Top Banner
30

N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

May 23, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành
Page 2: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Nội dung tài liệu

Giới thiệu tài liệu ...................................................................................................................... 3

Đơn vị tổ chức kỳ thi tiếng Anh A2 ........................................................................................ 4

Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 và cách tính điểm ................................................ 5

Các chủ điểm từ vựng kỳ thi A2 ............................................................................................. 8

Các chủ điểm ngữ pháp kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh A2 ....................................................... 8

II. KỸ NĂNG ĐỌC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ......................................................... 11

2.1 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 1 (Điền từ vào chỗ trống) ............ 11

2.2 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 2 (Biển báo ngắn) ......................... 13

2.3 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 3 (Điền vào biểu mẫu) ................. 15

2.4 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 4 (Đọc hiểu trắc nghiệm) ............. 18

III. KỸ NĂNG NGHE CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ..................................................... 19

3.1 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Thông báo, hội thoại ngắn)

.............................................................................................................................................. 19

3.2 Hướng dẫn làm bài thi nghe tiếng Anh A2 phần 3, 5 (Điền từ vào chỗ trống) ....... 20

3.3 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 4 (Nghe trắc nghiệm) ................. 22

IV. KỸ NĂNG NÓI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ......................................................... 23

4.1 Hướng dẫn thi Nói chứng chỉ tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Chào hỏi, tương tác xã hội)

.............................................................................................................................................. 23

4.2 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 3 (Miêu tả) ..................................... 24

4.3 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 4 (Thảo luận) ................................ 25

V. KỸ NĂNG VIẾT CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ......................................................... 27

5.1 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 1: Hoàn thành câu ............................... 27

5.2 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 2: Viết tin nhắn/ bản ghi nhớ ............. 27

5.3 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 3: Viết thư/ bưu thiếp ......................... 28

Page 3: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

3

Giới thiệu tài liệu

Thân gửi các bạn chuẩn bị thi lấy chứng chỉ A2!

Kỳ thi tiếng Anh A2 là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực

Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã

được Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng

05 năm 2016. Nhìn chung, bài thi A2 đánh giá kiến thức cơ bản nên không quá khó.

Tuy nhiên, điểm yêu cầu để đạt bài thi tương đối cao và thí sinh phải thi cả 4 kỹ năng

trong đó có Nghe và Nói là hai kỹ năng tương đối khó với người Việt. Vì vậy, nếu

không ôn tập kỹ trước kỳ thi thì bạn vẫn rất khó mà qua được kỳ thi này. Trong khi đó,

tài liệu ôn thi A2 còn nhiều hạn chế, nhiều tài liệu chia sẻ không đầy đủ, không có hệ

thống. Bên cạnh đó, còn nhiều người do ở xa không có điều kiện học với giảng viên tốt,

chất lượng.

Thấu hiểu những khó khăn của các bạn, Anh ngữ VIVIAN đã cùng đội ngủ giảng viên

giàu kinh nghiệm, là những thầy cô trực tiếp đứng lớp giảng dạy các lớp ôn thi Vstep

đã soạn ra quyển sách này và chương trình học online giúp bạn dễ dàng thi đạt một cách

nhanh chóng, hiệu quả.

Quyển sách này giúp bạn những gì?

- Hiểu rõ về định dạng bài thi, cách tính điểm

- Tìm hiểu lịch thi và đơn vị tổ chức thi

- Hướng dẫn phương pháp làm bài thi từng kỹ năng, từng phần trong kỳ thi

- Hướng dẫn cách truy cập nguồn tài liệu ôn thi A2 sát với nội dung thi và giúp

bạn thi đạt nhanh nhất.

Anh Ngữ VIVIAN đưa ra tất cả những thứ bạn cần và bây giờ có thi đạt hay không là

sự cố gắng và nỗ lực của bạn.

Chỉ cần bạn cố gắng đọc và làm theo những phương pháp trong quyển tài liệu này

VIVIAN tin rằng bạn sẽ dễ dàng thi đạt chứng chỉ mà bạn mong muốn.

Tái bút: Anh ngữ VIVIAN đã giúp hơn 10000 bạn trên cả nước thi đạt chứng chỉ A2,

B1, B2, C1. Có rất nhiều bạn chỉ còn 1 tuần để ôn luyện nhưng đã làm theo những chiến

lược trong quyển sách này đã đã thi đạt chứng chỉ mong muốn.

VIVIAN đảm bảo rằng những phương pháp làm bài và những kinh nghiệm được chia

sẻ trong cuốn sách này chắc chắn sẽ là kim chỉ nang để các bạn ôn luyện Vstep đạt được

trình độ tiếng Anh mong muốn chỉ cần bạn nỗ lực và quyết tâm.

Page 4: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

4

THÔNG TIN LIÊN HỆ LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2, B1, B2, C1

Tư vấn học trực tuyến:

097 484 2326 hoặc 098 23 20 842

Tư vấn học trực tiếp tại Hà Nội:

024 710 696 88 hoặc 097 44 98 347

Tham gia cộng đồng luyện thi Vstep cùng nhau trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm

thi

Cộng đồng luyện thi Vstep (A2, B1, B2, C1)

Đơn vị tổ chức kỳ thi tiếng Anh A2

Tính đến tháng 08 năm 2019, hiện có 8 đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức khảo

thí tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Trong đó, 4

trường đầu tiên được cấp phép lại từ cuối năm 2018 và 4 trường sau trong danh sách

được cấp phép tổ chức thi vào ngày 14 tháng 05 năm 2019. Hiện tại, hầu hết các trường

trong danh sách tổ chức thi trên máy. ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQGHN hiện tại vẫn đang tổ

chức thi trên giấy.

1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội

2. Đại học Huế

3. Đại học Đà Nẵng

4. Đại học Sư phạm TpHCM

5. Đại học Cần Thơ

6. Đại học Hà Nội

7. Đại học Thái Nguyên

8. Đại học Sư phạm Hà Nội

Page 5: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

5

Để xem lịch thi chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 cập nhật nhất của tất cả các đơn

vị này, vui lòng xem tại link: http://vstep.edu.vn/lich-thi-tieng-anh-a2-b1-b2

Hoặc http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/LichThi

Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 và cách tính điểm

I. CẤU TRÚC ĐỀ THI

Kỹ

năng

thi

Mục đích Thời gian Số câu

hỏi/nhiệm

vụ bài thi

Dạng câu hỏi/nhiệm vụ

bài thi

Nghe Kiểm tra các

tiểu kỹ năng

Nghe khác

nhau, có độ khó

của bậc 2: nghe

thông tin chi

tiết, nghe hiểu

thông tin chính,

nghe hiểu giải

thích.

Khoảng 25

phút, bao

gồm thời gian

5 phút chuyển

kết quả sang

phiếu trả lời.

5 phần, 25

câu, trong đó

có 15 câu hỏi

nhiều lựa

chọn và 10

câu điền từ

vào chỗ

trống.

Thí sinh nghe các đoạn

thông báo ngắn, các đoạn

hội thoại và các bài nói

chuyện, sau đó trà lời câu

hỏi nhiều lựa chọn và câu

hỏi điền từ vào chỗ trống

đã in sẵn trong đề thi

Đọc Kiểm tra các

tiểu kỹ năng

Đọc khác nhau,

có độ khó bậc 2

đến bậc 3 thấp:

hiểu từ vựng;

đoán từ vựng

trong ngữ cảnh,

đọc hiểu thông

tin chi tiết, đọc

hiểu ý chính,

định vị thông

tin.

40 phút, bao

gồm cả thời

gian chuyển

kết quà sang

phiếu trả lời

4 phần, 30

câu, trong đó

có 15 câu hỏi

nhiều lựa

chọn, 8 câu

ghép ứng vói

nội dung cùa

các thông

báo ngắn và

7 câu trả lòi

câu hỏi.

Thí sinh đọc các dạng

văn bản về các vấn đề

khác nhau, độ khó của

văn bản tương đương bậc

2 đến bậc 3 mức thấp vói

tổng số từ dao động từ

700-750 từ. Thí sinh lựa

chọn câu trả lòi đúng

trong số các lựa chọn cho

trước hoặc điền thông tin

còn thiếu vào phiếu

thông tin.

Viết Kiểm tra kỹ

năng viết câu

và mệnh đề đon

giàn, viết và trả

lời thư, viết ghi

nhó’, tin nhắn,

lời nhắn, bưu

thiếp

35 phút 3 bài viết Phần 1: Thí sinh viết 5

câu hoàn chỉnh từ những

cụm từ cho sẵn.

Phần 2: Thí sinh viết một

tin nhắn/một bản ghi nhớ

trong công việc theo

những yêu cầu cho sẵn.

Phần 3: Thí sinh viết một

bức thư /một bưu thiếp

liên quan đến cuộc sống

hàng ngày theo những

yêu cầu cho sẵn.

Page 6: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

6

Nói Kiểm tra các kỹ

năng Nói khác

nhau: giao tiếp

xã hội, trao đổi

thông tin, khởi

đầu, duy trì và

kết thúc hội

thoại, nêu ý

kiến, giải thích

ý kiến, gọi ý và

trả lời gơi ý,

miêu tả, so

sánh

10 phút (bao

gồm 2 phút

chuẩn bị)

4 phần Phần 1: Chào hỏi

Phần 2: Tương tác xã hội

Thí sinh trả lời 3-5 câu

hỏi

về 2 chủ đề khác nhau.

Thí

sinh đặt tối đa 2 câu hỏi.

Phần 3: Miêu tả

Thí sinh miêu tả người,

đồ vật, hoặc môi trưòng

sống, làm việc và học tập

cụ thể.

Phần 4: Thảo luận Thí

sinh được cung cấp một ý

kiến và một gọi ý liên

quan đến ý kiến. Thí sinh

trả lời đồng ý hoặc không

đồng ý với ý kiến và gọi

ý đó.

II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI

1. Cách tính điểm thi

- Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ

0 đến 25.

- Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó

quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Đạt hay

Không đạt.

- Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, tổng điểm của cả 4 kỹ

năng đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2. Mô tả năng lực ứng vói điểm thi

Mức Điểm Mô tả tổng quát

Đạt bậc 2 >7,5 Thí sinh có thể định vị và hiểu các chi tiết cơ bản như các số

lón, danh từ ghép liên quan tới các chủ đề quen thuộc như

trưòng học hoặc mua sắm; có thể đoán nghĩa các từ vựng đơn

giản trong ngữ cảnh; nhận ra thông tin được diễn giải rõ ràng

theo cách khác, xác định được các kết luận chính hay lập luận

Page 7: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

7

trong văn bản được trình bày rõ ràng và có chủ đề quen thuộc.

Thí sinh có khả năng thực hiện được các chức năng giao tiếp xã

hội căn bản, có khả năng miêu tả và trao đổi ý kiến một cách

ngắn gọn về các vấn đề cụ thể, quen thuộc trong các tình huống

giao tiếp xã hội hàng ngày; có thể đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi,

khởi đầu, duy trì và kết thúc một cuộc hội thoại ngắn và đơn

giản; có thể viết thư từ giao dịch hay thư từ cá nhân cung cấp

thông tin hay diễn đạt những thông điệp tương đối chi tiết về

các chủ đề quen thuộc. Thí sinh kiểm soát được từ ngữ cơ bản,

cấu trúc đơn giản, thỉnh thoảng mắc lỗi nhưng vẫn thể hiện được

rõ ràng ý mình muốn truyền đạt.

6,5-7,5 Thí sinh có thể định vị và hiểu được chi tiết cơ bàn, dễ đoán

trong các diễn đạt và các văn bản ngắn và đơn giản ở dạng nói

và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong các tình huống

quen thuộc (ví dụ như các thông tin về cá nhân, gia đình, mua

sắm, công việc); có thể thực hiện được các chức năng giao tiếp

thông thường như chào hỏi, giới thiệu bản thân, đề nghị, mời

mọc, cảm ơn cũng như mô tả và trao đổi được về những chủ

điểm quen thuộc trong các tình huống đơn giản trong đời sống

hàng ngày. Thí sinh cũng có thể viết một cách ngắn gọn và đơn

giản về các chủ điểm gần gũi hàng ngày và sử dụng các cụm từ,

các câu đơn và các công cụ liên kết câu cơ bản.

Không

đạt bậc 2

<6,5 Thí sinh có khả năng hiểu nhưng thường chưa đầy đủ các chi

tiết về thời gian, số, tên riêng... trong các văn bản ngắn và đơn

giản ở dạng nói và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong

các tình huống quen thuộc như thời gian biểu, các mẩu quảng

cáo, các trao đổi hay thư từ cá nhân. Thí sinh có thể thực hiện

được các chức năng giao tiếp xã hội căn bản như giới thiệu bản

thân, cảm ơn, xin lỗi nhưng ngôn ngữ sử dụng rất hạn chế.

Chiến lược giao tiếp mà thí sinh sử dụng (nếu có) chi ở mức

đơn giản như đề nghị giám khảo nhắc lại yêu cầu hoặc câu hỏi

khi không hiểu hoặc chưa hiểu rõ và diễn đạt điều mình muốn

nói bằng ngôn ngữ cử chỉ hoặc biểu cảm khi không thể diễn đạt

bằng ngôn từ. Thí sinh cũng có thể viết những cụm từ, câu tách

biệt, ngắn về bản thân, nơi sống và công việc và có thể viết được

bưu thiếp ở mức rất ngắn gọn, đơn giản; sử dụng được một số

từ vụng cơ bản gồm các từ, cụm từ biệt lập thuộc các tình huống

cụ thể cũng như sử dụng được một cách rất hạn chế một số cấu

trúc ngữ pháp, mẫu câu, phương tiện liên kết,... Tuy nhiên, vẫn

mắc nhiều lỗi sử dụng từ và cấu trúc cơ bản một cách hệ thống.

Page 8: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

8

Các chủ điểm từ vựng kỳ thi A2

1. Bản thân

2. Nhà cửa

3. Cuộc sống hàng hàng

4. Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi

5. Đi lại, du lịch

6. Mối quan hệ với những người xung quanh

7. Sức khỏe và cuộc sống thân thể

8. Giáo dục

9. Mua bán10. Thực phẩm, đồ uống

11. Các dịch vụ

12. Các địa điểm, địa danh

13. Ngôn ngữ

14. Thời tiết

Các chủ điểm ngữ pháp kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh A2

ĐỘNG TỪ

Có quy tắc và bất quy tắc

ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn't, need, needn't

CÁC THÌ

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Tương lai đơn

Tương lai gần (be going to)

CÁC THỂ ĐỘNG TỪ

Động từ nguyên thể (có và không có to) theo sau động từ và tính từ

Danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ

Page 9: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

9

Câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn

Câu mệnh lệnh

Câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định

Các từ để hỏi: what, what (+ danh từ),where, when, who, whose, which, how, how

much, how many, how often, how long, why

CÁC TỪ LOẠI

Danh từ

Danh từ số ít và số nhiều

Danh từ đếm được và không đếm được với some & any

Danh từ trừu tượng

Cụm danh từ

Sở hữu với 's & s'

Sỡ hữu kép: a friend of theirs

Đại từ

Nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu

it, there

Đại từ chỉ định: this, that, these, those

Đại từ chỉ lượng: one, something, everybody...

Đại từ bất định: some, any, something, one...

Đại từ quan hệ: who, which, that

Mạo từ: a, an, the

Tính từ

Màu sắc, kích cỡ, hình khối, quốc tịch

Số đếm và số thứ tự

Tính từ sở hữu: my, your, his, her...

Page 10: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

10

Tính từ chỉ định: this, that, these, those

Tính từ định lượng: some, any, many, much, a few, a lot of, all, other, every...

So sánh hơn và hơn nhất

Trật tự của tính từ

V-ed & V-ing

Trạng từ

Thể có quy tắc và bất quy tắc

Trạng từ chỉ cách thức: quickly, carefully

Trạng từ chỉ tần suất: often, never, twice a day...

Trạng từ chỉ thời gian: now, last week, already, just, yet...

Trạng từ chỉ mức độ: very, too, rather...

Trạng từ chỉ nơi chốn: here, there...

Trạng từ chỉ hướng: left, right...

Trạng từ chỉ thứ tự: first, next...

So sánh hơn và hơn nhất của trạng từ

Giới từ

Địa điểm: to, on, inside, next to, at (home)...

Thời gian: at, on, in, during...

Chỉ hướng: to, into, out of, from...

Chỉ phương tiện: by, with

Cụm giới từ: at the end of, in front of...

Giới từ đứng trước danh từ hoặc tính từ: by car, for sale, on holiday...

Từ nối

and, but, or, when, where, because, if

Page 11: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

11

II. KỸ NĂNG ĐỌC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2

2.1 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 1 (Điền từ vào chỗ trống)

Nội dung bài thi Đọc điền từ vào chỗ trống (tiếng Anh A2)

Số lượng câu hỏi: 08 câu

Dạng câu hỏi: điền từ vào một đoạn văn với 03 gợi ý cho sẵn

Kiểm tra kiến thức ngữ pháp liên quan đến các thể của động từ, lượng từ, đại

từ, giới từ và liên từ.

Phương pháp làm bài:

Nếu các phương án lựa chọn là dạng thức của một động từ cần xác định thì

động từ, thể số ít hay nhiều, chủ động/ bị động, động từ nguyên thể hay danh

động từ.

Nếu các lựa chọn là lượng từ cần xác định được danh từ mà nó bổ nghĩa đếm

được hay không đếm được.

Nếu các lựa chọn là liên từ cần Xem các liên từ này dùng để liên kết loại từ,

cụm từ hay mệnh đề.

Page 12: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

12

Để làm tốt phần Đọc điền từ vào văn bản, bạn cần nắm chắc kiến thức ngữ pháp sau

đây:

07 thì động từ

Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp

diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần với be going to

Bị động của thì hiện tại đơn, quá khứ đơn

Determiners: a, an, the, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định (this, that, these, those),

some, any, other, another, what

Lượng từ: some, any, a few, a little

Đại từ: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ; tính từ & đại từ sở hữu

Giới từ chỉ thời gian (on, in, at, during, for)

Giới từ chỉ địa điểm (at, on, in)

Liên từ: if, when, while, because, and, or, but

So sánh hơn và hơn nhất của tính từ, trạng từ

Sau khi làm xong bài tập, hệ thống sẽ cho bạn biết bạn làm đúng bao nhiêu câu tương

ứng với bao nhiêu phần trăm (65% là đạt trình độ A2). Ngoài ra, bạn có thể xem

hướng dẫn trả lời để biết tại sao chọn đáp án đó.

Để luyện tập bài Đọc điền từ vào chỗ trống trong bài thi tiếng Anh A2, bạn xem tại

link:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2R1

Page 13: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

13

2.2 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 2 (Biển báo ngắn)

Nội dung bài đọc biển báo ngắn (tiếng Anh A2)

Dạng câu hỏi: Nối 5 câu với 8 biển hiệu, thông báo ngắn.

Các biển hiệu, thông báo ngắn thường gặp ở trong trường học, cửa hàng, trung tâm thể

thao, thư viện, rạp chiếu phim…

Phương pháp làm bài:

Một số từ vựng thường gặp trong phần 1

1. Động từ khuyết thiếu: can

2. So sánh hơn hoặc hơn nhất: lowest price in town

3. Mệnh lệnh:

Please use other door

Please pay here

Buy now pay next year

4. Giới từ + từ chỉ thời gian hoặc các ngày trong tuần

24 hours a day

Page 14: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

14

except Mondays

today

weekdays

at midnight

5. Giới từ chỉ địa điểm

on motorway, on road, in restaurant, in front of the garage

6. No + Danh từ

No right turn

No smoking section

No lesson

Các bước làm bài thi đọc biển báo tiếng Anh A2

1. Xem 8 thông báo để biết nó về chủ đề gì

2. Đọc ví dụ và thông báo của nó.

3. Xóa thông báo của ví dụ để tránh chọn lại.

4. Đọc cẩn thận từng câu và gạch chân từ khóa

5. Tìm thông báo nào có ngôn ngữ gần giống nhất

Cẩn thận: thông báo chứa từ hoặc con số giống hệt biển báo chưa chắc là đáp án đúng.

Link bài luyện tập:

Link bài luyện đọc biển báo tiếng Anh A2

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2R2

Page 15: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

15

2.3 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 3 (Điền vào biểu mẫu)

Page 16: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

16

Nội dung bài Đọc tiếng Anh A2 điền vào biểu mẫu

Trong bài thi Đọc này, thí sinh dựa vào thông tin của một lá thư hoặc nhật ký…và

điền thông tin vào biểu mẫu, bản tóm tắt

Phương pháp làm bài:

Đọc kỹ biểu mẫu để xác định thông tin cần điền.

Các thông tin cần điền thường là:

Nationality (quốc tịch): Thông tin cho trong bài có thể là tên nước nhưng thông tin

cần điền là quốc tịch nên cần phải biến đổi phù hợp.

VD:

Page 17: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

17

Quốc gia Quốc tịch

Japan Japanese

Germany German

China Chinese

Italy Italian

The United States American

Russia Russian

France French

Spain Spanish

Quốc gia Quốc tịch

Japan Japanese

Germany German

China Chinese

Italy Italian

The United States American

Russia Russian

France French

Spain Spanish

Occupation (nghề nghiệp): teacher, doctor, engineer

Address (địa chỉ): Phải ghi đầy đủ số nhà, tên đường phố, tỉnh/ thành phố

VD: 23 Mount Road, Oxford

Day/ Date (ngày trong tuần/ ngày trong tháng): Chú ý đến những chỗ có thông tin

ngày, tháng nhưng câu trả lời có thể phải suy ra thông tin. Chẳng hạn như trong bài đề

cập yesterday hoặc tomorrow hoặc next day.

VD: I’ll return on 9th April and I’d like to get the book the next day.

When do you want the book?......................

Đáp án: 10th April

Link để luyện tập thêm các bài Đọc điền từ vào biểu mẫu:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/VietBaiHoc/30

Page 18: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

18

2.4 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 4 (Đọc hiểu trắc nghiệm)

Nội dung bài đọc hiểu trắc nghiệm tiếng Anh A2

Thí sinh đọc một đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ABC dạng thông

tin chi tiết hoặc ý chính.

Phương pháp làm bài:

Để làm tốt dạng bài này, cần nắm chắc 2 kỹ năng Đọc hiểu trong tiếng Anh

2 kỹ năng Đọc hiểu chính trong tiếng Anh Scanning & Skimming

Giống nhau: cả hai đều là đọc lướt

Scanning: Đọc lướt lấy thông tin chi tiết (một con số, tên, mục đích…)

Skimming: Đọc lướt hiểu ý chính của toàn đoạn hay toàn bài

Khi làm bài lưu ý:

- Đọc câu hỏi trước, xác định từ khóa chính và thông tin cần tìm.

- Định vị thông tin cần tìm trong bài đọc.

- Đọc kỹ đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- Đọc kỹ các lựa chọn trả lời

- Chọn phương án đúng hoặc loại trừ phương án sai.

Link để luyện thêm các bài Đọc hiểu trắc nghiệm:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2R4

Page 19: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

19

III. KỸ NĂNG NGHE CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2

3.1 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Thông báo, hội thoại

ngắn)

Nội dung bài nghe thông báo, hội thoại ngắn (tiếng Anh A2)

Số lượng câu hỏi: 10 câu, 5 câu/ phần

Dạng bài nghe: 05 hội thoại ngắn giữa bạn bè, người thân hoặc tình huống mua sắm

Dạng câu hỏi: trắc nghiệm ABC

Số lần nghe: 02

Nghe xác định thông tin chính (giá cả, con số, giờ, ngày tháng, địa điểm, chỉ đường,

hình dáng, kích thước, thời tiết, miêu tả người, hoạt động)

Phương pháp làm bài thi nghe tiếng Anh A2 dạng thông báo, hội thoại ngắn

Page 20: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

20

Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong

năm, cách nói thời gian như giờ, cách nói con số trong tiếng Anh như số đếm, số thứ

tự, số điện thoại, giá tiền, cách nói hình dáng, kích thước, các tính từ cơ bản miêu tả

thời tiết, tính từ miêu tả người, một số các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi phổ biến

Trong quá trình làm bài,

Dành thời gian đã cho để đọc, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.

Đọc các lựa chọn trả lời.

Đáp án thường là lựa chọn được nhắc đến sau cùng trong bài nghe.

Chú ý những cách phủ định lựa chọn nêu ra như qua ngữ điệu, từ ngữ phủ định

như ‘but’, ‘too + adj’

Link luyện nghe tiếng Anh A2 phần 1 và 2:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L1

3.2 Hướng dẫn làm bài thi nghe tiếng Anh A2 phần 3, 5 (Điền từ vào chỗ trống)

Nội dung bài nghe điền từ vào chỗ trống (tiếng Anh A2)

Số lượng câu hỏi: 10 câu

Dạng bài nghe: 01 hội thoại + 01 độc thoại

Dạng câu hỏi: điền từ

Số lần nghe: 02

Thông tin cần điền: con số (số điện thoại, số lượng, số số tiền…) hoặc tên, địa danh

được đánh vần, ngày trong tuần, tháng trong năm, giờ, địa điểm trong thành phố

Page 21: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

21

Phương pháp làm bài thi nghe điền từ vào chỗ trống (tiếng Anh A2)

Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong

năm, cách nói thời gian như giờ, thuộc lòng bảng chữ cái và cách đánh vần, cách nói

con số trong tiếng Anh như số đếm, số thứ tự, số điện thoại, giá tiền…

Dành thời gian đã cho để dự đoán thông tin cần điền

Ví dụ:

Trong bài nghe A2 tiếng Anh phần 3: A2L3 Test 01, thông tin cần điền là:

1. Tên một người

2. Địa điểm

3. Thời gian

4. Mang theo cái gì hoặc đi cùng ai

5. Số điện thoại

Lắng nghe và chú ý đến những thông tin có thể sẽ điền như trên

Link bài luyện tập nghe phần 3 (hội thoại):

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L3

Hoặc nghe phần 5 (độc thoại):

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L5

Page 22: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

22

3.3 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 4 (Nghe trắc nghiệm)

Nội dung bài nghe trắc nghiệm tiếng Anh A2

Số lượng câu hỏi: 05 câu

Dạng bài nghe: 01 hội thoại ngắn giữa bạn bè hoặc người thân

Dạng câu hỏi: trắc nghiệm ABC

Số lần nghe: 02

Nghe xác định thông tin chi tiết (giá cả, con số, giờ, ngày tháng, địa điểm, đồ vật, thời

tiết, hoạt động…)

Phương pháp làm bài nghe trắc nghiệm tiếng Anh A2

Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong

năm, cách nói thời gian như giờ, cách nói con số trong tiếng Anh như số đếm, số thứ

tự, số điện thoại, giá tiền, cách nói hình dáng, kích thước, các tính từ cơ bản miêu tả

thời tiết, tính từ miêu tả người, một số các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi phổ biến

Dành thời gian đã cho để đọc, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.

Đọc các lựa chọn trả lời.

Đáp án thường là lựa chọn được nhắc đến sau cùng trong bài nghe.

Chú ý những cách phủ định lựa chọn nêu ra như qua ngữ điệu, từ ngữ phủ định như

‘but’, ‘too + adj’

Page 23: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

23

Link bài luyện nghe tiếng Anh A2 dạng trắc nghiệm.

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L4

IV. KỸ NĂNG NÓI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2

4.1 Hướng dẫn thi Nói chứng chỉ tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Chào hỏi, tương tác xã

hội)

Phần thi Nói số 1: Chào hỏi

Thí sinh chào hỏi giám khảo và trả lời một số câu hỏi quen thuộc như:

1. What’s your (full) name?

2. How do you spell your (first/ middle/ family/ last) name?

3. How are you today?

4. When’s your birthday?

Ngay khi bắt đầu vào thi nói, bạn hãy cười thật tươi để giữ bình tĩnh và thể hiện thái

độ thân thiện. Nhớ hít thở sâu nếu cảm thấy hồi hộp quá nhé.

Nên chào giám khảo: Good morning! Nice to meet you!

Phần 2: Tương tác xã hội

Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về những chủ đề hết sức quen thuộc như về bản

thân bạn (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích, quê quá), bạn bè và gia đình, mua sắm…

Hãy xem 10 lời khuyên cho bài thi nói sau đây để nâng cao điểm số của mình nhé.

http://vstep.edu.vn/10-luu-y-cho-bai-thi-noi-vstep-speaking

Page 24: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

24

Để luyện tập nói theo chủ đề trong kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh A2, bạn tham khảo đề

thi, câu hỏi và gợi ý trả lời tại link sau.

Link để xem thêm các bài luyện nói tương tác xã hội bao gồm Chủ đề nói, gợi ý trả

lời và audio hướng dẫn:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7870

4.2 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 3 (Miêu tả)

Nội dung bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 3: Miêu tả

Thí sinh miêu tả người, đồ vật, hoặc môi trường sống, làm việc và học tập cụ thể.

Giám khảo đưa thí sinh một tấm thẻ và thí sinh được chuẩn bị 1 phút trước khi bắt

đầu bài nói.

Ví dụ:

Describe a person you like best

What does he/she look like?

What does he/she do?

Why do you like him/her best?

Phương pháp làm bài thi:

Hãy nói thành một bài nói hoàn chỉnh có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

Mở bài:

Giới thiệu chủ đề mình sẽ nói. VD: I’m going to describe/ I’ll talk about…

Thân bài:

Trả lời các câu hỏi mà đề yêu cầu, không nhất thiết phải theo thứ tự. Ý nào dễ triển

khai ý thì nói trước. Ngoài ra, bạn có thể mở rộng thêm ý liên quan đến chủ đề bằng

việc trả lời các câu hỏi Wh-questions. Ví dụ với đề bài trên, bạn có thể nói thêm tính

cách, tuổi tác, sở thích để kéo dài bài nói của mình.

Page 25: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

25

Kết bài:

Nêu cảm xúc của bản thân hoặc khẳng định lại phần đã nêu ở mở bài.

VD: To sum up, my father is the person I like best.

I cannot live without my mobile phone.

Link xem thêm đề thi Nói phần 3 kèm gợi ý trả lời và audio hướng dẫn:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7887

4.3 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 4 (Thảo luận)

Nội dung bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 4: Thảo luận

Thí sinh được cung cấp một ý kiến. Thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý với ý

kiến đó. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị, sau đó trình bày quan điểm của mình.

Ví dụ:

Teaching is a boring job.

Do you agree or disagree?

Phương pháp làm bài.

Chia bài nói thành 03 phần:

Mở bài:

Nêu ý kiến cá nhân đồng ý hay không đồng ý với ý kiến đã cho.

Totally (adv): hoàn toàn

Page 26: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

26

Partly (adv): một phần

I totally agree with the statement that… because of several reasons.

Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến trên vì một vài lí do như sau.

I’m strongly against the statement that… because of several reasons.

Tôi kịch liệt phản đối ý kiến trên vì một vài lí do.

I totally disagree that….

Tôi hoàn toàn phản đối ý…

Thân bài:

Nêu ít nhất 2 lí do tại sao đồng ý hoặc không đồng ý, sử dụng từ nối liên kết các ý.

Firstly…. Secondly…Finally…

VD:

Teaching is a boring job.

Do you agree or disagree?

Bài mẫu:

I totally disagree that teaching is a boring job because of several reasons. Firstly,

teaching is interesting because teachers can work with different young people who

make them smile and laugh. Secondly, teachers can have lots of time as they don’t

work 8 hours like other jobs. Therefore, they can spend time with their family and

take care of their family. Finally, they have a long Summer holiday. Teachers can

have one or two months off school. To sum up, teaching is so much fun.

Tôi hoàn toàn phản đối ý kiến cho rằng dạy học là một nghề nhàm chán vì một vài lí

do như sau. Thứ nhất, dạy học rất thú vị vì giáo viên được làm việc với nhiều người

trẻ tuổi, những người mang lại cho họ tiếng cười. Thứ hai, giáo viên có nhiều thời

gian vì họ không làm việc ngày 8 tiếng như các nghề khác. Vì vậy, họ có thể dành

nhiều thời gian cho gia đình và chăm sóc gia đình họ. Cuối cùng, họ có một kỳ nghỉ

hè dài. Giáo viên có thể được nghỉ từ 1 đến 2 tháng. Tóm lại, nghề giáo thật là vui.

Bạn tham khảo một số đề thi mẫu kèm lời giải chi tiết tại đây:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7881

Page 27: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

27

V. KỸ NĂNG VIẾT CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2

5.1 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 1: Hoàn thành câu

Thí sinh viết 5 câu hoàn chỉnh từ những từ cho sẵn. Thí sinh có thể thay đổi thể của

từ (ví dụ: chia động từ, chuyển danh từ sang dạng số nhiều) nhưng không được thay

đổi trật tự của từ.

Cách làm bài Viết hoàn thành câu

- Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý.

- Khi viết câu cần lưu ý đủ Chủ ngữ và động từ.

- Lưu ý chia đúng thì động từ dựa vào từ chỉ thời gian.

- Lưu ý thêm -s hoặc -es với danh từ số nhiều.

Link luyện tập Viết hoàn thành câu:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2W1

5.2 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 2: Viết tin nhắn/ bản ghi nhớ

Nội dung bài thi viết tiếng Anh A2 phần 2

Thí sinh được yêu cầu viết một tin tin nhắn/ bản ghi nhớ có độ dài 35 từ.

Ví dụ:

You want to invite Maria, an English-speaking student who is staying with you, to go

out tonight with you and your friends.

Write a note to leave for Maria

• inviting her to go out with you all tonight

• saying where you plan to spend the evening

• suggesting what time she should be ready.

Write about 35 words on your answer sheet.

Page 28: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

28

Hi Maria,

Are you free tonight? My friends and I are going to watch a movie tonight; shall we

go together? We are going to watch a film at the National Cinema Centre from 7 p.m

to 9.m. If you can go, come to my house at 6.00.

Love,

Jane

Phương pháp làm bài thi:

Dùng đúng văn phong thân mật, trang trọng

Đảm bảo cấu trúc của một tin nhắn, bản ghi nhớ

Trả lời đầy đủ các ý đã cho

Viết đủ hoặc dài hơn 35 từ. Viết ngắn hơn sẽ bị trừ điểm.

Cấu trúc của tin nhắn/ bản ghi nhớ:

Lời chào:

Thân mật: Hi hoặc Dear + tên riêng. VD: Dear Jane,

Trang trọng: Dear Mr/ Mrs (phụ nữ đã lập gia đình)/ Miss (Phụ nữ chưa lập gia

đình)/ Ms (phụ nữ) + họ. VD: Dear Mr. Smith,

Thân bài:

Trả lời các ý đề bài yêu cầu

Kết bài:

All the best, / best wishes hoặc trang trọng dùng best regards,

Link luyện viết phần 2, 3:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7873

5.3 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 3: Viết thư/ bưu thiếp

Page 29: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

29

Thí sinh viết một bức thư /một bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo

những yêu cầu cho sẵn với độ dài 45 từ.

VD:

You have invited your English friend Jo to stay with you next month, but you now

need to delay this visit.

Write a card to send to Jo. In your card, you should

• apologise to Jo

• explain why the visit has to be delayed

• suggest when it would be convenient for Jo to come.

Write about 45 words on your answer sheet.

Dear Jo,

How are you?

As you know, the other day I invited you to come next month. I’m sorry but I have to

delay it because there is my friend’s wedding party that day. She’s my close friend

from high school so I can’t miss her wedding.

Could you come here on 22nd of October?

Yours sincerely,

Lan

Phương pháp làm bài thi:

Thư có thể thuộc thể loại thân mật (viết cho người thân, bạn bè) hoặc trang trọng

(viết cho sếp, thầy cô giáo…).

Bưu thiếp thường viết cho người thân hoặc bạn bè khi bạn đang đi nghỉ và kể về

những hoạt động đã trải qua trong kỳ nghỉ, đang trải qua trong kỳ nghỉ hoặc hoạt

Page 30: N i dung tài li - Luyện thi chứng chỉ A2 · Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã được Bộ GD&ĐT ban hành

Trung tâm Anh ngữ VIVIAN

SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842

30

động sẽ thực hiện trong những ngày còn lại và dự kiến ngày về. Tùy thuộc vào yêu

cầu đề bài để xác định thì động từ cho phù hợp.

Dùng đúng văn phong thân mật, trang trọng khi viết thư.

Đảm bảo cấu trúc của một lá thư, bưu thiếp

Trả lời hết các ý đã cho

Viết đủ hoặc dài hơn 45 từ. Viết ngắn hơn sẽ bị trừ điểm.

Cấu trúc của một lá thư, bưu thiếp:

Lời chào:

Thân mật: Hi hoặc Dear + tên riêng. VD: Dear Jane,

Trang trọng: Dear Mr/ Mrs (phụ nữ đã lập gia đình)/ Miss (Phụ nữ chưa lập gia

đình)/ Ms (phụ nữ) + họ. VD: Dear Mr. Smith,

Thân bài:

Trả lời các ý đề bài yêu cầu

Kết bài:

All the best, / best wishes hoặc trang trọng dùng best regards,

Link các bài luyện viết thư, viết bưu thiếp:

http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7873