Top Banner
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 1/70 BỘ GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TR ƯỜ NG ĐẠI HC DƯỢC HÀ NI ĐỒNG THỊ HÀ LY NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN TRONG CHẾ PHẨM BẰNG BIẾN ĐỔI WAVELET LIÊN TỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢ C HỌC HÀ NI 2013 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
70

Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

Aug 07, 2018

Download

Documents

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 1/70

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  BỘ Y TẾ 

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 

ĐỒNG THỊ HÀ LY 

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI

PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN TRONG

CHẾ PHẨM BẰNG BIẾN ĐỔI WAVELET

LIÊN TỤC 

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢ C HỌC 

HÀ NỘI 2013

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 2: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 2/70

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  BỘ Y TẾ 

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 

ĐỒNG THỊ HÀ LY 

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI

PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN TRONG

CHẾ PHẨM BẰNG BIẾN ĐỔI WAVELET

LIÊN TỤC 

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC 

CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC- ĐỘC CHẤT 

MÃ SỐ: 60720410

 Người hướng dẫn khoa học: TS.Vũ Đặng Hoàng 

HÀ NỘI 2013 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 3: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 3/70

LỜI CẢM ƠN 

Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tới thầyTS Vũ Đặng Hoàng người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên tôi hoàn

thành luận văn này. 

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô và anh chị kĩ thuật viên

của bộ môn Hóa phân tích và Độc chất đã giúp tôi thực hiện luận văn. 

Tôi xin được cảm tới toàn thể cán bộ, giảng viên trường đại học Dược Hà

 Nội vì sự dìu dắt, dạy bảo tôi trong những năm tháng học tập tại trường. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ

khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. 

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2013 

Học viên 

Đồng Thị Hà Ly 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 4: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 4/70

MỤC LỤC 

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG 

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 

ĐẶT VẤN ĐÊ………………………………………………………...  1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………….  3

1.1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ĐẠO HÀM……………………  3

1.1.1. Định luật Lambert-Beer …………………………………..........  3

1.1.2. Quang phổ đạo hàm ……………………………………………  3

1.1.3. Phương pháp phổ đạo hàm tỷ đối ...............................................  6

1.2. PHÉP BIẾN ĐỔI WAVELET……………………………………  7

1.2.1. Nguyên lý Wavelet …………………………………………….  7

1.2.2. Định nghĩa wavelet……………………………………….......... 9

1.2.3. Biến đổi wavelet liên tục (Continuous Wavelet transform –  

CWT)………………………………………………………………….  10

1.2.4. Ưu điểm của wavelet…………………………………………...  14

1.2.5. Một số ứng dụng nổi bật của wavelet…………………………..  14

1.2.5.1. Nén tín hiệu…………………………………………………..  14

1.2.5.2. Khử nhiễu…………………………………………………….  15

1.2.5.3. Mã hóa nguồn và mã hóa kênh…………………………….  15

1.2.6. Một số họ wavelet…………………………………………….  15

1.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÝ HÓA VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP

ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL VÀ IBUROFEN………………...  18

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU…………………………………………………………………..  24

2.1. ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ………………...  24

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 5: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 5/70

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………..........  24

2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị…………………………………………  24

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U.................................................. 252.2.1. Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời PAR và IBU

 bằng các phương pháp quang phổ UV-VIS và sắc ký lỏng hiệu năng

cao.......................................................................................................... 25

2.2.2. Ứng dụng các phương pháp quang phổ đã nêu và HPLC định

lượng đồng thời PA và IB trong các chế phẩm.....................................  26

2.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm ......................................................... 26

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………….........  27

3.1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ TỬ NGOẠI…………………...  27

3.1.1. Chuẩn bị dung môi……………………………………………..  27

3.1.2. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu………………………………............  27

3.1.3. Xây dựng các phương pháp định lượng………………………..  28

3.1.3.1 Xác định khoảng cộng tính……………………………………  28

3.1.3.2. Chọn bước sóng định lượng…………………………….........  29

A/ Đạo hàm bậc 1 phổ hấp thụ………………………………………..  29

B/ Đạo hàm bậc 1 phổ tỷ đối…………………………………….........  30

C/ Biến đổi wavelet liên tục phổ đạo hàm bậc 1……………………...  31

D/ Biến đổi wavelet liên tục phổ hấp thụ……………………………..  34

E/ Phép biến đổi wavelet phổ tỉ đối…………………………………...  37

F/ Đạo hàm bậc 1 phổ wavelet ………………………………….........  41

3.1.4. Khảo sát khoảng tuyến tính……………………………….........  42

3.2. PHƯƠNG PHÁP HPLC………………………………………….  44

3.2.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu………………………………………  44

3.2.2.Xây dựng phương pháp HPLC…………………………….........  44

3.2.3. Thẩm định phương pháp…………………………………..........  45

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 6: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 6/70

3.2.3.1. Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính………………………...  45

3.2.3.2. Khảo sát tính thích hợp của hệ thống………………………..  46

3.2.3.3. Độ đúng và độ lặp của phương pháp…………………………  473.3. Kết quả phép định lượng……………………………………........  47

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………..  49

4.1. BÀN LUẬN..………………………………………………..........  49

4.2. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ.......……………………………..........  52

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 7: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 7/70

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 

ACN : Acetonitril

CWT : Continuous Wavelet TransformCWT PĐH  : Wavelet liên tục phổ đạo hàm 

CWT PĐHB1  : Wavelet liên tục phổ đạo hàm bậc 1 

CWT PHT : Wavelet liên tục phổ hấp thụ 

CWT PTĐ  : Wavelet liên tục phổ tỉ đối 

ĐHB1 PHT  : Đạo hàm bậc 1 phổ hấp thụ 

ĐHB1 PTĐ  : Đạo hàm bậc 1 phổ tỉ đối 

PĐHB1 CWT PHT  : Phổ đạo hàm bậc 1 wavelet liên tục phổ hấp thụ 

HPLC : High Performance Liquid Chromatography

IB : Ibuprofen

MeOH : Methanol

PA : Paracetamol

PĐH  : Phổ đạo hàm 

PĐHTĐ  : Phổ đạo hàm tỷ đối 

PĐHB1  : Phổ đạo hàm bậc 1 

PTĐ  : Phổ tỷ đối 

STT

STFT

: Số thứ tự 

: Short Time Fourier Transform

TLTK : Tài liệu tham khảo 

UV –  VIS : Ultraviolet –  Visible

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 8: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 8/70

 

DANH MỤC CÁC BẢNG 

STT Bảng  Tên bảng  Trang

1 1.1 Một số đặc điểm lý hoá của Paracetamol và Ibuprofen  18

2 1.2 Các phương pháp định lượng Paracetamol  20

3 1.3 Các phương  pháp định lượng Ibuprofen  21

4 1.4 Các phương pháp định lượng đồng thời PA và IB  22

5 3.1 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của IB và PA bằng phương pháp quang phổ  42

6 3.2 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính HPLC của IB vàPA

45

7 3.3 Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký  46

8 3.4 Độ đúng của phương pháp HPLC  47

9 3.5 Kết quả định lượng các chế phẩm  48

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 9: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 9/70

 

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 

STT Hình Tên hình Trang

1 1.1 Phổ hấp thụ (a), phổ đạo hàm bậc 2 (b) và bậc 4 (c) (dải phổ nét chấm có cùng vị trí và cường độ nhưng độ rộnggấp đôi); Phổ hấp thụ của trans -stilbene trongcyclohexane (d) và phổ đạo hàm bậc 2 (e), bậc 4 (f)tương ứng. 

5

2 1.2 Biến đổi Fourier   7

3 1.3 Biến đổi Fourier thời gian ngắn  8

4 1.4 Biến đổi wavelet  9

5 1.5 Mô tả các miền biến đổi của tín hiệu  9

6 1.6 Sóng sin và wavelet 10

7 1.7 Ba dạng hàm wavelet  10

8 1.8 Hàm ψ(t) của họ biến đổi symlets  11

9 1.9 Hàm ψ(t) của biến đổi Mexican Hat  11

10 1.10 Phổ đồ trước (A) và sau (B) khi được loại nhiễu bằngwavelet liên tục. 

12

11 1.11 Phổ hấp thụ (A) và phổ được biến đổi wavelet (B) củadãy dung dịch Trimethoprim (nét liền) 4 –  28 mg/L vàSulphamethoxazol (nét chấm) 2 –  26 mg/L. Mũi tên chỉ

 bước sóng định lượng 

13

12 1.12 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Sym với hệ số n = 2, 3, 4, 5 15

13 1.13 Hàm ψ(t) của biến đổi Haar   15

14 1.14 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Daubechies với hệ số n = 2, 3,4, 5

16

15 1.15 Một số họ hàm ψ(t) của các cặp họ biến đổi Bior   16

16 1.16 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Coif   16

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 10: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 10/70

 

17 1.17 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Morl  17

18 1.18 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Mexican Hat  17

19 3.1 Phổ hấp của IB 20 mg/L, PA 32,5 mg/L, phổ cộng và phổ hỗn hợpIB 20 mg/L và PA 32,5 mg/L 

28

20 3.2 PĐH bậc 1 của dãy dung dịch IB (12 –  32 mg/L) và PA(20 –  40 mg/L)

29

21 3.3 PĐHTĐ bậc 1 của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chiaIB và dãy dung dịch PA chia IB 

30

22 3.4 PĐHTĐ bậc 1 của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chiaPA và dãy dung dịch IB chia PA  31

23 3.5 Wavelet liên tục hàm sym6 PĐH bậc 1 của dãy dungdịch IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

32

24 3.6 Wavelet liên tục hàm haar PĐH bậc 1 của dãy dung dịchIB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

33

25 3.7 Wavelet liên tục PĐHB1 hàm mexh của dãy dung dịch

IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

34

26 3.8 Wavelet liên tục phổ hấp thụ hàm sym6 dãy dung dịchIB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

35

27 3.9 Wavelet liên tục phổ hấp thụ hàm haar dãy dung dịch IB(12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

36

28 3.10 Wavelet liên tục phổ hấp thụ hàm mexh dãy dung dịchIB (12,0 –  32,0 mg/L) và PA (20,0 –  40,0 mg/L)

37

29 3.11 CWT PTĐ hàm sym6 của dãy dung dịch hỗn hợp IB +PA chia IB và dãy dung dịch PA chia IB. 

38

30 3.12 CWT PTĐ hàm sym6 của dãy dung dịch hỗn hợp IB +PA chia PA và dãy dung dịch IB chia PA. 

39

31 3.13 CWT PTĐ hàm haar của dãy dung dịch hỗn hợp IBU +PA chia IB và dãy dung dịch PA chia IB. 

40

32 3.14 CWT PTĐ hàm haar của dãy dung dịch hỗn hợp IB + 41

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 11: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 11/70

 

PA chia PA và dãy dung dịch IB chia PA. 

33 3.15 PĐHB1 CWT PHT hàm sym6 của dãy dung dịch IB 12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L).

42

34 3.16 Sắc ký đồ rửa giải hỗn hợp IB 20 mg/L và PA 32,5mg/L

45

35 4.1 Sơ đồ các phương pháp định lượng được tiến hành  50

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 12: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 12/70

  1

ĐẶT VẤN ĐỀ 

Các thuốc đa thành phần ngày càng được sử dụng rộng rãi với hiệu

quả điều trị cao. Việc xác định hàm lượng các hoạt chất trong các chế phẩm này bằng phương pháp cổ điển dựa vào các kỹ thuật chiết, tách

riêng từng phần thường ít được sử dụng do quá trình tiến hành phức tạp.

Thay vào đó, các phương pháp phân tích công cụ hiện đại như sắc ký và

quang phổ để định lượng đồng thời nhiều hoạt chất trong cùng một chế

 phẩm ngày càng được sử dụng phổ biến. Phương pháp quang phổ với ưu

điểm nổi bật  là tiết kiệm  thời gian và dung môi, ít độc hại đã và đangđược nghiên cứu ứng dụng, cùng với sự phát triển không ngừng của lĩnh

vực xử lý  tín hiệu số, phép biến đổi wavelet dựa trên phép biến đổi

Fourier là một trong những công cụ xử lý tín hiệu số được nghiên cứu và

 phát triển mạnh trong khoảng một thập niên gần đây. Công cụ wavelet đã

có nhiều ứng dụng trong xử lý số liệu điện tử, điện tim, điện não, tín

hiệu hình ảnh: chụp não, chụp tim, võng mạc…, xử lý tín hiệu âm thanh

trong chuẩn đoán y khoa [50, 51]. Việc ứng dụng phép biến đổi wavelet

có thể khắc phục được nhược điểm cơ bản của phép biến đổi đạo hàm (tỷ

số tín hiệu / nhiễu giảm khi số bậc đạo hàm tăng). Hiện nay trên thế giới

đã có nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng công cụ  phân tích wavelet

trong phép định lượng thuốc đa thành phần bằng quang phổ UV   –  VIS

[22 –  32].

Với mong muốn  bước đầu triển khai phép biến đổi wavelet trong kiểm

nghiệm thuốc bằng quang phổ tại Việt Nam, chúng tôi thực hiện đề tài

“Nghiên cứu định lượng đồng thời Paracetamol và Ibuprofen trong chế phẩm

 bằng biến đổi wavelet liên tục” với hai mục tiêu: 

1.  Xây đựng quy trình định lượng đồng thời hỗn hợp hai thành phần PA và

IB bằng phép  biến đổi wavelet liên tục quang phổ UV, sử dụng HPLC

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 13: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 13/70

  2

làm phương phá p đối chiếu.

2.  So sánh ưu nhược điểm của phép biến đổi wavelet và đạo hàm trong việc

định lượng đồng thời PA và IB bằng quang phổ UV trong một số chế phẩm. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 14: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 14/70

  3

CHƯƠNG 1TỔNG QUAN

1.1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ĐẠO HÀM 

1.1.1. Định luật Lambert-BeerKhi cho ánh sáng đơn sắc đi qua một dung dịch có chứa chất hấp thụ

quang thì độ hấp thụ ánh sáng tỷ lệ với nồng độ của chất hấp thụ và bề dày

của dung dịch. Mối quan hệ này tuân theo định luật Lambert-Beer:

Trong đó: L: chiều dài của lớp dung dịch (cm). 

C: nồng độ chất hấp thụ quang trong dung dịch. 

K: hệ số hấp thụ phụ thuộc vào bản chất của chất tan trong dung dịch,

 bước sóng ánh sáng đơn sắc (λ); thay đổi theo cách biểu thị nồng độ.

- Nếu C = 1mol/l, L = 1cm thì A = ε (hệ số hấp thụ mol) 

- Nếu C = 1%, L = 1cm thì A = E1%

1cm (hệ số hấp thụ riêng) * Điều kiện áp dụng định luật Lambert-Beer:

- Chùm tia sáng phải đơn sắc.

- Dung dịch phải trong suốt. 

- Dung dịch phải nằm trong khoảng nồng độ thích hợp. 

- Chất thử phải bền trong dung dịch và bền dưới tác dụng của tia UV-VIS

1.1.2. Quang phổ đạo hàm 

Phương pháp phổ đạo hàm là một kỹ thuật chuyển đổi phổ hấp thụ dựa

trên phép lấy đạo hàm bậc nhất, bậc hai hoặc bậc cao hơn. 

 Cơ sở của phương pháp phổ đạo hàm: 

Theo định luật Lambert –  Beer ta có:

0lg . . I 

 A D k L C  I 

. . A K C l 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 15: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 15/70

  4

Lấy đạo hàm bậc 1, bậc 2 hoặc bậc cao hơn của độ hấp thụ A đối với

 bước sóng λ. Ta được: 

Vì độ dày l của lớp dung dịch luôn không đổi và tại một bước sóng nhất

định đạo hàm của  K   là một hằng số nên giá trị đạo hàm của A chỉ còn phụ

thuộc tuyến tính với nồng độ C của dung dịch. 

  Phổ đạo hàm của hỗn hợp nhiều chất: 

Phổ đạo hàm của hỗn hợp nhiều chất có tính chất cộng tính. 

Trong đó: 1,2,..,n là chất 1, chất 2,…, chất n. 

Hình 1.1 minh họa cho sự chuyển dạng từ phổ hấp thụ UV –  VIS sang

 phổ đạo hàm, cho thấy các phổ có thể tương tự nhau khi ở dạng phổ hấp thụ

nhưng lại rất khác nhau khi ở dạng phổ đạo hàm do số cực trị tăng khi số bậc

của phổ đạo hàm tăng. Việc tăng độ phức tạp trong phổ đạo hàm có thể ứng

dụng trong phân tích định tính. Phổ đạo hàm bậc 1 là tốc độ biến thiên của độ

hấp thụ đối với bước sóng. 

Theo ý nghĩa toán học của đạo hàm:

  Tại các điểm cực trị, đạo hàm bậc 1 bằng 0. 

  Tại các điểm uốn, đạo hàm bậc 2 bằng 0. 

dA dK   C l d d   

2 2

2 2

d A d K  C l 

d d   

1 2   ...hh n A A A A

1 2 ...hh ndA dAdA dA

d d d d    

2 22 21 2

2 2 2 2...hh n

d A d Ad A d A

d d d d    

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 16: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 16/70

  5

 Hình 1.1.  Phổ hấp thụ (a), phổ đạo hàm bậc 2 (b) và bậc 4 (c) (dải phổ nét chấm

có cùng vị trí và cường độ nhưng độ rộng gấp đôi); Phổ hấp thụ của trans -

 stilbene trong cyclohexane (d) và phổ đạo hàm bậc 2 (e), bậc 4 (f) tương ứng  [39] 

Trên phổ đạo hàm bậc 1 của chất thứ nhất, số bước sóng ứng với giá trị 0

nhiều hơn số bước sóng hấp thụ cực đại. Tại những điểm có giá trị bằng 0 này, 

có thể tìm được giá trị khác 0 trên phổ đạo hàm bậc 1 của chất thứ hai. Vậy tại

 bước sóng đó có thể xác định được chất thứ hai một cách độc lập, không bị

chất thứ nhất ảnh hưởng. 

Dùng phổ đạo hàm bậc 2 cũng tương tự: hai chất có cực đại hấp thụ gần

nhau nhưng các điểm uốn có thể xa nhau. Tại bước sóng ứng với điểm uốn

trên phổ hấp thụ (điểm 0 trên đường đạo hàm bậc 2) của chất này sẽ tìm được

giá trị khác 0 trên đường phổ đạo hàm bậc 2 của chất kia. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 17: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 17/70

  6

1.1.3. Phương pháp phổ đạo hàm tỷ đối 

Giả sử có phổ hấp thụ UV  –  VIS của một dung dịch chất X ở nồng độ Cx 

và một dung dịch chất Y ở nồng độ C0. Tại mỗi bước sóng ta có một giá trịcủa tỷ số giữa độ hấp thụ của X với độ hấp thụ của Y ở nồng độ C0. Đường

 biểu diễn mối liên hệ giữa các giá trị này với bước sóng ánh sáng là phổ tỷ đối

của X so với Y ở nồng độ C0 và đạo hàm của phổ tỷ đối này được gọi là phổ

đạo hàm tỷ đối của dung dịch X so với dung dịch Y ở nồng độ C0.

 Như vậy, phổ tỷ đối của chất Y ở nồng độ Cy so với Y ở nồng độ C0 theo

lý thuyết là một đường thẳng song song với trục bước sóng. Do vậy đạo hàm

của nó luôn bằng 0. 

Trong đó: là hệ số hấp thụ của chất Y ở bước sóng i.

là bề dày cốc đo, luôn bằng nhau và thường là 1cm. 

 Nếu dung dịch khảo sát chứa hai chất X có nồng độ Cx và Y có nồng độCy  thì đạo hàm phổ tỷ đối của nó so với phổ của Y ở nồng độ C0 được tính

như sau: 

Công thức này cho thấy giá trị phổ đạo hàm tỷ đối tại bất kỳ bước sóng

nào cũng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của X và C0 của chất Y. Khi C

0 đã biết

thì có thể xác định được nồng độ X căn cứ vào giá trị phổ đạo hàm đo được tại

một bước sóng được chọn thích hợp (phải có giá trị khác 0) [9, 10].

Cho đến  nay, phương pháp quang phổ  đạo  hàm chủ  yếu  đã  được  ứng 

dụng  cho phép định  lượng đồng  thời  hai hoạt  chất  trong chế  phẩm  tại  Việt 

 Nam [1, 6 –  8, 11 –  15].

,

, 0 0

0i

i

 y y   y

 y

k l C    C d d 

d k l C d C  

 

   

   

 

, i yk   

, , ,

, 0 , 0 , 0

i i i

i i i

 y y x x x x

 y y y

k l C k l C k l C  d d 

d k l C k l C d k l C  

 

   

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 18: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 18/70

  7

1.2. PHÉP BIẾN ĐỔI WAVELET 

1.2.1. Nguyên lý Wavelet

Trong xử lý tín hiệu, phép biến đổi Fourier là một công cụ toán học quantrọng vì nó là cầu nối cho việc biểu diễn tín hiệu giữa miền không gian và

miền tần số; việc biểu diễn tín hiệu trong miền tần số đôi khi có lợi hơn là

việc biểu diễn trong miền không gian (hình 1.2).

 Hình 1.2. Biến đổi Fourier  

Biến đổi Fourier của tín hiệu x(t) và biến đổi ngược của nó, X(f), được xác

định bới biểu thức sau: 

Mặc dù có nhiều hiệu quả trong trong phân tích các tín hiệu tuần hoàn và

các phép chập tín hiệu, phép biến đổi Fourier còn có hạn chế do thông tin về

thời gian đã bị biến mất khi biến đổi sang miền tần số. Với nhiều tín hiệu cóchứa các thông số động (ví dụ: trôi, nghiêng, biến đổi đột ngột, khởi đầu và

kết thúc của các sự kiện), phân tích Fourier không thích hợp để phát hiện

chúng.

Để khắc phục khuyết điểm này, Gabor, D. (1946) đã áp dụng phép biến

đổi Fourier cửa sổ (WFT, Windowed Fourier Transform) hay còn được gọi là

 phép biến đổi Fourier thời gian ngắn (STFT. Short Time Fourier Transform)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 19: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 19/70

  8

cho từng đoạn nhỏ của tín hiệu (cửa sổ) [35]. Ý tưởng này là sự cục bộ của

 biến đổi Fourier, sử dụng hàm cửa số xấp xỉ trung tâm nơi định vị. Tín hiệu

nguyên thủy được phân thành từng đoạn bằng cách nhân với một hàm cửa số,sau đó thực hiện biến đổi Fourier (hình 1.3). Nhược điểm chính của phép biến

đổi này là khi kích thước cửa sổ được chọn thì tất cả các tần số được phân tích

với cùng độ phân giải thời gian và tần số. Do vậy, khi phân tích tín hiệu nhiều

thành phần tần số hoặc thời gian, phép biến đổi này chỉ cho độ phân giải

tương đối về tần số tốt với các tín hiệu có thời gian tồn tại ngắn. Nói một cách

khác, phép biến đổi này bị khống chế bởi nguyên lý bất định Heisengber

(không thể xác định chính xác cùng một lúc cả vị trí lẫn vận tốc của một hạt)

cho các thành phần tần số cao và tần số thấp trong tín hiệu [36]. 

 Hình 1.3. Biến đổi Fourier thời gian ngắn 

Khi phân tích tín hiệu nhiều thành phần tần số hoặc thời gian, phép biến

đổi FWT chỉ cho độ phân giải tương đối về tần số tốt với các tín hiệu có thời

gian tồn tại ngắn, để đáp ứng được yêu cầu độ phân giải ổn định với các tín

hiệu có nhiều thành phần thời gian và tần số, phép dời đơn giản trong phép

 biến đổi trên đã được thay thế bằng phép dời và đổi thang độ. Điều này dẫn

đến sự ra đời của phép biến đổi wavelets (hình 1.4) [37].

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 20: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 20/70

  9

 Hình 1.4. Biến đổi wavelet  

Phân tích wavelet cho phép sử dụng các khoảng thời gian dài khi cần

thông tin tần số thấp chính xác hơn, và miền ngắn hơn đối với thông tin tần số

cao. Vậy phân tích wavelet không dùng một miền thời gian  - tần số, mà là

miền thời gian - tỷ lệ (hình 1.5).

 Hình 1.5. Mô tả các miền biến đổi của tín hiệu 

1.2.2. Định nghĩa wavelet 

Wavelets là dạng các song nhỏ có thời gian duy trì tới hạn với giá trị

trung bình bằng 0. So với sóng sin thì sóng sin không có khoảng thời gian giới

hạn –  kéo dài từ âm vô cùng đến dươ ng vô cùng. Trong khi sóng sin là tr ơ n

tru và có thể dự đoán, wavelet lại bất thường và bất đối xứng (hình 1.6).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 21: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 21/70

  10

 Hình 1.6. Sóng sin và wavelet

Phân tích wavelet là phép chia tách tín hiệu thành các phiên bản dịch vị

và tỷ lệ (co dãn) của một hàm đơn hay gọi là hàm mẹ wavelet. Vì vậy, tín

hiệu với thay đổi nhanh có thể phân tích tốt với một wavelet bất ổn định hơ n

là với một sóng sin trơn. Các đặc tính cục bộ sẽ được miêu tả tốt hơn với các

wavelet. Phép biến đổi wavelet có tính linh động cao do có thể lựa chọn các

hàm wavelet khác nhau trong họ hàm wavelet (hình dạng của hàm wavelet

 phù hợp với tín hiệu cần phân tích) để kết quả phân tích tốt nhất. Hiện nay,

người ta đã xây dựng được khoảng vài chục các họ hàm wavelet khác nhau

nhằm áp dụng cho nhiều mục đích phân tích đa dạng (ví dụ hình 1.7) [37]

 Hình 1.7 . Ba dạng hàm wavelet  a) Wavelet Haar b) Wavelet Daubechies c) Wavelet Morlet

1.2.3. Biến đổi wavelet liên tục (Continuous Wavelet Transform –  CWT)

Bằng cách lấy thang tỉ lệ (scaling) và dịch chuyển một hàm thời gian ψ(t)

gọi wavelet mẹ hay wavelet cơ sở, ta được một họ wavelet: 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 22: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 22/70

  11

Trong đó a là thông số thang tỉ lệ chỉ sự co giãn của wavelet, b là thông số

dịch chuyển chỉ vị trí thời gian của wavelet.

Dạng sóng tổng quát của các wavelet trong cùng họ được bảo toàn trongmọi co giãn và tịnh tiến. Biến đổi wavelet liên tục (CWT) của một hàm thời

gian (tín hiệu) x(t) được định nghĩa như sau: 

Trong đó * chỉ liên hiệp phức,  chỉ tích nội. Biến đổi wavelet Wx(a,b) diễn

tả sự tương quan giữa tín hiệu x(t) và wavelet  , ( )a b   t   .

Biến đổi thuận ở trên là phân tích, ngược lại là tổng hợp để phục hồi tínhiệu thời gian. Hình 1.8 và 1.9 biểu diễn hàm ψ(t) của các họ biến đổi wavelet

liên tục: Symlets và Mexican Hat [37]

 Hình 1.8. Hàm ψ(t) của họ biến đổi symlets 

 Hình 1.9. Hàm ψ(t) của biến đổi Mexican Hat  

Trong lĩnh vực phân tích phổ, biến đổi wavelet đã chứng minh được khả

năng ưu việt trong phép loại nhiễu nền giúp cải thiện độ chính xác của phép

định lượng bằng quang phổ hơn 30% so với mô hình loại nhiễu bằng phổ đạo

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 23: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 23/70

  12

hàm bậc hai hoặc tiền xử lý phổ bằng phép hiệu chỉnh thang chia nhân và

cộng đơn thuần [20]. Sử dụng phép biến đổi wavelet liên tục đã cải thiện đáng

kể tỷ số tín hiệu –  nhiễu đồng thời không làm thay đổi vị trí và bề rộng của peak ban đầu (hình 1.10)

 Hình 1.10. Phổ đồ trước (A) và sau (B) khi được loại nhiễu bằng  

wavelet liên tục 

Việc định lượng đồng thời hai thành phần chủ yếu được tiến hành bằng

kỹ thuật tìm giao điểm không của phổ được biến đổi (ví dụ hình 1.11).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 24: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 24/70

  13

 Hình 1.11. Phổ hấp thụ (A) và phổ được biến đổi wavelet (B) của dãy dung

dịch Trimethoprim (nét liền) 4 –  28 mg/L và Sulphamet hoxazol (nét chấm) 2 –  

26 mg/L. Mũi tên chỉ bước sóng định lượng [28] 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 25: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 25/70

  14

1.2.4. Ưu điểm của wavelet

Sự dịch chuyển thời gian –   tần số là tuyến tính trong STFT, còn trong

 biến đổi wavelets có sự thay đổi thang độ/ dịch thời gian tuyến tính của hàmψ(t). Độ phân giải thời gian và tần số trong STFT độc lập với tần số phân tích

ω, còn trong biến đổi wavelet độ phân giải thời gian tỷ lệ thuận với w, độ

 phân giải tần số tỷ lệ nghịch với w. 

Hàm cửa sổ w(t) của STFT là một hàm thông thấp còn hàm wavelet mẹ

ψ(t) là một hàm thông dài. 

Theo nguyên lý bất định: không thể đạt được độ phân giải cao trong cả 2

miền thời gian và tần số. Đặc tính đáng chú ý của biến đổi wavelet là độ phân

giải thời gian tốt ở tần số cao, độ phân giải tần số tốt ở tần số thấp. Vì vậy

thích hợp với việc phân tích các tín hiệu gồm các thành phần tần số cao có

thời gian tồn tại ngắn và các thành phần tần số thấp có thời gian tồn tại dài. 

Biến đổi wavelets cho phép làm nổi bật tính cục bộ của tín hiệu, biến đổi

Fourier chỉ có thể nhận biết tính đều đặn toàn cục của tín hiệu hoặc chỉ nhận

 biết tính đều đặn trong cửa sổ nào đó. Ngược lại, phép biến đổi wavelet sẽ

cách ly điểm gián đoạn này ra khỏi phần còn lại của tín hiệu và đáp ứng của

 biến đổi wavelet tại lân cận điểm gián đoạn sẽ làm nổi bật điều này.

1.2.5. Một số ứng dụng nổi bật của wavelet 

1.2.5.1. Nén tín hiệu 

Do đặc điểm của mình, wavelet đặc biệt tốt khi sử dụng để nén hay phân

tích các tín hiệu không dừng, đặc biệt là tín hiệu ảnh số và các ứng dụng nén

tiếng nói, nén dữ liệu. Việc sử dụng các phép mã hóa băng con, băng lọc số

nhiều nhịp và biến đổi wavelet rời rạc tương ứng với loại tín hiệu cần phân

tích có thể mang lại những hiệu quả rất rõ rệt trong nén tín hiệu. Do tính chất

chỉ tồn tại trong các khoảng thời gian ngắn (khi phân tích tín  hiệu trong miền

thời gian tần số) mà các hệ số của biến đổi wavelet có khả năng tập trung

năng lượng rất tốt vào các hệ số biến đổi.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 26: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 26/70

  15

1.2.5.2. Khử nhiễu 

Do tín hiệu nhiễu sẽ lộ rõ khi phân tích bằng biến đổi wavelet ở các hệ số

 biến đổi bậc cao. Việc áp dụng các ngưỡng loại bỏ tương ứng với các bậc caohơn của hệ số wavelet sẽ có thể loại bỏ nhiễu trong tín hiệu. 

1.2.5.3. Mã hóa nguồn và mã hóa kênh 

Vì trong mã hóa nguồn cần có khả năng nén với tỷ lệ cao, mã hóa kênh

cần khả năng chống nhiễu tốt, khi kết hợp với một số phương pháp mã hóa

khác thì ta có thể thực hiện được cả hai điều trên. Vì thế wavelet được ứng

dụng trong mã hóa nguồn và mã hóa kênh. 

1.2.6. Một số họ Wavelet 

 Biến đổi wavelet Sym 

 Hình 1.12 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Sym với hệ số n = 2, 3, 4, 5

 Biến đổi wavelet Haar  

 Hình 1.13 Hàm ψ(t) của biến đổi Haar  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 27: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 27/70

  16

 Biến đổi wavelet Daubechies 

 Daubechie 2 Daubechies3 Daubechies4 Daubechies5

 Hình 1.14 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Daubechies với hệ số n = 2, 3, 4, 5

 Biến đổi wavelet Bior

 Hình 1.15 Một số họ hàm ψ(t) của các cặp họ biến đổi Bior  

 Biến đổi wavelet Coif  

 Hình 1.16 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Coif  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 28: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 28/70

  17

 Biến đổi wavelet Morl 

 Hình 1.17 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Morl  

 

Biến đổi wavelet Mexican Hat

 Hình 1.18 Hàm ψ(t) của họ biến đổi Mexican Hat  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 29: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 29/70

  18

1.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÝ HÓA VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH

LƯỢNG PARACETAMOL VÀ IBUROFEN

Bảng 1.1. Một số đặc điểm lý hoá của Paracetamol và Ibuprofen PARACETAMOL IBUPROFEN TLTK

Công

thức

C8H9 NO2 (M = 151,16) C13H18O2 (M = 206,3) [5]

Tên

khoa

học 

 N-(4-hydroxyphenyl)

acetamide; p-

hydroxyacetanilid hay 4-

hydroxyacetanilid.

Α-methyl-4-(2-

methylpropyl)benzene-acetic

acid

hay p-isobutyl hydratropic

acid 

[5]

Tính

chất 

- Bột kết tinh trắng, không

mùi, vị đắng nhẹ 

- Hơi tan trong nước, tan

nhiều hơn trong nước sôi,

tan trong ethanol,

methanol,

dimethylformamide,

ethylene dichloride,

acetone, ethyl acetate và

các dung dịch kiềm. Rất

khó tan trong chloroform,

ether dầu  hỏa, pentane,

- Bột kết tinh màu trắng hay

tinh thể không màu. 

- Thực tế không tan trong

nước, tan trong 1,5 phần cồn,

1 phần chloroform, 2 phần

ether và 1,5 phần  ceton. Tan

vô hạn trong dicloromethan.

Tan được trong dung dịch

kiềm loãng của hydroxyd và

carbonat.

- Là một acid hữu cơ yếu (pK a

= 5,3), pK a  trong methanol

[2, 5]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 30: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 30/70

  19

 benzene.

- Trong dung môi ethanol,

dung dịch hấp thu quang phổ ở bước sóng cực đại là

250nm. 

(60%) là 5,2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 31: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 31/70

  20

Bảng 1.2. Các phương pháp định lượng Paracetamol 

STT Phương pháp   Nguyên tắc  TLTK

1 Đo quang  Đo quang tại  cực đại hấp thụ của PAtrong môi trường acid là 243 nm, trong môi

trường kiềm là 257 nm.

[5]

2 Chuẩn độ

nitrit

Thuỷ phân PA trong môi trường acid

nóng (HCl 10%). Chuẩn độ amin thơ m bậc 

một  tạo  thành  bằng dung dịch natri nitrit

(NaNO2) trong môi trường acid (phản ứng

diazo hoá), nhận biết điểm kết thúc bằng chỉ

thị tropeolin hoặc đo điện thế.

[2]

3 Chuẩn độ

 bằng ceri IV 

Thủy phân PA trong dung dịch acid. Chuẩn 

độ  sản  phẩm  tạo  thành bằng  Ce(IV), phát

hiện điểm kết thúc bằng ferroin. .

[2]

4 Kjeldahl Phân huỷ các hợp chất chứa nito bằng

H2SO4 đặc nóng với sự có mặt của kali hay

natri sulphat. Thêm NaOH vào hỗn hợp

 phản ứng rồi cất kéo NH3  giải phóng vào

dung dịch chuẩn H2SO4 0,1N dư. Chuẩn độ

H2SO4 dư bằng NaOH 0,1N. 

[3, 7]

5 HPLC * Dược điển Mỹ 

Pha động: nước : MeOH (3:1) 

Cột: C18 2,9 nm x 30 cm

Detector: 243 nm

Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút 

Thể tích tiêm: 20 µl 

[47]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 32: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 32/70

  21

Bảng 1.3. Các phương pháp định lượng Ibuprofen 

STT Phương

 pháp

 Nguyên tắc  TLTK

1 Chuẩn độ

acid-base

Định lượng bằng dung dịch natri hydroxyd

với chỉ thị phenolphthalein.

[5, 19]

2 HPLC * Dược diển Việt Nam 

Pha động: acid orthophosphoric 0,01M (TT) :

ACN (60 : 40)

Cột: C18 25 x 4,6 mm, 5 µm hoặc 10 µm,

Detector: 224 nm

Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút

Thể tích tiêm: 20 µl.

* Dược điển Mỹ 

Pha động : acid phosphoric pH 2,5 : ACN

(1340 : 680)

Cột: C18 150 x 4 mm, 5 µm

Detector: 214 nm

Tốc độ dòng: 2 ml/phút 

Thể tích tiêm: 5 µl

[5]

[47]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 33: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 33/70

  22

Bảng 1.4. Các phương pháp định lượng đồng thời PA và IB 

STT Phương

 pháp

 Nguyên tắc  TLTK

1 HPLC Pha động: ACN : đệm phosphat pH 7,0 (60:40)

Cột: C18 150 x 4,6 mm, 5 µm

Detector: 260 nm

Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút 

Thể tích tiêm: 5 µl/phút 

[44]

Pha động: ACN : acid phosphoric 0,1% (60:40)

Cột Lichrosorb RP 18 250 x 4 mm, 10 µm

Detector: 224 nm

Tốc độ dòng: 1 ml/phút 

Thể tích tiêm: 20 µl 

[6]

2 Tách

chiết

- Chiết tách PA bằng nước và định lượng bằng

đo quang trong dung dịch NaOH 0,01N

- Chiết tách IB bằng ether và định lượng bằng

 NaOH 0,1N.

[6]

3 Phân tích

toàn phổ 

Phân tích đa cấu tử (MCA) dựa vào mật độ

quang đo được của dải phổ từ 215 nm đến 300

nm

[11]

4 Bình

 phương

tối thiểu

từng phần 

Đo quang trong dung dịch pH = 10,5 với 3,00 –  

15,00μg/ml Paracetamol và 2,40 –  12,00 μg/ml

Ibuprofen tr ong khoảng bước sóng 240 –  310 nm

[21]

5 Ma trận

 bình

 phương

Lựa chọn bước sóng phân tích, ma trận K được

xác lập từ hệ các phương trình tuyến tính, từ đây

tính được nồng độ các chất theo phương trinh: 

[33]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 34: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 34/70

  23

tối thiểu  K = (CT.C)-1.CT.A

Đo quang trong dung dịch NaOH 0,1M với

3,00 –  19,6 μg/ml Paracetamol và 4 –  24,1 μg/mlIbuprofen tại  bước sóng 225, 226, 228, 230, 232,

234, 235 nm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 35: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 35/70

  24

CHƯƠNG 2 

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

2.1. ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 

1) Viên nén Alaxan của công ty United Pharma Việt Nam: 

- SĐK: VNB –  3038 –  05.

- Số lô: 900581 

2) Viên nén Dibulaxan của công ty Cổ phần Dược DANAPHA Việt Nam: 

- SĐK: VD –  0863 –  06.- Số lô: 700031 

3) Viên nén Febro của công ty TNHH DP OPV:

- SĐK: VD –  2216 –  06.

- Số lô: 900175 

Cả ba biệt dược đều có công thức cho 1 viên gồm: 

Paracetamol 325 mg

Ibuprofen 200 mg

Tá dược vừa đủ. 

2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị 

- Nguyên liệu: 

+ Chất chuẩn: 

Paracetamol (PA): hàm lượng: 99,5 %.

Ibuprofen (IB): hàm lượng: 100,1 %.

+ Dung môi: Nước cất 2 lần, acetonitril HPLC, acid phosphoric 0,1%, 

đệm phosphat pH 7,2. 

- Thiết bị: 

+ Máy quang phổ hai chùm tia UNICAM UV30 (ThermoSpectronic) được

kết nối với máy tính (chạy hệ điều hành Window XP) với phần mềm chuyên

dụng Vision 32. Chế độ đo: Start Lamda: 200 nm –   Stop Lamda: 325 nm;

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 36: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 36/70

  25

Data Mode: Absorbance; Band width: 1,5 nm; Scan Speed: Intelliscan

nm/min; Data Interval: Very High Res.

+ Phần mềm Matlab 2009 + Cuvet thạch anh bề dày 1cm. 

+ Máy HPLC: Agilent 1200 series DAD. Cột: Eclipse XDB –  C18 (15 cm

x 3 mm; 3,5µm).

+ Máy lọc chân không: “Vacuubrand GMBH + CO KG.” 

+ Máy đo pH “EUTECH INSTRUMENTS pH 510”.

+ Máy lọc nước: “Maxima Ultra pure water (ELga)”.

+ Máy siêu âm: “Ultrasonic LC 60H”.

+ Cân phân tích “Sartorius”.

+ Các dụng cụ khác: bình định mức (10; 25; 100 mL), pipet chính xác (1;

2; 4; 5; 10; 20 mL), pipet tự động 1000  l, cốc có mỏ, đũa thủy tinh, ống

đong, phễu lọc, giấy lọc băng xanh.

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

2.2.1. Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời PA và IB bằng các

phương pháp quang phổ UV-VIS và sắc ký lỏng hiệu năng cao 

* Các phương pháp quang phổ UV-VIS

- Chọn khoảng nồng độ có sự phụ thuộc tuyến tính với các giá trị đạo hàm

và wavelet.

- Chọn bước sóng định lượng thích hợp. 

* Phương pháp HPLC 

- Lựa chọn điều kiện sắc ký. 

- Đánh giá phương pháp: 

+ Xác định tính thích hợp của hệ thống sắc ký. 

+ Xác định khoảng tuyến tính giữa diện tích pic và nồng độ chất phân tích. 

+ Xác định độ lặp lại. 

+ Xác định độ đúng . 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 37: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 37/70

  26

2.2.2. Ứng dụng các phương pháp quang phổ đã nêu và HPLC định

lượng đồng thời PA và IB trong các chế phẩm 

- Tiến hành định lượng đồng thời PA và IB trong cùng một mẫu bằng các phương pháp: 

+ Các phương pháp quang phổ tử ngoại và HPLC.

+ So sánh kết quả của các phương pháp quang phổ với HPLC  bằng thống 

kê toán học và rút ra kết luận. 

2.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm

Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ với các giá trị đạo hàm và wavelet

được thiết lập bằng phương  pháp bình phương tối thiểu với hệ số xác định của

đường chuẩn (R 2)  0,990. So sánh độ chính xác của các phương pháp bằng

kiểm định Bartlett và so sánh các giá trị trung bình bằng phân tích phương sai

(ANOVA) với độ tin cậy 95% 

Giá trị trung bình:

Độ lệch chuẩn: SD =

Phương sai: S2 =

Độ lệch chuẩn tương đối: RSD = 100 X  

S  

Công thức tính đạo hàm 5 điểm: 

( 2 ) 8 ( ) 8 ( ) ( 2 )'( )

12

  f x h f x h f x h f x h  f x

h

 

n

 X  

 X  

n

i

i   1

)1(

)(1

2

n

 X  X 

n

i

i

1

)(1

2

n

 X   X  

n

i

i

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 38: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 38/70

  27

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 

3.1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ TỬ NGOẠI 3.1.1. Chuẩn bị dung môi: 

Sử dụng dung môi là dung dịch đệm photphat pH 7,2 đượ c pha theo

Dược điển Việt Nam IV  như sau: Hòa trộn 250 ml dung dịch kali

dihydrophotphat 0,2 M với 175 ml dung dịch natr i hydroxyd 0,2 M và thêm

nước vừa đủ 1000 ml. 

3.1.2. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu * Các dung dịch chuẩn một chất và hỗn hợp:

- Dung dịch chuẩn PA:

+ Cân chính xác khoảng 0,0500 g PA chuẩn, pha với dung dịch đệm

 photphat pH 7,2 vừa đủ trong bình định mức 100 ml được dung dịch gốc PA 

khoảng 500 mg/L.

+ Từ dung dịch gốc này, pha thành dãy chuẩn có nồng độ lần lượt là: 20;

24; 28; 32,5; 36; 40 mg/L.

- Dung dịch chuẩn IB: 

+ Cân chính xác khoảng 0,0500 g IB chuẩn, pha với dung dịch đệm

 photphat pH 7,2 vừa đủ trong bình định mức 100 ml được dung dịch gốc IB 

khoảng 500 mg/L.

+ Từ dung dịch gốc này, pha thành dãy chuẩn có nồng độ lần lượt là: 12;

16; 20; 24; 28; 32 mg/L.

- Dung dịch hỗn hợp chuẩn PA và IB: Các dung dịch chuẩn hỗn hợp được

 pha từ các dung dịch gốc một chất đã nêu. 

* Các dung dịch thử: 

Với mỗi chế phẩm: Cân 20 viên thuốc bằng cân phân tích, tính khối

lượng trung bình viên, nghiền mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương

ứng với khoảng 32,5 mg PA và 20 mg IB, cho vào bình định mức 100 mL,

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 39: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 39/70

  28

thêm dung dịch đệm photphat pH 7,2, lắc, siêu âm khoảng 20 phút và thêm

dung dịch đệm photphat pH 7,2 vào cho vừa đủ 100 mL. Lọc, loại bỏ 20 - 30

mL dịch lọc đầu. Lấy 10 mL dịch lọc, cho vào bình định mức 100 mL, thêmdung dịch đệm photphat pH 7,2 vừa đủ, được dung dịch có nồng độ PA 32,5

mg/L và IB 20 mg/L, lắc đều. 

3.1.3. Xây dựng các phương pháp định lượng 

3.1.3.1 Xác định khoảng cộng tính 

0

1

2

3

210 230 250 270 290

Bước sóng (nm)

   Đ   ộ   h    ấ  p   t   h  ụ

IB 20PA 32.5

IB 20 + PA 32.5

Phổ cộng

 

 Hình 3.1. Phổ hấp của IB 20 mg  /L, PA 32,5 mg/L, phổ cộng và phổ hỗn hợp 

 IB 20 mg/L và PA 32,5 mg/L

So sánh phổ cộng của IB 20 mg/L và PA 32,5 mg/L với phổ hỗn hợp của

hai chất này có nồng độ tương ứng (hình 3.1) cho thấy IB và PA có tính cộng

tính ánh sáng trong khoảng bước sóng khảo sát 210  –  290 nm. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 40: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 40/70

  29

3.1.3.2. Chọn bước sóng định lượng 

 A/ Đạo hàm bậc 1 phổ  hấp thụ Xây dựng PĐH  bậc 1 từ phổ hấp thụ của từng dung dịch chuẩn một chất

(ở các nồng độ khác nhau), lấy đạo hàm bậc 1 của phổ hấp thụ được PĐH bậc

1, làm trơn với hệ số order: 3, No of Coefficients: 501.

-5

-3

-1

1

3

225 240 255 270Bước sóng (nm)

   Đ  ạ  o   h   à  m   b   ậ  c   1  p   h    ổ   h    ấ  p   t   h

 

 Hình 3.2. PĐH bậc 1 của dãy dung dịch IB (12 –  32 mg/L) và

 PA (20 –  40 mg/L)- Trên PĐH bậc 1, tại các bướ c sóng 249,3 nm, 263,5 nm dãy dung dịch IB

12 –  32 mg/L có giá trị PĐH bậc 1  bằng 0 (hình 3.2). Tại các bước sóng này,

giá trị PĐH của hỗn hợp PA và IB chỉ còn phụ thuộc vào giá trị PĐH   bậc 1 

của PA, nghĩa là chỉ phụ thuộc vào nồng độ PA mà không bị ảnh hưởng bởi

IB. Vì vậy, bước sóng định lượng PA bằng PĐH bậc 1  là 249,3 nm và 263,5

nm. Qua khảo sát, định lượng PA tại bước sóng 249,3 nm cho sai số nhỏ hơn. 

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

249.3nm242.0 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 41: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 41/70

  30

- Tương tự, trên phổ đạo hàm bậc 1 của dãy dung dịch PA 20 –  40 mg/L,

tại bước song 242,0 nm, giá trị PĐH bậc 1  bằng 0 (hình 2.1). Tại các bước

sóng này, giá trị PĐH của hỗn hợp PA và IB chỉ còn phụ thuộc vào nồng độIB mà không bị ảnh hưởng bởi PA. Vì vậy, bước sóng định lượng IB bằng

PĐH bậc 1 là 242,0 nm.

 B/ Đạo hàm bậc 1 phổ  tỷ đối 

- Với PA: Lấy phổ hấp thụ của dãy dung dịch hỗn hợp chứa IB 20 mg/L và

PA (20  –  40 mg/L) chia cho phổ hấp thụ của dung dịch IB 20 mg/L, được

PTĐ. Lấy đạo hàm bậc 1 của PTĐ thu được PĐHTĐ bậc 1, làm trơn với hệ số

3:125. Tương tự tiến hành với dãy dung dịch PA (20 –  40 mg/L), trên phổ đồ

ta lựa chọn bước sóng tại đó PĐHTĐ của 2 dãy dung dịch có sự trùng lặp (sai

số nhỏ hơn 3%) và tín hiệu đạo hàm là lớn nhất làm bước sóng định lượng,

dựa vào k ết quả chồng phổ lựa chọn  bước sóng 274,8 nm để định lượng PA

(hình 3.3).

-6000

-2000

2000

270 Bước sóng (nm)

   Đ  ạ  o   h   à  m   b

   ậ  c   1  p   h    ổ   t   ỉ   đ    ố   i

  Dãy PA chia IB 20mg/LDãy PA + IB chia IB 20 mg/L

274.8 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 42: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 42/70

  31

 Hình 3.3. PĐHTĐ bậc 1 của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chia IB và

dãy dung dịch PA chia IB 

- Với IB: Tương tự như với PA, ta có 2 dãy PĐHTĐ bậc 1 (hình 3.4), bướcsóng 234,4 nm được lựa chọn để định lượng IB vì tại đây sự trùng lặp  phổ và

tín hiệu đạo hàm là lớn nhất. 

-10

-8

-6

-4

-2

0

2

4

215 235 255 275

Bước sóng (nm)

   Đ  ạ  o   h   à  m   b   ậ  c   1  p   h    ổ   t   ỉ   đ    ố   i

 

 Hình 3.4. PĐHTĐ bậc 1 của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chia PA

và dãy dung dịch IB chia PA 

C/ Biến đổi wavelet liên tục phổ đạo hàm bậc 1 * Hàm sym

- Với PA: Lấy wavelet liên tục hàm sym6 (a = 256) phổ đạo hàm bậc 1 của

dãy dung dịch IB (12  –   32 mg/L) và PA (20  –   40 mg/L) ta được CWT

PĐHB1 hàm sym6  .Trên CWT PĐHB1 hàm sym6, tại các bước sóng 242,3

nm, 262,5 nm dãy dung dịch IB 12 - 32 mg/L có giá trị bằng 0 (hình 3.5). Tại

các bước sóng này, giá trị CWT PĐHB1 hàm sym6 của hỗn hợp PA và IB chỉ

Dãy IB chia PA 20mg/LDãy IB + PA chia PA 20 mg/L

234.4 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 43: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 43/70

  32

còn phụ thuộc vào giá trị PA, nghĩa là chỉ phụ thuộc vào nồng độ PA mà

không bị ảnh hưởng bởi IB. Qua khảo sát, định lượng PA tại bước sóng 262,5 

nm cho sai số nhỏ hơn. 

Hàm sym6

-30

-10

10

30

225 235 245 255 265 275

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   Đ

   H   b   ậ  c   1

 

 Hình 3.5. Wavelet liên tục hàm sym6 PĐH  bậc 1 của dãy dung dịch

 IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

- Với IB: tương tự trên phổ CWT PĐHB1 hàm sym6 dãy dung dịch PA 20

 –  40 mg/L, tại bước sóng 242,9 nm và 269,0 nm, giá trị CWT PĐHB1 hàm

sym6 bằng 0 (hình 3.5). Qua khảo sát, bước sóng 269,0 nm được lựa chọn để

định lượng IB trong chế phẩm.

* Hàm haar

- Tương tự như hàm sym6, lấy wavelet liên tục hàm haar (a = 256) phổ đạo

hàm bậc 1 ta được CWT PĐHB1 hàm haar, bước sóng 231,6 nm được chọn

để định lượng IB và 272,5 nm định lượng PA (hình 3.6).

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

262.5 nm

269.0 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 44: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 44/70

  33

Hàm haar 

-30

-10

10

30

50

225 235 245 255 265 275

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   Đ   H   b   ậ  c   1

 

 Hình 3.6 . Wavelet liên tục hàm haar PĐH  bậc 1 của dãy dung dịch

 IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

* Hàm mexh

- Với PA: trên phổ CWT PĐHB1 hàm mexh (a = 256) tại  bước sóng 259,9

nm, giá trị phổ CWT PĐHB1 hàm mexh của dãy IB (12  –  32 mg/L) bằng 0

(hình 3.7) nên chọn bước sóng này định lượng PA .

- Với IB: tương tự, bước sóng 240,0 nm là bước sóng định lượng IB. 

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

231.6 nm

272.5 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 45: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 45/70

  34

Hàm mexh

-60

-40

-20

0

20

40

225 235 245 255 265 275

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   Đ   H   b   ậ  c   1

 

 Hình 3.7. Wavelet liên tục PĐHB1 hàm mexh của dãy dung dịch 

 IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

 D/ Biến đổi wavelet liên tục phổ hấp thụ 

Từ phổ hấp thụ của từng dung dịch chuẩn một chất (ở các nồng độ khác

nhau) thực hiện phép biến đổi wavelet liên tục ta được wavelet liên tục phổ

hấp thụ. 

* Hàm sym

Wavelet liên tục hàm sym6 hai dãy dung dịch IB (12 –  32 mg/L) và PA(20 –  40 mg/L) ta được CWT PHT hàm sym6. 

- Với PA:  tại các bước sóng 228,9 nm, 250,7 nm và 276,5 nm dãy dung

dịch IB 12 –  32 mg/L có giá trị CWT PHT hàm sym6 bằng 0 (hình 3.8). Tại

các bước sóng này, giá trị CWT PHT hàm sym của hỗn hợp PA và IB chỉ còn

 phụ thuộc vào PA, qua khảo sát, định lượng PA tại bước sóng 276,5 nm cho

sai số nhỏ hơn. 

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

240.0 nm

259.9 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 46: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 46/70

  35

Hàm sym6

-8

-4

0

4

8

12

200 220 240 260 280 300

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   H   T

 

 Hình 3.8. Wavelet liên tục phổ hấp thụ hàm sym6  dãy dung dịch

 IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

- Với IB: tương tự như PA, bước sóng 256,8 nm được lựa chọn bước sóng để

định lượng IB. 

* Hàm haar

- Với PA: wavelet liên tục hàm haar (a = 256) phổ hấp thụ của 2 dãy dung

dịch IB (12 –  32 mg/L) và PA (20  –  40 mg/L) ta được CWT PHT hàm haar

(hình 3.9), bước sóng 248,7 nm được lựa chọn để định lượng PA. 

- Với IB: tương tự như PA, tại bước sóng 218,5 nm và 240,8 nm, giá trị

 phổ CWT PHT hàm haar của dãy PA (20 –  40 mg/L) bằng 0 (hình 3.9). Bước

sóng 240,8 nm được lựa chọn để định lượng IB trong chế phẩm vì có sai số

nhỏ hơn. 

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

256.8 nm

276.5 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 47: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 47/70

  36

Hàm haar 

-15

-5

5

200 220 240 260 280 300

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   H   T

 

 Hình 3.9. Wavelet liên tục phổ hấp thụ hàm haar dãy dung dịch

 IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L)

* Hàm mexh

- Với PA: tương tự như hàm sym và hàm haar, lấy wavelet hàm mexh (a =

256) phổ hấp thụ 2 dãy dung dịch IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L) ta

được CWT PHT hàm mexh. Tại bước sóng 244,3 nm giá trị phổ CWT PHT

hàm mexh của dãy IB (12 –  32 mg/L) bằng 0 (hình 3.10) nên bước sóng này

được chọn để định lượng PA. - Với IB: giá trị phổ CWT PHT hàm mexh của dãy PA (20 –   40 mg/L)

 bằng 0 tại bước sóng 272,6 nm, nên chọn bướ c sóng này được  lựa  chọn để

định lượng IB. 

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

248.7 nm240.8 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 48: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 48/70

  37

Hàm mexh

-15

-5

5

15

25

35

200 220 240 260 280 300

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   H   T

 

 Hình 3.10. Wavelet liên tục phổ hấp thụ hàm mexh dãy dung dịch

 IB (12,0 –  32,0 mg/L) và PA (20,0 –  40,0 mg/L)

 E/ Phép biến đổi wavelet phổ tỉ đối 

* Hàm sym

- Với PA: Lấy phổ hấp thụ của dãy dung dịch hỗn hợp chứa IB 20 mg/L và

PA (20  –  40 mg/L) chia cho phổ hấp thụ của dung dịch IB 20 mg/L, được

PTĐ. Lấy wavelet liên tục hàm sym6 (a = 256) của PTĐ thu được CWT PTĐ

hàm sym6. Tương tự tiến hành với dãy dung dịch PA (20 –  40 mg/L). Sau khi

tiến hành chồng phổ của 2 dãy dung dịch này, lựa chọn bước sóng tại đó có sự 

trùng lặp CWT PTĐ (sai số nhỏ hơn 3%) và tín hiệu wavelet là lớn nhất làm

 bước sóng định lượng. Dựa vào k ết quả chồng phổ  bước sóng 230,3 nm được 

lựa chọn để định lượng PA (hình 3.11).

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

272.6 nm

244.3 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 49: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 49/70

  38

Hàm sym

-600

-200

200

600

215 230 245 260

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   T   Đ

 

 Hình 3.11. CWT PTĐ hàm sym6  của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chia

 IB và dãy dung dịch PA chia IB.

- Với IB: Tương tự như với PA, ta có 2 dãy CWT PTĐ hàm sym6 (hình

3.12), bước sóng 236,4 nm được lựa chọn để định lượng IB vì tại đây sự trùng

 phổ và tín hiệu wavelet là lớn nhất. 

Dãy PA chia IB 20mg/LDãy PA + IB chia IB 20 mg/L

230.3 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 50: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 50/70

  39

Hàm sym

-10

0

10

220 240 260 280

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   T   Đ

 

 Hình 3.12. CWT PTĐ hàm sym6 của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chia

 PA và dãy dung dịch IB chia PA. * Hàm haar

- Với PA: Tương tự như hàm sym6, ta có CWT PTĐ hàm haar (a = 256)

của 2 dãy dung dịch như hình 3.13. Sau khi tiến hành chồng phổ 2 dãy dung

dịch, 279,3 nm được xác định là bước sóng tại đó sự trùng lặp  phổ và tín hiệu 

wavelet lớn nhất. Bước sóng này được lựa chọn để định lượng PA trong chế

 phẩm. 

Dãy IB chia PA 20mg/LDãy IB + PA chia PA 20 mg/L

236.4 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 51: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 51/70

  40

Hàm haar 

-1500

-500

500

1500

2500

225 245 265 285

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   T   Đ

 

 Hình 3.13. CWT PTĐ hàm haar  của dãy dung dịch hỗn hợp IBU + PA

chia IB và dãy dung dịch PA chia IB.

- Với IB: Tương tự như trên, thực hiện phép biến đổi wavelet hàm haar (a

= 256) của  phổ tỉ đối 2 dãy dung dịch (hình 3.14). Tiến hành chồng phổ và

xác định được 228,7 nm là bước sóng định lượng IB trong chế phẩm. 

Dãy PA chia IB 20mg/LDãy PA + IB chia IB 20 mg/L

279.3 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 52: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 52/70

  41

Hàm mexh

-25

-15

-5

5

15

210 230 250 270

Bước sóng (nm)

   C   W   T   P   T   Đ

 Hình 3.14. CWT PTĐ hàm haar của dãy dung dịch hỗn hợp IB + PA chia PA

và dãy dung dịch IB chia PA. 

 F/ Đạo hàm bậc 1 phổ wavelet

* Hàm sym6

- Với PA: Lấy đạo hàm bậc 1 theo phương pháp 5 điểm phổ wavelet liên

tục hàm sym6 phổ hấp thụ 2 dãy dung dịch IB (12 -32 mg/L) và PA (20 –  40

mg/L) ta được PĐHB1 CWT PHT hàm sym6. Trên phổ đồ này, tại các bước

sóng 238,7 nm, 259,4 nm, 284,1 nm, phổ đạo hàm bậc 1 các giá trị IB bằng 0(hình 3.15), vì vậy giá trị PĐHB1 CWT PHT hàm sym6 chỉ còn phụ thuộc

vào giá trị của PA, qua khảo sát PA được định lượng tại bước sóng 259,4 nm.

- Với IB: tương tự như PA, bước sóng 244,5 nm được lựa chọn để định

lượng IB.

Dãy IB chia PA 20mg/LDãy IB + PA chia PA 20 mg/L

228.7 nm

Hàm haar

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 53: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 53/70

  42

Hàm sym6

-2

-1

0

1

2

200 220 240 260 280 300Bước sóng (nm)

   Đ

   H   b   ậ  c   1  -   C   W   T   P   H   T

 

 Hình 3.15. PĐHB1 CWT PHT hàm sym6  của dãy dung dịch 

 IB 12 –  32 mg/L) và PA (20 –  40 mg/L).3.1.4. Khảo sát khoảng tuyến tính 

Mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ của IB (12 –  32 mg/L) và PA (20 –  

40 mg/L) với tín hiệu đạo hàm và wavelet trong các phương pháp quang phổ 

đã nêu được trình bày trong bảng 3.1.

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của IB và PA bằng 

 phương pháp quang phổ 

IB 12 - 32 mg/LPA 20 - 40 mg/L

259.4 nm

244.5 nm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 54: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 54/70

  43

Phương pháp Hoạt

chất 

Bước

sóng

(nm)

Phương trình hồi quy  R 2 

Đạo

hàm

ĐHB1 PA 249,3 y = –  0,0731x + 0,0689 0,9971

IB 242,0 y = –  0,0521x –  0,0721 0,9996

ĐHTĐ PA 274,8 y = 72,667x + 89,283 0,9986

IB 230,4 y = –  0,2385x –  0,501 0,9977

CWT

PHT

Sym6PA 276,5 y = –  0,0249x + 0,0736 0,9982

IB 230,6 y = –  0,0516x –  0,4989 0,9988

HaarPA 248,7 y = 0,0965x + 0,3652 0,9985

IB 240,8 y = 0,082x –  0,6405 0,9990

MexhPA 244,3 y = 0,6334x + 0,9753 0,9978

IB 272,6 y = –  0,171x –  0,5047 0,9963

CWT

PTĐ 

Sym6PA 230,3 y = – 10,291x –  58,576 0,9962

IB 236,4 y = –  0,2416x –  0,6292 0,9992

HaarPA 279,3 y = 53,276x + 155,16 0,9992

IB 228,7 y = 0,3189x + 0,0935 0,9994

CWT

PĐHB1 

Sym6PA 262,5 y = –  0,4605x –  0 0536 0,9976

IB 268,3 y = –  0,1691x –  0,166 0,9997

HaarPA 231,6 y = 0,2246x + 0,7973 0,9972

IB 272,5 y = 0,6666x + 0,6464 0,9968

MexhPA 240,5 y = –  0,7507x –  1,0118 0,9997

IB 259,9 y = –  1,2642x –  0,3523 0,9991

ĐHB1

CWT

PHT

Sym6

PA 259,4 y = –  0,0091x –  0,0905 0,9921

IB 244,5 y = 0,016x –  0,0072 0,9989

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 55: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 55/70

  44

3.2. PHƯƠNG PHÁP HPLC 

3.2.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu 

* Dung môi: như phương pháp quang phổ * Dung dịch thử và dung dịch chuẩn: 

- Dung dịch chuẩn: 

+ Tương tự như phương pháp quang phổ 

+ Từ các dung dịch chuẩn gốc đó, pha một dãy gồm 6 dung dịch hỗn hợp.  

Lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.

- Dung dịch thử: 

Với mỗi chế phẩm: tiến hành làm tương tự như phần quang phổ, sau đó lọc

qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.

3.2.2.Xây dựng phương pháp HPLC

- Thuốc thử:  Dung dịch acid photphoric 0,1% pha từ dung dịch acid

 photphoric đậm đặc với nước cất 2 lần loại ion, đã được lọc qua màng lọc có

kích thước lỗ lọc 0,45 µm; ACN (HPLC). 

- Điều kiện sắc ký: 

Cột: Eclipse XDB - C18 3x150mm; 3,5 µm.

Detector UV: 221,0 nm.

Tốc độ dòng: 0,8 mL/phút. 

Pha động: hỗn hợp ACN –  Acid photphoric 0,1% (55:45, tt/tt).

Thể tích tiêm 20 µL.

- Sắc ký đồ của hỗn hợp IB 20 mg/L và PA 32,5 mg/L 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 56: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 56/70

  45

 Hình 3.16 . Sắc ký đồ rửa giải hỗn hợp IB 20 mg/L và PA 32,5 mg/L 

3.2.3. Thẩm định phương pháp 

3.2.3.1. Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính 

Khoảng nồng độ tuyến tính của phương pháp được đánh giá dựa trên sự

 phụ thuộc của nồng độ IB và PA với diện tích pic tương ứng (bảng 3.2).

Bảng 3.2 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính HPLC

của IB và PA

Hoạt

chất 

Bước

sóng

(nm)

Khoảng

tuyến tính

(mg/L)Phương trình hồi quy 

R 2 

IB 221,0 12 –  32 y = 57,769x –  87,609 0,9998

PA 221,0 20 –  40 y = 48,774x –  20,917 0,9997

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 57: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 57/70

  46

3.2.3.2. Khảo sát tính thích hợp của hệ thống  

Tính thích hợp của hệ thống sắc ký được khảo sát bằng cách tiêm lặp lại

6 lần một dung dịch hỗn hợp chuẩn IB và PA trong điều kiện sắc ký như trên.Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký 

STT

PA IB

tR  (phút) S (mAu x phút) tR  (phút) S (mAu x phút)

1 0,858 1622,9 4,322 1121,5

2 0,858 1622,0 4,317 1121,6

3 0,859 1622,5 4,327 1122,4

4 0,858 1622,3 4,326 1121,6

5 0,858 1631,0 4,324 1122,5

6 0,857 1630,4 4,327 1121,9

XTB 0,858 1625,2 4,324 1121,9RSD (%) 0,1 0,3 0,1 0,1

AFTB 0,77 0,80

R s 15,40

 Nhận xét :

- Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic và thời gian lưu của cả 2 chất

đều nằm trong giới hạn cho phép (< 2%).

- Độ phân giải (R s) giữa 2 pic liền kề của IB và PA đạt yêu cầu ( 2). Như

vậy, hệ thống sắc ký được lựa chọn phù hợp cho phép định lượng hỗn hợp IB

và PA.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 58: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 58/70

  47

3.2.3.3. Độ đúng và độ l ặp của phương pháp 

Độ lặp của phương pháp được xác định bằng giá tr ị RSD của 6 lần định 

lượng cùng một mẫu  thuốc. Độ đúng của phương pháp được xác định bằng   phần trăm tìm lại sau khi thêm chính xác đồng thời một lượng chất chuẩn IB

và PA (khoảng 10% và 20% so với hàm lượng ghi trên nhãn) vào mẫu  thử. 

K ết quả thực nhiệm cho thấy phương pháp HPLC có độ lặp (RSD < 2%) và

độ đúng (98  –  102%) cho cả ba loại chế phẩm Alaxan, Dibulaxan và Febro

(bảng 3.4).

Bảng 3.4. Độ đúng của phương pháp HPLC 

% thêm

chuẩn 

% tìm lại (TB ± SD, n = 3)

Alaxan Dibulaxan Febro

IB PA IB PA IB PA

10 % 99,9±1,2 100,3±1,1 99,7±0,9 99,8±1,3 100,6±1,1 99,6±0,9

20 % 100,2±1,0 100,2±0,9 100,4±1,2 99,5±1,2 99,9±1,0 99,5±1,3

3.3. Kết quả phép định lượng 

Kết quả định lượng một số chế phẩm thuốc bột pha tiêm hiện đang lưu

hành trên thị trường bằng các phương pháp quang phổ và HPLC được trình

 bày trong bảng 3.5. Kết quả cho thấy không có sự sai khác có ý nghĩa thống

kê (p > 0,05) về độ đúng (ANOVA) và độ lặp (Bartlett) khi so sánh các số

liệu của các phương pháp quang phổ và HPLC với các chế phẩm đem định

lượng. 

Bảng 3.5. Kết quả định lượng các chế phẩm 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 59: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 59/70

  48

Phương pháp Alaxan Dibulaxan Febro

IB PA IB PA IB PA

   H   à  m

   l  ư  ợ

  n  g   %   s

  o  v   ớ   i  n   h   ã  n   (   t  r  u  n  g   b   ì  n   h   ±

   S   D   )

HPLC 99,4 ± 0,9 99,8 ± 0,9 99,8 ± 1,3 99,4 ± 1,0 100,3 ± 1,0 99,3 ± 1,2

Đạo hàm ĐHB1  99,5 ± 0,9 100,1 ± 1,4 100,3 ± 1,7 99,6 ± 1,3 99,4 ± 0,9 99,3 ± 1,3

ĐHTĐ  99,8 ± 1,3 99,1 ± 1,1 100,2 ± 1,5 99,3 ± 0,9 99,4 ± 1,5 100,1 ± 1,4

CWT

PHT

Sym6 100,3 ± 1,8 99,6 ± 1,3 100.3 ± 1,5 99,4 ± 1,2 100,6 ± 0,8 99,1 ± 1,0

Haar 99,3 ± 1,3 99,1 ± 1,2 100,3 ± 0,9 99,7 ± 1,7 100,5 ± 1,2 99,4 ± 0,9

Mexh 101,0 ± 1,2 100,7 ± 0,8 100,5 ± 1,8 98,8 ± 1,3 99,4 ± 0,9 99,6 ± 1,1

CWT

PTĐ 

Sym6 100,1 ± 1,1 99,1 ± 1,3 99,4 ± 0,4 100,4 ± 0,9 99,2 ± 1,1 99,8 ± 0,9

Haar 99,7 ± 0,9 99,3 ± 0,6 100,1 ± 1,0 99,6 ± 1,1 100,6 ± 1,3 99,5 ± 1,1

CWT

PĐHB1 

Sym6 100,8 ± 1,4 100,0 ± 1,0 99,7 ± 1,2 101,0 ± 1,1 99,5 ± 1,4 100,5 ± 0,9

Haar 99,5 ± 0,8 99,5 ± 1,0 100,7 ± 1,1 100,9 ± 1,3 100,7 ± 0,8 99,8 ± 0,8

Mexh 99,7 ± 1,0 99,5 ± 0,9 99,8 ± 1,3 100,2 ± 1,5 99,7 ± 0,9 99,8 ± 1,2

ĐHB1

CWT

PHT

Sym6 100,5 ± 1,1 100,5 ± 0,8 99,8 ± 1,5 99,3 ± 1,4 100,6 ± 0,8 100,0 ± 1.1

Bảng3.5.Kếtquảđịnhlượngcácchế

phẩm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 60: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 60/70

  49

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 

4.1. BÀN LUẬN 

Định lượng đồng  thời các hoạt chất trong chế phẩm có chứa 2, 3 thành phần luôn là một tr ở  ngại với quang phổ hấp thụ UV-Vis do sự đan xen các

dải  phổ  riêng biệt  của  từng  chất. Đối  với  hỗn  hợp  IB 20 mg/L và PA 32,5

mg/L, việc định lượng IB hoàn toàn không thể thực hiện bằng phương pháp

quang phổ  UV truyền  thống  trong khoảng  bước  sóng 200  –   240 nm (hình

3.1). Để  tiến hành định  lượng được đồng  thời IB và PA trong hỗn hợp, các

thuật toán biến đổi đạo hàm và wavelet phổ hấp thụ đã được ứng dụng trong

khóa luận này (hình 3.2 –  3.15).

Cho tới nay, phép biến đổi đạo hàm thường được áp dụng cho các nghiên

cứu định lượng hỗn hợp đa thành phần bằng quang phổ UV-Vis trên thế giớ i

[16, 17, 34, 39, 40 –  43, 45, 48, 49] và ở  Việt Nam [1, 6 –  8, 11 –  15]. Đây là

 phương pháp có xu hướng  đơ n giản  hóa về  mặt  k ỹ  thuật  cùng với  sự  phát

triển của các máy đo quang hiện đại và công nghệ tin học. Ngoài ra, phương

 pháp này còn có ưu điểm nổi bật  là tiết kiệm  thời gian, dung môi hóa chất.

Tuy nhiên, phương pháp này nhiều khi không thể phân tách được các dải phổ 

đan xen một cách hiệu qua do cường độ tín hiệu và tỷ số tín hiệu - nhiễu có xu

hướng giảm mạnh khi số bậc đạo hàm tăng. Phép biến đổi wavelet liên tục khi

ứng dụng vào định  lượng đồng  thời các hỗn hợp đa thành phần bằng quang

 phổ đã khắc phục được nhược điểm trên của phương pháp đạo hàm [22 –  32,

38, 41, 46]. So với đạo hàm, phép biến đổi wavelet có khả năng làm tăng số

giao điểm không và số cực trị giúp cho việc định lượng đồng thời hỗn hợp

nhiều thành phần được tiến hành dễ dàng hơn. Đáng chú ý, không phải  tiến

hành làm tr ơ n phổ  sau phép biến  đổi  wavelet là một  ưu điểm nổi  bật  của 

 phương pháp này. Ngoài ra, sự vượt tr ội về cường độ tín hiệu đo của wavelet

so với đạo hàm cũng góp phần  làm tăng độ nhạy  của phép định  lượng, đặc 

 biệt với các chất có hàm lượng thấp trong hỗn hợp.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 61: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 61/70

  50

 Hình 4.1. Sơ đồ các phương pháp định lượng được tiến hành 

Yếu tố chính ảnh hưởng đến việc định lượng bằng CWT chính là việc lựa

chọn hàm và các thông số của hàm này.  CWT gồm 9 hàm: sym, bior, coif,haar, db, dmey, mexh, meyr, morl, qua khảo sát sơ  bộ 3 hàm sym, haar và

mexh đã được lựa chọn để định lượng đồng thời hỗn hợp IB và PA. Với mỗi

hàm, các giá trị biên độ (a) và tần số (f) đã lần lượt được khảo sát. Trong các

giá trị hệ số từ 1 đến 8 của hàm sym, giá trị sym6 đã được lựa chọn, giá trị

 biên độ của cả ba hàm sym6, haar, mexh đều là a = 256 vỉ tại đây cường độ

tín hiệu của phổ CWT là lớn nhất. Tần số f qua khảo sát được   lựa chọn  lần 

PPquang

hổ 

Đạohàm 

CWT

ĐHB1 PHT ĐHB1PTĐ  CWTPHT CWTPTĐ 

CWTĐHB1 

Sym6 Haar Mexh

Mexh Haar Sym6

ĐHB1CWTPHT

Sym6 Haar

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 62: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 62/70

  51

lượt là sym6 (f = 0,182), haar (f = 0,249), mexh (f = 0,063). Có thể nhận thấy 

hàm sym với ưu điểm nổi bật là số các giao điểm không và số các cực trị là

nhiều nhất (hình 3.5, 3.8, 3.15). Trong khi đó, hàm mexh lại có cường độ tínhiệu wavelet lớn nhất (hình 3.7, 3.10). Hàm haar cho số giao điểm không và

số cực trị ít hơn hàm sym nhưng nhiều hơn hàm mexh, giá trị biên độ của hàm

này lớn hơn hàm sym và nhỏ hơn hàm mexh. Do vậy, có thể coi hàm haar là

trung bình của hàm mexh và sym. 

Trong khóa luận này, các phương pháp định lượng bằng quang phổ  có

k ết hợp  cả đạo hàm và wavelet đã được  tiến hành theo hai hướng, biến đổi 

wavelet của các phổ đạo hàm bậc 1 và ngược lại (hình 3.17). Với hướng thứ 

nhất, tín hiệu  phổ  đạo  hàm đã được tăng lên đáng kể sau phép biến  đổi 

wavelet liên tục. Kết quả cho thấy  cả 3 hàm sym6, haar, mexh đều có thể áp

dụng để biến đổi phổ đạo hàm bậc 1 cho phép định lượng được đồng thời hỗn

hợp IB và PA trong hỗn hợp (hình 3.5, 3.6, 3.7). Với hướng thứ hai, tiến hành

đạo hàm bậc 1 phổ biến đổi wavelet liên tục tuy làm tăng số giao điểm không

và số cực trị nhưng giảm đáng k ể cường độ tín hiệu. Do vậy, sym6 là hàm

duy nhất được ứng dụng để định lượng đồng thời PA và IB (hình 3.15).

Trong khóa luận này, HPLC được sử dụng làm phương pháp đổi chiếu.

Kết quả thẩm định  phương pháp HPLC theo bảng 3.4 cho thấy phương pháp

HPLC đáp ứng được yêu cầu cho phép định lượng đồng thời IB và PA trong

chế phẩm viên nén. So sánh thống kê cho thấy không có sự sai khác có ý

nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% về độ chính xác (độ lặp và độ đúng) giữa 

các phương pháp quang phổ biến đổi đạo hàm, wavelet liên tục so với HPLC.  

Do vậy, phương pháp quang phổ được xây dựng hoàn toàn có thể thay thế

HPLC để định lượng đồng thời IB và PA trong các chế phẩm viên nén được

khảo sát. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 63: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 63/70

  52

4.2. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ 

* Dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đã rút ra một số nhận

xét như sau: - Xây dựng được phép định lượng đồng thời PA và IB trong hỗn hợp một

cách trực tiếp không qua quá trình chiết tách bằng các phương pháp quang

 phổ đạo hàm và wavelet liên tục với độ chính xác (độ lặp lại và độ đúng) cao.

Sự khác biệt về độ chính xác của  các phương pháp quang phổ  và HPLC

không có ý nghĩa thống kê với mức tin cậy 95%. 

- Các phương pháp quang phổ đã nêu có yêu cầu kỹ thuật đơn giản, tiết

kiệm thời gian và chỉ sử dụng các dung môi, hóa chất thông thường nên có

khả năng ứng dụng vào công tác kiểm nghiệm thuốc. 

- Không có sự sai khác đáng kể giữa hàm lượng thực tế của các mẫu thuốc

được kiểm nghiệm so với hàm lượng ghi trên nhãn. 

* Trên cơ sở những kết quả đạt được, chúng tôi có một số kiến nghị như

sau:

- Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng phép biến đổi wavelet vào kiểm nghiệm

các dạng bào chế đa thành phần có khả năng hấp thụ UV –  VIS.

- Ứng dụng chọn lọc các phương pháp quang phổ đã nêu vào để định

lượng đồng thời PA và IB trong các viên nén Alaxan, Dibulaxan và Febro tại

các cơ sở kiểm nghiệm có trang bị máy đo quang hiện đại. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 64: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 64/70

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

Tiếng Việt 

1. Đinh Thị Hải Bình, Lê Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Thanh Hải và Trịnh VănLầu (2010), “Định lượng đồng thời Loratadin và Pseudoephedrin bằng

 phương pháp quang phổ đạo hàm bậc nhất”, Tạp chí Kiểm nghiệm thuốc 

số 2, 13 –  17.

2. Bộ môn Hóa dược (2006), Hóa dược tập 1, Trường Đại học Dược Hà Nội,

81 –  82, 85 –  86.

3. Bộ môn Hóa phân tích (2006), Hóa phân tích II, Trường Đại học Dược Hà Nội, 41 –  46, 125 –  146, 173 –  209.

4. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, 140 –  142, 208 –  210.

5. Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam, xuất bản lần thứ 4 (2009), trang 140 –  142,

207 –  210, PL-133 –  PL-135.

6. Nguyễn Thành Đạt (2002), Nghiên cứu định lượng Paracetamol và

Ibuprofen trong thuốc đa thành phần, Khóa luận tốt nghiệp dược sỹ đạihọc khóa 1997 –  2002.

7. Lê Thị Thanh Hiền (2005), Định lượng đồng thời Paracetamol và acid

mefenamic trong viên nén pamesic bằng đo quang phổ MCA và thử hoà

tan của Paracetamol trong chế phẩm bằng đo quang phổ UV –  VIS, Khóa

luận tốt nghiệp dược sỹ đại học khóa 2000 –  2005.

8. Trần Tứ Hiếu, Bùi Thị Hảo, Trịnh Văn Quỳ và Đặng Trần Phương Hồng

(2003), “Định lượng đồng thời Papaverin và Theophylin trong thuốc

Sedok al bằng phương pháp quang phổ đạo hàm”, Tạp chí Kiểm nghiệm

thuốc số 2, 19 –  23.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 65: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 65/70

 

9. Nguyễn Phương Nhung, Vũ Đặng Hoàng (2/2013) “Tổng quan ứng dụng

quang phổ đạo hàm trong định lượng thuốc đa thành phần, Phần I: Đại

cương phổ đạo hàm“, Tạp chí dược hoc số 442, 2 –  610. Nguyễn Phương Nhung, Vũ Đặng Hoàng (5/2013), “Tổng quan ứng dụng

quang phổ đạo hàm trong định lượng thuốc đa thành phần, Phần II: Các

 phương pháp định lượng hỗn hợp đa thành phần bằng quang phổ đạo

hàm“, Tạp chí dược hoc số 445, 2 –  6

11. Thái Duy Thìn (2003), “Định lượng đồng thời Paracetamol và Ibuprofen

trong viên nén hỗn hợp bằng phương pháp phân tích toàn phổ”, Tạp chí

dược học số 10, 26  –  29 .

12. Thái Nguyễn Hùng Thu (2007), "Định lượng trực tiếp dung dịch nhiều

thành phần bằng quang  phổ đạo hàm tỷ đối", Tạp chí Dược học số 8, 35

 –  38.

13.  Nguyễn Thị Mộng Thùy và Nguyễn Đức Tuấn (2003), “Định lượng

 Nimesulid trong viên nén bằng phương pháp quang phổ đạo hàm bậc 2”,

Tạp chí Dược học số 4,16 –  18.

14. Lê Minh Trí và Nguyễn Mã Huy Thanh  (2003), “Định lượng đồng thời

Loratadin và Pseudoephedrin sulfat trong chế phẩm viên nén bằng

 phương pháp quang phổ tử ngoại đạo hàm”, Tạp chí Dược học số 2, 28 –  

30.

15. Nguyễn Tường Vy và Đỗ Ngọc Thanh (2003), “Định lượng đồng thời

Sulfamethoxazol và Tr imethoprim trong viên nén Trasepton bằng

 phương pháp quang phổ đạo hàm tỷ đối”, Tạp chí dược học số 12, 28 –  

29.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 66: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 66/70

 

Tiếng Anh 

16. A. Y. El-Sayed and N. A. El-Salem (2005), “Recent Developments of

Derivative Spectrophotometry and Their Analytical Applications”, Analytical Sciences 21, 595 –  614.

17. Abbas A, Davood N, Tayyebeh M, Maryam A-T, Mitra H. (2009)

“Simultaneous spectrophotometric determination of binary mixtures of

surfactants using continuous wavelet transformation”,   Journal of

 Hazardous Materials 166, 770 – 775.

18. Battu P.R, Reddy M.S (2009), “RP –   HPLC method for simultaneous

estimation of Paracetamol and Ibuprofen in tablets”,  Asian Journal of

 Research in Chemistry, Vol. 2, pp. 70-72.

19. British Pharmacopeia (2010), Vol. I, pp. 1117 –  1119, Vol. II, pp. 1653 –  

1654.

20. Boyong, W., Gary, W. Small (2010), “Wavelet analysis used for spectral

 background removal in the determination of glucose from near-infrared

single-beam spectra”,  Analytica Chimica Acta 681, 63 –  70.

21. Camilla B. Freltas, Lucas C.silva, Carldad Noda Perez e Ydilla O de Paula

(2007), “Simultaneous spectrophotometric determination of paracetamol

and ibuprofen in pharmaceutical formulations by multivariate

calibration”, Quim. Nova, Vol. 30, No. 1, 75 –  79.

22. Dinc, E., Baleanu, D., Ustundag, O (2003), “An approach to quantitative

twocomponent analysis of a mixture containing hydrochlorothiazide and

spironolactone in tablets by one-dimensional continuous Daubechies and

 biorthogonal wavelet analysis of UV-spectra”, Spectroscopy Letters 36,

341 –  355.

23. Dinc, E., Baleanu, D., Aboul-Enein, H (2004), “Wavelet analysis for the

multicomponent determination in a binary mixture of caffeine and

 propyphenazone in tablets”,  Il Farmaco 59, 335 –  342.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 67: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 67/70

 

24. Dinc, E., Baleanu, D (2004), “Application of the wavelet method for the

simultaneous quantitative determination of benazepril and

hydrochlorothiazide in their mixtures”,  Journal of AOAC International  87, 834 –  841.

25. Dinc, E., Baleanu, D (2005), “Bivariate and multivariate spectral

resolution of a mixture of benazepril hydrochloride and

hydrochlorothiazide in tablets by using linear regression lines”,  Revista

 De Chimie, 56, 937 –  942

26. Dinc, E., Ozdemir, A., Baleanu, D., Tas, K (2006), “Wavelet transform

with chemometric techniques for quantitative multiresolution analysis of

a ternary mixture consisting of paracetamol, ascorbic acid and

acetylsalicylic acid in effervescent tablets”,  Revista De Chimie, 57, 505 –  

510.

27. Dinc, E., Baleanu, D (2007), “Continuous wavelet transform applied to

the overlapping absorption signals and their ratio signals for the

quantitative resolution of mixture of oxfendazole and oxyclozanide in

 bolus”,  Journal of Food and Drug Analysis 15, 109 –  117.

28. Dinc E; Baleanu D (2008), “Ratio Spectra-Continuous Wavelet Transform

and Ratio Spectra-Derivative Spectrophotometry for the Quantitative

Analysis of Effervescent Tablets of Vitamin C and Aspirin”, Revista De

Chime, 59, 499 –  504.

29. Dinc E; Baleanu D (2009), “Continuous Wavelet Transform Applied to

the Quantitative Analysis of a Binary Mixture”,  Revista De Chimie  60,

216 –  221.

30. Dinc E; Baleanu D (2010), “Fractional wavelet transform for the

quantitative spectral resolution of the composite signals of the active

compounds in a two-component mixture”, Computers and Mathematics

with Applications 59, 1701 – 1708.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 68: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 68/70

 

31. Dinç E, Büker E, Baleanu D (2011), “Fractional and continuous wavelet

transforms for the simultaneous spectral analysis of a binary mixture

system”, Commun Nonlinear Sci Numer Simulat  16, 4602 –  4609.32. Dinç E., Kadıoğlu Y., Demirkaya F. and Baleanu D (2011), “Continuous

Wavelet Transforms for Simultaneous Spectral Determination of

Trimethoprim and Sulphamethoxazole in tablets”,  Journal of Iranian

Chemical Society 8, 90 –  99.

33. Dipankar Basu, Kumar K. Mahalanabis, Bimal Roy (1998), “Application

of least squares method in matrix form: simultaneous determination of

ibuprofen and paracetamol in tablets”,  Journal of Pharmaceutical and

 Biomedical Analysis 16, 809 –  812.

34. F. S. Rojas and C. B. Ojeda (2009), “Recent development in derivative

ultraviolet/visible absorption spectrophotometry: 2004 –2008 A review”,

 Analytica Chimica Acta 635, 22 –  44.

35. Gabor, D (1946), Theory of communication: Journal of the Institute of

Electrical Engineers 93, 429 –  441

36. Gerald, K (1994), A Friendly Guide to Wavelets. Birkhäuser, 44 –  58

37. Jaideva C., Goswami Andrew K., Chan John Wiley & Sons (2011),

Fundamentals of Wavelet: Theory, Algorithms, and Applications.

38. Khadijeh M, Mahmoud R S, Atieh J (2010), “Continuous wavelet and

derivative transform applied to the overlapping spectra for thequantitative spectrophotometric multi-resolution of triamterene and

hydrochlorothiazide in triamterene-H tablets”, Talanta 81, 1821 – 1825.

39. Liudmil A., Daniela N (2000), “Resolution of overlapping UV –   VIS

absorption bands and quantitative analysis”, Chemical Society Reviews,

Vol. 29, 217 –  227.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 69: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 69/70

 

40. Mahmoud Reza Sohrabi, Naghmeh Kamali and Mazyar Khakpour (2011),

“Simultaneous spectrophotometric determination of metformin

hydrochloride and glibenclamide in bimary mixtures using combineddiscrete and continuous wavelet transforms”, The Japan Society for

 Analytical Chemistry, Vol.27, 1037-1041.

41. Mahmoud R S, Parviz A, Elmira A E (2010), “Simultaneous

spectrophotometric determination of cyproterone acetate and ethinyl

estradiol in tablets using continuous wavelet and derivative transform

Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular ”,

Spectroscopy 77, 107 –  111.

42. M.R. Khoshayand, H. Abdollahi, M. Shariatpanahi, A. Saadatfard, A.

Mohammad (2008), “Simultaneous spectrophometric determination of

 paracetamol, ibuprofen and caffin in pharmaceuticals by chemometric

methods”, Sience direct , Spectrochimica Acta Part A 70, 491 –  499.

43. Ozgur M.U, Alpdogan G., Asci B (2002), “A rapid spectrophotometric

method to resolve ternary mixtures of Propylhenaxone, Caffeine, and

Acetaminophen in tablets”, Monatshefte fur Chemie, Chemical Monthly,

Vol. 133, 219 –  223.

44. Prasanna Reddy Batty and MS Reddy (2009), “RP –  HPLC Method for

simultaneous estimation of paracetamol and i buprofen in tablets”, Asian

 Journal Research Chemistry 2(1): Jan –  March, 70 –  72.

45. Rodenas V., Garcia M.S, Pedreno C.S, Albero M.I (2000), “Simultaneous

determination of propacetamol and paracetamol by derivative

spectrophotometry”, Talanta, Vol. 52, 517 –  523.

46. Sohrabi M R; Kamali N; Khakpour M (2011), “Simultaneous

spectrophotometric tetermination of metformin hyrochloride and

gibenclamide in binary mixtures using combined discrete and continuous

wavelet transforms”,  Analytical Sciences  27, 1037 –  1041.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 70: Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong chế phẩm bằng biến đổi wavelet liên tục

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-dong-thoi-paracetamol-va-ibuprofen-trong 70/70

47. The United States Pharmacopeia 30 (2009), Vol. II, pp. 1266  –   1270,

1272, 1285 –  1288, 1575, 2325- 2329.

48. Youssef R. M. and Maher H. M (2008), “A new hybrid double divisorratio spectra method for the analysis of ternary mixtures”,

Spectrochimica Acta Part A, Vol.70, 1152 –  1166.

49. Yousry M. Issa, Sayed I.M. Zayed, Ibrahim H.I. Habib (2011),

“Simultaneous determination of ibuprofen and paracetamol using

derivatives of the ratio spectra method”, Arabian Journal of Chemistry 4,

259 –  263.

50. Yao –  Tien Chen, Din –  Chang Tseng (2007), “Wavelet –  based medical

image compression with adaptive prediction”, Computerized Medical

 Imaging and Graphics 31, 1 –  8.

51. Yinpeng Jin, Elsa Angelini, Andrew Laine (2005), “Wavelets in medical

image processing: denoising, segmentation, and registration”,

 International Topics in Biomedical Engineering , 305 –  358.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM