pháp luật Legal compliance

18

Điều 10 Article 10

Điều khoản chung General provision

19

Page 3: Professional Conduct of Le Tran.bil

2/19

Bộ Quy tắc Ứng xử Chuyên nghiệp cho các Luật sư và Người lao động Code of Professional Conduct for Lawyers and Employees

Công ty Luật TNHH MTV Lê & Trần (“Công ty”) cam kết thực hiện việc kinh doanh với sự liêm chính không nhượng bộ đối với người lao động và luật sư của Công ty (sau đây gọi chung là “Người lao động”), khách hàng, bên bán hàng và tất cả các bên thứ ba khác và mong muốn việc ứng xử mang tính đạo đức cao nhất từ Người lao động của Công ty. Công ty đang nỗ lực xây dựng văn hóa minh bạch, liêm chính và trung thực và yêu cầu tất cả những Người lao động chủ động tham gia tạo dựng và duy trì văn hóa này. Bộ Quy tắc Ứng xử Chuyên nghiệp dành cho những Người lao động (sau đây gọi là “Bộ Quy tắc”) bao gồm những gì được yêu cầu và cung cấp các cơ sở hướng dẫn cho việc báo cáo những quan ngại. Bất kể những đặc thù của một tình huống được đưa ra, việc duy trì văn hóa đạo đức nghề nghiệp có nghĩa là chủ động lựa chọn thực hiện những điều đúng đắn và chính trực vì lợi ích của toàn thể Công ty. Bộ Quy tắc Ứng xử Chuyên nghiệp bao gồm tất cả những hạn chế và yêu cầu được quy định trong các hướng dẫn về Xung đột Lợi ích của Công ty. Le & Tran Attorneys at Law (the “Company”) is committed to conducting business with

uncompromising integrity towards its employees and lawyers (collectively referred to as

“Employee” or “Employees”), customers, vendors and all other third parties and expects the

highest ethical conduct from its Employees. The Company is dedicated to fostering a culture of

transparency, integrity and honesty and ask all employees to actively participate in creating and

maintaining this culture. This Code of Professional Conduct for Employees, (the “Code”)

covers what is expected and provides resources for reporting concerns. Regardless of the specifics

of a given situation, maintaining an ethical culture means making an active choice to do the

right and honorable things for the good of the entire Company. The Code of Professional

Conduct includes all restrictions and requirements set out in the Conflict of Interest guideline of

the Company.

Điều 1: Sử dụng tài sản của Công ty Article 1: Using the Company assets

Mỗi Người lao động có trách nhiệm sử dụng tài sản Công ty đúng theo quy định. Người lao động phải bảo vệ tài sản Công ty để tránh bị mất mát hoặc trộm cắp và không sử dụng tài sản này cho mục đích cá nhân. Tài sản của Công ty bao gồm thời giờ làm việc của Người lao động, công việc và sản phẩm công việc; tiền mặt và các tài khoản ngân hàng; tài sản vật chất như hàng tồn kho, thiết bị, phương tiện, máy tính, hệ thống, cơ sở vật chất và vật tư; tài sản sở hữu trí tuệ như các sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu, phát minh, công nghệ, phần cứng, phần mềm và các bí mật thương mại; và thông tin độc quyền hoặc không công khai khác. Người lao động phải bảo quản một cách phù

Page 4: Professional Conduct of Le Tran.bil

3/19

hợp tất cả tài sản Công ty thuộc phạm vi quản lý của người lao động để ngăn chặn việc sử dụng trái phép. Người lao động có thể sử dụng các hệ thống truyền thông điện tử của Công ty không vì mục đích kinh doanh ở mức độ hạn chế miễn là việc sử dụng này là không thường xuyên; không cản trở trách nhiệm của Người lao động; không làm giảm năng suất làm việc của Người lao động, với chi phí tối thiểu và không vi phạm Bộ Quy tắc này. Every Employee is responsible for proper use of Company assets. Employees must safeguard

Company property from loss or theft and may not take such property for personal use. Company

property includes employee’s work time, work and work product; cash and accounts; physical

assets such as inventory, equipment, vehicles, computers, systems, facilities and supplies;

intellectual property, such as patents, copyrights, trademarks, inventions, technology, hardware,

software and trade secrets; and other proprietary or nonpublic information. Employees must

appropriately secure all Company property within their control to prevent its unauthorized use.

Employees may make limited non-business use of the Company’s electronic communications

systems as long as such use is occasional; does not interfere with the Employee’s responsibilities;

does not diminish the Employee’s productivity; is of minimal cost; and does not violate this Code.

Điều 2: Xung đột lợi ích Article 2: Conflict of interest

2.1. Một xung đột lợi ích phát sinh khi một cá nhân đưa ra một quyết định, thực hiện

một hành động hay tham gia vào một mối quan hệ kinh doanh hoặc tài chính mà xung đột với lợi ích của Công ty hoặc cản trở hiệu quả công việc hoặc khả năng suy xét độc lập của người đó khi thực hiện trách nhiệm công việc của mình. Tất cả mọi quyết định và hành động mang tính chất công việc của Người lao động đều phải dựa trên lợi ích tốt nhất của Công ty và không phải dựa trên các mối quan hệ cá nhân hay lợi ích cá nhân. Người lao động phải cố gắng tránh những tình huống mà các hoạt động và các mối quan hệ cá nhân của Người lao động xung đột hoặc có dấu hiệu xung đột với lợi ích của Công ty. Những tình huống này bao gồm cả các tình huống mà một Người lao động có thể có – hoặc có dấu hiệu có – một xung đột gián tiếp thông qua, ví dụ như, vợ/chồng, người có tình cảm đặc biệt, họ hàng, hay người hoặc thực thể khác mà người lao động có mối quan hệ công việc, xã hội, gia đình hoặc cá nhân. Hơn nữa, Người lao động phải tiến hành từng bước hợp lý để cung cấp thông tin cho Giám đốc của Công ty hoặc Bộ phận Nhân sự một cách kịp thời về bất kỳ hoạt động kinh doanh hay lợi ích hoặc mối quan hệ tài chính nào mà họ hoặc Người lao động khác có mà có thể ảnh hưởng đến lợi ích tốt nhất của Công ty. Một xung đột lợi ích có thể phát sinh trong nhiều tình huống khác nhau. Trong khi Bộ Quy tắc này sẽ không thể liệt kê tất cả các tình huống có khả năng xảy ra, những ví dụ quy định dưới đây nhằm cung cấp

Page 5: Professional Conduct of Le Tran.bil

4/19

cho người lao động một ý niệm về các loại tình huống mà một xung đột lợi ích có thể phát sinh. Việc đánh giá một xung đột lợi ích có tồn tại hay có dấu hiệu tồn tại có thể phức tạp. Một xung đột lợi ích có thể có khả năng tiềm ẩn gây tổn hại đến danh tiếng và phẩm giá của Người lao động gây ra xung đột lợi ích. Vì vậy, Người lao động được khuyến khích thường xuyên kiểm tra với Giám đốc hoặc Bộ phận Nhân sự trong trường hợp có bất kỳ xung đột lợi ích tiềm ẩn nào có thể phát sinh và Người lao động nên tránh các xung đột lợi ích đó. A conflict of interest arises when a person makes a decision, takes action or enters into a

business or financial relationship that conflict with the Company’s interests or interferes

with the person’s job performance or independent judgment when carrying out his or her

business duties. All Employees’ business decisions and actions should be based on the best

interests of the Company and not on personal relationships or personal gain. Employees

should seek to avoid situations where their personal activities and relationships conflict or

appear to conflict with the Company’s interests. These include situations where an

employee might have – or appear to have – an indirect conflict through, for example, a

spouse, significant other, relative or other person or entity with which he or she has a

business, social, family or personal relationship. Furthermore, Employees must take every

reasonable step to disclose promptly any business or financial interest or relationship they

or another employee has that might interfere with the best interests of the Company to the

Director or the HR Department of the Company. A conflict of interest can arise in a

variety of different situations. While it would be impossible to list all possible situations,

the examples provided below are intended to give Employees an idea of the kinds of

situations where a conflict of interest could arise. Evaluating whether a conflict of interest

exists or appears to exist might be complicated. A conflict of interest may potentially

damage the reputation and dignity of the Employee who commits it; therefore, an Employee

is encouraged to frequently check with the Director or the HR Department of the Company

in case any potential conflict of interest may arise and he should avoid it.

2.2. Chính sách của Công ty là thực hiện công việc của Công ty theo đúng ngôn ngữ diễn đạt và tinh thần của pháp luật và tuân thủ các nguyên tắc cao nhất của đạo đức kinh doanh. Theo đó, tất cả Người lao động phải tránh các hành vi gây ra xung đột, hoặc có thể gây ra xung đột với những nguyên tắc này và với lợi ích của Công ty. Dưới đây là những trường hợp có khả năng gây ảnh hưởng cần phải tránh, bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào đều phải được báo cáo và được sự chấp thuận của Giám đốc của Công ty: It is the policy of the Company to conduct its affairs in strict compliance with the letter and

spirit of the law and to adhere to the highest principles of business ethics. Accordingly, all

Employees must avoid activities which are in conflict, or give the appearance of being in

conflict, with these principles and with the interests of the Company. The following are

Page 6: Professional Conduct of Le Tran.bil

5/19

potentially compromising situations that must be avoided, any exceptions must be reported

to and approved by the Director of the Company:

a) Khiến cho Công ty tham gia vào các giao dịch kinh doanh với người thân

hoặc bạn bè của Người lao động; Causing the Company to engage in business transactions with relatives or friends;

b) Sử dụng các thông tin không công khai về Công ty, khách hàng hoặc bên bán

hàng của Công ty vì lợi ích cá nhân (bao gồm cả việc tham gia vào các giao dịch chứng khoán dựa trên các thông tin này); Using nonpublic Company, customer or vendor information for personal gain

(including securities transactions based on such information);

c) Có lợi ích tài chính hơn mức độ bình thường với bên bán hàng, khách hàng,

hoặc đối thủ cạnh tranh của Công ty; Having more than a modest financial interest in the Company's vendors, customers,

or competitors;

d) Nhận khoản vay hoặc bảo lãnh về bất kỳ nghĩa vụ nào, từ Công ty hoặc một

bên thứ ba nhờ vào chức vụ của Người lao động trong Công ty; Receiving a loan, or guarantee of any obligation, from the Company or a third party

as a result of the Employee’s position at the Company;

e) Cạnh tranh, hoặc chuẩn bị cạnh tranh với Công ty trong khi vẫn đang làm

việc cho Công ty; Competing or preparing to compete with the Company while still employed by the

Company;

f) Tiết lộ Thông tin Mật cho người ngoài hoặc lạm dụng Thông tin Mật. Hành

vi tiết lộ thông tin mà chưa được cho phép là sự vi phạm chính sách này dù có hay không có vì lợi ích cá nhân hoặc có hay không có cố ý gây hại cho Công ty; Revealing Confidential Information to outsiders or misusing Confidential

Information. Unauthorized divulging of information is a violation of this policy

whether or not for personal gain or whether or not harm to the Company is intended;

g) Chấp nhận hoặc biếu tặng những món quà có giá trị đáng kể, các hình thức

giải trí quá mức, các ưu đãi hoặc các khoản thanh toán có thể bị xem là gây ra

Page 7: Professional Conduct of Le Tran.bil

6/19

ảnh hưởng tiêu cực hoặc không phù hợp hoặc làm ảnh hưởng xấu đến Công ty; Accepting or offering substantial gifts, excessive entertainment, favors or payments

that may be deemed to constitute undue influence or otherwise be improper or

embarrassing to the Company;

h) Tham gia các tổ chức công dân hoặc tổ chức nghề nghiệp mà việc tham gia

này có khả năng làm tiết lộ Thông tin Mật của Công ty; Participating in civic or professional organizations that might involve divulging

Confidential Information of the Company;

i) Đề xướng hoặc tán thành các quyết định nhân sự ảnh hưởng đến việc khen

thưởng hoặc xử phạt đối với những Người lao động hoặc các ứng viên có mối quan hệ gia đình hoặc có hoặc có thể có liên quan về mặt cá nhân hoặc xã hội; Initiating or approving personnel actions affecting reward or punishment of

Employees or applicants where there is a family relationship or is or appears to be a

personal or social involvement;

j) Đề xướng hoặc tán thành bất kỳ các hình thức quấy rối cá nhân hoặc xã hội

của những Người lao động; Initiating or approving any form of personal or social harassment of Employees;

k) Đầu tư vào hoặc nắm giữ chức vụ giám đốc cho các nhà cung cấp, khách

hàng, hoặc các đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả việc đầu cơ về tài chính, trong trường hợp sự đầu tư hoặc vị trí giám đốc đó có khả năng gây ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào đến việc ra quyết định hoặc quá trình hành động của Công ty; Investing or holding outside directorships in suppliers, customers, or competing

companies, including financial speculation, where such investment or directorship

might influence in any manner a decision or course of action of the Company;

l) Vay hoặc cung cấp các khoản vay cho những người lao động, khách hàng

hoặc nhà cung cấp; Borrowing from or lending to employees, customers, or suppliers;

m) Có các lợi tức từ bất động sản của Công ty;

Acquiring real estate of interest to the Company;

Page 8: Professional Conduct of Le Tran.bil

7/19

n) Sử dụng không đúng hoặc tiết lộ cho Công ty những thông tin độc quyền hoặc bí mật kinh doanh của bất kỳ người sử dụng lao động trước đây hoặc người sử dụng lao động mà Người lao động đang đồng thời làm việc hoặc cá nhân hoặc thực thể khác mà Người lao động đang có nghĩa vụ bảo mật thông tin; Improperly using or disclosing to the Company any proprietary information or trade

secrets of any former or concurrent employer or other person or entity with whom

obligations of confidentiality exist;

o) Thảo luận trái pháp luật về giá cả, chi phí, khách hàng, việc kinh doanh hoặc

về thị trường với các đối thủ cạnh tranh hoặc người lao động của các đối thủ cạnh tranh; Unlawfully discussing prices, costs, customers, sales, or markets with competing

companies or their employees;

p) Thỏa thuận trái pháp luật với các nhà phân phối về giá;

Making any unlawful agreements with distributors with respect to prices;

q) Sử dụng hoặc ủy quyền việc sử dụng bất kỳ sáng chế nào là đối tượng của

các tuyên bố về sáng chế của bất kỳ cá nhân hoặc thực thể khác một cách không phù hợp; Improperly using or authorizing the use of any inventions that are the subject of

patent claims of any other person or entity;

r) Tham gia vào các hoạt động hoặc quan hệ việc làm ở bên ngoài Công ty có

khả năng xung đột với những trách nhiệm của Người lao động tại Công ty; hoặc Engaging in outside activities or employment that may conflict with the Employee’s

duties for the Company; or

s) Tham gia vào bất kỳ hành vi nào mà không vì lợi ích tốt nhất của Công ty.

Engaging in any conduct that is not in the best interest of the Company.

2.3. Mỗi Người lao động phải thực hiện mọi hành động cần thiết để bảo đảm tuân thủ

những hướng dẫn này và đưa bất kì những vấn đề nào biết được hoặc có nghi ngờ đến cho người quản lý cấp cao hơn để xem xét. Những hành vi vi phạm chính sách xung đột lợi ích này có thể sẽ phải chịu xử ký kỷ luật lao động và bao gồm cả việc chấm dứt quan hệ lao động.

Page 9: Professional Conduct of Le Tran.bil

8/19

Each Employee must take every necessary action to ensure compliance with these

guidelines and to bring any known or suspected problem areas to the attention of higher

management for review. Violations of this conflict of interest policy may result in

disciplinary action up to and including termination of employment.

Điều 3: Bảo mật Article 3: Confidentiality

3.1. Người lao động, trong suốt thời gian làm việc và sau đó, phải giữ bí mật tuyệt đối,

và không được sử dụng, trừ trường hợp vì lợi ích Công ty, hoặc tiết lộ với bất kỳ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nào mà không có sự cho phép bằng văn bản của Giám đốc của Công ty, về bất kỳ Thông tin Mật nào của Công ty. “Thông tin Mật” được hiểu là bất kỳ thông tin độc quyền, dữ liệu kĩ thuật, bí quyết hoặc bí mật kinh doanh, bao gồm, nhưng không giới hạn, các nghiên cứu, kế hoạch sản phẩm, sản phẩm, dịch vụ, danh sách khách hàng và khách hàng (bao gồm, nhưng không giới hạn, các khách hàng của Công ty, những người mà Người lao động xem là khách hàng hoặc những người mà Người lao động biết được trong suốt thời gian làm việc), thị trường, phần mềm, phát minh, sáng chế, quy trình, công thức, công nghệ, thiết kế, bản vẽ, kỹ thuật, thông tin cấu hình phần cứng, tiếp thị, tài chính hoặc các thông tin kinh doanh khác được Công ty tiết lộ cho Người lao động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bằng văn bản, lời nói, hoặc bằng các bản vẽ hoặc bằng việc quan sát các bộ phận hoặc thiết bị. Thông tin Mật cũng bao gồm Sản phẩm Công Việc (như định nghĩa ở bên dưới). Thông tin Mật không bao gồm bất kỳ thông tin nào được đề cập ở trên mà đã được biết đến một cách rộng rãi và phổ biến mà không phải do hành vi vi phạm nghĩa vụ bảo mật của Người lao động hoặc của những người khác có nghĩa vụ bảo mật các thông tin đó hoặc các thông tin có liên quan; trường hợp mặc dù thông tin hoặc công nghệ nhất định có thể đã được biết đến một cách rộng rãi nhưng trên thực tế Công ty đã sử dụng những thông tin và công nghệ đó và cách thức mà Công ty sử dụng chúng không được biết đến thì những thông tin hoặc công nghệ đó được xem là Thông tin Mật. Employees are expected during the term of their employment and thereafter, to hold in

strictest confidence, and not to use, except for the benefit of the Company, or to disclose to

any person, firm or corporation without written authorization of the Director of the

Company, any Confidential Information of the Company. “Confidential Information”

means any Company proprietary information, technical data, trade secrets or know-how,

including, but not limited to, research, product plans, products, services, customer lists

and customers (including, but not limited to, customers of the Company on whom an

employee called or with whom an employee has become acquainted during the term of their

employment), markets, software, developments, inventions, processes, formulas,

Page 10: Professional Conduct of Le Tran.bil

9/19

technology, designs, drawings, engineering, hardware configuration information,

marketing, finances or other business information disclosed to Employees by the Company

either directly or indirectly in writing, orally, or by drawings or observation of parts or

equipment. Confidential Information also includes the Work Product (as defined below).

Confidential Information does not include any of the foregoing items that have become

publicly known and made generally available through no wrongful act of an Employee or of

others who were under confidentiality obligations as to the item or items involved,

provided that, although certain information or technology may be publicly known, the fact

that the Company uses it and how the Company uses it may not be known, and is therefore

Confidential Information.

3.2. Công ty đã tiếp nhận và trong tương lai sẽ tiếp nhận từ các bên thứ ba thông tin

mật hoặc những thông tin độc quyền của bên thứ ba đó tùy thuộc vào phần trách nhiệm của Công ty trong việc duy trì sự bảo mật của những thông tin đó và chỉ được sử dụng những thông tin đó cho những mục đích được giới hạn nhất định. Người lao động phải tuyệt đối giữ bí mật những thông tin mật hoặc thông tin độc quyền này và sẽ không tiết lộ với bất kỳ cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức nào, hoặc sẽ không sử dụng các thông tin đó trừ trường hợp cần thiết khi thực hiện công việc của mình cho Công ty, phù hợp với thỏa thuận của Công ty với bên thứ ba. The Company has received and in the future will receive from third parties their

confidential or proprietary information subject to a duty on the Company’s part to

maintain the confidentiality of such information and to use it only for certain limited

purposes. Employees are expected to hold all such confidential or proprietary information

in the strictest confidence and not to disclose it to any person, firm, or corporation, or to

use it except as necessary in carrying out their work for the Company consistent with the

Company’s agreement with such third party.

3.3. Trong suốt quá trình làm việc với Công ty, Người lao động không được sử dụng

một cách không phù hợp hoặc tiết lộ bất kỳ thông tin độc quyền hoặc bí mật kinh doanh nào của người sử dụng lao động trước đó hoặc của người sử dụng lao động mà Người lao động đang đồng thời làm việc hoặc của cá nhân hay thực thể khác; và Người lao động sẽ không mang vào phạm vi của Công ty bất kì tài liệu chưa được công bố, thông tin độc quyền hoặc những thông tin mật khác thuộc sở hữu của bất kỳ người sử dụng lao động, cá nhân, hoặc thực thể khác trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của người sử dụng lao động, cá nhân hay thực thể đó. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của Người lao động đối với Công ty, Người lao động không được vi phạm bất kì thỏa thuận nào về không cạnh tranh, chuyển giao sáng chế, thông tin mật hoặc thông tin độc quyền với bất kì người sử dụng

Page 11: Professional Conduct of Le Tran.bil

10/19

lao động trước đó hoặc một bên nào khác; hay tạo ra bất kỳ xung đột lợi ích nào với bất kì ai. Employees are further expected, during their employment with the Company, to not

improperly use or disclose any proprietary information or trade secrets of any former or

concurrent employer or other person or entity and that the Employee will not bring onto

the premises of the Company any unpublished document, proprietary information, or other

confidential information belonging to any such employer, person, or entity unless

consented to in writing by such employer, person or entity. Employees must not breach, in

the course of performance of their duties, any non-compete, invention assignment, or

proprietary or confidential information agreement with any former employer or other party

or create any conflict of interest with anyone.

3.4. Người lao động không tuân thủ các quy định nêu trên sẽ bị xử lý kỷ luật lao động

tương ứng và trường hợp cấu thành vi phạm hình sự thì Công ty có thể đưa vụ việc ra các cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Failure to abide by the provisions as stated above will result in appropriate disciplinary

sanctions, and may also constitute a criminal offence which the Company may refer to the

authorities.

Điều 4: Cạnh tranh lành mạnh Article 4: Fair competition

Tất cả Người lao động, viên chức và các giám đốc của Công ty phải tuân thủ tất cả các luật hiện hành về cạnh tranh lành mạnh và chống độc quyền. Các luật này nhằm đảm bảo cho các doanh nghiệp cạnh tranh một cách lành mạnh và trung thực và cấm các hành động tìm cách làm hạn chế hoặc ngăn cản cạnh tranh. Pháp luật cạnh tranh điều chỉnh các mối quan hệ giữa Công ty và các đối thủ cạnh tranh của Công ty. Việc thông đồng giữa các đối thủ cạnh tranh là bất hợp pháp và hậu quả của hành vi vi phạm là rất nghiêm trọng. All Company Employees, officers and directors must comply with all applicable fair competition

and antitrust laws. These laws attempt to ensure that businesses compete fairly and honestly

and prohibit conduct seeking to reduce or restrain competition. Competition laws govern

relationships between the Company and its competitors. Collusion among competitors is illegal

and the consequences of a violation are severe.

Điều 5: Quà tặng Article 5: Gifts

Page 12: Professional Conduct of Le Tran.bil

11/19

Ngoài những món quà thông thường mà đã tặng hoặc được nhận trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường (bao gồm cả việc du lịch hoặc các hình thức giải trí), không Người lao động hay người thân nào của Người lao động được tặng quà cho, hoặc nhận quà tặng từ các khách hàng, các bên bán hàng hoặc các đối tác kinh doanh khác hiện tại và tiềm năng. Những món quà khác chỉ có thể được tặng hoặc được nhận khi có sự chấp thuận trước của Công ty (vui lòng liên hệ với Bộ phận Nhân sự để được hỗ trợ cho việc xin tất cả các sự chấp thuận cần thiết). Trong mọi trường hợp Người lao động không được tặng hoặc nhận một món quà mà sẽ đưa Công ty hoặc Người lao động vào tình thế xấu hổ nếu món quà được công bố. Nhiều công ty có những quy tắc hoặc giới hạn về giá trị những món quà mà những người lao động, những viên chức và các giám đốc của công ty tặng hoặc nhận được. Người lao động cần phải biết mọi hướng dẫn này để Người lao động không tự đưa mình hoặc một người nào khác vào tình thế rắc rối nếu Người lao động tặng quà. Việc nhận hoặc đưa tiền mặt hoặc các khoản tương đương tiền mặt từ hoặc cho bên bán hàng, nhà cung cấp, khách hàng hoặc bên thứ ba khác mà tiến hành hoạt động kinh doanh với Công ty ngoài các chính sách thanh toán kinh doanh bình thường của Công ty không bao giờ được cho là thích hợp hoặc được chấp nhận. Ngoài ra, các khoản tương đương tiền mặt bao gồm các chi phiếu, phiếu tiền, các phiếu mua hàng và các thẻ quà tặng. Người lao động không bao giờ được biếu, tặng, xúi giục hoặc chấp nhận một khoản hối lộ hoặc tiền lót tay nào. Bất kỳ khoản nào được tặng để có được sự đối xử ưu ái, dù món quà đó có nhằm có được sự đối xử ưu ái một cách không phù hợp hay không, có thể bị xem là vật hối lộ hoặc tiền lót tay. Bất kỳ Người lao động nào mà đưa hoặc nhận hối lộ hoặc tiền lót tay đều có thể bị chấm dứt quan hệ lao động ngay lập tức và bị tố cáo với cơ quan chức năng nếu cần thiết. Other than modest gifts given or received in the normal course of business (including travel or

entertainment), neither Employees nor their relatives may give gifts to, or receive gifts from,

current or potential customers, vendors or other business associates. Other gifts may be given or

accepted only with prior approval of the Company (please contact HR Department to assist with

obtaining all necessary approvals). In no event should an Employee give or accept a gift that

would put the Company or the Employee in an embarrassing position if the gift were made

public. Many companies have rules or value limitations on gifts given or received by their

employees, officers and directors. Employees should be aware of any such guidelines so that the

Employee does not put him- or herself or someone else in an awkward position if the Employee

offers a gift. It is never appropriate or permissible to accept or give cash or a cash equivalent

from or to a vendor, supplier, customer or other third party who does business with the Company

outside our normal business payment policies. Cash equivalents include, among other things,

checks, money orders, vouchers and gift cards. Employees should never offer, give, solicit or

accept a bribe or kickback. Any item given to obtain special or favorable treatment, whether or

not such a gift is intended to improperly obtain favorable treatment, may constitute a bribe or

Page 13: Professional Conduct of Le Tran.bil

12/19

kickback. Any Employee who gives or receives bribes or kickbacks may be immediately

terminated and reported to the appropriate authorities as warranted.

Điều 6: Phòng chống tham nhũng Article 6: Anti-corruption

6.1. Làm việc với các nhân viên nhà nước thường có sự khác biệt với việc làm việc với

cá nhân hoặc công ty tư nhân. Những gì có thể được cho phép trong giao dịch với các doanh nghiệp thương mại có thể bị xem là bất hợp pháp và có thể trở thành tội phạm trong các giao dịch với nhà nước. Ví dụ, nhiều cơ quan nhà nước nghiêm cấm người lao động của họ nhận bất kỳ đền đáp nào, bao gồm cả các bữa ăn và các hình thức giải trí. Mỗi Người lao động phải biết và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định cấm này. Người lao động phải đặc biệt cẩn thận rằng những món quà và các hình thức giải trí phải không được hiểu như là các khoản tiền hối lộ, tiền lót tay hoặc các khoản thanh toán không phù hợp khác. Việc thanh toán cho các đại diện bán hàng hoặc các đại lý khác của Công ty cũng bị cấm nếu có lý do để tin rằng các khoản thanh toán sẽ được sử dụng gián tiếp cho một khoản thanh toán bị cấm cho một quan chức nước ngoài. Dealing with government employees is often different from dealing with private people or

companies. What may be permissible in dealings with commercial businesses may be

deemed illegal and possibly criminal in dealings with the government. For example, many

governmental bodies strictly prohibit their Employees from receiving any gratuities,

including meals and entertainment. Every Employee must be aware of and strictly follow

these prohibitions. Employees must be particularly careful that gifts and entertainment

are not construed as bribes, kickbacks or other improper payments. Payments to sales

representatives or other agents of the Company also are prohibited if there is reason to

believe that the payments will be used indirectly for a prohibited payment to a foreign

official.

6.2 Người lao động bị cấm đưa ra các đề nghị, thực hiện hoặc nhận tiền một cách trực

tiếp hoặc gián tiếp dưới bất kỳ cách thức nào cho bất kỳ mục đích nào với tư cách là Người lao động của Công ty hoặc dưới tên của Công ty. Cụ thể, Người lao động không được phép thực hiện các hành vi sau: The Employee is prohibited to offer, make or receive payment directly or indirectly under

any way for any purpose as an Employee of the Company or under name of the Company.

Particularly, the Employee is not allowed to implement the following behaviors:

a) Các khoản chi

Payments made

Page 14: Professional Conduct of Le Tran.bil

13/19

Thanh toán, đề nghị hoặc hứa hẹn thanh toán (hoặc ủy quyền thanh toán hoặc đề nghị thông qua một bên thứ ba) tiền hoặc bất kỳ thứ gì có giá trị (chẳng hạn như quà tặng, giải trí, du lịch hoặc các ưu đãi khác) cho nhân viên công chức nhà nước hoặc đối tác thương mại. Paying, offering, or promising to pay (or authorizing to pay or offer through a third

party) money or anything of value (such as gifts, entertainment, travel or other

favor) to a government official or commercial associate.

Nhằm làm giảm hoặc tác động đến các hành động hoặc quyết định của nhân viên công chức nhà nước trong khả năng quyền hạn của người đó hoặc của đối tác thương mại trong việc thực hiện không đúng chức năng công việc của người đó để Công ty hoặc Người lao động có được công việc hoặc tiếp tục công việc. With the intent to induce or influence any act or decision of a government official in

his/ her official capacity or a commercial associate to perform his/her job function

improperly in order for the Company or the Employee to obtain or retain business.

b) Các khoản thu

Payment received

Yêu cầu, đồng ý nhận hoặc chấp thuận, một cách trực tiếp hoặc thay mặt cho một bên thứ ba, tiền hoặc bất kỳ thứ gì có giá trị (chẳng hạn như quà tặng, giải trí, du lịch hoặc ưu đãi khác) cho nhân viên công chức nhà nước hoặc đối tác thương mại để đổi lấy, hoặc như là phần thưởng cho, một hành động hoặc quyết định công việc. Requesting, agreeing to receive or accepting, either directly or on behalf of a third

party money or anything of value (such as gifts, entertainment, travel or other favor)

to a government official or commercial associate in exchange for, or as a reward for, a

business decision or action.

c) Các khoản tiền bôi trơn

Facilitation payments

Công ty cấm Người lao động sử dụng các khoản tiền bôi trơn. Một khoản tiền bôi trơn là một khoản thanh toán nhỏ cho một nhân viên công chức nhà nước, thường là một nhân viên cấp thấp, với mục đích xúc tiến hành động không tùy ý hơn là tác động đến một quyết định hoặc một giao dịch cụ thể.

Page 15: Professional Conduct of Le Tran.bil

14/19

Một khoản tiền bôi trơn thường được sử dụng để xúc tiến một công việc hơn là tác động đến một công việc cụ thể. The Employee is prohibited to use the facilitation payments by the Company. A

facilitation payment is a small payment to a government official, generally a low-

level official, for the purpose of expediting non-discretionary action rather than

influencing a particular decision or transaction. A facilitation payment is generally

used to expedite a job rather than influencing a particular one.

Để đảm bảo một sự hành xử được mong đợi được cho phép theo Điều này, thư giới thiệu của Người lao động với sự hỗ trợ của Công ty là điều bắt buộc. Người lao động chỉ được phép thanh toán các khoản tiền nhỏ được cho phép theo sự chấp thuận đầy đủ của Giám đốc của Công ty. To ensure the anticipative behavior is permissible with this Article, the references of

the Employee with the assistances of the Company are compulsory. The Employee is

only allowed to make the small payment permitted upon the full acceptance of the

Director of the Company.

Điều 7: Chống rửa tiền Article 7: Anti - money laundering Khi tham gia bất cứ giao dịch tài chính hoặc giao dịch thương mại với bất kỳ khách hàng nào của Công ty, tất cả Người lao động cần phải nhận thức và thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để tránh những rủi ro liên quan đến việc ngầm rửa tiền: When involving in any financial transaction or commercial transaction with any customer of the

Company, all Employees should be aware of and follow the below guidances to avoid the risks

relating to money laundering implications:

7.1. Người lao động phải có được những thông tin sau đây của các khách hàng để xác định những khách hàng đó có phải là những khách hàng có khả năng tham gia vào những hoạt động rửa tiền hay không: The following information should be obtained from the customers by the Employee to

identify whether the potential customers engaging in money laundering activities:

a) Ngày ký kết và ngày có hiệu lực của hợp đồng giữa khách hàng và Công ty;

The signing date and the effective date of the contract between the customer and the

Company;

Page 16: Professional Conduct of Le Tran.bil

15/19

b) Đối với khách hàng cá nhân: tên đầy đủ; ngày sinh; quốc tịch; số, ngày cấp và nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; chức vụ; địa chỉ đăng ký thường trú, địa chỉ cư trú hiện tại và các thông tin liên lạc khác; For the individual customer: full name; date of birth; nationality; number, date and

place of issuance of identify card or passport; title; permanent residence address;

current residence address and other contact details;

Đối với khách hàng là doanh nghiệp: tên đầy đủ của doanh nghiệp; tên viết tắt; mã số thuế; địa chỉ trụ sở; lĩnh vực kinh doanh; thông tin về người sáng lập và người đại diện như yêu cầu tại Điều 18.13.(a).(ii) đối với khách hàng cá nhân; và For the corporate customer: full corporate name; abbreviated name; tax code; head-

office address; business areas; information of founders and representatives as

required in Article 18.13.(a).(ii) for the individual customer; and

c) Tổng giá trị hợp đồng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.

Total value, terms and conditions of the contract.

7.2. Người lao động phải thông báo ngay cho Bộ phận Nhân sự của Công ty hoặc Giám đốc của Công ty trong trường hợp phát hiện hoặc nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nào của giao dịch đáng ngờ như sau: The Employee must notify immediately to the HR Department or the Director of the

Company where uncovering or realizing any signs of the suspicious transaction as below:

a) Người lao động không thể xác định khách hàng theo thông tin mà khách hàng cung cấp hoặc không thể xác định một giao dịch liên quan đến một khách hàng không xác định được danh tính; The Employee cannot define either the customer according to the information

provided by him or a transaction regarding an unknown customer;

b) Người lao động nhận thấy thông tin do khách hàng cung cấp không chính xác, không đầy đủ hoặc không nhất quán với các thông tin do Người lao động đang có, biết được hoặc thu thập được; The Employee realizes that the information provided by the customer is inaccurate,

incomplete or inconsistent with the information obtained, known or collected by the

Employee;

c) Số điện thoại cá nhân hoặc số điện thoại cơ quan do khách hàng cung cấp

không thể liên lạc được hoặc không tồn tại sau khi thực hiện giao dịch;

Page 17: Professional Conduct of Le Tran.bil

16/19

Personal phone number or agency phone number provided by the customer cannot be

connected to or is not available after the transaction performance;

d) Số tiền giao dịch trên tài khoản không phù hợp với thông tin và hoạt động kinh doanh thông thường của khách hàng; The amount of transaction on account does not meet ordinary information and

business activities of the customer;

e) Tài khoản của khách hàng ngừng hoạt động hoặc giao dịch lại trong một (01) năm trở lên mà không có bất kỳ lý do hợp lý nào; The customer’s account stops working or re-transacts for one (01) year or more

without any suitable reason;

f) Giao dịch giữa Công ty và các khách hàng bị xem là phức tạp do giao dịch này được thực hiện thông qua phương thức không phù hợp với bản chất của giao dịch, như được thực hiện thông qua nhiều bên trung gian và/hoặc nhiều tài khoản không cần thiết; hoặc được thực hiện giữa nhiều tài khoản khác nhau của cùng một chủ tài khoản tại các khu vực địa lý khác nhau; The transaction between the Company and the customer is deemed to be complicated

for reason that such transaction is made with methods not appropriate to the nature

of the transaction, such as a transaction made through many unnecessary

intermediaries and/or accounts; or through many different accounts of the same

account holder in different geographical areas;

g) Giao dịch được thực hiện với một khách hàng có liên quan đến các hoạt động

bất hợp pháp đã bị đưa lên các hệ thống truyền thông công cộng và tổ chức đưa tin biết, hoặc trong danh sách khiển trách do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp; A transaction is conducted by a customer related to illegal activities which are posted

on the public media systems and known by the reporting organization, or in the

reprimand list provided by the competent State authorities;

h) Khách hàng yêu cầu thực hiện thanh toán một lần cho giao dịch giữa khách hàng và Công ty trong khi hình thức thanh toán này rõ ràng không phù hợp với hình thức thức thanh toán thường xuyên giữa khách hàng và Công ty; The customer requires to make one-off payment for the transaction between the

customer and the Company while such payment method is not subject to ordinary

payment methods between the customer and the Company;

Page 18: Professional Conduct of Le Tran.bil

17/19

i) Khách hàng yêu cầu Công ty ký kết hợp đồng có giá trị lớn bất thường, hoặc giá trị giao dịch này rõ ràng không phù hợp với mức giá trị giao dịch thường xuyên giữa khách hàng và Công ty; The customer requires that the Company signs the contract with a value which is

extraordinarily high, or clearly not subject to the value of ordinary transactions

between the customer and the Company;

j) Khách hàng là từ một chi nhánh hoặc công ty ở nước ngoài có trụ sở chính

tại một nước hoặc vùng lãnh thổ không hợp tác, theo lực lượng đặc nhiệm tài chính về chống rửa tiền (FATF) để bổ nhiệm làm thành viên; hoặc tại những nước nơi mà sự tham nhũng hoặc việc sản xuất bất hợp pháp và buôn bán ma túy có thể là phổ biến; và The customer is from an offshore branch or company with its headquarters in a non-

cooperating country or territory, according to the financial action task force on anti -

money laundering (FATF) to appoint, or in the countries where corruption or illegal

production and trafficking of drugs may be common; and

k) Khách hàng thuyết phục hoặc xúi giục Người lao động không báo cáo cho Công ty về giao dịch giữa họ và Công ty, và/hoặc bất kỳ điều gì bị phát hiện hoặc được nhận thấy nêu tại Điều này. The customer persuades or solicits the Employee not to report the transactions

between him and the Company, and/or anything uncovered or realized provided

herein to the Company.

7.3. Bộ phận Nhân sự của Công ty mà đã được thông báo về các dấu hiệu của những giao dịch đáng ngờ phải hướng dẫn Người lao động cách giải quyết phù hợp với pháp luật Việt Nam được áp dụng. The HR Department of the Company notified to the signs of suspicious transactions must

guide the Employee to the settlements which are suitable with the applicable laws of

Vietnam.

Điều 8: Lưu trữ hồ sơ Article 8: Maintaining business records Các hồ sơ công việc phải được lưu trữ trong thời hạn được quy định bởi Giám đốc của Công ty; ngược lại, những hồ sơ này phải được lưu trữ vĩnh viễn hoặc cho đến khi có hướng dẫn của bộ phận chuyên môn của Người lao động hoặc Giám đốc của Công ty theo pháp luật Việt Nam hiện hành. Hồ sơ chỉ bị tiêu hủy khi kết thúc thời hạn lưu trữ thích hợp. Hồ sơ bao gồm các tài liệu giấy, thư điện tử, đĩa CD, ổ đĩa cứng của máy

Page 19: Professional Conduct of Le Tran.bil

18/19

tính, đĩa mềm, vi phim và tất cả các thông tin được lưu trữ khác, bất kể hình thức lưu trữ hoặc đặc tính. Việc không tuân thủ các hướng dẫn này có thể dẫn đến chế tài dân sự và hình sự nghiêm trọng cho những Người lao động và Công ty. Người lao động nên kiểm tra với Giám đốc của Công ty để xác định thời gian lưu giữ thích hợp dành cho các tài liệu đối với bộ phận chuyên môn của Người lao động. Trong mọi trường hợp hồ sơ liên quan đến việc tranh tụng đang chờ giải quyết hoặc nguy cơ tranh tụng xảy ra hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước, giấy triệu tập của Tòa án hoặc các yêu cầu thông tin khác thì hồ sơ không thể bị loại bỏ hoặc bị tiêu hủy, không phụ thuộc vào thời hạn quy định trong chính sách lưu trữ hồ sơ. Ngoài ra, Người lao động không bao giờ được tiêu hủy, sửa đổi hoặc che giấu hồ sơ Công ty vì một mục đích sai trái hoặc cản trở bất kỳ quy trình chính thức nào dù là trực tiếp hay gián tiếp. Business records must be maintained for the periods specified by the the Director of the

Company; otherwise, they must be maintained permanently or until having instructions

otherwise from the Director of the Company under the prevailing laws of Vietnam. Records may

be destroyed only at the expiration of the pertinent period. Records include paper documents,

email, compact discs, computer hard drives, floppy disks, microfiche, microfilm and all other

recorded information, regardless of medium or characteristics. Civil and criminal penalties for

failure to comply with such guidelines can be severe for Employees and the Company. An

Employee should check with the Director of the Compay to determine the appropriate retention

period for documents for their business unit. In no instance may records involved in pending or

threatened litigation or a government inquiry, subpoena or other information request be

discarded or destroyed, regardless of the periods specified in the record retention policy. In

addition, an Employee may never destroy, alter or conceal with an improper purpose a company

record or otherwise impede any official proceeding, either directly or indirectly.

Điều 9: Tuân thủ pháp luật Article 9: Legal Compliance

Tất cả Người lao động phải tuân thủ ngôn từ diễn đạt lẫn tinh thần của tất cả các quy định pháp luật, các quy tắc và các quy định của nhà nước hiện hành và phải báo cáo về bất kỳ hành vi nào mà họ tin tưởng một cách hợp lý và thiện chí rằng hành vi này sẽ cấu thành một sự vi phạm luật pháp, quy tắc, quy định, hoặc Bộ Quy tắc này. Yêu cầu này sẽ áp dụng đối với bất kỳ hành vi vi phạm hoặc hành vi vi phạm tiềm ẩn nào liên quan đến Người lao động trong Công ty. Tất cả Người lao động phải chịu trách nhiệm về việc phát hiện, ngăn ngừa và báo cáo về những hành vi và khả năng vi phạm này. Hành vi sai trái không thể được miễn trừ vì lý do nó đã được chỉ đạo hoặc yêu cầu bởi người khác. Trong trường hợp này, Người lao động phải báo cho ban quản lý nếu Người lao động phát hiện hoặc có lý do hợp lý để nghi ngờ rằng một hành động trái pháp luật, không trung thực hoặc phi đạo đức đã diễn ra. Việc làm này của Người lao

Page 20: Professional Conduct of Le Tran.bil

19/19

động có thể thúc đẩy tinh thần đạo đức và có ảnh hưởng tích cực đối với cách ứng xử của Người lao động đồng nghiệp. Công ty, vì thế, yêu cầu tất cả Người lao động phải báo cho ban quản lý nếu họ phát hiện hoặc có lý do hợp lý để nghi ngờ về một hành động trái pháp luật, không trung thực hoặc phi đạo đức đã xảy ra. All Employees are expected to comply with both the letter and spirit of all applicable

governmental laws, rules, and regulations and to report any activity they reasonably and in good

faith believe constitutes a violation of any law, rule, regulation, or this Code. This requirement

applies to any violation or potential violation involving Company Employees. All Employees are

responsible for the detection, prevention, and reporting of such activity. Misconduct cannot be

excused because it was directed or requested by another person. In this regard, Employees are

expected to alert management if they discover or reasonably suspect that an illegal, dishonest or

unethical act has taken place. An Employees’ conduct can reinforce an ethical atmosphere and

positively influence the conduct of fellow employees. The Company therefore expects all

Employees to alert management if they discover or reasonably suspect an illegal, dishonest or

unethical act has occurred.

Điều 10: Điều khoản chung Article 10: General provision

9.1. Bộ quy tắc này được lập thành song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trong trường

hợp có sự khác nhau giữa tiếng Việt và tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng. This Code is made in Vietnamese and English, in case of any difference between the

Vietnamese and the English, the Vietnamese shall prevail.

9.2. Bộ Quy tắc này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 05 năm 2014 và sẽ được sửa đổi,

bổ sung theo sự xem xét của Giám đốc của Công ty tuỳ từng thời điểm. This Code shall be effective on May 02, 2014 and may be amended and supplemented at the

discretion of the Director of the Company from time to time.

______________________________________________________________________________