Click here to load reader
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 1/46
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HÓA
---------
NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ
ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ
CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƯ PHẠM
Đ Nn , 2016
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 2/46
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA---------
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ
ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ
CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đình Chương Lớp : 12SHHGiáo viên hướng dẫn : TS. Đinh Văn Tạc
Đ Nn , 2016
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 3/46
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
KHOA HÓA ----------------------
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Đình Chương
Lớp : 12SHH
1. Tên đề tài: Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion Pb2+, Cu2+ trên vật liệu hấp
phụ chế tạo từ vỏ lạc.
2. Nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ và thiết bị:
* a. Nguyên liệu, hóa chất
- Vỏ lạc.
- dung dịch HNO3 10%, axit xitric, NaOH.
- Dung dịch Pb2+, Cu2+ đã pha với nồng độ chính xác.
- Nước cất. - Giấy lọc.
* b. Dụng cụ và thiết bị nghiên cứu
- Máy khuấy từ
- Máy sấy
- Cân phân tích
- Phểu lọc puchner Và các dụng cụ thí nghiệm khác như: cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, bình
định mức, bình tam giác, ống đong, pipet…
3. Nội dung nghiên cứu:
- Điều chế vật liệu hấp phụ từ vỏ lạc.
- Đánh giá khả năng hấp phụ ion Pb2+, Cu2+ của VLHP điều chế từ vỏ lạc.
- So sánh khả năng hấp phụ ion Pb2+ và Cu2+ của VLHP điều chế từ vỏ
lạc.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 4/46
ii
4. Giáo viên hướng dẫn: TS. Đinh Văn Tạc.
5. Ngày giao đề tài: Ngày 15 tháng 8 năm 2015.
6. Ngày hoàn thành: Ngày 20 tháng 4 năm 2016.
Chủ nhiệm Khoa Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày …tháng …năm 2016.
Kết quả điểm đánh giá:
Ngày …… tháng …... năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 5/46
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ts. Đinh Văn Tạc đã giao đề
tài và nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô quản lý phòng thí nghiệm đã giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô, các bạn cùng lớp đã nhiệt tình giúp đỡ, động
viên em hoàn thành đề tài.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 6/46
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Tổng quan về vỏ lạc .................................................................................. 3
1.1.1. Năng suất và sản lượng lạc................................................................. 3
1.1.2. Thành phần chính của vỏ lạc ........................................................... 4
1.1.3. một số hướng nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm vậtliệu hấp phụ ................................................................................................... 4
1.2. Hấp phụ ................................................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm và phân loại hấp phụ ........................................................ 5
1.2.2. Các dạng đường hấp phụ đẳng nhiệt ................................................. 7
1.2.3. Một số phương trình cơ bản của sự hấp phụ .................................... 8
1.2.4. Đặc tính của quá trình hấp phụ ....................................................... 14
1.2.5. Phổ hấp thu nguyên tử (AAS) và hiển vi điện tử truyền qua (SEM) ...................................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 17
2.1. Thiết bị và hóa chất .............................................................................. 17
2.1.1. Thiết bị ............................................................................................. 17
2.1.2. Hoá chất ........................................................................................... 17
2.2. Chế tạo nguyên liệu hấp phụ từ vỏ lạc .................................................. 17
2.2.1.Quy trình chế tạo VLHP từ nguyên liệu vỏ lạc ................................ 17
2.3. Khảo sát khả năng hấp phụ ion Pb2+ và ion Cu2+ ............................... 18
2.3.1. Ảnh hưởng của thời gian khuấy đến hiệu suất hấp phụ ............... 18
2.3.2. Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến hiệu suất hấp phụ ............. 18
2.3.3. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch Pb2+ ban đầu đến hiệu suất hấp phụ ................................................................................................................ 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 21
3.1. Kết quả khảo sát một số đặc điểm của bề mặt VLHP điều chế ......... 21
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 7/46
v
3.2. Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP điều chế ................................ 22
3.2.1. Khảo sát về thời gian khuấy đến hiệu suất hấp phụ ...................... 22
3.2.2 . Khảo sát về khối lượng VLHP đến hiệu suất hấp phụ ................... 24
3.2.3. Khảo sát về nồng độ dung dịch Pb2+
ban đầu đến hiệu suất hấp phụ ...................................................................................................................... 25
3.3. Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP điều chế ................................ 26
3.3.1. Khảo sát về thời gian khuấy đến hiệu suất hấp phụ ...................... 26
3.3.2 . Khảo sát về khối lượng VLHP đến hiệu suất hấp phụ ................... 27
3.3.3. Khảo sát về nồng độ dung dịch Cu 2+ ban đầu đến hiệu suất hấp phụ ................................................................................................................ 29
3.4. Xây dựng đường đẳng nhiệt hấp phụ .................................................. 30
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 33
*Kết luận ......................................................................................................... 33
*Kiến Nghị ...................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 34
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 8/46
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Diện tích và sản lượng lạc của Việt Nam trong nhữngnăm gần đây
03
Bảng 1.2 Thành phần chính của vỏ lạc 04
Bảng 2.1 Quy trình hấp phụ VLHP dựa vào thời gian khuấy 18
Bảng 2.2 Quy trình hấp phụ VLHP thay đổi về khối lượng 19
Bảng 2.3 Quy trình hấp phụ VLHP thay đổi về nồng độ ban đầu 20
Bảng 3.1 Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi vềthời gian khuấy
23
Bảng 3.2 Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi khối
lượng VLHP
24
Bảng 3.3 Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ
dung dịch Pb2+
25
Bảng 3.4 Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP khi thay đổi vềthời gian khuấy
26
Bảng 3.5 Khả năng hấp phụ ion Cu+ của VLHP khi thay đổi khối
lượng VLHP
27
Bảng 3.6 Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ
dung dịch Cu2+
29
Bảng 3.7 Độ hấp phụ khi thay đổi về nồng độ dung dịch Pb2+
ban
đầu
30
Bảng 3.8 Độ hấp phụ khi thay đổi về nồng độ dung dịch Cu2+ ban
đầu
30
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 9/46
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
Hình 1.1 Năm loại đường hấp phụ theo Brunauer 08
Hình 1.2 Đường đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich 09
Hình 1.3. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir 11
Hình 1.4 Dạng đồ thị đường đẳng nhiệt hấp phụ BET 12
Hình 1.5 Đường đẳng nhiệt hấp phụ BET 13
Hình 3.1 Phổ IR của nguyên liệu 21
Hình 3.2 Phổ IR của VLHP 22
Hình 3.3 Ảnh chụp SEM của nguyên liệu 22
Hình 3.4 Ảnh chụp SEM củaVLHP 22
Hình 3.5 Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi về thời
gian khuấy
23
Hình 3.6 Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi khối
lượng VLHP
24
Hình 3.7 Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ
dung dịch Pb2+
25
Hình 3.8. Khả năng hấp phụ ion Cu2+
của VLHP khi thay đổi về thờigian khuấy
27
Hình 3.9 Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP khi thay đổi khối
lượng VLHP
28
Hình 3.10 Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ
dung dịch Cu2+
29
Hình 3.11 Đường đẳng nhiệt hấp phụ khi nồng độ dung dịch ion khác 31
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 10/46
viii
nhau
Hình 3.12 Đường đẳng nhiệt Freundlich dạng tuyến tính 32
Hình 3.13 Đường đẳng nhiệt Langmuir dạng tuyến tính 32
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 11/46
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VLHP Vật liệu hấp phụ
T Nhiệt độ
t Thời gian
COD Chemical Oxygen Demand (nhu cầu oxy hóa hóa học)
E Hiệu suất
Co Nồng độ ban đầu
Ccb Nồng độ cân bằng
AAS Atomic absorption Spectrophotometric
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 12/46
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, môi trường và ô nhiễm môi trường đang là vấn đề thời sự nóng
bỏng được cả thế giới quan tâm. Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng
và cần thiết cho sự sống nhưng đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Do đó việc xử lý
ô nhiễm môi trường nước đang trở thành vấn đề được quan tâm không chỉ ở
Việt Nam mà trên toàn thế giới.
Đã có nhiều phương pháp được áp dụng nhằm tách các ion kim loại nặng ra
khỏi môi trường nước như: phương pháp hóa lý (phương pháp hấp phụ, phương pháp trao đổi ion, ...), phương pháp sinh học, phương pháp hóa học...Trong đó
phương pháp hấp phụ - sử dụng vật liệu hấp phụ (VLHP) chế tạo từ các nguồn
tự nhiên như vỏ trấu, bã mía, lõi ngô, vỏ đậu, rau câu,.... để tách loại và thu hồi
các kim loại nặng từ dung dịch nước đã được một số tác giả trên thế giới và
trong nước nghiên cứu . Loại VLHP này có khả năng ứng dụng rất lớn trong kỹ
thuật xử lý các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng trong tương lai.
Phương pháp xử lý sử dụng VLHP sinh học có nhiều ưu việt so với các
phương pháp xử lý khác như giá thành xử lý không cao, tách loại được đồng
thời nhiều kim loại trong dung dịch, có khả năng tái sử dụng VLHP và thu hồi
kim loại.
Vỏ lạc là một nguồn nguyên liệu phổ biến ở Việt Nam có sản lượng hàng
năm rất lớn. Nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào này, chúng tôi tập trung
nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion Pb2+, Cu2+ trên vật liệu
hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ và đánh giá khả năng hấp phụ ion
Pb2+, Cu2+.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 13/46
2
3. Phạm vi nghiên cứu
Vỏ lạc: ở Quảng Nam
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Điều chế vật liệu hấp phụ từ vỏ lạc.
- Đánh giá khả năng hấp phụ ion Pb2+, Cu2+ của VLHP điều chế từ vỏ lạc.
- So sánh khả năng hấp phụ của VLHP đối với ion Cu2+ và Pb2+.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Điều chế được VLHP từ bã đậu để ứng dụng làm vật hấp phụ các ion kim
loại nặng, những ion kim loại gây ô nhiễm môi trường.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo trong luận văn gồm có
các chương như sau:
Chương 1. Tổng quan tài liệu.
Chương 2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Kết quả và thảo luận.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 14/46
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về vỏ lạc
1.1.1. Năng suấ t vàs ản lượ ng l ạcLạc là cây công nghiệp ngắn ngày, được phát hiện và gieo trồng từ khoảng
500 năm nay, giá trị kinh tế của lạc được chú ý khoảng 250 năm trở lại đây.
Cây lạc có giá trị kinh tế cao và có nhiều công dụng, đặc biệt được dùng
làm thực phẩm, trong công nghiệp thực phẩm, trong kỹ nghệ, trong trồng trọt,...
Phụ phẩm của cây lạc gồm: khô dầu, vỏ hạt và thân lá.
Thân và lá cây lạc có thể dùng làm thức ăn cho gia súc và các loại phân bón
có giá trị tương đương phân chuồng.
Cho đến thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trên thế giới, lạc là cây họ đậu có diện
tích lớn nhất, hiện nay đứng hàng thứ hai trong số các cây lấy dầu thực vật (về
diện tích và sản lượng) với diện tích gieo trồng vào khoảng 20 triệu ha/năm, sản
lượng vào khoảng 25.5 triệu tấn.
Ở Việt Nam, lạc được trồng rộng rãi khắp cả nước. Trừ các loại đất quá
dốc, đất chua, đất chua mặn, đất sét,...các loại đất khác đều trồng được lạc.
Các số liệu về diện tích, năng suất và sản lượng lạc được cập nhật trong
những năm gần nhất từ 2011 đến nay được thể hiện ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Diện tích v sản lượng lạc của Việt Nam trong những năm gần đây
ăm 2011 2012 2013 2014 2015
Diện tích trồng trọt (nghìn héc-ta) 223.8 219.3 216.3 230 240
Sản lượng (tấn/héc-ta) 2.09 2.14 2.28 2.3 2.29
Tổng sản lượng (nghìn tấn) 468.7 468.4 492.6 530 550
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam
Với sản lượng như vậy, lượng vỏ lạc mỗi năm thu được vào khoảng 150
nghìn tấn (chiếm khoảng 30-32% sản lượng lạc).
Do đó, việc sử dụng vỏ lạc để chế tạo VLHP vừa có ý nghĩa về mặt khoa
học vừa góp phần tận dụng nguồn phụ phẩm dồi dào này.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 15/46
4
1.1.2. Thành phần chí nh của vỏ lạc
Vỏ hạt chiếm khoảng 30% khối lượng hạt. Với sản lượng lạc hàng năm
khoảng 500000 tấn thì khối lượng vỏ lạc có thể lên tới 150000 tấn/năm. Vỏ lạc
có giá trị dinh dưỡng, thường được dùng để nghiền thành cám làm thức ăn cho
gia súc hoặc phân bón cho cây. Sau đây là kết quả phân tích thành phần vỏ lạc.
Bảng 1.2. Thnh phần chí nh của vỏ lạc
Thành phần Nước protein lipit gluxit Đạm Lân kali
Phần trăm (%) 10 4.2 2.6 18.5 1.8 0.2 0.5
Thành phần chính của vỏ lạc là gluxit, gồm xenlulozơ, hemixenlulozơ,
lignin và một số họp chất khác.
Sự kết hợp giữa xenlulozơ và hemixenlulozơ được gọi là holoxenlulozơ có
chứa nhiều nhóm - OH, thuận lợi cho khả năng hấp phụ thông qua liên kết
hiđro.
Xenlulozơ là polisaccarit cao phân tử do có các mắt xích ß-glucoza
[C6H702(0H)3]n nối với nhau bằng liên kết ß l,4-glycozit. Phân tử khối của
xenlulozơ rất lớn khoảng từ 1000000 – 250000 đ.v.c. Trong mỗi phân tử
xenlulozơ có khoảng 1000-15000 mắt xích glucozơ.
Hemixenlulozơ là polisaccarit giống như xenlulozơ nhưng có số mắt xích
nhỏ hon và thường bao gồm nhiều loại mắt xích có chứa nhóm axetyl và metyl.
Lignin là loại polime được tạo bởi các mắt xích phenylpropan. Lignin giữ
vai trò kết nối giữa xenlulozơ và hemixenlulozơ.
1.1.3. m ột số hướng nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm vật liệu
hấp phụ
- Vỏ lạc: Được sử dụng để chế tạo than hoạt tính với khả năng tách Cd2+ rất
cao, chỉ cần hàm lượng than hoạt tính là 0,7 g/1 có thể hấp phụ rất tốt dung dịch
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 16/46
5
chứa Cd2+ nồng độ 20 mg/1. Nếu so sánh với các loại than hoạt tính thông
thường thì khả năng hấp phụ của nó cao gấp 31 lần.
-Vỏ đậu tương: Có khả năng hấp phụ tốt đối với nhiều ion kim loại nặng
như Cd2+, Zn2+... và một số hợp chất hữu cơ, đặc biệt hấp phụ rất tốt Cu 2+. vỏđậu tương sau khi xử lý với natri hiđroxit và axit xitric thì dung lượng hấp phụ
cực đại lên tới 108 mg/g.
- Bã mía: Được đánh giá như phương tiện lọc chất bẩn từ dung dịch nước và
được ví như than hoạt tính trong việc loại bỏ các ion kim loại nặng như Cr 3+,
Ni2+, Cu2+. .. Bên cạnh khả năng tách các kim loại nặng, bã mía còn thể hiện khả
năng hấp phụ tốt đối với dầu.
- Lõi ngô: Sau khi được xử lý bằng natri hiđroxit và axit photphoric thì hiệu
quả hấp phụ tương đối cao, dung lượng hấp phụ cực đại đối với Cd 2+ và Cu2+
lần lượt là 25 mg/g và 69 mg/g.
1.2. Hấp phụ
1.2.1. Khái niệm và phân loại hấp phụ
K hái niệm
Hiện tượng hấp phụ là hiện tượng tăng nồng độ chất tan trên bề mặt phân
chia giữa hai pha. Hấp phụ có thể diễn ra ở bề mặt biên giới giữa hai pha rắn và
lỏng, rắn và hơi, lỏng và hơi, lỏng và lỏng.
Trong sự hấp phụ người ta phân biệt:
Vật hấp phụ: là vật có bề mặt thực hiện sự hấp phụ.
Chất bị hấp phụ: là chất bị thu hút lên bề mặt vật hấp phụ.
Lượng chất bị hấp phụ được đặc trưng bởi hoặc a:
là số mol chất bị hấp phụ trên 1 cm2 bề mặt vật hấp phụ.
a là mol chất bị hấp phụ trên 1 gam vật hấp phụ.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 17/46
6
Hấp phụ là một quá trình tự diễn biến nên thế đẳng áp hấp thụ 0hp
G ,
như vậy ( . ) 0hp hp
H T S . Mà 0hpS do sự hấp phụ làm giảm độ tự do của hệ,
hệ trở nên trật tự hơn. Do entanpy hấp phụ là hiệu ứng nhiệt khi một mol chất
được chuyển từ trạng thái khí vào trạng thái hấp phụ âm ( 0)hp
H , nghĩa là quá
trình hấp phụ là quá trình tỏa nhiệt.
Phân loại: Về cơ bản người ta phân biệt hai loại hấp phụ:
Hấp phụ lý học: là quá trình hấp phụ có các đặc điểm:
Lực hấp phụ là lực Van del Waals.
Quá trình là thuận nghịch, nghĩa là cùng với sự hấp phụ còn
có sự giải hấp phụ.
Entanpy hấp phụ từ 8 -12 kJ/mol.
Năng lượng hoạt hóa: E = 0.
Có thể hấp phụ đơn lớp hay đa lớp.
Quá trình hấp phụ xảy ra ở nhiệt độ thấp.
Không có tính chọn lọc.
Tốc độ quá trình hấp phụ nhanh.
Hấp phụ hoá học: là quá trình hấp phụ có các đặc điểm:
Lực hấp phụ là lực hóa học.
Quá trình là bất thuận nghịch.
Entanpy hấp phụ từ 40 – 800 kJ/mol.
Năng lượng hoạt hóa thường nhỏ.
Chỉ là hấp phụ đơn lớp.
Quá trình hấp phụ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Có tính chọn lọc.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 18/46
7
Tốc độ quá trình hấp phụ chậm được xác định theo phương
trình:
0
a E
RT
hpk k Ze
(1.1)
Trong đó:
k hp: hằng số tốc độ hấp phụ hóa học.
k 0: hệ số đặc trưng cho xác xuất hình học.
Ea: năng lượng hoạt hóa.
Z: số va chạm của phân tử bị hấp phụ trên một đơn vị bề mặt trong một đơn vị thời gian (Z tỉ lệ với áp suất)
Ngưng tụ mao quản: không phải là sự hấp phụ đặc biệt mà đó là
sự ngưng tụ hơi của chất bị hấp phụ trong các mao quản của vật
hấp phụ diễn ra tiếp sau sự hấp phụ.
Một quá trình hấp phụ có bản chất vật lý hoặc hóa học tùy thuộc vào bản
chất vật bị hấp phụ, vật hấp phụ và dung môi. Sự phân biệt hấp phụ vật lý hay
hóa học chỉ có ý nghĩa tương đối, không có một biên giới rõ rệt giữa hai loại hấp
phụ này. Trong thực tế, các loại hấp phụ trên đều xảy ra đồng thời nhưng tùy
theo điều kiện thực tế mà loại này hay loại kia chiếm ưu thế hơn.
1.2.2. Các dạng đường hấp phụ đẳng nhiệt
Dựa vào kết quả phân tích các số liệu thực nghiệm, Brunauer chia thành
năm dạng đường hấp phụ đẳng nhiệt quan trọng nhất.
Dạng I: hấp phụ là đơn lớp, tuân theo phương trình hấp phụ đẳng nhiệt
Langmuir, Freundlich.
Dạng II: thường thấy trong sự hấp phụ vật lí có tạo thành nhiều lớp phân
tử chất bị hấp phụ trên bề mặt vật hấp phụ rắn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 19/46
8
Dạng III: đặc trưng cho hấp phụ mà nhiệt hấp phụ của nó là bằng hay thấp
hơn nhiệt ngưng tụ của chất bị hấp phụ.
Dạng IV và V: tương ứng với sự hấp phụ dạng II và III có kèm theo
ngưng tụ mao quản, nó đặc trưng cho hệ hấp phụ trên các vật thể xốp.
Hình 1.1. Năm loại đường hấp phụ theo Brunauer
1.2.3. M ột s ố phương trình cơ bản c ủa s ự h ấ p ph ụ
Thuyết hấp phụ Freundlich
Trong một số trường hợp hấp phụ đẳng nhiệt thì đường hấp phụ biểu diễn
sự phụ thuộc của vào C hay P có hai giai đoạn:
Khi C hay P nhỏ, tỉ lệ bậc nhất với C hay P.
Khi C hay P cao thì đường biểu diễn gần như song song với trục
hoành, khi đó đạt cực đại, không còn phụ thuộc vào C hay P
nữa.
C0
x I
C0
x II
C0
x III
IV
C0
x V
C0
x
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 20/46
9
Freundlich nhận thấy rằng đường hấp phụ đẳng nhiệt gần với một nhánh
của parabol nên đã đưa ra phương trình sau:
Hình 1.2. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich
.
n
cb
x K C
m (1.2)
Trong đó: : lượng hấp phụ đơn vị.
x (mol hoặc gam): lượng chất bị hấp phụ.
m (gam): khối lượng vật hấp phụ.
Ccb (mg/l): nồng độ cân bằng của cấu tử hấp phụ.
K, n: hằng số.
Các giá trị Ccb, K và n được xác định bằng thực nghiệm đối với từng chất
bị hấp phụ và vật hấp phụ. Do đó việc lựa chọn vật hấp phụ cho một quá trình
hấp phụ cụ thể nào đó có ý nghĩa rất quan trọng.
Thuyết hấp phụ Langmuir
Những luận điểm được đưa ra khi xây dựng thuyết:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 21/46
10
Sự hấp phụ do lực hóa trị gây ra và xảy ra trên các hóa trị tự do
của các nguyên tử hay phân tử bề mặt vật hấp phụ.
Các chất bị hấp phụ hình thành một lớp đơn phân tử.
Sự hấp phụ là thuận nghịch.
Tương tác giữa các phân tử chất bị hấp phụ với nhau có thể bỏ
qua.
Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir có dạng:
1m
KC
KC
hay 1
m KC
KC
(1.3)
Trong đó:
: phần bề mặt bị hấp phụ.
C: nồng độ chất bị hấp phụ (hoặc áp suất).
K: hằng số cân bằng của quá trình hấp phụ.
K t: hằng số tốc độ hấp thụ.
K n: hằng số tốc độ giải hấp.
Từ phương trình Langmuir:
Khi C (P) nhỏ: KC 1 (hoặc KP 1) thì m KC , nghĩa là độ
hấp phụ tỷ lệ thuận với nồng độ (hoặc áp suất).
Khi C (P) lớn: KC 1 (hoặc KP 1) thìm
.
Như vậy, lúc đầu sự hấp phụ tăng tỷ lệ với nồng độ và áp suất, sau đó dần
dần chậm lại và ở những nồng độ (hoặc áp suất) lớn có sự bão hòa bề mặt bởi
lớp đơn phân tử của chất bị hấp phụ. Có thể thấy rõ điều này trên những đường
hấp phụ có dạng như hình 1.4.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 22/46
11
Với những trường hợp hấp phụ đơn lớp trên chất ít xốp, dạng đường cong
hấp phụ đẳng nhiệt có thể tương ứng khá tốt với phương trình Langmuir. Đối
với trường hợp hấp phụ hai chất A và B, phương trình Langmuir có dạng:
1
A A
A
A A B B
K C
K C K C
(1.4)
1
B B
B
A A B B
K C
K C K C
(1.5)
Hình 1.3. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir Tổng quát, đối với trường hợp hấp phụ đồng thời nhiều chất thì:
1
1
i i
i i
i i
K C
K C
(1.6)
Đối với chất khí, từ giá trịm
có thể tính được bề mặt riêng của vật hấp
phụ theo phương trình:
00
0
m NA
S
(1.7)
Trong đó:
A0: bề mặt chiếm bởi một phân tử chất bị hấp phụ ở lớp đơn
phân tử.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 23/46
12
0 : thể tích của 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
m : thể tích khí bị hấp phụ khi quá trình hấp phụ đạt cực đại.
Thuyết hấp phụ BET (Bruanuer – Emmett – Teller)
Phương trình BET dựa trên ba giả thuyết cơ bản sau:
Entanpy hấp phụ của các phân tử không thuộc lớp hấp phụ thứ nhất
và bằng entanpy hóa lỏng.
Không có sự tương tác giữa các phân tử bị hấp phụ.
Số lớp hấp phụ trở nên vô cùng ở áp suất hơi bão hòa.
Thuyết hấp phụ BET mô tả quá trình hấp phụ đa lớp dựa vào đường biểu
diễn của một số trường hợp có hình chữ S.
Điều này được giải thích là do ngưng tụ mao quản hoặc bán kính tác dụng
của lực phân tử lớn hơn của các hóa trị dư trong thuyết Langmuir, khi đó sự hấp
phụ không chỉ tạo lớp đơn phân tử mà nhiều lớp chồng lên nhau.
Hình 1.4. Dạng đồ thị đường đẳng nhiệt hấp phụ BET
Phương trình hấp phụ BET:
0 0
1 ( 1)
( )m m
P C P
V P P V C V CP
(1.8)
Trong đó:
O
A
+ OA: hấp phụ đơn phân tử. + Từ A trở đi: hấp phụ đa phân tử
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 24/46
13
P0: áp suất hơi bão hòa.
V: thể tích khí bị hấp phụ ở áp suất đã cho.
Vm: thể tích khí bị hấp phụ trong lớp đơn phân tử.
C: thừa số năng lượng.
Từ số liệu thực nghiệm có thể xác định được và từ đó có thể tính được bề
mặt riêng của chất cần nghiên cứu theo phương trình (1.9).
022400
m
S
NA (1.9)
Trong đó:
: yếu tố hình học phụ thuộc sự sắp xếp của phân tử chất bị hấp phụ.
Phương trình BET bao quát cả ba trong số năm trường hợp được phân loại
của các loại đường hấp phụ đẳng nhiệt.
Khi C lớn, phương trình được đưa về phương trình Langmuir:
1m
cx
cx
(1.10)
Vậy đường hấp phụ đẳng nhiệt dạng I (hình 1.8) là một trường hợp
riêng của phương trình BET.
Khi C nhỏ sẽ có dạng đường hấp phụ dạng III (C 1).
Nếu quá trình hấp phụ khí tương đối trơ trên bề mặt phân cực khi
đó C 100 thì thu được đường đẳng nhiệt hấp phụ dạng II.
Hình 1.5. Đường đẳng nhiệt hấp phụ BET P
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 25/46
14
Khi nghiên cứu về vật hấp phụ cần phải biết hoạt tính của vật hấp phụ hay
còn gọi là đơn vị hấp phụ. Đó là lượng chất tính bằng miligam hay gam chất bị
hấp phụ trên một gam hay cm3 vật hấp phụ. Ngoài ra, để đánh giá khả năng hấp
phụ người ta đưa ra khái niệm hoạt tính hấp phụ được biểu thị bằng tỉ lệ phần100 theo trọng lượng hoặc thể tích vật hấp phụ.
1.2.4. Đặc tính của quá trình hấp phụ
Quá trình hấp phụ có các đặc tính cơ bản sau:
Quá trình hấp phụ l một quá trình thuận nghịch
Do đặc tính của quá trình hấp phụ là thuận nghịch nên quá trình hấp phụlà một quá trình hữu hạn, đồng thời, quá trình hấp phụ chỉ phụ thuộc vào thời
gian ở giai đoạn đầu, còn khi quá trình hấp phụ đạt cân bằng thì nó không còn
phụ thuộc vào thời gian, hay nói cách khác tốc độ hấp phụ giảm theo thời gian
và khi quá trình hấp phụ đạt cân bằng thì tốc độ hấp phụ không còn phụ thuộc
vào thời gian. Ứng với một lượng vật hấp phụ nhất định có khả năng hấp phụ tối
đa một lượng chất bị hấp phụ nhất định, đại lượng này được gọi là dung lượnghấp phụ. Dung lượng hấp phụ là một đại lượng dễ đo và đặc trưng tốt cho khả
năng hấp phụ của vật liệu hấp phụ. Trên cùng một cấu tử bị hấp phụ, vật hấp
phụ nào có dung lượng hấp phụ lớn hơn thì có đặc tính hấp phụ tốt hơn. Một lợi
thế khác của quá trình xử lý ô nhiễm bằng phương pháp hấp phụ đó là khả năng
hoàn nguyên vật liệu hấp phụ do đặc tính thuận nghịch của quá trình hấp phụ.
Quá trình hấp phụ l quá trình tỏa nhiệt
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Loavadie áp dụng cho quá trình
hấp phụ là quá trình tỏa nhiệt nên việc giảm nhiệt độ sẽ có lợi cho quá trình hấp
phụ còn ở nhiệt độ cao sẽ thuận lợi cho quá trình giải hấp. Tuy vậy, trong một
vài quá trình hấp phụ việc tăng nhiệt độ ban đầu lại xúc tiến cho quá trình hấp
phụ, điều này liên quan đến năng lượng hoạt hóa. Các tiểu phân ban đầu cần một
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 26/46
15
năng lượng tối thiểu để vượt qua hàng rào năng lượng thì quá trình hấp phụ mới
xảy ra. Giai đoạn hấp phụ này được gọi là hấp phụ hoạt hóa.
1.2.5. Ph ổ h ấ p thu nguyên t ử (AAS) vàhi ển vi điện t ử truy ền qua (SEM )
Phổ hấp thu nguyên tử (AAS)
Nguyên tắc: Trong điều kiện thường nguyên tử không thu cũng không
phát ra năng lượng dưới dạng các bức xạ, lúc này nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Nhưng khi nguyên tử ở trạng các bức xạ, lúc này nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Nhưng khi nguyên tử ở trạng thái hơi tự do, nếu chúng ta kích thích nó bằng một
chum tia sáng đơn sắc có năng lượng phù hợp, có độ dài song trùng với các vạch
phổ phát xạ đặc trưng của nguyên tố đó thì chúng sẽ hấp thụ các tia sáng đó và
sinh ra phổ hấp thụ nguyên tử.
Trên cơ sở đó sự xuất hiện của phổ hấp thụ nguyên tử, chúng ta thấy phổ
hấp thụ nguyên tử được sinh ra khi nguyên tử tồn tại ở trạng thái khí tự do và ở
mức năng lượng cơ bản. Vì vậy, muốn thực hiện được phép đo AAS cần phải
thực hiện các công việc sau đây:
+ Chuyển mẫu phân tích từ trạng thái ban đầu thành trạng thái hơi.
+ Nguyên tử hóa đám hơi đó,phân li các phân tử, tạo ra đám hơi nguyên
tử tự do của các nguyên tố cần phân tích trong mẫu để chúng có khả năng hấp
thụ bức xạ đơn sắc.
+ Chọn nguồn phát tia sáng có bước song phù hợp với nguyên tố phân
tích và chiếu vào đám hơi nguyên tử đó.Phổ hấp thụ sẽ xuất hiện.
+ Nhờ một hệ thống máy quang phổ, người ta thu toàn bộ chum sang sau
khi đi qua môi trường hấp thụ, phân li chúng thành phổ và chọn một vạch phổ
cần đo của nguyên tố phân tích hướng vào khe đo để đo cường độ của nó.
+ Thu và ghi kết quả đo cường độ vạch phổ hấp thụ .
Cường độ vạch phổ hấp thụ nguyên tử
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 27/46
16
Gọi nồng độ nguyên tử ở mẫu phân tích là C. Từ nhiều kết quả thực
nghiệm chỉ ra rằng, trong một giới hạn nhất định của C, mối quan hệ giữa N và
C được xác định theo công thức :
N=kC b
Trong đó:
k: hằng số thực nghiệm phụ thuộc điều kiện hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu
b:hằng số bản chất phụ thuộc vào từng vạch phổ của nguyên tố. 0 b 1.
Với mỗi vạch phổ ta luôn tìm được một giá trị C0 mà với mọi giá trị:
C>C0 thì 0<b<1, lúc này A không phụ thuộc tuyến tính C.
C<C0 thì b=1, lúc này A phụ thuộc tuyến tính C theo phương trình: A =a.C b
Trong đó: a là hằng số thực nghiệm, a=K.k
Hiển vi điện tử truyền qua (SEM)
Nguyên tắc: Sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao chiếu xuyên qua mẫu
vật rắn mỏng và sử dụng các thấu kính từ để tạo ảnh với độ phóng đại lớn (có
thể tới hàng triệu lần), ảnh có thể tạo ra trên màn huỳnh quang, trên film quang
học, hay ghi nhận bằng các máy chụp kỹ thuật số. Điện tử được phát ra từ súng
phóng điện tử. Có hai cách để tạo ra chùm điện tử. SEM cho biết được nhiều chi
tiết nano của mẫu nghiên cứu như hình dạng, kích thước hạt, biên giới hạt.
Thực nghiệm: Các mẫu được phân tán trong dung môi ethanol. Sau đó cho
lên trên các lưới bằng Cu. Hình ảnh SEM được ghi trên IMS – NKL SE(M).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 28/46
17
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết bị và hóa chất
2.1.1. Thiết bị
- Tủ sấy
- Máy khuấy từ
- Cân phân tích
- Bình định mức 250ml
- Máy hấp phụ nguyên tử AAS
- Bộ rây kích thước lỗ 1mm
- Ngoài ra còn có các dụng cụ cần thiết khác như: Bình tam giác, bình
định mức, đũa thủy tinh…
2.1.2. Hoá chất
- Nước cất 2 lần
- Natri hidroxit
- Axit xitric
- Axit nitric
- Dung dịch Cu2+ có nồng độ chính xác
- Dung dịch Pb2+ có nồng độ chính xác
Tất cả hóa chất đều có độ tinh khiết PA và việc chuẩn bị các dung dịch
có nồng độ xác định.
2.2. Chế tạo nguyên liệu hấp phụ từ vỏ lạc
2.2.1.Quy trình chế tạo VLHP từ nguyên liệu vỏ lạc
Vỏ lạc nguyên liệu được nghiền nhỏ bằng máy nghiền bi. Lấy 25g nguyên
liệu cho vào cốc chứa 500ml dung dịch NaOH 0.1M, khuấy đều trong 120 phút,
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 29/46
18
lọc lấy phần bã rắn, rửa sạch bằng nước cất đến môi trường trung tính, sấy khô
ở 85-90°C. Sau đó, phần bã rắn tiếp tục được cho vào cốc chứa 150ml dung
dịch axit xitric 0.6M khuấy trong 30 phút, lọc lấy bã rắn, sấy ở 50°c trong 24
giờ, nâng nhiệt độ lên 120 ° C trong 90 phút. Cuối cùng, rửa bàng nước cất nóngtới môi trường trung tính và sấy khô ở 85-90°C, thu đượ c VLHP.
2.3. Khảo sát khả năng hấp phụ ion Pb2+ và ion Cu2+
2.3.1. Ảnh hưở ng c ủa th ờ i gian khu ấy đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Cho vào 10 bình tam giác 250ml khối lượng VLHP là 1 gam. Chia làm 2
nhóm, nhóm 1 tiếp tục cho vào 30ml dung dịch Pb2+ với nồng độ là 20mg/l,nhóm 2 tiếp tục cho vào 30 ml dung dịch Cu 2+ với nồng độ là 20 mg/l. Sau đó
dùng máy khuấy từ khuấy trong thời gian khác nhau. Lọc dung dịch qua giấy lọc
và đem đo phổ hấp phụ nguyên tử AAS.
Bảng 2.1. Quy trình hấp phụ VLHP dựa vo thời gian khuấy
Khối lượng VLHP
(g)C0 (mg/l)
Thời gian cân bằng
(h)
1.0 20 0.5
1.0 20 1.0
1.0 20 1.5
1.0 20 2.0
1.0 20 2.5
2.3.2. Ảnh hưở ng c ủa kh ối lượng VLHP đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Chia 10 bình tam giác loại 250ml thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cho vào các
bình khối lượng VLHP khác nhau. Nhóm 1 tiếp tục cho 30 ml dung dịch Pb2+
nồng độ ban đầu 20 mg/l vào bình tam giác. Nhóm 2 tiếp tục cho 30ml dung
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 30/46
19
dich Cu2+ nồng độ ban đầu là 20 mg/l. Sau đó cho lên máy khuấy từ và khuấy
với cường độ không đổi trong thời khoảng thời gian tối ưu.
Thời gian khuấy kết thúc. Lọc dung dịch bằng giấy lọc. Cho dung dịch
vào ống COD (ống đựng mẫu dung dịch sau khi lọc) và đo phổ hấp phụ nguyên
tử AAS.
Bảng 2.2. Quy trình hấp phụ VLHP thay đổi về khối lượng
Khối lượng VLHP
(g)C0 (mg/l)
Thời gian cân bằng
(h)
0.5 20
Thời gian khuấy cho
hiệu suất tối ưu nhất
1.0 20
1.5 20
2.0 20
2.5 20
2.3.3. Ảnh hưở ng c ủa n ồng độ dung d ị ch ion ban đầu đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Cho vào 10 bình tam giác loại 250 ml khối lượng VLHP có hiệu suất cao
nhất khi xét ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến hiệu suất hấp phụ. Chia 10
bình thành 2 nhóm, nhóm 1 tiếp tục cho 30 ml dung dịch Pb2+ với nồng độ ban
đầu khác nhau, nhóm 2 tiếp tục cho 30 ml dung dịch Cu2+ với nồng độ khác
nhau. Sau đó cho lên máy khuấy từ và khuấy với cường độ không đổi trong thời
gian cho hiệu suất tối ưu nhất đối với từng kim loại.
Khi thời gian khuấy kết thúc lọc phần dung dịch qua giấy lọc và đem mẫu
đo phổ hấp phụ nguyên tử AAS.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 31/46
20
Bảng 2.3. Quy trình hấp phụ VLHP thay đổi về nồng độ ban đầu
Khối lượng VLHP
(g)
C0 (mg/l) Thời gian khuấy (h)
Khối lượng VLHP
đem hấp phụ cho
hiệu suất tối ưu
nhất
10
Thời gian khuấy cho
hiệu suất tối ưu nhất
20
30
40
50
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 32/46
21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả khảo sát một số đặc điểm của bề mặt VLHP điều chế
Nguyên liệu vỏ lạc ban đầu được xử lý bằng NaOH để loại bỏ các pigmenmàu và các hợp chất hữu cơ dễ hòa tan, tiếp tục đượ c este hóa bàng axit xitric.
Kết quả của quá trình xử lý được thể hiện trên phổ hồng ngoại (IR) thông sự
dịch chuyển của nhóm cacbonyl từ vùng số sóng 1737.86 cm-1 đến vùng số
sóng 1728.22 cm-1, rộng và có cường độ mạnh hơn (hình 3.1 và hình 3.2).
Tiến hành chụp ảnh kính hiển vi điện tử quét (SEM) của nguyên liệu ban
đầu và VLHP, quan sát thấy VLHP có độ xốp cao hơn và diện tích bề mặt lớn
hơn rõ rệt (hình 3.3 và hình 3.4).
Hình 3.1. Phổ IR của nguyên liệu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 33/46
22
Hình 3.2. phổ IR của VLHP
Hình 3.3. Ảnh chụp SEM của Hình 3.4. Ảnh chụp SEM
nguyên liệu VLHP
3.2. Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP điều chế
3.2.1. Kh ảo sát v ề th ờ i gian khu ấy đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Hiệu suất hấp phụ của VLHP được nghiên cứu theo thời gian cân bằng
khác nhau với nồng độ ban đầu là 20ppm và khối lượng VLHP là 1 g. Được thể
hiện qua bảng 3.1 và hình 3.5.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 34/46
23
Bảng 3.1. Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi về thời
gian khuấy
Thời gian cân
bằng (h)
Co (mg/l) CCb (mg/l) H (%)
0.5 20 13.13 34.35
1.0 20 8.97 55.15
1.5 20 5.45 72.75
2.0 20 4.56 77.2
2.5 20 4.56 77.2
Hình 3.5. Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi về thời gian khuấy
Ta có thể nhận thấy thời gian cân bằng ảnh hưởng đến hiệu suất hấp phụ.
Nếu thời gian khuấy là 0.5h thì hiệu suất chỉ đạt được 34.35%. Nhưng nếu thời
gian khuấy tăng lên thì hiệu suất tăng lên đáng kể và thời gian khuấy 2h trở đi
thì đạt được cân bằng. Vì thế chúng tôi chọn thời gian khuấy tối ưu là 2h.
20
30
40
50
60
70
80
90
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
H(%)
Thời gian (h)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 35/46
24
3.2.2. Kh ảo sát v ề kh ối lượng VLHP đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Hiệu suất hấp phụ của VLHP nghiên cứu theo khối lượng khác nhau, và
thời gian cân bằng là 2h được thể hiện ở Bảng 3.2 và Hình 3.6.
Bảng 3.2. Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi khối lượng VLHP
Khối lượng VLHP
(g)
C0 (mg/l) CCb (mg/l) H(%)
0.5 20 7.40 63.00
1.0 20 5.51 72.45
1.5 20 4.62 76.90
2.0 20 4.43 77.85
2.5 20 4.35 78.25
Hình 3.6. Khả năng hấp phụ ion Pb2+ của VLHP khi thay đổi khối lượng VLHP
Dù ở với khối lượng VLHP khác nhau nhưng khi hấp phụ ion Pb2+ thì
hiệu suất đều trên 60%. Với khối lượng 0.5g VLHP thì hiệu suất hấp phụ là thấp
nhất (63%) và khối lượng 2.5g thì hiệu suất cao nhất (78.25%).
60
62
64
66
68
70
72
74
7678
80
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
m (g)
H (%)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 36/46
25
Với khối lượng VLHP đem dùng càng cao thì hiệu suất hấp phụ càng lớn.
Ở mức 0.5g đến 1.5g thì hiệu suất chênh lệch nhiều còn từ 1.5g đến 2.5g thì hiệu
suất có tăng nhưng không đáng kể. Để tiết kiệm nguyên liệu hấp phụ ta chọn
mức tối ưu là 1.5g (76.9%) để làm các thí nghiệm nghiên cứu tiếp theo.
3.2.3. Kh ảo sát v ề n ồng độ dung d ị ch Pb 2+ ban đầu đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Hiệu suất hấp phụ của VLHP nghiên cứu theo nồng độ dung dịch Pb2+
khác nhau với thời gian cân bằng là 2h và khối lượng VLHP tối ưu là 1 .5g được
thể hiện qua Bảng 3.3 và Hình 3.7.
Bảng 3.3. Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ dung dịch Pb2+
Khối lượng VLHP
(g)
C0 (mg/l) Ccb (mg/l) H (%)
1.5 10 1.84 81.6
1.5 20 4.48 77.6
1.5 30 8.09 73.03
1.5 40 14.13 64.68
1.5 50 27.39 45.22
Hình 3.7. Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ dung dịch Pb2+
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
0 10 20 30 40 50 60
Co (mg/l)
H (%)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 37/46
26
Nhận xét về hiệu suất hấp phụ ta có thể thấy hiệu suất tỉ lệ nghịch với
nồng độ ban đầu. Khi nồng độ ban đầu thấp thì hiệu suất cao. Nồng độ 50 mg/l
thì hiệu suất hấp phụ chỉ đạt 45.2%, nồng độ 10 mg/l thì hiệu suất đạt tới 81.6%.
Có thể nói rằng nồng độ có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến hiệu suất hấp phụ. Và ta chọn nồng độ ban đầu tối ưu cho quá trình nghiên cứu sau là 30 mg/l.
3.3. Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP điều chế
3.3.1. Kh ảo sát v ề th ờ i gian khu ấy đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Hiệu suất hấp phụ ion Cu2+ của VLHP được nghiên cứu theo thời gian cân
bằng khác nhau với nồng độ ban đầu là 20ppm và khối lượng VLHP là 1g. Đượcthể hiện qua Bảng 3.4 và Hình 3.8.
Bảng 3.4. Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP khi thay đổi về thời
gian khuấy
Thời gian cân
bằng (h)
Co (mg/l) CCb (mg/l) H(%)
0.5 20 7.61 61.95
1.0 20 5.85 70.75
1.5 20 5.48 72.6
2.0 20 5.44 72.8
2.5 20 5.43 72.85
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 38/46
27
Hình 3.8. Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP khi thay đổi về thời gian khuấy
Ta có thể nhận thấy thời gian cân bằng ảnh hưởng đến hiệu suất hấp phụ.
Nếu thời gian khuấy là 0.5h thì hiệu suất đạt được 61.95% (cao hơn so với ion
Pb2+). Nếu khuấy trong thời gian 2.5h thì hiệu suất đạt được là 72.85%. Tuy
nhiêu thời gian khuấy từ 1.5h đến 2.5h thì hiệu suất hấp phụ thay đổi không
đáng kể (chỉ có 0.25%). Vì thế chúng tôi chọn thời gian khuấy tối ưu là 1.5h.
3.3.2. Kh ảo sát v ề kh ối lượng VLHP đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Hiệu suất hấp phụ của VLHP nghiên cứu theo khối lượng khác nhau, và
thời gian cân bằng là 1.5h được thể hiện ở Bảng 3.5 và Hình 3.9.
Bảng 3.5. Khả năng hấp phụ ion Cu+ của VLHP khi thay đổi khối lượng VLHP
Khối lượng VLHP (g) C0 (mg/l) CCb (mg/l) H(%)
0.5 20 7.71 61.45
1.0 20 5.98 70.10
1.5 20 4.4 78.00
2.0 20 4.34 78.3
2.5 20 3.88 80.6
60
62
64
66
68
70
72
74
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
H(%)
Thời gian (h)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 39/46
28
Hình 3.9. Khả năng hấp phụ ion Cu2+ của VLHP khi thay đổi khối lượng VLHP
Dù ở với khối lượng VLHP khác nhau nhưng khi hấp phụ ion Cu2+ thì
hiệu suất đều trên 60%. Với khối lượng 0.5g VLHP thì hiệu suất hấp phụ là thấp
nhất (61.45%) và khối lượng 2.5g VLHP thì hiệu suất cao nhất (80.6%).
Tương tự như ion Pb2+, khối lượng VLHP đem dùng càng cao thì hiệu
suất hấp phụ ion Cu2+ càng lớn. Ở mức 0.5g đến 1.5g thì hiệu suất chênh lệch
nhiều còn từ 1.5g đến 2.5g thì hiệu suất có tăng nhưng không đáng kể. Để tiết
kiệm nguyên liệu hấp phụ ta chọn mức tối ưu là 1.5g (70.1%) để làm các thí
nghiệm nghiên cứu tiếp theo.
So sánh hai bảng 3.2 và 3.5 ta thấy khi ở cùng điều kiện C0 bằng 20mg/l;
khối lượng VLHP bằng 1.5 gam thì ta thấy hiệu suất hấp phụ Pb2+ bằng 76,9%
thấp hơn hiệu suất hấp phụ Cu2+ bằng 78% . Hiệu suất hấ p phụ ion Pb2+ thấ p
hơn so vớ i hai ion Cu2+ có thể đượ c giải thích là do bán kính ion Pb2+ lớn hơn
nhiều so vớ i Cu2+.
60
65
70
75
80
85
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
m (g)
H(%)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 40/46
29
3.3.3. Kh ảo sát v ề n ồng độ dung d ị ch Cu 2 + ban đầu đế n hi ệu su ấ t h ấ p ph ụ
Hiệu suất hấp phụ của VLHP nghiên cứu theo nồng độ dung dịch Cu2+
khác nhau với thời gian cân bằng là 1 .5h và khối lượng VLHP tối ưu là 1.5g
được thể hiện qua Bảng 3.6 và Hình 3.10.
Bảng 3.6. Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ dung dịch Cu2+
Khối lượng VLHP
(g)
C0 (mg/l) Ccb (mg/l) H (%)
1.5 10 2.87 71.30
1.5 20 5.68 71.60
1.5 30 12.45 58.50
1.5 40 19.32 51.70
1.5 50 30.93 38.14
Hình 3.10. Khả năng hấp phụ của VLHP khi thay đổi về nồng độ dung dịch Cu2+
Nhận xét về hiệu suất hấp phụ ta có thể thấy hiệu suất tỉ lệ nghịch với
nồng độ ban đầu. Khi nồng độ ban đầu thấ p thì hiệu suất cao. Nồng độ 50 mg/l
thì hiệu suất hấp phụ thấp nhất (30.14%). Nồng độ 20 mg/l thì hiệu suất đạt cao
nhất (71.6%).Có thể nói rằng nồng độ có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50 60
C0 (mg/l)
H (%)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 41/46
30
hiệu suất hấp phụ. Và ta chọn nồng độ ban đầu tối ưu cho quá trình nghiên cứu
sau là 20 mg/l.
3.4. Xây dựng đường đẳng nhiệt hấp phụ
Dạng đường cong hấp phụ do cơ chế hấp phụ quyết định, đường đẳng
nhiệt hấp phụ có thể mô tả thông qua nhiều dạng phương trình đẳng nhiệt.
Chúng tôi chọn khảo sát dạng đường đẳng nhiệt Freundlich và Langmuir.
Tiến hành 2 thí nghiệm, thí nghiệm 1 hấp phụ 30 ml dung dịch Pb2+ có
nồng độ thay đổi bằng 1.5 g VLHP và thời gian cân bằng 2h. Thí nghiệm 2 hấp
phụ 30 ml dung dịch Cu2+
có nồng độ thay đổi bằng 1.5 g VLHP và thời gian đạtcân bằng là 1.5h. Kết quả được thể hiện qua Bảng 3.7, 3.8 và hình 3.11, 3.12,
3.13.
Bảng 3.7. Độ hấp phụ khi thay đổi về nồng độ dung dịch Pb2+ ban đầu
Khối lượng VLHP (g) 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
C0 (mg/l) 10 20 30 40 50
Ccb (mg/l) 1.84 4.48 8.09 14.13 27.39
q (mg/g) 0.16 0.30 0.44 0.52 0.45
Bảng 3.8. Độ hấp phụ khi thay đổi về nồng độ dung dịch Cu2+ ban đầu
Khối lượng VLHP (g) 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
C0 (mg/l) 10 20 30 40 50
Ccb (mg/l) 2.87 5.68 12.45 19.32 30.93
q (mg/g) 0.14 0.29 0.35 0.41 0.38
Ta nhận thấy rằng độ hấp phụ tăng khi nồng độ dung dịch các ion tăng.
Nồng độ càng thấp độ hấp phụ tăng càng nhanh.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 42/46
31
Hình 3.11. Đường đẳng nhiệt hấp phụ khi nồng độ dung dịch ion khác nhau
Hình 3.12. Đường đẳng nhiệt Freundlich dạng tuyến tính
y = -0.0014x2 + 0.0523x + 0.0814
R² = 0.9851
y = -0.0007x2 + 0.0298x + 0.0933
R² = 0.9313
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0 10 20 30 40
ion Chì
ion Đồng
Poly. (ion Chì)
Poly. (ion Đồng)
Ccb (mg/l)
q (mg/g)
y = 0.4088x - 0.8229
R² = 0.8122
y = 0.4065x - 0.9424
R² = 0.8102
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.10 0 0.5 1 1.5 2
ion Chì
ion Đồng
Linear (ion Chì)
Linear (ion Đồng)
logCcb
loga
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 43/46
32
Hình 3.13. Đường đẳng nhiệt Langmuir dạng tuyến tính
Khi xây dựng đường đẳng nhiệt hấp phụ theo Freundlich và Langmuir ta
thấy sự hấp thụ ion kim loại Pb2+ và Cu2+ tuân theo phương trình đẳng nhiệt
Langmuir (R 2 >0.85). Sự hấp thụ này không tuân theo phương trình đẳng nhiệt
Freundlich (R 2 < 0.85). Theo phương trình đăng nhiệt hấp phụ Langmuir tìm
được dung lượng hấp phụ tối đa đối với Pb2+ là 0.518 mg/g, đối với Cu2+ là
0.453 mg/g và ái lực hấp phụ đối với Pb2+ là 0.103, đối với Cu2+ là 0.049.
y = 1.9291x + 5.0175
R² = 0.97
y = 2.2086x + 9.1742R² = 0.9743
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 10 20 30 40
ion Chì
ion Đồng
Linear (ion Chì)
Linear (ion Đồng)
Ccb
Ccb /q
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 44/46
33
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
*Kết luận
Từ các kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi rút ra một số kết luận như
sau:
1. Đã làm biến tính vỏ lạc để tạo thành VLHP.
2. VLHP được điều chế từ vỏ lạc điều có thể được sử dụng làm vật liệu
hấp phụ ion kim loại độc hại như Pb2+, Cu2+. Điều kiện tối ưu cho quá trình hấp
phụ là:
+ Khối lượng VLHP đem hấp phụ 1.5g đối với cả 2 ion Pb2+, Cu2+.
+ Nồng độ dung dịch Pb2+ và Cu2+ ban đầu lần lượt là 30 mg/l và 20 mg/l.
+ Thời gian cân bằng tối ưu của dung dich Pb2+ và Cu2+ lần lượt là 2h và
1.5h.
+ Thấy rằng ở cùng điều kiện hiệu suất hấp phụ ion Cu2+ cao hơn Pb2+.
*Kiến Nghị
- Cần tiếp tục nghiên cứu để đưa vật liệu hấp phụ xử lý nước thải trong
môi trường.
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ VLHP từ các ion kim loại nặng khác.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 45/46
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thùy Dương (2008), “Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số ion
kim loại nặng trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc v thăm dò xử lý môi
trường”. Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên.
2. Trần Thị Ngọc Ngà (2013), “Nghiên cứu khả năng hấp phj ion Pb2+ , Cu2+
trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ bã đậu nnh”. Luận văn thạc sĩ, khoa hóa
học, trường đại học Sư Phạm Đà Nẵng.
3.
Nguyễn Quang Phong (2015), “Nghiên cứu chế tạo than hoạt tính từ bã
c phê v ứng dụng khả năng hấp phụ ion Pb2+”. Khóa luận tốt nghiệp,
Khoa hóa học trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng.
4.
Trần Mạnh Lục, giáo trình “Hóa Keo”. Khoa Hóa học, trường Đại học Sư
Phạm Đà Nẵng.
5. Lê Đức Trung, Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Thị Thanh Thúy (2006), “Sử
dụng vật liệu hấp phụ tự nhiên để xử lý kim loại nặng trong bùn thải công
nghiệp”. Viện Môi Trường và Tài Nguyên, ĐHQG-HCM.
6.
http://voer.edu.vn/m/su-hap-phu-khi-va-hoi-tren-chat-hap-phu-ran/3b5ab2b7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Pb2+, Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ LẠC
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-hap-phu-ion-pb2-cu2-tren-vat-lieu-hap 46/46
PHỤ LỤC
Vỏ lạc Axit Xitric
Tủ sấy Natrihidroxit
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON