TR!NG $%I H(C C*N TH"KHOA KINH T+- QTKD LUN V# N T%T NGHI (P PHÂN TÍCH HO*T +, NG TÍN D- NG NG/ N H* N T*I NGÂN HÀNG NÔNG NGHI(P VÀ PHÁT TRI0 N NÔNG THÔN T 2 NH SÓC TR# NG Giáo viên h56ng d9n: Sinh viên th=c hi>n: Ths. TR@ N QU%C DA NG LÂM NGCC CHÂU MSSV: 4031240 L6p: Tài Chính- K29 CDn Th7- 2007
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Tôi cam đoan r ằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu nhậ p vàk ết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng vớ i bất k ỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày….. tháng….năm…..
Sinh viên thực hiện
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
2.1.1.2. Phân loại-------------------------------------------------------------------------- 5
a. Dựa vào mục đích tín dụng----------------------------------------------------- 5
b. Dựa vào thờ i hạn tín dụng------------------------------------------------------ 5
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối vớ i khách hàng ----------------------------- 5
d. Dựa vào phươ ng thức hoàn tr ả nợ vay ---------------------------------------6
2.1.2. Chức năng của tín dụng-----------------------------------------------------------6
2.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên ------------------------------------------6
2.1.2.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát triển----------- 62.1.3. Đảm bảo tín dụng------------------------------------------------------------------ 6
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
4.1.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưở ng đến doanh số cho vay-----------------------28
4.1.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưở ng đến tình hình thu nợ ------------------------34
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưở ng đến nợ xấu ----------------------------------40
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn ----------------------------------------43
4.4 Tổng hợ p các nhân tố ảnh hưở ng-----------------------------------------------45
CHƯƠ NG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN
5.1 Giải pháp về tăng trưở ng tín dụng ngắn hạn---------------------------------50
5.2 Giải pháp nâng cao chất lượ ng tín dụng --------------------------------------53
5.3 Giải pháp tăng cườ ng vốn huy động -------------------------------------------55
CHƯƠ NG 6: K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 K ết luận ------------------------------------------------------------------------------586.2 Kiến nghị -----------------------------------------------------------------------------59
a. Đối vớ i cơ quan chức năng tỉnh -------------------------------------------------59 b. Đối vớ i ngân hàng-----------------------------------------------------------------59
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 2 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
Nội dung phân tích tình hình tín dụng đượ c thực hiện khá toàn diện trên
nhiều mặt: từ quy mô, cơ cấu hoạt động tín dụng đến chất lượ ng cũng như hiệu
quả của hoạt động này. Do vậy, hầu hết các ngân hàng đều sử dụng hệ thống chỉ
tiêu phân tích r ất r ộng, không những mang tính tổng hợ p mà còn đượ c chi tiết
hóa khá cụ thể. Điều này đã giúp cho các ngân hàng thươ ng mại nắm bắt đượ c
thực tr ạng tín dụng của ngân hàng mình, trên cơ sở đó có những quyết sách phù
hợ p để nâng cao chất lượ ng tín dụng.
Việc phân tích chất lượ ng tín dụng thông qua việc phân loại khá chi tiết
các khoản nợ , từ đó một mặt giúp các nhà quản tr ị ngân hàng xác định đượ c mức
độ nghiêm tr ọng cũng như nguyên nhân của từng khoản nợ để có biện pháp khắc
phục hữu hiệu, mặt khác giúp các nhà quản tr ị ngân hàng dự đoán những r ủi rocó thể xảy ra đối vớ i từng đối tượ ng có nhu cầu vay vốn, trên cơ sở đó có thể đưa
ra chính sách tín dụng thích hợ p vớ i từng đối tượ ng. Do đó phân tích hoạt động
tín dụng là nội dung quan tr ọng trong việc phân tích hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thươ ng mại, là cơ sở khoa học và thực tiễn cho nội dung đề tài.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ U.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Mục tiêu chung của luận văn là:
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn, đánh giá hiệu quả hoạt
động tín dụng ngắn hạn, đưa ra một số giải pháp để mở r ộng tín dụng ngắn hạn ở
các ngân hàng thươ ng mại nói chung và trong đó có Ngân hàng nông nghiệ p và
phát triển nông thôn Sóc tr ăng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu cụ thể của luận văn là:
- Đánh giá tình hình cho vay vốn, thu nợ , dư nợ và tình hình nợ xấu tại chi
nhánh, qua đó xem xét hiệu quả hoạt động trong những năm vừa qua của Ngân
hàng nông nghiệ p và phát triển nông thôn Tỉnh Sóc Tr ăng.
- Tìm ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục và đề ra một số biện pháp
nhằm mở r ộng tín dụng tại chi nhánh. Từ đó giúp cho chi nhánh hoạt động ngày
càng có hiệu quả hơ n, hạn chế thấ p nhất r ủi ro và góp phần nâng cao đờ i sống
ngườ i dân tại địa phươ ng.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 7 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
2.1.3.2. Các đặc trư ng của đảm bảo tín dụng:
- Giá tr ị của đảm bảo phải lớ n hơ n ngh ĩ a vụ đượ c đảm bảo.
- Tài sản đảm bảo phải có sẵn thị tr ườ ng tiêu thụ.
- Tài sản đảm bảo có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngườ i cho vay có quyền ưu
tiên về xử lý tài sản.
2.1.3.3. Các hình thứ c đảm bảo tín dụng:
a. Cầm cố tài sản.
Là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của
mình giao cho ngân hàng cất vào kho để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ
hai. Tài sản cầm cố thườ ng là động sản dễ di chuyển nên ngoài việc ngân hàng
nắm giữ lấy chủ quyền, ngân hàng còn phải nắm giữ luôn tài sản đó. Khi kháchhàng vay không tr ả nợ đúng hạn theo hợ p đồng tín dụng, ngân hàng đượ c quyền
bán tài sản cầm cố để thu nợ .
b. Thế chấp tài sản.
Là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình
hoặc giá tr ị quyền sử dụng đất hợ p pháp để bảo đảm thực hiện ngh ĩ a vụ đối vớ i
bên cho vay.
Căn cứ vào pháp lý, thế chấ p đượ c chia làm hai loại:
- Thế chấ p pháp lý hay thế chấ p sang nhượ ng chủ quyền, là phươ ng thức
thế chấ p mà khách hàng lậ p sẵn một giấy sang nhượ ng chủ quyền để khi không
có tiền tr ả nợ , ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ hay quản lý tài sản đó
nếu là tài sản cho thuê.
- Thế chấ p công bằng là các ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận
quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Như vậy khi khách hàng không tr ả
đượ c nợ , ngân hàng phải đưa ra tòa án mớ i phát mãi tài sản theo phán quyết của
tòa án.
Căn cứ vào thế chấ p cho nhiều món nợ , ngườ i ta phân biệt thế chấ p thành:
- Thế chấ p thứ nhất là tài sản đang thế chấ p cho món nợ thứ nhất.
- Thế chấ p thứ hai là tài sản đang thế chấ p cho món nợ thứ nhất, nhưng
giá tr ị thế chấ p còn thừa ra, khách hàng đem thế chấ p cho ngân hàng khác để vay
them một món nợ nữa. Tất nhiên trong việc này phải có sự thỏa thuận của hai
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 9 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
đượ c sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích
thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những r ủi ro cho tiền vay. Do đó tuân
thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam k ết và thườ ng xuyên giám sát hành động
của bên vay về phươ ng diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đượ c hoàn tr ả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợ p đồng tín dụng.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn,
tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thờ i gian nhất định. Trong
khoảng thờ i gian cam k ết giao dịch, ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợ pđồng tín dụng r ằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượ ng giá tr ị
nhất định cho bên vay. Khi k ết thúc k ỳ hạn, bên vay phải hoàn tr ả quyền này cho
ngân hàng vớ i một khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng: Tiền vay phải
đượ c bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đượ c bảo đảm thu hồi đầy đủ và
có sinh lờ i. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế,
xã hội đượ c ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng đượ c phát triển theo xu thế
an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các ngân hàng không thể an
toàn đối vớ i các khách hàng làm ăn yếu kém, không tr ả đượ c nợ , gây khó khăn
cho các khách hàng khác.
2.1.4.3. Điều kiện cho vay [4. Trang 54]
Các khách hàng muốn đượ c vay vốn ngân hàng phải có những điều kiện
cơ bản sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối vớ i khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệ p tư nhân phải có nămg lực pháp luật hành vi
dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 11 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
2.1.4.5. Thờ i hạn cho vay [6. Trang 55]
Thờ i hạn cho vay là khoảng thờ i gian mà bên vay đượ c quyền sử dụng
vốn vay. Thờ i hạn cho vay đượ c tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu
tiên đến khi thu hồi hết nợ .
Thờ i hạn cho vay đượ c các bên thỏa thuận phù hợ p vớ i khả năng của
mình. Khả năng cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào quy mô hoạt động, định
hướ ng, cơ cấu và chất lượ ng kinh doanh của họ.
Thờ i hạn cho vay có thể coi là thờ i hạn của một hợ p đồng tín dụng. Trong
thực tế theo mỗi hợ p đồng tín dụng tiền vay có thể đượ c giải ngân một hoặc
nhiều lần và cũng có thể đượ c hoàn tr ả một hoặc nhiều lần. Do đó ngườ i ta còn
chia thờ i hạn cho vay ra thờ i gian rút tiền vay và thờ i gian tr ả nợ như các bộ phậncấu thành của nó. Ngoài ra thờ i hạn cho vay có thể đượ c điều chỉnh gia hạn khi
cần thiết.
2.1.4.6. Lãi suất cho vay [9. Trang 67]
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần tr ăm giữa số lợ i tức thu đượ c trong k ỳ so
vớ i số vốn cho vay phát ra trong một thờ i k ỳ nhất định. Thông thườ ng lãi suất
tính cho quý, tháng, năm.
Lãi suất là cơ sở để tính giá tr ị thu hồi đượ c của vốn vay sau một thờ i gian
nhất định.
Tùy theo từng phươ ng pháp cho vay và cách tr ả lãi, ngân hàng có thể sử
dụng hai cách tính lãi là:
+ Lãi đơ n: lãi tính độc lậ p không nhậ p vào vốn gốc mà chỉ tính một lần
vào cuối k ỳ hạn.
+ Lãi kép: lãi tính theo lối nhậ p vào vốn gốc từng k ỳ để tăng vốn.
2.1.4.7. Mứ c cho vay:
Ngân hàng nông nghiệ p nơ i cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào
nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá tr ị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng
hoàn tr ả nợ vay của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
2.1.5. R ủi ro tín dụng [1. Trang 99]
R ủi ro tín dụng là r ủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đượ c các ngh ĩ a vụ tài chính đối vớ i ngân hàng. Hay nói cách khác r ủi ro tín
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 20 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
455477
12825 750330371
187560
350568425106
174735
343065
0
100000
200000
300000
400000
500000
1 2 3
T r i ệ u đ ồ n Tổng thu
Tổng chi
Lợ i nhuận
Hình 1: BIỂU ĐỒ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢ I NHUẬN
GIAI ĐOẠN 2004-2006
Qua bảng số liệu trên lợ i nhuận của ngân hàng trong 3 năm qua có sự biến
động không ổn định. Cụ thể năm 2004 lợ i nhuận đạt đượ c 12.825 triệu đồngnhưng đến năm 2005 lợ i nhuận chỉ đạt 7.503 triệu đồng, giảm 5.322 triệu đồng
tức giảm 41,50% so vớ i 2004 là do trong năm 2005 chi phí từ hoạt động huy
động vốn tăng cao, tăng đến 126,91% trong khi thu từ hoạt động tín dụng chỉ
tăng 91,4% so vớ i năm 2004, điều này là do ngân hàng đã tăng cườ ng huy động
mọi nguồn vốn, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn vớ i những mức lãi suất
hấ p dẫn do đó đã thu hút đượ c nhiều khách hàng. Bên cạnh đó thì chi phí hoạt
động dịch vụ cũng tăng cao do ngân hàng đã mở r ộng thêm nhiều mạng lướ i hoạt
động, đưa vào sử dụng r ộng rãi máy rút tiền ATM, tuy nhiên đến năm 2006 lợ i
nhuận lại tăng vọt lên đến 30.371 triệu đồng, tăng 22.868 triệu đồng tươ ng đươ ng
tăng 304,78% so vớ i 2005. Sự gia tăng này chính là do sự tăng giảm của tổng
doanh thu và tổng chi phí đượ c thể hiện như sau:
- Năm 2005 doanh thu của ngân hàng đạt 350.568 triệu đồng tăng 163.008
triệu đồng tức tăng 86,91% so vớ i 2004, trong đó nguồn thu nhậ p chủ yếu của
ngân hàng là nguồn thu nhậ p từ hoạt động tín dụng, điều này chứng tỏ ngân hàng
2004 2005 2006
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 23 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
có hiệu quả, đảm bảo tr ả nợ và lãi đúng hạn cho ngân hàng cho nên ngân hàng đã
đẩy mạnh cho vay l ĩ nh vực này do đó doanh số dư nợ tươ ng đối cao.
* Đối vớ i Doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Cũng như doanh nghiệ p nhà nướ c, tình hình dư nợ ngắn hạn của doanh
nghiệ p ngoài quốc doanh cũng tăng liên tục qua ba năm tuy nhiên tốc độ tăng có
chậm lại, chẳng hạn năm 2004 doanh số dư nợ ngắn hạn đạt 139.432 triệu đồng,
năm 2005 doanh số dư nợ đạt 376.870 triệu đồng, tăng 237.438 triệu đồng tức
tăng 170,29% so vớ i 2004 và đến năm 2006 dư nợ ngắn hạn đối vớ i l ĩ nh vực này
đạt 497.376 triệu đồng, mức độ tăng chỉ còn tăng 120.506 triệu đồng tươ ng
đươ ng tăng 31,98% so vớ i 2005. Nguyên nhân làm cho doanh số dư nợ đối vớ i
khu vực này tăng liên tục là do trên địa bàn tỉnh, các doanh nghiệ p ngoài quốcdoanh mộc lên ngày càng nhiều, nhiều doanh nghiệ p có quy mô hoạt động tươ ng
đối lớ n nên cần vốn nhiều hơ n để sản xuất, mặt khác việc cho vay các doanh
nghiệ p ngoài quốc doanh cũng khá thuận lợ i, giảm bớ t các thủ tục không cần
thiết cho các doanh nghiệ p vay vốn nên các doanh nghiệ p đã đến ngân hàng vay
vốn ngày càng nhiều làm cho doanh số dư nợ ngắn hạn ngày càng tăng.
* Đối vớ i hợ p tác xã:
Trong khi doanh số dư nợ ngắn hạn đối vớ i doanh nghiệ p ngoài quốc
doanh tăng đều qua ba năm thì đối vớ i hợ p tác xã thì chỉ tiêu này lại có sự tăng
giảm không ổn định. Năm 2004 doanh số dư nợ đạt 565 triệu đồng, năm 2005
doanh số dư nợ đạt 410 triệu đồng, giảm 155 triệu đồng tức giảm 27,43% so vớ i
2004 nguyên nhân là do ngân hàng đã hạn chế giảm doanh số cho vay khu vực
này và tậ p trung thu hồi nợ do đó làm cho doanh số thu nợ tăng dẫn đến dư nợ
ngắn hạn giảm. Đến năm 2006 do chính sách mở r ộng cho vay phát triển kinh tế
địa phươ ng, ngân hàng đã tăng cườ ng cho vay đối vớ i các hợ p tác xã nên đã làm
cho dư nợ ngắn hạn tăng lên 267 triệu đồng, tức tăng 65,12% so vớ i năm 2004.
* Đối vớ i Hộ sản xuất kinh doanh:
Trong những năm gần đây, dư nợ cho vay hộ sản xuất của NHNo & PTNT
Tỉnh Sóc Tr ăng có tốc độ tăng tươ ng đối phù hợ p, tỷ tr ọng dư nợ hộ sản xuất có
xu hướ ng tăng lên, số hộ dư nợ tăng và dư nợ bình quân một hộ cũng tăng khá.
Đặc biệt trong ba năm gần đây kinh tế trang tr ại, các hộ nuôi tr ồng thủy sản, chế
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 34 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
đồng tươ ng đươ ng giảm 27,44%. Nguyên nhân là do tình hình ngành thủy sản
năm 2005 có nhiều chuyển biến xấu, thị tr ườ ng chế biến xuất khẩu thủy sản bị
ảnh hưở ng từ đó các doanh nghiệ p chế biến thủy sản phải giảm tiến độ xuất khẩu
để tìm thị tr ườ ng mớ i.
Đến năm 2006 doanh số cho vay ngành thủy sản lại tăng lên và đạt mức
118.297 triệu đồng, tăng 14.662 triệu đồng tươ ng đươ ng tăng 14,15% so vớ i
2005. Nguyên nhân là do trong năm vớ i sự nỗ lực của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Tr ăng k ết hợ p vớ i ngành thủy sản hướ ng dẫn bà con cải tạo ao nuôi đúng quy
trình k ỹ thuật, thả giống đúng lịch thờ i vụ đã làm cho số hộ nông dân nuôi tôm
có lờ i cao nên ngườ i dân đã mở r ộng đầu tư vào l ĩ nh vực này cho nên nhu cầu về
vốn để mua thức ăn và các loại thuốc thú y thủy sản cũng tăng cao. Chính vì thế doanh số cho vay ngắn hạn đối vớ i l ĩ nh vực thủy sản năm 2006 lại tăng lên.
* Đối vớ i các ngành khác:
Doanh số cho vay ở các ngành khác năm 2004 là 539.859 triệu đồng, năm
2005 là 625.838 triệu đồng, tăng 85.979 triệu đồng hay tăng 15,93% và đến năm
2006 doanh số cho vay đối vớ i các đối tượ ng này đạt 941.707 triệu đồng, tăng
315.869 triệu đồng tức tăng 50,47% so vớ i 2005 là do trên địa bàn tỉnh Sóc
Tr ăng đã phát triển nhiều ngành nghề nên tình hình cần vốn sản xuất cũng gia
tăng đáng k ể.
4.1.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưở ng đến tình hình thu nợ .
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 41 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
lệ nợ xấu/tổng dư nợ vẫn còn ở mức chấ p nhận đượ c nên hoạt động tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng vẫn đạt hiệu quả tốt.
61818
3292438172
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
1 2 3
T
r i ệ u
đ
ồ
n g
Hình 7: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH NỢ XẤU GIAI ĐOẠN
2004-2006
4.2.1. Nguyên nhân chủ quan:
Qua biểu đồ trên ta thấy năm 2005 chất lượ ng tín dụng đã đượ c cải thiện sovớ i 2004, tình hình nợ xấu có xu hướ ng giảm, năm 2005 giảm 5.788 triệu đồng
tươ ng đươ ng giảm 14,95% so vớ i năm 2004, điều đó cho thấy năm 2005 chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệ p và phát triển nông thôn tỉnh Sóc Tr ăng đã mạnh
dạng xử lý nợ xấu triệt để theo sự chỉ đạo của Ngân hàng nông nghiệ p và phát
triển nông thôn Việt Nam và thực hiện xử lý bằng quỹ dự phòng r ủi ro. Cụ thể
năm 2004 số nợ xấu chiếm 1.788 triệu đồng là do nông tr ườ ng 30/4 giải thể và
ngân hàng đã xử lý triệt để khoản nợ xấu này bằng quỹ dự phòng r ủi ro. Vì thế
nợ xấu đối vớ i doanh nghiệ p Nhà nướ c, doanh nghiệ p ngoài quốc doanh và hợ p
tác xã ở năm 2005 không còn nữa.
Tuy nhiên đến năm 2006 tỷ lệ nợ xấu lại tăng vọt tr ở lại, nợ xấu năm 2006
tăng 28.894 triệu đồng tươ ng đươ ng tăng 87,75% so vớ i năm 2005, đây có thể là
biểu hiện không tốt của ngân hàng. Nguyên nhân là do trong năm 2006, ngân
hàng đã mở r ộng đầu tư cho vay ngắn hạn đối vớ i một số ngành nghề tăng cao,
mặt khác do thất mùa, giá cả biến động lên xuống không ổn định đã gây ảnh
2004 2005 2006
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 42 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
hưở ng xấu đến k ết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng làm cho họ không có
khả năng tr ả nợ cho ngân hàng.
4.2.2. Nguyên nhân khách quan:
Nợ xấu tậ p trung phần lớ n ở thành phần hộ sản xuất kinh doanh, năm 2004
nợ xấu ở thành phần hộ sản xuất kinh doanh là 36.912 triệu đồng chiếm tỷ tr ọng
96,36%, đến năm 2005 nợ xấu chiếm 32.924 triệu đồng chiếm tỷ tr ọng 100% và
tăng so vớ i năm 2004 là 5.788 triệu đồng tươ ng đươ ng tăng 14,95%. Đến năm
2006 nợ xấu lại tăng cao và đạt 61.668 triệu đồng, chiếm tỷ tr ọng 99,75% và tăng
so vớ i năm 2005 là 28.894 triệu đồng tức tăng 87,75%, nguyên nhân là do hầu
hết các yếu tố khách quan như vùng nuôi tôm bị thất do dịch bệnh, tr ướ c đây đã
đượ c gia hạn nay tiế p tục bị thất nên mất khả năng tr ả nợ theo k ế hoạch, một số hộ sử dụng vốn sai mục đích do nuôi tôm ngoài vùng quy hoạch dẫn đến thua lỗ
trong sản xuất. Đồng thờ i do thờ i tiết khắc nghiệt, nắng hạn kéo dài…Những
biến động của thị tr ườ ng đầu vào của sản xuất kinh tế hộ như: giá phân bón, các
loại thuốc tr ừ sâu, hoá chất khác tăng cao... giá điện, giá xăng dầu, cướ c phí vận
chuyển cũng biến động mạnh trong khi giá bán sản phẩm không tăng gây thua lỗ
cho ngườ i sản xuất nông nghiệ p. Mặt khác những khoản do ứ đọng của sản phẩm
gia cầm trong các dịch cúm, sự giảm sút của giá cả lúa gạo và thịt lợ n trong một
số thờ i k ỳ, rau quả thừa ế và giảm giá mạnh... cũng gây thiệt hại lớ n cho hộ sản
xuất. Tất cả những điều đó đã làm ảnh hưở ng đến khả năng thu hồi nợ của ngân
hàng. Thêm vào đó trong những năm gần đây, Ngân hàng đã mở r ộng đầu tư cho
vay ngắn hạn, doanh số cho vay ngắn hạn ở một số ngành nghề tăng cao nhưng
thiên tai liên tục, giá cả của nông sản bấ p bênh không ổn định cho nên không bù
đắ p đượ c chi phí bỏ ra của bà con nông dân nên họ không có khả năng tr ả nợ vay
cho ngân hàng.
Tóm lại tình hình nợ xấu của ngân hàng ngày càng tăng là vấn đề nghiêm
tr ọng ảnh hưở ng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy tỷ lệ này
vẫn còn thấ p so vớ i k ế hoạch đề ra tuy nhiên các cán bộ tín dụng phải phấn đấu
và tìm biện pháp để làm cho tỷ lệ này ngày càng thấ p thì hoạt động tín dụng của
ngân hàng sẽ ngày càng có hiệu quả hơ n.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 44 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
Chất lượ ng cho vay của một tổ chức tín dụng trong đó có ngân hàng
thươ ng mại là tỷ tr ọng nợ xấu so vớ i tổng dư nợ cho vay cao hay thấ p. Nhìn
chung tỷ lệ nợ xấu / tổng dư nợ của ngân hàng qua ba năm tăng giảm không đồng
đều. Năm 2004 tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ đạt 3,44%, và đến năm 2005 tỷ lệ này
chỉ còn 2,21%, đã giảm so vớ i năm 2004. Nguyên nhân là do năm 2005 các
doanh nghiệ p ngoài quốc doanh làm ăn có hiệu quả và do sự tích cực thu hồi nợ
của các cán bộ tín dụng nên đã làm cho tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ giảm. Bướ c sang
năm 2006 tỷ lệ này lại tăng lên do năm 2005 ngân hàng đẩy mạnh cho vay hộ
nuôi tôm nhưng những hộ vay này lại bị thất bát dịch bệnh trong sản xuất, mặt
khác một số hộ vay sử dụng vốn sai mục đích, tự ý nuôi tôm ngoài vùng quy
hoạch dẫn đến thất bát thua lỗ trong sản xuất nên đã làm cho tỷ lệ nợ xấu/ tổngdư nợ tăng lên. Tuy tỷ lệ này có tăng nhưng vẫn ở mức chấ p nhận đượ c, vẫn nằm
trong k ế hoạch của ngân hàng nên hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
vẫn đạt hiệu quả tốt.
Vòng quay vốn cũng có sự biến động qua các năm. Cụ thể năm 2004 là
1,38 vòng nhưng đến năm 2005 lại giảm xuống còn 1,08 vòng, điều này cho thấy
tốc độ tăng dư nợ bình quân cao hơ n tốc độ tăng của doanh số thu nợ . Đến năm
2006 vòng quay vốn là 1,45 vòng, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của
ngân hàng ngày càng có hiệu quả, doanh số thu nợ cao. Vòng quay vốn tín dụng
của ngân hàng thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì vậy chỉ
tiêu này càng lớ n thì hoạt động của ngân hàng càng có hiệu quả cho nên ngân
hàng phải cố gắng chú tr ọng để duy trì đượ c vòng quay vốn ổn định và ngày càng
tăng nhanh hơ n.
4.3.2. Đánh giá chung về tình hình tín dụng:
4.3.2.1. Các mặt đạt đượ c:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng đã góp phần quan tr ọng vào quá trình
chuyển dịch cơ cấu cây tr ồng vật nuôi của địa phươ ng. Từ một tỉnh có nền sản
xuất nông nghiệ p lạc hậu, mang nặng tính tự nhiên, tự cấ p, tự túc đã chuyển
mạnh sang sản xuất nông sản hàng hóa, góp phần quan tr ọng trong công cuộc
xóa đói giảm nghèo của tỉnh.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 45 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
Xu hướ ng tín dụng tăng và phân bố thích hợ p vớ i cơ cấu thành phần
khách hàng đã phản ánh rõ vai trò của ngân hàng ngày càng tham gia mạnh vào
quá trình đổi mớ i kinh tế, đáp ứng các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh của
mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là tham gia chuyển dịch rõ r ệt cơ cấu kinh tế
theo thành phần và theo ngành kinh tế.
4.3.2.2. Các mặt hạn chế:
Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh có nhiều tổ chức tín dụng cùng hoạt động,
trong đó nhiều tổ chức tín dụng mớ i là các ngân hàng thươ ng mại cổ phần, đối
tượ ng cạnh tranh thâm nhậ p thờ i gian đầu của họ chủ yếu là các doanh nghiệ p
ngoài quốc doanh, vì thế làm cho sức cạnh tranh của ngân hàng đối vớ i hoạt động
tín dụng ngày càng gay gắt hơ n. Bên cạnh đó thì sản phẩm và dịch vụ của ngânhàng nông nghiệ p chưa đa dạng, lãi suất chưa thật sự phù hợ p theo cơ chế thị
tr ườ ng điều đó cũng ảnh hưở ng đến tình hình tín dụng của ngân hàng. Hơ n nữa
ngân hàng chưa đáp ứng đầy đủ, k ị p thờ i mọi nhu cầu vốn của kinh tế hộ, của
nền kinh tế. Coi giá tr ị tài sản bảo đảm tiền vay là điều kiện tiên quyết khi xem
xét cho vay mà không tính đến hiệu quả của dự án, khả năng tr ả nợ của ngườ i
vay. Chính điều này đã làm ảnh hưở ng đến chất lượ ng tín dụng của ngân hàng.
4.4. TỔNG HỢ P CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞ NG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG.
4.4.1. Các nhân tố ảnh hưở ng tích cự c:
- Do tình hình sản kinh doanh trên địa bàn tỉnh ngày càng sôi động, doanh
số cho vay và doanh số thu nợ ở khu vực này đều tăng cho thấy nhu cầu vốn
phục vụ sản xuất của các doanh nghiệ p ngày càng nhiều, đồng thờ i do giá cả các
mặt hàng tăng cao nên các doanh nghiệ p có lờ i nhiều, sử dụng vốn vay có hiệu
quả, đảm bảo tr ả nợ và lãi đúng hạn cho ngân hàng cho nên ngân hàng đã đẩy
mạnh cho vay do đó doanh số dư nợ tươ ng đối cao.
- Nhiều doanh nghiệ p có quy mô hoạt động tươ ng đối lớ n nên cần vốn
nhiều hơ n để sản xuất, mặt khác việc cho vay các doanh nghiệ p ngoài quốc
doanh cũng khá thuận lợ i, đa số các doanh nghiệ p ngoài quốc doanh trên địa bàn
đều có kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh, đề ra phươ ng hướ ng kinh doanh
có hiệu quả bở i vì thế mạnh của các doanh nghiệ p trong tỉnh là có sẵn vùng
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 46 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
nguyên liệu dồi dào như chế biến thủy sản xuất khẩu và làng nghề sản xuất sản
phẩm truyền thống như bánh pía, lạ p xưở ng đã từng bướ c thâm nhậ p thị tr ườ ng
thế giớ i, cho nên các doanh nghiệ p sử dụng vốn vay có lờ i cao. Vì thế ngân hàng
đã đẩy mạnh tăng doanh số cho vay.
- Đối vớ i những nông dân còn nợ ngân hàng, có thiện chí tr ả nợ nhưng vì
những nguyên nhân thất mùa thì ngân hàng cũng hỗ tr ợ đầu tư để bà con nông
dân có cơ hội làm ăn, tr ả nợ ngân hàng, tạo bướ c đột phá cho chuyển dịch kinh tế
địa phươ ng. Mặt khác do trong năm 2006 giá cả một số mặt hàng đặc biệt là giá
lúa đã ổn định tr ở lại, điều đó đã khuyến khích ngườ i dân vay vốn nhiều hơ n để
mở r ộng sản xuất.
- Vớ i sự nỗ lực của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Tr ăng k ết hợ p vớ i ngànhthủy sản hướ ng dẫn bà con cải tạo ao nuôi đúng quy trình k ỹ thuật, thả giống
đúng lịch thờ i vụ đã làm cho số hộ nông dân nuôi tôm có lờ i cao nên ngườ i dân
đã mở r ộng đầu tư vào l ĩ nh vực này cho nên nhu cầu về vốn để mua thức ăn và
các loại thuốc thú y thủy sản cũng tăng cao.
4.4.2. Các nhân tố làm hạn chế:
- Do giá cả biến động càng cao như giá các loại thức ăn, thuốc phòng dịch
bệnh tăng cao làm cho chi phí bỏ ra cho ngành chăn nuôi cao, mặt khác thì do
dịch bệnh lan tràn trên diện r ộng làm cho giá thành của các sản phẩm bán ra thấ p,
nhiều nông dân bị lỗ không tr ả đượ c nợ vì vậy tốc độ cho vay của ngân hàng đã
có xu hướ ng tăng chậm lại.
- Một số hộ sử dụng vốn sai mục đích do nuôi tôm ngoài vùng quy hoạch
dẫn đến thua lỗ trong sản xuất nên không đến tr ả nợ đúng hạn cho ngân hàng,
làm cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng bị giảm sút cho nên ngân hàng đã hạn
chế cho vay đối vớ i các thành phần này. Bên cạnh đó do thị tr ườ ng chế biến xuất
khẩu thủy sản bị ảnh hưở ng từ đó các doanh nghiệ p xuất khẩu thủy sản phải giảm
tiến độ xuất khẩu nên họ cũng hạn chế đi vay ngân hàng.
- Một nhân tố quan tr ọng làm hạn chế hoạt động tín dụng của ngân hàng là
do có nhiều đối thủ cạnh tranh cùng hoạt động trên địa bàn. Vì thế đã làm cho
sức cạnh tranh thu hút khách hàng ngày càng quyết liệt hơ n. Điều đó cũng làm
hạn chế đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 50 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
CHƯƠ NG 5
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH SÓC TR ĂNG
5.1. GIẢI PHÁP VỀ TĂNG TR ƯỞ NG TÍN DỤNG NGẮN HẠN:
5.1.1. Đánh giá về khả năng đáp ứ ng nhu cầu vốn vay cho khách hàng.
- Đối vớ i doanh nghiệ p nhà nướ c: Tổng số doanh nghiệ p nhà nướ c trên địa
bàn là 7 doanh nghiệ p vớ i tổng dư nợ ngắn hạn là 36.929 triệu đồng. Số doanh
nghiệ p đang có quan hệ tín dụng vớ i ngân hàng nông nghiệ p là 2 doanh nghiệ p
vớ i số dư nợ là 16.101 triệu đồng, chiểm tỷ tr ọng so vớ i tổng dư nợ doanh nghiệ p
nhà nướ c trên địa bàn là 43,6%. Số dư nợ thực tế của ngân hàng nông nghiệ p đối
vớ i thành phần này là 12.588 triệu đồng, tức ngân hàng nông nghiệ p đã đáp ứng
đượ c 78,18% so vớ i yêu cầu.
- Đối vớ i doanh nghiệ p ngoài quốc doanh: Tổng số doanh nghiệ p trên địa
bàn là 1.350 doanh nghiệ p vớ i tổng dư nợ ngắn hạn trên địa bàn là 2.666.195
triệu đồng. Số doanh nghiệ p đang có quan hệ tín dụng vớ i ngân hàng nôngnghiệ p là 286 doanh nghiệ p vớ i số dư nợ là 564.966 triệu đồng, chiếm tỷ tr ọng so
vớ i tổng dư nợ doanh nghiệ p ngoài quốc doanh trên địa bàn là 21,19%. Số dư nợ
thực tế của ngân hàng nông nghiệ p đối vớ i thành phần này là 497.376 triệu đồng,
Ngân hàng đã đáp ứng đượ c 88,03% so vớ i yêu cầu.
- Đối vớ i hợ p tác xã: hiện nay có 3 hợ p tác xã có quan hệ tín dụng tại ngân
hàng nông nghiệ p vớ i số dư nợ là 1.027 triệu đồng, ngân hàng đã đáp ứng 677
triệu đồng tức 65,92% so vớ i yêu cầu.
- Đối vớ i hộ sản xuất kinh doanh: số hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn
là 180.150 hộ. Số hộ có dư nợ tại ngân hàng nông nghiệ p là 47.179 hộ vớ i số dư
nợ là 1.778.118 triệu đồng, ngân hàng đã đáp ứng đượ c 1.189.537 triệu đồng tức
66,89% so vớ i yêu cầu.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
NH Ngoại thươ ng 358.287 14,15 459.944 14,66 529.236 12,57
NH Công thươ ng 140.864 5,57 161.993 5,16 193.818 4,61
NH phát triển nhà 154.741 6,12 302.769 9,65 385.814 9,16
NH Chính sách 66.896 2,64 157.672 5,03 252.706 6,00
(Nguồn: phòng tín d ụng)
Ghi chú: NH: ngân hàng
Qua bảng trên cho ta thấy thị phần đầu tư tín dụng của ngân hàng nông
nghiệ p tươ ng đối cao so vớ i những ngân hàng khác là bở i vì nền kinh tế tỉnh Sóc
Tr ăng chủ yếu là nông nghiệ p và những khách hàng chủ yếu là những hộ nông
dân cho nên vốn tín dụng dầu tư của ngân hàng nông nghiệ p chiếm đa số so vớ icác ngân hàng khác. Tuy nhiên tỷ tr ọng vốn tín dụng qua các năm có sự thay đổi.
Cụ thể năm 2004, tỷ tr ọng vốn tín dụng của ngân hàng nông nghiệ p đạt 63,98%
nhưng đến năm 2005 thì giảm xuống còn 56,64% và bướ c sang năm 2006 lại
tăng lên và đạt 60,21% là do vốn tín dụng qua từng năm của các ngân hàng khác
trên địa bàn tỉnh có sự tăng giảm khác nhau. Vì thế để đạt đượ c tỷ tr ọng đầu tư
vốn tín dụng ngày càng cao, ngân hàng cần áp dụng các giải pháp sau:
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 52 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
5.1.3. Giải pháp tăng trưở ng tín dụng ngắn hạn.
Dựa trên thị phần cho vay như trên của ngân hàng nông nghiệ p đối vớ i các
thành phần kinh tế, ngân hàng cần áp dụng một số giải pháp để tăng tr ưở ng tín
dụng như sau:
- Đa dạng hóa các đối tượ ng, phươ ng thức, hình thức và khách hàng cho
vay, về đối tượ ng đầu tư bao gồm tất cả các ngành nông nghiệ p, thủy sản, thươ ng
mại, dịch vụ. Về phươ ng thức cho vay tiế p tục phát huy ưu thế của phươ ng thức
hạn mức tín dụng đối vớ i doanh nghiệ p vừa và nhỏ và mở r ộng phươ ng thức cho
vay lưu vụ đối vớ i hộ. Về khách hàng cho vay ngoài việc giữ khách hàng truyền
thống, cần tiế p cận những khách hàng mớ i có triển vọng phát triển trong tươ ng
lai. Đối vớ i kinh tế tư nhân, ngân hàng không nên e dè, ngần ngại, phấn đấukhông ngừng gia tăng dư nợ cho vay ngắn hạn cho khách hàng. Đặc biệt nên chú
tr ọng kinh tế hộ gia đình sản xuất kinh doanh giỏi và hộ kinh tế trang tr ại k ể cả
vùng sâu, vùng xa, tăng cườ ng cho vay các dự án kinh doanh có hiệu quả. Đối
vớ i các hộ nông dân nghèo vùng sâu, vẫn chưa tiế p cận nhiều dịch vụ của ngân
hàng. Vì vậy ngân hàng cần mở r ộng mạng lướ i tín dụng xuống từng địa bàn.
- Cấ p tín dụng bao gồm các nghiệ p vụ cho vay, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê
tài chính, chiết khấu và các nghiệ p vụ khác... Tuy nhiên hoạt động cho vay vốn
hộ sản xuất vẫn chủ yếu là cho vay tr ực tiế p, các nghiệ p vụ khác như nghiệ p vụ
chiết khấu, nghiệ p vụ cho thuê tài chính... của kinh tế hộ vẫn chưa triển khai
đượ c. Điều đó cũng hạn chế việc đáp ứng nhu cầu vốn, hạn chế việc nâng cao
chất lượ ng tín dụng đối vớ i hộ sản xuất. Vì thế ngân hàng nên mở r ộng nghiệ p vụ
cho thuê tài chính đối vớ i khu vực nông thôn, vì hiện nay nghiệ p vụ này chỉ mớ i
tậ p trung ở đô thị và các khách hàng là doanh nghiệ p mà khu vực nông thôn r ộng
lớ n vớ i số đông hộ sản xuất lại đang cần nhiều chủng loại máy móc, thiết bị phục
vụ nông nghiệ p. Cho nên ngân hàng cần chú ý triển khai hình thức nghiệ p vụ này
có thể là dướ i hình thức đại lý cho công ty cho thuê tài chính của Ngân hàng
nông nghiệ p và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Phân công cán bộ tín dụng có trình độ nghiệ p vụ, kiến thức kinh tế và
khả năng giao tiế p tốt, tiế p cận các doanh nghiệ p mớ i thành lậ p, kinh doanh có
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 55 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
5.2.3. Các giải pháp pháp lý, đảm bảo an toàn nguồn vốn cho vay.
Hiện nay một khách hàng không chỉ quan hệ vớ i một ngân hàng mà còn
quan hệ vớ i nhiều chi nhánh ngân hàng khác. Do đó những thông tin về tình hình
tài chính, k ết quả hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể bị khách hàng đó
che dấu dẫn đến quy định không nghiêm và những phản ánh không đúng thực
chất của khách hàng đó tại ngân hàng và tại các ngân hàng khác. Cho nên giải
pháp đặt ra ở đây là ngân hàng nên phối hợ p chặt chẽ vớ i chính quyền địa
phươ ng, các ban ngành đoàn thể ( Hội phụ nữ, Hội nông dân…) trong việc cung
cấ p các thông tin về khách hàng vay vốn, về việc cấ p giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, phối hợ p vớ i các ban ngành địa phươ ng trong việc thu hồi nợ ( xử lý tài
sản thế chấ p, đôn đốc thu nợ …). Đồng thờ i cần mở r ộng hợ p tác liên thông vớ icác ngân hàng thươ ng mại khác để mở r ộng phạm vi hoạt động và phát hiện k ị p
thờ i những khách hàng lừa đảo làm ảnh hưở ng xấu đến hoạt động của ngân hàng.
5.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜ NG VỐN HUY ĐỘNG:
5.3.1. Đánh giá khả năng đáp ứ ng của vốn huy động cho nhu cầu tín dụng.
Bảng11: BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP Ứ NG CỦA VỐN
HUY ĐỘNG/ DƯ NỢ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
1. Tổng vốn huy động 523.771 778.568 913.607
2. Dư nợ ngắn hạn 1.123.008 1.483.264 1.700.178
3. Tỷ lệ vốn huy động/dư nợ ngắn hạn(%) 47 52 54
( Nguồn: phòng tín d ụng)
Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng đến ngày 31/12/2006là 913.607 triệu đồng, chiếm tỷ tr ọng 55% so vớ i các ngân hàng thươ ng mại
đóng trên địa bàn tỉnh.
Trong công tác huy động vốn các năm qua, Ngân hàng nông nghiệ p Tỉnh
Sóc Tr ăng đã đặt ra mục tiêu và nhiều giải pháp để vận động, tuyên truyền, đẩy
mạnh huy động vốn, tuy nhiên do những điều kiện khách quan nên k ết quả huy
động vẫn chưa thể tự cân đối đượ c so vớ i nhu cầu vốn đầu tư tại địa phươ ng. Đặc
biệt là nhu cầu vốn đối vớ i l ĩ nh vực nuôi tr ồng thủy sản tại các vùng nướ c lợ
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 56 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
(tôm sú). K ết quả huy động vốn từng năm có tăng so vớ i năm tr ướ c nhưng so vớ i
nhu cầu vốn đầu tư thì tỷ lệ vốn tự cân đối còn thấ p. Cụ thể là tỷ lệ số dư vốn huy
động/ tổng dư nợ năm 2004 là 47%, năm 2005 là 52%, năm 2006 là 54%.
5.3.2. Giải pháp tăng cườ ng vốn huy động:
Để khai thác lợ i thế của hệ thống mạng lướ i, của địa bàn hoạt động và để
đẩy mạnh huy động vốn từ dân cư, từ nền kinh tế trong nướ c bằng mọi hình thức,
biện pháp có thể thực hiện vớ i phươ ng châm “đi vay để cho vay” thì ngân hàng
cần áp dụng một số giải pháp sau:
5.3.2.1. Thiết lập bộ phận nghiên cứ u tiếp thị khách hàng.
Bộ phận nghiên cứu tiế p thị khách hàng giúp ngân hàng có cơ sở nghiên
cứu kinh nghiệm hoạt động các nghiệ p vụ mớ i trong nướ c và trên thế giớ i, từ đóxây dựng các phươ ng án có tính khả thi, hỗ tr ợ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Bộ phận này r ất cần thiết và quan tr ọng trong điều kiện cạnh tranh
của nền kinh tế thị tr ườ ng.
5.3.2.2. Xây dự ng và phát triển chiến lượ c khách hàng.
Để có thể đứng vững trong thị tr ườ ng cạnh tranh, một trong những nội
dung quan tr ọng là ngân hàng tổ chức nghiên cứu khách hàng, ngh ĩ a là ngân
hàng đi sâu và tìm hiểu về đặc điểm, khả năng sở thích, thói quen và động cơ mà
đặc biệt là nhu cầu, mong nuốn và tâm lý của họ.
Do vậy khi xây dựng chiến lượ c khách hàng, ngân hàng có thể chia thành
nhiều nhóm khách hàng để có kinh nghiệm phục vụ hợ p lý, có thể chia thành các
nhóm sau:
* Khách hàng là các doanh nghiệ p:
Đối vớ i nhóm khách hàng này mở tài khoản tại ngân hàng vớ i mục đích là
phục vụ trong l ĩ nh vực sản xuất kinh doanh đượ c thuận lợ i. Nguồn vốn này đối
vớ i ngân hàng là r ất quan tr ọng bở i vì ngân hàng không phải tr ả lãi hoặc tr ả lãi
thấ p, mặt khác ngân hàng còn tận dụng đượ c nguồn vốn nhàn r ỗi trong khâu
thanh toán, dịch vụ của ngân hàng . Do đó ngân hàng phải tìm mọi cách khai thác
nhóm khách hàng này bằng các giải pháp sau:
- Ngân hàng phải tạo điều kiện một cách thuận lợ i, dễ dàng để doanh
nghiệ p mở tài khoản tiền gửi và sử dụng trên tài khoản một cách linh hoạt.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com
Phân tích hoạt động tín d ụng ng ắ n hạn t ại NHNo & PTNT T ỉ nh Sóc Tr ăng.
GVHD: Ths. Tr ần Quố c Dũng - 58 - SVTH: Lâm Ng ọc Châu
CHƯƠ NG 6
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. K ẾT LUẬN.Tín dụng là hoạt động sinh lờ i chủ yếu của ngân hàng thươ ng mại. Đặc biệt
vớ i điều kiện của nướ c ta hiện nay thị tr ườ ng tài chính mớ i bắt đầu hình thành và
phát triển, các hoạt động đầu tư sinh lờ i khác ngoài tín dụng chưa nhiều nên tín
dụng càng có vai trò quan tr ọng đối vớ i ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng nông nghiệ p và phát triển nông thôn tỉnh Sóc Tr ăng thì tín dụng ngắn
hạn chiếm tỷ tr ọng lớ n trong tổng dư nợ , chiếm bình quân trên 60% tổng dư nợ
ngắn hạn. Dư nợ ngắn hạn tăng tr ưở ng đều qua các năm, tỷ lệ tăng tr ưở ng hàng
năm đều đạt so vớ i định hướ ng của ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn đã cung cấ p
k ị p thờ i về vốn ngắn hạn cho các doanh nghiệ p, các hộ gia đình và cá nhân, nhất
là hộ sản xuất nông nghiệ p luôn có đủ điều kiện về vốn để tiến hành sản xuất
kinh doanh và không ngừng mở r ộng quy mô hoạt động, góp phần quan tr ọng
vào quá trình chuyển dịch cơ cấu cây tr ồng, vật nuôi của địa phươ ng. Từ một tỉnh
có nền sản xuất nông nghiệ p lạc hậu đã chuyển mạnh sang sản xuất nông sản
hàng hóa, nhiều hộ sản xuất đã vươ n lên nắm bắt và áp dụng tiến bộ k ỹ thuật, đầu
tư thâm canh, tr ở thành những điển hình sản xuất giỏi.
Thờ i gian qua nhờ thực hiện tốt chính sách tín dụng ngân hàng, phục vụ phát
triển nông nghiệ p nông thôn mà lợ i ích của Ngân hàng nông nghiệ p và phát triển
nông thôn tỉnh Sóc Tr ăng đượ c đảm bảo, Ngân hàng nông nghiệ p và phát triển
nông thôn tỉnh Sóc Tr ăng đã có nhiều cố gắng để hạn chế phòng ngừa r ủi ro tín
dụng, tỷ lệ nợ xấu có chuyển biến tích cực, tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắnhạn tuy có giảm nhưng chất lượ ng tín dụng vẫn đảm bảo an toàn, góp phần thiết
thực biến đổi bộ mặt nông thôn và đờ i sống nhân dân. Để ngày càng thực hiện tốt
chức năng nhiệm vụ của mình trong giai đoạn quan tr ọng này, Ngân hàng nông
nghiệ p và phát triển nông thôn một mặt chú ý đến chất lượ ng tín dụng mặt khác
không ngừng nâng cao chất lượ ng tín dụng.
5/14/2018 Ph n t ch ho t ng t n d ng ng n h n - slidepdf.com