13 PHẦN THỨ HAI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƢU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều gồm hai phần là : a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định tron g chương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương. b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm : - Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề. - Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy định trong chương trình hiện hành. - Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ]. Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình học tập cấp THPT. - Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện. 2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo. Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực. Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thứ c cho HS. Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên m ôn để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
13
PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƢU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều
gồm hai phần là :
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong
chương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.
b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và
được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm :
- Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề.
- Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy
định trong chương trình hiện hành.
- Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu
trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các
kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ].
Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong quá trình học tập cấp THPT.
- Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến
thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong
chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.
2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo.
Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa
vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực.
Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thứ c
cho HS.
Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức
cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên m ôn
để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.
14
CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
a) Phương pháp nghiên
cứu chuyển động
b) Vận tốc, phương
trình và đồ thị toạ độ
của chuyển động thẳng
đều
Kiến thức
Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
Nêu được vận tốc tức thời là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
Viết được công thức tính gia tốc v
at
rr
của một chuyển động biến đổi.
Vận tốc là một đại
lượng vectơ.
c) Chuyển động thẳng
biến đổi đều. Sự rơi tự
do
d) Chuyển động tròn
e) Tính tương đối của
chuyển động. Cộng
vận tốc
Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong
chuyển động thẳng chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều x = x0 + v0t + 1
2at
2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của
chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về
chuyển động tròn đều.
Nếu quy ước chọn
chiều của 0vr
là
chiều dương của
chuyển động, thì
quãng đường đi được
trong chuyển động
biến đổi đều được
tính là :
s = v0t + 1
2at
2 ;
15
f) Sai số của phép đo
vật lí
Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều.
Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển
động tròn đều.
Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của
gia tốc hướng tâm.
Viết được công thức cộng vận tốc 1,3 1,2 2,3v v v r r r
.
Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được
sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
Kĩ năng
Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.
Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một
hoặc hai vật.
Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.
Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + 1
2at
2 ; 2 2
t 0v v = 2as.
Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.
2 2t 0v v = 2as.
Chỉ yêu cầu giải các
bài tập đối với vật
chuyển động theo
một chiều, trong đó
chọn chiều chuyển
động là chiều dương.
16
2. Híng dÉn thùc hiÖn
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được chuyển động cơ là gì.
Nêu được chất điểm là gì.
Nêu được hệ quy chiếu là gì.
Nêu được mốc thời gian là gì.
[Thông hiểu]
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay
đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước
của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng
cách mà ta đề cập đến).
Hệ quy chiếu gồm :
Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian
khi mô tả chuyển động của vật.
Chú ý phân biệt vị trí
và khoảng cách.
Một hệ tọa độ gắn với
vật mốc và một gốc
thời gian cùng với
một đồng hồ hợp
thành một hệ quy
chiếu.
2 Xác định được vị trí của một
vật chuyển động trong hệ quy
chiếu đã cho.
[Vận dụng]
Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không
gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí
trên (mốc thời gian và đồng hồ).
17
2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nhận biết được đặc điểm về
vận tốc của chuyển động
thẳng đều.
Nêu được vận tốc là gì.
[Thông hiểu]
Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều :
s = vt
trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển
động.
Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho
biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động :
sv =
t
HS đã học ở cấp
THCS về tốc độ và
chuyển động thẳng
đều.
2 Lập được phương trình
chuyển động của chuyển động
thẳng đều.
Vận dụng được phương trình
x = x0 + vt đối với chuyển
động thẳng đều của một hoặc
hai vật.
[Thông hiểu]
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là
x = x0 + s = x0 + vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x0 là toạ độ ban đầu của chất điểm, s
là quãng đường vật đi được trong thời gian t, v là vận tốc của vật.
[Vận dụng]
Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong
phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật.
3 Vẽ được đồ thị toạ độ - thời
gian của chuyển động thẳng
đều
[Vận dụng]
Biết cách vẽ hệ trục toạ độ - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị
tương ứng x = x(t), biểu diễn các điểm và vẽ x(t).
18
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
cắt trục tung (trục toạ độ) tại giá trị x0.
3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được vận tốc tức thời là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển động
thẳng biến đổi đều (nhanh dần
đều, chậm dần đều).
[Thông hiểu]
Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng
v =Δ
Δ
s
t
trong đó, s là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong
khoảng thời gian rất ngắn t . Đơn vị của vận tốc là
mét trên giây (m/s).
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là
một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc
tức thời theo một tỉ xích nào đó.
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của
vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo
thời gian. Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc
tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là
chuyển động thẳng chậm dần đều.
Tại mỗi điểm trên quỹ đạo, vận tốc
tức thời của mỗi vật không những
có một độ lớn nhất định, mà còn có
phương và chiều xác định. Để đặc
trưng cho chuyển động về sự
nhanh, chậm và về phương, chiều,
người ta đua ra khái niệm vectơ
vận tốc tức thời.
Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh
dần đều : Một vật chuyển động
không ma sát xuống dốc trên mặt
phẳng nghiêng hoặc chuyển động
của một vật rơi tự do...
Ví dụ về chuyển động thẳng chậm
dần đều : Một vật chuyển động
không ma sát lên dốc trên mặt
phẳng nghiêng hoặc chuyển động
lúc đi lên của một vật ném lên theo
phương thẳng đứng...
2 Nªu ®îc ®Æc ®iÓm cña [Thông hiểu] Gia tốc a của chuyển động là đại
19
vect¬ gia tèc trong
chuyÓn ®éng th¼ng
nhanh dÇn ®Òu, trong
chuyÓn ®éng th¼ng chËm
dÇn ®Òu.
Viết được công thức tính gia tốc
của một chuyển động biến đổi.
Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác
định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và
khoảng thời gian vận tốc biến thiên t .
a = v
t
trong đó v = v v0 là độ biến thiên vận tốc trong
khoảng thời gian t = t t0.
Gia tèc lµ ®¹i lîng vect¬ :
Δ
Δ
0
0
v v va = =
t t t
r ur rr
Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng nhanh
dÇn ®Òu, vect¬ gia tèc cã gèc ë vËt
chuyÓn ®éng, cã ph¬ng vµ chiÒu
trïng víi ph¬ng vµ chiÒu cña vect¬
vËn tèc, cã ®é dµi tØ lÖ víi ®é lín
cña gia tèc theo mét tØ xÝch nµo ®ã.
Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng chËm
dÇn ®Òu, vect¬ gia tèc ngîc chiÒu
víi vect¬ vËn tèc.
Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s2).
lượng xác định bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc v (v =
v v0) và khoảng thời gian vận tốc
biến thiên t (t = t t0).
va
t
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên
gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
3 Viết được công thức tính vận tốc
vt = v0 + at
và vËn dông ®îc c¸c
c«ng thøc này.
[Thông hiểu]
Công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều
:
v = v0 + at
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a dương,
trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì a âm.
[Vận dụng]
20
Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
trong công thức tính vận tốc của chuyển động biến
đổi đều.
4 Viết được phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều
x = x0 + v0t + 1
2at
2.
Từ đó suy ra công thức tính
quãng đường đi được.
VËn dông ®îc c¸c c«ng
thøc :
s = v0t + 1
2at
2,
2 2t 0v v = 2as.
[Thông hiểu]
Công thức tính quãng đường đi được của chuyển
động biến đổi đều:
s = v0t + 1
2at
2
Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương
trình chuyển động là
x = x0 + v0t + 1
2at
2
trong đó, x là toạ độ tức thời, x0 là toạ độ ban đầu,
lúc t=0.
Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng
đường đi được :
v2 – v0
2 = 2as
[Vận dụng]
Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
trong công thức của chuyển động biến đổi đều.
Đối với chuyển động thẳng nhanh
dần đều, từ công thức tính vận tốc
trung bình tb
sv
t , công thức
0tb
v vv
2
và công thức v = v0 +
at, ta suy ra được công thức tính
quãng đường đi được là
s = v0t + 1
2at
2.
và công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc và quãng đường đi được:
v2 – v0
2 = 2as
5 Vẽ được đồ thị vận tốc của
chuyển động biến đổi đều.
[Vận dụng]
Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc thời gian, chọn tỉ
xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v0+at , biểu
diễn các điểm, vẽ đồ thị.
21
Đồ thị vận tốc thời gian là một đoạn thẳng cắt trục
tung (trục vận tốc) tại giá trị v0.
4. SỰ RƠI TỰ DO
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được sự rơi tự do là gì.
Viết được các công thức tính vận
tốc và quãng đường đi của chuyển
động rơi tự do.
[Thông hiểu]
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với
gia tốc rơi tự do (g 9,8 m/s2).
Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì:
v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là
s = 1
2gt
2
2 Nªu ®îc ®Æc ®iÓm vÒ
gia tèc r¬i tù do.
[Th«ng hiÓu]
Đặc điểm của gia tốc rơi tự do:
T¹i mét n¬i nhÊt ®Þnh trªn Tr¸i §Êt vµ ë
gÇn mÆt ®Êt, c¸c vËt ®Òu r¬i tù do víi cïng
mét gia tèc g gäi lµ gia tèc r¬i tù do.
Gia tèc r¬i tù do ë c¸c n¬i kh¸c nhau trªn
Tr¸i §Êt th× kh¸c nhau chót Ýt.
22
5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định nghĩa của
chuyển động tròn đều.
Nêu được ví dụ thực tế về chuyển
động tròn đều.
[Thông hiểu]
Tốc độ trung bình của một vật chuyển động tròn:
Tốc độ trung bình = Độ dài cung tròn mà vật đi được
thời gian chuyển động
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo
tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau.
Ví dụ: Một điểm trên cánh quạt động
cơ điện (chạy với tốc độ ổn định) là
chuyển động tròn đều...
2 Viết được công thức tốc độ dài và
chỉ được hướng của vectơ vận tốc
trong chuyển động tròn đều.
[Thông hiểu]
Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong
chuyển động tròn đều :
v =Δ
Δ
s
t
trong đó, v là tốc độ dài của vật tại một điểm, s là độ
dài cung rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian
rất ngắn t .
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không
đổi.
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có
phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
sv
t
rr
trong đó, vr
là vectơ vận tốc của vật tại điểm đang xét,
Xét một chất điểm chuyển động theo
quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất
điểm ở vị trí M1. Tại thời điểm t2,
chất điểm ở vị trí M2. Trong khoảng
thời gian t = t2 – t1, chất điểm đã
dời từ vị trí M1 đến M2. Vectơ
1 2Δs = M M
r uuuuuur gọi là vectơ độ dời của
chất điểm trong khoảng thời gian đó.
23
sr
là vectơ độ dời trong khoảng thời gian rất ngắn t ,
có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi đó, vectơ vr
cùng hướng với vectơ sr
.
3 Viết được công thức và nêu được
đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần
số của chuyển động tròn đều.
[Thông hiểu]
Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo
bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn
vị thời gian :
t
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại
lượng không đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên giây (rad/s).
Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để
vật đi được một vòng.
2T
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà
vật đi được trong 1 giây.
1f
T
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz).
4 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài
và tốc độ góc.
[Thông hiểu]
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc :
v = r
trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.
24
5 Nêu được hướng của gia tốc trong
chuyển động tròn đều và viết
được biểu thức của gia tốc hướng
tâm.
Giải được bài tập đơn giản về
chuyển động tròn đều.
[Thông hiểu]
Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn
không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển
động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn
đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia
tốc hướng tâm.
Công thức xác định vectơ gia tốc :
va
t
rr
trong đó, vectơ ar
cùng hướng với vr
, hướng vào tâm
đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
2
ht
va
r = r
2
[Vận dụng]
Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc
hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của
chuyển động tròn đều.
6. TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Viết được công thức cộng vận tốc
1,3 1,2 2,3v v v r r r
.
[Thông hiểu]
Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc
vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của
Quỹ đạo và vận tốc
của cùng một vật
chuyển động đối với
25
một vật có tính tương đối.
Công thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3v v v r r r
trong đó:
1,3vr
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận
tốc tuyệt đối.
1,2vr
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là
vận tốc tương đối.
2,3vr
là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo.
các hệ quy chiếu khác
nhau thì khác nhau.
2 Giải được bài tập đơn giản về
cộng vận tốc cùng phương (cùng
chiều, ngược chiều).
[Vận dụng]
Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường
hợp:
Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo
theo.
Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo
theo.
7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƢỢNG VẬT LÍ
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
26
1 Nêu được sai số tuyệt đối của
phép đo một đại lượng vật lí là gì
và phân biệt được sai số tuyệt đối
với sai số tỉ đối
[Thông hiểu]
Giá trị trung bình A khi đo n lần đại lượng A là :
1 2 nA A ... AA
n
Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
i iA A A
Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên) của n lần đo là
1 2 nA A ... AA
n
Sai số tuyệt đối của phép đo là A A A ' , trong đó
A ' là sai số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa ĐCNN.
Cách viết kết quả đo : A A A
Sai số tỉ đối của một phép đo : A
AA
.100%
2 Xác định được sai số tuyệt đối và
sai số tỉ đối trong các phép đo.
[Thông hiểu]
Sai số của phép đo gián tiếp :
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số
tuyệt đối của các số hạng.
Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ
đối của các thừa số.
Ví dụ : Nếu F = X + Y
Z , thì F =X +Y
+Z.
Nếu F = XY
Z, thì F =
X + Y + Z.
8. Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
Stt Chuẩn KT,KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú
27
1 Xác định được gia tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần
đều bằng thí nghiệm
[Thông hiểu]
Hiểu được cơ sở lí thuyết:
Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có thể
xác định g theo biểu thức g = 2
2s
t.
[Vận dụng]
Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử
dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t2.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t2.
- Tính g = 2
2s
t và g , g theo công thức :
1 2 5...
5
g g gg
; 1 2 5...
5
g g gg
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t2).
- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai
số.
28
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
a) Lực. Quy tắc tổng hợp
và phân tích lực
b) Ba định luật Niu-tơn
c) Các loại lực cơ : lực
hấp dẫn, trọng lực, lực
đàn hồi, lực ma sát
d) Lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều
Kiến thức
Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm
đặt, hướng).
Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng
của lò xo.
Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II
Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
Pur
= mgr
.
Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng
lên vật và viết được công thức F ht = 2mv
r = m
2r.
Ở lớp 10, trọng
lực tác dụng lên
vật được hiểu gần
đúng là lực hấp
dẫn của Trái Đất
tác dụng lên vật.
29
Kĩ năng
Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của
lò xo.
Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.
Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản.
Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật
chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
Kh«ng yªu
cÇu gi¶i c¸c
bµi tËp vÒ
sù t¨ng,
gi¶m vµ mÊt
träng lîng
2. Híng dÉn thùc hiÖn
1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định nghĩa của
lực và nêu được lực là đại lượng
vectơ.
[Thông hiểu]
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật
khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Ôn tập về các tác
dụng của lực ở
Chương trình Vật lí
cấp THCS.
30
2 Nêu được quy tắc tổng hợp và
phân tích lực.
[Thông hiểu]
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một
vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh
của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu
diễn hợp lực của chúng.
Về mặt toán học : 1 2F F F ur ur ur
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác
dụng giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo
quy tắc hình bình hành.
Chỉ khi biết một lực
có tác dụng cụ thể
theo hai phương nào
thì mới phân tích lực
theo hai phương ấy.
3 Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một chất điểm dưới tác
dụng của nhiều lực.
[Thông hiểu]
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác
dụng lên nó phải bằng không.
1 2F F F ... 0 ur ur ur r
2. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định luật I Niu-tơn [Thông hiểu]
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc
chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
31
2 Nêu được quán tính của vật là gì
và kể được một số ví dụ về quán
tính.
Nêu được khối lượng là số đo
mức quán tính.
Vận dụng được mối quan hệ giữa
khối lượng và mức quán tính của
vật để giải thích một số hiện
tượng thường gặp trong đời sống
và kĩ thuật.
[Thông hiểu]
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo
toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật
nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn
hơn và ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
[Vận dụng]
Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp
trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.
Định luật I Niu-tơn được gọi là
định luật quán tính và chuyển động
thẳng đều được gọi là chuyển động
theo quán tính.
Một số ví dụ về quán tính:
Người ngồi trong xe đang chuyển
động thẳng đều. Khi xe hãm đột
ngột, người có xu hướng bị lao về
phía trước.
Hai ô tô có khối lượng khác nhau
đang chuyển động với cùng một
vận tốc. Nếu được hãm với cùng
một lực thì ô tô có khối lượng lớn
hơn sẽ lâu dừng lại hơn.
3 Nêu được mối quan hệ giữa lực,
khối lượng và gia tốc được thể
hiện trong định luật II Niu-tơn và
viết được hệ thức của định luật
này.
[Thông hiểu]
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghịch với khối lượng của vật.
Fa
m
urr
hay F maur r
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì Fur
là hợp lực của các lực đó.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không
đổi, đối với mỗi vật, đặc trưng cho mức quán tính của
vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của
khối lượng là kilôgam (kg).
32
4 Nêu được gia tốc rơi tự do là do
tác dụng của trọng lực và viết
được hệ thức Pur
= mgr
.
[Thông hiểu]
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các
vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực
được kí hiệu là Pur
. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên
một vật gọi là trọng lượng của vật.
Hệ thức của trọng lực là P mgur r
.
5 Phát biểu được định luật III Niu-
tơn và viết được hệ thức của định
luật này.
[Thông hiểu]
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B
một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực.
Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược
chiều.
B A A BF F ur ur
hay BA ABF F ur ur
Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi
là phản lực.
Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,
nhưng ngược chiều là hai lực trực
đối.
6 Nêu được các đặc điểm của phản
lực và lực tác dụng.
Biểu diễn được các vectơ lực và
phản lực trong một số ví dụ cụ
thể.
[Thông hiểu]
Lực và phản lực có những đặc điểm sau :
Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng
thời.
Lực và phản lực là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt
vào hai vật khác nhau.
[Vận dụng]
Biết cách biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các
trường hợp như:một người đi bộ được trên mặt đất,
búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt
33
bàn,...
7 Vận dụng được các định luật I, II,
III Niu-tơn để giải được các bài
toán đối với một vật hoặc hệ hai
vật chuyển động.
[Vận dụng]
Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn.
Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công
thức của các định luật Niu-tơn để viết phương trình
chuyển động cho vật hoặc hệ vật.
3. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định luật vạn vật
hấp dẫn và viết được hệ thức của
định luật này.
[Thông hiểu]
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với
tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa chúng.
Hệ thức của lực hấp dẫn là :
1 2hd 2
m mF G
r
trong đó m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm,
r là khoảng cách giữa chúng, hệ số tỉ lệ G được
gọi là hằng số hấp dẫn.
G = 6,67.10-11
N.m2/kg
2
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với
một lực, gọi là lực hấp dẫn.
Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng
kể khi ít nhất một trong hai vật có khối
lượng lớn.
Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật
thông thường :
Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so
với kích thước của chúng;
Các vật đồng chất và có dạng hình
cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai
tâm. Lực hấp dẫn nằm trên đường nối
hai tâm và đặt vào hai tâm đó.
34
Vận dụng được công thức của lực
hấp dẫn để giải các bài tập đơn
giản
[Vận dụng]
Biết cách tính lực hấp dẫn và tính được các đại
lượng trong công thức của định luật vạn vật hấp
dẫn.
Trọng lực P mà Trái Đất tác dụng lên
một vật khối lượng m là lực hấp dẫn
giữa Trái Đất và vật đó.
P = mg 2
mMG
(R h). Từ đó, suy ra
g 2
GM
(R h) ,
với R là bán kính Trái Đất, h là độ cao
của vật so với mặt đất. Nếu vật ở gần
mặt đất (h << R) thì :
g 2
GM
R 9,806 m/s
2 (ở vĩ độ 45
o).
Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm
của vật.
4. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và
những đặc điểm của lực đàn hồi
của lò xo (điểm đặt, hướng).
[Thông hiểu]
Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác
dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo, làm nó
biến dạng.
Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với
hướng của ngoại lực gây biến dạng. Khi lò xo bị giãn,
35
lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía
trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo
hướng theo trục của lò xo ra ngoài.
2 Phát biểu được định luật Húc và
viết hệ thức của định luật này đối
với độ biến dạng của lò xo.
Vận dụng được định luật Húc để
giải được bài tập đơn giản về sự
biến dạng của lò xo.
[Thông hiểu]
Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của
lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của
lò xo.
Fđh = k l
trong đó, l = l l0 là độ biến dạng của lò xo. Hệ số
tỉ lệ k gọi là độ cứng của lò xo (hay hệ số đàn hồi).
Đơn vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m).
[Vận dụng]
Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng
trong công thức của định luật Húc.
Giới hạn đàn hồi của lò xo là giá
trị lớn nhất của lực tác dụng vào lò
xo (lò xo biến dạng nhiều nhất) mà
khi thôi tác dụng, lò xo vẫn lấy lại
được hình dạng ban đầu.
Đối với dây cao su, dây thép,... khi
bị kéo thì lực đàn hồi gọi là lực
căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị
biến dạng khi ép vào nhau thì lực
đàn hồi có phương vuông góc với
mặt tiếp xúc.
Không yêu cầu giải các bài tập con
lắc lò xo trong trạng thái tăng,
giảm và mất trọng lượng.
5. LỰC MA SÁT
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Viết được công thức xác định lực
ma sát trượt.
Vận dụng được công thức tính lực
ma sát trượt để giải được các bài
tập đơn giản.
[Vận dụng]
Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang
trượt trên một bề mặt, có tác dụng cản trở chuyển động
của vật trên bề mặt đó, có hướng ngược với hướng của
vận tốc. Lực ma sát trượt không phụ thuộc diện tích bề
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện
khi có ngoại lực tác dụng lên
vật, ngoại lực này có xu hướng
làm cho vật chuyển động nhưng
chưa đủ để thắng lực ma sát. Giá
của lực ma sát nghỉ nằm trong
36
mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng phụ thuộc vào vật
liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ
sạch, độ khô, …). Nó có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp
lực theo công thức
mst tF N
trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , t là hệ số tỉ lệ
gọi là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình
trạng của hai mặt tiếp xúc.
[Vận dụng]
Biết tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công
thức tính lực ma sát.
mặt phẳng tiếp xúc giữa hai vật.
Lực ma sát luôn ngược chiều với
ngoại lực.
Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng
với ngoại lực. Độ lớn của ngoại
lực tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.
Chỉ xét bài tập có một vật trượt
trên bề mặt của một vật khác.
6. LỰC HƢỚNG TÂM
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều là hợp lực
tác dụng lên vật và viết được
công thức F ht = 2mv
r = m
2r
[Thông hiểu]
Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Công thức tính lực hướng tâm của vật chuyển động tròn đều là
22
ht ht
mvF ma m r
r
trong đó, m là khối lượng của vật, r là bán kính quỹ đạo tròn, là
tốc độ góc, v là vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều.
2 Xác định được lực hướng tâm và
giải được bài toán về chuyển
[Vận dụng]
Biết cách xác định lực hướng tâm và giải được bài toán như sau:
37
động tròn đều khi vật chịu tác
dụng của một hoặc hai lực.
a) Phân tích được các lực gây ra gia tốc hướng tâm, chẳng hạn như :
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực
hướng tâm.
Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm đối với một vật đứng
yên trên bàn quay.
Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm khi
tàu hoả đi vào khúc lượn cong, ô tô chuyển động trên cầu cong ...
b) Tìm hợp lực và tính độ lớn của lực hướng tâm, các đại lượng
trong công thức.
7. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Giải được bài toán về
chuyển động của vật ném
ngang
[Vận dụng]
Biết cách giải bài toán về chuyển động của
một vật ném ngang. Các bước giải bài toán
như sau:
Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc. Ox hướng
theo vectơ vận tốc 0vr
. Oy hướng theo vectơ
trọng lực Pur
.
Bước 2 : Phân tích chuyển động ném ngang :
Viết phương trình cho các chuyển động thành
phần của vật theo phương Ox và Oy.
Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại
lượng như : thời gian chuyển động của vật,
tầm ném xa.
Khi vật M chuyển động thì các hình chiếu Mx, My
của nó trên hai trục toạ độ cũng chuyển động (đó
là những chuyển động thành phần).
Viết phương trình cho Mx chuyển động đều theo
phương ngang với vận tốc ban đầu là v0x = v0.
ax = 0 ; vx = v0 ; x = v0t
Viết phương trình cho My chuyển động rơi tự do
theo phương trọng lực :
ay = g ; vy = gt ; y = 1
2gt
2
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang là
38
2
2
0
gy x
2v
Quỹ đạo của vật là một nửa đường parabol.
8. Thực hành: ĐO HỆ SỐ MA SÁT
Stt Chuẩn KT,KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú
1 Xác định được hệ số ma sát
trượt bằng thí nghiệm.
[Thông hiểu]
Hiểu được cơ sở lí thuyết:
Xây dựng được công thức tính hệ số ma sát theo gia tốc của vật
trượt trên mặt nghiêng và góc nghiêng
tanos
t
a
gc
[Vận dụng]
Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và
sử dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết sử dụng nguồn biến áp, sử dụng thước đo góc và quả rọi.
- Lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.
Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo chiều dài mặt nghiêng.
- Tiến hành đo thời gian vật trượt trên mặt nghiêng nhiều lần.
- Ghi chép các số liệu.
Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả:
39
- Tính gia tốc theo công thức công thức 2
2sa
t .
- Tính μt theo công thức tanos
t
a
gc
với g có giá trị được
xác định cho trước.
- Nhận xét kết quả thí nghiệm.
40
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
a) Cân bằng của một vật
rắn chịu tác dụng của hai
hay ba lực không song
song.
b) Cân bằng của vật rắn
chịu tác dụng của các lực
song song.
c) Cân bằng của vật rắn có
trục quay cố định. Quy tắc
momen lực. Ngẫu lực
d) Chuyển động tịnh tiến
của vật rắn.
e) Chuyển động quay của
vật rắn quanh một trục cố
định
Kiến thức
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba
lực không song song.
Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
Nêu được trọng tâm của một vật là gì.
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn
vị đo momen lực.
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.
Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được
công thức tính momen ngẫu lực.
Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các
dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của một vật rắn.
Nêu được đặc điểm để nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.
Nêu được, khi vật rắn chịu tác dụng của một momen lực khác không, thì chuyển
động quay quanh một trục cố định của nó bị biến đổi (quay nhanh dần hoặc chậm
dần).
Nêu được ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự
phân bố khối lượng của vật đối với trục quay.
Kĩ năng
Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối
với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy.
Trọng tâm của
một vật là điểm
đặt của trọng lực.
41
Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác
dụng của hai lực song song cùng chiều.
Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của
vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.
Xác định được trọng tâm của các vật phẳng đồng chất bằng thí nghiệm.
2. Hƣớng dẫn thực hiện
1. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một vật rắn chịu tác
dụng của hai hoặc ba lực
không song song.
Vận dụng được điều kiện cân
bằng và quy tắc tổng hợp lực
để giải các bài tập đối với
trường hợp vật chịu tác dụng
của ba lực đồng quy.
[Thông hiểu]
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực :
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì
hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
1 2F F ur ur
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không
song song :
Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy
Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
2 31F F F ur ur ur
Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn,
trước hết ta trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng
42
quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
[Vận dụng]
Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng điều kiện cân bằng, quy tắc tổng
hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của
ba lực đồng quy.
2 Nêu được trọng tâm của một
vật là gì.
Xác định được trọng tâm của
các vật phẳng, đồng chất
bằng thí nghiệm.
[Thông hiểu]
Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
Để xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp
thực nghiệm, ta treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí khác nhau.
Giao điểm của phương sợi dây kẻ trên vật giữa hai lần treo chính là
trọng tâm của vật.
Đối với những vật rắn phẳng đồng tính có dạng hình học đối xứng
thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
Có thể yêu cầu HS làm
thực hành xác định trọng
tâm của vật rắn phẳng,
mỏng ở nhà.
Vật phẳng, mỏng, đồng
chất hình tam giác, hình
chữ nhật, hình vuông,
hình tròn,... có trọng tâm
chính là tâm đối xứng
hình học của vật.
2. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định nghĩa,
viết được công thức tính
momen của lực và nêu được
đơn vị đo momen của lực.
[Thông hiểu]
Momen của lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh
tay đòn của nó.
Công thức tính momen của lực:
M = F.d
trong đó, d là cánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của
43
lực Fur
( Fur
nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay).
Trong hệ SI, đơn vị của momen lực là niutơn mét (N.m).
2 Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một vật rắn có trục
quay cố định.
Vận dụng quy tắc momen lực
để giải được các bài toán về
điều kiện cân bằng của vật rắn
có trục quay cố định khi chịu
tác dụng của hai lực.
[Thông hiểu]
Quy tắc momen lực :
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì
tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng
hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược
chiều kim đồng hồ.
M = M’
trong đó, M là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật quay
theo chiều kim đồng hồ, M’ là tổng các momen lực có xu hướng
làm cho vật quay ngược chiều kim đồng hồ
[Vận dụng]
Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng lên
vật và áp dụng quy tắc momen lực để giải bài tập.
Quy tắc momen lực còn
được áp dụng cho
trường hợp vật rắn
không có trục quay cố
định, nếu trong một tình
huống cụ thể nào đó, ở
vật xuất hiện trục quay.
3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được quy tắc xác
định hợp lực của hai lực
song song cùng chiều.
[Thông hiểu]
Quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều :
Hợp lực của hai lực 1Fr
và 2Fr
song song, cùng chiều, tác dụng vào vật
44
VËn dông ®îc quy
t¾c x¸c ®Þnh hîp
lùc song song ®Ó
gi¶i c¸c bµi tËp
®èi víi vËt chÞu
t¸c dông cña hai
lùc
rắn là một lực Fr
song song, cùng chiều với hai lực và có độ lớn bằng tổng
độ lớn của hai lực đó :
F = F1 + F2
Giá của Fr
nằm trong mặt phẳng chứa 1Fr
, 2Fr
và chia khoảng cách giữa
hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực :
1 2
2 1
F d
F d
trong đó, d1 và d2 là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực 1Fr
và
giá của lực 2Fr
.
[Vận dụng]
Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng quy tắc quy t¾c x¸c ®Þnh hîp
lùc song song ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp ®èi víi vËt
chÞu t¸c dông cña hai lùc.
4. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Stt Chuẩn KT, KN quy định
trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nhận biết được các dạng cân
bằng bền, cân bằng không
bền, cân bằng phiếm định của
vật rắn.
[Nhận biết]
Cân bằng của một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố
định:
Cân bằng không bền : Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng
không bền thì vật không thể tự trở về vị trí đó được, vì trọng lực
45
làm cho vật lệch xa vị trí cân bằng.
Cân bằng bền : Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng bền thì dưới
tác dụng của trọng lực, vật lại trở về vị trí đó.
Cân bằng phiếm định : Nếu trọng tâm của vật trùng với trục
quay thì vật ở trạng thái cân bằng phiếm định. Trọng lực không
còn tác dụng làm quay và vật đứng yên ở vị trí bất kì.
[Vận dụng]
Biết cách nhận biết và lấy được ví dụ về các dạng cân bằng của
một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố định trong trường
trọng lực.
2 Nêu được điều kiện cân bằng
của một vật có mặt chân đế.
[Nhận biết]
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng
lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay là trọng tâm “rơi” trên mặt
chân đế).
Chỉ xét vật trong trường
trọng lực.
Mặt chân đế là hình đa giác
lồi nhỏ nhất chứa tất cả các
diện tích tiếp xúc.
Mức vững vàng của cân
bằng được xác định bởi độ
cao của trọng tâm và diện
tích của mặt chân đế. Trọng
tâm của vật càng cao và
diện tích của mặt chân đế
càng nhỏ thì vật càng dễ bị
lật đổ và ngược lại.
5. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN.
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú