Nội dung tài liệu
Giới thiệu tài liệu ...................................................................................................................... 3
Đơn vị tổ chức kỳ thi tiếng Anh A2 ........................................................................................ 4
Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 và cách tính điểm ................................................ 5
Các chủ điểm từ vựng kỳ thi A2 ............................................................................................. 8
Các chủ điểm ngữ pháp kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh A2 ....................................................... 8
II. KỸ NĂNG ĐỌC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ......................................................... 11
2.1 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 1 (Điền từ vào chỗ trống) ............ 11
2.2 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 2 (Biển báo ngắn) ......................... 13
2.3 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 3 (Điền vào biểu mẫu) ................. 15
2.4 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 4 (Đọc hiểu trắc nghiệm) ............. 18
III. KỸ NĂNG NGHE CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ..................................................... 19
3.1 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Thông báo, hội thoại ngắn)
.............................................................................................................................................. 19
3.2 Hướng dẫn làm bài thi nghe tiếng Anh A2 phần 3, 5 (Điền từ vào chỗ trống) ....... 20
3.3 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 4 (Nghe trắc nghiệm) ................. 22
IV. KỸ NĂNG NÓI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ......................................................... 23
4.1 Hướng dẫn thi Nói chứng chỉ tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Chào hỏi, tương tác xã hội)
.............................................................................................................................................. 23
4.2 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 3 (Miêu tả) ..................................... 24
4.3 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 4 (Thảo luận) ................................ 25
V. KỸ NĂNG VIẾT CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 ......................................................... 27
5.1 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 1: Hoàn thành câu ............................... 27
5.2 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 2: Viết tin nhắn/ bản ghi nhớ ............. 27
5.3 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 3: Viết thư/ bưu thiếp ......................... 28
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
3
Giới thiệu tài liệu
Thân gửi các bạn chuẩn bị thi lấy chứng chỉ A2!
Kỳ thi tiếng Anh A2 là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực
Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (theo khung châu Âu) và định dạng bài thi A2 đã
được Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng
05 năm 2016. Nhìn chung, bài thi A2 đánh giá kiến thức cơ bản nên không quá khó.
Tuy nhiên, điểm yêu cầu để đạt bài thi tương đối cao và thí sinh phải thi cả 4 kỹ năng
trong đó có Nghe và Nói là hai kỹ năng tương đối khó với người Việt. Vì vậy, nếu
không ôn tập kỹ trước kỳ thi thì bạn vẫn rất khó mà qua được kỳ thi này. Trong khi đó,
tài liệu ôn thi A2 còn nhiều hạn chế, nhiều tài liệu chia sẻ không đầy đủ, không có hệ
thống. Bên cạnh đó, còn nhiều người do ở xa không có điều kiện học với giảng viên tốt,
chất lượng.
Thấu hiểu những khó khăn của các bạn, Anh ngữ VIVIAN đã cùng đội ngủ giảng viên
giàu kinh nghiệm, là những thầy cô trực tiếp đứng lớp giảng dạy các lớp ôn thi Vstep
đã soạn ra quyển sách này và chương trình học online giúp bạn dễ dàng thi đạt một cách
nhanh chóng, hiệu quả.
Quyển sách này giúp bạn những gì?
- Hiểu rõ về định dạng bài thi, cách tính điểm
- Tìm hiểu lịch thi và đơn vị tổ chức thi
- Hướng dẫn phương pháp làm bài thi từng kỹ năng, từng phần trong kỳ thi
- Hướng dẫn cách truy cập nguồn tài liệu ôn thi A2 sát với nội dung thi và giúp
bạn thi đạt nhanh nhất.
Anh Ngữ VIVIAN đưa ra tất cả những thứ bạn cần và bây giờ có thi đạt hay không là
sự cố gắng và nỗ lực của bạn.
Chỉ cần bạn cố gắng đọc và làm theo những phương pháp trong quyển tài liệu này
VIVIAN tin rằng bạn sẽ dễ dàng thi đạt chứng chỉ mà bạn mong muốn.
Tái bút: Anh ngữ VIVIAN đã giúp hơn 10000 bạn trên cả nước thi đạt chứng chỉ A2,
B1, B2, C1. Có rất nhiều bạn chỉ còn 1 tuần để ôn luyện nhưng đã làm theo những chiến
lược trong quyển sách này đã đã thi đạt chứng chỉ mong muốn.
VIVIAN đảm bảo rằng những phương pháp làm bài và những kinh nghiệm được chia
sẻ trong cuốn sách này chắc chắn sẽ là kim chỉ nang để các bạn ôn luyện Vstep đạt được
trình độ tiếng Anh mong muốn chỉ cần bạn nỗ lực và quyết tâm.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
4
THÔNG TIN LIÊN HỆ LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2, B1, B2, C1
Tư vấn học trực tuyến:
097 484 2326 hoặc 098 23 20 842
Tư vấn học trực tiếp tại Hà Nội:
024 710 696 88 hoặc 097 44 98 347
Tham gia cộng đồng luyện thi Vstep cùng nhau trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm
thi
Cộng đồng luyện thi Vstep (A2, B1, B2, C1)
Đơn vị tổ chức kỳ thi tiếng Anh A2
Tính đến tháng 08 năm 2019, hiện có 8 đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức khảo
thí tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Trong đó, 4
trường đầu tiên được cấp phép lại từ cuối năm 2018 và 4 trường sau trong danh sách
được cấp phép tổ chức thi vào ngày 14 tháng 05 năm 2019. Hiện tại, hầu hết các trường
trong danh sách tổ chức thi trên máy. ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQGHN hiện tại vẫn đang tổ
chức thi trên giấy.
1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội
2. Đại học Huế
3. Đại học Đà Nẵng
4. Đại học Sư phạm TpHCM
5. Đại học Cần Thơ
6. Đại học Hà Nội
7. Đại học Thái Nguyên
8. Đại học Sư phạm Hà Nội
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
5
Để xem lịch thi chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 cập nhật nhất của tất cả các đơn
vị này, vui lòng xem tại link: http://vstep.edu.vn/lich-thi-tieng-anh-a2-b1-b2
Hoặc http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/LichThi
Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 và cách tính điểm
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Kỹ
năng
thi
Mục đích Thời gian Số câu
hỏi/nhiệm
vụ bài thi
Dạng câu hỏi/nhiệm vụ
bài thi
Nghe Kiểm tra các
tiểu kỹ năng
Nghe khác
nhau, có độ khó
của bậc 2: nghe
thông tin chi
tiết, nghe hiểu
thông tin chính,
nghe hiểu giải
thích.
Khoảng 25
phút, bao
gồm thời gian
5 phút chuyển
kết quả sang
phiếu trả lời.
5 phần, 25
câu, trong đó
có 15 câu hỏi
nhiều lựa
chọn và 10
câu điền từ
vào chỗ
trống.
Thí sinh nghe các đoạn
thông báo ngắn, các đoạn
hội thoại và các bài nói
chuyện, sau đó trà lời câu
hỏi nhiều lựa chọn và câu
hỏi điền từ vào chỗ trống
đã in sẵn trong đề thi
Đọc Kiểm tra các
tiểu kỹ năng
Đọc khác nhau,
có độ khó bậc 2
đến bậc 3 thấp:
hiểu từ vựng;
đoán từ vựng
trong ngữ cảnh,
đọc hiểu thông
tin chi tiết, đọc
hiểu ý chính,
định vị thông
tin.
40 phút, bao
gồm cả thời
gian chuyển
kết quà sang
phiếu trả lời
4 phần, 30
câu, trong đó
có 15 câu hỏi
nhiều lựa
chọn, 8 câu
ghép ứng vói
nội dung cùa
các thông
báo ngắn và
7 câu trả lòi
câu hỏi.
Thí sinh đọc các dạng
văn bản về các vấn đề
khác nhau, độ khó của
văn bản tương đương bậc
2 đến bậc 3 mức thấp vói
tổng số từ dao động từ
700-750 từ. Thí sinh lựa
chọn câu trả lòi đúng
trong số các lựa chọn cho
trước hoặc điền thông tin
còn thiếu vào phiếu
thông tin.
Viết Kiểm tra kỹ
năng viết câu
và mệnh đề đon
giàn, viết và trả
lời thư, viết ghi
nhó’, tin nhắn,
lời nhắn, bưu
thiếp
35 phút 3 bài viết Phần 1: Thí sinh viết 5
câu hoàn chỉnh từ những
cụm từ cho sẵn.
Phần 2: Thí sinh viết một
tin nhắn/một bản ghi nhớ
trong công việc theo
những yêu cầu cho sẵn.
Phần 3: Thí sinh viết một
bức thư /một bưu thiếp
liên quan đến cuộc sống
hàng ngày theo những
yêu cầu cho sẵn.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
6
Nói Kiểm tra các kỹ
năng Nói khác
nhau: giao tiếp
xã hội, trao đổi
thông tin, khởi
đầu, duy trì và
kết thúc hội
thoại, nêu ý
kiến, giải thích
ý kiến, gọi ý và
trả lời gơi ý,
miêu tả, so
sánh
10 phút (bao
gồm 2 phút
chuẩn bị)
4 phần Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: Tương tác xã hội
Thí sinh trả lời 3-5 câu
hỏi
về 2 chủ đề khác nhau.
Thí
sinh đặt tối đa 2 câu hỏi.
Phần 3: Miêu tả
Thí sinh miêu tả người,
đồ vật, hoặc môi trưòng
sống, làm việc và học tập
cụ thể.
Phần 4: Thảo luận Thí
sinh được cung cấp một ý
kiến và một gọi ý liên
quan đến ý kiến. Thí sinh
trả lời đồng ý hoặc không
đồng ý với ý kiến và gọi
ý đó.
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI
1. Cách tính điểm thi
- Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ
0 đến 25.
- Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó
quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Đạt hay
Không đạt.
- Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, tổng điểm của cả 4 kỹ
năng đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2. Mô tả năng lực ứng vói điểm thi
Mức Điểm Mô tả tổng quát
Đạt bậc 2 >7,5 Thí sinh có thể định vị và hiểu các chi tiết cơ bản như các số
lón, danh từ ghép liên quan tới các chủ đề quen thuộc như
trưòng học hoặc mua sắm; có thể đoán nghĩa các từ vựng đơn
giản trong ngữ cảnh; nhận ra thông tin được diễn giải rõ ràng
theo cách khác, xác định được các kết luận chính hay lập luận
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
7
trong văn bản được trình bày rõ ràng và có chủ đề quen thuộc.
Thí sinh có khả năng thực hiện được các chức năng giao tiếp xã
hội căn bản, có khả năng miêu tả và trao đổi ý kiến một cách
ngắn gọn về các vấn đề cụ thể, quen thuộc trong các tình huống
giao tiếp xã hội hàng ngày; có thể đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi,
khởi đầu, duy trì và kết thúc một cuộc hội thoại ngắn và đơn
giản; có thể viết thư từ giao dịch hay thư từ cá nhân cung cấp
thông tin hay diễn đạt những thông điệp tương đối chi tiết về
các chủ đề quen thuộc. Thí sinh kiểm soát được từ ngữ cơ bản,
cấu trúc đơn giản, thỉnh thoảng mắc lỗi nhưng vẫn thể hiện được
rõ ràng ý mình muốn truyền đạt.
6,5-7,5 Thí sinh có thể định vị và hiểu được chi tiết cơ bàn, dễ đoán
trong các diễn đạt và các văn bản ngắn và đơn giản ở dạng nói
và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong các tình huống
quen thuộc (ví dụ như các thông tin về cá nhân, gia đình, mua
sắm, công việc); có thể thực hiện được các chức năng giao tiếp
thông thường như chào hỏi, giới thiệu bản thân, đề nghị, mời
mọc, cảm ơn cũng như mô tả và trao đổi được về những chủ
điểm quen thuộc trong các tình huống đơn giản trong đời sống
hàng ngày. Thí sinh cũng có thể viết một cách ngắn gọn và đơn
giản về các chủ điểm gần gũi hàng ngày và sử dụng các cụm từ,
các câu đơn và các công cụ liên kết câu cơ bản.
Không
đạt bậc 2
<6,5 Thí sinh có khả năng hiểu nhưng thường chưa đầy đủ các chi
tiết về thời gian, số, tên riêng... trong các văn bản ngắn và đơn
giản ở dạng nói và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong
các tình huống quen thuộc như thời gian biểu, các mẩu quảng
cáo, các trao đổi hay thư từ cá nhân. Thí sinh có thể thực hiện
được các chức năng giao tiếp xã hội căn bản như giới thiệu bản
thân, cảm ơn, xin lỗi nhưng ngôn ngữ sử dụng rất hạn chế.
Chiến lược giao tiếp mà thí sinh sử dụng (nếu có) chi ở mức
đơn giản như đề nghị giám khảo nhắc lại yêu cầu hoặc câu hỏi
khi không hiểu hoặc chưa hiểu rõ và diễn đạt điều mình muốn
nói bằng ngôn ngữ cử chỉ hoặc biểu cảm khi không thể diễn đạt
bằng ngôn từ. Thí sinh cũng có thể viết những cụm từ, câu tách
biệt, ngắn về bản thân, nơi sống và công việc và có thể viết được
bưu thiếp ở mức rất ngắn gọn, đơn giản; sử dụng được một số
từ vụng cơ bản gồm các từ, cụm từ biệt lập thuộc các tình huống
cụ thể cũng như sử dụng được một cách rất hạn chế một số cấu
trúc ngữ pháp, mẫu câu, phương tiện liên kết,... Tuy nhiên, vẫn
mắc nhiều lỗi sử dụng từ và cấu trúc cơ bản một cách hệ thống.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
8
Các chủ điểm từ vựng kỳ thi A2
1. Bản thân
2. Nhà cửa
3. Cuộc sống hàng hàng
4. Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi
5. Đi lại, du lịch
6. Mối quan hệ với những người xung quanh
7. Sức khỏe và cuộc sống thân thể
8. Giáo dục
9. Mua bán10. Thực phẩm, đồ uống
11. Các dịch vụ
12. Các địa điểm, địa danh
13. Ngôn ngữ
14. Thời tiết
Các chủ điểm ngữ pháp kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh A2
ĐỘNG TỪ
Có quy tắc và bất quy tắc
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn't, need, needn't
CÁC THÌ
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Tương lai đơn
Tương lai gần (be going to)
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ
Động từ nguyên thể (có và không có to) theo sau động từ và tính từ
Danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
9
Câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn
Câu mệnh lệnh
Câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định
Các từ để hỏi: what, what (+ danh từ),where, when, who, whose, which, how, how
much, how many, how often, how long, why
CÁC TỪ LOẠI
Danh từ
Danh từ số ít và số nhiều
Danh từ đếm được và không đếm được với some & any
Danh từ trừu tượng
Cụm danh từ
Sở hữu với 's & s'
Sỡ hữu kép: a friend of theirs
Đại từ
Nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu
it, there
Đại từ chỉ định: this, that, these, those
Đại từ chỉ lượng: one, something, everybody...
Đại từ bất định: some, any, something, one...
Đại từ quan hệ: who, which, that
Mạo từ: a, an, the
Tính từ
Màu sắc, kích cỡ, hình khối, quốc tịch
Số đếm và số thứ tự
Tính từ sở hữu: my, your, his, her...
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
10
Tính từ chỉ định: this, that, these, those
Tính từ định lượng: some, any, many, much, a few, a lot of, all, other, every...
So sánh hơn và hơn nhất
Trật tự của tính từ
V-ed & V-ing
Trạng từ
Thể có quy tắc và bất quy tắc
Trạng từ chỉ cách thức: quickly, carefully
Trạng từ chỉ tần suất: often, never, twice a day...
Trạng từ chỉ thời gian: now, last week, already, just, yet...
Trạng từ chỉ mức độ: very, too, rather...
Trạng từ chỉ nơi chốn: here, there...
Trạng từ chỉ hướng: left, right...
Trạng từ chỉ thứ tự: first, next...
So sánh hơn và hơn nhất của trạng từ
Giới từ
Địa điểm: to, on, inside, next to, at (home)...
Thời gian: at, on, in, during...
Chỉ hướng: to, into, out of, from...
Chỉ phương tiện: by, with
Cụm giới từ: at the end of, in front of...
Giới từ đứng trước danh từ hoặc tính từ: by car, for sale, on holiday...
Từ nối
and, but, or, when, where, because, if
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
11
II. KỸ NĂNG ĐỌC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2
2.1 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 1 (Điền từ vào chỗ trống)
Nội dung bài thi Đọc điền từ vào chỗ trống (tiếng Anh A2)
Số lượng câu hỏi: 08 câu
Dạng câu hỏi: điền từ vào một đoạn văn với 03 gợi ý cho sẵn
Kiểm tra kiến thức ngữ pháp liên quan đến các thể của động từ, lượng từ, đại
từ, giới từ và liên từ.
Phương pháp làm bài:
Nếu các phương án lựa chọn là dạng thức của một động từ cần xác định thì
động từ, thể số ít hay nhiều, chủ động/ bị động, động từ nguyên thể hay danh
động từ.
Nếu các lựa chọn là lượng từ cần xác định được danh từ mà nó bổ nghĩa đếm
được hay không đếm được.
Nếu các lựa chọn là liên từ cần Xem các liên từ này dùng để liên kết loại từ,
cụm từ hay mệnh đề.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
12
Để làm tốt phần Đọc điền từ vào văn bản, bạn cần nắm chắc kiến thức ngữ pháp sau
đây:
07 thì động từ
Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp
diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần với be going to
Bị động của thì hiện tại đơn, quá khứ đơn
Determiners: a, an, the, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định (this, that, these, those),
some, any, other, another, what
Lượng từ: some, any, a few, a little
Đại từ: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ; tính từ & đại từ sở hữu
Giới từ chỉ thời gian (on, in, at, during, for)
Giới từ chỉ địa điểm (at, on, in)
Liên từ: if, when, while, because, and, or, but
So sánh hơn và hơn nhất của tính từ, trạng từ
Sau khi làm xong bài tập, hệ thống sẽ cho bạn biết bạn làm đúng bao nhiêu câu tương
ứng với bao nhiêu phần trăm (65% là đạt trình độ A2). Ngoài ra, bạn có thể xem
hướng dẫn trả lời để biết tại sao chọn đáp án đó.
Để luyện tập bài Đọc điền từ vào chỗ trống trong bài thi tiếng Anh A2, bạn xem tại
link:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2R1
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
13
2.2 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 2 (Biển báo ngắn)
Nội dung bài đọc biển báo ngắn (tiếng Anh A2)
Dạng câu hỏi: Nối 5 câu với 8 biển hiệu, thông báo ngắn.
Các biển hiệu, thông báo ngắn thường gặp ở trong trường học, cửa hàng, trung tâm thể
thao, thư viện, rạp chiếu phim…
Phương pháp làm bài:
Một số từ vựng thường gặp trong phần 1
1. Động từ khuyết thiếu: can
2. So sánh hơn hoặc hơn nhất: lowest price in town
3. Mệnh lệnh:
Please use other door
Please pay here
Buy now pay next year
4. Giới từ + từ chỉ thời gian hoặc các ngày trong tuần
24 hours a day
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
14
except Mondays
today
weekdays
at midnight
5. Giới từ chỉ địa điểm
on motorway, on road, in restaurant, in front of the garage
6. No + Danh từ
No right turn
No smoking section
No lesson
Các bước làm bài thi đọc biển báo tiếng Anh A2
1. Xem 8 thông báo để biết nó về chủ đề gì
2. Đọc ví dụ và thông báo của nó.
3. Xóa thông báo của ví dụ để tránh chọn lại.
4. Đọc cẩn thận từng câu và gạch chân từ khóa
5. Tìm thông báo nào có ngôn ngữ gần giống nhất
Cẩn thận: thông báo chứa từ hoặc con số giống hệt biển báo chưa chắc là đáp án đúng.
Link bài luyện tập:
Link bài luyện đọc biển báo tiếng Anh A2
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2R2
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
15
2.3 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 3 (Điền vào biểu mẫu)
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
16
Nội dung bài Đọc tiếng Anh A2 điền vào biểu mẫu
Trong bài thi Đọc này, thí sinh dựa vào thông tin của một lá thư hoặc nhật ký…và
điền thông tin vào biểu mẫu, bản tóm tắt
Phương pháp làm bài:
Đọc kỹ biểu mẫu để xác định thông tin cần điền.
Các thông tin cần điền thường là:
Nationality (quốc tịch): Thông tin cho trong bài có thể là tên nước nhưng thông tin
cần điền là quốc tịch nên cần phải biến đổi phù hợp.
VD:
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
17
Quốc gia Quốc tịch
Japan Japanese
Germany German
China Chinese
Italy Italian
The United States American
Russia Russian
France French
Spain Spanish
Quốc gia Quốc tịch
Japan Japanese
Germany German
China Chinese
Italy Italian
The United States American
Russia Russian
France French
Spain Spanish
Occupation (nghề nghiệp): teacher, doctor, engineer
Address (địa chỉ): Phải ghi đầy đủ số nhà, tên đường phố, tỉnh/ thành phố
VD: 23 Mount Road, Oxford
Day/ Date (ngày trong tuần/ ngày trong tháng): Chú ý đến những chỗ có thông tin
ngày, tháng nhưng câu trả lời có thể phải suy ra thông tin. Chẳng hạn như trong bài đề
cập yesterday hoặc tomorrow hoặc next day.
VD: I’ll return on 9th April and I’d like to get the book the next day.
When do you want the book?......................
Đáp án: 10th April
Link để luyện tập thêm các bài Đọc điền từ vào biểu mẫu:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/VietBaiHoc/30
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
18
2.4 Hướng dẫn làm bài thi Đọc tiếng Anh A2 phần 4 (Đọc hiểu trắc nghiệm)
Nội dung bài đọc hiểu trắc nghiệm tiếng Anh A2
Thí sinh đọc một đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ABC dạng thông
tin chi tiết hoặc ý chính.
Phương pháp làm bài:
Để làm tốt dạng bài này, cần nắm chắc 2 kỹ năng Đọc hiểu trong tiếng Anh
2 kỹ năng Đọc hiểu chính trong tiếng Anh Scanning & Skimming
Giống nhau: cả hai đều là đọc lướt
Scanning: Đọc lướt lấy thông tin chi tiết (một con số, tên, mục đích…)
Skimming: Đọc lướt hiểu ý chính của toàn đoạn hay toàn bài
Khi làm bài lưu ý:
- Đọc câu hỏi trước, xác định từ khóa chính và thông tin cần tìm.
- Định vị thông tin cần tìm trong bài đọc.
- Đọc kỹ đoạn thông tin có chứa từ khóa.
- Đọc kỹ các lựa chọn trả lời
- Chọn phương án đúng hoặc loại trừ phương án sai.
Link để luyện thêm các bài Đọc hiểu trắc nghiệm:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2R4
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
19
III. KỸ NĂNG NGHE CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2
3.1 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Thông báo, hội thoại
ngắn)
Nội dung bài nghe thông báo, hội thoại ngắn (tiếng Anh A2)
Số lượng câu hỏi: 10 câu, 5 câu/ phần
Dạng bài nghe: 05 hội thoại ngắn giữa bạn bè, người thân hoặc tình huống mua sắm
Dạng câu hỏi: trắc nghiệm ABC
Số lần nghe: 02
Nghe xác định thông tin chính (giá cả, con số, giờ, ngày tháng, địa điểm, chỉ đường,
hình dáng, kích thước, thời tiết, miêu tả người, hoạt động)
Phương pháp làm bài thi nghe tiếng Anh A2 dạng thông báo, hội thoại ngắn
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
20
Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong
năm, cách nói thời gian như giờ, cách nói con số trong tiếng Anh như số đếm, số thứ
tự, số điện thoại, giá tiền, cách nói hình dáng, kích thước, các tính từ cơ bản miêu tả
thời tiết, tính từ miêu tả người, một số các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi phổ biến
Trong quá trình làm bài,
Dành thời gian đã cho để đọc, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.
Đọc các lựa chọn trả lời.
Đáp án thường là lựa chọn được nhắc đến sau cùng trong bài nghe.
Chú ý những cách phủ định lựa chọn nêu ra như qua ngữ điệu, từ ngữ phủ định
như ‘but’, ‘too + adj’
Link luyện nghe tiếng Anh A2 phần 1 và 2:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L1
3.2 Hướng dẫn làm bài thi nghe tiếng Anh A2 phần 3, 5 (Điền từ vào chỗ trống)
Nội dung bài nghe điền từ vào chỗ trống (tiếng Anh A2)
Số lượng câu hỏi: 10 câu
Dạng bài nghe: 01 hội thoại + 01 độc thoại
Dạng câu hỏi: điền từ
Số lần nghe: 02
Thông tin cần điền: con số (số điện thoại, số lượng, số số tiền…) hoặc tên, địa danh
được đánh vần, ngày trong tuần, tháng trong năm, giờ, địa điểm trong thành phố
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
21
Phương pháp làm bài thi nghe điền từ vào chỗ trống (tiếng Anh A2)
Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong
năm, cách nói thời gian như giờ, thuộc lòng bảng chữ cái và cách đánh vần, cách nói
con số trong tiếng Anh như số đếm, số thứ tự, số điện thoại, giá tiền…
Dành thời gian đã cho để dự đoán thông tin cần điền
Ví dụ:
Trong bài nghe A2 tiếng Anh phần 3: A2L3 Test 01, thông tin cần điền là:
1. Tên một người
2. Địa điểm
3. Thời gian
4. Mang theo cái gì hoặc đi cùng ai
5. Số điện thoại
Lắng nghe và chú ý đến những thông tin có thể sẽ điền như trên
Link bài luyện tập nghe phần 3 (hội thoại):
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L3
Hoặc nghe phần 5 (độc thoại):
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L5
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
22
3.3 Hướng dẫn làm bài thi Nghe tiếng Anh A2 phần 4 (Nghe trắc nghiệm)
Nội dung bài nghe trắc nghiệm tiếng Anh A2
Số lượng câu hỏi: 05 câu
Dạng bài nghe: 01 hội thoại ngắn giữa bạn bè hoặc người thân
Dạng câu hỏi: trắc nghiệm ABC
Số lần nghe: 02
Nghe xác định thông tin chi tiết (giá cả, con số, giờ, ngày tháng, địa điểm, đồ vật, thời
tiết, hoạt động…)
Phương pháp làm bài nghe trắc nghiệm tiếng Anh A2
Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong
năm, cách nói thời gian như giờ, cách nói con số trong tiếng Anh như số đếm, số thứ
tự, số điện thoại, giá tiền, cách nói hình dáng, kích thước, các tính từ cơ bản miêu tả
thời tiết, tính từ miêu tả người, một số các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi phổ biến
Dành thời gian đã cho để đọc, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.
Đọc các lựa chọn trả lời.
Đáp án thường là lựa chọn được nhắc đến sau cùng trong bài nghe.
Chú ý những cách phủ định lựa chọn nêu ra như qua ngữ điệu, từ ngữ phủ định như
‘but’, ‘too + adj’
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
23
Link bài luyện nghe tiếng Anh A2 dạng trắc nghiệm.
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2L4
IV. KỸ NĂNG NÓI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2
4.1 Hướng dẫn thi Nói chứng chỉ tiếng Anh A2 phần 1, 2 (Chào hỏi, tương tác xã
hội)
Phần thi Nói số 1: Chào hỏi
Thí sinh chào hỏi giám khảo và trả lời một số câu hỏi quen thuộc như:
1. What’s your (full) name?
2. How do you spell your (first/ middle/ family/ last) name?
3. How are you today?
4. When’s your birthday?
Ngay khi bắt đầu vào thi nói, bạn hãy cười thật tươi để giữ bình tĩnh và thể hiện thái
độ thân thiện. Nhớ hít thở sâu nếu cảm thấy hồi hộp quá nhé.
Nên chào giám khảo: Good morning! Nice to meet you!
Phần 2: Tương tác xã hội
Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về những chủ đề hết sức quen thuộc như về bản
thân bạn (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích, quê quá), bạn bè và gia đình, mua sắm…
Hãy xem 10 lời khuyên cho bài thi nói sau đây để nâng cao điểm số của mình nhé.
http://vstep.edu.vn/10-luu-y-cho-bai-thi-noi-vstep-speaking
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
24
Để luyện tập nói theo chủ đề trong kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh A2, bạn tham khảo đề
thi, câu hỏi và gợi ý trả lời tại link sau.
Link để xem thêm các bài luyện nói tương tác xã hội bao gồm Chủ đề nói, gợi ý trả
lời và audio hướng dẫn:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7870
4.2 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 3 (Miêu tả)
Nội dung bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 3: Miêu tả
Thí sinh miêu tả người, đồ vật, hoặc môi trường sống, làm việc và học tập cụ thể.
Giám khảo đưa thí sinh một tấm thẻ và thí sinh được chuẩn bị 1 phút trước khi bắt
đầu bài nói.
Ví dụ:
Describe a person you like best
What does he/she look like?
What does he/she do?
Why do you like him/her best?
Phương pháp làm bài thi:
Hãy nói thành một bài nói hoàn chỉnh có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Mở bài:
Giới thiệu chủ đề mình sẽ nói. VD: I’m going to describe/ I’ll talk about…
Thân bài:
Trả lời các câu hỏi mà đề yêu cầu, không nhất thiết phải theo thứ tự. Ý nào dễ triển
khai ý thì nói trước. Ngoài ra, bạn có thể mở rộng thêm ý liên quan đến chủ đề bằng
việc trả lời các câu hỏi Wh-questions. Ví dụ với đề bài trên, bạn có thể nói thêm tính
cách, tuổi tác, sở thích để kéo dài bài nói của mình.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
25
Kết bài:
Nêu cảm xúc của bản thân hoặc khẳng định lại phần đã nêu ở mở bài.
VD: To sum up, my father is the person I like best.
I cannot live without my mobile phone.
Link xem thêm đề thi Nói phần 3 kèm gợi ý trả lời và audio hướng dẫn:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7887
4.3 Hướng dẫn làm bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 4 (Thảo luận)
Nội dung bài thi Nói tiếng Anh A2 phần 4: Thảo luận
Thí sinh được cung cấp một ý kiến. Thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý với ý
kiến đó. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị, sau đó trình bày quan điểm của mình.
Ví dụ:
Teaching is a boring job.
Do you agree or disagree?
Phương pháp làm bài.
Chia bài nói thành 03 phần:
Mở bài:
Nêu ý kiến cá nhân đồng ý hay không đồng ý với ý kiến đã cho.
Totally (adv): hoàn toàn
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
26
Partly (adv): một phần
I totally agree with the statement that… because of several reasons.
Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến trên vì một vài lí do như sau.
I’m strongly against the statement that… because of several reasons.
Tôi kịch liệt phản đối ý kiến trên vì một vài lí do.
I totally disagree that….
Tôi hoàn toàn phản đối ý…
Thân bài:
Nêu ít nhất 2 lí do tại sao đồng ý hoặc không đồng ý, sử dụng từ nối liên kết các ý.
Firstly…. Secondly…Finally…
VD:
Teaching is a boring job.
Do you agree or disagree?
Bài mẫu:
I totally disagree that teaching is a boring job because of several reasons. Firstly,
teaching is interesting because teachers can work with different young people who
make them smile and laugh. Secondly, teachers can have lots of time as they don’t
work 8 hours like other jobs. Therefore, they can spend time with their family and
take care of their family. Finally, they have a long Summer holiday. Teachers can
have one or two months off school. To sum up, teaching is so much fun.
Tôi hoàn toàn phản đối ý kiến cho rằng dạy học là một nghề nhàm chán vì một vài lí
do như sau. Thứ nhất, dạy học rất thú vị vì giáo viên được làm việc với nhiều người
trẻ tuổi, những người mang lại cho họ tiếng cười. Thứ hai, giáo viên có nhiều thời
gian vì họ không làm việc ngày 8 tiếng như các nghề khác. Vì vậy, họ có thể dành
nhiều thời gian cho gia đình và chăm sóc gia đình họ. Cuối cùng, họ có một kỳ nghỉ
hè dài. Giáo viên có thể được nghỉ từ 1 đến 2 tháng. Tóm lại, nghề giáo thật là vui.
Bạn tham khảo một số đề thi mẫu kèm lời giải chi tiết tại đây:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7881
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
27
V. KỸ NĂNG VIẾT CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2
5.1 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 1: Hoàn thành câu
Thí sinh viết 5 câu hoàn chỉnh từ những từ cho sẵn. Thí sinh có thể thay đổi thể của
từ (ví dụ: chia động từ, chuyển danh từ sang dạng số nhiều) nhưng không được thay
đổi trật tự của từ.
Cách làm bài Viết hoàn thành câu
- Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý.
- Khi viết câu cần lưu ý đủ Chủ ngữ và động từ.
- Lưu ý chia đúng thì động từ dựa vào từ chỉ thời gian.
- Lưu ý thêm -s hoặc -es với danh từ số nhiều.
Link luyện tập Viết hoàn thành câu:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/radio/A2W1
5.2 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 2: Viết tin nhắn/ bản ghi nhớ
Nội dung bài thi viết tiếng Anh A2 phần 2
Thí sinh được yêu cầu viết một tin tin nhắn/ bản ghi nhớ có độ dài 35 từ.
Ví dụ:
You want to invite Maria, an English-speaking student who is staying with you, to go
out tonight with you and your friends.
Write a note to leave for Maria
• inviting her to go out with you all tonight
• saying where you plan to spend the evening
• suggesting what time she should be ready.
Write about 35 words on your answer sheet.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
28
Hi Maria,
Are you free tonight? My friends and I are going to watch a movie tonight; shall we
go together? We are going to watch a film at the National Cinema Centre from 7 p.m
to 9.m. If you can go, come to my house at 6.00.
Love,
Jane
Phương pháp làm bài thi:
Dùng đúng văn phong thân mật, trang trọng
Đảm bảo cấu trúc của một tin nhắn, bản ghi nhớ
Trả lời đầy đủ các ý đã cho
Viết đủ hoặc dài hơn 35 từ. Viết ngắn hơn sẽ bị trừ điểm.
Cấu trúc của tin nhắn/ bản ghi nhớ:
Lời chào:
Thân mật: Hi hoặc Dear + tên riêng. VD: Dear Jane,
Trang trọng: Dear Mr/ Mrs (phụ nữ đã lập gia đình)/ Miss (Phụ nữ chưa lập gia
đình)/ Ms (phụ nữ) + họ. VD: Dear Mr. Smith,
Thân bài:
Trả lời các ý đề bài yêu cầu
Kết bài:
All the best, / best wishes hoặc trang trọng dùng best regards,
Link luyện viết phần 2, 3:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7873
5.3 Hướng dẫn làm bài thi tiếng Anh A2 Phần 3: Viết thư/ bưu thiếp
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
29
Thí sinh viết một bức thư /một bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo
những yêu cầu cho sẵn với độ dài 45 từ.
VD:
You have invited your English friend Jo to stay with you next month, but you now
need to delay this visit.
Write a card to send to Jo. In your card, you should
• apologise to Jo
• explain why the visit has to be delayed
• suggest when it would be convenient for Jo to come.
Write about 45 words on your answer sheet.
Dear Jo,
How are you?
As you know, the other day I invited you to come next month. I’m sorry but I have to
delay it because there is my friend’s wedding party that day. She’s my close friend
from high school so I can’t miss her wedding.
Could you come here on 22nd of October?
Yours sincerely,
Lan
Phương pháp làm bài thi:
Thư có thể thuộc thể loại thân mật (viết cho người thân, bạn bè) hoặc trang trọng
(viết cho sếp, thầy cô giáo…).
Bưu thiếp thường viết cho người thân hoặc bạn bè khi bạn đang đi nghỉ và kể về
những hoạt động đã trải qua trong kỳ nghỉ, đang trải qua trong kỳ nghỉ hoặc hoạt
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
SĐT: 024 710 69 688 Hotline: 097 484 2326 hoặc 098 2320 842
30
động sẽ thực hiện trong những ngày còn lại và dự kiến ngày về. Tùy thuộc vào yêu
cầu đề bài để xác định thì động từ cho phù hợp.
Dùng đúng văn phong thân mật, trang trọng khi viết thư.
Đảm bảo cấu trúc của một lá thư, bưu thiếp
Trả lời hết các ý đã cho
Viết đủ hoặc dài hơn 45 từ. Viết ngắn hơn sẽ bị trừ điểm.
Cấu trúc của một lá thư, bưu thiếp:
Lời chào:
Thân mật: Hi hoặc Dear + tên riêng. VD: Dear Jane,
Trang trọng: Dear Mr/ Mrs (phụ nữ đã lập gia đình)/ Miss (Phụ nữ chưa lập gia
đình)/ Ms (phụ nữ) + họ. VD: Dear Mr. Smith,
Thân bài:
Trả lời các ý đề bài yêu cầu
Kết bài:
All the best, / best wishes hoặc trang trọng dùng best regards,
Link các bài luyện viết thư, viết bưu thiếp:
http://a2b1b2c1.tienganhb1.com/Noi/7873