1 PHỤ LỤC CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA Dự án Đầu tư nâng công suất Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản Vĩnh Long (Kèm theo Quyết định số 628./QĐ-UBND ngày.06 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long). 1. Thông tin về dự án - Tên dự án: Đầu tư nâng công suất Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản Vĩnh Long. - Chủ dự án: Công ty TNHH New Hope Vĩnh Long. + Địa chỉ liên hệ: Lô I1, I2, I6, I8, một phần lô I3, KCN Bình Minh, xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. + Điện thoại: 02703 891 988 Fax: 02703 891 988. + Đại diện là ông: CHEN XUE JUN ; Chức vụ: Tổng giám đốc.. - Địa điểm thực hiện dự án: Lô I1, I2, I6, I8, một phần lô I3, KCN Bình Minh, xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. - Quy mô dự án: Sản phẩm của dự án là thức ăn cho gia súc, gia cầm (dạng viên, dạng bột); thức ăn thủy sản (thức ăn cho tôm, thức ăn cho cá). Tùy theo nhu cầu của thị trường từng năm mà công suất của các loại sản phẩm sẽ dao động tăng thêm hoặc giảm bớt, nhưng tổng công suất của các loại sản phẩm cộng lại vẫn không vượt quá 320.000 tấn sản phẩm/năm. - Công nghệ sản xuất: Khi triển khai dự án sẽ lắp đặt thêm 01 dây chuyền sản xuất mới và nâng tổng công suất sản xuất của nhà máy lên 320.000 tấn sản phẩm/năm. Công suất của từng dây chuyền sản xuất cụ thể như sau: + 01 dây chuyền sản xuất thức ăn cho cá, công suất 9 tấn/giờ (hiện hữu). + 03 dây chuyền sản xuất thức ăn cho tôm, công suất 9 tấn/giờ (hiện hữu). + 02 dây chuyền sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm, công suất 9 tấn/giờ (hiện hữu). + 01 dây chuyền sản xuất thức ăn cho cá, công suất 9 tấn/giờ (lắp mới). Thời gian làm việc 8 giờ/ca, mỗi ngày 02 ca, 316 ngày/năm. Tổng công suất của nhà máy được tính như sau: 9 tấn sản phẩm/giờ.dây chuyền x 7 dây chuyền x 16 giờ/ngày x 316 ngày/năm = 318.528 tấn sản phẩm/năm ≈ 320.000 tấn sản phẩm/năm. Dây chuyền công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại dự án là một chuỗi quy trình tự động khép kín.
15
Embed
PHỤ LỤC CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI …...tổng công suất sản xuất của nhà máy lên 320.000 tấn sản phẩm/năm. Công suất của từng
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
Dự án Đầu tư nâng công suất Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy
sản Vĩnh Long
(Kèm theo Quyết định số 628./QĐ-UBND ngày.06 tháng 3 năm 2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long).
1. Thông tin về dự án
- Tên dự án: Đầu tư nâng công suất Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và
thủy sản Vĩnh Long.
- Chủ dự án: Công ty TNHH New Hope Vĩnh Long.
+ Địa chỉ liên hệ: Lô I1, I2, I6, I8, một phần lô I3, KCN Bình Minh, xã Mỹ
Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
+ Điện thoại: 02703 891 988 Fax: 02703 891 988.
+ Đại diện là ông: CHEN XUE JUN ; Chức vụ: Tổng giám đốc..
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô I1, I2, I6, I8, một phần lô I3, KCN Bình Minh,
xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- Quy mô dự án: Sản phẩm của dự án là thức ăn cho gia súc, gia cầm (dạng viên,
dạng bột); thức ăn thủy sản (thức ăn cho tôm, thức ăn cho cá). Tùy theo nhu cầu
của thị trường từng năm mà công suất của các loại sản phẩm sẽ dao động tăng
thêm hoặc giảm bớt, nhưng tổng công suất của các loại sản phẩm cộng lại vẫn
không vượt quá 320.000 tấn sản phẩm/năm.
- Công nghệ sản xuất:
Khi triển khai dự án sẽ lắp đặt thêm 01 dây chuyền sản xuất mới và nâng
tổng công suất sản xuất của nhà máy lên 320.000 tấn sản phẩm/năm. Công suất
của từng dây chuyền sản xuất cụ thể như sau:
+ 01 dây chuyền sản xuất thức ăn cho cá, công suất 9 tấn/giờ (hiện hữu).
+ 03 dây chuyền sản xuất thức ăn cho tôm, công suất 9 tấn/giờ (hiện hữu).
+ 02 dây chuyền sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm, công suất 9 tấn/giờ
(hiện hữu).
+ 01 dây chuyền sản xuất thức ăn cho cá, công suất 9 tấn/giờ (lắp mới).
Thời gian làm việc 8 giờ/ca, mỗi ngày 02 ca, 316 ngày/năm.
Tổng công suất của nhà máy được tính như sau: 9 tấn sản phẩm/giờ.dây
chuyền x 7 dây chuyền x 16 giờ/ngày x 316 ngày/năm = 318.528 tấn sản
phẩm/năm ≈ 320.000 tấn sản phẩm/năm.
Dây chuyền công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại dự án là
một chuỗi quy trình tự động khép kín.
2
Quy trình công nghệ sản xuất của các dây chuyền sản xuất tương đối giống
nhau, chỉ khác nhau về mặt hàm lượng chất dinh dưỡng, tỷ lệ pha trộn giữa
nguyên vật liệu và các chất dinh dưỡng.
Quy trình sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản giống nhau từ
công đoạn nhập nguyên liệu đến tạo ra sản phẩm, khác nhau là thức ăn cho thủy
sản chỉ có ở dạng hạt, không có sản phẩm ở dạng bột. Tỷ lệ phối trộn nguyên
phụ liệu, các vitamin và khoáng chất tạo nên đặc trưng của từng dòng sản phẩm.
Quy trình sản xuất tại dự án cụ thể như sau:
* Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm như sau:
Nguyên liệu
Nhập liệu
Cân phối liệu
Trộn sơ bộ
Nghiền mịn
Bụi, mùi
Bụi, ồn
Phụ gia
Nước thải
vệ sinh thiết bị Ép đùn
(nhỏ, lớn)
Làm nguội
Đóng gói thành phẩm
dạng viên
Bụi
Sấy
Sàng
Lưu kho,
xuất bán
Mùi
Trộn nhão
Lò hơi
Khí thải, tro xỉ, bùn thải
Dầu thực
vật, dầu cá Hơi nước
Sản phẩm dạng bột
Đóng gói thành phẩm
dạng bột
Lưu kho
xuất bán
Chất thải rắn,
bụi, mùi
Không
đạt
3
* Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn cho thủy sản như sau:
- Các hạng mục, công trình chính của dự án, gồm: Kho thành phẩm, kho nguyên
liệu, kho phụ liệu, tháp sản xuất 1 + hành lang (dây chuyền sản xuất thức ăn gia
súc, gia cầm), tháp sản xuất 2 + hành lang (dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản
(thức ăn cho tôm, thức ăn cho cá)), kho trung gian, nhà văn phòng + Căn tin +
Phòng thí nghiệm, kho vật tư, kho bào bì 01, 02, nhà lò hơi, kho chứa nhiên liệu
đốt lò hơi, phòng điều kiển lò hơi, hố nhập liệu, Quần thể si lô, cây xanh, đường
nội bộ, bể xử lý nước thải, phòng bảo trì, nhà nghỉ công nhân,…
Nhập liệu
Cân phối liệu
Trộn sơ bộ
Nghiền mịn
Trộn nhão
Bụi, mùi
Bụi, ồn
Phụ gia
Lò hơi
Khí thải, tro xỉ,
bùn thải
Dầu thực
vật, dầu cá
Hơi nước
Ép đùn
(nhỏ, lớn)
Áo dầu
Làm nguội
Đóng gói
Bụi
Sấy
Sàng
Lưu kho, xuất
bán
Nước thải
vệ sinh thiết bị
Mùi
Nguyên liệu
Không
đạt
4
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án (giai đoạn
hoạt động):
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
- Mùi hôi, bụi, khí thải: phát sinh từ hoạt động các phương tiện giao thông;
hoạt động của xe nâng; hoạt động nhập, lưu trữ nguyên liệu, hoạt động nhập, lưu
trữ nhiên liệu đốt lò hơi, hoạt động của lò hơi; hoạt động của dây chuyền sản
xuất; mùi từ nguyên liệu và thành phẩm, hoạt động lưu trữ và xuất sản phẩm;
hoạt động bốc dỡ tro lò hơi; hoạt động phòng thí nghiệm, hoạt động hệ thống xử
lý nước thải.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân và nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt
động của dự án.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân và chất thải rắn sản xuất thông
thường.
- Chất thải nguy hại.
- Tác động khác: Tiếng ồn, độ rung, các rủi ro, sự cố.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải
- Nước thải sinh hoạt: khoảng 6,6 m3/ngày đêm.
- Nước thải sản xuất (bao gồm: nước thải từ hoạt động phòng thí nghiệm,
nước thải sản xuất, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi, Nước ngưng tụ từ
công đoạn sấy, Nước thải từ hệ thống xử lý mùi): khoảng 9,8 m3/ngày đêm.
Thành phần nước thải chứa chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ, chất dinh
dưỡng, chất lơ lửng và vi sinh; nếu lượng nước thải này không được thu gom, xử
lý trước khi xả thải sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn tiếp nhận. Ngoài ra, quá
trình phân hủy nước thải sẽ phát sinh mùi hôi ảnh hưởng sức khỏe con người và
môi trường không khí xung quanh.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
- Hoạt động các phương tiện giao thông: Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
của nhà máy hiện hữu, cũng như khi dự án đi vào hoạt động đều hợp đồng với
bên cung cấp, sử dụng phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển. Các
phương tiện này chủ yếu sử dụng nhiên liệu là xăng hoặc dầu DO. Khi nhiên
liệu bị đốt cháy sẽ phát sinh bụi và khí thải có thành phần như SO2, NOx, CO,
THC….
- Hoạt động của xe nâng: Khi nâng công suất, dự án sử dụng xe nâng để
vận chuyển sản phẩm vào kho lưu chứa hoặc xuất hàng. Nhiên liệu sử dụng
dầu DO, với mức tiêu thụ 8 tấn DO/năm, khi đốt cháy hoàn toàn 01 kg dầu
DO ở điện kiện tiêu chuẩn (00C, 760 mmHg) sẽ phát sinh lượng khí thải
khoảng 38 m3.
- Hoạt động nhập, lưu trữ nguyên liệu: Đối với nguyên liệu là ngũ cốc (như
cám, tấm, bắp,...) được đưa vào các si lô để lưu trữ. Dự án bố trí khu nạp liệu
cho các si lô. Khi các nguyên liệu này đến các khu vực nạp liệu sẽ được tháo
5
bao, xả vào cửa nạp để gàu tải đưa vào si lô lưu trữ. Do đó, quá trình nạp liệu
cho các si lô sẽ phát sinh bụi tại cửa nạp liệu. Riêng các si lô được xây dựng kín
để hạn chế hư hỏng do điều kiện thời tiết (mưa, gió, độ ẩm) và phòng chống côn
trùng phá hoại nên quá trình lưu trữ nguyên liệu trong các si lô không phát sinh
bụi. Đối với các loại nguyên liệu còn lại (như bột cá, khô dầu cọ ...) khi nhập về
dự án đã được đóng bao bì bằng nilôn kín để hạn chế thất thoát, mất đạm trong
quá trình lưu trữ. Tuy nhiên, nếu các loại nguyên liệu này không được bảo quản
tốt, có bao bì hư hỏng, rách, lưu trữ trên nền kho ẩm, thấp,... sẽ phát sinh mùi
hôi, gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường và sức khoẻ con người. Quá trình
tháo dỡ nguyên liệu ở kho nguyên liệu: sẽ phát sinh bụi và mùi hôi, tuy nhiên
theo công thức pha trộn sản phẩm, các loại nguyên liệu được tháo bao vừa đủ
khối lượng cung cấp cho sản xuất nên bụi và mùi hôi phát sinh khi tháo dỡ
nguyên liệu không lớn, chủ yếu trong nhà xưởng. Quá trình tháo dỡ nguyên liệu
trong các si lô: nguyên liệu trong các si lô được gàu tải vận chuyển vào chuyền
sản xuất; hệ thống gàu tải được che chắn kín nên không phát tán bụi ra môi
trường bên ngoài.
- Hoạt động nhập, lưu trữ nhiên liệu đốt lò hơi: Quá trình nhập nhiên liệu
đốt lò hơi được hợp đồng bên cung cấp vận chuyển đến dự án, nhiên liệu được
chứa trong bao tải và đưa vào kho chứa kín để lưu trữ nên hạn chế bụi phát sinh
do gió thổi. Nhiên liệu được công nhân bốc dỡ và xổ xuống hệ thống nạp liệu
bằng vít tải kín nên bụi phát sinh không đáng kể. Tuy nhiên, công đoạn xổ bao
nhiên liệu được thực hiện thủ công nên sẽ có phát sinh bụi ảnh hưởng đến môi
trường lao động của công nhân.
- Hoạt động của lò hơi: Khi nâng công suất dự án sử dụng 01 lò hơi, công
suất 8 tấn hơi/h cung cấp cho dây chuyền sản xuất, nhiên liệu đốt là chủ yếu củi
trấu (2.880 tấn/năm). Khi lò hơi hoạt động sẽ phát sinh bụi và khí thải có thành
phần chủ yếu như bụi khói (TSP), SO2, NO2, CO.
- Hoạt động của dây chuyền sản xuất: Dây chuyền thiết bị sản xuất của dự
án được vận hành bằng điện nên không phát sinh khí thải. Đối với hoạt động này
chủ yếu bụi phát sinh từ phối trộn, nghiền nguyên liệu, sàng sản phẩm. Bên cạnh
đó, dây chuyền sản xuất của dự án khép kín, vận hành tự động từ khâu nạp liệu
đến khâu đóng bao, bụi phát sinh được đưa vào lọc bụi túi vải để thu hồi nhằm
giảm thất thoát nguyên liệu (thiết bị kèm công nghệ) nên hạn chế bụi phát sinh
ra môi trường không khí xung quanh. Ngoài ra, để sản xuất thức ăn, bột cá... là
các nguồn nguyên liệu chính cung cấp đạm cho sản phẩm, trong quá trình sấy
sản phẩm sẽ làm bốc hơi mùi đặc trưng của nguyên liệu (mùi hôi). Mùi hôi phát
sinh từ chuyền sản xuất được xả vào nhà xưởng ở cửa xả gió của thiết bị làm
nguội. Tham khảo thông tư số 04/2012/TT-BTNMT, ngày 08/5/2012 Quy định
tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng cho thấy mùi hôi có thành phần chủ yếu là các chất khí như H2S, NH3,
Metyl, Mercaptan.
- Mùi từ nguyên liệu và thành phẩm: Mùi có thể phát sinh tại các khu vực
kho lưu chứa nguyên liệu và kho chứa thành phẩm. Mùi đặc trưng tại các khu
vực này là mùi bột hải sản, mùi axit béo bay hơi, mùi thực phẩm,.... Mùi từ
6
nguyên liệu và thành phẩm bảo quản và lưu trữ không đúng quy định: trong quá
trình lưu chứa, bảo quản không đúng quy định về thời gian và nhiệt độ dẫn đến
nguyên liệu, thành phẩm dẫn đến bị hỏng. Nguyên liệu và sản phẩm hỏng sẽ
phân hủy sinh ra khí gây nên mùi hôi như: axit béo bay hơi, các hợp chất
mercaptan, H2S và NH3 từ đó dẫn đến phát sinh mùi tại khu vực kho lưu chứa.
Mùi hôi không những ảnh hưởng đến cảm quan mà còn khuyếch tán theo gió tác
động đến môi trường không khí xung quanh, nhất là các doanh nghiệp lân cận
giáp với dự án ở hướng Đông Bắc (Công ty TNHH Tỷ Bách, hướng Tây Bắc
(Công ty CP Green Feed Việt Nam).
- Hoạt động lưu trữ và xuất sản phẩm: Sản phẩm của dự án được lưu trữ
trong bao bì kín, bao bì có lớp ni lông bảo vệ và được sắp xếp ngăn nắp trên gối
đỡ chống ẩm ướt gia tăng độ ẩm phát sinh mùi hôi nên việc lưu trữ sản phẩm tại
kho chứa thành phẩm cũng như xuất sản phẩm khỏi dự án phát sinh bụi và mùi
hôi không đáng kể. Bên cạnh đó, trong quá trình lưu kho, bốc dỡ sản phẩm có
khả năng rơi vãi sản phẩm, phát sinh mùi hôi và bụi.Tham khảo kết quả đo đạc
giám sát môi trường tại nhà máy hiện hữu cho thấy nồng độ bụi trong kho chứa
sản phẩm là 0,25 mg/m3 nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép đối với môi
trường không khí xung quanh.
- Hoạt động bốc dỡ tro lò hơi: Tro phát sinh trong quá trình vận hành lò
hơi được tưới nước làm nguội, thu gom vào bao và lưu trữ trong kho chứa và
giao trả lại cho đơn vị cung cấp trấu cho dự án vận chuyển xử lý. Vì vậy, hoạt
động này bụi phát sinh không ảnh hưởng nhiều đến môi trường không khí.
- Hoạt động phòng thí nghiệm: Để kiểm soát chất lượng, các nguyên liệu
và sản phẩm đều được lấy mẫu phân tích. Quá trình xử lý mẫu, cũng như pha
chế dung dịch thuốc thử trước khi đưa vào máy phân tích sẽ phát sinh phản ứng
tạo mùi. Tuy nhiên, chỉ mang tính cục bộ, không có khả phát tán ra môi trường
xung quanh, đối tượng bị tác động chủ yếu là nhân viên làm công việc thí
nghiệm.
- Hoạt động hệ thống xử lý nước thải: Mùi hôi phát sinh từ khu vực hệ
thống xử lý nước thải, mùi hôi là sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí tạo
các khí H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi không những ảnh hưởng đến cảm quan
mà còn khuyếch tán theo gió tác động đến môi trường không khí xung quanh.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Chất thải rắn sinh hoạt: khoảng 108 kg/ngày, thành phần chủ yếu là ni
lông, giấy vụn, thức ăn thừa, vỏ trái cây,...
- Chất thải rắn sản xuất: Khi nâng công suất sản xuất, chất thải rắn chủ yếu
bao bì các tông, ni lông chứa nguyên liệu (bột mì, cám, bột cá,...) với khối lượng
khoảng 15 tấn/năm (48 kg/ngày), tro 576 tấn/năm (1.846 kg/ngày), cặn lắng
trong thiết bị xử lý khí thải lò hơi 5 tấn/năm (16 kg/ngày), chất thải trong quá
trình vệ sinh nhà xưởng theo định kỳ 2 tấn/năm (6 kg/ngày), bùn từ hệ thống xử
lý nước thải 31,6 tấn/năm (100 kg/ngày).
Tóm lại, chất thải rắn phát sinh từ dự án có số lượng như sau:
7
STT Nguồn phát sinh nước thải ĐVT Tải lượng
1 Chất thải rắn sinh hoạt kg/ngày
108
2 Chất thải rắn sản xuất kg/ngày
Bao bì, giấy carton, ... kg/ngày 48
Tro kg/ngày 1.846
Bùn từ hệ thống xử lý nước thải kg/ngày 100
Cặn lắng từ HTXL khí thải lò hơi kg/ngày 16
Chất thải từ quá trình vệ sinh nhà xưởng kg/ngày 6
Tổng cộng kg/ngày 2.124
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại (CTNH):
Khi nâng công suất sản xuất, CTNH phát sinh chủ yếu từ quá trình bảo trì,
bảo dưỡng dây chuyền sản xuất, hoạt động văn phòng,... CTNH có thành phần