Top Banner
PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố huyện Trực Ninh, giai đoạn 2021-2022 I. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả ; 2. Nghquyết liên tch s09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 ca Chính phỦy ban Trung ương Mặt trn Tquc Vit Nam vhướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22, điều 26 ca Pháp lnh thc hin dân chxã, phường, thtrn; 3. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Btrưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT- BNV ngày 03/12/2018 ca Btrưởng BNi vvsửa đổi, bsung mt sđiều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012; 4. Kế hoạch số 41-KH/TU ngày 09/3/2018 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh Nam Định về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW về "Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; 5. Thông báo s280-TB/TU ngày 13/8/2021 của Ban Thường vTnh y vđồng ý chtrương sắp xếp, sáp nhp thôn (xóm), tdân phtrên địa bàn tnh Nam Định, giai đoạn 2021-2022; 6. Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và phân loại thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định; 7. Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định, giai đoạn 2021-2022; 8. Hướng dẫn số 1786/HD-SNV ngày 20/8/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định triển khai thực hiện một số nội dung Kế hoạch số 97/KH-UBND của UBND tỉnh. II. MC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: 1. Hoàn thành việc sáp nhập các thôn (xóm), tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) không đảm bảo tiêu chí về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện để sáp nhập trên toàn huyện. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRỰC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /PA-UBND Trực Ninh n thn 9 năm 2021
30

PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

Mar 28, 2023

Download

Documents

Khang Minh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

PHƢƠNG ÁN

Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố

huyện Trực Ninh, giai đoạn 2021-2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN

1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung

ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp

xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

2. Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày

17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về

hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22, điều 26 của Pháp lệnh

thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

3. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-

BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều

của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012;

4. Kế hoạch số 41-KH/TU ngày 09/3/2018 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số

54/KH-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh Nam Định về thực hiện Nghị

quyết số 18-NQ/TW về "Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy

của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả";

5. Thông báo số 280-TB/TU ngày 13/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về

đồng ý chủ trương sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam

Định, giai đoạn 2021-2022;

6. Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh về

việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và phân loại thôn (xóm), tổ dân phố trên

địa bàn tỉnh Nam Định;

7. Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định

thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định,

giai đoạn 2021-2022;

8. Hướng dẫn số 1786/HD-SNV ngày 20/8/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định

triển khai thực hiện một số nội dung Kế hoạch số 97/KH-UBND của UBND tỉnh.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

1. Hoàn thành việc sáp nhập các thôn (xóm), tổ dân phố (sau đây gọi chung

là thôn, tổ dân phố) không đảm bảo tiêu chí về quy mô số hộ gia đình theo quy

định, có đủ điều kiện để sáp nhập trên toàn huyện.

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN TRỰC NINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /PA-UBND Trực Ninh n th n 9 năm 2021

Page 2: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

2

3. Gắn việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố với việc tinh giản người hoạt

động không chuyên trách ở cơ sở, nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động của các

tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.

2. Yêu cầu:

1. Tuyên truyền về chủ trương của Đảng, Nhà nước, vận động, thuyết phục

tạo sự đồng thuận cao trong hệ thống chính trị và nhân dân đối với việc sắp xếp,

sáp nhập thôn, tổ dân phố.

2. Đánh giá đúng thực trạng; xác định chính xác số thôn, tổ dân phố không

đảm bảo tiêu chí quy mô số hộ gia đình, có đủ điều kiện sáp nhập hoặc không đảm

bảo tiêu chí theo quy định về quy mô số hộ gia đình nhưng thuộc diện đặc thù,

chưa đủ điều kiện sáp nhập.

3. Phân công nhiệm vụ cụ thể, thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân

phố một cách khoa học, thuận tiện cho công tác quản lý, điều hành của cấp ủy,

chính quyền và sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

5. Duy trì ổn định, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các thôn,

tổ dân phố sau sáp nhập.

III. NỘI DUNG PHƢƠNG ÁN

1. Hiện trạng thôn, tổ dân phố

Kết quả thống kê của 21 xã, thị trấn; tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn

huyện hiện nay là 391 (gồm 339 thôn và 52 tổ dân phố), trong đó:

1. Đảm bảo tiêu chí về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 29 (18 thôn,

11 tổ dân phố), chiếm 7,41% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

2. Không đảm bảo tiêu chí về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 362

thôn, tổ dân phố (gồm 321 thôn và 41 tổ dân phố), chiếm 92,58% tổng số thôn, tổ

dân phố trên địa bàn, trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố không đạt 50% tiêu chí về quy mô số hộ gia đình là 174

(gồm 151 thôn và 23 tổ dân phố), chiếm 44,5% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa

bàn;

b) Thôn, tổ dân phố đạt từ 50% đến dưới 100% tiêu chí về quy mô số hộ gia

đình là 188 (gồm 170 thôn và 18 tổ dân phố), chiếm 48,1% tổng số thôn, tổ dân

phố trên địa bàn;

c) Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình,

những có các yếu tố đặc thù, đề xuất chưa tiến hành sáp nhập trong năm 2021 là 34

(gồm 25 thôn và 9 tổ dân phố), chiếm 8,7% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

(Chi tiết theo Phụ lục 01 v Phụ lục 02 đính kèm)

2. Phƣơng án sắp xếp, sáp nhập

2.1. Nguyên tắc sắp xếp, sáp nhập

Page 3: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

3

a) Bảo đảm công khai, dân chủ, được đa số cử tri của thôn, tổ dân phố có liên

quan đồng thuận; thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.

b) Thực hiện sáp nhập trên cùng một đơn vị hành chính cấp xã; có vị trí địa

lý liền kề nhau; giao thông thuận lợi.

c) Việc đặt tên của thôn, tổ dân phố do sáp nhập không trùng với tên của

thôn, tổ dân phố hiện có trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã.

d) Có lịch sử, truyền thống văn hóa tương đồng.

đ) Bảo đảm sự kế thừa, ổn định, thuận lợi trong hoạt động tự quản ở cơ sở.

e) Các trường hợp thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chí về quy mô số hộ

gia đình thuộc diện xem xét đến các yếu tố đặc thù sau:

- Hiện trạn dân cư phân bố dàn trải trên địa b n rộn khó khăn tron

công tác quản lý v hoạt độn tự quản;

- Có c c cụm dân cư biệt lập khôn thuận lợi để kết nối với thôn tổ dân phố

kh c ần nhất;

- Thôn tổ dân phố có qu mô hộ ia đình xấp xỉ đạt tiêu chí so với với qu

định đan triển khai xâ dựn khu dân cư tập trun ;

- Các thôn tổ dân phố liền kề có dân số đôn nếu s p nhập sẽ khó khăn

tron côn t c quản lý.

2.2. Phƣơng án sắp xếp, sáp nhập:

a) Sắp xếp, sáp nhập về quy mô số hộ gia đình

Căn cứ quy định của Nhà nước, 21 xã, thị trấn đã dự kiến phương án sắp

xếp, sáp nhập 328 thôn, tổ dân phố (296 thôn, 32 tổ dân phố). Kết quả, sau sáp

nhập, số lượng, quy mô thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện, như sau:

- Số lượng còn: 190 thôn, tổ dân phố (gồm 157 thôn, 33 tổ dân phố).

- Quy mô: Tất cả các thôn, tổ dân phố đều đạt 100% và đạt trên 50% tiêu chí

về quy mô số hộ gia đình; Tron đó:

+ 156 thôn, tổ dân phố (gồm 132 thôn, 24 tổ dân phố) đạt và vượt tiêu chí về

quy mô số hộ gia đình

+ 34 thôn, tổ dân phố (gồm 25 thôn, 9 tổ dân phố) đạt trên 50% đến dưới

100% tiêu chí về quy mô số hộ gia đình, nhưng không thực hiện việc sắp xếp, sáp

nhập vì có các yếu tố đặc thù, đồng thời dự báo đến năm 2025 đạt tiêu chí về quy

mô số hộ gia đình theo quy định.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 v Phụ lục 02 đính kèm)

b) Đặt tên thôn, tổ dân phố

- Đối với thôn, tổ dân phố sáp nhập: Việc đặt tên thôn, tổ dân phố được thực

hiện trong quy trình lập hồ sơ sáp nhập thôn, tổ dân phố;

Page 4: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

4

- Đối với thôn, tổ dân phố không sáp nhập: Hiện tại, nhiều địa phương đang

đặt tên thôn xóm theo số thứ tự; sau sáp nhập đã dự kiến đặt lại tên theo thôn, làng

truyền thống. Vì vậy, để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ; UBND các xã, thị trấn

sẽ xây dựng Đề án cụ thể thực hiện theo các bước như sau:

+ UBND xã lập hồ sơ gồm: Tờ trình và Phương án đổi tên thôn, xóm

(phương án cần nêu rõ lý do của việc đổi tên thôn, xóm; tên của thôn, xóm sau khi

đổi …) và tổ chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình

trong thôn, xóm về phương án đổi tên thôn, xóm, tổng hợp các ý kiến và lập thành

biên bản lấy ý kiến;

+ Phương án đổi tên thôn, xóm nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại

diện hộ gia đình tán thành thì UBND xã hoàn thiện hồ sơ trình HĐND xã thông

qua Phương án đổi tên thôn, tổ dân phố.

+ Hoàn thiện hồ sơ trình các cấp theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

c) Phƣơng án kiện toàn các chức danh không chuyên trách của các tổ

chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố

- Kiện toàn Chi bộ Đảng;

- Chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;

- Kiện toàn Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể;

- Thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở

thôn, tổ dân phố dôi dư do sáp nhập theo quy định của tỉnh (nếu có).

d) Xây dựng Đề án chi tiết

Căn cứ Phương án tổng tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố của

UBND huyện; UBND các xã, thị trấn xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn , tổ

dân phố của địa phương mình báo cáo Đảng ủy cùng cấp xem xét cho ý kiến về Đề

án; tổ chức xin ý kiến của các ngành có liên quan, cấp ủy các Chi bộ, Ban công tác

mặt trận và Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố về dự thảo Đề án; sau đó, tổng hợp

ý kiến, báo cáo Đảng ủy cùng cấp để hoàn thiện Đề án báo cáo UBND huyện.

đ) Tổ chức lấy ý kiến cử tri

Sau khi có ý kiến của UBND huyện về Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân

phố trên địa bàn, UBND các xã, thị trấn tổ chức lấy ý kiến toàn thể cử tri hoặc cử

tri đại diện hộ gia đình ở thôn, tổ dân phố thuộc diện phải sắp xếp, sáp nhập.

Nếu đạt trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của từng thôn, tổ

dân phố đồng ý, UBND các xã, thị trấn trình HĐND cùng cấp thông qua Nghị

quyết về sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

e) Hồ sơ sắp xếp, sáp nhập

- Sau khi HĐND các xã, thị trấn thông qua Nghị quyết về sắp xếp, sáp nhập

thôn, tổ dân phố; UBND các xã, thị trấn lập 02 bộ hồ sơ báo cáo UBND huyện

(qua Phòng Nội vụ). Thành phần hồ sơ gồm:

Page 5: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

5

+ Tờ trình UBND xã, thị trấn trình UBND huyện về Đề án sắp xếp, sáp nhập

thôn, tổ dân phố;

+ Nghị quyết HĐND xã, thị trấn thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ

dân phố;

+ Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn;

+ Báo cáo tổng hợp ý kiến của cử tri của UBND xã, thị trấn theo từng thôn,

tổ dân phố về việc sắp xếp, sáp nhập.

- UBND huyện hoàn thiện hồ sơ báo cáo về UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh

thông qua.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND các xã, thị trấn

- Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và nhân dân

trên địa bàn nhận thức đầy đủ về mục tiêu, ý nghĩa của việc sắp xếp, sáp nhập thôn,

tổ dân phố tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện.

- Lập hồ sơ, xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố; tổ chức,

phối hợp lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo quy định.

- Có biện pháp để ổn định và đảm bảo tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân

phố; chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời; xây dựng kế hoạch và

chỉ đạo thực hiện bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo đúng quy định

của pháp luật.

- Rà soát, bố trí địa điểm, đảm bảo các điều kiện phục vụ sinh hoạt cộng

đồng dân cư ở những địa bàn thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.

2. Phòng Nội vụ

- Chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra UBND các xã, thị trấn

trong việc triển khai thực hiện Phương án; là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, xử lý

các vấn đề liên quan đến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện.

- Hướng dẫn UBND các xã, thị trấn xây dựng Đề án, chuẩn bị hồ sơ sắp xếp,

sáp nhập thôn, tổ dân phố tham mưu cho UBND huyện trình UBND tỉnh.

- Hướng dẫn UBND các xã, thị trấn sắp xếp, kiện toàn đội ngũ những người

hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập và giải quyết

chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

dôi dư sau sắp xếp.

3. Phòng Tài chính- Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ tham

mưu UBND huyện trong việc bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn

UBND các xã, thị trấn bố trí và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc trách

nhiệm được giao.

4. Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Tƣ pháp, Trung tâm Văn hóa-

Thông tin- Thể thao huyện tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện

Page 6: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

6

thông tin đại chúng về chủ trương thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố

theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các tổ chức chính

trị-xã hội, các đoàn thể hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng

viên, đoàn viên, hội viên và nhân dân hưởng ứng, nghiêm túc thực hiện chủ trương

của Đảng, quy định của Nhà nước về sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện.

Trên đây là Phương án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa

bàn huyện Trực Ninh; UBND huyện trân trọng báo cáo và đề nghị UBND tỉnh, Sở

Nội vụ xem xét, cho ý kiến để huyện triển khai thực hiện các bước tiếp theo./.

Nơi nhận:

- UBND tỉnh;

- Sở Nội Vụ;

- Thường trực Huyện ủy;

- Thường trực HĐND huyện;

- Lãnh đạo UBND huyện;

- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể của huyện;

- Đảng ủy; UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Lƣu Văn Dƣơng

Page 7: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

Phụ lục 1

TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VÀ PHƢƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ

(Kèm theo Phươn n số /PA-UBND n /9/2021 của UBND hu ện Trực Ninh)

TT Xã, thị trấn

Hiện trạng Sau khi sắp xếp

Tổng

số

Thôn (xóm) Tổ dân phố

Tổng

số

Thôn (xóm) Tổ dân phố

Dƣới

150

hộ

Từ

150 -

dƣới

300

hộ

Từ

300

hộ

trở

lên

Dƣới

175

hộ

Từ

175 -

dƣới

350

hộ

Từ

350

hộ

trở

lên

Dƣới

150

hộ

Từ

150 -

dƣới

300

hộ

Từ

300

hộ -

dƣới

350

hộ

Từ

350

hộ

trở

lên

Dƣới

175

hộ

Từ

175 -

dƣới

350

hộ

Từ

350

hộ

trở

lên

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

1 Thị trấn Cổ Lễ 10 3 7 9 1 8

2 Xã Trực Chính 9 1 7 1 4 4

3 Xã Trung Đông 28 7 20 1 15 3 4 8

4 Xã Phương Định 25 6 10 9 15 3 12

5 Xã Liêm Hải 34 28 6 10 3 7

6 Xã Việt Hùng 25 7 17 1 12 1 5 6

7 Thị trấn Cát Thành 26 14 9 3 15 4 11

8 Xã Trực Tuấn 15 6 9 8 2 5 1

9 Xã Trực Đạo 22 13 9 8 3 5

10 Xã Trực Thanh 15 7 8 6 1 2 3

Page 8: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

8

TT Xã, thị trấn

Hiện trạng Sau khi sắp xếp

Tổng

số

Thôn (xóm) Tổ dân phố

Tổng

số

Thôn (xóm) Tổ dân phố

Dƣới

150

hộ

Từ

150 -

dƣới

300

hộ

Từ

300

hộ

trở

lên

Dƣới

175

hộ

Từ

175 -

dƣới

350

hộ

Từ

350

hộ

trở

lên

Dƣới

150

hộ

Từ

150 -

dƣới

300

hộ

Từ

300

hộ -

dƣới

350

hộ

Từ

350

hộ

trở

lên

Dƣới

175

hộ

Từ

175 -

dƣới

350

hộ

Từ

350

hộ

trở

lên

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

11 Xã Trực Nội 19 18 1 6 2 1 3

12 Xã Trực Hưng 18 14 4 7 6 1

13 Xã Trực Khang 14 9 5 6 1 2 3

14 Xã Trực Mỹ 14 9 5 6 1 3 2

15 Xã Trực Thuận 12 2 7 3 8 2 4 2

16 Thị trấn Ninh Cường 16 9 6 1 9 4 5

17 Xã Trực Thắng 14 3 9 2 9 3 4 2

18 Xã Trực Thái 15 2 13 8 1 3 4

19 Xã Trực Đại 21 2 18 1 11 1 2 8

20 Xã Trực Hùng 25 14 11 11 6 1 4

21 Xã Trực Cường 14 3 11 7 1 1 5

Tổng cộng 391 151 170 18 23 18 11 190 0 25 52 80 0 9 24

Page 9: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

9

Phụ lục 02

PHƢƠNG ÁN CHI TIẾT SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ (Kèm theo Phươn n số /PA-UBND ngày /9/2021 của UBND hu ện Trực Ninh

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

I Thị trấn Cổ Lễ 490,63 3.861 13.284 I Thị trấn Cổ Lễ 490,63 3.861 13.284

1 Việt Cường 33,00 214 791 1 Việt Cường 33,00 214 791 Liền kề với TDP Trần

Phú, TDP Trần Phú đã

có 836 hộ gia đình

2 Trần Phú 63,63 836 2.867 2 Trần Phú 63,63 836 2.867

3 Thượng Đền 55,00 382 1.296 3 Thượng Đền 55,00 382 1.296

4 Đình Cựu 57,00 460 1.567 4 Đình Cựu 57,00 460 1.567

5 Đông Bắc Đồng 49,00 388 1.324 5 Đông Bắc Đồng 49,00 388 1.324

6 Tây Kênh 50,00 365 1.211 6 Tây Kênh 50,00 365 1.211

7 Nghĩa Sơn 51,00 353 1.152 7 Nghĩa Sơn 51,00 353 1.152

8 Song Khê 53,00 375 1.445 8 Song Khê 53,00 375 1.445

9 Nam Hà 38,00 228 756 9 Đông Hà 79,00 488 1.631

10 Đông Đò 41,00 260 875

II Xã Trực Chính 366,05 1.929 6.401 II Xã Trực Chính 366,05 1.929 6.401

1 Xóm An Bình 42,83 212 712 1 Thôn Bình Thành 82,65 490 1.615

2 Xóm An Thành 39,82 278 903

Page 10: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

10

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

3 Xóm An Thịnh 32,06 201 693

2 Thôn Khánh Thịnh

Định 113,53 601 2.108

5 Xóm An Định 45,86 209 764

4 Xóm An Khánh 35,61 191 651

6 Xóm An Ninh 32,76 154 507

3 Thôn Ninh Vinh Trạch 123,94 468 1.544

7 Xóm An Vinh 38,59 181 569

8 Xóm An Trạch 52,59 133 468

9 Thôn Dịch Diệp 45,93 370 1.134 4 Thôn Dịch Diệp 45,93 370 1.134

III Xã Trung Đông 761,85 5.295 19.297 IV Xã Trung Đông 761,85 5.295 19.297

1 Xóm 1- Trung Lao 30,95 268 945 1 Xóm 1 Trung Lao 54,25 428 1.600

2 Xóm 2- Trung Lao 23,30 160 655

3 Xóm 3- Trung Lao 34,21 322 1.227 2 Xóm 2 Trung Lao 34,21 322 1.227

4 Xóm 4- Trung Lao 24,12 214 890 3 Xóm 3 Trung Lao 56,42 481 1.976

5 Xóm 5- Trung Lao 32,30 267 1.086

7 Xóm 6- Trung Lao 31,43 246 980 4 Xóm 4 Trung Lao 57,84 470 1.801

6 Xóm 7- Trung Lao 26,41 224 821

8 Xóm 8- Trung Lao 22,36 170 624 5 Xóm 5 Trung lao 22,36 170 624 Khu dân cư nằm tách

biệt với xóm liền kề

9 Xóm 9- Trung Lao 29,50 229 926 6 Xóm 6 Trung Lao 61,72 450 1.834

10 Xóm 10- Trung Lao 32,22 221 908

11 Xóm 1- Đông Thượng 22,66 190 607 7 Xóm 1 Đông Thượng 44,48 331 1.086

12 Xóm 4- Đông Thượng 21,82 141 479

Page 11: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

11

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

13 Xóm 2- Đông Thượng 25,33 121 414 8 Xóm 2 Đông Thượng 54,67 327 1.124

14 Xóm 3- Đông Thượng 29,34 206 710

15 Xóm 5- Đông Thượng 27,93 166 687 9 Xóm 3 Đông Thượng 54,01 325 1.227

16 Xóm 6- Đông Thượng 26,08 159 540

17 Xóm 1- Đông Trung 24,93 162 557 10 Xóm Đông Trung 61,89 365 1.277

18 Xóm 2- Đông Trung 36,96 203 720

19 Xóm Minh Đức 32,89 195 628 11 Xóm Minh Đức 32,89 195 628 Khu dân cư nằm tách

biệt với xóm liền kề

20 Xóm Trần Phú 34,55 220 638 12 Xóm Đông Hạ 57,56 365 1.141

21 Xóm Phạm Sơn 23,01 145 503

22 Xóm 1- An Mỹ 35,68 227 771 13 Xóm An Mỹ 69,55 439 1.497

23 Xóm 2- An Mỹ 33,87 212 726

24 Xóm Nam Hưng 15,91 142 450

14 Xóm Nam Sơn 71,93 452 1.583 Trùng tên xóm cũ 25 Xóm Nam Sơn 20,53 131 465

26 Xóm Đông Hưng 16,91 86 342

27 Xóm Đông Hưng Trại 18,58 93 326

28 Xóm Tân Long 28,07 175 672 15 Xóm Tân Long 28,07 175 672 Khu dân cư nằm tách

biệt với xóm liền kề

IV Xã Phƣơng Định 761,82 5.822 18.828 III Xã Phƣơng Định 761,82 5.822 18.828

1 Phú Ninh 47,42 354 1.223 1 Thôn Phú Trung 69,68 528 1.799

2 Trung Khê 22,26 174 576

Page 12: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

12

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

3 Hợp Thịnh 1 31,70 173 586

2 Thôn Tiến Thắng 94,78 421 1.428

4 Hợp Thịnh 2 23,06 121 392

5 Hợp Hòa 40,02 127 450

6 Hòa Bình 20,42 169 531 3 Thôn Tiên Bình 53,17 395 1.195

7 Tiền Tiên 32,75 226 664

8 An Ngoài 30,85 193 635 4 Thôn Phương An 58,65 355 1.130

9 Phương Hạ 27,80 162 495

10 Chợ Sồng 23,52 151 502

5 Thôn Sồng Lạc Thịnh 56,29 417 1.410

11 Hòa Lạc 15,96 131 446

12 Phú Thịnh 16,81 135 462

13 Đại Thắng 1 39,44 219 692 6 Thôn Lộ Xuyên 1 61,37 352 1.132

14 Đại Thắng 2 21,93 133 440

15 Đại Thắng 3 38,91 229 737

7 Thôn Lộ Xuyên 2 102,53 538 1.676

16 Đại Thắng 4 39,04 198 610

17 Đại Thắng 5 24,58 111 329

18 Cự Trữ 1

75,43

352 1.116 8 Thôn Cự Trữ 1

75,43

352 1.116

19 Cự Trữ 2 310 981 9 Thôn Cự Trữ 2 310 981

20 Cự Trữ 3 364 1.133 10 Thôn Cự Trữ 3 364 1.133

21 Nhự Nương 31,85 373 1.128 11 Thôn Nhự Nương 31,85 373 1.128

22 Cổ Chất 1 70,74 391 1.319 12 Thôn Cổ Chất 1 70,74 391 1.319

Page 13: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

13

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

23 Cổ Chất 2 395 1.300 13 Thôn Cổ Chất 2 395 1.300

24 Văn Cảnh 40,80 308 1.002 14 Thôn Văn Cảnh 40,80 308 1.002

25 An Trong 46,53 323 1.079 15 Thôn An Trong 46,53 323 1.079

V Xã Liêm Hải 714,58 3.875 13.463 V Xã Liêm Hải 714,58 3.875 13.463

1 Xóm Ngặt Kéo 23,40 133 482 1 Thôn Phúc Hưng 2 55,16 313 1.122

2 Xóm 2 Trực Liêm 31,76 180 640

3 Xóm 1 Trực Liêm 12,40 60 178

2 Thôn Phúc Hưng 1 52,14 306 972

4 Xóm 3 Trực Liêm 19,70 148 494

5 Xóm 4 Trực Liêm 20,04 98 300

6 Xóm 5 Trực Liêm 27,40 165 614

3 Thôn Hải Lộ Cự 1 68,82 402 1.487

7 Xóm 6 Trực Liêm 22,63 120 465

8 Xóm 7 Trực Liêm 18,79 117 408

9 Xóm 8 Trực Liêm 17,78 99 339

4 Thôn Hải Lộ Cự 2 55,78 310 1.066

10 Xóm 9 Trực Liêm 18,08 115 413

11 Xóm 10 Trực Liêm 19,92 96 314

12 Xóm 11 Trực Liêm 29,27 183 610

5 Thôn Thần Lộ 72,65 422 1.402

13 Xóm 12 Trực Liêm 14,81 79 273

14 Xóm 13 Trực Liêm 28,57 160 519

Page 14: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

14

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

15 Xóm 14 Trực Liêm 24,73 132 467

6 Thôn Lịch Đông 1 63,81 366 1.272

16 Xóm 15 Trực Liêm 18,10 114 397

17 Xóm 16 Trực Liêm 20,98 120 408

18 Xóm 17 Trực Liêm 19,09 102 384

7 Thôn Lịch Đông 2 70,51 353 1.276

19 Xóm 18 Trực Liêm 16,05 90 342

20 Xóm 19 Trực Liêm 18,74 94 310

21 Xóm 20 Trực Liêm 16,63 67 240

22 Xóm 1 Trực Hải 13,21 65 192

8 Thôn Hải Lộ Thượng 71,70 362 1.159

23 Xóm 2 Trực Hải 21,26 112 358

24 Xóm 3 Trực Hải 16,61 77 261

25 Xóm 4 Trực Hải 20,62 108 348

26 Xóm 5 Trực Hải 14,77 100 352

9 Thôn Tuân Lục 101,52 517 1.848

27 Xóm 6 Trực Hải 15,42 72 243

28 Xóm 7 Trực Hải 24,99 150 559

29 Xóm 8 Trực Hải 23,38 95 344

30 Xóm 9 Trực Hải 22,96 100 350

31 Xóm 10 Trực Hải 35,02 174 623

10 Thôn Trường Hải 102,49 524 1.859

32 Xóm 11 Trực Hải 26,22 137 517

33 Xóm 12 Trực Hải 24,03 130 428

34 Xóm 13 Trực Hải 17,22 83 291

Page 15: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

15

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

VI Xã Việt Hùng 877,23 4.196 11.872 VI Xã Việt Hùng 877,23 4.196 11.872

1 Phượng Tường 1 36,40 185 557 1 Xóm Phượng Tường 79,97 387 1.214

2 Phượng Tường 2 43,57 202 657

3 Bắc Sơn 40,67 188 551

2 Xóm Đông Sơn 100,93 480 1.406

4 Đông 1 36,65 199 599

5 Đông 2 23,61 93 256

6 Chín 1 30,53 142 380 3 Xóm Chín 58,17 302 797

7 Chín 2 27,64 160 417

8 Nam Tiến (Trực Tĩnh) 35,58 139 350

4 Xóm Nam 91,55 374 994

9 Nam Cựu 1 27,51 112 317

10 Nam Cựu 2 28,46 123 327

11 Đoài 1 31,06 138 411 5 Xóm Đoài 67,90 311 912

12 Đoài 2 36,84 173 501

13 Trung 1 33,75 152 462 6 Xóm Trung 64,41 287 842

Đặc thù lịch sử truyền

thống 14 Trung 2 30,66 135 380

15 Trung Hải 31,52 152 455 7 Xóm Việt Hải 61,52 306 910

16 Xóm 13 30,00 154 455

17 Bình Minh 1 46,73 238 704 8 Xóm Bình Minh 86,99 414 1.201

18 Bình Minh 2 40,26 176 497

19 Trung Thành 1 27,73 165 393 9 Xóm Trung Thành 59,55 315 772

20 Trung Thành 2 31,82 150 379

Page 16: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

16

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

21 Nam Hùng 35,01 151 418 10 Xóm Hùng Cường 73,96 366 1.091

22 Nam Cường 38,95 215 673

23 Đồng Tiến 43,28 163 489 11 Xóm Nam Đồng 86,09 350 932

24 Nam Tiến (Trực Bình) 42,81 187 443

25 Bắc Phong 46,19 304 801 12 Bắc Phong 46,19 304 801

VII Thị trấn Cát Thành 628,51 4.978 16.216 VII Thị trấn Cát Thành 628,51 4.978 16.216

1 Bắc Đại 1 34,50 263 919 1 Bắc Đại 1 34,50 263 919 Giáp ranh xã Trực

Tuấn và Việt Hùng

2 Bắc Đại 2 32,33 353 1.066 2 Bắc Đại 2 32,33 353 1.066

3 Bắc Giới 14,45 122 389 3 Trường Giang 42,00 388 1.336

4 Bắc Giang 27,55 266 947

5 Bắc Thịnh 12,25 220 669 4 Hồng Thịnh 36,85 381 1.122

6 Bắc Hồng 24,60 161 453

7 Sơn Ký 25,20 144 428

5 Tân Thành 59,07 352 1.082

8 Bắc Phú 16,22 125 399

9 Bắc Hoàng 17,65 83 255

10 Bắc Trung 17,65 146 477 6 Trung Tiến 48,24 367 1.186

11 Bắc Tiến 30,59 221 709

12 Bắc Bình 16,13 160 459 7 Bình Lương 37,65 351 1.067

13 Bắc Lương 21,52 191 608

Page 17: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

17

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

14 Hoà Phong 25,52 219 659 8 Cát Phong 42,42 363 1.118

15 Bắc Cát 16,90 144 459

16 Tây Sơn 15,34 85 293

9 Tam Thắng 61,25 364 1.193

17 Hoà Lạc 21,32 121 366

18 Lam Sơn 24,59 158 534

19 Trung Hoà 21,42 137 427 10 Tiền Tiến 45,64 263 820

Đặc thù lịch sử truyền

thống 20 Bắc Hòa 24,22 126 393

21 Nam Tiến 21,18 123 368 11 Nam Hưng 53,85 352 1.035

22 Việt Hưng 32,67 229 667

23 Phú Thọ 33,22 351 1.255 12 Phú Thọ 33,22 351 1.255

24 Nam An 30,72 276 1.039 13 Nam An 30,72 276 1.039 Đặc thù tôn giáo

25 Liên Phú 34,43 351 1.173 14 Liên Phú 34,43 351 1.173

26 Phú Cường 36,34 203 805 15 Phú Cường 36,34 203 805 Đặc thù địa lý, xâm

canh trên địa giới xã

Hải Anh (Hải Hậu)

VIII Xã Trực Tuấn 574,23 2.297 7.504 VIII Xã Trực Tuấn 536,39 2.297 7.504

1 Xóm 1 37,47 163 514 1 Thôn Quần Lương 37,47 163 514

Địa hình tách biệt, giáp

ranh xã Việt Hùng và

thị trấn Cát Thành; đã

quy hoạch xây dựng

khu dân cư tập trung

2 Xóm 2 41,67 165 517 2 Thôn An Quần 80,55 304 946

Page 18: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

18

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

3 Xóm 3 38,88 139 429

4 Xóm 4 43,59 186 664 3 Thôn Nam Lạng Đông 81,36 304 1.069

5 Xóm 5 37,77 118 405

6 Xóm 6 36,86 164 475 4 Thôn Nam Lạng Tây 79,32 315 1.000

7 Xóm 7 42,46 151 525

8 Xóm 8 33,66 154 484

5 Thôn Văn Lãng Nam 104,73 427 1.392

9 Xóm 9 37,42 148 503

10 Xóm 10 33,65 125 405

11 Xóm 11 41,38 174 532 6 Thôn Văn Lãng Bắc 77,18 304 942

12 Xóm 12 35,80 130 410

13 Xóm 13 37,58 170 559 7 Thôn Thượng Đồng 37,58 170 559 Địa hình tách biệt, đã

quy hoạch xây dựng

khu dân cư tập trung

14 Xóm 14 31,27 119 413 8

Thôn Thượng Đồng

Văn 38,20 310 1.082

15 Xóm 15 44,77 191 669

IX Xã Trực Đạo 487,95 3.013 9.305 IX Xã Trực Đạo 487,95 3.013 9.305

1 Thôn số 1 22,54 127 389

1 Thôn Phú Thành 58,67 328 1.037

2 Thôn số 2 14,88 82 257

3 Thôn số 3 21,25 119 391

4 Thôn số 4 14,89 88 314 2 Thôn Tân Đồng 64,71 429 1.325

Page 19: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

19

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

5 Thôn số 5 26,02 169 502

6 Thôn số 6 23,80 172 509

7 Thôn số 7 27,49 181 504

3 Thôn Duyên Đồng 62,59 388 1.118

8 Thôn số 8 20,70 118 365

9 Thôn số 9 14,40 89 249

10 Thôn số 10 24,11 151 485 4 Thôn Minh Khai 56,56 346 1.053

11 Thôn số 11 32,45 195 568

12 Thôn số 12 16,88 87 267

5 Thôn Quang Tiến 66,87 378 1.231

13 Thôn số 13 28,40 175 570

14 Thôn số 14 21,59 116 394

15 Thôn số 15 30,30 174 534

6 Thôn Đại Việt 59,25 340 1.062

16 Thôn số 16 14,39 83 252

17 Thôn số 17 14,56 83 276

18 Thôn số 18 33,14 256 765 7 Thôn Phạm Đề 49,94 354 1.054

19 Thôn số 19 16,80 98 289

20 Thôn số 20 17,98 121 376

8 Thôn Bắc Sơn 69,36 450 1.425

21 Thôn số 21 23,60 147 462

22 Thôn số 22 27,78 182 587

X Xã Trực Thanh 570,42 2.053 6.465 X Xã Trực Thanh 570,69 2.053 6.465

Page 20: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

20

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1 Xóm 1 47,02 177 561 1 Thôn Bằng Trang 95,40 329 1.031

2 Xóm 2 48,38 152 470

3 Xóm 3 35,50 117 343 2 Thôn Duyên Lãng 1 68,49 225 683

Đặc thù lịch sử truyền

thống, tôn giáo 4 Xóm 4 32,99 108 340

5 Xóm 5 53,86 182 543 3 Thôn Duyên Lãng 2 100,72 336 1.028

6 Xóm 6 46,86 154 485

7 Xóm 7 39,86 167 553

4 Thôn Ngọc Đông 1 91,30 363 1.200

8 Xóm 8 24,47 93 304

9 Xóm 9 26,70 103 343

10 Xóm 10 43,22 151 464

5 Thôn Ngọc Đông 2 110,37 376 1.139

11 Xóm 11 35,50 117 343

12 Xóm 15 31,65 108 332

13 Xóm 12 40,28 156 511

6 Thôn Ngọc Đông 3 104,41 424 1.384

14 Xóm 13 37,94 150 472

15 Xóm 14 26,19 118 401

XI Xã Trực Nội 590,23 2.069 6.567 XI Xã Trực Nội 590,23 2.069 6.567

1 Xóm 01 28,90 116 297 1 Thôn Đông Nam Trang 52,70 216 493

Đặc thù lịch sử truyền

thống 2 Xóm 02 23,80 100 196

3 Xóm 03 29,80 102 346 2 Thôn Dương Thiện 66,56 233 776

Đặc thù lịch sử truyền

thống 4 Xóm 04 36,76 131 430

Page 21: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

21

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

5 Xóm 05 30,50 103 341

3 Thôn Nhất Nhì 119,38 398 1.325

6 Xóm 06 29,71 98 316

7 Xóm 07 28,87 89 270

8 Xóm 08 30,30 108 398

9 Xóm 09 29,32 88 310

4 Thôn Sa Ba 122,28 382 1.328

10 Xóm 10 30,17 95 346

11 Xóm 11 29,27 83 298

12 Xóm 12 33,52 116 374

13 Xóm 13 35,20 134 435

5 Thôn Thái Lãng 131,95 505 1.706

14 Xóm 14 36,17 129 445

15 Xóm 15 30,57 110 379

16 Xóm 16 30,01 132 447

17 Xóm 17 30,27 110 324

6 Thôn Nam Tân 97,36 335 939

18 Xóm 18 42,59 162 394

19 Xóm 19 24,50 63 221

XII Xã Trực Hƣng 542,80 2.198 5.730 XII Xã Trực Hƣng 542,80 2.198 5.730

1 Xóm 01 21,10 109 257

1 Thôn Cự Phú 68,40 303 755

2 Xóm 02 34,80 111 281

3 Xóm 18 12,50 83 217

4 Xóm 03 43,50 142 341 2 Thôn Hồng Tiến 90,50 306 777

5 Xóm 04 20,80 96 240

Page 22: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

22

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

6 Xóm 16 26,20 68 196

7 Xóm 05 32,70 147 422 3 Thôn Hưng Lễ 85,40 302 900

8 Xóm 06 52,70 155 478

9 Xóm 07 54,00 161 415 4 Thôn Quỹ Thượng 91,10 324 863

10 Xóm 08 37,10 163 448

11 Xóm 09 26,20 149 419

5 Thôn Phú Mỹ 83,60 357 1.006

12 Xóm 10 27,10 146 389

13 Xóm 17 30,30 62 198

14 Xóm 11 27,20 108 287

6 Thôn Nhật Tân 75,10 305 807

15 Xóm 12 27,20 109 257

16 Xóm 15 20,70 88 263

17 Xóm 13 27,60 186 382 7 Thôn Quỹ Trại 48,70 301 622

18 Xóm 14 21,10 115 240

XIII Xã Trực Khang 482,29 2.010 5.970 XIII Xã Trực Khang 482,29 2.010 5.970

1 Xóm 1 50,22 208 584

1 Thôn 1 Lạc Chính 98,56 392 1.135

3 Xóm 2 32,68 116 340

2 Xóm 14 15,66 68 211

4 Xóm 3 26,35 120 365 2 Thôn 2 Lạc Chính 87,10 388 1.140

5 Xóm 4 27,91 138 382

Page 23: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

23

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

6 Xóm 5 32,84 130 393

7 Xóm 6 52,67 198 604 3 Thôn 3 Nam Trực 91,43 369 1.090

8 Xóm 7 38,76 171 486

9 Xóm 8 44,80 179 565 4 Thôn 4 Nam Trực 85,76 324 980

10 Xóm 9 40,96 145 415

11 Xóm 10 31,01 168 511 5 Thôn 5 Thái Bình 63,17 312 915

12 Xóm 11 32,16 144 404

13 Xóm 12 30,77 110 345 6 Thôn 6 Phụ Nghiêm 56,27 225 710

Đặc thù lịch sử truyền

thống 14 Xóm 13 25,50 115 365

XIV Xã Trực Mỹ 539,63 1.973 6.007 XIV Xã Trực Mỹ 539,63 1.973 6.007

1 Thôn 1 50,18 177 527 1 Thôn Mỹ Hưng 94,28 363 1.099

2 Thôn 2 44,10 186 572

3 Thôn 3 31,80 116 330

2 Thôn Nam Mỹ 94,94 337 983

4 Thôn 4 30,18 101 305

5 Thôn 5 32,96 120 348

6 Thôn 6 50,75 196 559 3 Thôn Thành Hưng 96,16 380 1.132

7 Thôn 7 45,41 184 573

8 Thôn 8 46,73 195 605 4 Thôn Trung Phúc 85,86 318 1.017

9 Thôn 9 39,13 123 412

Page 24: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

24

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

10 Thôn 10 42,32 132 419 5 Thôn Quỹ Ngoại 84,02 268 837

Đặc thù tôn giáo (Giáo

xứ Quỹ Ngoại) 11 Thôn 11 41,70 136 418

12 Thôn 12 29,96 122 403

6 Thôn Tân Thành 84,37 307 939

13 Thôn 13 28,21 88 264

14 Thôn 14 26,20 97 272

XV Xã Trực Thuận 569,02 2.668 8.283 XV Xã Trực Thuận 569,02 2.668 8.283

1 Thôn 1 57,76 250 370 1 Thôn Nam Thọ 108,21 480 1.245

2 Thôn 2 50,45 230 875

3 Thôn 3 47,98 280 803 2 Thôn Lễ Tích 47,98 280 803 Đặc thù lịch sử truyền

thống

4 Thôn 4 44,43 220 770 3 Thôn Hạnh Phúc 44,43 220 770 Đặc thù lịch sử truyền

thống

5 Thôn 5 46,09 170 605

4 Thôn Tân Khang 116,09 441 1.479

6 Thôn 6 39,00 151 504

7 Thôn 7 31,00 120 370

8 Thôn 8 48,36 201 670 5 Thôn Đông Hạ 90,16 332 1.110

9 Thôn 9 41,80 131 440

10 Thôn 10 58,13 310 996 6 Thôn Ngoại Khu 58,13 310 996

11 Thôn 11 49,56 302 900 7 Thôn Lạc Thiện 49,56 302 900

12 Thôn 12 54,46 303 980 8 Thôn Cống Giáp 54,46 303 980

Page 25: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

25

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

XVI TT Ninh Cƣờng 741,73 2.898 10.038 XVI Thị trấn Ninh Cƣờng 741,73 2.898 10.038

1 Nam Đường 61,05 106 333 1 Nam Bắc Đường 146,77 288 894

Khu dân cư cách xa tổ

dân phố liền kề 2 Bắc Đường 85,72 182 561

3 Tây Đường 1 71,14 168 620 2 Tây Đường 177,30 363 1.319

4 Tây Đường 2 106,16 195 699

5 Trung Thành 113,12 311 1.075 3 Trung Thành 113,12 311 1.075 Khu dân cư cách xa tổ

dân phố liền kề

7 Nghị Nam 11,45 123 442

4 Bắc Trung Nam 39,92 393 1.393

8 Nghị Trung 14,00 135 461

9 Nghị Bắc 14,47 135 490

10 Vị Nghĩa 45,58 223 812 5 Minh Nghĩa 104,65 374 1.380

11 Thanh Minh 59,07 151 568

12 Đạo Đường 37,16 352 1.165 6 Đạo Đường 37,16 352 1.165

13 Tân Ninh 20,87 236 800 7 Tân Ninh 20,87 236 800 Đã quy hoạch xây dựng

khu đô thị

14 Đông Bắc 25,90 230 830 8 Đông Bắc 25,90 230 830 Đã quy hoạch xây dựng

khu đô thị

6 Đông Bình 27,47 129 467

9 Bình Tây Lương 76,04 351 1.182

15 Hồ Tây 20,42 85 283

16 Đống Lương 28,15 137 432

XVII Xã Trực Thắng 594,20 2.845 9.288 XVII Xã Trực Thắng 594,20 2.845 9.288

Page 26: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

26

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1 Xóm 1 52,51 324 1.015 1 Thôn Minh Thắng 52,51 324 1.015

2 Xóm 2 50,02 310 1.004 2 Thôn Hùng Thắng 50,02 310 1.004

3 Xóm 3 59,88 278 846 3 Thôn Phúc Thắng 59,88 278 846 Nếu sáp nhập với xóm

liền kề thì quy mô hộ

gia đình quá lớn

4 Xóm 4 40,45 208 611 4 Thôn Quyết Thắng 97,19 393 1.226

5 Xóm 5 56,74 185 615

6 Xóm 6 31,09 162 537 5 Thôn Chiến Thắng 70,01 337 1.107

7 Xóm 7 38,92 175 570

8 Xóm 8 32,18 165 500

6 Thôn Vạn Thắng 77,78 361 1.131

9 Xóm 9 25,75 98 305

10 Xóm 10 19,85 98 326

11 Xóm 11 52,63 104 485 7 Thôn Hải Thắng 98,90 301 1.097

12 Xóm 12 46,27 197 612

13 Xóm 13 40,19 261 853 8 Thôn Trung Thắng 40,19 261 853 Đã quy hoạch xây dựng

khu dân cư tập trung

14 Xóm 14 47,72 280 1.009 9 Thôn Hòa Thắng 47,72 280 1.009 Đặc thù tôn giáo

XVIII Xã Trực Hùng 737,45 3.641 11.770 XVIII Xã Trực Hùng 737,45 3.641 11.770

1 Xóm 01 23,85 154 505

1 Xóm Lác Môn 1 79,79 453 1.319

2 Xóm 03 35,82 165 569

3 Xóm 05 20,12 134 245

4 Xóm 02 26,17 187 652 2 Xóm Lác Môn 2 47,61 352 1.197

Page 27: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

27

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

5 Xóm 25 21,44 165 545

6 Xóm 04 21,60 198 664 3 Xóm Lác Môn 3 42,22 323 1.072

7 Xóm 24 20,62 125 408

8 Xóm 06 27,70 165 534 4 Xóm Lác Môn 4 51,76 283 910

Liền kề với xóm 8, 9,

10 (đã sáp nhập 430

hộ) 9 Xóm 07 24,06 118 376

10 Xóm 08 49,08 186 632

5 Xóm Tân Phường 121,65 430 1.457

11 Xóm 09 29,30 131 438

12 Xóm 10 43,27 113 387

13 Xóm 11 39,79 110 364 6 Xóm Bội Châu 85,34 271 885

Địa hình tách biệt qua

sông Kéo, cùng giáo xứ

Tân Châu 14 Xóm 12 45,55 161 521

15 Xóm 13 31,12 160 505 7 Xóm Hồng Thái 65,99 264 807

Đặc thù văn hóa truyền

thống 16 Xóm 14 34,87 104 302

17 Xóm 15 30,50 147 482 8 Xóm Quang Trung 57,94 293 992

Đặc thù truyền thống,

tôn giáo; cùng giáo họ

Tân Mỹ 18 Xóm 23 27,44 146 510

19 Xóm 16 28,56 132 433 9 Xóm Hồng Lạc 66,74 251 830

Đặc thù truyền thống,

tôn giáo; cùng giáo họ

Tân Lạc 20 Xóm 17 38,18 119 397

21 Xóm 18 20,75 122 381 10 Xóm Bình Minh 48,84 283 879

Đã quy hoạch xây dựng

khu dân cư tập trung 22 Xóm 19 28,09 161 498

23 Xóm 20 22,06 176 563

11 Xóm Sào Nam 69,57 438 1.422

24 Xóm 21 22,00 114 368

25 Xóm 22 25,51 148 491

Page 28: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

28

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

XIX Xã Trực Cƣờng 749,12 2.879 9.751 XIX Xã Trực Cƣờng 749,12 2.879 9.751

1 Hồng Thái 102,60 243 797 1 Xóm Phong Thái 134,20 328 1.059

2 Hồng Phong 31,60 85 262

3 Hậu Đồng 66,60 279 931 2 Xóm Thái Hậu 123,20 562 1.916

4 Thái Học 56,60 283 985

5 Đề Thám 45,30 187 648 3 Xóm Thám Nghĩa 96,30 457 1.594

6 Nhân Nghĩa 51,00 270 946

7 Khang Ninh 53,40 260 905 4 Xóm An Khang 95,40 448 1.547

8 An Cường 42,00 188 642

9 Đức Long 53,28 206 674 5 Xóm Long Phú 106,59 388 1.240

10 Phú Ninh 53,31 182 566

11 Phú Cường 36,00 113 354

6 Xóm Phú Hòa 137,93 415 1.385

12 Thái Hòa 48,16 155 481

13 Nam Hòa 53,77 147 550

14 An Ninh 55,50 281 1.010 7 Xóm An Ninh 55,50 281 1.010 Đặc thù tôn giáo, dân

cư sinh hoạt chung giáo

xứ Tân Cường

XX Xã Trực Đại 921,11 4.696 14.732 XX Xã Trực Đại 921,11 4.696 14.732

1 Xóm Khai Minh 33,34 146 466 1 Thôn Minh Quang 70,16 334 1.049

2 Xóm Khai Quang 36,82 188 583

Page 29: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

29

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

3 Xóm 3 46,10 263 849 2 Thôn Cát Trung 85,30 476 1.453

4 Xóm 4 39,20 213 604

5 Xóm 5 44,71 244 789 3 Thôn Cát Hạ 88,37 521 1.626

6 Xóm 6 43,66 277 837

7 Xóm 7 53,01 274 832 4 Thôn Quần Cát 93,14 482 1.535

8 Xóm Nam Cường 40,13 208 703

9 Xóm 22 41,28 148 465

5 Thôn Trung Cường 104,56 464 1.485

10 Xóm 10 35,71 151 475

11 Xóm 21 27,57 165 545

12 Xóm Trung Khuân 56,21 258 846 6 Thôn Trung Khuân 93,27 430 1.407

13 Xóm Khuân Đông 37,06 172 561

14 Xóm 13 45,12 242 757 7 Thôn Cường Tiến 74,91 410 1.300

15 Xóm Cường Tiến 29,79 168 543

16 Xóm Cường Hải 46,77 226 653 8 Thôn Cường Trung 97,25 457 1.362

17 Xóm Cường Sơn 50,48 231 709

18 Xóm Cường Thịnh 55,48 361 1.160 9 Thôn Cường Thịnh 55,48 361 1.160

19 Xóm Cường Nghĩa 51,88 282 820 10 Thôn Cường Nghĩa 51,88 282 820 Các thôn liền kề đã sáp

nhập và có số hộ gia

đình lớn

20 Xóm Cường Liêm 60,66 291 953 11 Thôn Tiền Phong 106,79 479 1.535

21 Xóm Cường Phú 46,13 188 582

Page 30: PHƢƠNG ÁN Sắp xếp, sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố ...

30

Hiện trạng Phƣơng án sắp xếp

Ghi chú TT

Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

TT Thôn (xóm), tổ dân

phố

Diện

tích

(ha)

Số hộ

gia

đình

Số

nhân

khẩu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

XXI Xã Trực Thái 562,96 2.921 9.155 XXI Xã Trực Thái 562,96 2.921 9.155

1 Xóm 1 48,48 278 905 1 Xóm 1 87,92 486 1.578

2 Xóm 2 39,44 208 673

3 Xóm 3 38,62 202 604 2 Xóm 2 78,41 407 1.262

4 Xóm 4 39,79 205 658

5 Xóm 5 49,59 303 926 3 Xóm 3 49,59 303 926

6 Xóm 6 41,22 179 557 4 Xóm 4 86,53 388 1.215

7 Xóm 7 45,31 209 658

8 Xóm 8 19,83 192 609 5 Xóm 5 66,03 429 1.334

9 Xóm 9 46,20 237 725

10 Xóm 10 30,13 164 506 6 Xóm 6 66,82 336 1.060

11 Xóm 11 36,69 172 554

12 Xóm 12 34,14 152 496 7 Xóm 7 71,87 307 966

13 Xóm 13 37,73 155 470

14 Xóm 14 33,32 139 402 8 Xóm 8 55,79 265 814

Các xóm liền kề đã sáp

nhập và có số hộ gia

đình lớn 15 Xóm 15 22,47 126 412