Top Banner
NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 1 PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT I. Lý do và sự cần thiết lập đồ án quy hoạch chi tiết. - Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km². - Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Nguyên; Thành phố Sông Công và 7 huyện: Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương. Tổng số gồm 180 xã, trong đó có 125 xã vùng cao và miền núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du. - Sông Công là thành phố công nghiệp, trung tâm kinh tế, hành chính, văn hóa - xã hội phía nam của tỉnh Thái Nguyên, là đầu mối giao thông, giao lưu phát triển kinh tế - xã hội quan trọng của vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Với vị trí chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du, Sông Công có các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua nối với Thủ đô Hà Nội ở phía Nam và thành phố Thái Nguyên ở phía Bắc, là điều kiện rất thuận lợi để đẩy mạnh giao thương với các vùng kinh tế Bắc Thủ đô Hà Nội và các vùng kinh tế Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang. Với lợi thế đặc biệt, Sông Công từ lâu đã được xác định là trung tâm công nghiệp lớn và là đô thị bản lề, trung chuyển kinh tế giữa các vùng trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên. - Những năm gần đây thành phố Sông Công có sự chuyển biến rõ rệt về kinh tế, văn hóa xã hội. Các dự án đã và đang triển khai làm biến đổi rất nhanh bộ mặt kinh tế - xã hội của khu vực khiến cho tốc độ tăng dân số cơ học, tốc độ đô thị hoá tăng nhanh. Đi kèm với đó là các dự án đầu tư quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong thành phố. Trong đó có các dự án khu dân cư, nhà ở đô thị, hệ thống công trình công cộng, công trình thương mại, công trình phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác. - Năm 2011-2013, thành phố Sông Công được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án Khu công nghiệp Sông Công 2 với tổng diện tích giai đoạn 1 và giai đoạn 2 là 250ha. Hiện tại tuyến đường nối từ Quốc lộ 3 vào khu công nghiệp với lộ giới là 36m đang trong quá trình xây dựng hoàn thiện. Hòa cùng nhịp độ phát triển đó, thành phố Sông Công đã có kế hoạch mời gọi các nhà đầu tư tham gia xây dựng dự án Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công. Dự án triển khai góp phần thay đổi bộ mặt đô thị của thành phố Sông Công nói chung, xã Tân Quang nói riêng và tạo động lực cho kinh tế phát triển tổng thể, đồng bộ. Chủ trương lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công là hết sức cần thiết và đúng đắn, đây là một việc làm quan trọng giúp thành phố sớm có một khu đô thị mới, đẹp, đồng bộ về mặt hạ tầng kỹ thuật trong quá trình phát triển đô thị.
16

PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

Oct 22, 2021

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 1

PHẦN I

LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT

I. Lý do và sự cần thiết lập đồ án quy hoạch chi tiết.

- Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km².

- Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Nguyên; Thành phố Sông Công và 7 huyện: Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương. Tổng số gồm 180 xã, trong đó có 125 xã vùng cao và miền núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du.

- Sông Công là thành phố công nghiệp, trung tâm kinh tế, hành chính, văn hóa - xã hội phía nam của tỉnh Thái Nguyên, là đầu mối giao thông, giao lưu phát triển kinh tế - xã hội quan trọng của vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Với vị trí chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du, Sông Công có các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua nối với Thủ đô Hà Nội ở phía Nam và thành phố Thái Nguyên ở phía Bắc, là điều kiện rất thuận lợi để đẩy mạnh giao thương với các vùng kinh tế Bắc Thủ đô Hà Nội và các vùng kinh tế Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang. Với lợi thế đặc biệt, Sông Công từ lâu đã được xác định là trung tâm công nghiệp lớn và là đô thị bản lề, trung chuyển kinh tế giữa các vùng trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên.

- Những năm gần đây thành phố Sông Công có sự chuyển biến rõ rệt về kinh tế, văn hóa xã hội. Các dự án đã và đang triển khai làm biến đổi rất nhanh bộ mặt kinh tế - xã hội của khu vực khiến cho tốc độ tăng dân số cơ học, tốc độ đô thị hoá tăng nhanh. Đi kèm với đó là các dự án đầu tư quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong thành phố. Trong đó có các dự án khu dân cư, nhà ở đô thị, hệ thống công trình công cộng, công trình thương mại, công trình phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác.

- Năm 2011-2013, thành phố Sông Công được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án Khu công nghiệp Sông Công 2 với tổng diện tích giai đoạn 1 và giai đoạn 2 là 250ha. Hiện tại tuyến đường nối từ Quốc lộ 3 vào khu công nghiệp với lộ giới là 36m đang trong quá trình xây dựng hoàn thiện. Hòa cùng nhịp độ phát triển đó, thành phố Sông Công đã có kế hoạch mời gọi các nhà đầu tư tham gia xây dựng dự án Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công. Dự án triển khai góp phần thay đổi bộ mặt đô thị của thành phố Sông Công nói chung, xã Tân Quang nói riêng và tạo động lực cho kinh tế phát triển tổng thể, đồng bộ. Chủ trương lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công là hết sức cần thiết và đúng đắn, đây là một việc làm quan trọng giúp thành phố sớm có một khu đô thị mới, đẹp, đồng bộ về mặt hạ tầng kỹ thuật trong quá trình phát triển đô thị.

Page 2: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 2

II. Mục tiêu và yêu cầu lập quy hoạch chi tiết.

- Cụ thể hoá đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Quang đã được phê duyệt tại Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 và đồ án quy hoạch Khu công nghiệp Sông Công 2 giai đoạn 1 đã được phê duyệt tại Quyết định số 3147/QĐ-UBND ngày 13/12/2011; giai đoạn 2 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 31/12/2013.

- Góp phần đáp ứng nhu cầu về đất ở trong quá trình đô thị hóa của thành phố Sông Công nói chung và xã Tân Quang nói riêng.

- Phân tích đánh giá hiện trạng quỹ đất trong phạm vi dự án. Lập dự án thành phần kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

- Đầu tư đồng bộ dự án theo quy hoạch sử dụng đất, hợp lý các khu chức năng gắn bó hiệu quả, tạo nên mô hình một khu đô thị đảm bảo các tiêu chí văn minh hiện đại.

- Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện...) và vệ sinh môi trường đồng bộ phù hợp với tổng mặt bằng kiến trúc được phê duyệt.

- Dự án đầu tư có quy mô diện tích lớn, có giá trị cao về bộ mặt kiến trúc đô thị, đáp ứng nhu cầu về nhà ở tại khu vực, thúc đẩy nhanh sự phát triển về kinh tế xã hội, đô thị hoá và nâng cao đời sống của người dân.

- Xác định những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết đối với khu vực thiết kế.

- Giải quyết vấn đề nhà ở và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân với đầy đủ những tiện ích tốt nhất như: công viên, khu vui chơi giải trí, khu thương mại – dịch vụ... Đặc biệt, mục tiêu của dự án là chủ yếu hướng tới đối tượng có thu nhập trung bình, góp phần vào ổn định đời sống cho nhân dân trên địa bàn thành phố;

- Dự án sẽ góp phần đáng kể phát triển toàn diện kinh tế, xã hội của khu vực, giải quyết vấn đề lao động, việc làm cho nhân dân, đồng thời quảng bá, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đến với thành phố Sông Công.

PHẦN II

CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT

I. Các cơ sở pháp lý.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua;

- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch;

Page 3: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 3

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số: 12/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 29/6/2016 về việc quy định hồ sơ của Quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 05/04/2017 về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch.

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.

- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

II. Các văn bản pháp lý.

- Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của Ủy ban nhân dân thị xã Sông Công về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Quang, thị xã Sông Công giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

- Quyết định số 3147/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Sông Công 2 giai đoạn 1, diện tích 180ha. Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Sông Công 2 giai đoạn 2, phần diện tích còn lại (70ha).

- Văn bản số 1193/UBND-QLĐT ngày 06/08/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Sông Công về việc chấp thuận lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công.

III. C¸c tµi liÖu liªn quan kh¸c.

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

- Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của thành phố Sông Công và xã Tân Quang đến năm 2020.

- Các mốc khống chế quốc gia tại khu vực nghiên cứu quy hoạch do Trung tâm thông tin - Sở Tài Nguyên & Môi trường tỉnh Thái Nguyên cấp.

- Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật về điều kiện tự nhiên và hiện trạng của khu vực nghiên cứu quy hoạch do UBND thành phố cung cấp.

- Bản đồ địa giới hành chính thành phố Sông Công 1/10.000;

Page 4: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 4

- Bản đồ nền địa hình toàn thành phố Sông Công tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ đo đạc khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 hệ toạ độ chuẩn VN2000 đo vẽ tháng 09 năm 2018.

PHẦN III

PHẠM VI RANH GIỚI, DIỆN TÍCH, CHỨC NĂNG, HIỆN TRẠNG

KHU VỰC LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CƠ BẢN

I. Phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập đồ án quy hoạch.

1. Tên đồ án quy hoạch.

- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công.

2. Phạp vi ranh giới nghiên cứu.

- Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc các xóm Làng Vai, Làng Dỗ, La Doan La Chưỡng xã Tân Quang, thành phố Sông Công, ranh giới cụ thể như sau:

+ Phía đông giáp Khu đô thị và dịch vụ tiện ích - Khu công nghiệp Sông Công 2 (đã được phê duyệt quy hoạch với diện tích 35,5ha);

+ Phía tây giáp cổng vào Khu công nghiệp Sông Công 2 (đã được phê duyệt quy hoạch với diện tích 250ha);

+ Phía nam có tuyến đường liên xã đi TP Sông Công và danh giới giáp các khu vực đất đồi cây, khu ruộng lúa... và nhà ở các hộ dân xã Tân Quang;

+ Phía bắc có tuyến đường liên xã đi UBND xã Tân Quang và danh giới giáp các khu vực đất đồi cây, khu ruộng lúa, nghĩa trang... và nhà ở các hộ dân xã Tân Quang.

3. Tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết.

- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công là định hướng cho một quá trình để phục vụ cho công tác quản lý và thu hút các nguồn vốn. Là cơ sở để triển khai các dự án thành phần, xây dựng các công trình công cộng, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nhằm ổn định cuộc sống sản xuất và phát triển kinh tế, nâng cao mức sống và dân trí cho nhân dân thuộc khu vực thành phố Sông Công và xã Tân Quang.

4. Chức năng.

- Khu vực lập quy hoạch sẽ đóng vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho khu vực đầu tư và các vùng phụ cận.

- Khu quy hoạch với các chức năng mới sẽ được đầu tư xây dựng đồng bộ về cơ sở hạ tầng, giúp cải thiện không gian kiến trúc cảnh quan.

- Khu quy hoạch sẽ góp phần đáng kể phát triển toàn diện, đồng thời quảng bá, thu hút nguồn đầu tư của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đến với thành phố Sông Công.

- Đồ án được duyệt là cơ sở cho bước tiếp theo là lập các dự án thành phần.

Page 5: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 5

II. Hiện trạng khu vực lập đồ án quy hoạch.

1. Địa hình.

- Khu vực dự án có địa hình giao cắt không bằng phẳng mang đặc trưng địa hình của vùng trung du miền núi, phần lớn diện tích đất là đất ruộng lúa nằm xen kẽ với các khu vực đất đồi trồng cây lâu năm, phần diện tích đất còn lại là đất ở của các hộ dân cư hiện có. Khu đất có hướng dốc thoải từ đông sang tây, cao độ chênh cốt tại hai điểm lớn nhất (các khu đồi cao) là 43.40 và thấp nhất là 23.00 trong ranh giới dự án vào khoảng 20m.

2. Khí hậu, thuỷ văn.

- Khí hậu: Cùng chung chế độ khí hậu của tỉnh Thái Nguyên. Một năm chia làm 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió Nam, Đông Nam làm chủ đạo, nhiệt độ cao nhất trung bình 380C. Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9, bão thường xuất hiện trong tháng 7, 8.

+ Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, gió Đông Bắc là chủ đạo, nhiệt độ thấp nhất trung bình từ 8 - 100C.

+ Độ ẩm trung bình năm: 84,5%. Vào tháng 1 và 2 độ ẩm có thể đạt tới 100%.

- Thuû v¨n: Trong ph¹m vi nghiªn cøu lËp quy ho¹ch cã c¸c tuyÕn m­¬ng tiªu n­íc tù nhiªn ch¶y tõ h­íng b¾c xuèng phÝa nam, mùc n­íc æn ®Þnh víi lßng m­¬ng réng 0,3 - 0,7m vµ mét tuyÕn suèi tho¸t n­íc tõ khu vùc quy ho¹ch ®­êng Lª Hång Phong sang phÝa t©y khu vùc quy ho¹ch, lßng suèi réng 3-7m.

3. Đặc điểm địa chất.

- Khu vực ruộng trồng lúa trên nền đất nguyên thổ hiện trạng thì chiều dày lớp đất màu/đất bùn dày 0,2m - 0,5m, khu vực đất đồi trồng cây hiện trạng trạng là lớp đất sét pha đá cứng. Theo kết quả thăm dò địa chất một số công trình đã xây dựng cho thấy cường độ chịu tải khá cao thuận lợi trong xây dựng.

- Cấp động đất: Khu vực Thái Nguyên có cấp động đất 6MKS chu kỳ 200 năm.

4. Hiện trạng dân cư.

- Trong ranh giới khu vực lập quy hoạch có khoảng 35 hộ dân sinh sống, chủ yếu là các hộ dân nằm nằm dải dác theo các khu vực đất đồi trồng cây trong khu quy hoạch.

5 Hiện trạng lao động.

- Dân cư quanh khu vực nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là lao động nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

6. Hiện trạng sử dụng đất.

- Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích 369.20,32m2 (36,92ha). Diện tích, tỷ lệ các loại đất được đánh giá qua bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất sau:

Page 6: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 6

Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất.

Stt Chức năng sử dụng đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

1 Đất ở hiện trạng 23467,20 6,36 2 Đất trồng lúa 69617,46 18,86 3 Đất trồng cây lâu năm 207352,99 56,16 4 Đất hạ tầng kỹ thuật 302,26 0,08 5 Đất mặt nước 13659,81 3,70 6 Đất giao thông 54804,60 14,84

Đất tuyến đường KCN Sông Công 2 đã GPMB 43926,59 11,90 Đất đường giao thông hiện có 10878,01 2,95

TỔNG CỘNG 369204,32 100,00

Bản đồ hiện trạng khu vực quy hoạch

7. Đánh giá hiện trạng các công trình.

7.1. Hiện trạng nhà ở.

- Trong khu vực dự án, công trình nhà ở hiện trạng phần lớn là nhà xây kiên cố và bán kiên cố, có nhiều công trình xây kiên cố cao 2, 3 tầng còn lại phần lớn là nhà bán kiên cố 1 đến 2 tầng dạng nhà ở nông thôn cấp 4. Hầu hết các công trình mới được xây dựng chưa xuống cấp còn lại là một số công trình được xây dựng lâu đã xuống cấp.

7.2. Hiện trạng công trình công cộng,.

- Trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch không có các công trình công cộng.

8. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.

8.1. Hiện trạng các công trình ngầm.

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật các công trình ngầm trong khu vực chưa phát triển.

Page 7: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 7

8.2. Hiện trạng giao thông.

- Khu vực quy hoạch có trục đường quy hoạch lộ giới 36m nối từ Quốc lộ 3 ở phía đông, đi qua khu đô thị và dịch vụ tiện ích - Khu công nghiệp Sông Công 2 đến cổng vào khu công nghiệp. Ngoài ra chạy từ phía bắc đến phía nam qua khu quy hoạch có trục đường liên xã đi UBND xã Tân Quang về phía bắc và TP Sông Công về phía nam, đường dải nhựa lòng đường rộng 5-6m; Các trục đường trên đóng vai trò đường đối ngoại.

- Hệ thống đường dân sinh trong khu vực dự án chủ yếu là đường bê tông, bề rộng lòng đường 3-5 m, xen kẽ là đường đất phân nhánh, bề rộng lòng đường 2-3 m.

8.3. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa.

- Khu vực nghiên cứu có địa hình xen kẹp giữa các khu vực đồi đất cao và các khu vực ruộng trũng thấp.

- Trong ranh giới nghiên cứu có 2 tuyến mương thoát nước và tưới tiêu cho nông nghiệp.

- Các lưu vực thoát nước của khu vực như sau:

+ Lưu vực 1: phía đông diện tích 16,5 ha hướng thoát nước từ hướng đông bắc về hướng tây nam nước mặt chảy từ các khu đồi cao tràn qua các khu ruộng trũng rồi đổ vào hệ thống thoát chung.

+ Lưu vực 2: phía tây diện tích 17 ha hướng thoát nước từ hướng đông về hướng tây nước mặt chảy từ các khu đồi cao tràn qua các khu ruộng trũng rồi đổ vào hệ thống mương tưới tiêu cho khu ruộng trũng, chảy ra hệ thống thoát chung.

8.4. Hiện trạng cấp điện.

- Tại địa điểm xây dựng dự án có các đường điện hạ thế cấp cho các hộ dân, 01 tuyến đường điện trung thế 35kV và 01 tuyến đường điện cao thế 220KV chạy qua.

8.5. Hiện trạng cấp nước.

- Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch, các hộ dân cư chủ yếu dùng nước sinh hoạt từ giếng đào truyền thống hoặc giếng khoan. Tuy nhiên tại khu vực trung tâm xã Tân Quang cũng đã có hệ thống cấp nước sạch có thể cấp đến khu vực quy hoạch.

8.6. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang.

- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường.

- Rác thải từ các hộ gia đình có một phần nhỏ chuyển đến khu tập trung tại phía bắc, còn lại chủ yếu tự các hộ dân sử lý gây ô nhiễm mỗi trường.

- Trong khu vực quy hoạch có khoảng 10 mộ đã kiên cố nằm rải rác.

Page 8: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 8

8.7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan.

- Trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch có dự án đang trong quá trình xây dựng hoàn thiện là trục đường quy hoạch lộ giới 36m nối từ Quốc lộ 3 ở phía đông, đi qua Khu đô thị và dịch vụ tiện ích - Khu công nghiệp Sông Công 2 đã được phê duyệt quy hoạch (QĐ số 2319/QĐ-UBND ngày 13/12/2017) đến cổng vào khu công nghiệp Sông Công 2 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch. Các dự án này có tác động trực tiếp đến giải pháp thiết kế và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của khu vực quy hoạch.

III. Đánh giá chung và nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án.

1. Đánh giá chung.

- Nhìn chung khu vực nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chưa được khai thác triệt để, chưa đúng mục đích và chưa được đầu tư xây dựng theo quy hoạch, vì thế cần được xây dựng theo quy hoạch được duyệt để đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và mỹ quan đô thị.

1.1. Ưu điểm.

- Các quỹ đất chưa khai thác còn nhiều, thuận lợi cho quá trình đền bù giải phóng mặt bằng để triển khai xây dựng hạ tầng

- Xử lý được các nút giao thông hỗn hợp thuận lợi cho giao thông và phát triển xã hội;

- Tạo ra các quỹ đất dịch vụ công cộng hỗn hợp phục vụ cho việc đầu tư;

- Hệ thống hạ tầng về điện, nước đã có gần đó, thuận tiện cho quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng.

1.2. Nhược điểm.

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng lớn.

- Thiết kế hệ thống giao thông phụ thuộc vào các họng đường của dự án Trục đường Khu công nghiệp Sông Công 2 và các vị trí dân cư hiện có phức tạp.

- Có tuyến điện trung thế và cao thế chạy qua khu đất quy hoach.

2. Những nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết.

- Quy hoạch khu đô thị nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trong khu vực. Góp phần bảo vệ môi trường và tạo cảnh quan đẹp cho khu vực.

- Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kĩ thuật, kết nối với hạ tầng kĩ thuật chung của toàn khu vực.

- Trên cơ sở đồ án quy hoạch được lập để tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

Page 9: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 9

- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thành phần (giao thông, cấp điện, cấp nước, thuỷ lợi, thoát nước và VSMT, …)

- Các nội dung cần thực hiện trong đồ án quy hoạch:

+ Xác định ranh giới lập quy hoạch;

+ Quy hoạch khu ở mới, khu tái định cư và nhà ở xã hội;

+ Quy hoạch mới khu công cộng, trung tâm thương mại, nhà văn hóa,....

+ Quy hoạch xây dựng trung tâm thể dục thể thao;

+ Quy hoạch trường học cấp mầm non;

+ Quy hoạch khu công viên cây xanh, cây xanh cách ly và khu cây xanh cảnh quan;

+ Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

+ Quy hoạch hệ thống đường giao thông kết nối thuận tiện.

PHẦN IV

CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN DỰ KIẾN

1. Quy mô dân số và dự kiến cơ cấu dân số theo độ tuổi:

- Số dân cư hiện tại của khu vực quy hoạch còn ít nhưng để đáp ứng nhu cầu tăng cơ học hàng năm biến động trong vùng, khu vực quy hoạch sẽ đáp ứng khoảng 800-900 hộ/4000-4500 người.

2. Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của đồ án

- Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng

- Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng, phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.

TT Chức năng sử dụng đất Chỉ tiêu đề xuất A Chỉ tiêu sử dụng đất

1 Đất ở 8-50 m2/người

1.1 Đất nhà ở thấp tầng

+ Đất ở chia lô liền kề 100-150m2 / 1 lô + Đất ở biệt thự / biệt thự song lập 200-300m2 / 1 lô

1.2 Đất nhà ở xã hội 20% tổng diện tích đất ở mới 1.3 Đất ở hiện trạng, tái định cư ≥5% đất ở

2 Đất công trình công cộng 2.1 Dịch vụ thương mại 0,2-0,8/ ha/ c.trình/ 1 đơn vị ở

Page 10: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 10

2.2 Nhà văn hóa 1000 dân/ 1NVH

≥500m2 khu vực đồng bằng ≥300m2 khu vực miền núi

3 Đất trường mẫu giáo 50 chỗ/1000 người

≥15m2/1 chỗ

4 Đất công viên, cây xanh, TDTT ≥2,0 m2/người

≥ 8% tổng diện tích đất quy hoạch 5 Đất giao thông ≥18% tổng diện tích đất quy hoạch

B Tầng cao trung bình

+ Nhà ở xã hội 5 – 18 tầng + Nhà ở chia lô liền kề 2 – 5 tầng + Nhà ở biệt thự 2 – 5 tầng + Nhà ở tái định cư 2 – 5 tầng + Nhà văn hóa 1 – 2 tầng + Trường mẫu giáo 1 – 3 tầng + Công trình công cộng khác (TTTM, nhà dịch vụ công công…)

2 – 7 tầng

C Mật độ xây dựng

+ Nhà ở xã hội 30-40% + Nhà ở chia lô liền kề 80-100% + Nhà ở biệt thự 60-80% + Nhà ở tái định cư 80-100% + Nhà văn hóa 35-40% + Trường mẫu giáo 35-40% + Công trình công cộng khác (TTTM, nhà dịch vụ công công…)

35-40%

D Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật 1 Chỉ tiêu đất giao thông và giao thông tĩnh

1.1 Diện tích đất giao thông đến cấp đường nhóm nhà ở.

≥ 18% tổng diện tích đất quy hoạch

1.2 Thông số đường giao thông ≥ 36m đường khu vực

≥ 19,5m đường phân khu vực ≥ 15m đường nhóm nhà ở

1.3

Bãi đỗ xe

≥500 m2 ≥2000 người/ 1 bãi đỗ

100m2 sàn sử dụng/ 1 chỗ Chung cư 1 căn hộ/ 1chỗ

2 San nền Theo QH phân khu và các dự

án liên quan, khu vực lân cận 3 Chỉ tiêu Cấp nước 100%

3.1 Cấp nước sinh hoạt 150-200l/người-ngày đêm

Page 11: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 11

3.2 Cấp nước Công trình công cộng ≥10 % Qsh 3.3 Cấp nước tưới cây, rửa đường ≥10 % Qsh 3.4 + Lưu lượng cấp nước chữa cháy ≥15 l/s

+ Số lượng đám cháy đồng thời ≥2 đám 3.5 3.5.Nước dự phòng ≤ 25% Qcấp

4 Chỉ tiêu Thoát nước 4.1 Thoát nước bẩn sinh hoạt ≤ 80 - 90% Qcấp 4.2 Thoát nước mưa 100% đường giao thông

5 Cấp điện 5.1 Cấp điện nhà ở 3-5 KW/hộ 5.2 Chỉ tiêu cấp điện chung 700-100kWh/người/năm 5.3 Chiếu sáng công trình công cộng 20-30 W/m2

5.4 Chiếu sáng đường phố 0,2-1,0 Cd/m2

6 Chất thải rắn 0.9-1.2Kg/người-ngày

PHẦN V CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỐI VỚI ĐỒ ÁN

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG

I. Yêu cầu đối với công tác khảo sát hiện trạng và thu thập số liệu.

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng dân cư xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.

- Các số liệu phải được thu thập từ những cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

II. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.

1. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian.

- Quy hoạch không gian phải có sự liên kết về mặt giao thông, về các khoảng trống cây xanh. Tạo ra những trục đường có điểm nhìn thuận tiện nhất cho việc đi lại của người dân khu vực sinh sống và thuận tiện cho việc kinh doanh thương mại.

- Quy hoạch xây dựng mới các khu nhà ở cần đảm bảo đường giao thông tối thiểu theo quy chuẩn quy hoạch đô thị.

- Tại điểm giao thông mở kết hợp bố trí công trình công cộng với không gian cây xanh sân chơi.

2. Yêu cầu đối với quy hoạch hệ thống cây xanh.

- Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, vườn hoa, vườn dạo,...) và diện tích cây xanh cảnh quan được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân trong khu vực tiếp cận và sử dụng.

- Cây xanh đường phố (cây xanh, thảm cỏ trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ). Các tuyến đường phân cấp khu vào các nhóm nhà ở phải trồng cây xanh đường phố.

- Các không gian xanh trong khu quy hoạch phải được gắn kết với nhau bằng các đường phố có trồng cây và các dải cây xanh để hình thành một hệ thống xanh liên tục.

Page 12: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 12

Phải tận dụng mọi khoảng trống có được dành cho cây xanh.

- Việc trồng cây không được làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường dây điện, đường cáp quang, đường ống nước,...) không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gẫy, dễ đổ) không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường (không trồng cây tiết ra các chất độc hại, thu hút côn trùng).

3. Yêu cầu đối với thiết kế quy hoạch các khu dân cư.

- Khoanh vùng các khu dân cư hiện có, các khu cần bảo tồn, các khu dân cư mới. Trong đó quy định cụ thể các chỉ tiêu cần đạt được như sau:

+ Diện tích: Ô đất có mặt tiền 5÷7,5÷10 m, diện tích ≥90 m2/hộ, các lô đất tại các vị trí ngã ba, ngã tư đường có kích thước khác nhau, lô đất được chia với kích thước hình học tùy thuộc vào yếu tố cảnh quan tuyến đường tùy thuộc vào địa thế khu đất.

+ Tầng cao: Tối đa 5 tầng. Nếu xây dựng trên 5 tầng cần phải có hồ sơ xin cấp phép của cơ quan chức năng phê duyệt.

4. Yêu cầu đối với thiết kế quy hoạch các công trình công cộng.

- Các công trình công cộng dự kiến xây dựng trong khu dân cư là nhà văn hóa, trường mầm non, trung tâm thương mại và công viên... Đối với thiết kế khuôn viên các công trình công cộng cần thiết kế cụ thể đến tổng mặt bằng từng hạng mục công trình, hàng rào phân cách, chiều cao quy định, khoảng lùi xây dựng, các khoảng không gian trống hệ thống sân vườn đường dạo.

III. Yêu cầu đối với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.

1. Xác định cốt san nền, cốt xây dựng đối với từng lô đất.

- Cao độ thiết kế khống chế San nền cần phải được nghiên cứu tính toán cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết, tránh việc chênh lệch cốt giữa khu vực quy hoạch với các khu dân cư hiện có xung quanh và phải phù hợp với đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.

2. Xác định mạng lưới giao thông.

a) Đường giao thông đối ngoại trong khu vực quy hoạch.

- Chạy xuyên suốt khu vực quy hoạch có trục đường Khu công nghiệp Sông Công 2, đây là trục đường đôi quy hoạch lộ giới 36m; Mặt khác chạy từ phía bắc xuống phía nam khu vực quy hoạch có trục đường liên xã đi UBND xã Tân Quang về phía bắc, đi TP Sông Công về phía nam, đường dải nhựa bề rộng lòng đường từ 5-6m và có quy hoạch theo đồ án nông thôn mới là 10,5m. Đây là các trục đường giao thông chính trong thành phố và xã.

b) Đường giao thông đối nội trong khu vực quy hoạch.

- Các chỉ tiêu cơ bản:

+ Mật độ đường : 16 km/km2;

+ Chiều rộng 1 làn xe : 3 – 3,75m/làn;

+ Chiều rộng làn đi bộ : 0,75m/làn;

Page 13: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 13

+ Bề rộng của đường : 7 - 22,5m;

+ Bán kính đường cong bó vỉa : 8,0 - 12,0m.

- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thủy lợi và hệ thống công trình bảo vệ khu đất khỏi ngập lụt.

- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn và đảm bảo sự kết nối được với các khu dân cư lân cận để khớp nối hệ thống các đường ống kỹ thuật.

3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước mưa phải đảm bảo thoát nước mưa trên toàn lưu vực dự kiến quy hoạch ra mương thoát chung... Mạng lưới đường cống và các công trình trên hệ thống cần được tính toán với chu kỳ mưa phù hợp.

- Quy định về thu gom nước mưa: 100% đường trong khu trung tâm, các khu dân cư cần phải nghiên cứu để có hệ thống thoát nước mưa; chỉ rõ các ga thu nước và giếng kỹ thuật, các tuyến mương hở, mương có nắp đan...

4. Yêu cầu về hệ thống thoát nước thải.

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt phải đảm bảo thu gom hết các loại nước thải của khu dân cư dạng nhà lô phố, các khu dân cư có mật độ ở cao, các khu kinh doanh, dịch vụ.

- Nước thải sinh hoạt tính bằng 80% chỉ tiêu cấp nước.

- Nghiên cứu giải pháp xây dựng trạm sử lý nước thải cho toàn bộ khu tái định cư và định hướng sử dụng cho các khu vực lân cận.

5. Quy hoạch quản lý chất thải rắn vệ sinh môi trường.

a) Chất thải rắn.

- Tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt : 0,8 kg/người.ngđ

- Quy hoạch quản lý chất thải rắn bao gồm: Điều tra, khảo sát, dự báo chi tiết nguồn và tổng lượng phát thải các loại chất rắn thông thường và nguy hại; xác định vị trí các điểm tập kết nhằm thu gom triệt để chất thải rắn.

- Thu gom chất thải rắn: Phải bố trí điểm tập kết chất thải rắn nhằm tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải rắn trong phạm vi bán kính thu gom, sau đó sử dụng xe chuyên dụng chuyển rác đến khu xử lý tập trung của thị trấn ngay trong ngày.

- Tại mỗi điểm thu gom chất thải rắn phải có bãi đỗ xe vệ sinh chuyên dụng, phải có hệ thống thu gom nước và rác xử lý sơ bộ.

b) Vệ sinh môi trường.

- Chủ đầu tư thành lập đội vệ sinh môi trường để hàng ngày rác thải được thu gom và vận chuyển đi theo đúng quy trình.

- Trong khu vực không quy hoạch đất nghĩa trang.

6. Yêu cầu về quy hoạch cấp nước.

- Quy hoạch cấp nước cho các khu chức năng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Vị trí điểm đấu nối cấp nước theo đồ án quy hoạch chung đã lựa chọn vị trí.

Page 14: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 14

+ Dự báo nhu cầu dùng nước: Nước sinh hoạt, dự báo theo QĐ hiện hành.

+ Xác định nguồn cấp nước: Lấy nước từ nguồn cấp bên ngoài vào đường ống chung rồi cấp cho từng hộ dân và công trình công cộng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.

- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 100 - 120lít/người.ngđ;

- Nước cho công trình công cộng >10% lượng nước sinh hoạt.

7. Yêu cầu về quy hoạch cấp điện.

- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp năng lượng, vị trí, quy mô các trạm điện phân phối hiện có; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:

+ Nhà ở: 2 - 3 kw/nhà (1 hộ)

+ Công trình công cộng: 20 – 30w/m2 sàn.

+ Chiếu sáng : 3 – 5kw/km.

8. Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.

- Chỉ tiêu tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao:

+ Hộ gia đình: 1 máy/ hộ.

+ Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện, trung tâm viễn thông Võ Nhai.

IV. Xác định kinh phí và phân kỳ dự ký các hạng mục cần đầu tư.

1. Xác định kinh phí đầu tư.

- Do đây là một dự án xây dựng hạ tầng vì vậy tổng hợp kinh phí đầu tư cần được tính toán đầu tư theo từng giai đoạn trong quá trình lập dự án đầu tư hạ tầng. Để thu hút các nhà đầu tư cũng như thành phố Sông Công đầu tư theo giai đoạn.

2. Phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên.

2.1. Phân kỳ đầu tư.

- Giai đoạn 1: Đầu tư lập dự án xây dựng hạ tầng kết nối với tuyến đường KCN Sông Công 2 và hạ tầng đối với các khu ở mới.

- Giai đoạn 2: Đâu tư lập dự án xây dựng hạ tầng đối với các hạng mục công trình công cộng cấp đơn vị ở.

- Giai đoạn 3: Lập dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ thương mại hỗn hợp.

2.2. Dự án ưu tiên.

- Đầu tư san lấp mặt bằng, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm có: Hệ thống cống thoát nước, thi công kết cấu nền đường, lắp đặt hệ thống hào kỹ thuật, xây dựng bó vỉa, vìa hè và các hố trồng cây bóng mát..

- Lập dự án Đầu tư khu các công trình dịch vụ công cộng, trong đó ưu tiên trước là xây dựng trường mầm non, nhà văn hóa trong khu dân cư.

Page 15: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 15

PHẦN V THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

I. Danh mục sản phẩm hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ và nội dung cần thể hiện các bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công được thực hiện theo Thông tư số: 12/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 29/6/2016 về việc quy định hồ sơ của Quy hoạch đô thị.

1. Thành phần các bản vẽ như sau:

TT Tên bản vẽ Tỷ lệ 1 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất lập quy hoạch 1/5000 2 Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, HTXH và đánh giá đất xây dựng 1/500 3 Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật 1/500 4 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 1/500 5 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 1/500 6 Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành

lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật 1/500

7 Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 1/500 8 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật 1/500 9 Bản đồ đánh giá hiện trạng và môi trường chiến lược 1/500 10 Các bản vẽ thiết kế đô thị

- Phần bản đồ địa hình cần thể hiện bản đồ địa hình lồng ghép với bản đồ địa chính. Nếu khu vực nghiên cứu chưa có bản đồ địa chính 1/500 thì sử dụng bản đồ đo vẽ nền địa hình tỷ lệ 1/500 hệ tọa độ chuẩn VN2000.

2. Thành phần thuyết minh và các quy định khác.

1 Thuyết minh tổng hợp và các phụ lục đi kèm. 2 Bản vẽ thiết kế quy hoạch thu nhỏ kèm theo thuyết minh tổng hợp. 3 Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch 4 Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết

II. Số lượng hồ sơ Quy hoạch chi tiết.

1. Phần bản vẽ: Số lượng 07 bộ - in mầu.

2. Phần văn bản: Gồm 7 quyển – in tập A4 ghép bản vẽ thu nhỏ A3

3. Đĩa CD: Lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án Quy hoạch bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

III. Nguồn vốn.

- Vốn đấu thầu thực hiện dự án của nhà đầu tư và vốn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức tín dụng.

IV. Tiến độ và tổ chức thực hiện đồ án.

1. Tiến độ thực hiện đồ án.

- Bắt đầu thực hiện ký hợp đồng:

Page 16: PHẦN I LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU LẬP …

NVQH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên 16

+ Bước 1 – Lập nhiệm vụ, đo đạc và khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Bước 2 – Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và hồ sơ khảo sát địa hình.

+ Bước 3 – Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch:

+ Bước 4 – Lập phương án và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch chi tiết.

+ Bước 5 – Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch:

- Kết thúc hợp đồng:

2. Cấp xét duyệt và cơ quan thực hiện.

- Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân thành phố Sông Công;

- Cơ quan thỏa thuận: Sở xây dựng Thái Nguyên;

- Chủ đầu tư – cơ quan thẩm định: Phòng Quản lý đô thị thành phố Sông Công;

- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên.

PHẦN VII: KẾT LUẬN

Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang, thành phố Sông Công được lập trên cở sở tuân thủ đầy đủ quy chuẩn, quy phạm. Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của thành phố Sông Công và xã Tân Quang đến năm 2020.

Kính đề nghị Sở xây dựng Thái Nguyên thẩm định trình UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch với các nội dung nêu trên. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu báo cáo về tiến độ nghiên cứu và thực hiện đồ án quy hoạch.

Vậy kính đề nghị các cấp lãnh đạo, UBND tỉnh Thái Nguyên và các Ban, Ngành tạo điều kiện, giúp đỡ để chủ đầu tư là UBND thành Phố Sông Công và đơn vị tư vấn tiến hành triển khai nghiên cứu các công việc tiếp theo.

BẢN VẼ VÀ CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CTCP TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THÁI NGUYÊN

NGƯỜI LẬP

HOÀNG XUÂN QUANG