-1- PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 (Kèm theo Quyết định số 147 /QĐ-TTGDNNGDTX ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Giám đốc Trung tâm GDNN-GDTX thành phố Đông Hà) Tổng số tiết : 32 x 2 tiết / tuần = 32 tiết Học kì I : 16 x 2 tiết / tuần = 32 tiết Học kì II : 16 x 2 tiết / tuần = 32 tiết TT Tiết Tên bài và mạch nội dung kiến thức Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học và hƣớng dẫn thực hiện 1 1,2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Hoá trị II. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ III. Cân bằng phản ứng hoá học IV. Khái niệm về mol V. Định luật bảo toàn khối lƣợng VI. Nồng độ dung dịch 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, .. - Sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Các công thức tính, các đại lƣợng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: - Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất; Phân biệt các loại hợp chất vô cơ; Cân bằng phƣơng trình hoá học; Các công thức tính, các đại lƣợng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: - Tự giác trong học tập tự tìm tòi ôn tâp kiến thức tạo nền móng cơ bản của môn hoá học 4. Năng lực hƣớng tới: - Năng lực hợp tác; - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. Dạy học trên lớp kết hợp với hƣớng dẫn chuẩn bị bài ở nhà. 2 3 BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 1. Electron 2. Sự tìm ra hạt nhân 1. Kiến thức: Nêu đƣợc: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dƣơng và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; Kích thƣớc, khối lƣợng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Kí hiệu, khối lƣợng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kĩ năng: Dạy học trên lớp kết hợp với hƣớng dẫn chuẩn bị bài ở nhà. 1.a. Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực ( Khuyến khích học sinh
55
Embed
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 (Kèm theo …
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
-1-
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10
(Kèm theo Quyết định số 147 /QĐ-TTGDNNGDTX ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX thành phố Đông Hà)
Tổng số tiết : 32 x 2 tiết / tuần = 32 tiết
Học kì I : 16 x 2 tiết / tuần = 32 tiết
Học kì II : 16 x 2 tiết / tuần = 32 tiết
TT Tiết Tên bài và mạch nội
dung kiến thức Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức
dạy học và hƣớng
dẫn thực hiện
1
1,2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Hoá trị
II. Phân biệt các loại
hợp chất vô cơ
III. Cân bằng phản ứng
hoá học
IV. Khái niệm về mol
V. Định luật bảo toàn
khối lƣợng
VI. Nồng độ dung dịch
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản
ứng hoá học, ..
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- Các công thức tính, các đại lƣợng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
- Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất; Phân biệt các loại hợp chất vô cơ; Cân bằng
phƣơng trình hoá học; Các công thức tính, các đại lƣợng hóa học: mol, tỉ khối, nồng
độ dung dịch.
3.Thái độ:
- Tự giác trong học tập tự tìm tòi ôn tâp kiến thức tạo nền móng cơ bản của môn hoá
học
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn
chuẩn bị bài ở nhà.
2 3 BÀI 1: THÀNH
PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Thành phần cấu tạo
của nguyên tử 1. Electron
2. Sự tìm ra hạt nhân
1. Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dƣơng và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; Kích thƣớc, khối lƣợng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lƣợng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn
chuẩn bị bài ở nhà.
1.a. Sơ đồ thí nghiệm
phát hiện ra tia âm cực (
Khuyến khích học sinh
-2-
nguyên tử
3. Cấu tạo hạt nhân
nguyên tử
II. Khối lƣợng và kích
thƣớc nguyên tử
1.Kích thƣớc nguyên tử
2. Khối lƣợng nguyên
tử
- So sánh khối lƣợng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thƣớc của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tƣ duy của học
sinh.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
tự đọc )
I.2. Mô hình thí nghiệm
khám phá ra hạt nhân
nguyên tử ( Khuyến
khích học sinh tự đọc )
II. Kích thƣớc và khối
lƣợng của nguyên tử
(Tự học có hƣớng dẫn)
Bài tập 5 ( Không yêu
cầu học sinh làm)
3 4,
5
BÀI 2: HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ -
NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC - ĐỒNG VỊ
I. Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
2. Số khối
II. Nguyên tố hóa học:
1. Định nghĩa
2. Số hiệu nguyên tử
3. Kí hiệu nguyên tử
III. Đồng vị
IV. Nguyên tử khối và
nguyên tử khối trung
bình của các nguyên
tố hóa học
1. Nguyên tử khối A
2. Nguyên tử khối trung
bình
1. Kiến thức:
Giải thích đƣợc:
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có
trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : AZX.X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng
số hạt proton và số hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên
tố.
2. Kĩ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngƣợc lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3. Thái độ:
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tƣ duy của học sinh.
- Tích cực, tự giác trong học tập.
- Phát huy khả năng tƣ duy logic của học sinh.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn
chuẩn bị bài ở nhà.
4 6 BÀI 3: LUYỆN TẬP:
THÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬ
A. KIẾN THỨC CẦN
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thƣớc, khối lƣợng, điện
tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn
chuẩn bị bài ở nhà
-3-
NẮM VỮNG
1. Nguyên tử đƣợc tạo
nên bởi electron và hạt
nhân. Hạt nhân dƣợc
tạo nên bởi proton và
nơtron
2. Trong nguyên tử, số
đơn vị điện tích hạt
nhân Z = số proton = số
electron
3. Số hiệu nguyên tử Z
và số khối A đặc trƣng
cho nguyên tử
B. BÀI TẬP
tử khối trung bình
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên
tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
3. Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
5 7, 8 BÀI 4: CẤU TẠO VỎ
NGUYÊN TỬ
I. Sự chuyển động của
các electron trong
nguyên tử:
1. Quan niệm cũ
2. Quan niệm hiện đại
II. Lớp electron và
phân lớp electron
1. Lớp electron
2. Phân lớp electron
III. Số electron tối đa
trong một phân lớp,
lớp
1. Số electron tối đa
trong mỗi phân lớp
2. Số electron tối đa
trong lớp thứ n là 2n2
e
(n 4)
1. Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lƣợng gần bằng nhau đƣợc xếp vào
một lớp (K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân
lớp có mức năng lƣợng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kĩ năng: Xác định đƣợc thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s,
p, d) trong một lớp.
3. Thái độ:
- Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
- Kích thích sự yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
6 9 BÀI 5: CẤU HÌNH
ELECTRON
NGUYÊN TỬ
1. Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Thứ tự các mức năng lƣợng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
-4-
I. Thứ tự các mức
năng lƣợng trong
nguyên tử
II. Cấu hình electron
của nguyên tử
1. Cấu hình e của
nguyên tử
2. Cấu hình electron
của 20 nguyên tố đầu
III. Đặc điểm lớp
electron ngoài cùng
nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron
(ns2np
6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2
electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu
hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2. Kĩ năng:
- Viết đƣợc cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học
cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tƣơng ứng.
3. Thái độ:
- Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
- Kích thích sự yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
7 10,
11
BÀI 6: LUYỆN TẬP:
CẤU TẠO VỎ
ELECTRON CỦA
NGUYÊN TỬ
A. KIẾN THỨC CẦN
NẮM VỮNG
B. BÀI TẬP
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp.
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng.
2. Kĩ năng:
- Viết đƣợc cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học
cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tƣơng ứng.
3. Thái độ:
- Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
8 12,
13
Bài 7. BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC
1.Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các
Dạy học trên lớp.
Giáo viên giao phiếu
học tập trƣớc cho học
-5-
nguyên tố họ Lantan, họ Actini.
2. Kĩ năng:
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình
electron nguyên tử và ngƣợc lại.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực trình bày vấn đề;
Năng lực hợp tác.
sinh chuẩn bị các nội
dung kiến thức liên
quan. Dành thời gian
cho học sinh vận dụng
bảng tuần hoàn.
Mục II. 1. Ô nguyên tố
Mục II. 2. Chu kì
(Tự học có hƣớng dẫn )
9 14
15,
16,
Bài 8-9: SỰ BIẾN ĐỔI
TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ VÀ
TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ-
ĐỊNH LUẬT TUẦN
HOÀN.
1. Kiến thức:
* Học sinh trình bày đƣợc:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
theo chu kỳ, theo nhóm.
- Sự tƣơng tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s,
p) là nguyên nhân của sự tƣơng tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong
cùng một nhóm A
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên
tố khi số điện tích hạt nhân
tăng dần là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
* Biết và giải thích đƣợc:
- Sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì,
trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
- Sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong
một chu kì.
- Biết đƣợc sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì,
trong nhóm A.
- Hiểu đƣợc nội dung định luật tuần hoàn.
2.Kĩ năng:
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu
hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán đƣợc sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì
(nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử; Tính chất
kim loại, phi kim.
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố
trong một chu kì, trong nhóm A (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
Gộp bài 8,9 thành 1 bài.
Dạy học trên lớp
Hƣớng dẫn học sinh
chuẩn bị trƣớc các nội
dung trong bài học.
-6-
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực trình bày một vấn đề; Năng lực hợp tác.
10 17 Bài 11. LUYỆN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN,
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN
HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN
TỬ VÀ TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC
1. Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử
giữa vị trí với tính chất cơ bản của nguyên tố, với thành phần và tính chất của đơn
chất và hợp chất.
- Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
2. Kỹ năng:
Từ vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử; Tính chất hoá học cơ bản của đơn chất và hợp chất
nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập do giáo viên đề ra.
4.Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực trình bày một vấn đề; Năng lực hợp tác
Hƣớng dẫn học sinh tự
học: Bài 10. Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn
học sinh chốt kiến thức
và cho bài tập vận
dụng, luyện tập về
Bảng tuần hoàn.
11 18,
Bài 11. LUYỆN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN,
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN
HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN
TỬ VÀ TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất ;
- Định luật tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
- Xác định vị trí nguyên tố dựa vào cấu tạo và ngƣợc lại;
- Tính toán, viết phƣơng trình
- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều biến thiên tính chất
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác;
- Ham mê nghiên cứu tìm tòi
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực trình bày một vấn đề; Năng lực hợp tác
Dạy học trên lớp
Hƣớng dẫn học sinh
chuẩn bị trƣớc các nội
dung trong bài học.
12 19 Kiểm tra giữa kì 1. Kiến thức: 40% Trắc nghiệm:
-7-
- Chủ đề 1:Cấu tạo nguyên tử , các loại hạt trong nguyên tử , cấu tạo vỏ nguyên tử .
- Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn (Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, Cấu tạo bảng tuần hoàn), Ý nghĩa bảng tuần hoàn (Quan hệ giữa vị trí nguyên
tố và cấu hình e nguyên tử, quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố và hợp chất)
- Chủ đề 3: Sự biến đổi tuần hoàn ( Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng,
tính chất nguyên tố, bán kính nguyên tử, tính chất của hợp chất)
2. Kỹ năng
-Giải các bài toán liên quan đến cấu tạo nguyên tử
- Xác định vị trí nguyên tố trong BTH từ cấu tạo và ngƣợc lại;- Săp xếp sự biến đổi
các tính chất
- Tìm tên nguyên tố qua công thức oxit cac nhất và hợp chất khí với hidro
3/ Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác;- Tự giác trong học tập
4/ Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực trình bày một vấn đề; Năng lực hợp tác
60% Tự luận
13 20,
21
Bài 12. LIÊN KẾT
ION
I. Sự hình thành ion,
cation, anion.
1. Ion, cation, anion.
2. Ion đơn nguyên tử và
ion đa nguyên tử.
II. Sự hình thành liên
kết ion.
1. Kiến thức Nêu đƣợc: - Khái niệm ion, ion dƣơng, ion âm,
- Khái niệm ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Khái niệm liên kết ion.
Giải thích đƣợc: - Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử.
2. Kĩ năng
-Viết đƣợc cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
4. Định hƣớng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà.
Mục III. Tinh thể ion
(Khuyến khích học sinh
tự đọc)
14 22,
23
Bài 13. LIÊN KẾT
CỘNG HÓA TRỊ
I. Sự hình thành liên
kết cộng hóa trị.
1. Liên kết cộng hóa trị
1. Kiến thức
Nêu đƣợc:
- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng
hoá trị có cực hay phân cực.
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
-8-
hình thành giữa các
nguyên tử giống nhau.
Sự hình thành đơn chất.
2. Liên kết giữa các
nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
II. Độ âm điện và liên
kết hóa học.
1. Quan hệ giữa liên kết
cộng hóa trị không cực,
liên kết cộng hóa trị có
cực và liên kết ion.
2. Hiệu độ âm điện và
liên kết hóa học.
giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và
liên kết ion.
Giải thích đƣợc: - Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực
trong phân tử.
2. Kĩ năng:
- Viết đƣợc công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán đƣợc kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử
khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
4. Định hƣớng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
15 24 LUYỆN TẬP: LIÊN
KẾT HOÁ HỌC
1/ Kiến thức:
Củng cố kiến thức về liên kết hoá học:- Sự hình thành liên kết ion;- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
2/ Kỹ năng:
- Viết đƣợc công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể
- Dự đoán đƣợc kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi
biết hiệu độ âm điện của chúng.
- Giải thích sự hình thành liên kết ion;- Tính số e, p trong ion
3/ Thái độ:- Tích cực và tự giác trong học tập
4/ Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
16 25,
26
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ
SỐ OXI HÓA
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp
chất ion
1. Kiến thức
Nêu đƣợc:
- Khái niệm: điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Khái niệm: số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất.
Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
-9-
2. Hóa trị trong hợp
chất cộng hóa trị
II. SỐ OXI HÓA
III. LUYỆN TẬP
2. Kĩ năng
- Xác định đƣợc điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số
phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu môn hóa học.
- Có niềm tin về sự tồn tại và sự biến đổi của vật chất trong tự nhiên
4. Định hƣớng năng lực hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
17 27
28
BÀI 16: LUYỆN TẬP:
LIÊN KẾT HÓA
HỌC
A. Kiến thức cần nắm
vững
B. Bài tập
1. Kiến thức So sánh đƣợc:
- Điện hoá trị và cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
2. Kĩ năng
- Viết đƣợc cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Viết đƣợc công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán đƣợc kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử
khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
- Xác định đƣợc điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một
số phân tử và ion cụ thể.
3. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, yêu chân lý khoa học
4. Định hƣớng năng lực hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
( không dạy bảng 10
trang 75 và không làm
bài tập 6 trang 76)
18 29
30,
31
ÔN TẬP CUỐI HỌC
KỲ 1
1/ Kiến thức:
- Cấu tạo nguyên tử (Thành phần, kích thƣớc, khối lƣợng nguyên tử, số khối, kí hiệu
nguyên tử, nguyên tố hóa học, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử, đồng vị và
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, lớp, phân lớp electron, obitan nguyên tử,
thứ tự năng lƣợng obitan nguyên tử, nguyên tử và quy tắc phân bố electron, cấu hình
electron nguyên tử, đặc điểm electron nguyên tử)
Dạy học trên lớp kết
hợp với hƣớng dẫn học
sinh tự học ở nhà
-10-
- Bảng tuần hoàn( Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bản tuần hoàn, cấu tạo
bảng tuần hoàn, ý nghĩa bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình, tính chất)
- Liên kết hóa học( Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học, liên kết cộng hóa trị, liên
kết ion)
- Hóa trị và số ôxi hóa của một số ion, phân tử.
2/ Kỹ năng:
- Viết cấu hình eletron nguyên tử, phƣơng trình hóa học, kí hiệu nguyên tử, xác đinh
quan hệ vị trí và cấu tạo
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Làm các dạng toán đồng vị, tìm số hạt, hóa trị...
- Giải thích sự hình thành liên kết
- Xác định liên kết hóa học dựa vào hiệu độ âm điện
- Biểu diễn công thức electron, công thức cấu tạo.
- Giải bài toán bằng phƣơng pháp bảo toàn electron
3/ Thái độ:
- Tích cực và tự giác trong học tập
4/ Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
19 32 KIỂM TRA CUỐI
HỌC KỲ 1
Kiến thức: Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về :
- Về cấu tạo nguyên tử , bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT
không cực
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học .
- Hoá trị và số oxi hoá
kĩ năng :vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Thái độ: Tích cực, chủ động, trung thực .
40% Trắc nghiệm:
60% Tự luận
20 33,
34
Bài 17. PHẢN ỨNG
OXI HÓA - KHỬ
I. Định nghĩa
II. Lập phƣơng trình
hóa học của phản ứng
oxi hóa – khử.
1.Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của
nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhƣờng electron. Sự oxi hoá là
sự nhƣờng electron, sự khử là sự nhận electron.
- Các bƣớc lập PTHH của phản ứng oxi hóa – khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá -
khử trong thực tiễn.
Dạy học trên lớp kết
hợp hƣớng dẫn học ở
nhà.
-11-
2.Kĩ năng:
- Phân biệt đƣợc chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi
hoá - khử cụ thể.
- Lập đƣợc PTHH của phản ứng oxi hóa – khử dựa vào số oxi hóa.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động học tập, nghiên cứu bài học.
4. Định hƣớng năng lực hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
21 35 Bài 19. LUYỆN TẬP:
PHẢN ỨNG OXI
HÓA KHỬ
I. Kiến thức cần nắm:
II. Luyện tập
1.Kiến thức: nắm đƣợc:
- Phản ứng oxi hoá - khử
2.Kĩ năng:
- Nhận biết đƣợc một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay
đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
- Lập đƣợc PTHH của phản ứng oxi hóa – khử dựa vào số oxi hóa.
3.Thái độ: - Tích cực, chủ động
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
Bài 18. PHÂN LOẠI
PHẢN ỨNG TRONG
HOÁ HỌC VÔ CƠ
Tự học có hƣớng dẫn
Gv hƣớng dẫn học sinh
học và luyện tập.
22 36,
37
Bài 19. LUYỆN TẬP:
PHẢN ỨNG OXI
HÓA KHỬ
I. Kiến thức cần nắm:
II. Luyện tập
1. Kiến thức: Nêu đƣợc
- Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- khử
Giải thích đƣợc: - Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
2. Kĩ năng:
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
- Xác định chất khử- chất oxi hoá;
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá.
- Lập đƣợc PTHH của phản ứng oxi hóa – khử dựa vào số oxi hóa.
3.Thái độ: - Tích cực, chủ động
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Dạy học tại lớp kết hợp
hƣớng dẫn học ở nhà.
-12-
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
23 38 Bài 20. THỰC
HÀNH: PHẢN ỨNG
OXI HOÁ- KHỬ
I. Nội dung thí nghiệm
và cách tiến hành
1. TN1: Phản ứng giữa
kim loại và dd axit.
2. TN2: Phản ứng giữa
dung dịch muối và kim
loại.
3. TN3: Phản ứng oxi
hóa – khử trong môi
trƣờng axit.
II. Viết tƣờng trình
1.Kiến thức:
- Nêu đƣợc mục đích, các bƣớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm.
- Giải thích hiện tƣợng quan sát đƣợc của các thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tƣợng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tƣờng trình thí nghiệm.
3.Thái độ: - Tích cực, chủ động
- Cẩn thận trong thực hành, tiếp xúc với hoá chất.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học.
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
24 39,
40,
41
,42,
43,
44,
45,
46,
Chủ đề: NHÓM
HALOGEN
- Khái quát nhóm
halogen
- Các đơn chất halogen
-Một số hợp chất của
halogen
-Luyện tập
1. Kiến thức: Nêu đƣợc:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí; cấu hình và
tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
-Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phƣơng pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Giải thích đƣợc: - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm
halogen.
- Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng
với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử
2. Kỹ năng
- Viết đƣợc cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán, so sánh đƣợc tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh
dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
Dự đoán tính chất hóa học riêng của từng nguyên tố dựa vào cấu hình, cấu tạo
nguyên tử.
- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các
nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Viết các phƣơng trình hóa học minh họa tính chất của axit clohidric; nƣớc Javen,
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
Mục 4 bài 22: ứng dụng
của clo(tự học có hƣớng
dẫn)
Bài 25: Mục ứng dụng
của flo, brom, iot(kk
HS tự học)
Bài 25: mục sản xuất
flo, brom, iot trong
công nghiệp: tích hợp
vào luyện tập.
Bài 24: sơ lƣợc về hợp
chất có oxi của clo ( tự
học có hƣớng
dẫn)không viết PTHH:
NaClO; CaOCl2+CO2+
H2O
-13-
clorua vôi
- Tính thể tích hoặc khối lƣợng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản
ứng.
3. Thái độ Tích cực trong hđ, sự đam mê khoa học, nghiêm túc trong công việc.
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
Bài thực hành 27,28:
tích hợp vào chủ đề.
25 47 Kiểm tra giữa kì II 1. Kiến thức:
1.1/. Halogen: Tính chất hoá học của các đơn chất halogen; Điều chế
1.2/. Axit clohiđric và muối halogenua:
- Tính chất hoá học của HCl loãng, đặc
- Tính tan của muối halogenua
2. Kĩ năng:
2.1 . So sánh tính oxi hoá, tính axit, tính khử
2.2. Xác định số oxi hoá
2.3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
2.4. Xác định sản phẩm tạo thành
2.5. Tính thành phần phần trăm các chất
2.6. Xác định kim loại
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, lao động
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; - Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ; - Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
40% Trắc nghiệm:
60% Tự luận
26 48 OXI – OZON
A. Ô xi
B. Ozon
C. Luyện tập.
1. Kiến thức: - Biết đƣợc: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phƣơng
pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng
dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
- Hiểu đƣợc: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá đƣợc hầu hết kim loại, phi kim,
nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá đƣợc hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp
chất vô cơ và hữu cơ)
2 Kĩ năng:
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
Mục A: Oxi: tự học có
hƣớng dẫn.
- Phần oxi hƣớng dẫn
hs tự học thông qua
phiếu học tập.
- Chia thành 4 nhóm:
-14-
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận đƣợc về tính chất hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra đƣợc nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
3.Thái độ: Nhận thức tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo
vệ môi trƣờng
4. Năng lực hƣớng tới:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
Nhóm 1: phƣơng pháp
điều chế oxi trong ptn,
Nhóm 2 trong CN. 2
Nhóm kiểm tra, đánh
giá lẫn nhau.
+ Nhóm 3: vai trò của
oxi
Nhóm 4: vai trò của
ozon
2 nhóm kiểm tra, đánh
giá lẫn nhau
27 49,
50,
51
,52,
53,
54,
55
56
Chủ đề:
LƢU HUỲNH VÀ
HỢP CHẤT CỦA
LƢU HUỲNH
I. Lƣu huỳnh
II. Hợp chất của lƣu
huỳnh
III. Ứng dụng, sản
xuất.
IV. Luyện tập
1. Kiến thức: Biết đƣợc:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lƣu
huỳnh.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học của H2S, SO2, SO3, H2SO4
loãng và đặc, muối sunfat.
hiểu đƣợc: Lƣu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có
tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh); tính chất SO2 (vừa oxi hoá, vừakhử,
oxit axit); H2SO4 loãng, đặc.
2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận, viết phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất đƣợc về
tính chất hoá học của S, H2S, SO2, SO3, H2SO4 loãng, đặc, muối sunfat.
-Tính khối lƣợng lƣu huỳnh, hợp chất của lƣu huỳnh tham gia và tạo thành trong
phản ứng.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết; Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn
hợp.
- Tính nồng độ hoặc khối lƣợng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng; Tính khối lƣợng, phần trăm kim loại khi tác dụng H2SO4.
3.Thái độ: Hứng thú trong học tập môn hóa học.
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
1. MụcII.2.Ảnh hƣởng
của nhiệt độ đến tính
chất vật lí(không dạy)
2. Tự học có hƣớng
dẫn:
Mục II.1. Hai dạng thù
hình của lƣu huỳnh
Mục IV. Ứng dụng của
lƣu huỳnh
Mục V. Trạng thái tự
nhiên và sản xuất lƣu
huỳnh
3.TN 1 bài 31: tích hợp
khi dạy bài oxi
TN2 bài 31; TN 1,3 bài
35: không làm
TN 3,4 bài 31; 2,4 bài
35 Tích hợp vào dạy
chủ đề.
-15-
4. Điều chế SO2,SO3
tích hợp vào sản xuất
H2SO4
28 57 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
HÓA HỌC
1. Kiến thức: Biết đƣợc:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.
Hiểu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng : nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất xúc
tác có ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng.
2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tƣợng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra đƣợc
nhận xét.
- Vận dụng đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm
tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hƣớng có lợi.
- Học sinh vận dụng : Thay đổi nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản
ứng.
3. Thái độ: Tự giác trong học tập, lao động
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; - Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ; - Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
Sử dụng các thí nghiệm
để hƣớng dẫn học bài
mới.
Bài thực hành số 6: Tốc
độ phản ứng hoá học
Tích hợp khi dạy bài
36: Tốc độ phản ứng
hoá học
29 58,
59
CÂN BẰNG HÓA
HỌC
1. Kiến thức: Biết đƣợc:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch; Khái niệm về cân bằng hoá học, sự chuyển
dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ .
- Các yếu ảnh hƣởng đến cân bằng hoá học
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trƣờng hợp cụ thể.
2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm rút ra đƣợc nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng
hoá học.
- Dự đoán đƣợc chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng
hiệu suất phản ứng trong trƣờng hợp cụ thể.
3. Thái độ: tích cực, tự giác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; - Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ; - Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
-16-
30 60 LUYỆN TẬP 1. Kiến thức: Biết đƣợc:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hƣởng đến cân bằng
hoá học
2.Kĩ năng:
- Dự đoán đƣợc chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến cân bằng hoá học trong trƣờng hợp cụ
thể.
3. Thái độ: tích cực, tự giác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; - Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ; - Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
31 61,
62,
63
ÔN TẬP CUỐI HỌC
KỲ 2 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức:
- Phản ứng oxi hóa khử; - Halogen và hợp chất
- Oxi- lƣu huỳnh và hợp chất oxi lƣu huỳnh
2.Kĩ năng:-Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, trắc nghiệm nhanh, chính xác
3.Thái độ: Nghiêm túc, tập trung
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; - Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ; - Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Dạy học trên lớp.
- Hƣớng dẫn tự học ở
nhà
32 64 Kiểm tra cuối học kỳ 2 1. Kiến thức:
- Halogen và hợp chất (Tính chất và phƣơng pháp điều chế, nhận biết)
- Oxi, lƣu huỳnh và hợp chất (Tính chất và phƣơng pháp điều chế, nhận biết)
2. Kĩ năng:
- Nhận biết; - Viết phƣơng trình, điều chế; - Tính hiệu suất
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử; - Xác định sản phẩm tạo thành
- Tính thành phần phần trăm các chất ; - Xác định kim loại
3/ Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; - Tự giác trong học tập
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; - Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ; - Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
40% Trắc nghiệm:
60% Tự luận
-17-
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN HÓA HỌC LỚP 11
(Kèm theo Quyết định số 147 /QĐ-TTGDNNGDTX ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX thành phố Đông Hà)
Tổng số tiết : 32 x 2 tiết / tuần = 32 tiết
Học kì I : 16 x 2 tiết / tuần = 32 tiết
Học kì II : 16 x 2 tiết / tuần = 32 tiết
TT Tiết Tên bài và mạch nội
dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt về
KT-KN-TĐ
Hình thức tổ chức dạy
học và hƣớng dẫn
thực hiện
1
1,2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Nguyên tố hóa học và
hóa trị
II. Công thức hóa học
III. Lập phƣơng trình
hóa học và cân bằng
phản ứng hóa học
IV. Các bƣớc giải bài tập
V. Các dạng bài tập cơ
bản
1. Kiến thức:
Sau khi học xong, học sinh có thể ôn tập các nắm đƣợc các khái niệm hóa học
cơ bản ở trung học cơ sở, công thức tính toán và giải quyết các bài tập cơ bản
vận dụng tính chất hóa học.
2. Kĩ năng: Viết công thức hóa học, viết phƣơng trình, cân bằng phƣơng trình
phản ứng.
3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn chuẩn bị
bài ở nhà.
2 3 Bài 1: Sự điện li
I. Hiện tƣợng điện li
II. Phân loại chất điện li
1. Kiến thức: Biết đƣợc khái niệm về sự điện li, chất điện li. Hiểu đƣợc nguyên nhân tính dẫn
điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, rút ra đƣợc kết luận về tính dẫn điện của dung
dịch chất điện li. Phân biệt đƣợc chất điện li, chất không điện li.
3. Thái độ:Thái độ yêu thích môn Hoá học;Vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn chuẩn bị
bài ở nhà.
3 4 Bài 2: Axit, bazo, muối
I. Axit
II. Bazơ
1. Kiến thức: HS trình bày đƣợc: Định nghĩa: axit, bazơ ; Axit nhiều nấc, bazơ
nhiều nấc.
2. Kĩ năng:
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn chuẩn bị
-18-
III. Hiđroxit lƣỡng tính
IV. Muối
- Phân tích một số thí dụ axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa, lấy thí dụ
minh hoạ.
- Nhận biết đƣợc một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lƣỡng tính.
- Viết đƣợc phƣơng trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lƣỡng tính cụ
thể.
- Giải đƣợc bài tập: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh và
chất điện li yếu ; một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn Hoá học.Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn.
4. Năng lực hƣớng tới:
- Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học.
bài ở nhà.
Không dạy
Mục III. Hidroxit lƣỡng
tính (Sn(OH)2, Pb(OH)2)
Bài tập 2, phần d
4 5 Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA
NƢỚC.PH. CHẤT CHỈ
THỊ AXIT, BAZƠ
I. Nƣớc là chất điện li rất
yếu.
II. Khái niệm về pH.
Chất chỉ thị axit – bazơ.
1. Kiến thức: Hs giải thích đƣợc:
- Tích số ion của nƣớc, ý nghĩa tích số ion của nƣớc.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trƣờng axit, môi trƣờng trung tính và môi
trƣờng kiềm.
-Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng.
2. Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định đƣợc môi trƣờng của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn
năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý, yêu thích môn học.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
Mục II. 2. Chất chỉ thị
axit – bazơ( tự học có
hƣớng dẫn)
5 6,
7
Bài 4: PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH
CHẤT ĐIỆN LI
I. Điều kiện xảy ra phản
ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện
li.
1. Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
1. Kiến thức: HS giải thích đƣợc:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng
giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất
một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tƣợng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
-19-
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
II. Kết luận.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết đƣợc phƣơng trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lƣợng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; Tính % khối lƣợng
các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu đƣợc sau phản ứng.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực thực hành
- Năng lực hợp tác
6 8 Bài 5: LUYỆN TẬP:
AXIT, BAZƠ, MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG
DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
I. Kiến thức cần nắm
1.Khái niệm axit, bazơ,
hiđroxit lƣỡng tính, muối.
2. Sự điện li của nƣớc.
3.Phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất
điện li.
II. Bài tập
1. Kiến thức
- Nắm vững các kiến thức về axit, bazơ, hidroxit lƣỡng tính, muối trên cơ sở
thuyết A-rê-ni-ut.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong
dung dịch chất điện li.
- Rèn luyện kĩ năng viết phƣơng trình ion thu gọn của các phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có liên quan đến pH và môi trƣờng axit,
trung tính hay kiềm.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
7 9 NITƠ
I.Vị trí và cấu hình
electron nguyên tử
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
1. Tính oxi hóa
2. Tính khử
IV. Trạng thái tự nhiên
V. Sản xuất trong công
nghiệp.
1. Kiến thức: Nêu đƣợc
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng
dụng, trạng thái tự nhiên; sản xuất nitơ trong công nghiệp.
Giải thích đƣợc
- Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thƣờng nhƣng
hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hóa học đặc trƣng của nitơ: Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại
mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
2. Kĩ năng
- Dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của nitơ.
- Viết các phƣơng trình hóa học minh họa tính chất của nitơ.
- Tính thể tích khí nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn trong phản ứng hóa học; Tính
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
Tự học có hƣớng dẫn:
Mục II. Tính chất vật lí
Mục V. Trạng thái tự
nhiên
Mục VI.1. Trong công
nghiệp
Không dạy: Mục VI.2.
Trong phòng thí nghiệm
-20-
thành phần phần trăm về thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
- Sử dụng nitơ hợp lý nhằm mục đích phục vụ đời sống và sản xuất.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực tự học, hợp tác.
- Năng lực quan sát, phát hiện vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
8 10 AMONIAC VÀ MUỐI
AMONI
A-AMONIAC
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
2. Tính khử
III. Ứng dụng
IV. Điều chế
B- MUỐI AMONI
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung
dịch kiềm
2. Phản ứng nhiệt phân
1. Kiến thức: Nêu đƣợc
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng, cách
điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni.
Giải thích đƣợc
- Tính chất hóa học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nƣớc, dung dịch
muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hóa học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng
dụng của muối amoni.
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận đƣợc tính
chất hóa học của ammoniac; muối amoni.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh, rút ra đƣợc nhận xét về tính chất vật lí và
hóa học của amoniac.
- Viết các phƣơng trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt amoniac với một số khí đã biết, muối amoni với một số muối khác
bằng phƣơng pháp hóa học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn theo hiệu suất
phản ứng; phần phần trăm về khối lƣợng của muối amoni trong hỗn hợp.
3. Thái độ
- Sử dụng hiệu quả an toàn tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm.
- Sử dụng hợp chất nitơ hợp lý nhằm mục đích phục vụ đời sống và sản xuất.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực tự học, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo
của phân tử NH3 :Không
dạy
Mục III.2.b. Tác dụng
với clo
Thay bằng PTHH: 4NH3
+ 5O2 → (dòng 1 trang
41)
-21-
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
9 11
12
AXIT NITRIC VÀ
MUỐI NITRAT
A-AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit
2. Tính oxi hóa mạnh
IV. Ứng dụng
V. Điều chế
B- MUỐI NITRAT
I. Tính chất của muối
nitrat
1. Tính tan
2. Phản ứng nhiệt phân
II. ỨNG DỤNG
1. Kiến thức: Nêu đƣợc
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lƣợng riêng, tính
tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp (từ amoniac).
Giải thích đƣợc
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.
- HNO3 là chất oxi hóa rất mạnh: Oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim,
nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết
luận. Viết các phƣơng trình hóa học dạng phân tử, ion rút gọn minh họa tính
chất hóa học của HNO3 đặc và loãng.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra đƣợc nhận xét về tính chất của HNO3.
- Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng của hỗn hợp kim loại tác dụng với
HNO3.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra đƣợc nhận xét về tính chất của muối nitrat.
- Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng muối nitrat trong hỗn hợp; Nồng độ
hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực tự học, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn chuẩn bị
bài ở nhà.
Mục B.I.3. Nhận biết ion
nitrat(không dạy)
Khuyến khích học sinh tự
đọc
Mục C. Chu trình của
nitơ trong tự nhiên
10 13 PHOTPHO
I. Vị trí và cấu hình
electron nguyên tử
II. Tính chất vật lí
1. Photpho trắng
2. Photpho đỏ
III. Tính chất hóa học
1. Tính oxi hóa
2. Tính khử
IV. Ứng dụng
V. Trạng thái tự nhiên
1. Kiến thức Nêu đƣợc:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
photpho.
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lƣợng riêng, tính
tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công
nghiệp.
Giải thích đƣợc:
Tính chất hóa học cơ bản của photpho là tính oxi hóa (tác dụng với kim loại Na,
Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
Mục II. Tính chất vật lí
Không dạy cấu trúc của
-22-
VI. Sản xuất 2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất của photpho.
- Viết đƣợc phƣơng trình hóa học minh họa tính chất của photpho.
- Sử dụng photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và trong thực tế.
3. Thái độ
- Sử dụng đƣợc photpho hiệu quả, an toàn trong PTN và thực tế.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
photpho trắng, photpho
đỏ và các hình 2.10; 2.11
11 14 AXIT PHOTPHORIC
VÀ MUỐI PHOTPHAT
A-AXIT PHOTPHORIC
I. Cấu tạo phân tử
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
IV. Sản xuất trong công
nghiệp
V. Ứng dụng
B- Muối photphat
I. Tính tan
II. Nhận biết ion
photphat
1. Kiến thức Nêu đƣợc
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách
điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung
dịch muối khác), ứng dụng.
Giải thích đƣợc
- H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
2. Kĩ năng
- Viết các phƣơng trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh họa tính
chất của axit H3PO4 và muối photphat.
- Nhận biết axit H3PO4 và muối photphat bằng phƣơng pháp hóa học.
- Tính khối lƣợng H3PO4 sản xuất đƣợc, thành phần phần trăm về khối lƣợng
của muối photphat trong hỗn hợp.
3. Thái độ
- Ý thức học tập nghiêm túc. Hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
- Khuyến khích học sinh
tự đọc
Mục A.IV.1. Trong
phòng thí nghiệm
12 15 PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. Phân đạm
1. Phân đạm amoni
2. Phân đạm nitrat
1. Kiến thức: Nêu đƣợc
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lƣợng.
2. Kĩ năng
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà hoặc có thể
dạy học dự án.
-23-
III. Phân lân
1. Supephotphat
2. Phân lân nung chảy
III. Phân kali
IV. Phân hỗn hợp và
phân phức hợp
V. Phân vi lƣợng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm phân biệt một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hóa học.
- Tính khối lƣợng phân bón cần thiết để cung cấp một lƣợng nguyên tố dinh
dƣỡng nhất định.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trƣờng và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
13 16
17
LUYỆN TẬP
I. Kiến thức cần nắm
vững
II. Bài tập
1. Kiến thức
- Nắm vững các tính chất của nitơ, photpho, amoniac, muối amoni, axit nitric,
muối nitrat
- So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ
- Nắm vững các phƣơng pháp điều chế và ứng dụng của nitơ, và một số hợp
chất quan trọng của chúng.
2. Kĩ năng
- Viết PT minh họa TCHH, thực hiện chuỗi biến hóa, nhận biết khí NH3, muối
amoni
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
14 18 BÀI THỰC HÀNH 1:
TÍNH CHẤT CỦA MỘT
SỐ HỢP CHẤT NITƠ,
PHOT PHO
I. Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
II. Viết tƣờng trình
1. Kiến thức: Giải thích đƣợc
Mục đích cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Phản ứng của dd HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hidro.
- Phản ứng KNO3 oxi hóa C ở nhiệt độ cao.
- Phân biệt đƣợc một số phân bón cụ thể.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành đƣợc an toàn, thành công các TN trên.
- Quan sát hiện tƣợng và viết các PT hóa học.
- Loại bỏ đƣợc một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trƣờng.
- Viết tƣờng trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có hứng thú với môn học.
Dạy học trên lớp kết hợp
với hƣớng dẫn chuẩn bị
bài ở nhà.
Thí nghiệm 3.bKhông
làm
-24-
4. Năng lực hƣớng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học.
15 19 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 1. Kiến thức
-Sự điện ly và các p/ƣ xảy ra trong dd các chất điện ly
- Cấu tạo,tính chất hóa học đặc trƣng của nitơ, ammoniac, muối amoni, HNO3,
P, H3PO4, muối phốt phat
- Nhận biết ion photphat.
2. Kĩ năng
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong PƢHH; tính % thể tích khí N2 trong hh khí.
- Viết đƣợc các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh họa TCHH của