8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 1/66 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHI ỆP TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌCBÁO CÁO THỰ C TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC CHỈTIÊU TRONG NƢỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNGGiảng viên hƣớ ng dẫn : ThS. HồVăn tàiCán bộhƣớ ng dẫn : Cn. Nguyễn Tấn VũSinh viên thực tậ p : Tr ần Thanh Tr ọng - 10137921 Lớ p : ĐHPT6Khóa : 2010 – 2014 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014 WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
66
Embed
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Đầu tiên, tôi xin gửi lờ i cảm ơn chân thành đến thầy Th.S Hồ Văn Tài đã giúp
đỡ tôi khi tôi thực tậ p tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông. Không những
thế, trong quá trình làm báo cáo thực tậ p thầy đã chỉ bảo và hƣớ ng dẫn tận tình cho
tôi những kiến thức lý thuyết, cũng nhƣ các kỹ năng trong công việc, cách giải
quyết vấn đề, đặt câu hỏi ….
Tôi cũng xin gửi lờ i cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ,công nhân viên và
các anh chị đang làm việc tại khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
Đăk Nông, đặc biệt là các anh Nguyễn Tấn Vũ và anh Lê Hữu Thành đã trực tiế p
hƣớ ng dẫn tôi thực hiện tốt công việc trong suốt thờ i gian thực tậ p vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tậ p thể thầy cô khoa Công nghệ hóa học,
Trƣờ ng Đại học Công nghiệ p Tp.Hồ Chì Minh đã hết lòng giảng dạy, giúp đỡ, động
viên cũng nhƣ góp ý trong quá tr ình chúng tôi học tậ p và cung cấ p những kiến thức
bổ ích cho sinh viên chúng tôi tạo một nền tảng vững chắc về lý thuyết và thựchành để từ đó sinh viên chúng tôi có thể rèn luyện, trau dồi các k ỹ năng học hỏi,
phân tìch, quan sát… cũng nhƣ tác phong làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà
máy, xí nghiệ p, các cơ quan ban nghành có liên quan hay trong các cơ sở y tế hay
trung tâm đánh giá và thẩm định chất lƣợ ng sản phẩm.
Lờ i cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tôi xin gửi đến gia đính, bạn bè đã luôn
sát cánh và động viên tôi trong những giai đoạn khó khăn nhất.
TP Hồ Chì Minh, ngày 9 tháng 1 năm 2014
Sinh viên
Tr ần Thanh Tr ọng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG ........................................................................................................................ 1
1.1. Lịch sử hính thành trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông .............................. 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm ............................................................................. 1
1.2.1. Tổ chức nhân sự ............................................................................................... 1
1.2.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................... 2
1.4.1. Cơ cấu tổ chức, năng lực trang thiết bị phòng thì nghiệm ............................... 3
1.4.2. Năng lực trang thiết bị phòng thì nghiệm ........................................................ 4
1.4.3. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm ........................................................................ 5
1.4.4. Chức năng và nhiệm vụ của khoa xét nghiệm ................................................. 5
1.4.5. Nhiệm vụ của ngƣời kỹ thuật viên xét nghiệm ................................................ 6
1.5. Các yêu cầu chung để thực hành tốt trong phòng xét nghiệm ............................ 7
1.5.1. Yêu cầu về an toàn sinh học............................................................................. 7
1.5.2. Yêu cầu về kỹ năng thực hành của nhân viên phòng xét nghiệm .................... 7
1.5.3. Các yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ trong quá trính làm việc ........................ 7
1.5.4. Kiểm tra định kỳ độ chình xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong phòng thì nghiệm ....................................................................................................... 7
1.5.5. Các quy định về sử dụng sinh phẩm, hoá chất, động vật dùng trong phòng xét
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC ĂN UỐNG VÀ GIỚI THIỆU VỀPHƢƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ ................................................. 13
2.1. Các loại nguồn nƣớc dùng để cấp nƣớc ............................................................ 13
2.2. Các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng nƣớc ......................................................... 14
2.2.1. Các chỉ tiêu lý học .......................................................................................... 19
2.2.2. Các chỉ tiêu hoá hoc ....................................................................................... 20
2.2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật ................................................................................... 27
2.2.4. Tình ổn định của nƣớc ................................................................................... 28
2.3. Giới thiệu về phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử .......................................... 29
2.3.1.
Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) .................................................. 29
2.3.2. Cơ sở lì thuyết của phép đo ............................................................................ 30
2.3.3. Trang bị của phép đo ...................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢ NG NƢỚC ĂN UỐNG................................................................................................... 33
3.1. Xác định hàm lƣợng Cu .................................................................................... 33
3.1.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 33
3.1.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 33
3.1.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 33
3.1.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 36
3.2. Xác định hàm lƣợng Zn .................................................................................... 38
3.2.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 38
3.2.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 39
3.2.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 39
3.2.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 42
3.3. Xác định hàm lƣợng As .................................................................................... 43
3.3.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 43
3.3.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 43
3.3.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 44
3.3.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 46
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 48
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Vớ i mỗi một sinh viên việc tìch lũy các kiến thức cơ bản chuyên ngành qua
sách vở , giáo trình và các bài giảng trên lớ p là vô cùng cần thiết và quan tr ọng. Tuy
nhiên sẽ thật là thiếu sót nếu chúng ta không đƣợ c thực hành và áp dụng các kiến
thức đã đƣợ c học trên trƣờ ng vào trong cuộc sống và sản xuất.
Là sinh viên năm tƣ tại trƣờ ng Đại học Công nghiệ p Thành phố Hồ Chí Minh
và đƣợ c sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giảng viên đã tạo điều kiện cho tôi
tiế p thu những kiến thức cơ bản về chuyên ngành của mình. Đợ t thực tậ p quý báutại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông đã giúp tôi có nhiều bài học bổ ích cho
công việc tƣơng lai của mình. Cùng vớ i sự hƣớ ng dẫn nhiệt tình của anh chị trong
khoa xét nghiệm đã giúp tôi nâng cao trính độ chuyên môn về nghề nghiệp, cũng
nhƣ là cách ứng xử, giao tiếp trong cơ quan. Đồng thờ i tôi đã đƣợ c tiế p cận vớ i
những máy mọc hiện đại, những kiến thức mớ i, đặt biệt là tôi đƣợ c tiế p xúc vớ i một
môi trƣờ ng làm việc tích cực và thân thiện giúp tôi hoàn thiện bản thân mính hơn.
Sau đây là báo cáo sơ lƣợ c của tôi về thờ i gian thực tậ p tại Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Đăk Nông
Bài báo cáo thực tậ p của tôi gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Sơ lƣợ c về Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông.
Chƣơng 2: Tổng quan về nƣớc ăn uống và giớ i thiệu về phƣơng pháp phổ hấ p
thụ nguyên tử.Chƣơng 3. Phân tích các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớ c ăn uống.
Vớ i vốn kiến thức còn hạn chế và thờ i gian thực tậ p có hạn. Do đó trong quá
tình xây dựng bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Tôi r ất mong
nhận đƣợ c những đóng góp, ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn để bài báo cáo
đƣợ c hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông từ khi đƣợ c thành lập đến nay đƣợ c sự quan tâm và chỉ đạo của bộ y tế tỉnh và các cơ quan của nhà nƣớc đã đƣợc đầu tƣ và
xây dựng thực hiện nhiều dự án với các chi phì đâu tƣ cao và đã đem lại nhiều hiệu
quả.Qua nhiều năm xây dựng và phát triển trung tâm đã xây dựng đƣợ c các phòng
thí nghiệm và đang tiến hành chuẩn ISO 17025 vớ i các hệ thống máy móc thiết bị
chình nhƣ:
-
Các thiết bị phân tìch có trong phòng xét nghiêm hóa lý nƣớ c: máy HPLC,máy đo quang,máy COD, máy đo pH để bàn, máy khuấy từ gia nhiệt
IKAMAG, hệ thống cô quay chân không, máy giám sát khì,bộ chiết suất
đạm, máy COD DBR 200, bể cách thủy memmert, máy giám sát khí MX6,
bộ lọc sezt kèm giá và màng lọc, …….
- Các thiết bị sử dụng trong phòng xét nghiệm vi sinh: máy dập mẫu,tủ cấy, tủ
sấy memmert, tủ ấm, nồi hấp ƣớt tomy,…..
-
Các thiết bị phân tìch chình sử dụng trong phòng hóa thực phẩm:máy quang
phổ kế phân tử UV – Vis 1800, dàn ELISA,máy li tâm 12 lỗ CF - 31,thiết bị
cô quay chân không,máy nghiễn mẫu ƣớt,lo nung NABERTHERM –
Đức,….
- Các thiết bị phân tìch chình trong phòng kim loại nặng: máy đo nguyên tử
hấp thụ nguyên tử ( AAS),hệ thống bính khì mang nhƣ nitơ, heli, axetylen,hệ
thống phá mẫu bằng vi sóng,…
- Ngoài ra còn có các thiết bị lấy mẫu và phân tìch giã ngoại về không khì,
nƣớc, đất và chất thải rắn và các dụng cụ thủy sinh (đủ loại, hàng trăm đơn
vị) và thiết bị cơ bản trong phòng thì nghiệm (tủ sấy, tủ hút, lò nung, cân
phân tìch, tủ ấm, máy cất nƣớc, máy hấp tiệt trùng…đều đƣợc trang bị đầy
đủ trong các phòng thì nghiệm kể trên và các trang thiết bị đảm bảo an toàn
cho các kỹ thuật viên tiến hành phân tìch luôn đƣợc trung tâm chú ý và trang
bị đầy đủ nhƣ kình bảo hộ, bộ đồ bảo hộ cơ thể, găng tay bảo hộ,...........
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Khoa xét nghiệm Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông với đội ngũ cán bộ
tr ẻ, giàu lòng nhiệt huyết đƣợc đào tạo từ nhiều trƣờ ng theo diện r ộng và sâu, mỗi
nhân viên trong khoa đều luôn cố gắng hoàn thiện bản thân bằng cách không ngừnghọc hỏi cũng nhƣ không quên rèn luyện đức tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc để
phục vụ thật tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Theo quyết định số: 05/2006/QĐ_BYT ngày 17 tháng 01 năm 2006 của bộ
trƣở ng Bộ Y tế Khoa xét nghiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các xét nghiệm phục vụ yêu cầu các hoạt động thuộc lĩnh vực Y tế
dự phòng.
Phòng phó khoa
P. hànhchình
P. Huyết Học
P. KST- Côntrùng
P. Hóa Thực
phẩm
P.hóa Lý
Nƣớc Sinh Hoạt
P.hóa Lý
Nƣớc Thải
P. Kimloại
Nặng
P. Visinh
Phòng trƣởng
khoa
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
1.5. Các yêu cầu chung để thực hành tốt trong phòng xét nghiệm
1.5.1. Yêu cầu về an toàn sinh học
Nhân viên phòng xét nghiệm cần đƣợc đào tạo về an toàn toàn sinh học, nắmvững đƣợc bảng phân loại các tác nhân sinh học. Hiểu rõ đƣợc mức độ nguy
hiểm về khìa cạnh an toàn sinh học, liên quan đến tác nhân gây bệnh trong các
giai đoạn thực hiện của quá trính xét nghiệm.
1.5.2. Yêu cầu về k ỹ năng thự c hành của nhân viên phòng xét nghiệm
Nhân viên phòng xét nghiệm đƣợc đào tạo về kỹ thuật chuyên môn, cũng nhƣ
kiến thức cần thiết khác liên quan đến việc sử dụng dụng cụ, trang thiết bị phòng xétnghệm để có thể làm chủ đƣợc dụng cụ, trang thiết bị trong quá trính thực hiện xét
nghiệm. Mặt khác, nhân viên phòng xét nghiệm cần đƣợc đào tạo để có kiến thức về
các quy định đảm bảo chất lƣợng phòng xét nghiệm và quản lý chất lƣợng phòng
xét nghiệm. Trên điều này, nhân viên phòng xét nghiệm có thể hiểu rõ chức năng,
nhiệm vụ đƣợc giao trong phòng xét nghiệm để hoàn thành nhiệm vụ.
1.5.3. Các yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ trong quá trình làm việc
Để phòng vệ cho ngƣời thực hiện xét nghiệm cũng nhƣ cho cộng đồng, cần
phải có trang thiết bị bảo hộ cho ngƣời làm xét nghiệm phù hợp đối với từng loại
tác nhân gây bệnh khác nhau. Ngoài ra, cũng cần có trang thiết bị bảo hộ để tránh
các tai nạn có thể xảy ra trong quá trính làm việc.
1.5.4. Kiểm tra định k ỳ độ chính xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong
phòng thí nghiệm
Để có kết quả xét nghiệm chình xác, kỹ năng của ngƣời làm công tác xét
nghiệm đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong
phòng xét nghiệm cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự chình xác của kết quả xét
nghiệm. Sau một thời gian sử dụng, sự sai lệch của một số dụng cụ, trang thiết bị sử
dụng trong phòng xét nghiệm có thể xảy ra. Do vậy, việc kiểm tra định kỳ độ chình
xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong phòng xét nghiệm cần đƣợc thực hiện,
vì dụ nhƣ việc kiểm tra định kỳ độ chình xác của pipet bán tự dộng, cân phân tìch…
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
1.5.5. Các quy định về sử dụng sinh phẩm, hoá chất, động vật dùng trong
phòng xét nghiệm
Khi thực hiện xét nghiệm liên quan đến sinh phẩm, hoá chất, ngƣời làm xétnghiệm cần sử dụng sinh phẩm và hoá chất theo đúng hƣớng dẫn của nhà sản xuất,
không sử dụng lẫn lộn sinh phẩm, hoá chất của bộ sinh phẩm này lẫn với sinh phẩm
và hoá chất của bộ sinh phẩm khác.
Động vật sử dụng để thực nghiệm trong phòng xét nghiệm phải là những động
vật khoẻ mạnh, có xuất xứ rõ ràng về nguồn gốc, có nơi nuôi động vật xét nghiệm
riêng biệt, đảm bảo các chất thải của động vật sử dụng làm thực nghiệm đƣợc xử lý
đảm bảo an toàn cho môi trƣờng xung quanh.
1.5.6. Các quy định về xử lý rác thải y tế
Rác thải y tế bao gồm mẫu bệnh phẩm loại bỏ trong quá trính xét nghiệm, chất
thải trong quá trính xét nghiệm cần đƣợc phân loại và xử lý theo đúng quy định về
an toàn sinh học để tránh lây lan trong phòng xét nghiệm và làm ô nhiễm trong
cộng đồng.
1.6. Các quy định, hƣớng dẫn và xử lý sự cố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ khoa Xét nghiệm đƣợc quy định tại mục 9 điều 8
của Quyết định số: 05/2006/QĐ-BYT, ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế.
Để đảm bảo hiệu quả và sự an toàn trong khi làm việc ở phòng xét nghiệm.
Khoa Xét nghiệm xây dựng quy định và hƣớ ng dẫn về bảo hộ lao động, an toàn sinh
học, an toàn hóa học và hƣớ ng dẫn xử lý các sự cố, phƣơng tiện ứng cứu khi có sự
cố trong phòng xét nghiệm cụ thể nhƣ sau:
1.6.1. Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa lý
- Khi tiến hành làm xét nghiệm cần nắm rõ quy trính cũng nhƣ nguyên lý,
phƣơng pháp tiến hành xét nghiệm đó.
- Không đƣợc ăn, uống, hút thuốc trong phòng thì nghiệm.
- Trƣớc khi mở hóa chất để sử dụng phải lau sạch nắp và cổ chai.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
- Cẩn thận thao tác với đèn cồn hoặc đèn bunsen. Tắt ngọn lửa khi chƣa có
nhu cầu sử dụng và ngay sau khi thực hiện xong mỗi thao tác. Tránh đƣa tay
và tóc vào ngọn lửa.
- Khi làm vỡ dụng cụ thủy tinh, cận thận mang găng tay thu gom tất cả các
mảnh vỡ vào các túi rác riêng biệt.
- Tất cả chất thải rắn, môi trƣờng chứa nhiễm vi sinh vật cần hấp khử trùng
trƣớc khi thải bỏ ra môi trƣờng. Các dụng cụ, bính chứa nhiễm vi sinh vật
cần đƣợc ngâm vào dung dịch chất diệt khuẩn (nƣớc jave) trƣớc khi rửa và
tái sử dụng.
-
Không mở hộp petri và dùng mũi ngửi tránh vi sinh vật đi vào đƣờng hô hấp. - Khi đốt que cấy có dình sinh khối vi sinh vật, cần đặt vào chân ngọn lửa để
tránh vi sinh vật văng vào không khì.
1.6.3. Quy tắc làm việc vớ i hóa chất độc, dể nổ
Đa số các hóa chất hữu cơ sử dụng trong thí nghiệm đều độc hại, do đó cần phải
nắm vững quy tắc chống độc, chống nổ, cháy khi làm việc vớ i chất hữu cơ.
-
Hóa chất phải chứa trong chay, lọ có nút đậy, dán nhãn. Khi cầm chai hóa
chất không đƣợc xách/cầm cổ chai mà phải bê đáy chai.
- Sử dụng các chất KCN, NaCN, HCN, (CH3)2SO4, CH3 NH2, Cl2, NO2… phải
đeo mặt nạ, kình bảo hiểm và phải làm trong tủ hút, không tắt máy khi tủ còn
chất độc.
- Sử dụng Na, K…phải dùng kẹp sắt, lau không bằng giấy lọc và dùng rƣợu
Butylic hay Amylic để hủy Na, K dƣ. - Brôm đƣợc chứa trong bính dày, màu tối có nút nhám. Rót Brôm phải tiến
hành trong tủ hút, đeo kình bảo hiểm và găng tay. Mỗi lần lấy brôm không
quá 10ml, khi cho vào bính phản ứng phải dùng phiễu nhỏ giọt đã thử độ kìn.
- Khi làm việc với H2SO4 đậm đặc phải rót cẩn thận qua phiễu trong tủ hút.
Pha loãng Acid H2SO4 phải chứa trong bính chịu nhiệt và rót từ từ Acid vào
nƣớc khuấy đều.
-
Bao giờ cũng đổ Acid ( Bazơ) vào nƣớc khi pha loãng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Nhiệt độ của nƣớc là đại lƣợng phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng và khì hậu. Nhiệt độ có ảnh hƣởng không nhỏ đến các quá trính xử lý nƣớc và nhu cầu tiêu thụ.
Nƣớc mặt thƣờng có nhiệt độ thay đổi thổi theo nhiệt độ môi trƣờng.
Vì dụ: ở miền Bắc Việt Nam, nhiệt độ nƣớc thƣờng dao động tõ 13 – 34oC,
trong khi đó nhiệt độ trong các nguồn nƣớc mặt ở miền Nam tƣơng đối ổn định hơn
(26 – 29oC).
2.2.1.2. Độ màu
Độ màu thƣờng do các chất bẩn trong nƣớc tạo nên. Các hợp chất sắt, mangan
không hoà tan làm nƣớc có màu nâu đỏ, các chất mùn humic gây ra màu vàng, còn
các loại thuỷ sinh tạo cho nƣớc màu xanh lá cây. Nƣớc bị nhiễm bẩn bởi nƣớc thải
sinh hoạt hay công nghiệp thƣờng có màu xanh hoặc đen.
Đơn vị đo độ màu thƣờng dùng là platin – coban. Nƣớc thiên nhiên thƣờng có
độ màu thấp. Độ màu biểu kiến trong nƣớc thƣờng do các chất lơ lửng trong nƣớctạo ra và dễ dàng loại bỏ bằng phƣơng pháp lọc. Trong khi đó, để loại bỏ màu thực
của nƣớc ( do các chất hoà tan tạo nên) phải dùng các biện pháp hoá lý kết hợp.
2.2.1.3. Độ đục
Nƣớc là một môi trƣờng truyền ánh sáng tốt. Khi trong nƣớc có các vật lạ nhƣ
các chất huyền phù, các hạt cặn đất cát, các vi sinh vật,...khả năng truyền ánh sáng
bị giảm đi. Nƣớc có dộ đục lớn chứng tỏ có chứa nhiều cặn bẩn. Đơn vị đo đụcthƣòng là mg SiO2/l, NTU, FTU; trong đó đơn vị NTU và FTU là tƣơng đƣơng
nhau. Nƣớc mặt thƣờng có độ đục 20 -100 NTU, mùa lũ có khi cao đến 500 – 600
NTU. Nƣớc cấp cho ăn uống thƣờng có độ đục không vƣợt quá 5 NTU.
Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cũng là một đại lƣợng tƣơng quan đến độ đục của
nƣớc.
2.2.1.4. Mùi vị
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Trong nƣớc tự nhiên, thƣờng gặp nhất là photphat. Đây là sản của quá trính
phân huỷ sinh học các chất hữu cơ. Cũng nhƣ nitrat là chất dinh dƣỡng cho sự pháttriển của rong tảo. Nguồn photphat đƣa vào môi trƣờng nƣớc là từ nƣớc thải sinh
hoạt, nƣớc thải một số ngành công nghiệp và lƣợng phân bón dùng trên đồng ruộng.
Photphat không thuộc loại hóa chất độc hại đối với con ngƣời, nhƣng sự tồn tại
của chất này với hàm lƣợng cao trong nƣớc sẽ gây cản trở cho quá trính xử lý, đặc
biệt là hoạt chất của các bể lắng. Đối với những nguồn nƣớc có hàm lƣợng chất hữu
cơ, nitrat và photphat cao, các bông cặn kết cặn ở bể tạo bông sẽ không lắng đƣợc ở
bể mà có khuynh hƣớng tạo thành đám nổi lên mặt nƣớc, đặc biệt vào những lúc
trời nắng trong ngày.
2.2.2.7. Các hợ p chất Silic
Trong nƣớc thiên nhiên thƣờng có các hợp chất silic. Ở pH < 8, silic tồn tại ở
dạng H2SiO3. Khi pH = 8-11, silic chuyển sang HSiO3-. Ở pH > 11, silic tồn tại ở
dạng HSiO3- và SiO3
2-. Do vậy trong nƣớc ngầm, hàm lƣợng silic thƣờng không
vƣợt quá 60mg/L, chỉ có ở những nguồn nƣớc có pH > 9,0 hàm lƣợng silic đôi khi
cao đến 300mg/L.
Trong nƣớc cấp cho các nồi hơi áp lực cao, sự tồn tại của các hợp chất silic rất
nguy hiểm do cặn silic đóng lại trên thành nồi, thành ống làm giảm khả năng truyền
nhiệt và gây tắc ống.
Trong quá trính xử lý nƣớc, silic có thể đƣợc loại bỏ một phần khi dùng các hoá
chất keo tụ để làm trong nƣớc.
2.2.2.8. Clorua
Clorua làm cho nƣớc có vị mặn. Ion này thâm nhập vào nƣớc qua sự hoà tan
các muối khoáng hoặc bị ảnh hƣởng từ quá trính nhiễm mặn các tầng chứa nƣớc
ngầm hay ở đoạn sông gần biển. Việc dùng nƣớc có hàm lƣợng clorua cao có thể
gây ra bệnh về thận. Ngoài ra, nƣớc chứa nhiều clorua có tình xâm thực đối với
bêtông.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Ion sunfat thƣờng có trong nƣớc có nguồn gốc khoáng chất hoặc nguồn gốc hữu
cơ. Với hàm lƣợng sunfat cao hơn 400mg/L, có thể gây mất nƣớc trong cơ thể vàlàm tháo ruột.
Ngoài ra, nƣớc có nhiều ion clorua và sunfat sẽ làm xâm thực bêtông.
2.2.2.10. Florua
Nƣớc ngầm từ các vùng đất chứa quặng apatit, đá alkalic, granit thƣờng có hàm
lƣợng florua cao đến 10mg/l. Trong nƣớc thiên nhiên, các hợp chất của florua khá
bền vững và khó loại bỏ trong quá trính xử lý thông thƣờng. Ở nồng độ thấp, từ0,5mg/L đến 1mg/L, florua giúp bảo vệ răng.
Tuy nhiên, nếu dùng nƣớc chứa florua lớn hơn 4mg/l trong một thời gian dài thí
có thể gây đen răng và huỷ hoại răng vĩnh viễn.Các bệnh này hiện nay đang rất phổ
biến tại một số khu vực ở Phú Yên, Khánh Hoà.
2.2.2.11. Các hợ p chất sắt
Trong nƣớc ngầm, sắt thƣờng tồn tại dƣới dạng ion Fe2+, kết hợp với các gốc bicacbonat, sunfat, clorua; đôi khi tồn tại dƣới keo của axit humic hoặc keo silic.
Khi tiếp xúc với oxy hoặc các tác nhân oxy hoá, ion Fe2+ bị oxy hóa thành ion Fe3+
và kết hợp tủa thành các bông cặn Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Nƣớc mặt thƣờng chứa sắt (Fe3+), tồn tại ở dạng keo hữu cơ hoặc cặn huyền
phù. Trong nƣớc thiên nhiên, chủ yếu là nƣớc ngầm, có thể chứa sắt với hàm lƣợng
đến 40 mg/L hoặc cao hơn. Với hàm lƣợng sắt cao hơn 0,5mg/l, nƣớc có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần
áo khi giặt, làm hỏng sản phẩm của các ngành dệt, giấy, phim ảnh, đồ hộp. Các cặn
sắt kết tủa có thể làm tắc hoặc giảm khả năng vận chuyển của các ống dẫn nƣớc.
2.2.2.12. Các hợ p chất mangan
Cũng nhƣ sắt, mangan thƣờng có trong nƣớc ngầm dƣới dạng ion Mn2+, nhƣng
với hàm lƣợng tƣơng đối thấp, ìt khi vƣợt quá 5mg/L. Tuy nhiên, với hàm lƣợng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
- Nhóm Clostridia khử sunfit đặc trƣng là Clostridium perfringents.
Đây là nhóm vi khuẩn thƣờng xuyên có mặt trong phân ngƣời, trong đó E.Coli
là loại trực khuẩn đƣờng ruột, có thời gian bảo tồn trong nƣớc gần giống những visinh vật gây bệnh khác. Sự có mặt của E.Coli chứng tỏ nguồn nƣớc đã bị nhiễm bẩn
phân rác và có khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lƣợng E.Coli
nhiều hay ìt tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn phân rác của nguồn nƣớc.
Ngoài ra, trong một số trƣờng hợp số lƣợng vi khuẩn hiếu khì và kỵ khì cũng
đƣợc xác định để tham khảo thêm trong việc đánh giá mức độ nhiễm bẩn nguồn
nƣớc.
2.2.4. Tính ổn định của nƣớ c
Nƣớc ổn định sẽ không làm ăn mòn đƣờng ống hoặc đóng cáu cặn trong quá
trính vận chuyển và lữu trữ.
Trong thực tế, có hai phƣơng pháp đánh giá tình ổn định của nƣớc:
- Phƣơng pháp Langlier dựa vào chỉ số pHs là trị số pH của nƣớc tƣơng ứng
với trạng thái cân bằng của các hợp chất của axit cacbonic và đƣợc gọi là pH bão hoà:
0 S I pH pH
- Trong đó:
pHo là pH thực của nƣớc.
Nếu pHo < pHs, I < 0 : nƣớc có tình xâm thực bêtông;
pHo = pHs, I = 0 : nƣớc ổn định, không xâm thực cũng không lắng
đọng CaCO3.
pHo = pHs, I > 0 : Nƣớc có xu hƣớng lắng đọng CaCO3.
- Trong thực tế do khó điều chỉnh chất lƣợng nƣớc nên có thể chấp nhận giá trị
I từ - 0,5 đến + 0,5. Cần lƣu ý là phƣơng pháp Langlier chỉ xác định tình xâm
thực bêtông do CO2 gây ra. Giá trị pHs có thể xác định bằng thực nghiệm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
đo gián tiếp; Lƣợ ng mẫu tiêu tốn ít; Thờ i gian tiến hành phân tìch nhanh, đơn
giản… Ngày nay trong phân tìch hiện đại, phƣơng pháp HTNT đƣợ c sử dụng r ất có
hiệu quả đối vớ i nhiều lĩnh vực nhƣ y học, dƣợ c học, sinh học, phân tích môi
trƣờng, phân tìch địa chất, … đặc biệt phân tìch lƣợ ng vết các nguyên tố kim loại.
Chính vì vậy mà chúng tôi sử dụng phƣơng pháp hấ p thụ nguyên tử (AAS)
trong việc xác định hàm lƣợ ng các kim loại vết trong dịch chiết đất và tr ầm tích.
Phƣơng pháp phân tìch dựa trên cơ sở đo phổ hấ p thụ nguyên tử của một
nguyên tố đƣợ c gọi là phép đo phổ hấ p thụ nguyên tử (phép đo AAS).
2.3.2. Cơ sở lí thuyết của phép đo
Đo sự hấ p thụ năng lƣợ ng (bức xạ đơn sắc) của nguyên tử tự do ở trong tr ạng
thái hơi (khì) khi chiếu chùm tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tố đó trong môi
trƣờ ng hấ p thụ.
Muốn thực hiện phép đo phổ hấ p thụ nguyên tử của một nguyên tố cần phải
thực hiện các quá trình sau:
-
Chọn các điều kiện và một loại trang bị phù hợp để chuyển mẫu phân tìch từtrạng thái ban đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các nguyên tử
tự do. Đó chình là quá trính hoá hơi và nguyên tử hoá mẫu.
- Chiếu chùm tia bức xạ đặc trƣng của nguyên tố cần phân tìch qua đám hơi
nguyên tử tự do vừa đƣợc tạo ra ở trên. Các nguyên tử của nguyên tố cần xác
định trong đám hơi sẽ hấp thụ những tia bức xạ nhất định và tạo ra phổ hấp
thụ của nó.
-
Tiếp đó, nhờ một hệ thống máy quang phổ ngƣời ta thu toàn bộ chùm sáng,
phân ly và chọn một vạch phổ hấp thụ của nguyên tố cần phân tìch để đo
cƣờng độ của nó. Cƣờng độ đó chình là tìn hiệu hấp thụ. Trong một giới hạn
nồng độ nhất định của nồng độ C, giá trị cƣờng độ này phụ thuộc tuyến tình
vào nồng độ C của nguyên tố ở trong mẫu phân tìch theo phƣơng trính:
. b A k C
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
- Kỹ thuật nguyên tử hoá mẫu không ngọn lửa (ETA-AAS)
- Kỹ thuật hoá hơi lạnh (CV-AAS)
Phần 3. Bộ phận đơn sắc (hệ quang học) có nhiệm vụ thu, phân ly và chọn tia sáng(vạch phổ) cần đo hƣớng vào nhân quang điện để phát hiện và đo tìn hiệu hấ p thụ
AAS của vạch phổ.
Phần 4. Bộ phận khuyếch đại và chỉ thị tín hiệu AAS. Phần chỉ thị tín hiệu có thể:
- Điện kế chỉ thị tìn hiệu AAS
- Bộ tự ghi để ghi các pick hấp thụ
-
Bộ chỉ thị hiện số - Bộ máy in
- Máy tình với màn hính để hiển thị dữ liệu, phần mềm xử lý số liệu và điều
khiển toàn bộ hệ thống máy đo.
Trong ba k ỹ thuật nguyên tử hóa mẫu thí kĩ thuật F-AAS ra đờ i sớm hơn. Theo
k ỹ thuật này ngƣờ i ta dùng nhiệt ngọn lửa đèn khì để nguyên tử hóa mẫu. Do đó
mọi quá trình xảy ra trong khi nguyên tử hóa mẫu đều phụ thuộc vào đặc tính của
ngọn lửa và nhiệt độ là yếu tố quyết định hiệu suất nguyên tử hóa mẫu phân tích.
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Các ion kim loại có trong mẫu đƣợc đƣa vào ngọn lửa để nguyên tử hóa. Một
chùm tia đơn sắc đuợ c chiếu qua ngọn lửa, đi đến đầu dò. Tại đây độ hấ p thu ánhsáng của các nguyên tử kim loại có trong mẫu đƣợc đo. Hàm lƣợ ng kim loại có
trong mẫu phân tích tỷ lệ với độ hấp thu ánh sáng theo định luật Lamber – Beer
Mỗi kim loại có một đặc tính hấp thu và bƣớ c sóng hấ p thu riêng biệt nên cần
sử dụng những đèn có bƣớc sóng đặc trƣng cho từng kim loại.
Hút phần mẫu thử đã đƣợ c lọc và axit hóa (hoặc mẫu pha loãng) vào ngọn lửa
của phổ k ế hấ p thụ nguyên tử. Xác định nồng độ của từng nguyên tố từ độ hấ p thu
đặc trƣng tƣơng ứng.
3.2.3. Thự c nghiệm
3.2.3.1. Lấy mẫu
- Sử dụng các chai thủy tinh hoặc chai PE để chứa mẫu.
- Mẫu sau khi thu thập phải điều chỉnh ngay pH = 1 – 2 bằng axit nitric (ρ =
1,4 g/mL) (~ 2mL axit/1 L mẫu). Ghi lại lƣợng axit thêm vào và sử dụng mộtthể tìch tƣơng tự khi tiến hành thử trắng.
- Nếu phải xác định riêng các kim loại hòa tan thí phải lọc mẫu qua màng lọc
có kìch thƣớc lỗ lọc 0,45 µm và axit hóa ngay dịch lọc bằng axit nitric (ρ =
1,4 g/mL) đến pH = 1 – 2.
- Ghi chú: Tất cả các dụng cụ trƣớc khi sử dụng phải đƣợc súc rửa bằng axit
nitric (C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L) sau đó tráng bằng nƣớc khử ion.
3.2.3.2. Dụng cụ, thiết bị
- Các dụng cụ, thiết bị thông thƣờng của phòng thì nghiệm.
- Máy phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- Hệ thống máy tình có phần mềm kết hợp với máy AAS của nhà sản xuất
cung cấp.
3.2.3.3. Hóa chất
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Bảng 3.6. Tối ưu hóa các điều kiện ngọn lửa của Kẽm (Zn)
Nguyên tố cần xác định Bƣớ c sóng (nm) Ngọn lửa
K ẽm 213,8 C2H2 – Air
Đối vớ i mỗi kim loại cần xác định, hút dãy dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch
thử tr ắng làm thành phần zero. Vẽ đồ thị tƣơng quan giữa hàm lƣợ ng kim loại
(mg/L) và độ hấ p thu.
Hút phần mẫu thử (thử mẫu tr ắng) lên đầu đốt. Đo độ hấ p thu của kim loại cầnxác định. sau mỗi lần đo hút axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L) để r ửa hệ thống ống
dẫn.
d. Thử kiểm tra:
Thử kiểm tra để phát hiện ảnh hƣở ng của matrix bằng cách sử dụng phƣơng
pháp thêm chuẩn. Nếu phát hiện ảnh hƣở ng của matrix thí phƣơng pháp này không
dùng đƣợ c.
3.2.3.5. Biểu thị k ết quả:
Tra đồ thị hiệu chuẩn đối vớ i mỗi kim loại, xác định nồng độ tƣơng ứng với độ
hấ p thu của phần mẫu thử và của mẫu thử tr ắng.
Đối vớ i mỗi kim loại cần xác định, nồng độ của mẫu thử, mg/l, tính theo công
thức sau:
100
t oV
Trong đó:
ρt : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấ p thu của phần mẫu thử, mg/L
ρo : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấ p thu của mẫu thử tr ắng, mg/L
V : thể tích mẫu thử đã axit hóa lấy để phân tích, mL
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
r ỗng phát ra, hàm luợng As và độ hấ p thụ tỷ lệ vớ i nhau.
- Asen không bị ảnh hƣởng bởi các kim loại khác hiện diện trong mẫu nƣớc.
-
Mẫu chƣa phân tìch phải đƣợc cố định bằng 1 - 3 mL HCl đđ/1lìt để bảo quản. - Asen (III) đƣợc khử thành khì asen hidrua AsH3 bằng natri tetrahydroborat
trong môi trƣờng axit clohydric.
Độ hấp thu đo ở bƣớ c sóng 193.7 nm
3.3.3. Thự c nghiệm
3.3.3.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào bình polyetylen hoặc thủy tinh bosilicat đã rửa trƣớ c bằng axit
HNO3 10% và tráng lại bằng nƣớ c cất. Thêm ngay axit HCl vào mẫu vớ i tỷ lệ 20
mL axit HCl / 1000 mL mẫu (5 mL HCl / 250 ml mẫu).
3.3.3.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy phân tìch quang phổ hấp thụ nguyên tử.
- Các dụng cụ thuỷ tinh thông thƣờng.
-
Micro pipet.
3.3.3.3. Hóa chất, thuốc thử
- Các hóa chất phải ở dạng tinh khiết nhất và đảm bảo nồng độ, hàm lƣờng As
(nếu có) phải cực kí nhỏ so với nồng độ As trong mẫu.
- Acide HCl đđ tinh khiết phân tìch.
- Dung dịch NaOH 1 %
-
Dung dịch NaBH4 0.5 - 3 %
- Dung dịch khử gồm 3g KI + 5g L(+) axit Ascobic hoà tan trong 100ml nƣớc
cất. (chuẩn bị hàng ngày).
- Dung dịch chuẩn As 1000 ppm.
- Khì Argon và Acetylen tinh khiết 99.99
3.3.3.4. Tiến hành
a.
Xử lý trƣớ c
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Qua thờ i gian thực tậ p tại cơ quan, tuy thờ i gian thực tậ p ngắn nhƣng em cũng
đã biết và bổ sung một số kiến thức chuyên ngành thực tế, và cũng biết cách bố trí
của cơ quan nhƣ thế nào cho hợp lý.Và em cũng đã đƣợ c tiế p xúc vớ i những máy
móc r ất hiện đại và giúp em có một tầm nhìn mở r ộng hơn về cơ quan và các kiến
thức thực tế.
Em cũng đã tím hiểu đƣợ c quy trình phân tích các hợ p chất có trong nƣớc để từ
đó đánh giá chất lƣợ ng của mẫu nƣớc đó.Thông qua sự hƣớ ng dẫn tận tình của cácanh chị trong phòng xét nghiệm và các cán bộ nhân viên trong cơ quan.Và đƣợ c
tiế p xúc với máy AAS,máy đo quang....
Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông tuy mớ i thành lậ p và phát triển cũng
nhƣ sự hình thành và non tr ẻ của của tỉnh Đăk Nông nhƣng ngày càng vƣơ n mình
lên và khẳng định đƣợ c vị thế trong nƣớ c ta.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG