Top Banner
Thành viên nhóm: Đỗ Yến Anh Lê Tuấn Anh Nguyễn Thị Ngọc Anh Thân Văn Cường Lê Thị Dung
19

nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Dec 18, 2014

Download

Business

doyenanh

 
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Thành viên nhóm:

Đỗ Yến Anh

Lê Tuấn Anh

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Thân Văn Cường

Lê Thị Dung

Page 2: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

1. Định nghĩa

3. Ưu điểm

5.Cách tính tỷ giá

2. Thời hạn

4.Nhược điểm

Page 3: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Giao dịch có kỳ hạn là một giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với nhau một số lượng công cụ tài chính bằng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại một thời điểm sau đó hay sau một thời hạn xác định từ ngày ký kết giao dịch.

Hình thức thực hiên: Reuters, phone, fax, ... 

Page 4: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Ví dụ

• Nhà xuất khẩu VN căn cứ vào hợp đồng và biết rằng mình sẽ nhận được tiền đô từ nhà nhập khẩu Mỹ trong 6 tháng tới. Nhưng để bảo vệ mình khỏi biến động tỷ giá họ sẽ bán kỳ hạn đồng đô la cho ngân hàng để lấy VND. Việc thanh toán sẽ diễn ra sau 6 tháng nhưng tỷ giá được chốt tại hiện tại.

Page 5: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Các công cụ tài chính có lãi suất: tiền gửi Eurodolla, tiền gửi bằng đồng Euro, tiền gửi bảng Anh…

Các trái khoán: trái phiếu chính phủ Anh, Mỹ…

Tiền tệ có khả năng chuyển đổi

Page 6: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

• Là tỷ giá đc thỏa thuận hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại 1 ngày xác định trong tương lai

• Công thức: F = S + P F:tỷ giá kỳ hạn((forward rate)

S:tỷ giá trao ngay(spot rate)

P:điểm kỳ hạn (forward points)

Page 7: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

• Là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay

• P= F- S

• Điểm kỳ hạn có thể âm hoặc dương

Page 8: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

• Theo phương pháp trực tiếp(outright price): theo giá trọn gói là giá thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng ngay tại thời điểm ký hợp đồng.

• Theo phương pháp gián tiếp(kiểu Swap)

Page 9: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

• Ví dụ: Tại một ngân hàng có tỷ giá kỳ hạn 30 ngày theo kiểu outright USD/JPY : 134,36 – 50 =>ngân hàng sẵn sàng mua ở mức 134,36 và bán ở mức 134,50 JPY cho 1USD.

• tỷ giá giao ngay của ngân hàng đó là USD/JPY: 135,85 – 95

• =>tỷ giá kỳ hạn 30 ngày theo kiểu swap là USD/JPY: 49 – 45

Page 10: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

• Là thỏa thuận để mua hoặc bán một số lượng công cụ tài chính nhất định,tại một tỷ giá nhất định,tại một thời điểm xác định trong tương lai.

• 2 loại• hợp đồng outright• hợp đồng swap - Thường kết hợp hợp đồng kỳ hạn vs hợp

đồng bù trừ để tránh rủi ro

Page 11: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

đa dạng, thông thường là 1, 2, 3, 6, 9, 12 tháng.

Các hợp đồng có thời hạn trên 1 năm là hợp đồng kỳ hạn dài hạn (long term forward exchange),chỉ có thể là cho các đồng tiền giao dịch phổ biến nhất trên thị trường (USD, EUR,…)

Page 12: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

•    Ngày giao dịch: ngày 2 bên xác nhận giao dịch thành công

•  Ngày giá trị giao dịch: thời hạn theo hđ tính từ ngày gtri giao ngay cùng thời điểm

Page 13: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Phòng chống rủi ro tỷ giá hối đoái vào thời điểm kết thúc thời hạn hợp đồng.

VD: - Người vay nợ ngắn hạn bằng ngoại tệ có thể mua bán có kỳ hạn của ngân hàng đề phòng sự lên giá của ngoại tệ.

- Trong hợp đồng mua bán ngoại tệ, người mua ngoại tệ khống chế số tiền phải thanh toán, người bán đảm bảo được số tiền thu được.

Page 14: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

• Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc đầu tư

• Khách hàng và ngân hàng có thể dự tính trước được chi phí kinh doanh hoặc thu nhập, đảm bảo được khả năng thanh toán.

Page 15: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Mất chi phí hoặc phải ký quỹ. Để thực hiện theo tỷ giá kỳ hạn, ngân hàng thường yêu cầu khách ký quỹ hay đặt cọc trong phạm vi tối thiểu hoặc thế chấp tài sản.VD: tại ngân hàng Eximbank mức ký quỹ 3% giá trị hợp đồng cho các giao dịch USD/VND và 7 – 10 % giá trị hợp đồng cho các giao dịch có ngoại tệ khác với giao dịch USD/VND.

Page 16: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Tạo điều kiện cho việc đầu cơ thao túng thị trường

Khó tính toán tỷ giá trong TH tỷ giá nhiều biến động.

đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng

chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ

Page 17: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Dựa trên cơ sở lý thuyết cân bằng lãi suất ( interest rate parity – IRP)

F = S × [ (1+ rd)/ ( 1+ ry)] F: Tỷ giá kỳ hạn S: Tỷ giá trao ngay rd: Lãi suất của đồng tiền định giá ry: Lãi suất của đồng tiền yết giá

VD:SUSD/EUR = 0,8180/90. lãi suất USD (ry): 6%- 8%/ năm.Lãi suất EUR ( rd): 10% - 12%/ năm.Khi đó:F mua vào = 0,8180 × ( 1 + 10%/ 12 th × 3 th)/ ( 1 + 8%/12th × 3th) = 0,8220.F bán ra = 0,8190 × ( 1+ 12%/ 12th × 3 th)/ ( 1+ 6%/12 th ×3 th) =0,8311. Trên hợp đồng kỳ hạn FUSD/EUR ( 3 tháng ) là 0,8220/0,8311.Ở VN các ngân hàng thường F = S + S(rd – ry)n/100*360

Page 18: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn

Dựa vào mức SwapTỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá trao ngay ± Mức Swap

Nếu tỷ giá Swap bán ra > giá Swap mua vào, ta sử dụng dấu ( + ).

Nếu tỷ giá Swap bán ra < giá Swap mua vào, ta sử dụng dấu ( - ).

VD: Tỷ giá trao ngay ( S ) GBP/USD; 1,6332/37. Mức Swap GBP/USD 1 tháng là 37/39 => Tỷ giá kỳ hạn FGBP/USD 1 tháng = 1,6368/76.

Hoặc ta có

SUSD/JPY = 120,62/87. Mức Swap 1 tháng USD/JPY 24/20

=> FUSD/JPY 1 tháng = 120,38/67

Page 19: nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn