Top Banner
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐOÀN KHUÊ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY KIM TIỀN THẢO (DESMODIUM STYRACIFOLIUM OSB. MERR.) THUỘC HỌ CÁNH BƢỚM FABACEAE LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT Thái Nguyên, năm 2014
99

Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Apr 13, 2016

Download

Documents

Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN KHUÊ

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC

CÂY KIM TIỀN THẢO (DESMODIUM STYRACIFOLIUM

OSB. MERR.) THUỘC HỌ CÁNH BƢỚM FABACEAE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Thái Nguyên, năm 2014

Page 2: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN KHUÊ

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC

CÂY KIM TIỀN THẢO (DESMODIUM STYRACIFOLIUM

OSB. MERR.) THUỘC HỌ CÁNH BƢỚM FABACEAE

Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ

Mã số: 60 44 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Thỉnh

Thái Nguyên, năm 2014

Page 3: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới PGS. TS

Phạm Văn Thỉnh- Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi

trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn phòng hóa sinh ứng dụng, Viện Hóa học- Viện

Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Ban lãnh đạo Khoa Hóa

Học, Khoa Sau đại học- trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi

điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành quyển luận văn này.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp

đã giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn này.

Thái Nguyên, tháng 08 năm 2014

Tác giả

Đoàn Khuê

Page 4: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số

liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

ĐOÀN KHUÊ

Page 5: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC .......................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................ii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..............................................................................ii

DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ....................... Error! Bookmark not defined.

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................ 3

1.1. Mô tả thực vật ......................................................................................... 3

1.3 Một số công dụng của cây kim tiền thảo Desmodium styracifolium

(Osb.) Merr. .................................................................................................... 5

1.4. Tình hình nghiên cứu hóa học thực vật của chi Desmodium ................. 7

1.4.1. Một số đại diện của ancaloit ............................................................. 7

1.4.1.1 Các ancaloit có bộ khung indol ................................................... 7

1.4.1.2 Các ancaloit không chứa dị vòng hay còn gọi là các bazơ amin . 9

1.4.1.3 Các ancaloit có bộ khung pirol .................................................. 12

1.4.2 Một số đại diện hợp chất flavonoit .................................................. 12

1.4.3. Một số đại diện nhóm dẫn xuất polyphenol ................................... 18

CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM .................................................................... 19

2.1. Nguyên tắc chung.................................................................................. 19

2.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ................................................ 19

2.2.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lý mẫu .. 19

2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết .................... 20

2.2.3. Phương pháp khảo sát và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất . 20

2.3. Dụng cụ, hóa chất và thiết bị nghiên cứu ............................................. 20

2.3.1. Dụng cụ và hóa chất ........................................................................ 20

2.3.2. Thiết bị nghiên cứu ......................................................................... 21

2.4. Các dịch chiết từ cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.) 21

2.4.1. Các dịch chiết .................................................................................. 21

Page 6: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

2.4.2 Khảo sát đặc tính các dịch chiết ...................................................... 23

2.4.2.1 Xác định đường khử .................................................................. 23

2.4.2.2 Xác định định tính ankaloit ....................................................... 23

2.4.2.3 Xác định định tính steroid ......................................................... 23

2.4.2.4. Xác định định tính poliphenol .................................................. 24

2.4.2.5 Xác định định tính flavoit .......................................................... 24

2.4.2.6. Xác định định tính cumarin ...................................................... 24

2.4.2.7. Xác định định tính saponin ....................................................... 24

2.4.2.8. Xác định định tính glycozit tim ................................................ 24

2.4.3 Thử hoạt tính sinh học ..................................................................... 25

2.5. Phân lập, tinh chế các chất từ cây kim tiền thảo (Desmodium

styracifolium (Osb.) Merr.) .......................................................................... 26

2.5.1. Dịch chiết n-hexan .......................................................................... 26

2.5.1.1. Chất DSH.5 ............................................................................... 26

2.5.1.2. Chất DSH.7 ............................................................................... 26

2.5.1.3. Chất DSH.10 ............................................................................. 27

2.5.2 Dịch chiết etylaxetat ........................................................................ 27

2.5.2.1. Chất DSE.5 ............................................................................... 27

2.5.2.2. Chất DSE.8 ............................................................................... 28

CHƢƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................... 29

3.1. Nguyên tắc chung.................................................................................. 29

3.2. Phân tích định tính và phát hiện các nhóm chất ................................... 30

3.3. Phân lập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch chiết khác nhau của

cây kim tiền thảo .......................................................................................... 30

3.3.1. Chất DSH.5 - Lupeol ...................................................................... 31

3.3.2. Chất DSH.7 - ancol mạch dài C32H66O (dotriacontan-1ol) ............ 41

3.3.3. Chất DSH.10: -sitosterol............................................................... 45

3.3.4. Hợp chất axit ursolic (3β-hydroxy-urs-12en-28-oic) (DSE.5) ....... 49

3.3.5. Chất DSE.8 ( β-Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit) ...................... 60

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 66

PHỤ LỤC ............................................................................................ Phụ lục 1

Page 7: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Khối lượng chất tổng số được chiết từng phân đoạn của ............. 23

Bảng 2.2: Kết quả thử hoạt tính sinh học của dịch chiết tổng ...................... 25

Bảng 3.1: Phát hiện các nhóm chất trong cây kim tiền thảo ......................... 30

Bảng 3.2: Số liệu phổ của DSE.5 và axit ursolic [5] ................................... 51

Bảng 3.3. Số liệu phổ 13

C-NMR (CDCl3, 125Mhz) của một số sterol trong lá

cây kim tiền thảo ......................................................................... 61

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Qui trình ngâm chiết mẫu cây kim tiền thảo .................................... 22

Page 8: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Ảnh cây kim tiền thảo Desmodium styracifolium (Osb.) Merr .......... 3

Hình 2.1 Phản ứng trung hòa gốc DPPH ......................................................... 25

Hình 3.1 Cấu trúc hóa học của Lupeol (DSH.5) ............................................. 32

Hình 3.2 Phổ FT-IR của (DSH.5) ................................................................... 34

Hình 3.3 Phổ 1H-NMR của chất (DSH.5) ........................................................ 35

Hình 3.4 Phổ 13

C-NMR của chất (DSH.5) ....................................................... 36

Hình 3.5 Phổ 13

C& DEPT của chất (DSH.5) ................................................... 37

Hình 3.6 Phổ LC/MS của (DSH.5) ................................................................. 38

Hình 3.7 Phổ HSQC của (DSH.5) ................................................................... 39

Hình 3.8 Phổ HMBC của (DSH.5) ................................................................. 40

Hình 3.9 Cấu trúc hóa học của dotriacontan-1-ol (DSH.7) ............................. 41

Hình 3.10 Phổ 1H-NMR của chất (DSH.7) ...................................................... 42

Hình 3.11 Phổ 13

C-NMR của (DSH.7)............................................................. 43

Hình 3.12 Phổ DEPT của chất (DSH.7) ........................................................... 44

Hình 3.13 Cấu trúc hóa học của β-Sitosterol (DSH.10) .................................. 45

Hình 3.14 Phổ FT-IR (DSH.10) ....................................................................... 46

Hình 3.15 Phổ 1H-NMR của (DSH.10) ............................................................ 47

Hình 3.16 Phổ 13

C-NMR của (DSH.10) .......................................................... 48

Hình 3.17 Phổ 13

C-DEPT của (DSH.10) .......................................................... 49

Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của (DSE.5) ....................................................... 51

Hình 3.19 Phổ FT-IR của (DSE.5) ................................................................... 53

Hình 3.20 Phổ LC-ESI-MS của (DSE.5) ........................................................ 54

Hình 3.21 Phổ 1H-NMR của axit ursolic (DSE.5) ........................................... 55

Hình 3.22 Phổ 13

C – NMR của axit ursolic ..................................................... 56

Hình 3.23 Phổ 13

C-DEPT của axit ursolic ....................................................... 57

Hình 3.24. Phổ HSQC của (DSE.5) ................................................................ 58

Hình 3.25 Phổ HMBC của axit ursoli .............................................................. 59

Hình 3.26 β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit .............................................. 61

Hình 3.27 Phổ 1H-NMR của chất β-sitosterolglucozit (DSE.8) ...................... 63

Hình 3.28 Phổ 13

C-NMR của chất β-sitosterolglu,ozit (DSE.8) ..................... 64

Page 9: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iv

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1 Các phổ của chất DSH.5 ..................................................... Phụ lục 1

Phụ luc 1.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.5 ................................ Phụ lục 1

Phụ luc 1.2 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.5 (tiếp) ................... Phụ lục 2

Phụ lục 1.3 Phổ dãn 13C-NMR của chất DSH.5 ............................... Phụ lục 3

Phụ lục 1.4 Phổ 13C- DEPT của DSH.5 (tiếp) ................................... Phụ lục 4

Phụ lục: 1.5 Phổ HSQC của DSH.5 (tiếp) ......................................... Phụ lục 5

Phụ lục: 1.6 Phổ HMBC của DSH.5 (tiếp) ....................................... Phụ lục 6

Phụ lục: 1.7 Phổ HMBC của DSH.5 (tiếp) ....................................... Phụ lục 7

Phụ lục 2 Các phổ của chất DSH.7 ..................................................... Phụ lục 8

Phụ luc 2.1 Phổ dãn 1H-NMR của DSH.7 ......................................... Phụ lục 8

Phụ luc 2.2 Phổ DEPT của chất DSH.7 ............................................. Phụ lục 9

Phụ lục 3: Các phổ của chất DSH.10 ............................................... Phụ lục 10

Phụ lục 3.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.10 ............................ Phụ lục 10

Phụ lục 3.2 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.10 (tiếp) ................ Phụ lục 11

Phục lục 3.3 Phổ dãn 13C-NMR của chất DSH.10 ......................... Phụ lục 12

Phụ luc 3.4 Phổ DEPT của chất DSH.10 ......................................... Phụ lục 13

Phụ luc 4: Các phổ của chất DSE.5 .................................................. Phụ lục 14

Phụ lục 4.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSE.5 ............................... Phụ lục 14

Phụ lục 4.2 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSE.5 (tiếp) ................... Phụ lục 15

Phụ lục 4.3 Phổ dãn 13C-NMR của chất DSE.5 .............................. Phụ lục 16

Phụ lục 4.4 Phổ HMBC của axit ursolic ......................................... Phụ lục 17

Phụ lục 5: Các Phổ của chất DSE.8 .................................................. Phụ lục 18

Phụ lục 5.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSE.8 ............................... Phụ lục 18

Phụ lục 5.2 Phổ dãn 13C-NMR của chất DSE.8 .............................. Phụ lục 19

Phụ lục 5.3 Phổ 13C-DEPT của chất DSE.8 ..................................... Phụ lục 21

Phụ lục 5.4 Phổ 13C- DEPT của chất DSE.8 (tiếp) ........................ Phụ lục 22

Page 10: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

1

MỞ ĐẦU

Y học phương Đông đã và đang có những đóng góp rất lớn vào nền y học

hiện đại, đặc biệt trong việc phòng ngừa và điều trị các chứng bệnh. Trong thời

kì hiện nay vai trò cũng như vị thế của nó ngày càng được nâng cao.

Hiện nay những hợp chất tự nhiên được phân lập từ cây cỏ đã được ứng

dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, chúng được

dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho

ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm ... Mặc dù công nghệ tổng hợp hoá

dược ngày nay đã phát triển mạnh mẽ, tạo ra các biệt dược khác nhau sử dụng

trong công tác phòng, chữa bệnh, điều đó đã góp phần làm tăng tuổi thọ con

người, song nhu cầu sử dụng cây cỏ để làm thuốc cũng ngày càng tăng lên. Do

đó, con người còn có xu hướng quay về với tự nhiên để nghiên cứu tìm ra các

hoạt chất quý giúp cho quá trình điều trị bệnh, bắt chước thiên nhiên tổng hợp

ra các chất có hiệu quả hơn.

Trong vô số loài thực vật ở Việt Nam, có nhiều loài cây thuộc họ cánh bướm

(Fabaceae) có giá trị sử dụng cao, được dùng để bào chế thuốc chữa nhiều bệnh

như cây kim tiền thảo có tên khoa học là Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.,

hay còn được gọi với tên khác như: vảy rồng, mắt trâu, đồng tiên lông, đây là một

loại dược liệu mọc nhiều ở Đông Nam Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia,

Indonesia, Việt Nam, Nhật Bản…

Ở Việt Nam cây kim tiền thảo phân bố rộng rãi ở vùng đồi núi. Thường

gặp ở những chỗ sáng, trên đất cát pha, vùng trung du Hà Tây, Lạng Sơn, Ninh

Bình, Hải Phòng... Và được thu hái cây vào mùa hè thu, có thể dùng tươi hay

phơi khô.

Từ kinh nghiệm dân gian và những kết quả nghiên cứu thành phần hóa học

cũng như hoạt tính sinh học của cây kim tiền thảo trên thế giới, cho thấy loại

Page 11: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

2

cây này có rất nhiều tác dụng như: chữa bệnh sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi túi

mật. Chữa nhiễm khuẩn đường niệu, viêm thận phù thũng, viêm gan vàng da…

Cây kim tiền thảo là loại cây đã được dùng làm thuốc chữa bệnh ở Việt

Nam từ rất lâu, nhưng việc nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh

học của loài thực vật này ở nước ta còn rất ít. Do vậy, việc nghiên cứu thành

phần hoá học và hoạt tính sinh học của các cây kim tiền thảo là một hướng

nghiên cứu đầy triển vọng.

Vì vậy tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: ―Nghiên cứu thành phần hóa

học cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.) thuộc họ

cánh bƣớm Fabaceae‖.

Mục tiêu của đề tài: Tìm hiểu thành phần hóa học của cây kim tiền thảo từ

đó tìm ra những hợp chất có hoạt tính sinh học, làm sáng tỏ việc sử dụng của

cây trong dân gian, đưa ra hướng bảo tồn và sử dụng hiệu quả cây dược liệu quí

này.

Page 12: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Mô tả thực vật

Cây kim tiền thảo có tên khoa học là Desmodium styracifolium (Osb.)

Merr., thuộc họ cánh bướm Fabaceae hay còn được gọi với tên khác như: vảy

rồng, mắt trâu, đồng tiên lông [1], [4].

Phân bố địa lý: Cây kim tiền thảo là một loại dược liệu mọc nhiều ở

Đông Nam Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam và

Nhật Bản…Ở Việt Nam cây kim tiền thảo phân bố rộng rãi ở vùng đồi núi.

Thường gặp ở những chỗ sáng, trên đất cát pha, vùng trung du Hà Tây, Lạng

Sơn, Ninh Bình, Hải Phòng...

Hình 1.1 Ảnh cây kim tiền thảo Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.

Mô tả cây: Thân cỏ, mọc bò. Thân hình trụ, màu xanh hơi vàng, phủ đầy

lông mịn màu vàng hoe. Lá mọc so le, đơn hay kép lông chim lẻ gồm 1-3 lá chét,

lá chét ở giữa to hơn 2 lá bên. Cuống lá dài 2-4 cm, hình trụ phù ở đáy, phủ đầy

lông trắng. Hai lá kèm hình mũi mác, dài 6-9 mm, ngang 2-3 mm, nhiều gân dọc,

đầy lông trắng mịn. Lá kèm con nhỏ, hình tam giác. Lá chét có phiến tròn hoặc

hơi xoăn, đường kính 2-4 cm, ít khi đến 5 cm, mép nguyên, đỉnh tròn hay tù

hoặc chia 2 thùy cạn, đáy hình tim; mặt trên nhẵn, màu hơi vàng hoặc lục xám,

Page 13: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

4

mặt dưới mốc do phủ đầy lông mịn màu trắng, gân lá kiểu lông chim nổi rõ ở

mặt dưới, gân phụ 8-10 đôi, cuống lá dài 1-2 mm, phủ đầy lông trắng mịn. Hai

lá chét bên có phần phiến hai bên gân giữa không đều nhau ở gốc, một bên to,

một bên hơi nhỏ hơn. Cụm hoa: chùm dài đến 5 cm, thường ở ngọn cành ít khi

ở nách những lá phía ngọn, mỗi mấu của chùm là một xim co gồm 2 hoa có

chung một lá bắc, giữa 2 gốc cuống hoa có một u lồi nhỏ. Cụm hoa phủ đầy

lông trắng mịn. Hoa nhỏ, không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hai cuống hoa của xim

hướng ra hai bên sau đó xụ xuống trên quả. Quả loại đậu xụ xuống, mang đài

tồn tại ở gốc, dẹp, dài 1,5-2 cm, ngang 3-4 mm, nhiều lông trắng mịn, chia

thành 2-6 đốt. Cây thường được thu hái cây vào mùa hè thu, có thể dùng tươi

hay phơi khô [1], [4].

1.2 Một số công dụng của chi Desmodium.

Những thực vật thuộc chi Desmodium hầu hết được nhân dân sử dụng để

làm các bài thuốc chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe:

Cây kim tiền thảo được các lương y dùng chữa các chứng bệnh như: tiêu

viêm, giải độc, tán sỏi… Do có nhiều công dụng nên cây kim tiền thảo đã và

đang được nhiều nhà khoa học nghiên cứu thành phần hóa học và các hoạt tính

sinh học để bào chế thành các chế phẩm thuốc phục vụ cho con người.

Cây hàn the (Desmodium hyterophyllum): Theo Đông y (Y học cổ truyền

Tuệ Tĩnh) trong dân gian cây hàn the được sử dụng để chữa ho có đờm, sốt

nóng, cầm máu… Ngoài ra nó còn được dùng để đắp trực tiếp lên vết thương

có tác dụng tiêu viêm rất tốt .

Theo y học cổ truyền Tuệ Tĩnh cây Cỏ cháy (Desmodium gangeticum (L.)

DC) đây là loại cây mọc hoang ở rìa rừng có vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh

nhiệt giải độc, kiện tỳ tiêu thực, lợi niệu, sát trùng. Thường dùng để trị các bệnh

như: Cảm mạo phát sốt nóng, viêm sưng họng, viêm mủ răng, viêm tuyến mang

tai, viêm thận cấp, viêm gan vàng da, viêm ruột ỉa chảy, lỵ, bệnh giun móc, nhiễm

trùng sán lá gan, trẻ em suy dinh dưỡng, phụ nữ nôn mửa khi có mang…

Page 14: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

5

Trên thế giới, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật người

ta đã tiến hành nghiên cứu và thử hoạt tính sinh học của nhiều chất được phân

lập từ chi này và đã thu được nhiều kết quả đáng chú ý:

Từ loại Desmodium pulchellum đã tách được một số hợp chất có khả

năng gây ảo giác giống như ma túy và có tác dụng kháng độc tốt [15], [30], [44].

Tại Nhật Bản người ta đã bào chế thành công thuốc chữa tâm thần phân

liệt, chất làm tăng hưng phấn thần kinh, thuốc chữa các bệnh nội tạng như gan,

mật, thận… Từ rễ của một số loài thuộc chi Desmodium [18], [34].

1.3 Một số công dụng của cây kim tiền thảo Desmodium styracifolium

(Osb.) Merr.

Cây kim tiền thảo: Theo Đông y đây là một loại cây có vị ngọt, tính hàn

(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Trong dân gian cây kim tiền thảo được

dùng Thanh nhiệt, lợi thủy, tiêu sạn, giải độc, tiêu viêm (Trung Quốc Dược

Học). Các nghiên cứu dược lý hiện đại cho thấy kim tiền thảo có tác dụng lợi

tiểu, lợi mật, kháng sinh, kháng viêm, dãn mạch, hạ huyết áp. Nhưng công

dụng chủ yếu của Kim tiền thảo là lợi mật, thông tiểu tiện, thường dùng chữa

sỏi thận, sỏi mật, sỏi bàng quang, sỏi đường tiết niệu, viêm gan vàng da, viêm

thận phù thũng… Đặc biệt hoạt chất soyasaponin I chứa trong kim tiền thảo đã

được chứng minh có tác dụng ức chế sự hình thành sỏi calci axalat ở thận. Cao

kim tiền thảo thí nghiệm trên động vật có tác dụng ức chế sự hình thành sỏi

calci axalat ở thận do thành phần polysacchorid chứa trong cao có tác dụng này

và đồng thời làm tăng lượng bài tiết nước tiểu, kim tiền thảo còn có tác dụng

tăng cường sự tiết mật [48].

Đối với hệ tim mạch, trên thực nghiệm cao kim tiền thảo làm tăng lưu

lượng mạch vành, hạ huyết áp, làm tim đập chậm, đồng thời làm giảm mức tiêu

thụ oxy của cơ tim. Tác dụng hạ huyết áp do sự kích thích các thụ thể

cholinergic và sự phóng bế các thụ thể adrenergic. Thành phần flavonoid của

kim tiền thảo cũng có tác dụng hạ huyết áp. Trong nghiên cứu thực nghiệm,

Page 15: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

6

kim tiền thảo có tác dụng đối kháng với các triệu chứng do pituitrin gây giảm

lưu lượng mạch vành, thiếu máu cơ tim thể hiện trên điện tâm đồ và rối loạn

nhịp tim [48].

Một số bài thuốc dân gian có dùng cây kim tiền thảo: [49]

Chữa mụn nhọt, ghẻ lở: kim tiền thảo + xa tiền thảo tươi, giã nát, cho

rượu vào, vắt lấy nước cốt, lấy lông ngỗng chấm thuốc bôi vào vết thương.

Chữa sạn mật: Chỉ xác (sao) 10-15g, xuyên luyện tử 10g, hoàng tinh 10g,

kim tiền thảo 30g, sinh địa 6-10g (cho vào sau), sắc uống. Hoặc kim tiền thảo 30g,

xuyên phá thạch 15g, trần bì 30g, uất kim 12g, xuyên quân (cho vào sau) 10g,

sắc uống.

Chữa sạn đường tiểu: kim tiền thảo 30-60g, hải kim sa (gói vào túi vải)

15g, đông quỳ tử 15g, xuyên phá thạch 15g, hoài ngưu tất 12g, hoạt thạch 15g,

sắc uống. Hoặc kim tiền thảo 30g, xa tiền tử (bọc vào túi vải) 15g, xuyên sơn

giáp (chích) 10g, thanh bì 10g, đào nhân 10g, ô dược 19g, xuyên ngưu tất 12g,

sắc uống.

Chữa sỏi đường tiểu do thận hư thấp nhiệt: hoàng kỳ 30g, hoàng tinh

15g, hoài ngưu tất 15g, kim tiền thảo 20g, hải kim sa (gói vào túi vải), xuyên

phá thạch 15g, vương bất lưu hành 15g, sắc uống.

Chữa bệnh trĩ: mỗi ngày dùng toàn cây kim tiền thảo tươi 100g (nếu khô

50g) sắc uống. Đối với trĩ nội và ngoại đều có kết quả như nhau.

Chữa viêm đường mật không do vi khuẩn: Dùng kim tiền thảo sắc uống

sáng 1 lần hoặc nhiều lần trong ngày. Mỗi ngày dùng 30g, có khi 20g hoặc 10g/

ngày, 30 ngày là 1 liệu trình. Thông thường uống trong 2-3 tháng có kết quả

với tỉ lệ 76,9%.

Page 16: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

7

1.4. Tình hình nghiên cứu hóa học thực vật của chi Desmodium

1.4.1. Một số đại diện của ancaloit

Ancaloit là các hợp chất hữu cơ được phân tách từ nhiều loài thực vật, vi

sinh vật và động vật. Trong phân tử chứa nitơ và có tính kiềm. Trên thực tế đa

số các ancaloit có tác dụng sinh lí đối với cơ thể sống của động vật cũng như

con người, do đó một số loại ancaloit được bào chế thành các chất gây mê,

thuốc kích thích hoặc các chế phẩm thuốc nhằm mục đích chữa bệnh.

Ancaloit có nhiều trong thực vật chi Desmodium chúng được phân bố

trong lá, thân, rễ, hoa và quả với hàm lượng khác nhau. Hàm lượng ancaloit

cũng thay đổi theo mùa, thời tiết, khí hậu…[2]

Một số ancaloit được tìm ra trong thực vật chi Desmodium như sau:

1.4.1.1 Các ancaloit có bộ khung indol

N

H

R2

R1

Năm 1938, Cahill.W.M và các cộng sự [12], từ hạt cây Desmodium

tiliaefolium đã phân lập được chất N—metyltryptophan, có công thức phân tử

C12H14N2O2 có khả năng tan trong H2O, C2H5OH nhưng không tan trong ete

(C2H5)2O. Công thức được xác định là:

N

H

O

HO

NHCH3

1. N—metyltryptophan

Năm 1958, một hợp chất có tính chất như một tác nhân gây độc, là tác

nhân gây ra chứng hoa mắt, chóng mặt, choáng váng. Có tên gọi 5-Methoxy-

N,N-đimethyltryotamine, với công thức phân tử C13H18N2O, dạng tinh thể kết

Page 17: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

8

tinh trong (C2H5)2O/n-C6H14. Đã được phân lập từ loài Desmodium pulchellum,

do Wilkinson.S.J.C.S và các cộng sự [15], [30], [44]. Đây là một ancaloit có bộ

khung indol với công thức như sau:

N

H

O

CH3

N

CH3

CH3

2. 5-Methoxyl-N,N-đimethyltryptamine

Năm 1974 Mandava.N [25] đã phân lập từ loài Desmodium triflorum chất

có tên là: N,N-Dimethyltryptophan, có công thức phân tử C13H16N2O2, có dạng

tinh thể tan trong C2H5OH, điểm chảy cao: 243-2450C, được xác định là có khả

năng gây ức chế tăng trưởng ở thực vật. Công thức hóa học là:

NH

NCH3

OHO

H3C

3. N,N-Dimethyltryptophan

Năm 1976 từ các loài Desmodium pulchellum và desmodium caudatum,

tác giả Roseghini.M và các cộng sự [14], [37] đã phân lập đươc Bufotenine N-

oxide, công thức phân tử là C12H16N2O2, dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy

cao 214-2150C. Bufotenine N-oxide còn được tìm thấy trong nọc của con cóc,

trong nấm amanita và một số loại thực vật khác. Công thức được xác định là:

N

H

HO N

CH3

O

CH3

4. Bufotenine N-oxide

Page 18: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

9

Các tác giả U.S.Pat, 1993 và lam.Y.K.T, 1994 [22], [42] đã phân lập được

một ancaloit có bộ khung indol, cấu trúc được xác định là: 3-

(Dimethylaminomethyl) indole, có công thức phân tử là C11H14N2, có điểm chảy

được xác định là 138-1390C. Có tác dụng như một tác nhân kháng độc.

Các tác giả Moriyasu.M, 1997 và Roseghini.M, 1976 và các cộng sự [28]

đã phân lập được từ loài Desmodium pulchellum hợp chất N-oxide, công thức

phân tử C12H16N2O điểm nóng chảy đo được là 123-1280C, dạng tinh thể ngậm

nước. N-Oxide còn được tìm thây trong loài Desmodium triflodium và

Desmodium other. Cấu trúc của 2 chất này được xác định như sau:

N

H

N

CH3

CH3

N

H

NCH3

H3C O

5. 3-(Dimethylaminomethyl) indole 6. N-oxide

1.4.1.2 Các ancaloit không chứa dị vòng hay còn gọi là các bazơ amin

Theo tác giả Yamaguchi và các cộng sự [16], [38], [45], đã phân lập chất

(N,N-dimethylamino)acetophenone, từ cây Desmodium gangeticum có công

thức phân tử C10H13NO, có nhiệt độ sôi ở 130-1320C và có công thức cấu tạo

được xác định như sau:

H3CN

O

CH3

7. N,N-dimethylamino

Năm 1993. Tác giả Yang j.et al, Yaoxue Xuebao [46] đã phân lập được từ

cây Desmodium styracifolium một amit có cấu trúc được xác định là 3-

Acetamidodihydro-4,5-dimethyl-2(3H)-furanone. Còn được gọi là Desmodilactone, có

Page 19: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

10

công thức phân tử C8H13NO3, là chất có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp, 84-

850C. Công thức cấu tạo được xác định như sau:

OCH3

CH3

O

N

O

H3C

8. Acetamidodihydro-4,5-dimethyl-2(3H)-furanone

Từ loài Desmodium triflorum, Konno.C [5], [20] cùng các cộng sự đã phân

lập được chất coryneine, công thức phân tử 11 18 2C H NO , là chất được xác định có

khả năng gây kích thích giao cảm. Công thức cấu tạo được xác định như sau:

N+CH3

OH

HO

CH3

H3C

9. Coryneine

Từ loài Desmodium tilliaefolium, tác giả Ranieri.R cùng với các cộng sự

[11], [24], [29], [32] đã phân lập được chất 3,4-Dimethoxy phenethylamine

dưới dạng tinh thể kết tinh trong C6H6 hoặc ete petrol, có công thức phân tử

C10H15NO2, đây là chất có nhiệt độ nóng chảy ở 1240C và có hoạt tính sinh học

cao với công thức được xác định là một amin bậc nhất.

NH2

O

CH3OH3C

10. 3,4-Dimethoxy phenethylamine

Normacromerine là một bazơ amin được tìm thấy và phân lập trong nhiều

loài thực vật. Theo tác giả Ghosal. S. Bruhn, J. G và Ranieri.R.L, từ loài

Desmodium tiliaefoium đã tách và phân lập được Normacromerine với cấu trúc

Page 20: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

11

được xác định là N-Methyl-3,4-dimethoxy-hydroxy phenethylamine. Có công

thức phân tử C11H17NO3 [10], [17], [33]. Ngoài ra chất này còn được tìm thấy

trong các loài Cryphantha macromeris, Coryphantha calipensis và Dolichothele

longimamma.

OH3C

OH3C

N

H3C

OH

11. N-Methyl-3,4-dimethoxy-hydroxy phenethylamine

Với các nguồn nguyên liệu từ Desmodium several, trichocereus

candicans, trichocereus spachianus, Gven.K.C [18], [34] đã phân lập được hợp

chất N-Me hay còn có tên là candicine, có công thức phân tử C11H18NO+, Đây

là hợp chất được xác định có khả năng gây ức chế hạch thân kinh, làm co mạch,

ảnh hưởng đến hoạt động thần kinh, có độc tính rất giống nicotin. Công thức

cấu tạo được xác định như sau:

HON+

CH3

CH3

H3C

12. N-Me hay candicine

Hợp chất 4-Hydroxy phenethylamine với công thức phân tử C8H11NO

được phân lập bởi tác giả Rondest.J và các cộng sự [40], [36]. Đây là một chất

hữu cơ phổ biến ở sinh vật, có khả năng giúp co mạch. Chất này được tìm thấy

ở rất nhiều loại cây: Desmodium và Magnolia, Pisum sativum, ở các động vật

đang phân hủy, ngoài ra còn được tìm thấy trong nước tiểu của bệnh nhân bị

bệnh Parkison và trong nhiều loại cây khác. Công thức cấu tạo của nó được xác

định như sau:

Page 21: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

12

OH

NH2

13. 4-Hydroxy phenethylamine

1.4.1.3 Các ancaloit có bộ khung pirol

Desmodimine là một chất đại diện cho ancaloit có bộ khung porol được

Yang.J.S và các cộng sự phân lập từ loài Desmodium styracifolium [47]. Có

công thức phân tử là C12H15NO4. Với việc sử dụng các phương pháp phân tích

quang phổ đã xác định được cấu trúc hóa học của chất này như sau:

O N

OO

H3C

H3C OH

14. Desmodimine

1.4.2 Một số đại diện hợp chất flavonoit

Hợp chất Desmodianone D và Desmodianone E được phân lập từ thân và

rễ cây Desmodium canum do tác giả Botta.B [9] đều có cùng công thức phân tử

C26H28O6 cả hai hợp chất đều tồn tại dưới dạng chất rắn vô định hình. Chúng có

nhiệt độ nóng chảy khác nhau nhưng phổ UV rất giống nhau. Với các kĩ thuật

phân tích quang phổ người ta nhận dạng được chúng đều là các iso flavanon có

vòng A giống nhau nhưng ở vòng B có các nhóm thế ở vị trí 4 khác nhau.

Botta.B đã đặt tên cho chúng là Desmodianone D và E với công thức cấu tạo

tương ứng là:

Page 22: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

13

O

H3C CH3

CH3

O

OHO

HO

H3C

OH

O

O

OHO

HO

H3C

OH

CH3

CH3

CH3

15. Desmodianone D 16. Desmodianone E

Từ loài preferred genus name Desmodium, tác giả Ahluwalia.V đã phân lập

được hợp chất 2’,4’,5- Trihydroxy-7-methoxy-6-methylisoflavanone, công thức

phân tử C17H16O6, tồn tại dạng tinh thể hình kim vàng nhạt [6]. Cũng từ loài này

các tác giả Bohlmann.F và Kalidhar.S.B [8], [19], [39] đã tiến hành phân lập thành

công chất có công thức 3,4’,5,7-Tetrahydroxy-8-preylflavanone đây là một iso

flavononol có công thức phân tử là C20H20O6 tồn tại ở dạng tinh thể hình phiến

khi kết tinh trong C6H6.

O

O

OH

HO

HO CH3

O

CH3

17. 2’,4’,5- Trihydroxy-7-methoxy-6-methylisoflavanone

O

OH

HO

OH

OH

O

CH3H3C

18. 3,4’,5,7-Tetrahydroxy-8-preylflavanone

Page 23: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

14

Tác giả Botta.B, đã phân lập được hợp chất 6-Methyltetrapterol A, từ loài

Desmodium canum vào năm 2003 với công thức phân tử C26 H24O6, là chất vô

định hình [9], công thức cấu tạo như sau:

O

O

OHO

HO

H3C

OH

CH3

CH3

CH3

19. 6-Methyltetrapterol A

Năm 2003 hợp chất 6-(2,4-Dihydroxyphenyl)-2,3,6,7-tetrahydro-4-

hydroxy-2-(1-methylethenyl)-5H-furo[3,2-g][1]benzopyran-5-one), hay còn

được gọi với tên Uncinanone B có công thức phân tử C20H18O6 và hợp chất 2’ -

Me ether hay Uncinanone C có công thức phân tử C21H20O6. Được tách và phân

lập bởi Tasanuo.M.K và cộng sự từ loài Desmodium uncinatum [41]. Công

thức cấu tạo của 2 chất này được xác định như sau: ơ

OO

H3C

H2C

OHOH

O

HO

OO

H3C

H2C

OHOH

O

O

CH3

20. Uncinanone B 21. Uncinanone C

Từ lá của loài Desmodium oxyphyllum tác giả Mizuno.M và Lin.Y-L, [23],

[26] đã phân lập thành công 4 chất dạng bột là 7-0-D-glucopyranoside dạng bột

màu vàng với công thức phân tử là C22H20O12; 5-hidroxy cũng có dạng bột màu

vàng và công thức phân tử C16H10O7 và Desmoxyphyllin B, có công thức phân

tử được xác định là C16H10O6. 7-O-D-Glucopyrano side có công thức phân tử

C22H20O11; Với các phương pháp quang phổ hiện đại người ta đã xác định được

công thức cấu tạo của 4 chất dạng bột như sau:

Page 24: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

15

OO OH

O

HO

O

CH3

OH

OO

O

HO

O

CH3

O

O

OH

OH

OH

HO

22. 5-hidroxy,7-0-D-glucopyranoside 23. 7-0-D-glucopyranoside

OO OH

O

HO

O

CH3

24. 5-hidroxy

Tác giả Monache.G.D và các cộng sự [27] đã tiền hành phân lập thành

công 2 hợp chất từ loài Desmodium canum là: Desmodianone A có công thức

phân tử C26H28O6 và Desmodianone C có công thức phân tử C26H30O6 cả 2 chất

này đều được xác định như là một tác nhân kháng khuẩn. Công thức cấu tạo

của 2 chất này được xác định như sau:

O CH3

CH3

CH3

OHO

H3C

OH O

HO

25. Desmodianone A

O

CH3

CH3CH3

OH

HO

H3C OH

HO

O

26. Desmodianone C

Page 25: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

16

Từ loài Desmodium caudatum tác giả Ueno.A [43] đã phân lập được chất

Desmodol. Đây là hợp chất dạng bột màu vàng có công thức phân tử C21H18O6,

có điểm chảy tương đối cao 281-2820C.

O

O

OH

OH

OH

CH3

H3C

H3C

O

27. Desmodol

Tác giả Khan.H [21] đã phân lập được từ cây Desmodium sequax hợp chất

Lanceolatin B ở dạng tinh thể trong hỗn hợp C6H6/C6H12 có công thức phân tử

C17H10O3 với điểm chảy 138- 1400C. Bằng các phương pháp quang phổ hiện

đại đã xác định được công thức cấu tạo của Lanceolatin B như sau:

OO

O

28. Lanceolatin B

Trên tạp chí Soedin phát hành năm 1973 đã công bố kết quả nghiên cứu

của tác giả Chernobrovaya.N.V [13] về việc phân lập thành công 2 hợp chất là

2‖-O-D-Xylopyranosyl hay có tên khác: Homoadonivernite với công thức phân

tử: C26H28O15 và 2‖-O-D-Xylopyranosyl tên khác là Desmodin có công thức

phân tử C26H28O14 cả 2 chất này đều có điểm chảy tương đương nhau là 198-

2030C và cấu trúc hóa học của chúng được xác định như sau:

Page 26: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

17

O

OH

HO

O

OHHO

O

OH

OHOH

O

O

HO OH

OH

29. 2‖-O-D-Xylopyranosyl hay Homoadonivernite

O

OH

OH

OH

O

OH

O

OH

HO

HO

HO O

OH

O

30. 2‖-O-D-Xylopyranosyl hay Desmodin

Năm 2009 từ loài thực vật Desmodium hyterophyllum thu hái tại Thái

Nguyên, phòng thí nghiệm hoá hữu cơ trường đai học Sư phạm Thái nguyên.

Tác giả Nghiêm Thị Hương và Phạm Văn Thỉnh đã phân lập được hợp chất

vitexin và các dẫn xuất của nó [3]

31- Vitexin

Page 27: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

18

1.4.3. Một số đại diện nhóm dẫn xuất polyphenol

Từ loài Desmodium gangeticum tác giả Purushothaman.K.K, Brin.A.J và

Kitagawa.I [31], đã phân lập thành công được 4 chất: Desmodin có công thức

phân tử C22H22O6, Gangetin tồn tại dạng tinh thể kết tinh trong hỗn hợp

đietylete/hexan, công thức phân tử C26H28O5, Hợp chất 3-Me ether hay có tên

gọi khác là Desmocarpin dạng tinh thể không tan trong nước và hexan nhưng

tan trong methanol và etylaxetat có công thức phân tử C16H14O5 và hợp chất

Gangetinin, công thức C26H26O5.

O

HO O

O

OCH3

CH3O

CH3

CH3

HO

CH3H3C

O

O O

OCH3

CH3

CH3

32. Desmodin 33. Gangetin

O

O

HO

HO

O

CH3

O

O

O

O

CH3

CH3

O

CH3

H3C

H3C

34. Desmocarpin 35. Gangetinin

Page 28: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

19

CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM

2.1. Nguyên tắc chung

Để phân lập được các hợp chất trong bất kỳ một thực vật nào mà không

làm ảnh hưởng tới thành phần hóa học có trong đối tượng thì trước trước khi

ngâm chiết bằng dung môi hữu cơ, mẫu thực vật phải được đưa đi khử men

ngay sau khi thu mẫu và sấy khô ở điều kiện thích hợp [2].

Về nguyên tắc ngâm chiết mẫu thực vật có thể tiến hành theo 2 cách

phổ biến sau:

1. Chiết và phân lập các hợp chất từ mẫu thực vật bằng các loại dung môi

có độ phân cực tăng dần: ete dầu hỏa hoặc n-hexan, clorofom, etylaxetat,

methanol hoặc etanol vv…

2. Chiết tổng bằng các ancol (methanol, etanol) hay hệ dung môi ancol:

nước. Sau đó sàng lọc các hợp chất bằng các loại dung môi có độ phân cực tăng

dần như phương pháp 1 để thu được các dịch chiết có chứa các hợp chất có độ

phân cực tương đối giống nhau.

Việc chiết mẫu thực vật là cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.)

Merr.) được thực hiện theo phương án 2 (sơ đồ 2.1).

2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu

2.2.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lý mẫu

Nguyên liệu để nghiên cứu gồm toàn bộ phần thân và lá của cây kim tiền thảo,

được thu hái vào tháng 7, 8 năm 2013 tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Cây kim tiền thảo (còn được gọi với tên khác như: vảy rồng, mắt trâu,

đồng tiền lông) được PGS. TS. Lê Ngọc Công khoa Sinh kĩ thuật nông nghiệp-

Trường Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên - Đại Học Thái Nguyên. Xác định có

tên khoa học là: Desmodium styracifolium (Osb.) Merr, thuộc họ cánh bướm-

Fabaceae .

Mẫu cây tươi được thu hái gồm cả thân, lá được rửa sạch, sau đó sấy khô ở

nhiệt độ 40-500C cho tới khi khô hoàn toàn. Mẫu khô được cắt nhỏ và ngâm

chiết trong metanol 900 ở nhiệt độ phòng nhiều lần, liên tục trong 15 ngày, 2

ngày chiết dịch 1 lần.

Page 29: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

20

Sau khi cất loại dung môi bằng máy cất quay, áp suất thấp, nhiệt độ 400C

căn được cô đến đặc dưới dạng xirô. Tiếp theo, cặn được lắc, chiết lần lượt

bằng các loại dung môi có độ phân cực tăng dần: n-hexan, clorofom, etylaxetat

và n-butanol. Các dịch chiết được đuổi kiệt dung môi bằng thiết bị cất quay ở

nhiệt độ 400C dưới áp suất thấp. Các cặn thô được phân chia bằng sắc kí cột

nhồi silicagel với các hệ dung môi rửa giải có độ phân cực tăng dần để phân lập

các chất có độ phân cực gần giống nhau, kêt tinh phân đoạn và kết tinh lại trong

hệ dung môi thích hợp để thu được các chất sạch.

2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết

Để thực hiện, phân lập được những hợp chất sạch từ các dịch thô khác nhau

của cây kim tiền thảo, chúng tôi đã phối hợp sử dụng các phương pháp sắc kí và

kết tinh lại trong dung môi thích hợp. Cụ thể các phương pháp gồm:

- Sắc kí lớp mỏng (SKLM).

- Sắc kí cột silicagel, dùng silicagel Merck 63-200nm.

- Kết tinh phân đoạn và kết tinh lại.

2.2.3. Phương pháp khảo sát và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất

Các chất kết tinh phân lập ra được xác định những hằng số vật lý đặc

trưng: màu sắc, mùi vị, hệ số Rf, điểm nóng chảy, ghi các loại phổ như: phổ

hồng ngoại (FT-IR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR, phổ

13C-NMR và

các phổ phân giải cao. Các số liệu phổ thực nghiệm của các chất sạch được

dùng để nhận dạng cấu trúc hóa học của chúng.

2.3. Dụng cụ, hóa chất và thiết bị nghiên cứu

2.3.1. Dụng cụ và hóa chất

Các loại dung môi để ngâm chiết mẫu là các loại tinh khiết (pure), còn các

loại dung môi dùng để sắc kí cột, sắc kí lớp mỏng, dùng để kết tinh lại là hóa

chất loại tinh khiết phân tích (PA).

Sắc kí lớp mỏng dùng bản mỏng đế nhôm DC-Alufolien Kiesegel 60 F254

tráng sẵn, độ dày 0,2 mm được sử dụng để xác định sơ bộ số thành phần có

trong các dịch chiết, các phân đoạn chạy cột và kiểm tra sơ bộ độ sạch của sản

phẩm thu được.

Page 30: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

21

Các hệ dung môi khai triển SKLM:

1. n-hexan- etylaxatat 70 : 10 Hệ A

2. n-hexan- etylaxatat 50 : 10 Hệ B

3. n-hexan- etylaxatat 75: 25 Hệ C

4. Clorofom- methanol 70: 10 Hệ D

5. Clorofom- methanol 50: 10 Hệ E

6. Dung dịch HCl 2N.

Các bản SKLM sau khi sấy khô được soi dưới đèn tử ngoại (UV-

BIOBLOCK) ở bước sóng λ= 254 nm và 365 nm. Thuốc thử để hiện màu là

vanillin 1% trong dung dịch methanol H2SO4 5%, sau đó sấy trên 1000C.

Các giá trị Rf trong hệ dung môi triển khai có biểu thức:

Rf = Chiều dài di chuyển của chất thử

Chiều dài di chuyển của dung môi

2.3.2. Thiết bị nghiên cứu

- Nhiệt độ nóng chảy đo trên máy boetus (Đức), hoặc trên máy

Eletronthermal IA-9200.

- Phổ hồng ngoại ghi trên máy IMPACT- 410 dạng viên nén KBr

- Phổ 1H-NMR và

13C-NMR ghi trên máy Bruker 500Hz, nội chuẩn TMS,

dung môi CDCl3, DMSO, aceton-D6.

- Phổ MS ghi trên máy MC-MSD Trap –SL

2.4. Các dịch chiết từ cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.)

2.4.1. Các dịch chiết

Toàn bộ phần trên mặt đất của cây kim tiền thảo đã phơi khô ở nơi thoáng

ít nắng to, nghiền nhỏ được ngâm chiết kiệt bằng MeOH : H2O (85:15) ở nhiệt

độ phòng cho đến khi thu được dịch không màu. Dịch chiết được cất loại hết

dung môi ở áp suất giảm đến dạng cao khô, xác đinh khối lượng cặn khô, sau

đó thêm nước vào cặn và lần lượt chiết với các loại dung môi: n-hexan và ethyl

acetate.

Các dịch chiết nói trên được làm khan bằng Na2SO4, lọc và cất kiệt dung

môi bằng cất quay dưới áp suất giảm ở nhiệt độ ≤ 500C. Cặn được sấy khô và

cân để xác định trọng lượng. Như vậy từ toàn bộ phần trên mặt đất (thân, lá)

của cây kim tiền thảo đã thu nhận được 2 loại cặn là n-hexan và ethyl acetate

với các ký hiệu tương ứng là: cặn trong n-hexan (DSH), cặn ethyl acetate

(DSE).

Page 31: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

22

Sơ đồ 2.1: Quy trình ngâm chiết mẫu cây kim tiền thảo

DSH.5

1. Thêm 50ml H2O 2. Chiết phân lớp lần lượt với n-hexan, EtOAc và n-butanol

1 2. Ngâm chiết trong MeOH : H2

to phòng

3. Quay cất chân không, loại methanol

chiết

n-hexan

Mẫu (1,2 kg)

Phân đoạn 5

55555 3

EtOAc

Dịch H2O

còn lại

Phân đoạn 5

DSE.5

DSE.8

Cặn EtOAc Cặn n-hexan

Phân đoạn 8

55555 3

Phân đoạn 7 Phân đoạn 10

DSH.7

DSH.10

Page 32: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

23

Bảng 2.1: Khối lƣợng chất tổng số đƣợc chiết từng phân đoạn

của cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.)

Khối lượng nguyên

liệu khô (g)

Khối lượng cặn cồn

tổng số ( g)

Khối lượng cặn chiết (g)

n- hexan Etylaxetat

1200 302,05 7 6,5

2.4.2 Khảo sát đặc tính các dịch chiết

2.4.2.1 Xác định đường khử

- Lấy 4-5 ml dịch chiết trong etanol (cặn tổng) với 4-5 ml thuốc thử Felinh,

đun sôi 2-3 phút, nếu có kết tủa da cam của Cu2O chứng tỏ có mặt đường.

2.4.2.2 Xác định định tính ankaloit

- Xác định bằng thuốc thử Dragendooc. Thuốc thử Dragendooc được

chuẩn bị từ hai dung dịch sau:

Dung dịch 1: Lấy 0,85 gam NaHSO3 hòa tan trong 40 ml nước cất và 10

ml axit axetic băng.

Dung dịch 2: Lấy 8 gam KI hòa tan trong 20 ml nước cất.

Lấy 2ml dung dịch 1 trộn với 5ml dung dịch 2 và thêm 20 ml axit axetic

sau đó thêm nước đến 100 ml là được thuốc thử Dragendooc.

Nếu có mặt ancaloit thì thấy xuất hiện màu da cam sáng khi cho dịch chiết

tác dụng với thuốc thử Dragendooc.

2.4.2.3 Xác định định tính steroid

- Phản ứng màu libecman-Bơcsa. Thực hiện theo 2 cách:

Cách 1: Thực hiện theo ston: cho vài ml dịch chiết tổng vào ống nghiệm,

thêm vài giọt CH3COOH đặc và vài ml hỗn hợp (CH3CO)2O: H2SO4 (50:1).

Màu thay đổi từ hồng sang xanh lá cây.

Cách 2: Thực hiện theo Brietcoc: cho vài mg dịch chiết trong CHCl3, thêm

vào 2ml thuốc thử (CH3CO)2O: H2SO4 (20:1). Màu sẽ chuyển từ đỏ - hồng -

xanh lá cây – chàm tùy thuộc vào các loại steroid.

Page 33: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

24

2.4.2.4. Xác định định tính poliphenol

- Phản ứng với dung dịch FeCl3 1%: lấy khoảng 1ml dịch chiết etylaxetat

phản ứng với FeCl3 1%, nếu phản ứng tạo ra màu xanh lục tức là dịch chiết có

chất có gốc phenol.

2.4.2.5 Xác định định tính flavoit

- Phản ứng xianidin: Lấy 1ml dịch chiết etylaxetat cho vào ống nghiệm,

thêm vài giọt HCl đặc + 1 mảnh Mg, đun nhẹ, dung dịch chuyển sang màu hồng.

- Phản ứng với NH3 đặc, màu vàng chỗ chấm đậm hơn chứng tỏ có

flovonoit.

2.4.2.6. Xác định định tính cumarin

- Cho vào 2 ống nghiệm 2 ml dịch chiết trong methanol, ống 1 thêm 0,5

ml NaOH 10%. Sau đun cả 2 ống nghiệm trên bếp cách thủy đến sôi rồi làm

lạnh. Thêm vào mỗi ống 4 ml nước cất. Quan sát thấy chất lỏng ống 1 trong

suốt hơn so với ống 2 và khi axit hóa bằng vài giọt HCl đặc nếu có kết tủa bông

thì kết luận có cumarin.

2.4.2.7. Xác định định tính saponin

- Sự tạo bọt: cho vào 2 ống nghiệm, ống 1 cho 5 ml dung dịch HCl 0,1N.

Ống 2 cho 5 ml dung dịch NaOH 0,1N. Cho vào mỗi ống 3-5 giọt dịch chiết

tổng, lắc đều, để yên, quan sát. Nếu độ bền của cột bọt ống 1 bền hơn ống 2 chứng

tỏ mẫu nghiên cứu có saponin tritecpen, ngược lại có saponin steroid.

- Phản ứng màu Liberman: dung dịch chiết + 2 ml (CH3CO)2O, lắc đều rồi

cho từ từ H2SO4 đặc từ đáy lên, xuất hiện màu đỏ tím nếu có saponin.

2.4.2.8. Xác định định tính glycozit tim

Phản ứng Kelle-Kiliani: thuốc thử Kelle-Kiliani gồm 2 dung dịch:

Dung dịch 1: 100 ml CH3COOH loãng + 1 ml FeCl3 5%.

Dung dịch 2: 100 ml H2SO4 đặc + 1ml FeCl3 5%.

Lấy vài mg cặn dịch chiết cho vào ống nghiệm, thêm 1 ml dung dịch 1, lắc

đều cho tan, thêm từ từ 1-2 ml dung dịch 2 theo thành ống nghiệm, quan sát sự

Page 34: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

25

xuất hiện màu giữa 2 lớp chất lỏng. Không xuất hiện màu là phản ứng âm tính

với glycozit tim.

2.4.3 Thử hoạt tính sinh học

* Đối tượng thử: Thử hoạt tính chống oxi hóa PDDH, được thực hiện tại

phòng Hóa sinh ứng dụng- viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam.

* Nguyên tắc: Các chất có khả năng kháng oxi hóa sẽ trung hòa gốc tự do

bằng cách cho hydrogen, làm giảm độ hấp thụ tại bước sóng cực đại và màu của

dung dịch phản ứng sẽ nhạt dần, chuyển từ tím sang vàng nhạt. Phản ứng trung

hòa gốc DPPH của các chất kháng oxy hóa được minh họa bằng phản ứng dưới

đây:

Hình 2.1 Phản ứng trung hòa gốc DPPH

Bảng 2.2: Kết quả thử hoạt tính sinh học của dịch chiết tổng

cây kim tiền thảo

STT Ký hiệu mẫu EC50 (μg/ml)

1 kim tiền thảo >128

Tham khảo Resveratrol 8,3

Nhận xét: Mẫu thử có khả năng kháng oxy hóa DPPH ở nồng độ > 128 μg/ml

Page 35: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

26

2.5. Phân lập, tinh chế các chất từ cây kim tiền thảo (Desmodium

styracifolium (Osb.) Merr.)

2.5.1. Dịch chiết n-hexan

Từ 7 gam cặn dịch n-hexan của toàn bộ phần trên mặt đất (thân, lá) của

cây kim tiền thảo, kí hiệu (DSH) được tiến hành phân lập các chất trên sắc kí

cột silicagel với cỡ hạt 0,040-0,063 mm. Hệ dung môi rửa giải là: n- hexan :

etylaxetat với tỷ lệ theo độ tăng dần của độ phân cực dung môi từ 0 đến 100%

etylaxetat (Cụ thể: hệ dung môi n-hexan: etylaxetat lần lượt các tỉ lệ 95-5, 90-

10… đến 0-100). Các phân đoạn được thu từng lọ nhỏ, được kiểm tra bằng sắc

kí lớp mỏng (bản mỏng), các phân đoạn giống nhau đem gộp lại và cất loại

dung môi để thu được chất sạch.

2.5.1.1. Chất DSH.5

Ở phân đoạn thứ 5 sau khi cất loại dung môi, thu được 150 mg cặn, tiếp

tục cho cặn thu được lên cột silicagel tiến hành rửa giải cột bằng hệ dung môi

(n-hexan - etylaxetat = 98:2), phát hiện bằng vanalin 1% trong dung dịch

methanol-H2SO4 5%, thu được 18mg tinh thể hình kim có màu trắng, có Rf =

0,78 trong hệ dung môi A ( n-hexan-etylaxetat= 70: 10). Tiến hành đo phổ chất

DSH.5 và so sánh các thông tin phổ đo được chúng tôi thấy các thông số tương

đương phổ của Lupeol.

2.5.1.2. Chất DSH.7

Tại phân đoạn thứ 7 dung dịch thu được sau khi cất loại dung môi, cặn thu

được (175mg) được tiếp tục đưa lên cột silicagel tiến hành rửa giải cột bằng hệ

dung môi (n-hexan - etylaxetat= 95: 5 ). kiểm tra bằng sắc kí lớp mỏng phát

hiện bằng vanalin 1% trong dung dịch methanol-H2SO4 5%, thu được 22 mg

chất rắn vô định hình có Rf= 0,75 trong hệ dung môi B (n-hexan - etylaxetat =

50:10, nóng chảy ở 640C.

Tiến hành đo phổ của hợp chất DSH.7 chúng tôi nhận thấy hợp chất

DSH.7 là một ancol mạnh dài có công thức phân tử được xác định là: C32H66O

Page 36: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

27

Sau khi so sánh các dữ liệu trên các phổ đo được hợp chất DSH.7 là:

dotriancontan-1ol.

2.5.1.3. Chất DSH.10

Phân đoạn thứ 10 thu được 210mg cặn. Sau khi tiến hành rửa giải cột bằng

hệ dung mỗi n-hexan-etylaxetat (90:10) đối với lượng cặn thu được ở phân

đoạn này. Dung dịch thu được tiến hành cất loại dung môi thu được 21mg

tinh thể hình kim, không màu, nhiệt độ nóng chảy ở 139-1400C có Rf= 0,72

trong hệ dung môi C (n-hexan - etylaxetat = 75:25).

Dựa vào các phương pháp vật lý để khảo sát cấu trúc của chất DSH.10

chúng tôi xác định được hợp chất DSH.10 là hợp chất -sitosterol.

2.5.2 Dịch chiết etylaxetat

Cất loại dung môi dưới áp suất giảm, sau đó làm khô bằng Na2SO4 khan.

Với phương pháp làm tương tự như các phần 2.4.1 và 2.4.2 từ 6,5 gam dịch

chiết ethyl acetate được đưa lên cột silica gel với cỡ hạt 0,040-0,063 mm, giải

hấp bằng dung môi chlorofom: metanol (với lượng metanol tăng dần:0-30%)

thu được 10 phân đoạn. Kiểm tra cặn thu được trên sắc kí lợp mỏng và hiện

màu bằng thuốc thử vanilin - H2SO4 5%, sau đó có phân đoạn giống nhau được

dồn lại đem cất loại dung môi.

2.5.2.1. Chất DSE.5

Phân đoạn thứ 5 thu được 120mg cặn, sau đó được làm sạch lại trên cột

silicagel (hệ dung môi: chlorofom - metanol = 97: 3) thu được 38 mg chất

DSE.5. Đây là chất bột màu trắng dạng vô định hình có Rf= 0,75 trong hệ dung

môi chlorofom - metanol tỉ lệ (70:10) và có nhiệt độ nóng chảy 238-2400C. Tiến

hành đo chất DSE.5 chúng tôi thu được các thông tin phổ như sau:

Phổ FT-IR có các đỉnh phổ νOH = 3419cm-1

, νCH = 2937cm-1

, νC=O =1693

cm-1

, νC=C = 1456 cm-1

và νC=C = 1379cm-1

.

Phổ 1H-NMR (500MHz, DMSO-1H). δ(ppm): 0,77ppm (3H, s, 24-CH3),

0,81ppm (3H, s, 26-CH3), 0,86ppm (3H, d, J 6,4Hz, 30-CH3), 0,90ppm (1H, d,

Page 37: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

28

J 4,2Hz, 25-CH3), 0,92ppm (3H, s, 29-CH3), 0,94ppm (3H, d, J 6,2Hz, 23-

CH3), 1,09ppm (3H, s, 27-CH3), 3,20ppm (1H, dd, J 6,1Hz và 9,1Hz, H-3),

0,72ppm (1H, d, J 11,2Hz, H-5), 2,19ppm (1H, d, J 11,2Hz, H-18) 5,24ppm

(1H, td, J 3,5Hz và 6,9Hz), 125,38ppm.

13C-NMR (DMSO-C13CPD). δ(ppm): C1: 38,23 ppm (t), C2: 28,25ppm

(t), C3: 7684ppm (d), C4: 38,37ppm (s), C5: 54,78ppm (d), C6: 17,08ppm (t), C7:

32,71ppm (t), C8: 30,01ppm (s), C9: 46,82ppm (d), C10: 36,52ppm (s), C11:

23,26ppm (t), C12: 124,57ppm (d), C13: 138,18ppm (s), C14: 41,64ppm (s), C15:

28,58ppm (t), C16: 23,08ppm (t), C17: 47,02ppm (s), C18: 52,38ppm (d), C19:

38,99 ppm (d), C20: 38,50ppm (d), C21: 30,18 ppm (t), C22: 36,82ppm (t), C23:

28,25ppm (q), C24: 17,00ppm (q), C25: 15,22ppm (q), C26: 18,00 (q), C27:

22,84ppm (q), C28: 179,27ppm (s), C29: 21,07ppm (q), C30: 16,91 (q).

2.5.2.2. Chất DSE.8

Phân đoạn thứ 8 thu được 150 mg cặn. Tiến hành rửa giải cột bằng hệ

dung môi chlorofom - metanol tỉ lệ (83:17) thu được 24 mg chất rắn vô định

hình, nóng chảy ở 269-2700C, có Rf = 0,53 trong hệ dung môi E (chlorofom –

metanol = 50:10) kí hiệu là chất DSE.8. Bằng các phương pháp xác định cấu

trúc chúng tôi xác định chất DSE.8 là β-Stiosterol-3-O-β-D-glucopyranosit.

Page 38: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

29

CHƢƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Nguyên tắc chung

Trong quá trình nghiên cứu hóa thực vật cần phải tôn trọng nguyên tắc

chung là không được làm thay đổi cấu trúc hóa học của các chất sẵn có trong

thực vật và không làm ảnh hưởng đến thành phần hoá học của chúng tại thời

điểm lấy mẫu. Như vậy, ngay sau khi mẫu thu hái xong phải được diệt men để

tránh sự chuyển hoá do các quá trình sinh tổng hợp xảy ra ở thực vật, sấy khô ở

nhiệt độ thích hợp, bảo quản mẫu trong điều kiện khô ráo.

Để tách các chất ra khỏi thực vật có thể được tiến hành bằng nhiều cách

khác nhau: ép lấy dầu béo, cất lôi cuốn bằng hơi nước để tách các tinh dầu,

ngâm chiết bằng dung môi hữu cơ… Tuy nhiên có hai phương pháp phổ biến

hơn cả để tách các chất ra khỏi thực vật:

Cách 1: Trước tiên chiết bằng dung môi rượu-nước để tách hầu hết các

chất ra khỏi thực vật. Sau đó chiết sàng lọc bằng các dung môi từ không phân

cực đến các dung môi có độ phân cực tăng dần. Các dịch chiết chứa các hợp

chất có độ phân cực gần nhau sẽ được cất đuổi dung môi, bảo quản dùng cho

các quá trình tách tiếp theo.

Cách 2: Chiết và phân lập các chất mẫu thực vật bằng các loại dung môi

từ không phân cực đến có độ phân cực tăng dần như lần lươt là: n-hexan,

clorofom, etylaxetat, n-butanol, metanol(etanol), etanol-nước.

Việc chiết lấy chất từ lá thực vật (Desmodium styracifolium ) được thực

hiện theo cách 1 (sơ đồ 2.1).

Các dịch chiết tổng số và các phần chiết thô đem thử nghiệm với các tác

động sinh học và độc tố tế bào nhằm giúp cho việc định hướng tìm kiếm các

chất có hoạt tính sinh lý cao trong những dịch chiết.

Kết quả thử hoạt tính khả năng kháng oxy hóa DPPH nêu trong bảng (2.2).

Page 39: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

30

3.2. Phân tích định tính và phát hiện các nhóm chất

Dùng các thuốc thử đặc hiệu để phát hiện các nhóm hợp chất thiên nhiên có

hoạt tính sinh lý cao trong thực vật [3] cho thấy trong dịch chiết bằng tổng số của

cây Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., có chứa streroit, triterpenoit, các hợp

chất flavonoit, cũng ở các phần dịch chiết này còn có các đường khử, ancaloit.

Không phát hiện được dẫn xuất các hợp chất xianua các glycozit tim trong các

dịch chiết của cây kim tiền thảo. Kết quả của các phản ứng định tính để xác định

các nhóm hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh lý cao được chỉ ra ở bảng 3.1.

Bảng 3.1: Phát hiện các nhóm chất trong cây kim tiền thảo

STT Nhóm chất Thuốc thử Hiện tƣợng Kết quả

1 Đường khử Felinh Cho kết tủa màu đỏ gạch ++

2 Ankaloit Dragendooc Màu vàng da cam +

3 Steroit Libecman-Bơcsa Từ hồng đến xanh lá cây ++

4 Flavonoit Xianidin

Từ vàng da cam, đến

hồng, đến đỏ ++

NH3 đặc Màu vàng đậm hơn ++

5 Poliphenol FeCl3 1% Màu xanh lục ++

6 Cumarin Axit và kiềm Kết tủa bông ++

7 Glycozit tim Kelle-Kiliani Không có hiện tượng gì -

8 Saponin Liberman Màu đỏ tím ++

Tạo bọt Bọt bền trong kiềm ++

Ghi chú: Dấu (+): Phản ứng dương tính.

Dấu: (++): Phản ứng dương tính rất rõ. Dấu (-): Không có.

3.3. Phân lập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch chiết khác nhau

của cây kim tiền thảo

Các dịch chiết đều là những hỗn hợp phức tạp chứa các hợp chất khác

nhau. Để phân lập từng chất ra khỏi hỗn hợp đã sử dụng các phương pháp sắc

Page 40: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

31

kí cột, chất hấp phụ dùng là silicagel, các hệ dung môi rửa giải thích hợp và

thường phải lặp lại nhiều lần.

Việc tinh chế các chất thường dùng phuơng pháp kết tinh lại trong dung

môi hoặc hệ dung môi thích hợp. Nhờ cách làm đó đã thu được các đơn chất có

độ tinh khiết cao, đáp ứng các yêu cầu để khảo sát tính chất hoá lý và xác định

quang phổ của chúng.

Khi phân lập các thành phần hoá học từ cây kim tiền thảo có tên khoa học

là Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., được thực hiện như trong sơ đồ 2.1. Bằng

phương pháp phân lập trên, từ dịch chiết bằng n- hexan của cây kim tiền thảo

chúng tôi đã thu được 3 hợp chất sạch là: một tritecpen, một ancol mạch dài và

một steroit; còn dịch chiết etylaxetat phân lập được một β-sitosterolglucozit và axit

ursolic.

3.3.1. Chất DSH.5 - Lupeol

DSH.5 là chất bột rắn trắng (18 mg), nhiệt độ nóng chảy: 188 – 189 0C.

Phổ IR của DSH.5 cho biết một số dao động liên kết ở các tần số (ν cm-1

) đặc

trưng như: 3338(OH), 2875 và 2968 (CH), 1638 (C=C). Phổ LC/MS của

DSH.5 cho biết pic giả phân tử mất nước với ion [M-H2O+H]+ = 409 ứng với

công thức C30H49. Do vậy, hợp chất DSH.5 có công thức phân tử là C30H50O.

Phân tích các phổ 1H-NMR,

13C-DEPT và HSQC của DSH.5 cho biết

một số tín hiệu đặc thù với 7 nhóm metyl (CH3) ở các độ dịch chuyển hóa học

0,96 (3H, s, H-23); 1,03 (3H, s, H-24); 0,76 (s); (3H, s, H-25); 0,84 (3H, s, H-

26); 0,95 (3H, s, H-27); 0,79 (3H, s, H-28); 1,68 (3H, s, H-30); một nhóm

metylen olefin (CH2) liên kết đôi cho độ chuyển dịch hoá học ở δH 4,684/4,679

và 4,564/4,559, (2H, dd, J=5Hz, H-29).

Phân tích phổ 13

C-NMR và DEPT của DSH.5 còn cho biết có tổng số 30

C trong phân tử gồm: 7 nhóm CH3 ở các δC 27,48 (C-23); 15,37 (C-24); 16,13

(C-25); 16,00 (C-26); 14,57 (C-27); 18,0 (C-28); 19,33 (C-30).; 11 nhóm CH2

ở các δC 38.74 (C-1); 27,48 (C-2); 18,34 (C-6); 34,32 (C-7); 20,96 (C-11);

Page 41: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

32

25,19 (C-12); 27,44 (C-15); 35,61 (C-16); 29,88 (C-21); 40,03 (C-22) và

109,32 là độ chuyển dịch hoá học của nguyên tử cacbon trong nhóm CH2 chưa

no (C-29); 6 nhóm CH ở các δC 79,03 (C-3); 55,34 (C-5); 50,48 (C-9); 38,09

(C-13); 48,34 (C-18) và 48,01 (C-19); và 6 C bậc 4 với các δC bằng 38,88 (C-

4); 40,87 (C-8); 37,20 (C-10); 42,84 (C-14); 43,02 (C-17); và 150,98 (C-20).

Các số liệu phổ NMR của hợp chất DSH.5 được trình bày ở bảng 3.2 và

các phổ đồ (Hình 3.3-3.8). Qua phân tích các số liệu phổ của DSH.5 so sánh

với số liệu phổ của lupeol trong tài liệu [35] cho phép khẳng định hợp chất

DSH.5 thu được từ dịch n-hexan của thực vật kim tiền thảo chính là lupeol

(xem hình 3.1).

Hình 3.1 Cấu trúc hóa học của Lupeol (DSH.5)

Page 42: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

33

Bảng 3.2. Các số liệu NMR và các tƣơng tác xa trong DSH.5

TT H (δ ppm) C (δ ppm) H → C

(HMBC)

CHn

(DEPT)

DSH.5 DSH.5 Lupeol

[35]

1 0,91 38.74 38,7 2; 10 CH2

2 27,48 27,4 1; 3 CH2

3 dd, 3,199/3,189 và

3,176/3,166; J=10Hz

79,03 78,9 2; 4 CH

4 - 38,88 38,8 - C

5 0,69/0,67 55,34 55,3 4; 6; 10 CH

6 1,4/1,5 18,34 18,3 5; 7 CH2

7 1,39 34,32 34,2 6; 8 CH2

8 - 40,87 40,8 - C

9 1,29 50,48 50,4 8; 10; 11 CH

10 - 37,20 37,1 - C

11 1,23/1,43 20,96 20,9 9; 12 CH2

12 1,09/1,68 25,19 25,1 11; 13 CH2

13 1,65 38,09 38,0 12; 14; 18 CH

14 - 42,84 42,8 - C

15 1,58/1,7 27,44 27,4 14; 16 CH2

16 1,38/1,48 35,61 35,5 15; 17 CH2

17 - 43,02 43,0 - C

18 1,37 48,34 48,2 13; 17; 19 CH

19 2,38 48,01 47,9 18; 20; 21 CH

20 - 150,98 150,9 - C

21 1,3/1,9 29,88 29,8 19; 22 CH2

22 1,2/1,4 40,03 40,0 21; 23 CH2

23 0,96 (s) 27,48 28,0 4 CH3

24 1,03 (s) 15,37 15,4 4 CH3

25 0,76 (s) 16,13 16,1 10 CH3

26 0,84 (s) 16,00 15,9 8 CH3

27 0,95 (s) 14,57 14,5 14 CH3

28 0,79 (s) 18,0 18,0 17 CH3

Page 43: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

34

Hình 3.2 Phổ FT-IR của (DSH.5)

Page 44: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

35

Hình 3.3 Phổ 1H-NMR của chất (DSH.5)

Page 45: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

36

Hình 3.4 Phổ 13

C-NMR của chất (DSH.5)

Page 46: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

37

Hình 3.5 Phổ 13

C& DEPT của chất (DSH.5)

Page 47: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

38

Hình 3.6 Phổ LC/MS của (DSH.5)

Page 48: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

39

Hình 3.7 Phổ HSQC của (DSH.5)

Page 49: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

40

Hình 3.8 Phổ HMBC của (DSH.5)

Page 50: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

41

3.3.2. Chất DSH.7 - ancol mạch dài C32H66O (dotriacontan-1ol)

Sau khi đã thu được chất rắn DSH.7 tiếp tục rửa cột bằng hệ dung môi

n-hexan-etylaxetat (95:5) thu được 22 mg chất rắn vô định hình có Rf= 0,75

trong hệ dung môi n-hexan - etylaxetat (70:10) , nóng chảy ở 640C.

Quan sát trên phổ 1H-NMR của chất DSH.7 cho thấy tín hiệu của duy nhất 1

nhóm CH3 ở độ chuyển dịch hóa học δH ở 0,88ppm dạng triplet J=6,5Hz tương ứng

với 3 proton. Tín hiệu ở 3,63ppm dạng triplet với J=6,6pHz tương ứng với 2 proton

của nhóm CH2 liên kết với oxi trong nhóm OH như vậy chứng tỏ ancol mạch dài là

ancol bậc 1, mạch cacbon là mạch hở không phân nhánh. Đường tích phân còn cho

thấy tín hiệu của 58 proton ở vùng 1,33ppm và 4 proton ở 1,51 -1,58ppm đều là các

tín hiệu của 2 nhóm CH2 ở vị trí bên cạnh nhóm CH2OH Như vậy tổng cộng có 65

proton trong phần gốc ankyl của phân tử chất DSH.7.

Quan sát phổ 13

C-NMR và phổ DEPT cho thấy phân tử chât DSH.7 chỉ có

một nhóm CH3 có δC= 14,09ppm, không có nguyên tử cacbon bậc 3, bậc bốn nào,

một nhóm CH2 có δC= 63,32ppm đặc trương cho nguyên tử cacbon chứa liên kết

OH, một nhóm CH2 ở δC= 32,84ppm đặc trưng cho cacbon ở vị trí anpha của nhóm

CH2OH các nguyên tử cacbon còn lại cho độ chuyển dịch hoá học trong vùng từ 22

đến 31ppm.

Sơ bộ chúng tôi quy kết công thức của chất DSH.7 là C32H65OH, có cấu

trúc như sau và gọi tên theo danh pháp hệ thống là dotriacontan-1-ol.

Hình 3.9 Cấu trúc hóa học của dotriacontan-1-ol (DSH.7)

Page 51: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

42

Hình 3.10 Phổ 1H-NMR của chất (DSH.7)

Page 52: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

43

Hình 3.11 Phổ 13

C-NMR của (DSH.7)

Page 53: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

44

Hình 3.12 Phổ DEPT của chất (DSH.7)

Page 54: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

45

3.3.3. Chất DSH.10: -sitosterol

Chất DSH.10 thu được từ cặn n-hexan của lá và thân cây kim tiền thảo

(khi rửa giải cột sắc kí bằng hệ dung môi n-hexan-etyl axetat tỉ lệ (90:10), là

những tinh thể hình kim, không màu, nhiệt độ nóng chảy ở 139-1400C, khối

lượng 21mg.

Chất DSH.10 tan tốt trong n-hexan, chlorofom, có Rf = 0,72 trong hệ dung

môi n-hexan – etylaxetat (75:25). Phân tích phổ 13

C-NMR, phổ DEPT cho biết

hợp chất này 6 nhóm CH3, 11 nhóm CH2, 9 nhóm CH và 3C bậc bốn. Phổ EI-

MS cho biết pic [M+H]+ ở 415 m/z, suy ra chất DSH.10 có khối lượng phân tử

414 amu, từ đó có thể xây dựng công thức phân tử của chất DSH.10 là

C29H50O.

So sánh phổ EI-MS, phổ hồng ngoại, phổ 1H-NMR và phổ

13C-NMR của

chất DSH.10 với số liệu phổ EI-MS, phổ hồng ngoại, phổ 1H-NMR và phổ

13C-

NMR của β-sitosterol hoàn toàn giống nhau. Khi trộn lẫn với chất chuẩn cho

một hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy không thay đổi. Từ đó có thể kết luận chất

DSH.10 là β-sitosterol.

Độ dịch chuyển hoá học các nguyên tử C của DSH.10 được nêu trong

bảng 3.3.

H3CCH3

CH3H3C

CH3

CH3

HO

Hình 3.13 Cấu trúc hóa học của β-Sitosterol (DSH.10)

Page 55: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

46

Hình 3.14 Phổ FT-IR (DSH.10)

Page 56: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

47

Hình 3.15 Phổ 1H-NMR của (DSH.10)

Page 57: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

48

Hình 3.16 Phổ 13

C-NMR của (DSH.10)

Page 58: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

49

Hình 3.17 Phổ 13

C-DEPT của (DSH.10)

3.3.4. Hợp chất axit ursolic (3β-hydroxy-urs-12en-28-oic) (DSE.5)

Page 59: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

50

Chất này phân lập được từ phân đoạn phân cực thấp của cặn chiết n-hexan

và cặn chiết etylaxetat là chất bột vô định hình, tan trong hệ dung môi

clorofom– metanol, nóng chảy ở 238-240oC.

Phổ FT-IR cho biết có nhóm OH hấp thụ ở 3419cm-1

, nhóm CH ở 2937cm-

1, đặc trưng cho nhóm cacbonyl C=O hấp thụ ở 1693, ở vùng 1456 và 1379 đặc

trưng cho liên kết C=C.

Phổ 1H-NMR cho biết có 7 tín hiệu của nhóm CH3 ở độ dịch chuyển

0,77ppm (3H, s, 24-CH3), 0,81ppm (3H, s, 26-CH3), 0,86 (3H, d, J 6,4Hz, 30-

CH3), 0,90ppm (1H, d, J 4,2Hz, 25-CH3), 0,92 (3H, s, 29-CH3), 0,94 (3H, d, J

6,2Hz, 23-CH3), 1,09 (3H, s, 27-CH3). Tín hiệu của proton CH gắn với nhóm

OH ở H 3,20ppm (1H, dd, J 6,1Hz và 9,1Hz, H-3), và 0,72ppm (1H, d, J

11,2Hz, H-5) (Hình 3.21). Tín hiệu proton ở độ dịch chuyển H 2,19ppm (1H,

d, J 11,2Hz, H-18) của nhóm CH có tương tác với nhóm CH3 là đặc trưng cho

các tritecpen thuộc kiểu khung ursan. Ở độ dịch chuyển H 5,24ppm (1H, td, J

3,5Hz và 6,9Hz) là tín hiệu của proton H-12, nhóm CH nối đôi với cacbon

tương ứng là δC12 125,38ppm. Tất cả những dữ liệu trên cho phép kết luận

DSE.5 là một tritecpen thuộc kiểu khung ursan.

Kết hợp các dữ liệu phổ 13

C-NMR và DEPT (Hình 3.22 và 3.23) cho biết

trong phân tử có 30 nguyên tử cacbon, những số liệu này đã cho phép khẳng

định chất DSE.5 là một tritecpenoit. Trong đó có 7 nhóm CH3, 9 nhóm CH2, 7

nhóm CH, và 7 cacbon bậc 4 trong đó 1 cacbon đặc trưng cho C=O của axit

cacboxylic. Trên phổ 13

C-NMR quan sát thấy đặc trưng của nhóm C=O ở C

180,48ppm, tín hiệu của CH-OH ở C-3 78,73ppm với proton tương ứng H

3,20ppm. Phổ tương tác trực tiếp HSQC (Hình 3.25) và phổ tương quan giữa

các proton và cacbon được thể hiện trên phổ HMBC (Hình 3.25).

Phân tích các dữ liệu phổ NMR cho phép xác định công thức phân tử của

DSE.5 là C30H48O3. Mặt khác phổ khối ESI-MS cho [M-H2O+H]+ 439 ứng với

[M]+ 456.

Page 60: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

51

Việc phân tích các số liệu về phổ của DSE.5 cho thấy hoàn toàn phù hợp

với phổ của axit ursolic hay 3β-hydroxy-urs-12en-28-oic [7]. Cấu trúc hóa học

của nó xem hình 3.18.

Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của (DSE.5)

Bảng 3.2: Số liệu phổ của DSE.5 và axit ursolic [5]

Số

TT

13C-NMR(d, ppm)

13H-NMR(d: ppm, J: Hz)

DSE.5

(DMSO)

Axit

ursolic

(DMSO)

DSE.5 (CDCl3-MeOD) Axit ursolic (DMSO)

[7]

1 38,23t 40,27ax

2 28,25t 28,81eq

3 76,84d 80,12 3,20

(1H, dd, J=6,1Hz và 9,1)

2,99

(1H, d, J=6,4 và 9,4)

4 38,37s 40,35

5 54,78d 56,85 0,72 (1H, d, J=11,2) 0,53 (1H, d, J=11,8)

6 17,08t 19,94ax

7 32,71t 33,02

8 30,01s 41,16

9 46,82d 49,14

10 36,52s 38,56

11 23,26t 24,86ax

Page 61: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

52

Số

TT

13C-NMR(d, ppm)

13H-NMR(d: ppm, J: Hz)

DSE.5

(DMSO)

Axit

ursolic

(DMSO)

DSE.5 (CDCl3-MeOD) Axit ursolic (DMSO)

[7]

12 124,57d 126,88 5,24(1H, t, J=3,5 và 6,9) 5,05 (1H, t, J=3,8 )

13 138,18s 139,91

14 41,64s 43,66

15 28,58t 29,84ax

16 23,80t 25,84ax

17 47,02s 49,18

18 52,38d 54,35 2,19 (1H, d, J=11,2) 2,01 (1H, d, J=11,4)

19 38,99d 40,69eq

20 38,50d 40,48

21 30,18t 32,33eq

22 36,82t 38,38eq

23 28,25q 29,65 0.92s 0,80 (s)

24 17,00q 17,40 0.77s 0,59 (s)

25 15,22q 17,07 0.90(s) 0,73s

26 18,00q 18,66 0.81s 0.64s

27 22,84q 25,14 1,09s 0,89 (s)

28 179,27s 181,50

29 21,07q 22,84 0.86(3H, d, J=6,4) 0,75 (3H, d, J=6,6)

30 16,91q 18,75 0,94(3H, d, J=6,2) 0,66 (3H, d, J=6,2)

Page 62: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

53

Hình 3.19 Phổ FT-IR của (DSE.5)

Page 63: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

54

Hình 3.20 Phổ LC-ESI-MS của (DSE.5)

Page 64: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

55

Hình 3.21 Phổ 1H-NMR của axit ursolic (DSE.5)

Page 65: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

56

Hình 3.22 Phổ 13

C – NMR của axit ursolic

Page 66: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

57

Hình 3.23 Phổ 13

C-DEPT của axit ursolic

Page 67: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

58

Hình 3.24 Phổ HSQC của (DSE.5)

Page 68: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

59

Hình 3.25 Phổ HMBC của axit ursoli

Page 69: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

60

3.3.5. Chất DSE.8 ( β-Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit)

Tiến hành sắc kí cột silicagen để phân chia cặn thô của dịch chiết bằng

etyl axetat. Khi rửa giải cột bằng hệ dung môi chlorofom - metanol tỉ lệ (83:17)

thu được 24 mg chất rắn vô định hình, nóng chảy ở 269-2700C, có Rf = 0,53 trong

hệ dung môi chlorofom – metanol (50:10) kí hiệu là chất DSE.8.

Quan sát phổ 13

C-NMR và DEPT chất DSE.8 cho thấy có tín hiệu của 35

nguyên tử cacbon, trong đó có 7 nguyên tử cacbon liên kết với oxi. Ngoại trừ

tín hiệu ở 78,85ppm là độ chuyển dịch hoá học của cacbon C3 còn lại 6 nguyên

tử đặc trưng cho phần đường (các pic trong vùng từ 61,59 ppm đến 76,31ppm

thuộc về các liên kết CHOH tương ứng với C2’ ở 73,37ppm; C3’ ở 75,70ppm;

C4’ ở 70,05ppm; C5’ ở 76,31ppm và C6’ ở 61,59ppm. Đặc biệt pic ở vùng

trường thấp hơn bằng 100,92 ppm đặc trưng cho liên kết C1’- glucosid). Có tín

hiệu ở 140,14ppm và 121,80ppm đặc trưng cho liên kết đôi kiểu olephin. Các

phổ IR và 1H-NMR cũng xác nhận sự có mặt của liên kết đôi (1654cm

-1, δH-6 =

5,37ppm) và hấp thụ của nhiều nhóm hyđroxyl (3437cm-1

). Trên phổ 1H-NMR

cũng quan sát thấy một doublet xuất hiện ở 4,40 ppm với J= 8,0Hz và C’-1

tương ứng ở 100,92ppm. Phổ MS cho pic 396 m/z tương ứng pic [M-C6H12O6

]+.

Khi thuỷ phân bằng dung dịch HCl 2N chất DSE.8 thu được β-sitosterol

và đường glucose. Các số liệu phổ IR, MS, NMR và các đặc trưng hoá học cho

phép nghĩ đến chất DSE.8 có công thức phân tử của glucosit C35H60O6. Khi so

sánh điểm chảy của nó với điểm chảy của glycosit chuẩn của phòng thí nghiệm

có thể khẳng định chất DSE.8 là β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit.

Độ dịch chuyển hoá học các nguyên tử C của DSE.8 được nêu trong

bảng 3.3.

Page 70: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

61

H3C

CH3

CH3

CH3

CH3

CH3

O

O

HO

H

OH

H

H

HOHH

HO1

35

7

910

11

13

15

1718

19 20

21 22 24

25

26

27

28

29

1'

6'

3'

Hình 3.26 β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit

Bảng 3.3. Số liệu phổ 13

C-NMR (CDCl3, 125Mhz) của một số sterol

trong lá cây kim tiền thảo

STT -Sitosterol (ppm) 3-O- -Sitosteryl-glucopyranosit

1 37,28 t 37.04 t

2 31,69 t 27.96 t

3 71,82 d 78.85 d

4 42.35 t 38.43 t

5 140,79 s 1414 s

6 121,71 d 121.80 d

7 31,90 t 31.67 t

8 31,93 d 31.67 d

9 50,17 d 50.01 d

10 36,53 s 36.47 s

11 21,11 t 20.81 t

12 39,81 t 39.55 t

13 42,33 s 42.09 s

14 56,80 d 56.55 d

Page 71: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

62

STT -Sitosterol (ppm) 3-O- -Sitosteryl-glucopyranosit

15 24,32 t 24.00 t

16 28, 26 t 29.33 t

17 56,10 d 55.85 d

18 11,87 q 11.48 q

19 19,41 q 19.36 q

20 36,16 d 35.89 d

21 18,80 q 18.94 q

22 33,98 t 33.72 t

23 26,14 t 25.85 t

24 45,88 d 45.67 d

25 29,20 d 28.94 d

26 19,06 q 18.61 q

27 19,82 d 18.41 d

28 23,10 t 22.81 t

29 12,00 q 11.54 q

1’ 100.92 d

2’ 73.37 d

3’ 75.70 d

4’ 70.05 d

5’ 76.31 d

6’ 61.59 t

Page 72: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

63

Hình 3.27 Phổ 1H-NMR của chất β-sitosterolglucozit (DSE.8)

Page 73: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

64

Hình 3.28 Phổ 13

C-NMR của chất β-sitosterolglucozit (DSE.8)

Page 74: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

65

KẾT LUẬN

1. Lần đầu tiên, cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium.osb.Merr. )

thuộc họ cánh bướm Fabaceae mọc hoang tại Thái Nguyên được nghiên cứu

sàng lọc hóa thực vật, đã thiết lập được quy trình ngâm chiết mẫu hợp lí thu

được 5 dịch chiết chọn lọc.

2. Từ thân và lá cây kim tiền thảo (Desmodium styracifolium.osb.Merr.),

bằng phương pháp phân tích định tính đã khẳng định trong cây kim tiền thảo có

những lớp chất: đường khử, ankaloit, steroit, flavonoit, poli phenol, cumarin và

saponin.

3. Đã phân lập và xác định được cấu trúc hóa học của 5 hợp chất là:

Lupepl, Dotriancontan-1ol, β-Sitosterol, axit ursolic, β-Sitosterol-3-O-β-D-

glucopyranosit.

4. Đã thử hoạt tính sinh học của các dịch chiết tổng của cây kim tiền thảo

(Desmodium styracifolium.osb.Merr.) cho thấy có tác dụng kháng oxy hóa

DPPH ở nồng độ > 128 μg/ml.

Page 75: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, TP.Hồ Chí Minh.

2. Nguyễn Văn Đàn (1997), Các phương pháp nghiên cứu cây thuốc, NXB

Y-Dược, Tp. Hồ Chí Minh.

3. Nghiêm Thị Hương, Phạm Văn Thỉnh(2010), ―Nghiên cứu một số thành

phần hoá học có trong cây hàn the Desmodium heterophylium mọc hoang

ở Thái Nguyên‖, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên,

65(3), tr. 100.

4. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học,

Hà Nội.

Tiếng Anh

5. Agurell, S. et al. (1971), J. Nat. prod, 34, pp. 183.

6. Ahluwalia, V.K. et al. (1966), Indian J. Chem, 4, pp. 250.

7. Bigrit U. Jaki, Scott G Franzblau, Lucas R., Chadwick, David C. Lankin,

Fangqiu Zhang, Yuehong Wang and Guido F. Pauli (2008), ―Puriy-

Activity Relationships of Natural Products: The Case of Anti-TB active

Ursolic Acid‖, J. Nat. Prod, 71(9), pp. 1742-1748.

8. Bohlmann, F. et al. (1980), Phytochemistry, 19, pp. 1815.

9. Botta, B. et al. (2003), Phytochemistry, 64, pp. 599-602.

10. Bruhn, J.G. et al. (1974), J. Pharm.Sci, 63, pp. 574.

11. Brunhn, J.G. et al. (1976), J. Nat. Prod, 39, pp. 175-177.

12. Cahill, W. M. et al. (1938), J. Biol. Chem, 126, pp. 29-36.

13. Chernobrovaya N.V. (1973), Khim. Prir. Soedin, 9, pp. 801.

14. Ersspamer, V. et al. (1959), Biochem. Pharmacol, 2, pp. 270.

15. Ghosal, S. et al.(1966), J.O.C, 31, pp. 2284-2288.

16. Ghosal, S. et al. (1972), Planta Med, 22, pp. 434.

Page 76: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

67

17. Ghosal, S. et al. (1973), Phytochemistry, 12, pp. 193.

18. Gven, K.C. et al. (1970), Phytochemistry, 9, pp. 1893.

19. Kalidhar, S.B. et al. (1984), J. India chem. Soc, 61, pp. 561.

20. Konno, C. et al. (1979), Planta Med, 35, pp. 150.

21. Khan, H. et al. (1974), Tetrahedron, 30, pp. 281.

22. Lam Y. K. T. et al. (1994), J. Antibiot, 47, pp. 724.

23. Lin, Y-L.et al. (1993), Heterocycles, 36, pp. 1501.

24. Lindgren, J.E. et al. (1976), J. Nat. Prod, 39, pp. 464-466.

25. Mandava, N. et al. (1974), phytochemistry, 13, pp. 2853.

26. Mizuno, M. et al. (1992), Phytochemistry, 31, pp. 361.

27. Monache, G.D. et al. (1996), Phytochemistry, 41, pp. 537.

28. Moriyasu, M. et al. (1997), J. Nat. Prod, 60, pp. 299-301.

29. Pardanani, J.H. et al. (1977), J. Nat. Prod, 40, pp. 585-590.

30. Patchter, I.J. et al. (1959), J.O.C, 24, pp. 1285-1289.

31. Purushothaman, K.K. (1975), Phytochemistry, 14, pp. 1129.

32. Ranieri, R. et al. (1976), J. Nat. Prod, 39, pp. 172-174.

33. Ranieri, R.L. et al. (1976), J. Nat. Prod, 39, pp. 172.

34. Rao, K.V. ( 1975), Planta Med, 27, pp. 31.

35. Reynolds, W. F., McLean, S., Poplawski, J. (1986), ―New triterpenoid. L.

L. Tetrahedron ‖Enriquez, R. G., Escobar, 42, pp. 3419.

36. Rondest, J. et al. (1968), Bull. Soc. Chim. Fr, pp. 2411-2414.

37. Roseghini, M. et al. (1976), Z. Naturforsch, 31, pp. 118-120.

38. Shure, K.B. et al. (1994), J. Agric. Food chem, 42, pp. 350.

39. Souza, M.P. et al. (1989), Phytochemistry, 28, pp. 2467.

40. Stuart, K.L. et al. (1971), Phytochemistry, 10, 460.

41. Tsanuo, M.K. et al. (2003), Phytochemistry, 64, pp. 265-273.

42. U.S. Pat. (1993), CA, 119, pp. 179344.

43. Ueno, A.et al. (1978), Chem. Pharm. Bull, 26, pp. 2411.

Page 77: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

68

44. Wilkinson, S. (1958), J.C.S, pp. 2079-2081.

45. Yamaguchi, K. et al. (1979), J. Agric. Food chem, 27, pp. 846.

46. Yang, J. et al. (1993), Yaoxue Xuebao, 28, pp. 197-201.

47. Yang, J.S. et al. (1993), Yaoxue Xuebao, 28, pp. 197.

48. GS. Đoàn Thị Nhu (2013), Kim tiền thảo điều trị sỏi niệu, sỏi mật, viêm

gan, viêm thận, http://khoe360.tienphong.vn/thuoc-hay-thay-gioi/kim-tien-

thao-dieu-tri-soi-nieu-soi-mat-viem-gan-viem-than-643498.tpo,

ngày 31/08/ 2013.

49. Thầy thuốc của bạn (2013), Vị thuốc quý của nhân loại,

http://www.caythuoc.vn/vi-thuoc-quy-cua-nhan-loai.html, ngày 07/07/2014

Page 78: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 1

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 Các phổ của chất DSH.5

Phụ luc 1.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.5

Page 79: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 2

Phụ luc 1.2 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.5 (tiếp)

Page 80: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 3

Phụ lục 1.3 Phổ dãn 13

C-NMR của chất DSH.5

Page 81: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 4

Phụ lục 1.4 Phổ 13

C- DEPT của DSH.5 (tiếp)

Page 82: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 5

Phụ lục: 1.5 Phổ HSQC của DSH.5 (tiếp)

Page 83: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 6

Phụ lục: 1.6 Phổ HMBC của DSH.5 (tiếp)

Page 84: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 7

Phụ lục: 1.7 Phổ HMBC của DSH.5 (tiếp)

Page 85: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 8

Phụ lục 2 Các phổ của chất DSH.7

Phụ luc 2.1 Phổ dãn 1H-NMR của DSH.7

Page 86: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 9

Phụ luc 2.2 Phổ DEPT của chất DSH.7

Page 87: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 10

Phụ lục 3: Các phổ của chất DSH.10

Phụ lục 3.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.10

Page 88: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 11

Phụ lục 3.2 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSH.10 (tiếp)

Page 89: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 12

Phục lục 3.3 Phổ dãn 13

C-NMR của chất DSH.10

Page 90: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 13

Phụ luc 3.4 Phổ DEPT của chất DSH.10

Page 91: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 14

Phụ luc 4: Các phổ của chất DSE.5

Phụ lục 4.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSE.5

Page 92: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 15

Phụ lục 4.2 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSE.5 (tiếp)

Page 93: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 16

Phụ lục 4.3 Phổ dãn 13

C-NMR của chất DSE.5

Page 94: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 17

Phụ lục 4.4 Phổ HMBC của axit ursolic

Page 95: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 18

Phụ lục 5: Các Phổ của chất DSE.8

Phụ lục 5.1 Phổ dãn 1H-NMR của chất DSE.8

Page 96: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 19

Phụ lục 5.2 Phổ dãn 13

C-NMR của chất DSE.8

Page 97: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 20

Page 98: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 21

Phụ lục 5.3 Phổ 13

C-DEPT của chất DSE.8

Page 99: Nghiên cứu thành phần hóa học cây kim tiền thảo (Desmodium Styracifolium osb.merr.) thuộc họ cánh bước Fabaceae

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Phụ lục 22

Phụ lục 5.4 Phổ 13

C- DEPT của chất DSE.8 (tiếp)