BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ Khoa: Tiêu hóa PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN TIẾN TRIỂN Cập nhật ngày 30 /12 /2009 I. Định nghĩa: Xơ gan là tổn thương gan mạn tính không hồi phục, gây ra do nhiều nguyên nhân, đặc trưng trên mô bệnh học bởi sự xơ hóa lan tỏa, đảo lộn cấu trúc tế bào gan, hình thành các nốt (nodule) có cấu trúc bất thường. Xơ gan chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn tiềm tàng (còn bù). Giai đoạn tiến triển (mất bù). II. Chẩn đoán: 1. Lâm sàng: Xơ gan còn bù: Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn. Khai thác tiền sử viêm gan, nghiện rượu… Xơ gan mất bù: Triệu chứng lâm sàng biểu hiện Hội chứng suy tế bào gan. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. 2. Xét nghiệm: Công thức máu ngoại biên. Đông máu cơ bản (PT%). Sinh hóa máu: Albumin, billirubin TP/TT, AST, ALT, GGT, FP, glucose, ure, creatinin, điện giải đồ, canxi, NH 3 ( khi tiền hôn mê, hôn mê gan). Xét nghiệm virus: HbsAg, Anti HCV. - 1 -
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN TIẾN TRIỂN
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Xơ gan là tổn thương gan mạn tính không hồi phục, gây ra do nhiều nguyên
nhân, đặc trưng trên mô bệnh học bởi sự xơ hóa lan tỏa, đảo lộn cấu trúc tế bào gan,
hình thành các nốt (nodule) có cấu trúc bất thường.
Xơ gan chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn tiềm tàng (còn bù).
Giai đoạn tiến triển (mất bù).
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Xơ gan còn bù: Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn. Khai thác tiền sử viêm gan,
nghiện rượu…
Xơ gan mất bù: Triệu chứng lâm sàng biểu hiện
Hội chứng suy tế bào gan.
Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
2. Xét nghiệm:
Công thức máu ngoại biên.
Đông máu cơ bản (PT%).
Sinh hóa máu: Albumin, billirubin TP/TT, AST, ALT, GGT, FP, glucose, ure,
creatinin, điện giải đồ, canxi, NH3 ( khi tiền hôn mê, hôn mê gan).
Xét nghiệm virus: HbsAg, Anti HCV.
Nước tiểu: tổng phân tích nước tiểu, điện giải niệu (khi có cổ trướng)
Siêu âm bụng.
Soi thực quản dạ dày phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày.
Nếu có cổ trướng: xét nghiệm sinh hóa, tế bào.
3. Chẩn đoán xác định: Dựa trên lâm sàng và xét nghiệm có
Hội chứng suy tế bào gan.
Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
4. Chẩn đoán nguyên nhân: Do rượu, do virus, tự miễn, các nguyên nhân hiếm gặp.
- 1 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
5. Chẩn đoán phân biệt: Viêm gan, tắc mật, xơ gan tim, tăng áp lực tĩnh mạch cửa do
các nguyên nhân khác.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Hồi phục chức năng gan.
Dự phòng biến chứng: Xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng dịch cổ trướng, tiền hôn
mê gan.
Dự phòng tiến triển: Nâng độ xơ gan (theo Chid-Pugh), ung thư hóa.
2. Thuốc điều trị cụ thể:
- Rối loạn đông máu: vitamin K dùng 3 ngày nếu tỉ lệ prombin không tăng dừng
sử dụng vitamin K . Truyền huyết tương tươi nếu có nguy cơ chảy máu.
- Tăng đào thải mật: ursolvan, Cholestyramin (Questran)
- Truyền albumin human nếu albumin máu giảm (Albumin < 25g/l) và có phù
hoặc kèm tràn dịch các màng
- Truyền dung dịch acid amin phân nhánh: morihepamin, aminosteril N-hepa 500
ml/ ngày
- Vitamin nhóm B uống hoặc tiêm
- Lợi tiểu: nếu có phù hay cổ trướng: bắt đầu bằng spironolacton 100mg/ ngày
tăng dần có thể phối hợp với furosemide liều ban đầu 40mg/ ngày. Trong quá
trình dùng thuốc lợi tiểu giai đoạn giảm cân nên duy trì giảm đều 500g/ ngày
không vượt quá 1kg/ ngày
- Điều trị cổ trướng:
+ Hạn chế lượng muối hàng ngày <2g/ngày (<22 mmol/ngày)
+ Hạn chế nước: < 1 lít/ ngày
+ Theo dõi điện giải đồ 3-7 ngày một lần
+ Theo dõi cân nặng và nước tiểu hàng ngày
Đối với cổ trướng ít và vừa tiến hành dùng lợi tiểu đơn thuần. Trong trường hợp
cổ trướng nhiều làm bệnh nhân căng tức bụng hoặc khó thở tiến hành dùng thuốc lợi
tiểu đồng thời chọc tháo dịch 2-3l cứ 2-3 ngày một lần cùng với truyền albumine 8-
10g/l dịch cổ trướng tháo đi.
- 2 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Đối với trường hợp cổ trướng nhiều khó điều trị ( là khi mà phải dùng lợi tiểu
liều cao spirolactone 400mg và furosemide 160mg/ ngày mà không đáp ứng ): Tiến
hành chọc dịch cổ trướng nhiều lần trong tuần cùng với truyền albumine 8g/l dịch cổ
trướng tháo đi hoặc dùng TIPS hoặc làm shunt màng bụng hoặc ghép gan.
- Dùng thuốc dự phòng xuất huyết tiêu hóa do giãn tĩnh mạch thực quản và giãn TM
dạ dày:
+ Đối trường hợp chưa có xuất huyết tiêu hóa mà có giãn TM thực quản độ II
hoặc III (phân chia theo 3 mức độ ): có thể dùng chẹn giao cảm không chọn lọc
như propranolol với liều sao cho giảm 25% nhịp tim cơ bản của người bệnh hoặc có
thể cân nhắc thắt giãn tĩnh mạch thực quản dự phòng. Trong trường hợp kèm theo
có giãn TM phình vị thì cho dùng chẹn giao cảm không chọn lọc
+ Đối trường hợp chưa có xuất huyết tiêu hóa mà có giãn TM thực quản độ II
hoặc III cho thắt tĩnh mạch thực quản và phối hợp chẹn giao cảm không chọn lọc.
Trong trường hợp có giãn TM phình vị kèm theo tiến hành tiêm histoacryl vào tĩnh
mạch phình vị rồi tiến hành thắt TM thực quản. Dùng phối hợp thuốc chẹn giao
cảm không chọn lọc
Tìm nguyên nhân gây ra đợt tiến triển để điều trị
* Điều trị theo nguyên nhân xơ gan :
Do virus viêm gan B: định lượng HBV DNA nếu phát hiện được cho dùng thuốc
nucleosides ức chế virus như adefovir divipoxil, entecavir, telbuvidine, tenofovir tùy
theo điều kiện của bệnh nhân.
Xơ gan còn bù
Chỉ địnhhỉ ị khi phát hiện được HBV DNA
- ALT≥2 lần
- ALT tăng ít hoặc không tăng, HBV DNA > 104 copies/ml
Thời gian dùng thuốc
- HBeAg dương tính: dùng tối thiểu thêm 6 tháng sau khi đảo huyết thanh và
HBV DNA không phát hiện được
- HBeAg âm tính: Điều trị tới khi HBsAg âm tính
- 3 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Xơ gan mất bù
- Điều trị khi phát hiện được HBV DNA
- Điều trị kéo dài suốt đời
Nguyên nhân do rượu: tuyệt đối không uống bia rượu.
3. Điều trị hỗ trợ:
Chế độ ăn đủ chất đạm, chất xơ, giảm muối.
Kiêng rượu, bia, các thức uống có cồn.
Giáo dục người bệnh hiểu được tình trạng bệnh và phòng tránh biến chứng.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số cần theo dõi:
Tinh thần.
Mạch, huyết áp.
Cân nặng, số lượng nước tiểu 24h.
Công thức máu: HC, Hb, TC, BC.
Đông máu cơ bản: PT%.
Sinh hóa máu: Albumin, billirubin TP/TT, AST, ALT, GGT, FP, glucose, ure,
creatinin, điện giải đồ.
Nếu đang điều trị thuốc ức chế virus: HbeAg, antiHBe, định lượng HBV DNA
mỗi 6 tháng.
Siêu âm bụng 3-6 tháng/lần
Soi thực quản dạ dày xét thắt TMTQ dự phòng hoặc tiêm xơ TMPV.
2. Thời gian tái khám:
7 – 10 ngày với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu điều trị cổ trướng.
14 – 21 ngày với bệnh nhân sau thắt TMTQ
1 tháng sau tiêm xơ TMPV.
1 – 3 tháng với bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế virus.
3 – 6 tháng với bệnh nhân xơ gan giai đoạn ổn định.
- 4 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
V. Tài liệu tham khảo:
1. GARCIA-TSAO ET AL. AASLD PRACTICE GUIDELINES. Prevention and
Management of Gastroesophageal Varices and Variceal Hemorrhage in Cirrhosis.
HEPATOLOGY, Vol. 46, No. 3, 2007: P 923-938.
2.Bruce A. Runyon. AASLD PRACTICE GUIDELINE. Management of Adult Patients
with Ascites Due to Cirrhosis: An Update. HEPATOLOGY, June 2009, P2087-2017
3. Julie Polson and William M. Lee. AASLD Position Paper: The Management of
Acute Liver Failure.HEPATOLOGY, May 2005, P 1179-1197.
4.Anna S. F. Lok and Brian J. McMahon. AASLD PRACTICE GUIDELINES Chronic
Hepatitis B: Update 2009. HEPATOLOGY, September 2009, P1-36.
- 5 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Xuất huyết tiêu hóa do tăng áp lực tĩnh mạch cửa là tình trạng chảy máu do vỡ
búi giãn tĩnh mạch thực quản hoặc dạ dày hoăc; là một cấp cứu nội – ngoại khoa.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tiền sử xơ gan, xuất huyết tiêu hóa.
Nôn ra máu, đi ngoài phân đen.
Các triệu chứng lâm sàng thiếu máu cấp tính, shock giảm thể tích tuần hoàn.
Các triệu chứng lâm sàng xơ gan.
2. Xét nghiệm: cấp
Công thức máu ngoại biên: HC, Hb, TC, BC.
Đông máu cơ bản: PT%.
Sinh hóa máu: Billirubin TP, AST, ALT, glucose, ure, creatinin, điện giải đồ.
Nội soi thực quản dạ dày cấp.
3. Chẩn đoán xác định:
Nội soi thực quản dạ dày phát hiện vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày.
4. Chẩn đoán phân biệt: Các xuất huyết tiêu hóa cao khác do:
Loét dạ dày tá tràng.
Rách tâm vị chảy máu (hội chứng Mallory-Weiss).
Dị dạng mạch.
Polyp thực quản dạ dày chảy máu.
Chảy máu đường mật.
Ho ra máu.
III. Điều trị:
- 6 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
1. Nguyên tắc điều trị:
Bồi phục khối lượng tuần hoàn, chống shock.
Nội soi thực quản dạ dày có can thiệp cầm máu.
Phòng ngừa các biến chứng: Nhiễm trùng dịch cổ trướng, hội chứng gan thận,
tiền hôn mê gan.
2. Điều trị cụ thể:
- Đặt đường truyền tĩnh mạch, để đầu thấp , thở oxy
- Nội soi cầm máu càng sớm càng tốt.
- Truyền khối hồng cầu nếu có thiếu máu
- Thuốc giảm áp lực tĩnh mạch cửa:
+ Somatostatin: bolus 250 µg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền TM liên tục
3 mg/ 12h hoặc
Octreotide (sandostatin): bolus 50 µg tiêm TM, đồng thời truyền tĩnh mạch
liên tục 25µg/h (tương đương 3 ống 100 µg/ 12h).
Truyền TM liên tục từ 48h – 5 ngày, nếu phân vàng, ngừng truyền. Nếu sau 5
ngày còn chảy máu cũng nên dừng truyền do không có hiệu quả.
2. Bruce A. Runyon. AASLD pratice guideline: Management of Adult Patients with
Ascites Due to Cirrhosis: An Update. HEPATOLOGY, Vol. 49, No. 6, 2009, 2087 –
2107.
- 11 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN CÓ
NHIỄM TRÙNG DỊCH CỔ TRƯỚNG
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Nhiễm trùng dịch cổ trướng (viêm phúc mạc tiên phát) là tình trạng dịch màng
bụng nhiễm khuẩn không do bất kỳ nguồn vi khuẩn nào từ ngoài thành bụng vào.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tình trạng xơ gan, cổ trướng.
Đau bụng, đi ngoài phân lỏng, có thể có bán tắc ruột, cảm ứng phúc mạc.
Sốt, tình trạng shock nhiễm khuẩn.
2. Xét nghiệm:
CTM ngoại biên.
DMB: Chạy CTM với dịch màng bụng, cấy dịch màng bụng vào chai cấy máu,
sinh hóa.
Albumin máu.
Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan khác.
3. Chẩn đoán xác định:
DMB có > 250 BCĐNTT/l (0,025G/l) hoặc cấy dịch màng bụng phát hiện VK.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Viêm phúc mạc thứ phát do thủng tạng rỗng, vết thương thành bụng, áp xe thành bụng.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Điều trị kháng sinh sớm khi nghi ngờ có nhiễm trùng dịch cổ trướng.
Dự phòng các biến chứng: Hội chứng gan thận, tiền hôn mê gan.
2. Thuốc và điều trị cụ thể:
Kháng sinh toàn thân: Đối với trường hợp không có nôn, không có sốc, không
có bệnh não gan và creatinine < 265 mol/l ( <3mg/dl) dùng đường uống
- 12 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
ciprofloxacine 500mg 2 lần /ngày. Trong trường hợp không uống được dùng
kháng sinh đường tiêm hàng đầu là cefotaxime 6g/24giờ chia 3 lần trong 5 ngày
Nếu có điều kiện dùng albumine 1,5g/kg trong 6 giờ đầu và 1g/kg vào ngày thứ 3
có tác dụng làm giảm tỉ lệ bệnh nhân suy thận cũng như tử vong.
Sau đó nếu trong trường hợp bệnh nhân không đáp ứng có thể điều trị theo kháng
sinh đồ nếu có hoặc phối hợp thuốc.
Nếu có tình trạng xơ gan tiến triển tiến hành điều trị xơ gan.
3. Điều trị dự phòng:
Đối với xơ gan mà có XHTH cần điều trị dự phòng nhiễm trùng dịch màng
bụng: ciprofloxacine 500mg 2 lần /ngày trong 7 ngày có thể dùng đường uống
hoặc đường tiêm.
Trường hợp cần điều trị dự phòng nhiễm trùng dịch cổ trướng: bệnh nhân đã bị
nhiễm trùng dịch cổ trướng, hoặc protein dịch cổ trướng< 10g/l hoặc bilirubin
> 51 mol/l dùng ciprofloxacine 500mg hàng ngày hoặc trimethoprim/
sulfamethoxazole 800mg/160mg/ ngày tuần dùng 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6, dùng
kéo dài.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số cần theo dõi:
Nhiệt độ, tình trạng nhiễm trùng.
Cổ trướng, số lượng nước tiểu.
CTM.
2. Tái khám:
Sau 1 – 4 tuần.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Bacterial infections in portal hypertension. Textbook of Hepatology 3rd (2007), 761 – 770.2. Bruce A. Runyon. AASLD pratice guideline: Management of Adult Patients with Ascites Due to Cirrhosis: An Update. HEPATOLOGY, Vol. 49, No. 6, 2009, 2087 – 2107.
- 13 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN CÓ
TIỀN HÔN MÊ GAN – HÔN MÊ GAN
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Hôn mê gan là rối loạn chức năng thân kinh – tâm thần do suy gan, là biến
chứng quan trọng và nặng nề của tình trạng suy gan nặng, hoặc sau những phẫu thuật
cửa-chủ ở bệnh nhân xơ gan. Hôn mê gan thường là giai đoạn cuối cùng của suy gan dễ
dẫn đến tử vong.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng dịch cổ trường thường là các nguyên nhân khởi
phát tình trạng hôn mê gan.
Biểu hiện rối loạn tâm thần và thần kinh.
Đánh giá mức độ hôn mê theo thang điểm Glassgow.
Rối loạn nhịp thở, hơi thở có mùi táo thối.
5 giai đoạn hôn mê của Morgan (1987)
GĐTr/chứng
0 1 2 3 4
Tình trạng tinh thần
Bình thườngQuá vui, lo lắng, giảm
chú ý
Mất phương hướng, rối loạn cư xử, quá buồn
Lơ mơ, lẫn lộn, chậm
chạpHôn mê
Flapping tremor
(-) Hiếm Ít, không đều Thường có Luôn luôn có
Nối số <30 31 – 50 51 – 80 81 – 120 >120NH3 máu
động mạch (mg/l)
<60 61 – 100 101 – 150 151 – 200 > 200
2. Xét nghiệm:
Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
Các xét nghiệm loại trừ nguyên nhân hôn mê khác: Điện não đồ, MRI sọ não.
3. Chẩn đoán xác định:
- 14 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Dựa trên lâm sàng và xét nghiệm.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Tai biến mạch não.
Alzheimer, Parkjinson, động kinh.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Điều trị sớm kết hợp điều trị nguyên nhân gây khởi phát hôn mê gan.
2. Thuốc:
Ornicetil: dùng loại ống 5g truyền tĩnh mạch 10 – 20 g/ 24 giờ
Dung dịch acid amin phân nhánh: Morihepamin, AminoNhepa 500 / 24 giờ
Lactulose: uống hoặc cho qua sonde 5 – 10 g / 24 giờ hoặc thụt tháo
Kháng sinh đường ruột: Ciprobay 500mg 2 lần /ngày hoặc Neomycin hoặc
Flagyl
Vitamin nhóm B đường tiêm
Chế độ ăn giảm protid tăng chất xơ. Lượng protein đưa vào < 1g/kg/ngày
Tìm nguyên nhân khởi phát hôn mê gan xử trí nguyên nhân.
3. Điều trị duy trì:
Lactulose
Chế độ ăn giảm protid tăng chất xơ.
Phòng tránh xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng dịch cổ trướng.
Bảng phân loại xuất huyết tiêu hóa qua nội soi của Forrest (1991)
Tình trạng chảy máu Tiêu chuẩn nội soi
IA. Đang chảy máu Chảy máu ở mạch thành tia
IB. Đang chảy máu Chảy máu rỉ ra không phun thành tia
IIA. Chảy máu đã cầm Đáy ổ loét có cục máu đông
IIB. Còn dấu hiệu bất thường Thấy rõ mạch máu ở đáy ổ loét
IIC. Đám bầm tím ở niêm mạc
III. Máu ngừng chảy không có dấu hiệu bất thường Tổn thương không có dấu hiệu chảy máu
4. Chẩn đoán phân biệt:
XHTH do vỡ giãn TMTQ.
XHTH do rách tâm vị
XHTH do di dạng mạch, khối u.
XHTH do polyp thực - quản dạ dày – tá tràng chảy máu.
Chảy máu đường mật.
III. Điều trị:
- 16 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
1. Nguyên tắc điều trị:
Bù khối lượng tuần hoàn, truyền máu.
Nội soi dạ dày xác định chẩn đoán và can thiệp cầm máu.
Sử dụng thuốc ức chế bài tiết acid sớm.
2. Điều trị cụ thể:
Ưu tiên hàng đầu trong Hồi sức là bù lại lượng dịch mất và tái hồi lại tình trạng
ổn định huyết động.
Tất cả bệnh nhân phải được đặt đường truyền tĩnh mạch. Ở bệnh nhân có rối
loạn huyết động, đặt 2 đường truyền tĩnh mạch lớn (kích thước 16-18G) ở
mặt trước khuỷu tay hay đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nếu không thể đặt
được đường truyền tĩnh mạch ngoại biên.
Cho thở oxy qua xông mũi 3-6 L/phút
Các bệnh đi kèm phải được nhận biết và điều trị thích hợp.
Bồi phụ thể tích:
Bồi phụ thể tích được bắt đầu truyền tĩnh mạch dịch muối đẳng trương 20 ml/kg. Ở đa số bệnh nhân truyền 1-2 L dịch muối đẳng trương (NaCl 0,9%) sẽ điều chỉnh được thể tích dịch bị mất.
Các dịch keo đắt tiền hơn và không được chứng minh là có lợi hơn so với dịch muối trong sốc mất máu. Tuy vậy nếu sau khi đã truyền dịch muối đẳng trương tới tổng liều 50 mL/kg song bệnh nhân vẫn còn dấu hiệu sốc cần truyền dịch keo (500-1000 mL) để bảo đảm thể tích trong lòng lòng mạch
Plasma tươi đông lạnh là thích hợp đối với BN bị XHTH cấp có tình trạng rối loạn đông máu. Truyền tiểu cầu cho BN đang bị XHTH và có con số tiểu cầu < 50.000/mm3.
Truyền khối hồng cầu: đối với người > 60 tuổi duy trì Hb>100g/l
Ức chế bơm Proton đường tiêm TM: thuốc ức chế bơm proton (PPI) 80mg tiêm
tĩnh mạch sau đó duy trì 8 mg/giờ trong 72 giờ (đôí với omeprazole,
pantoprazole, esomeprazole), riêng omeprazole không truyền được mà tiêm TM.
Nếu dùng rabeprazole liều 40mg tiêm tĩnh mạch sau đó duy trì 4 mg/giờ trong
72 giờ
Nội soi dạ dày – tá tràng cấp: tiêm câm máu, clip...
Theo dõi sát huyết động
- 17 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Hội chẩn bác sỹ chẩn đoán hình ảnh để phối hợp can thiệp hoặc hội chẩn ngoại
khoa khi nội soi cầm máu thất bại hoặc nếu sau nội soi cầm máu 2 lần vẫn chảy
máu tái phát
3. Điều trị duy trì:
Thuốc ức chế bơm proton dạng viên: Esomeprazole 40mg/ngày, Pantoprazole
40mg/ngày, Rabeprazole 40mg/ngày.
Chỉ phối hợp điều trị diệt H.P nếu có sau khi XHTH đã ổn định.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Chỉ số theo dõi:
Mạch, huyết áp, niêm mạc, phân.
CTM.
2. Tái khám:
Sau 1 tháng.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Chẩn đoán và điều trị xuất huyết tiêu hóa cao. Bệnh học Nội khoa (dành cho đối