NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MÃ XÉT TUYỂN: QHT20 KHOA ĐỊA CHẤT Liên hệ Khoa Địa chất Website: http://geology.hus.vnu.edu.vn/ Số điện thoại: 0243.8585097 1. Giới thiệu chung Quản lý, khai thác tài nguyên trái đất bền vững và bảo vệ môi trường toàn cầu là mục tiêu số một của thế giới trong thế kỷ 21 để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững của loài người. Ở nước ta, lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường là nhiệm vụ chiến lược trong phát triển đất nước. Ngày 22/7/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 1216/QĐ-TTg phê duyệt “Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020”, trong đó, phương hướng phát triển nhân lực đối với ngành Tài nguyên và môi trường trong thời kỳ 2016 - 2020 là đào tạo mới và đào tạo nâng cao khoảng 3.000 - 4.000 cán bộ trình độ đại học, đào tạo mới khoảng 2.000 - 2.500 cán bộ trình độ thạc sỹ và khoảng 300 - 350 cán bộ trình độ tiến sỹ. Ngoài ra, hàng năm có hàng ngàn lượt cán bộ các cơ quan Trung ương đến địa phương cần được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đứng trước nhu cầu chiến lược đó, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Hà Nội đã chính thức được phép đào tạo trình độ đại học ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường - cơ sở đào tạo sớm nhất và uy tín nhất trong lĩnh vực Khoa học Trái đất nhằm đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý tài nguyên, môi trường các cấp từ bộ, ngành, sở, phòng; trường đại học, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp và tổ chức phi chính phủ. Mục tiêu đào tạo: Chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý tài nguyên và môi trường của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN cung cấp: - Các kiến thức về khoa học và thực nghiệm liên quan đến lĩnh vực khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường bền vững; - Kinh nghiệm làm việc thực tế trong điều tra khảo sát, đánh giá các vấn đề có liên quan đến khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên và môi trường; - Năng lực tư duy sáng tạo, có khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và các lĩnh vực có liên quan. Kỹ năng, kiến thức và cơ hội:
21
Embed
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MÃ XÉT TUY N: …
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MÃ XÉT TUYỂN: QHT20
KHOA ĐỊA CHẤT
Liên hệ Khoa Địa chất Website: http://geology.hus.vnu.edu.vn/
Số điện thoại: 0243.8585097
1. Giới thiệu chung
Quản lý, khai thác tài nguyên trái đất bền vững và bảo vệ môi trường toàn
cầu là mục tiêu số một của thế giới trong thế kỷ 21 để đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển bền vững của loài người. Ở nước ta, lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi
trường là nhiệm vụ chiến lược trong phát triển đất nước. Ngày 22/7/2011, Thủ
tướng Chính phủ đã ký quyết định số 1216/QĐ-TTg phê duyệt “Quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020”, trong đó, phương hướng
phát triển nhân lực đối với ngành Tài nguyên và môi trường trong thời kỳ 2016 -
2020 là đào tạo mới và đào tạo nâng cao khoảng 3.000 - 4.000 cán bộ trình độ đại
học, đào tạo mới khoảng 2.000 - 2.500 cán bộ trình độ thạc sỹ và khoảng 300 - 350
cán bộ trình độ tiến sỹ. Ngoài ra, hàng năm có hàng ngàn lượt cán bộ các cơ quan
Trung ương đến địa phương cần được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
Đứng trước nhu cầu chiến lược đó, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc Hà Nội đã chính thức được phép đào tạo trình độ đại học ngành
Quản lý Tài nguyên và Môi trường - cơ sở đào tạo sớm nhất và uy tín nhất trong
lĩnh vực Khoa học Trái đất nhằm đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của các cơ quan
quản lý tài nguyên, môi trường các cấp từ bộ, ngành, sở, phòng; trường đại học,
viện nghiên cứu, các doanh nghiệp và tổ chức phi chính phủ.
Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý tài nguyên và môi trường của
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN cung cấp:
- Các kiến thức về khoa học và thực nghiệm liên quan đến lĩnh vực khai
thác, sử dụng và quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường bền vững;
- Kinh nghiệm làm việc thực tế trong điều tra khảo sát, đánh giá các vấn đề
có liên quan đến khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên và môi trường;
- Năng lực tư duy sáng tạo, có khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và các lĩnh vực có liên quan.
Kỹ năng, kiến thức và cơ hội:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị phương pháp luận, phương
pháp nghiên cứu, kỹ năng quản trị và kinh nghiệm thực tế trong quản lý và sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
- Tiếp tục phát triển năng lực và kỹ năng làm việc trong môi trường nghiên
cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp, các cơ quan tư vấn
chính sách và các tổ chức trong và ngoài nước khác;
- Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục theo học bậc Thạc sỹ tại các trường đại
học trong nước và quốc tế;
- Sinh viên có cơ hội xét tuyển thẳng vào các ngành Kinh tế phát triển của
Đại học Kinh tế, ĐHQGHN và các khoa ngôn ngữ (Trung, Anh, Hàn) của trường
Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN vào năm học thứ 2.
2. Chuẩn đầu ra
CĐR về kiến thức
1.1: Có kiến thức cơ bản về KHXH, khoa học chính trị, pháp luật và văn
hóa.
1.2: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, tin học
trong lĩnh vực QLTN&MT, thích ứng với CMCN 4.0.
1.3: Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học trái đất, sinh thái,
môi trường, khoa học quản lý trong các công việc thuộc lĩnh vực quản lý tài
nguyên môi trường và phát triển bền vững.
1.4: Đánh giá được bản chất, vai trò và giá trị của tài nguyên, môi trường;
Có khả năng áp dụng các phương pháp, công cụ, luật, chính sách trong các công
việc QLTN&MT địa chất, đất, nước và biển.
1.5: Vận dụng các kiến thức chuyên ngành trong lập kế hoạch, tổ chức và
giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
CĐR về kĩ năng
2.1: Vận dụng được kỹ năng phát hiện, phân tích, đánh giá và giải quyết các
vấn đề phức tạp; kỹ năng phản biện, phê phán và đề xuất các giải pháp khai thác
và sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường thích ứng với các điều kiện cụ
thể.
2.2: Thể hiện được kỹ năng làm việc nhóm, đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Kĩ năng
truyền đạt, chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những
nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực QLTN&MT.
2.3: Có kỹ năng tìm hiểu thông tin về nhu cầu của các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức và nhu cầu xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để chủ động tìm kiếm
việc làm hoặc khởi nghiệp. Có kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh để nâng cao chuyên
môn, trình độ, để tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế.
2.4: Có kỹ năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ
xác định; Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan
điểm cá nhân; Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải
thiện hiệu quả các hoạt động.
Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
3.1: Thể hiện khả năng làm việc độc lập, tác phong làm việc khoa học, khả
năng theo đuổi đam mê, làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi,
chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm tập thể, trách nhiệm xã hội, thích ứng cao
với sự thay đổi môi trường làm việc.
3.2: Thể hiện thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực trong công
tác chuyên môn, tinh thần học hỏi cầu tiến, hành xử chuyên nghiệp, chủ động lên
kế hoạch nghề nghiệp của mình, luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực của mình.
3. Khung chương trình đào tạo
Khung chương trình bao gồm các học phần chung về khoa học tự nhiên và xã hội
(Toán, Lý, Hóa, Khoa học xã hội và Ngoại ngữ), và các học phần cơ bản và
chuyên sâu trong địa chất nhằm cung cấp các kiến thức chung và kỹ năng chuyên
môn cho người học.
Số
TT Mã số Học phần
Số tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần
tiên quyết Lý
thu
yết
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
I Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo
dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an
ninh) 16
1 PHI1006 Triết học Mác – Lênin
Marxist-Leninist Philosophy 3 30 15 0
2 PEC1008 Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marx-Lenin Political Economy 2 20 10 0 PHI1006
3 PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism 2 30 0 0
4 HIS1001
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Guidelines of Vietnam
Communist Party
2 20 10 0
5 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Ideology 2 20 10 0
6 Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1 5/15
Số
TT Mã số Học phần
Số tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần
tiên quyết Lý
thu
yết
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
7 FLF1107 Tiếng Anh B1
English B1 5 20 35 20
8 FLF1307 Tiếng Pháp B1
French B1 5 20 35 20
9 FLF1407 Tiếng Trung B1
Chinese B1 5 20 35 20
10 Giáo dục thể chất
Physical Education 4
11 Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education 8
II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 7
II.1 Các học phần bắt buộc 2
12 INM1000 Tin học cơ sở
Introduction to Informatics 2 15 15 0
II.2 Các học phần tự chọn 5
13 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese Culture 3 42 3 0
14 GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống
Earth and Life Sciences 3 42 3 0
15 THL1057 Nhà nước và Pháp luật đại cương
General State and Law 2 20 5 5 PHI1006
16 MAT1060 Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis 2 20 10 0
17 PHY1070 Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things 2 24 6 0
18 PHY1020 Nhập môn Robotics
Introduction to Robotics 3 30 10 5
III Khối kiến thức theo khối ngành 22
III.1 Các học phần bắt buộc 20
19 MAT1090 Đại số tuyến tính
Linear Algebra 3 30 15 0
20 MAT1091 Giải tích 1
Calculus 1 3 30 15 0
21 MAT1192 Giải tích 2
Calculus 2 2 20 10 0 MAT1091
22 MAT1101 Xác suất thống kê
Probability and Statistics 3 27 18 0 MAT1091
23 PHY1100 Cơ- Nhiệt
Mechanics- Thermodynamics 3 30 15 0 MAT1091
24 PHY1103 Điện- Quang 3 30 15 0 PHY1100
Số
TT Mã số Học phần
Số tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần
tiên quyết Lý
thu
yết
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
Electromagnetism- Optics
25 CHE1080 Hóa học đại cương
General chemistry 3 42 3 0
III.2 Các học phần tự chọn 2/4
26 PHY1104 Thực hành Vật lý đại cương
General Physics Practice 2 0 30 0
PHY1100
PHY1103
27 CHE1069 Thực tập Hóa học đại cương
General chemistry Lab 2 0 30 0 CHE1080
IV Khối kiến thức chung theo nhóm ngành 31
IV.1 Các học phần bắt buộc 25
28 MNS1052 Khoa học quản lý đại cương
General Management Science 2 20 7 3
29 GLO2038 Nhập môn tài nguyên thiên nhiên
Introduction to Natural Resources 3 40 0 5 GEO1050
30 EVS2302 Khoa học môi trường đại cương
Environmental Science 3 38 7 0 GEO1050
31 GLO2087 Cơ sở lý luận phát triển bền vững
Introduction to sustainable development 3 30 10 5 GLO2038
32 GLO2206 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Methodologies 3 20 20 5 GLO2038
33 GEO2059 Cơ sở viễn thám và GIS
GIS and remote sensing 3 30 10 5
GLO2001
INM1000
34 GLO2099
Tiếng Anh cho Quản lý Tài nguyên và Môi
trường
English for Management of Natural
Resources and Environment
3 20 20 5 GLO2038
35 GLO2001 Địa chất đại cương
Physical Geology 3 32 10 3
36 GLO3070 Sinh thái học
Ecology 2 15 10 5
IV.2 Các học phần tự chọn 6/15
37 HMO3534 Khí tượng và khí hậu
Meteorology and Climate 3 33 8 4
38 HMO2075 Thủy văn đại cương
Introduction to Hydrology 3 40 0 5
39 HMO3600 Hải dương học
General Oceanography 3 30 12 5
40 GLO2037 Tai biến thiên nhiên
Natural Disasters 3 30 10 5 GLO2001
41 GLO2209 Khởi nghiệp
Starting a business 3 30 10 5
V Khối kiến thức ngành 61
V.1 Các học phần bắt buộc 39
Số
TT Mã số Học phần
Số tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần
tiên quyết Lý
thu
yết
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
42 GLO3157 Thực tập Tài nguyên thiên nhiên
Exploring Natural Resources in the Field 3 0 45 0 GLO2038