Page 1
To enjoy your life!
MỤC LỤC
Chương 1. Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản………………………………………...4
1.1.Hướng dẫn lắp đặt ổ cứng …………………………………………………………………. ………….....4
1.2.Thông tin về chức năng và các phím trên đầu ghi hình ……………………………………. …………….5
1.3.Hướng dẫn thiết lập các chức năng chính trên giao diện menu đầu ghi hình ………………………….......7
1.3.1. Tóm tắt về hoạt động của các mục…………………………………………………………………7
1.4.Thiết lập thu hình…………………………………………………………………………… …………….9
1.5.Thiết lập báo động……………………………………………………………………………...................12
1.5.1. Hướng dẫn cấu hình báo động di động………….…………………………………………………13
1.5.2. Hướng dẫn cấu hình báo động chắn video…………………………………………………………15
1.5.3. Hướng dẫn cấu hình báo động mất video………………………………………………………….16
1.5.4. Hướng dẫn cấu hình báo động bất thường…………………………………………………………17
1.6.Cài đặt hệ thống…………………………………………………………………………………………..18
1.6.1. Cấu hình giao diện thông thường…………………………………………………………………19
1.6.2. Hướng dẫn cấu hình biên mã………………………………………………………………………20
1.6.3. Hướng dẫn cấu hình cài mạng lưới………………………………………………………………..22
1.6.4. Hướng dẫn cấu hình mạng lưới…………………………………………………………………..23
1.6.5. Hướng dẫn cấu hình chế độ đầu ra……………………………………………………………….29
1.6.6. Hướng dẫn cấu hình cài đặt cột………………………………………………………………….32
1.6.7. Hướng dẫn cấu hình cổng Series…………………………………………………………………34
1.6.8. Hướng dẫn cấu hình tuần tra…………………………………………………………………….34
1.6.9. Hướng dẫn cấu hình kỹ thuật số…………………………………………………………………35
1.7.Thiết lập nâng cao………………………………………………………………………………………36
1.7.1. Hướng dẫn cấu hình quản lý ổ đĩa………………………………………………………………..37
1.7.2. Hướng dẫn cấu hình quản lý hộ dùng……………………………………………………………41
1.7.3. Hướng dẫn cấu hình trực tuyến………………………………………………………………….45
1.7.4. Hướng dẫn cấu hình đầu ra………………………………………………………………………46
1.7.5. Hướng dẫn cấu hình bảo dưỡng…………………………………………………………………46
1.7.6. Hướng dẫn cấu hình mặc định……………………………………………………………………47
1.7.7. Hướng dẫn cấu hình nâng cấp……………………………………………………………………48
1.7.8. Hướng dẫn xem thông tin phần cứng đầu ghi hình AHD……………………………………….48
1.7.9. Hướng dẫn cấu hình Import/Export…………………………………………………………….49
1.8.Kiểm tra tin hệ thống…………………………………………………………………………………..50
1.9.Tắt hệ thống……………………………………………………………………………………………52
1.10. Cấu hình đầu ghi AHD nhận camera IP……………………………………………………………..53
Page 2
1.10.1. Hướng dẫn cấu hình nhận camera IP………………………………………………………53
1.11. Một số thiết lập cơ bẩn khác………………………………………………………………………..56
1.11.1. Khởi chạy lại giao diện hướng dẫn thông tin sơ bộ về đầu ghi hình AHD………………...56
1.11.2. Khởi chạy giao diện “ĐK thu hình” trên đầu ghi hình AHD………………………………56
1.11.3. Khởi chạy giao diện “Phát lại” trên đầu ghi hình AHD……………………………………57
1.11.4. Khởi chạy giao diện “ĐK cột” trên đầu ghi hình AHD……………………………………57
1.11.5. Khởi chạy giao diện “Cao tốc” trên đầu ghi hình AHD……………………………………58
1.11.6. Khởi chạy giao diện “Báo động” trên đầu ghi hình AHD…………………………………..58
1.11.7. Khởi chạy giao diện “Màu sắc” trên đầu ghi hình aHD……………………………………58
1.11.8. Khởi chạy giao diện “Đầu ra” trên đầu ghi hình AHD…………………………………….59
1.11.9. Khởi chạy giao diện “Tắt hệ thống” trên đầu ghi hình AHD………………………………59
1.11.10. Tùy chỉnh chế độ xuất hình theo kênh trên đầu ghi hình AHD……………………………60
Chương 2. Thao tác cơ bản………………………………………………………………….62
2.1.Khởi động đầu ghi hình AHD ……………………………………………………………………..62
2.2.Màn hình hiển thị…………………………………………………………………………………...62
2.3.Cập nhật phần mềm………………………………………………………………………………...63
2.4. Hướng dẫn điều khiển ptz “ lên/ xuống/trái/phải…”:………………………………………………63 2.5.Thao tác chuẩn bị ghi……………………………………………………………………………….65
2.6.Thao tác ghi…………………………………………………………………………………………65
2.7.Hướng dẫn phát lại và sao lưu trực tiếp trên đầu ghi hình………………………………………….65
2.8.Thiết lập Audio……………………………………………………………………………………...68
2.9. Tuần tra………………………………………………………………………………………………68
2.10. Tắt nguồn đầu ghi hình AHD……………………………………………………………………68
Chương 3. Hướng dẫn cài đặt và giám sát đầu ghi hình từ xa ………………………..69
3.1. Hướng dẫn cấu hình trên modem ADSL……………………………………………………….69
3.2. Hướng dẫn xem camera bằng trình duyệt web internet explore “IE”…………………………..70
3.3. Hướng dẫn xem camera bằng phần mềm quản lý CMS…………………………………………81
3.4. Hướng dẫn xem camera trên SmartPhone………………………………………………………116
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hướng dẫn sử dụng điều khiển từ xa…………………………………………………………….132
Phụ lục 2. Hướng dẫn khắc phục sự cố………………………………………………………………………133
Page 4
CHƯƠNG 1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG
CƠ BẢN
1.1 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Ổ CỨNG:
- Bạn cần phải lắp đặt ổ cứng vào đầu ghi trước khi sử dụng, các bước lắp đặt như hình bên
dưới.
- Đầu ghi hình ESC-87XXAHD hỗ trợ tối đa 1 ổ cứng SATA. Dung lượng ổ cứng mỗi đầu ghi
hỗ trợ tối đa 4TB (tuy nhiên nếu bạn không có nhu cầu lưu trữ hình ảnh trong khoảng thời gian
dài, chúng tôi khuyến khích bạn nên sử dụng các loại ổ cứng có dung lượng từ 500GB đến
3TB).
Chú ý: đầu ghi vẫn hoạt động bình thường khi không có ổ cứng, tuy nhiên trong tình huống này đầu
ghi không thể ghi lại các hình ảnh, sự kiện, đoạn ghi hình.
Page 5
1.2 THÔNG TIN VỀ CHỨC NĂNG VÀ CÁC PHÍM TRÊN ĐẦU GHI HÌNH:
hình 1: hình ảnh mặt trước và mặt sau đầu ghi hình ESC-87XXAHD.
MẶT TRƯỚC ĐẦU GHI
Nút nhấn
Chức năng
Nút nhấn
Chức năng
Nút nhấn để vào giao diện
Menu chính của đầu ghi
hình AHD.
Nút nhấn để thoát khỏi giao
diện thiết lập để trở về màn
hình giao diện chính.
Cổng giao tiếp với REMOTE
Page 6
Nút nhấn “Lên” “Xuống”
“Trái” “Phải” và “Enter”.
đầu ghi hình AHD.
Đèn báo đầu ghi đang ở trạng thái hoạt động.
Đèn báo đầu ghi đang ở chế độ
ghi hình.
MẶT SAU ĐẦU GHI
Tổ hợp các ngõ vào
Video “ ngõ vào camera
analog/AHD ”, tích hợp
trên đầu ghi hình ESC-
87XXAHD.
Ngõ vào âm thanh,dùng để tích
hợp mic ghi âm với đầu ghi
hình ESC-87XXAHD.
Ngõ xuất âm thanh tích
hợp trên đầu ghi hình
ESC-87XXAHD.
Cổng kết nối mạng
LAN/camera IP hỗ trợ chuẩn
ONVIF và cổng kết nối USB
tích hợp trên đầu ghi hình ESC-
88XXAHD.
Ngõ xuất hình HDMI với
độ phân giải full HD tích
hợp trên đầu ghi hình
ESC-87XXAHD.
Ngõ xuất hình Video (cổng giao
tiếp VGA) tích hợp trên đầu ghi
hình ESC-87XXAHD.
Cổng giao tiếp RS485 và
cổng cấp nguồn nuôi đầu
ghi hình ESC-
87XXAHD.
Lưu ý: dòng sản phẩm đầu ghi hình ESC-
87XXAHD thương hiệu ESCORT không
tích hợp ngõ xuất hình AV (VIDEO).
Page 7
1.3 HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH TRÊN GIAO DIỆN
MENU ĐẦU GHI:
1.3.1 TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC MỤC:
Sau khi khởi động lên giao diện màn hình người dùng, đầu ghi hình sẽ tự động xuất hiện các màn
hình nhỏ cung cấp cho người dùng thông tin sơ bộ về trạng thái hiện hành của AHD.
hình 2: giao diện hướng dẫn thông tin khái quát về dòng sản phẩm đầu ghi hình AHD.
Ở trạng thái xem trước hiện hành, chọn phím [menu] trên remote điều khiển/ phía trước đầu ghi
hình AHD hoặc click chuột phải vào biểu tượng menu “ ” để vào menu chính. Ấn phím
[ESC] hoặc click chuột phải đ ể thoát khỏi menu chính. Menu chính như sau.
Ấn các phím di chuyển trên đầu ghi hình AHD/remote điều khiển hoặc click chuột
trái/phải để thay đổi giá trị các thông số trong menu phụ. Ấn phím [MENU] trên đầu ghi hình
AHD/remote điều khiển hoặc Click “ ” để lưu lại giá trị thiết lập và click “ ” để thoát khỏi
menu.
Để có thể truy cập vào được menu chính của đầu ghi hình AHD, người dùng cần phải đăng
nhập đúng “tên người dùng – mật khẩu” của tài khoản tích hợp trên DVR. Thông tin tài khoản
Page 8
mặc định của nhà sản xuất: tên người dùng: admin; mật khẩu: “không có” như hình minh họa
bên dưới.
hình 3: giao diện menu chính của đầu ghi hình AHD.
Lưu ý: trong trường hợp người sử dụng đặp nhập tài khoản không chính xác vượt
quá 6 lần thì tài khoản đó sẽ bị khóa khổng thể đăng nhập được nữa. Người sử dụng
vui lòng khởi động lại DVR để có thể đăng nhập lại vào “MENU” DVR.
Page 9
1.4. THIẾT LẬP THU HÌNH- RECORD:
hình 4: giao diện thiết lập thu hình của đầu ghi hình AHD.
1
CÀI ĐẶT THU HÌNH
“RECORD CONF”
Được sử dụng để tùy chọn cấu hình các thông số cơ bản:
- Chọn kênh ghi hình.
- Độ dài ghi hình vào ổ cứng HDD của một file dữ
liệu được tính bằng đơn vị là “phút”. Người dùng
có thể tùy chỉnh thời gian dao động từ 1 phút ~
120 phút. Mặc định nằm ở giá trị là 60 phút.
- Lựa chọn kiểu thu hình : người dùng có thể tùy
chọn 3 kiểu ghi hình cơ bản sau:
Cấu hình/Schedule : ở tùy chọn này
người dùng có thể tùy chỉnh lịch trình ghi
hình theo thời gian của từng camera. DVR
AHD cung cấp cho người dùng 4 đoạn
lịch trình để tương tác.
Bằng tay/Mamual : đây là tùy chọn cho
phép DVR ghi hình camera ở chế độ toàn
thời gian.
Tắt/Stop : đây là tùy chọn cho phép DVR
không ghi hình camera.
- Ngày thứ/Week: cho phép người dùng tùy chọn
toàn bộ hoặc các ngày trong một tuần để ghi hình
1 camera nào đó.
Ngoài ra DVR AHD hỗ trợ 3 chuẩn ghi
hình phổ biến hiện nay:
Page 10
Regular/ Tổng: ghi hình thông
thường.
Detect/ Kiểm tra: ghi hình ở chế độ
chuyển động.
Alarm/ Báo động: ghi hình ở chế
độ báo động.
Vui lòng nhấn biểu tượng “Xác nhận/OK” để hoàn tất
các cấu hình đã tùy chỉnh bên trên.
Nhấn biểu tượng “Hủy/Cancel” để giữ lại cấu hình trước
kia.
hình 5: giao diện cài đặt thu hình của đầu ghi hình AHD.
2
PHÁT LẠI VIDEO
“PLAYBACK”
Được sử dụng với mục đích xem lại dữ liệu các camera
đã ghi hình. Dữu liệu được load lên trực tiếp từ ở cứng
HDD gắn trong AHD.
Thao tác xem lại vui lòng xem mục….
Page 11
3
SAO LƯU
“BACKUP”
Được sử dụng với mục đích sao lưu dữ liệu đã ghi hình
từ DVR sang các bộ lưu trữ ngoại vi như : USB…
Page 12
hình 6: các thao tác cần thiết để sao lưu dữ liệu từ DVR – AHD vào USB.
1.5 THIẾT LẬP BÁO ĐỘNG - ALARM:
- Có 3 cách để vào giao diện MENU BÁO ĐỘNG:
Nhấn phím MENU trực tiếp trên đầu ghi, tiếp tục nhấn phím “lên – xuống –
trái – phải” để đến được biểu tượng “Báo động”, tiếp tục nhấn phím MENU để
vào được giao diện thiết lập báo động như hình bên dưới.
Nhấn phím MENU trực tiếp trên REMOTE, tiếp tục nhấn phím “lên – xuống –
trái – phải” để đến được biểu tượng “Báo động”, tiếp tục nhấn phím MENU để
vào được giao diện thiết lập báo động như hình bên dưới.
Nhấn chuột phải để hiện ra cây thư mục và thoát khỏi giao diện tùy chọn,nhấn
chuột trái để xác nhận cài đặt tùy chọn của người dùng.
hình 7: giao diện thiết lập báo động của đầu ghi hình AHD.
Page 13
1 DI ĐỘNG/MOTION DETECT Được sử dụng để thiết lập phạm vi phát hiện chuyển
động của các camera.
2 CHẶN VIDEO/VIDEO BLIND Được sử dụng để thiết lập báo động khi có kẻ xâm nhập
thực hiện hành động che đậy khu vực quan sát cảu
camera.
3 MẤT VIDEO/VIDEO LOST Được sử dụng để thiết lập báo động khi xảy ra tình trạng
camera bị mất hình do một số nguyên nhân như: bị kẻ
xâm nhập cắt đứt dây tín hiệu/dây cấp nguồn camera/phá
hỏng camera…
4 ĐẦU VÀO BÁO ĐỘNG/ALARM
INPUT
Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên
sản phẩm.
5 ĐẦU RA BÁO ĐỘNG/ALARM
OUTPUT
Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên
sản phẩm.
6 BẤT
THƯỜNG/ABNORMALITY
Được sử dụng để thiết lập cảnh báo khi xảy ra các tình
huống/ngữ cảnh thiết lập sẵn trong tùy chọn này.
1.5.1 Hướng dẫn cấu hình báo động DI ĐỘNG/MOTION DETECT:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “báo động di động/motion detect” như
hình bên dưới:
hình 8: giao diện thiết lập vùng phát hiện chuyển động.
Để kích hoạt chức năng báo động di dộng, vui lòng dánh dấu check vào ô sử dụng bằng
con trỏ chuột/remote/phím trên đầu ghi.
Số kênh: tùy chọn camera nào cần thiết lập vùng phát hiện chuyển động.
Page 14
Độ nhạy: cung cấp các tùy chọn cảm biến về độ nhạy phát hiện chuyển động trong phạm vi
thiết lập vùng phát hiện chuyển động.
Cài đặt: nhấn vào tùy chọn này để vào giao diện thiết lập khoảng vùng phát hiện chuyển
động của camera.
Ngoài ra người dùng còn được cung cấp một số tùy chọn thông minh tích hợp sẵn trên đầu
ghi bỗ trợ khi camera phát hiện được có sự di chuyển trong pham vi giám sát của mình như:
Hiện thông báo bằng tin nhắn trên màn hình giám sát.
Báo động bằng còi tích hợp sẵn trên đầu ghi hình.
Gửi tín nhắn đến Email người dùng “vui lòng xem hướng dẫn cấu hình E-mail tại
mục… ”.
hình 9: giao diện thiết lập phạm vi phát hiện chuyển động.
Người dùng chỉ cần thao tác đơn giản là nhấn chuột trái vào các ô vuông tại nhũng vị trí cần thiết
lập phát hiện chuyển động như hình bên trên, sau đó nhấn chuột phải để quay lại giao diện “cấu
hình di dộng” và nhấn biểu tượng “Xác nhận/OK” để hoàn tất quá trình cài đặt.
Hình 10 : các lựa chọn cơ bản tích hợp trên biểu tượng “Cao cấp/Advanced”trong giao diện thiết lập di
động trên đầu ghi hình AHD.
Page 15
1.5.2 Hướng dẫn cấu hình báo động CHẮN VIDEO/VIDEO BLIND:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “chặn video/video blind” như hình bên
dưới:
hình 11: giao diện thiết lập vùng chắn video.
Để kích hoạt chức năng chắn, vui lòng dánh dấu check vào ô sử dụng bằng con trỏ
chuột/remote/phím trên đầu ghi.
Số kênh: tùy chọn camera nào cần thiết lập chắn video.
Độ nhạy: cung cấp các tùy chọn cảm biến về độ nhạy phát hiện hành động chắn/che phạm vi
quan sát cảu camera.
Cài đặt: nhấn vào tùy chọn này để vào giao diện thiết lập thời gian hoạt động tính năng chắn
video. Giao diện cài đặt này cung cấp cho người dùng 4 đoạn lịch trình cấu hình thời gian
bật/tắt kích hoạt tính năng chắn video.
Hình 12 : các lựa chọn cơ bản tích hợp trên biểu tượng “Cao cấp/Advanced”trong giao diện thiết lập chắn
video trên đầu ghi hình AHD.
Page 16
1.5.3 Hướng dẫn cấu hình báo động MẤT VIDEO/VIDEO LOST:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “mất video/video lost” như hình bên
dưới:
hình 13: giao diện thiết lập vùng mất video.
Để kích hoạt chức năng chắn, vui lòng dánh dấu check vào ô sử dụng bằng con trỏ
chuột/remote/phím trên đầu ghi.
Số kênh: tùy chọn camera nào cần thiết lập mất video.
Cài đặt: nhấn vào tùy chọn này để vào giao diện thiết lập thời gian hoạt động tính năng mất
video. Giao diện cài đặt này cung cấp cho người dùng 4 đoạn lịch trình cấu hình thời gian
bật/tắt kích hoạt tính năng mất video.
Hình 14 : các lựa chọn cơ bản tích hợp trên biểu tượng “Cao cấp/Advanced”trong giao diện thiết lập mất
video trên đầu ghi hình AHD.
Page 17
1.5.4 Hướng dẫn cấu hình báo động BẤT THƯỜNG/ABNORMALITY:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “bất thường/abnormality” như hình bên
dưới:
hình 15: giao diện thiết lập báo động bất thường.
Để kích hoạt chức năng chắn, vui lòng dánh dấu check vào ô sử dụng bằng con trỏ
chuột/remote/phím trên đầu ghi.
Kiểu sự kiện: cung cấp các tùy chọn tình huống sự cố thường gặp như:
Không có đĩa cứng.
Đĩa cứng lỗi.
Đĩa cứng đã đầy.
Sự kiện ngắt mạng.
Xung kích IP.
Các hình thức thông báo đến người dùng:dòng sản phẩm đầu ghi hình AHD cung cấp cho
người dùng 3 kiểu hình thức thông báo sau:
Nhắc: hiện thông báo bằng tin nhắn trên màn hình giám sát.
Còi: báo động bằng còi tích hợp sẵn trên đầu ghi hình.
E-mail:gửi tín nhắn đến Email người dùng “vui lòng xem hướng dẫn cấu hình E-mail
tại mục… ”.
Hình 16 : hình ảnh minh họa thông báo sự cố xảy ra.
Page 18
1.6 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG/SYSTEM:
- Có 3 cách để vào giao diện MENU HỆ THỐNG:
Nhấn phím MENU trực tiếp trên đầu ghi, tiếp tục nhấn phím “lên – xuống –
trái – phải” để đến được biểu tượng “Hệ thống”, tiếp tục nhấn phím MENU để
vào được giao diện thiết lập hệ thống như hình bên dưới.
Nhấn phím MENU trực tiếp trên REMOTE, tiếp tục nhấn phím “lên – xuống –
trái – phải” để đến được biểu tượng “Hệ thống”, tiếp tục nhấn phím MENU để
vào được giao diện thiết lập hệ thống như hình bên dưới.
Nhấn chuột phải để hiện ra cây thư mục và thoát khỏi giao diện tùy chọn,nhấn
chuột trái để xác nhận cài đặt tùy chọn của người dùng.
hình 17: giao diện thiết lập hệ thống của đầu ghi hình AHD.
1 THÔNG THƯỜNG/GERNERAL Được sử dụng để thiết lập thời gian, ngôn ngữ, hệ màu…
2 BIÊN MÃ/ENCODE Được sử dụng để thiết lập độ phân giải ghi hình, tỷ lệ
khung hình, chất lượng ghi hình – ghi âm…
3 CÀI MẠNG LƯỚI/NETWORK Được sử dụng để thiết lập địa chỉ mạng cho đầu ghi hình
4 MẠNG LƯỚI/NETSERVICE Được sử dụng để thiết lạp các dịch vụ mạng cao cấp
tích hợp trên đầu ghi hình AHD.
5 CHẾ ĐỘ ĐẦU RA/GUI
DISPLAY
Được sử dụng để thiết lập tiêu đề camera, độ phân giải
xuất hình của đầu ghi...
6 CÀI ĐẶT CỘT/PTZ CONFIG Được sử dụng để thiết lập điều khiển camera Speeddome
analog thông qua cổng giao tiếp RS485.
7 CỔNG SERIES/RS232 Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên
sản phẩm.
Page 19
8 TUẦN TRA/TOUR Được sử dụng để thiết lập chế độ xuất hình tự động từng
kênh theo khoảng thời gian định sẵn.
9 KỸ THUẬT SỐ/DIGITAL Được sử dụng để thiết lập chế độ nhận dạng các chủng
lại camera của đầu ghi hình AHD.
1.6.1 Cấu hình giao diện THÔNG THƯỜNG/GERNERAL :
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “thông thường/gerneral” như hình bên
dưới:
hình 18: giao diện thiết lập thông thường.
STT TÙY CHỌN THÔNG TIN
1 Múi giờ - Time Zone Mặc định: [UTC+07-00]Bangkok,Hanoi.Jakarta
2 Thời gian hệ thống
System Time
Tùy chỉnh thời gian đầu ghi hình.
3 Chế động ngày tháng
Date Format
Có 3 kiểu tùy chọn: Năm tháng ngày/tháng ngày năm/
ngày tháng năm
4 Dấu cách ngày tháng
Date Separator Có 3 kiểu tùy chọn: . - /
5 Chế độ thời gian
Time Format
Có 2 kiểu tùy chọn: 12H hoặc 24H.
6 Lựa chọn ngôn ngữ
Language
Cung cấp 29 tùy chọn ngôn ngữ khác nhau.
7 Ổ đĩa cứng đầy
Storage Full
Có 2 chế độ: dừng lại/thay thế. Mặc định đầu ghi ở chế độ thay thế
Cho phép dữ liệu mới ghi đè nối tiếp nhau lên dữ liệu cũ.
8 Số chuỗi máy
DVR No
ID giao tiếp giữa đầu ghi hình và remote
9 Chế độ video Định dạng hệ màu, tùy chọn 50Hz (PAL)/ 60Hz (NTSC).
Page 20
Video Standard Đầu ghi hình AHD bắt buộc phải khởi động lại sau
khi chuyển hệ màu.
Tại Việt Nam, sử dụng hệ màu chuẩn là 50Hz (PAL)
10 Thời gian đợi máy
Auto Logout
Cung cấp cho người dùng tính năng tự động thoát ra khỏi giao diện
thiết lập bất kỳ khi người dùng không thao tác sau 1 khoảng thời
gian chờ quy định.
Khoảng thoài gian chờ này giao động từ 0 ~ 60 phút.
Trạng thái mặc định của đầu ghi hình là 5 phút.
11 Tên thiết bị
Machine Name
Cho phép người dùng chỉnh sửa tên sản phẩm theo ý muốn cá nhân.
1.6.2 Hướng dẫn cấu hình BIÊN MÃ/ENCODE:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Biên mã/encode” như hình bên dưới:
hình 19: giao diện thiết lập biên mã.
Kênh/Channel: tùy chọn camera nào cần thiết lập biên mã.
Chế độ biên mã/compression: chuẩn nén ghi hình. Dòng sản phẩm đầu ghi hình AHD
thương hiệu ESCORT hỗ trợ chuẩn nén hình H.264 phổ biến nhất hiện nay.
Độ phân giải/ Resolution: độ phân giải ghi hình. Hỗ trợ 2 tùy chọn chính là ghi hình ở
chuẩn D1 “702x576” và chuẩn 720P “1280x720”.
Tỷ lệ khung hình/Frame Rate (FPS): số khung hình trên 1 giây. Giá trị càng cao thì chất
lượng hình ảnh ghi lại trên ổ cứng càng tốt. người dùng có thể tùy chỉnh giá trị trong phạm vi
từ 1 ~ 25 FPS.
Loại dòng/Bit Rate Type: có 2 tùy chọn:
Chuỗi dữ liệu bị giới hạn/VBR: ở tùy chọn này người dùng không thể thay đổi được
giá trị dòng lưu/Bit Rate (kb/s) và chất lượng hình. giá trị này nằm ở mặc định của
Page 21
“dòng lưu” là 2560 Kb/s và “chất lượng hình” là “tốt” nhằm đảm bảo tối ưu hóa
hệ thống lưu trữ.
Chuỗi dữ liệu thay đổi được/CBR: ở tùy chọn này người dùng có thể thay đổi được
giá trị dòng lưu/Bit Rate (kb/s) từ 1024/1536/2048/2560/3072/4096 Kb/S nhằm mục
đích tăng chất lượng lưu trữ dữ liệu của 1 kênh camera nào đó hoặc có thể áp dụng
cho toàn bộ các kênh camera.
Chất lượng hình: cung cấp cho người dùng 6 tùy chọn cơ bản “rất xấu-lowest/hơi xấu-
lower/xấu-low/tốt-high/rất tốt-higher/tốt nhất-highest”.
Video/âm thanh – Video/Audio: trong trường hợp người dùng tích hợp thêm mic ghi âm
vào đầu ghi hình, vui lòng đánh dấu vào ổ vuông thứ 2 như minh họa bên dưới “hình 20” để
ghi lại âm thanh vào ổ cứng.
trong giao diện thiết lập “biên mã/encode” còn cung cấp cho người dùng một số tùy chỉnh
chất lượng lưu trữ dự phòng “chuỗi dữ liệu phụ 1” bằng cách check vào ô vuông thứ 3 như
hình minh họa bên dưới “hình 21”.
Hình 20 : hình ảnh minh họa thiết lập âm thanh trong giao diện thiết “biên mã/encode” trên đầu ghi hình
AHD.
Hình 21 : hình ảnh minh họa thiết lập lưu trữ dự phòng trên đầu ghi hình AHD.
Page 22
1.6.3 Hướng dẫn cấu hình CÀI MẠNG LƯỚI/NETWORK:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “cài mạng lưới/network” như hình bên
dưới:
hình 22: giao diện thiết lập mạng/network
1 Đánh dấu check vào ô “Tự động lấy IP” để tùy chọn chế độ nhận địa chỉ IP cho
đầu ghi AHD từ modem ADSL/FIBER ROUTER.
2 Bỏ dấu check trong ô “Tự động lấy IP” để tùy chỉnh địa chỉ IP cho đầu ghi AHD.
3
ĐỊA CHỈ IP/ IP Address
Là địa chỉ IP trong mạng nội bộ của đầu ghi. Nên thiết
lập IP nội bộ của đầu ghi tránh trùng với IP
Accesspoint hoặc nằm trong lớp cấp phát IP động của
modem ADSL/Accesspoint/Fiber Router.
4
Mạng nhỏ/ Subnet Mask
Thường nằm ở lớp mạng 255.255.255.0
5 Cổng mạng mặc định/
Gateway
Là địa chỉ IP của modem ADSL/FIBER ROUTER.
6 DNS ưu tiên/ Primary
DNS
Là địa chỉ IP chiệu trách nhiêm phân giải IP “có dạng
số thập phân” sang một tên miền có dạng ký tự.
7
DNS dự phòng/
Secondary DNS
Là địa chỉ IP chiệu trách nhiêm phân giải IP “có dạng
số thập phân” sang một tên miền có dạng ký tự.
Page 23
8
Media Port
Cổng kết nối và truyền dữ liệu. Mặc định là 34567
“người dùng cũng có thể tùy chọn thay đổi giá trị cổng
media”.
9
Cổng HTTP/HTTP Port
Được dùng với mục đích tải điều khiển Active X( mặc
định là 0080) “người dùng cũng có thể tùy chọn thay
đổi giá trị cổng HTTP”.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.6.4 Hướng dẫn cấu hình MẠNG LƯỚI/NETSERVICE:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Mạng lưới/NetService” như hình bên
dưới:
hình 23: giao diện thiết lập mạng lưới.
1
PPPoE
Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
Page 24
2
NTP
hình 24: giao diện thiết lập NTP
Giao thức NTP (Network Time Protocol - Giao thức đồng bộ thời
gian mạng) là một giao thức để đồng bộ đồng hồ của các hệ thống đầu
ghi hình AHD thông qua mạng dữ liệu chuyển mạch gói với độ trễ
biến đổi.
3
EMAIL
Đánh dấu check vào ô “Sử dụng/Enable” để kích hoạt trạng thái
cấu hình nhận tin nhắn báo động qua Email.
hình 25: giao diện thiết lập Email.
Server SMTP của GMAIL là smtp.gmail.com.
Cổng/Port : mặc định có giá trị là 465.
Check vào ô vuông [Server này đòi hỏi két nối an toàn
(SSL)/Need SSL] để đảm báo tính bảo mật trong quá trình gửi
thư điện tử.
Page 25
Tên hộ dùng/ User Name : tài khoản mail dùng để gửi thư
điện tử khi có báo động.
Mật khẩu/ Password : vui lòng điền mật khẩu của tài khoản
dùng để gửi thư điện tử khi có báo động.
Ngươi gửi/Sender : vui lòng điền lại tài khoản mail dùng để
gửi thư điện tử khi có báo động.
Người nhận/Receiver : vui lòng điền thông tin tài khoản nhận
mail báo động.
Chủ đề/Title : cho phép người dùng cập nhật nội dung cảnh
báo đến địa chỉ mail người nhận.
Nhấn [thư thử nghiệm/Mail Testing] để kiểm tra cấu hình có
hợp lệ hay không. Nếu nhận được dòng thông báo (kiểm tra tin
nhắn thành công) thì cấu hình Email đã thành công.
hình 26: nội dung thư báo động được gửi đến người nhận.
Nhấn [Xác nhận/OK] để lưu cấu hình Email.
Cho phép người dùng giới hạn địa chỉ IP đăng nhập vào đầu ghi
AHD.
Đánh dấu check vào ô “Sử dụng/Enable” để kích hoạt trạng thái
Page 26
4
Quyền hạn
IP/ IP Filter
giới hạn địa chỉ IP như hình bên dưới.
hình 27: giao diện thiết lập Quyền hạn IP.
Điền địa chỉ IP cần giới hạn và nhấn nút [Thêm/Add] để đưa vào
danh sách [IP bị cấm/Banned IP].
Nhấn [Xác nhận/OK] để lưu cấu hình Quyền hạn IP.
hình 28: giao diện cảnh báo người dùng bị cấm đăng nhập trên trình
duyệt web.
Page 27
hình 29: giao diện cảnh báo người dùng bị cấm đăng nhập trên trình
duyệt web.
5
DDNS
Cho phép cập nhật thông số tên miền DDNS trong trường hợp người
dùng không muốn sử dụng công nghệ điện toán đám mây “Cloud”
cho việc quan sát từ xa.
Đánh dấu check vào ô “Sử dụng/Enable” để kích hoạt trạng thái
DDNS như hình bên dưới.
hình 30: giao diện thiết lập DDNS.
Page 28
6 FTP Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
7 ARSP Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
8 Trung tâm
báo động/
AlarmServer
Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
9 Quay số vô
tuyến/
Wireless
Config
Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
10 Giám sát
bằng điện
thoại di
động/
Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
11 UPNP Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
12 Wifi Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
13 RTSP Kích hoạt cổng giao tiếp RTSP tích hợp trên dòng sản phẩm đầu ghi
hình AHD.
hình 31: giao diện thiết lập RTSP.
14 Mây/Cloud Kích hoạt công nghệ điện toán đám mây “Cloud” trên dòng sản phẩm
đầu ghi hình AHD.
Đánh dấu check vào ô “Sử dụng/Enable” để kích hoạt Cloud như
hình bên dưới.
Page 29
hình 32: giao diện thiết lập CLOUD
15 PMS Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.6.5 Hướng dẫn cấu hình CHẾ ĐỘ ĐẦU RA/GUI Display:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “chế độ đầu ra/GUI display” như hình
bên dưới:
hình 33: giao diện thiết lập “chế độ đầu ra/GUI display”.
Page 30
1
Tên kênh/
Channel Title
Cho phép người dùng thiết lập nội tiêu đề từng camera theo mong
muốn. Vui lòng chọn biểu tượng “cài đặt/set” để vào giao diện thiết lập
nội dụng tiêu đề camera như hình 34.
hình 34: giao diện thiết lập nội dung tiêu đề.
2 Tiêu đề thời
gian/Time
Display
Cho phép hiển thị tiêu đề thời gian trên giao diện quan sát camera “màn
hình ti vi, CMS, trình duyệt web”.
3
Tiêu đề của
kênh/Channel
Title
Cho phép hiển thị tiêu đề từng kênh camera trên giao diện quan sát
camera “màn hình ti vi, CMS, trình duyệt web”.
4 Trạng thía
thu
hình/Record
Status
Cho phép hiển thị biểu tượng ghi hình từng kênh camera trên giao diện
quan sát camera “màn hình ti vi,”..
5 Trạng thái
báo
động/Alarm
Status
Cho phép hiển thị nội dung cảnh báo “báo động” trên giao diện quan
sát camera “màn hình ti vi”..
6
Trasnparency
Cho phép người dùng tùy chỉnh độ trong suốt của màn hình hiển thị
camera “màn hình ti vi”. Giá trị giao động từ 128 ~ 255. Giá trị mặc
định là 175.
7
Độ phân
giải/Resolutio
n.
Cho phép người dùng điều chỉnh chế độ xuất hình của đầu ghi hình
AHD.
Page 31
hình 35: giao diện thiết lập chế độ xuất hình đầu ghi AHD.
Có 5 tùy chọn độ phân giải xuất hình kèm theo 2 tùy chọn ưu tiên
cơ bản:
1024x768.
1280x720.
1280x1024.
1440x900.
1920x1080.
HDMI ưu tiên
VGA ưu tiên
8 Chắn
vùng/Region
Cover
Tinh năng này cho phép người dùng tùy chọn tô đen một vùng nào đó
trong phạm vi quan sát của camera.
Đánh dấu check vào ô vuông “chắn vùng/Region Cover” và chọn
biểu tượng “cài đặt/Set” để vào giao diện thiết lập chắn vùng.
Hỗ trợ tối đa 4 vùng tô đen trong phạm vi quan sát của một camera.
hình 36: nhấn vào biểu tượng “cài đặt” để vào giao diện chắn vùng.
Page 32
hình 37: vùng bị chắn sau khi hoàn tất cấu hình.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.6.6 Hướng dẫn cấu hình CÀI ĐẶT CỘT/PTZ Config:
Đây là tùy chọn cho phép người dùng cấu hình điều khiển camera Speeddome analog thông qua cổng
giao tiếp RS485 phía sau đầu ghi hình AHD.
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “cài đặt cột/ptz config” như hình bên
dưới:
hình 37: giao diện thiết lập “cài đặt cột/ptz config”.
1 Kênh/
Channel
Cho phép người dùng thiết tùy chọn kênh camera cần cấu hình điều
khiển PTZ.
2 Giao
thức/Protocol
Chỉnh giao thức truyền thông tương ứng với kênh PTZ hiện hành.
Ngoài ra đầu ghi hình AHD còn hỗ trợ giao thức điều khiển camera
Page 33
của các hãng khác như: DaHua,Hikvision….
hình 38: các loại giao thức được hỗ trợ trên đầu ghi hình AHD.
3
Address/Địa
chỉ
Chỉnh địa chỉ tương ứng với kênh PTZ hiện hành.
4 Tốc độ
bốt/Baudrate
Chỉnh tốc độ tương ứng với kênh PTZ hiện hành.
Có 8 loại tốc độ truyền:
1200, 2400, 4800,9600,19200,38400,57600,115200.
hình 39: các loại tôc độ truyền được hỗ trợ trên đầu ghi hình AHD.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
Page 34
1.6.7 Hướng dẫn cấu hình Cổng Series/RS232:
hình 40: giao diện cổng Series/RS232.
KHÔNG SỬ DỤNG, TINH NĂNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC TÍCH HỢP TRÊN SẢN PHẨM.
1.6.8 Hướng dẫn cấu hình Tuần tra/Tour:
Đây là tùy chọn cho phép người dùng tùy chỉnh chế độ xuất hình từ động xoay vòng từng kênh
camera trên đầu ghi hình AHD.
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “tuần tra/tour” như hình bên dưới:
hình 41: giao diện thiết lập “tuần tra/tour”.
Đánh dấu check vào ô “Mở tuần tra tuần hoàn/Enable Tour” để kích hoạt trạng thái cấu hình
tuần tra.
Page 35
1 Thời gian
ngừng/MD
Interval
Cho phép người dùng thiết lập khoảng thời gian chờ chuyển kênh ở chế
độ tuần tra.
Giá trị thảy đổi từ 5 giây đến 120 giây.
2 Chế độ hiển
thị
Cho phép người dùng thiết lập số lượng kênh camera hiển thị ở chế độ
tuần tra.
3
Quay trở lại
kết thúc/
Return after
finished
Vui lòng Đánh dấu check vào ô vuông“Quay trở lại kết thúc/ Return
after finished” để kích hoạt trạng thái lặp lại khi kết thúc 1 vòng tuần
tra.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.6.9 Hướng dẫn cấu hình Kỹ thuật số/Digital:
Đây là tùy chọn cho phép người dùng tùy chỉnh chế độ nhận loại camera “camera AHD/camera
analog/camera IP” trên đầu ghi hình AHD.
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “kỹ thuật số/digital” như hình bên dưới:
hình 42: giao diện thiết lập “kỹ thuật số/digital”.
Nhấn biểu tượng “chế độ kênh/channel Type” để vào giao diện thiết lập chế độ nhận camera.
Page 36
hình 43: giao diện thiết lập “chệ độ kênh” của đầu ghi hình AHD.
Ô vuông đầu tiên: cho phép người dùng tùy chọn đầu ghi hình nhận camera AHD qua ngõ giao
tiếp BNC.
Ô vuông thứ hai: cho phép người dùng tùy chọn đầu ghi hình nhận camera analog qua ngõ giao
tiếp BNC.
Ô vuông thứ 3 và thứ tư: cho phép người dùng tùy chọn đầu ghi hình nhận camera IP theo độ phân
giải phù hợp thông qua cổng giao tiếp RJ45.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.7 THIẾT LẬP NÂNG CAO/ADVANCED:
hình 44: giao diện thiết lập nâng cao/advanced trên đầu ghi AHD.
Page 37
1 QUẢN LÝ Ổ ĐĨA/STORAGE Được sử dụng để thiết lập trạng thái ổ cứng tích hợp
trong đầu ghi hình AHD.
2 QUẢN LÝ HỘ
DÙNG/ACCOUNT
Được sử dụng để thiết lập các tài khoản tích hợp trên đầu
ghi hình AHD.
3 TRỰC TUYẾN/ONLINE USER Được sử dụng để kiểm tra thông tin số lượng - trạng thái
đăng nhập kết nối mạng với đầu ghi hình AHD.
Ngoài ra người quản trị đầu ghi hình có thể ngắt kết nối
tài khoản/địa chỉ IP mạng đang ở trạng thái đăng nhập
vào đầu ghi hình.
4 ĐẦU RA/OUTPUT ADJUST Được sử dụng để thiết lập các thông số cơ bản ở chế độ
xuất hình của đầu ghi hình AHD.
5 BÁO DƯỠNG/AUTOMAINTAIN Được sử dụng để thiết lậpchế độ bảo trì tự động đầu ghi
hình AHD.
6 MẶC ĐỊNH/RESTORE Được sử dụng để khôi phục trạng thái ban đầu của nhà
sản xuất.
7 NÂNG CẤP/UPGRADE Được sử dụng để cập nhật firmware mới trên đầu ghi
hình AHD.
8 TIN THIẾT BỊ/DEVICE INFO Cung cấp các thông tin cơ bản về phần cứng đầu ghi
hình.
9 IMPORT/EXPORT Được sử dụng để cập nhật hoặc xuất file cấu hình đầu ghi
AHD.
1.7.1 Hướng dẫn cấu hình Quản lý ổ đĩa/Storage:
Đây là tùy chọn cho phép người dùng tùy chỉnh các chế độ ghi hình vào ổ đĩa cứng .
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “tuần tra/tour” như hình bên dưới:
Page 38
hình 45: giao diện thiết lập “quản lý ổ đĩa/Storage”.
- Các chế độ quản lý ổ cứng:
1 Đọc/Viết
Read/Write
Tùy chọn này cho phép người dùng có thể sao chép dữ liệu đã ghi hình
sang thiết bị lưu trữ ngoại vi “USB…” thông qua thao tác sao lưu một
cách đơn giản và thuận tiện nhất.
hình 46: giao diện thiết lập ổ cứng ở trạng thái “đọc/viết”.
2 Chỉ đọc/Read
only
Tùy chọn này chỉ cho phép dữ liệu camera quan sát qua xử lý cảu đầu
ghi hình được lưu vào ổ cứng. Người dùng không thể sao chép dữ liệu
đã ghi hình sang thiết bị lưu trữ ngoại vi “USB…”.Chỉ có thể xem dữ
liệu trực tiếp từ giao diện xem lại “trên đầu ghi hình/CMS/trình duyệt
web”.
Page 39
hình 47: giao diện thiết lập ổ cứng ở trạng thái “chỉ đọc”.
3
dư
/Redundant
Tùy chọn này chỉ cho phép người dùng tùy chọn ổ đĩa cứng ở trạng thái
chờ. Dữ liệu thu hình từ camera sẽ không được lưu vào ổ đĩa cứng ở
trạng thái này.
hình 48: giao diện thiết lập ổ cứng ở trạng thái “dư”.
4
Format ổ đĩa/
Format
Storage
Tùy chọn này chỉ cho phép người dùng định đạng lại hoàn toàn ổ đãi
cứng.
Page 40
hình 49: giao diện thiết lập ổ cứng ở trạng thái “format ổ đĩa”.
5 Phục hồi/
Recover
Tùy chọn này chỉ cho phép người dùng khôi phục một phần dữ liệu ghi
hình gặp sự cố như: “bị mất, dữ liệu không đầy đủ…” xảy ra do một số
nguyên nhân khách quan.
hình 50: giao diện phục hồi dữ liệu.
6 Phân vùng/
Partition
Tùy chọn này chỉ cho phép người dùng tùy chọn thiết lập chia ổ cứng
thành 2 phân vùng cơ bản sao:
Phân vùng ghi hình/Record Partition: được sử dụng để lưu trữ
dữ liệu ghi hình từ camera.
Phân vùng hình ảnh/Image Partition: được sử dụng để lưu trữ
Page 41
hình ảnh chụp được từ camera.
hình 51: giao diện phân vùng.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.7.2 Hướng dẫn cấu hình Quản lý hộ dùng/Account:
Đây là tùy chọn cho phép người dùng thiết lập các tùy chỉnh thông tin liên quan đến tài khoản người
dùng .
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Quản lý hộ dùng/Account” như hình
bên dưới:
hình 52: giao diện thiết lập “quản lý người dùng/account”.
Page 42
- Các chế độ quản lý hộ dùng:
1 Sửa hộ
dùng/Modify
User
Cho phép người dùng có thể thêm hoặc bỏ thiết lập các tùy chọn thao
tác trên đầu ghi hình đối với các đối tượng tài khoản có sẵn.
hình 53: giao diện thiết lập “sửa hộ dùng”.
2 Sửa
nhóm/Modify
Group
Cho phép người dùng có thể thêm hoặc bỏ thiết lập các tùy chọn thao
tác trên đầu ghi hình đối với các đối tượng nhóm có sẵn.
hình 54: giao diện thiết lập “sửa nhóm”.
3
Sửa mật
khẩu/Modify
Pwd
Cho phép người dùng có thể thay đổi mật khẩu của các tài khoản người
dùng có sẵn.
Page 43
hình 55: giao diện thiết lập “mật khẩu”.
4
Tăng sử
dụng/ Add
User
Cho phép tạo thêm tài khoản mới ngoài các tài khoản người dùng có
sẵn.
hình 56: giao diện tạo thêm tài khoản người dùng.
5 Tăng nhóm/
Add Group
Cho phép tạo thêm nhóm mới ngoài các nhóm người dùng có sẵn.
Page 44
hình 57: giao diện tạo thêm nhóm người dùng.
6 Xóa người
dùng/ Delete
User
Cho phép xóa các tài khoản mà người dùng đã tạo mới trước đây.
hình 58: giao diện xóa tài khoản người dùng.
Lưu ý: tài khoản “admin” – “default” là các tài khoản hệ
thống, người dùng không thể xóa được các tài khoản này.
7 Xóa nhóm/
Delete Group
Cho phép xóa các nhóm mà người dùng đã tạo mới trước đây.
Page 45
hình 59: giao diện xóa nhóm người dùng.
Lưu ý: tài khoản nhóm “admin” – “default” là các tài khoản
nhóm hệ thống, người dùng không thể xóa được các tài
khoản nhóm này.
Nhấn “Xác nhận/OK” để lưu lại các cấu hình vừa thiết lập.
1.7.3 Hướng dẫn cấu hình Trực tuyến/Online User:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “trực tuyến/online user” như hình bên
dưới:
hình 60: giao diện thiết lập “trực tuyến/online user”.
Page 46
Chọn tên hộ dùng/đại chỉ IP và nhất ngắt/disconnect để ngắt kết nối trạng thái đăng đập của
tài khoản bất kỳ.
1.7.4 Hướng dẫn cấu hình đầu ra/output adjust:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “đầu ra/output adjust” như hình bên
dưới:
hình 61: giao diện thiết lập “đầu ra/output adjust”.
1.7.5 Hướng dẫn cấu hình Bảo dưỡng tự động/AutoMaintain:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Bảo dưỡng tự động/AutoMaintain” như
hình bên dưới:
hình 62: giao diện thiết lập “bảo dưỡng tự động/automaintain”.
Page 47
Tùy chỉnh thời gian và chọn “Tự chọn” để kích hoạt tích năng tự động khởi động lại hệ thống
theo đúng lịch trình đã đặt.
hình 63: các tùy chọn giao diện thiết lập “bảo dưỡng tự động/automaintain”.
1.7.6 Hướng dẫn cấu hình Mặc định/Restore:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Mặc định/Restore” như hình bên dưới:
Page 48
hình 64: giao diện thiết lập “mặc định/restore”.
Dánh đấu check vào các tùy chọn kiểu phục hồi tích hợp sẵn có trên đầu ghi hình AHD.
1.7.7 Hướng dẫn cấu hình Nâng cấp/Upgrade:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Nâng cấp/Upgrade” như hình bên dưới:
hình 65: giao diện thiết lập “nâng cấp/upgrade”.
Chọn đường dẫn tập tin và nhấn biểu tượng nâng cấp/upgrade để cập nhật firmware mới nhất
cho đầu ghi hình AHD.
1.7.8 Hướng dẫn xem thông tin phần cứng đầu ghi AHD/Device info:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “tin thiết bị/devive info” như hình bên
dưới:
Page 49
hình 66: giao diện cung cấp thông tin về thiết bị phần cứng tích hợp trên đầu ghi hình AHD.
1.7.9 Hướng dẫn cấu hình Import/Export:
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “Import/Export” như hình bên dưới:
hình 67: giao diện cấu hình “Import/Export”trên đầu ghi hình AHD.
Lưu ý: vui lòng cấp thiết bị lưu trữ ngoại vi “USB…” để thực hiện thao tác xuất tập tin
từ đầu ghi hình vào USB hoặc nhập tập tin cài đặt mới từ USB vào đầu ghi hình.
Page 50
1.8 KIỂM TRA TIN HỆ THỐNG/INFO:
hình 68: giao diện kiểm tra tin hệ thống.
- Các nội dung thông tin cơ bản:
1 Tin ổ đĩa cứng/HDD info Cung cấp thông tin cơ bản về trạng thái ổ cứng tích hợp trong
đầu ghi hình.
hình 69: giao diện thông tin ổ đĩa cứng.
2 Thống kê chuỗi dữ liệu/
BPS
Cung cấp cho người dùng thông tin về trạng thái tôc độ băng
thông đường truyền các kênh camera.
Page 51
hình 70: giao diện thống kê chuỗi dữ liệu.
3
Thông tin nhật ký/Log Lưu lại và cung cấp đẩy đủ thông tin chuỗi nhật ký về các
hoạt động thiết lập – kết nối – cấu hình trên đầu ghi hình
AHD theo khoản thời gian/sự kiện…
hình 71: giao diện thông tin nhật ký.
4 Tin phiên bản/Version Cung cấp các thông tin thiết yếu của đầu ghi hình như:
Số lượng kênh thu hình.
Thông tin về phiên bản phần mềm hệ thống.
Chuỗi kỹ tự để đăng nhập kết nối đầu ghi hình từ xa
thông qua công nghệ điện toán đám mây “cloud”.
Trạng thái kết nối đầu ghi hình từ xa.
Page 52
…
hình 72: giao diện tin phiên bản.
1.9 TẮT HỆ THỐNG/LOGOUT:
hình 73: giao diện tin phiên bản.
có 3 tùy chọn chính cơ bản là:
thoát/logout: thoát ra khỏi giao diện menu đầu ghi hình.
Tắt/shutdow: tắt đầu ghi hình. Vui lòng cấm lại nguồn hoặc nhấn nút power trên remote để
khởi động lại đầu ghi hình.
Khởi động lại/Reboot: khởi động lại đầu ghi hình AHD.
1.10 CẤU HÌNH ĐẦU GHI AHD NHẬN CAMERA IP:
Page 53
- Để đầu ghi hình AHD nhận camera IP, việc đầu tên ngouiw dùng cần làm là phải vào giao diện
“kỹ thuật số/digital” để cấu hình tùy chọn nhận camera IP. Vui lòng xem hướng dẫn cấu hình
“kỹ thuật số/digital” ở mục “1.6.9”.
hình 74: giao diện tùy chọn camera IP tích hợp trên đầu ghi hình AHD.
Các tùy chọn camera cơ bản cảu dòng sản phẩm đầug ghi hinh AHD thương hiệu
ESCORT:
ESC-8704AHD
Hỗ trợ 4 camera AHD (720P) hoặc 4 camera analog (960H) hoặc 2IPC(1080P)+2IPC
(720P) hoặc 8IPC (720P).
ESC-8708AHD
Hỗ trợ 8 camera AHD (720P) hoặc 8 camera analog (960H) hoặc 4 camera AHD (720P)
+ 8IPC (720P) hoặc 4IPC(1080P) hoặc 1IPC(1080P) + 8IPC (720P).
1.10.1 Hướng dẫn cấu hình nhận camera IP:
- Có 3 cách để vào giao diện cấu hình nhận camera IP:
Khi đầu ghi hình khởi động vào giao diện sử dụng, sẽ xuất hiện giao diện cho phép
người dùng lựa chọn chế độ cấu hình nhận IP như hình 74.
Chọn chế độ thông minh để đầu ghi hình tự động tìm kiếm camera IP trong mạng
nội bộ.
Chọn chế độ bằng tay để vào giao diện tùy chỉnh nhận camera IP trong mạng nội
bộ.
Page 54
hình 74: giao diện tùy chọn chế độ nhận camera IP trên đầu ghi hình AHD.
Nhấn vào biểu tượng dấu “+” trên giao diện kênh xuất hình camera IP để mở giao diện cấu hình
nhận camera IP trong mạng nội bộ “hình 75”.
hình 75: click chuột trái vào dấu “+” để mở giao diện thiết lập nhận camera IP.
Nhấn phím trên đầu ghi/remote/dùng chuột để vào giao diện “kỹ thuật số/digital”, chọn “các kênh
kỹ thuật số/digital channels” để vào giao diện tùy chỉnh camera IP như hình bên dưới:
Page 55
hình 76: giao diện thiết lập nhận camera IP.
Nhấn “thêm/add” để vào giao diện “cấu hình truy cập từ xa/remote access configuration” để vào
giao diện thêm hoặc tìm camera IP trong mạng nội bộ.
hình 77: giao diện “cấu hình truy cập từ xa”.
Nhấn “tìm/search” để kích hoạt tính năng tự tìm kiếm camera IP trong mạng nội bộ.
Nhấn chọn biểu tượng “Tình trạng kênh/Channel status” để vào giao diện cung cấp thông tin về tình
trạng kết nối camera IP như hình bên dưới.
hình 78: giao diện “tình trạng kênh”.
Page 56
Lưu ý: để đầu ghi hình AHD xuất hình được camera IP. Yêu cầu tất yếu là địa chỉ IP đầu ghi
hình phải cùng lớp mạng với đại chỉ IP camera.Ngoài ra đầu ghi hình AHD còn có thể tích
hợp được camera của hãng sản xuất khác với điều kiện là camera IP đó phải tích hợp chuẩn
ONVIF 2.0.
1.11 MỘT SỐ THIẾT LẬP CƠ BẢN KHÁC:
1.11.1 Khởi chạy lại giao diện hướng dẫn thông tin sơ bộ về đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “Hướng dẫn/Guide” để mở giao diện hướng
dẫn thông tin về đầu ghi hình AHD như hình bên dưới.
hình 79: giao diện “hướng dẫn”.
1.11.2 Khởi chạy giao diện “ĐK thu hình/Record Mode” trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “ĐK thu hình/Record Mode” để mở giao
diện tùy chỉnh chế độ thu hình.
Page 57
hình 80: giao diện “ĐK thu hình”.
1.11.3 Khởi chạy giao diện “Phát lại video/PlayBack” trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “Phát lại video/PlayBack” để mở giao diện
phát lại camera trục tiếp trên màn hình ti vi.
hình 81: giao diện “phát lại camera”.
1.11.4 Khởi chạy giao diện “ĐK Cột/PTZ Control” trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “ĐK Cột/PTZ ” để mở giao diện điều khiển
camera Speeddome analog trực tiếp trên màn hình ti vi.
Page 58
hình 82: giao diện PTZ camera speeddome analog.
1.11.5 Khởi chạy giao diện “Cao tốc/HighSpeedPTZ” trên đầu ghi hình AHD:
- Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
1.11.6 Khởi chạy giao diện “Báo động/Alarm Output” trên đầu ghi hình AHD:
- Không sử dụng, tinh năng này không được tích hợp trên sản phẩm.
1.11.7 Khởi chạy giao diện “Màu sắc/Color Setting” trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “Màu sắc/Color Setting” để mở giao
diện tùy chỉnh màu sắc từng kênh camera trực tiếp trên màn hình ti vi.
Page 59
hình 83: giao diện tùy chỉnh màu sắc.
1.11.8 Khởi chạy giao diện “Đầu ra/Output adjust” trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “Đầu ra/Output adjust” để mở giao
diện tùy chỉnh ngõ ra trực tiếp trên màn hình ti vi.
-
hình 84: giao diện tùy chỉnh ngõ ra.
1.11.9 Khởi chạy giao diện “Tắt hệ thống/Logout” trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, chọn “Tắt hệ thông/Logout” để mở giao diện
tùy chỉnh tắt hệ thông trực tiếp trên màn hình ti vi.
Page 60
hình 85: giao diện tắt hệ thống.
1.11.10 Tùy chỉnh chế độ xuất hình theo kênh trên đầu ghi hình AHD:
- Click chuột phải trên giao diện màn hình chính, tùy chọn kiểu xuất hình camera trực tiếp trên
màn hình ti vi.
Page 61
hình 86: giao diện tùy chọn kiểu xuất hình các kênh camera.
Page 62
CHƯƠNG 2. THAO TÁC CƠ BẢN
2.1 KHỞI ĐỘNG ĐẦU GHI HÌNH AHD :
- Vui lòng kiểm tra xem hệ thống đ ã đ ư ợ c kết nối chính xác, các ngõ vào/ ngõ ra đã
được kết nối tốt và kiểm tra nguồn trước khi khởi động đầu ghi hình AHD.
hình 87: giao diện khởi động vào màn hình chính của đầu ghi hình AHD.
- Chắc rằng hệ màu (PAL hoặc NTSC) ngõ vào Video của màn hình đạt yêu cầu.
- Sau khi kiểm tra không còn vấn đề nữa, cắm nguồn của 12V/2A để khởi động đầu ghi hình
AHD.
- Nếu đầu ghi ở trạng thái đang ghi Video trước khi tắt máy lần cuối thì khi mở AHD, nó sẽ
tiếp tục ghi một cách tự động.
2.2 MÀN HÌNH HIỂN THỊ: 1. Khởi động đầu ghi hinh AHD, bạn sẽ thấy khung hình hiển thị trên màn hình, nếu không có
tín hiệu vào Video,thì màn hình sẽ hiển thị như trên.
2. Tên của kênh và biểu tượng của chế độ ghi sẽ hiển thị phía dưới bên trái của từng kênh.
Page 63
Mô tả các biểu tượng:
(Biểu tượng)
(Mô tả)
Đầu ghi hình AHD đang trong chế độ ghi hình toàn thời gian có ổ cứng.
Đầu ghi hình AHD đang trong chế độ ghi hình chuyển động.
Đầu ghi hình AHD đang trong chế độ phát âm thanh.
2.3 CẬP NHẬT PHẦN MỀM.
• Sao chép phần mềm phiên bản mới vào ổ đĩa USB.
• Tắt nguồn đầu ghi hình AHD, cắm USB đã cập nhật phần mềm vào cổng dành cho USB nằm ở
mặt trước/sau AHD,sau đó mở nguồn AHD. Vào menu chính đầu ghi, chọn “Nâng
cao/Advanced”, chọn “nâng cấp/upgrade” chọn đường dẫn tới tập tin cần cập nhật. Hệ thống sẽ
tự động cập nhật phần mềm. Khi màn hiển thị “ Cập nhật thành công, vui lòng khởi động lại
đầu ghi hình AHD!”. Nếu màn hình hiển thị “ Cập nhật thất bại, xin vui lòng thử lại!” hơn 4
lần, vui lòng liên hệ với dịch vụ bán phần mềm để giải quyết.
• Trong quá trình cập nhật, không được tắt nguồn đầu ghi hình AHD và rút USB ra.
• Chắc chắn rằng tình trạng làm việc của USB tốt để tránh những việc bất thường xảy ra
trong quá trình cập nhật.
2.4 HƯỚNG DẪN ĐIỀU KHIỂN PTZ “ LÊN/ XUỐNG/TRÁI/PHẢI…”:
- Trong trạng thái hiện hành hoặc đang ghi hình dùng chuột click phải và chọn “ ”
để vào giao diện điều khiển PTZ.
hình 88: giao diện PTZ camera trên đầu ghi AHD.
Page 64
- Click chuột trái chọn “Cài đặt/Set” để vào giao diện gọi các lệnh cơ bản của camera
speeddome.
Biểu tượng
Mô tả
Biểu tượng
Mô tả
Điều khiển camera
lên, xuống, trái và,
phải.
Click chuột trái chọn “Đổi
trang/Page Switch” để vào giao diện tùy chọn các thiết lập có sẵn như:
- Preset: cho phép camera speeddome quay quét các điểm đã thiết lập trước.
- Mô Hình/Pattern: cho phép camera speeddome quay quét các mẫu vòng quét đã lâp trình từ trước.
- Tuần tra/Tour: cho phép camera speeddome quay quét các nhóm điểm đã lập trình từ trước.
- Quét/AutoScan: cho phép camera speed dome tự động quay giám sát theo chiều ngang 3600.
- Lật/AutoPan: cho phép camera speed dome tự động quay giám sát theo chiều dọc 900.
Điều khiển phóng to,thu nhỏ,thay đổi khoảng cách xa/gần của camera.
Tắt và thoát khỏi điều khiển
PTZ.
Page 65
2.5 THAO TÁC CHUẨN BỊ GHI:
- Đảm bảo tất cả thiết bị mở nguồn trước khi ghi. Đảm bảo đầu ngõ video và audio vào đặt ở
trạng thái giám sát hiện hành.
- Kiểm tra thông tin đĩa và dung lượng sử dụng của ổ đĩa. Nếu đã hết chỗ trống, vui lòng dùng
ổ đĩa khác để sao lưu hoặc ghi đè lên những đoạn video cũ.
- Nếu cần thiết, vào “Biên Mã” để chỉnh ghi audio, chất lượng ảnh video và tỉ lệ khung hình ghi.
- Nếu đầu ghi hình AHD có nhiều ổ cứng, vui lòng chọn “QUẢN LÝ Ổ ĐĨA” để kiểm tra
thông tin ổ cứng bằng các phím [ trái ] / [ phải ] phía trước đầu ghi hình AHD hoặc ấn phím
[ trái ] / [ phải ] trên remote hoặc dùng chuột click tên đĩa.
2.6 THAO TÁC GHI:
- Trước tiên xác nhận trạng thái ghi của mỗi kênh trong cài đặt thu hình
(thời gian/báo động/chuyển động) và đoạn thời gian thiết lập. - Khi đầu ghi hình AHD trong trạng thái ghi, đèn REC phía trước AHD sẽ nháy. Chọn các
kênh cần ghi theo yêu cầu thực tế để tiết kiệm dung lượng ổ cứng.
2.7 HƯỚNG DẪN PHÁT LẠI VÀ SAO LƯU TRỰC TIẾP TRÊN ĐẦU GHI HÌNH AHD :
- Click chuột phải chọn biểu tượng “ ” trong trạng thái hiện hành hoặc chế độ
ghi chọn vào mục “Thu hình -> phát lại video”. Mục này dùng để tìm kiếm, phát lại và sao lưu
các file video. Chỉnh thời gian để tìm kiếm và chọn các file video.
hình 89a: giao diện phát lại camera trên đầu ghi AHD.
Page 66
hình 89b: giao diện tùy chọn phát lại camera trên đầu ghi AHD.
(1) Người dùng tùy chọn thơi gian để phát lại video.
(2) Có thể chọn phát lại tất cả các kênh hiện hành bằng cách click chuột vào ô tùy chọn
“All” hoặc phát từng kênh đơn bằn g c á ch d ùn g r e mo te /c l i c k ch uộ t v ào c á c
g iá t r ị k ên h h i ện hàn h “ 1 2 3 4 … . ” . Trên remote điều khiển để phát lại 4/8 kênh
ta chỉ cần click biểu tượng “ ” để phát lại 8 kênh đồng thời.
(3) Trong tùy chọn ngày và thời gian bắt đầu, người dùng click chuột trái vào tùy chọn thời
gian bắt đầu, và click biểu tượng “ ” để phát lại. Khi phát lại hoàn tất, nó sẽ tự động trả
lại mục tìm kiếm.
(4) Trước khi sao lưu, vui lòng chọn đoạn video có dung lượng nhỏ hơn dung lượng còn trống
của thiết bị sao lưu ngoại vi.
(5) Trước khi sao lưu, kết nối thiết bị sao lưu với đầu ghi hình AHD, ví dụ USB, ổ cứng USB,
… Tùy chọn đoạn thời gian muốn sao lưu. Và click biểu tượng “Backup” để bắt đầu sao
lưu. Quá trình s ẽ kết thúc sau vài phút. Khi sao lưu hoàn tất, vui lòng gỡ thiết bị ra từ đầu
ghi hình AHD.
Page 67
hình 89c: giao diện sao lưu dữ liệu trên đầu ghi AHD.
(6) Chú ý kích thước đoạn video không vượt quá dung lượng tối đa của thiết bí sao lưu, nó sẽ
trở lại mục tìm kiếm.
(7) Bên dưới màn hình, nó sẽ hiển thị chế độ phát lại: phát lại tốc độ bình thường,
tạm dừng dừng phát lại. / / chạy tới 2 lần/ 4 lần.
/ , chạy lùi 2 lần/ 4 lần.
- Khi di chuyển con trỏ chuột xuống dưới màn hình, nó sẽ hiển thị các biểu tượng trong chế
độ phát lại:
“ ” click biểu tượng này để lùi nhanh khi phát lại “ ” click biểu tượng này để tới nhanh khi phát
lại.
Chú ý: đầu ghi hình AHD hỗ trợ phát lại 8 kênh (camera analog/ camera AHD) và 9 kênh
“camera IP” khi click “ ”.
Page 68
2.8 THIẾT LẬP AUDIO:
- Clcik chuột vào biểu tượng [ ] để nghe âm thanh trực tiếp tại đầu ghi hình AHD.
- Đánh dấu tùy chọn vào ô “Video/Âm thanh” để kích hoạt tính năng lưu âm thanh
ghi được từ mic ghi âm vào ổ cứng.
hình 90: giao diện thiết lập lưu lại âm thanh vào ổ cứng trên đầu ghi hình AHD.
Lưu ý: đầu ghi hình AHD thương hiệu ESCORT hỗ trợ tính năng đàm thoại 2 chiều từ xa.
2.9 Tuần tra:
- Vui lòng kích hoạt chức năng tuần tra theo hướng dẫn ở mục 1.6.8.
- Click biểu tượng [ ] để bắt đầu chế độ tuần ta ở góc trên bên phải màn hình. Nó sẽ tự động
chuyển giữa 1 kênh, 4, 8 theo khoảng thời gian tùy chỉnh. Dùng chuột click biểu tượng “ ”
để kết thúc tuần tra.
2.10 TẮT NGUỒN đầu ghi hinh AHD:
- Tắt bình thường: dừng tất cả thao tác, vào menu chính của hệ thống chọn “tắt hệ thống” làm
theo hướng dẫn ở mục 1.9, hoặc ngắt dây cấp nguồn phía sau đầu ghi. Khi tắt nguồn, đèn LED
“Power” sẽ tắt. Cấm dây cấp nguồn DC 12V lại vào đầu ghi hình AHD để khởi động lại đầu
ghi hình AHD.
Page 69
CHƯƠNG 3. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ GIÁM SÁT ĐẦU
GHI HÌNH TỪ XA
3.1 HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH TRÊN MODEM ADSL:
- Đầu ghi hình 87XXAHD tích hợp công nghệ điện toán đám mây, không cần NAT port trên modem
ADSL. Người dùng chỉ cần thực hiện một số thao tác cơ bản như hình bên dưới là có thể xem
camera qua mạng internet.
Bước 1: Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh một hệ thống camera quan sát, công việc tiếp theo mà kỹ thuật
viên cần làm là gắn dây mạng (đầu nối RJ45) kết nối đầu ghi hình AHD với modem ADSL. Sau đó
thiết lập địa chỉ IP đầu ghi cùng lớp mạng với modem ADSL đang sử dụng. Để có thể thiết lập địa
chỉ IP đầu ghi hình AHD ta thực hiện các bước như sau:
hình 91:kết nối đầu ghi hình AHD với modem ADSL – cấu hình IP đầu ghi hình.
Bước 2: check vào ô vuông “Tự động lấy IP” để đầu ghi hình AHD nhận địa chỉ IP động từ modem
ADSL.
Page 70
hình 92: chuỗi kỹ tự được sử dụng xem camera ngoại mạng dựa trên công nghệ điện toán đám mấy.
3.2 HƯỚNG DẪN XEM CAMERA BẰNG TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORE “IE”:
XEM CAMERA TRONG MẠNG NỘI BỘ (LAN).
Bước 1: Mở trình duyệt gõ vào địa chỉ của đầu ghi (thao tác giống nhau đối với địa chỉ IP và tên
hostname).Trình duyệt sẽ chuyển sang website demo camera có giao diện như hình sau:
hình 93: nhập địa chỉ IP của đầu ghi hình AHD.
Bước 2: Bấm Tools -> chọn mục Internet Options
Page 71
hình 94: chọn Internet options để vào giao diện thiết lập bảo mật.
Bước 3: Chọn Security -> Trusted Sites -> bấm Site như hình sau
hình 95: nhấn Sites để vào giao diện thiết lập Trusted sites.
Bước 4: Nhập địa chỉ “ http://192.168.1.31 ” (địa chỉ IP đầu ghi hình AHD chỉ có tính minh họa)
Page 72
vào ô như hình trên. Bỏ dấu (không đánh dấu) check ở ô Require server verification
(https:) for all sites in this zone -> Bấm OK.
hình 96: nhấn Add để thêm đại chỉ IP của đầu ghi hình AHD.
Bước 5: Quay trở lại cửa sổ Security
Bước 6: Bấm Custom Level
Page 73
- Ở dòng Reset to sẽ có 2 trường hợp:
Nếu dòng Reset to hiển thị là Low thì bấm OK.
Nếu dòng Reset to hiển thị là Medium (defauft) thì bấm nút Reset, cửa sổ cảnh báo
xuất hiện như sau
Bước 7: Bấm Yes trong cửa sổ cảnh báo. Tiếp theo bấm OK trong cửa sổ Custom Level.
- Quay trở lại cửa sổ Security sẽ có thanh trượt bên tay trái, kéo thanh trượt xuống thành
Low như hình sau.
Page 74
hình 97: kéo thanh trượt xuống thành Low.
- Sau đó Apply rồi OK. Bước 8: Quay trở lại giao diện chính của trình duyệt web IE, nhấn F5 để làm mới lại trình duyệt.
Bấm vào dòng chữ màu vàng và chọn “Install ActiveX Control” để cài đặt ActiveX.
Page 75
Bước 9: Chọn Run trong cửa sổ cảnh báo tiếp theo.
- Sau khi cài đặt xong sẽ xuất hiện giao diện chương trình xem camera ESCORT.
Page 76
hình 98: giao diện nhập địa chỉ đầu ghi hình AHD.
- Ô Username: nhập admin ( hoặc các tài khoản mặc định khác...).
- Ô Password: nhập vào password của user tương ứng.
- Nhấn “Login” để đăng nhập vào giao diện xem camera trên trình duyệt web IE.
hình 99: giao diện xem camera bằng trình duyệt web IE.
Page 77
hình 99a: tổ hợp tùy chọn nhanh trên trình duyệt web IE.
Tổ hợp biểu tượng chia khung hình quan sát camera.
Kết nối toàn bộ camera (Connect all Video).
Ngắt kết nối toàn bộ camera (Disconnect all Video).
Chức năng chụp hình Snapshot.
Bật chế độ ghi hình cục bộ trên máy tính.
Page 78
Tắt chế độ ghi hình cục bộ trên máy tính.
- Click chuột trái vào biểu tượng “Tắt/mở âm thanh” ở góc dưới bên phải giao diện
quan sát camera trên trình duyệt web IE để có thể nghe âm thanh qua mạng.
XEM CAMERA NGOẠI MẠNG (INTERNET) THÔNG QUA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TOÁN
ĐÁM MÂY (CLOUD):
Lưu ý: để có thể sử dụng tên miền CLOUD, yêu cầu kỹ thuật viên cần phải thiết lập địa chỉ IP đầu
ghi hình AHD ở trạng thái (Tự động lấy IP) như hình bên dưới.
Bước 1: nhập địa chỉ “xmeye.net” vào thanh địa chỉ của trình duyệt web IE và thiết lập các thông
số theo hình vẽ.
hình 100: nhập địa chỉ xmeye.net .
Page 79
Bước 2: chọn kiểu kết nối là “By Device”
hình 101: chọn kiểu kết nối “By Device”để vào giao diện camera.
Bước 3: điền thông tin tài khoản “Cloud” của đầu ghi hình AHD vào ô id như hình bên dưới.
- Ô ID: gõ vào chuỗi địa chỉ tài khoản “Cloud”.
- Ô Username: gõ thông tin tài khoản người dùng.
- Ô Password: nhập vào password của tài khoản tương ứng.
- Nhấn “Login” để đăng nhập vào giao diện xem camera trên trình duyệt web IE.
Page 80
hình 102: điền ID đầu ghi hình AHD vào giao diện IE.
Bước 4: Đăng nhập mật khẩu người dùng để có thể kết nối camera ngoại mạng.
hình 103: cập nhật thông tin tài khoản.
Bước 5: nhấn Login để vào giao diện quan sát camera.
Page 81
hình 105: giao diện xem camera thông qua tài khoản Cloud trên trình duyệt web IE.
Lưu ý: vui lòng đăng nhập đúng thông tin tài khoản Cloud tích hợp trên đầu ghi hình AHD.
3.3 HƯỚNG DẪN XEM CAMERA BẰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CMS:
XEM CAMERA TRONG MẠNG NỘI BỘ (LAN).
Bước 1: Tải phần mềm quản lý tập trung camera CMS trên trang web “escort.com.vn”. Nhấp chuột
vào biểu tượng “ ” để vào giao diện cây thư mục tải phần mềm.
Page 82
hình 106: giao diện website escort.com.vn.
- Nhấp chọn theo cây thư mục “DAU GHI HINH KY THUAT SO/ DVR ESC-87XX Series
AHD/Software/CMS” và nhấp chuột vào biểu tượng “ ” để có thể tải phần mềm CMS về máy.
hình 107: hình ảnh minh hoạ cách tải phần mềm CMS về máy tính.
Page 83
- Sau khi tải phần mềm CMS về máy tính,tiến hành giải nén file cài đặt phần mềm và chạy ứng
dụng “ ” ngoài giao diện màn hình Desktop.
- Chọn login để vào giao diện phần mềm quản lý camera tập trung.
hình 108: giao diện phần mềm quản lý CMS.
Bước 2: nhấp chuột trái vào biểu tượng “ ” chọn “ ” để vào giao diện thêm
camera như hình sau.
Page 84
1 ADD AREA Tạo mới cây thư mục camera.
2
ADD DEVICE
Nhấn IP Search (1) để phần mềm tự động tìm địa
chỉ IP nội bộ (IP LAN) của đầu ghi AHD.
LoginType :tùy chọn ở chế độ (IP Address).
Port : mặc định là 34567.
User Name/Password :thông tin tài khoản người
dùng kết nối với đầu ghi hình AHD.
3
MODIFY
Được sử dụng nhằm mục đích chỉnh sửa thông tin cấu
hình xem camera nội/ngoại mạng khi có sự thay đổi bất
kỳ nào như: địa chỉ IP đầu ghi hình, thông tin tài khoản
Page 85
người dùng, port kết nối…..
4 DELETE Xóa toàn bộ thông tin đại chỉ kết nối đầu ghi hình.
5 Connection Test Kiểm tra trạng thái kết nối với đầu ghi hình.
Page 86
- Nhấp chuột phải chọn “connect all video (Main Stream/Extra Stream)” để kết nối vào đầu ghi
hình AHD.
hình 109: giao diện kết nối camera bằng phần mềm quản lý CMS.
Page 87
- Để chỉnh sửa các thiết lập vừa thêm vào, ta nhấp chuột trái vào biểu tượng “ ”
chọn “ ” chọn “ ”để vào giao diện chỉnh sửa địa chỉ đầu ghi hình AHD như hình
sau.
Lưu ý: người dùng vui lòng ngắt kết nối camera để có thể tùy chỉnh thông tin kết nối đầu ghi hình
AHD.
hình 110: thông báo yêu cầu ngắt kết nối thiết bị trước khi chỉnh sửa thông tin.
1 Device
Name
Hiển thị tên đầu ghi
hình AHD “tên này
do người dùng đặt tuỳ
ý và không ảnh
hưởng đến những cấu
hình đã thiết lập”.
2 Login
Type
Tùy chọn phương thức kế nối với đầu
ghi hình.
IP Address : kết nối với đầu ghi
hình AHD bằng địa chỉ IP.
Domain : kết nối với đầu ghi
hình AHD thông qua tên miền
DDNS.
ARSP : kết nối với đầu ghi hình
AHD thông qua giao thức ARSP.
Cloud : kết nối với đầu ghi hình
AHD dựa vào công nghệ điện
toán đám mây.
3
IP
Address
Địa chỉ IP của đầu
ghi hình AHD
4 Port Cổng kết nối với đầu ghi hình AHD.
Mặc định là 34567.
Người dùng có thể thay đổi giá trị cổng
kết nối.
Page 88
5
Username
Tên đăng nhập vào
đầu ghi hình AHD.
Mặc định là admin
6
Password
Mật khẩu đăng nhập vào đầu ghi AHD.
Mặc định là:
Mật khẩu để trống (rỗng) đối với tài
khoản admin
hình 111: giao diện sửa thiết lập cấu hình đầu ghi hình AHD.
- Click chuột vào biểu tượng “ ” để kích hoạt nghe âm thanh
qua mạng bằng phần mềm quản lý tập trung CMS.
Page 89
- Hoặc click chuột phải vào giao diện quan sát camera chọn “Audio” như hình bên dưới để kích
hoạt nghe âm thanh qua mạng bằng phần mềm quản lý tập trung CMS.
- .
hình 112: giao diện thiết lập nghe âm thanh trên CMS.
Nhấn tùy chọn Start Talk để kích hoạt tính năng đàm thoại hai chiều.
Page 90
hình 113: kích hoạt tính năng đàm thoại 2 chiều trên CMS.
XEM CAMERA NGOẠI MẠNG (INTERNET) BẰNG CÔNG NGHỆ ĐIỆN TOÁN ĐÁM
MÂY “CLOUD” VÀ BẰNG TÊN MIỀN DDNS:
Kết nối bằng công nghệ điện toán đám mây “Cloud”:
- Khởi chạy phần mềm CMS, chọn kiểu kết nối “Cloud” như hình bên dưới.
1 Login Tye Chọn kiểu kết nối là “Cloud”
2 Serial ID Điền chuỗi kỹ tự thiết bị lấy từ đầu ghi vào ô trống.
Page 91
3 Username Tên đăng nhập vào đầu ghi hình AHD. Mặc định là admin.
4
Password
Mật khẩu đăng nhập vào đầu ghi AHD.
Mặc định là:Mật khẩu để trống (rỗng) đối với tài khoản
admin
hình 114: giao diện kết nối camera dựa trên công nghệ “Cloud”.
Page 92
- Nhấp chuột phải chọn “connect all video (Main Stream/Extra Stream)” để kết nối vào đầu ghi
hình AHD.
hình 115: kết nối camera thông qua “Cloud”.
Kết nối bằng tên miền DDNS:
- Khởi chạy phần mềm CMS, chọn kiểu kết nối “Domain” như hình bên dưới.
1 Login Tye Chọn kiểu kết nối là “Domain”
2 Domain Điền thông tin tên miền DDNS đã đăng ký ở các dịch vụ cung
cấp tên miền.
Page 93
3 Port Công giao tiếp với đầu ghi hình. Mặc định là 34567.
4 Username Tên đăng nhập vào đầu ghi hình AHD. Mặc định là admin.
5
Password
Mật khẩu đăng nhập vào đầu ghi AHD.
Mặc định là:Mật khẩu để trống (rỗng) đối với tài khoản
admin
hình 116: giao diện kết nối camera thông qua tên miền DDNS.
- Nhấp chuột phải chọn “connect all video (Main Stream/Extra Stream)” để kết nối vào đầu ghi
hình AHD.
Page 94
hình 117: kết nối camera thông qua tên miền DDNS.
XEM LẠI CAMERA TRÊN TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORE (IE).
- Kết nối với đầu ghi hình thông qua trình duyệt web IE.
hình 118: kết nối camera thông qua trình duyệt web IE.
Page 95
- Nhấp chuột trái chọn “PlayBack ” để mở giao diện xem lại trên trình duyệt web IE như hình
bên dưới.
1 Giao diện tùy chọn xem lại camera trên trình duyệt web IE.
PlayBack : có 2 chế độ xem lại:
Remote: xem lại dữ liệu từ xa có sẵn trên ổ cứng gắn trong đầu ghi hình AHD.
Local: xem lại dữ liệu lữu cục bộ trên máy tính. Chế độ này chỉ hoạt động trong
trường hợp người dùng kích hoạt chế độ ghi hình camera cục bộ trên máy tính.
Query Mode: tùy chọn kiểu lọc dữ liệu từ xa. Lọc theo tên hoặc theo thời gian.
Type: tùy chọn lọc dữ liệu theo các kiểu ghi hình định sẵn: All videos/Alarm Record/Detect
Record/General Record/Manual Record/All Picture/Alarm Snap/Detect Snap/Regular
Snap/Manual Snap.
Begin – End: thời gian bắt đầu – thời gian kết thúc đoạn video cần xem lại.
Page 96
Channel: Tùy chọn kênh cần xem lại.
Nhấn “Search” để vào giao diện hiển thị file dữ liệu đã ghi hình trong khoảng thời gian cần xem lại.
2 - Đoạn dữ liệu hiện thị màu xanh lá (*) đại diện cho dữ liệu đầu ghi hình thu lại và lưu
vào ổ cứng gắn trong phạm vi thời gian cần xem lại.
3 Hướng dẫn sao lưu dữ liệu video về máy tính.
Bước 1: khởi chạy giao diện xem lại “PlayBack” trên trình duyệt wen IE.
Page 97
Bước 2: tìm kiếm dữ liệu cần xem lại như hướng dẫn bên trên.
Bước 3: Nhấn “Download” để vào giao diện sao lưu dữ liệu đã ghi hình về máy tính
theo khoảng thời gian đã thiết lập bên trên.
Bước 4: chọn thư mục cần sao lưu trên máy tính như hình bên dưới.
- Nhấn “Browse” để tùy chọn thư mục chứa tập tin cần sao lưu.
- Nhấn “ok” để tiến hành quy trình sao lưu dữ liệu về máy tính.
4 Hướng dẫn phát lại các đoạn video đã sao lưu về máy tính:
- Để xem lại dữ liệu đã sao lưu về máy tính, vui lòng nhấn chuột trái vào biểu tượng
Page 98
trong tùy chọn “Local” để khởi chạy giao diện xem lại dữ liệu đã sao lưu
trên máy tính cục bộ.
Dữ liệu sao lưu về máy tính có định dạng “.h264”.
Bước 1: nhấn “Play” để mở giao diện tìm file dữ liệu đã lưu trữ tại máy tính.
Bước 2: chọn tập tin cần phát lại, nhấn tổ hợp phím tùy chọn để phát nhanh/chậm
đoạn video.
Page 99
- Click chuột phải trên giao diện quan sát camera chọn “Audio” để có thể
nghe lại âm thanh “do mic ghi âm ghi lại” khi xem lại các đoạn video.
- Chọn “Local reccord” để ghi lại dữ liệu vào máy tính.
- Chọn “Zoomed” để phóng to video quan sát.
- Chọn “Snapshot” để lưu lại hình ảnh quan trọng.
XEM LẠI CAMERA BẰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TẬP TRUNG CMS.
- Khởi chạy phần mềm quản lý tập trung CMS => đăng nhập chính xác tài khoản phần mềm =>
kết nối tên miền camera.
Page 100
hình 119: đăng nhập tài khoản phần mềm CMS.
- Nhấp chuột phải chọn “connect all video ” để kết nối vào đầu ghi.
- Nhấp chuột trái chọn “PlayBack” để vào giao diện xem lại của đầu ghi hình AHD như hình
bên dưới.
hình 120: nhấn “PlayBack” để vào giao diện xem lại trên CMS.
Page 101
hình 121: giao diện xem lại trên CMS.
(1)
Tùy chọn loại hình xem lại trên phần mềm quản lý tập trung CMS.
Remote Playback: xem lại dữ liệu từ xa có sẵn trên ổ cứng gắn trong đầu
ghi hình AHD.
Local Playback: xem lại dữ liệu lữu cục bộ trên máy tính. Chế độ này chỉ
hoạt động trong trường hợp người dùng kích hoạt chế độ ghi hình camera
cục bộ trên máy tính.
(2) Device: chọn thiết bị cần xem lại.
(3) Query Mode: tùy chọn kiểu lọc dữ liệu từ xa. Lọc theo tên hoặc theo thời gian.
(4) Cho phép người dùng tùy chỉnh camera cần xem lại hoặc có thể tùy chọn ở chế độ xem
lại cùng lúc.
Type: tùy chọn lọc dữ liệu theo các kiểu ghi hình định sẵn: All videos/Alarm
Page 102
Record/Detect Record/General Record/Manual Record/All Picture/Alarm Snap/Detect
Snap/Regular Snap/Manual Snap.
Begin – End: thời gian bắt đầu – thời gian kết thúc đoạn video cần xem lại.
(5) Nhấn “Search” để phần mềm tiến hành tìm kiếm file dữ liệu cần xem lại.
(6) Đánh dấu check vào file dữ liệu vừa tìm được và nhấn “Play” để phát lại các đoạn video.
- Click chuột phải trên giao diện quan sát camera chọn “Audio” để
có thể nghe lại âm thanh “do mic ghi âm ghi lại” khi xem lại các đoạn video.
- Chọn “Local reccord” để ghi lại dữ liệu vào máy tính.
- Chọn “Zoomed” để phóng to video quan sát.
- Chọn “Snapshot” để lưu lại hình ảnh quan trọng.
Hướng dẫn sao lưu dữ liệu video về máy tính.
Bước 1: khởi chạy giao diện xem lại “PlayBack” trên phần mềm quản lý tập trung CMS.
Bước 2: tìm kiếm dữ liệu cần xem lại như hướng dẫn bên trên.
Bước 3: đánh dấu check vào file dữ liệu vừa tìm được và nhấn “download” để mở giao diện
sao lưu dữ liệu video.
Bước 4: chọn thư mục cần sao lưu trên máy tính như hình bên dưới.
Page 103
hình 122: giao diện sao lưu trên phần mềm CMS.
Dữ liệu sao lưu về máy tính có định dạng “.h264”.
hình 123: thư mục lưu trữ các tập tin đã sao lưu về máy tính thông qua mềm CMS.
Page 104
Hướng dẫn xem lại các đoạn video đã sao lưu về máy tính:
Bước 1: khởi chạy giao diện xem lại “PlayBack”trên phần mềm quản lý tập trung CMS.
Bước 2: tùy chọn chế độ “Local Playback” như hình bên dưới.
Bước 3: nhấn “Play” để mở giao diện tìm file dữ liệu đã lưu trữ tại máy tính.
Bước 4: chọn tập tin cần phát lại, nhấn tổ hợp phím tùy chọn “(3)” để phát nhanh/chậm
đoạn video.
hình 124: giao diện tùy chọn xem lại dữ liệu camera lưu trữ tại máy tính trên phần mềm CMS.
CHỨC NĂNG GHI HÌNH TRỰC TIẾP TRÊN MÁY TÍNH BẰNG TRÌNH DUYỆT WEB IE
VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ TẬP TRUNG CMS:
- Ngoài việc ghi hình trực tiếp trên ổ cứng của đầu ghi hình AHD, thông qua trình duyệt web IE
và phần mềm quản lý CMS, người dùng còn được hỗ trợ thêm chức năng ghi hình “Record”
trực tiếp trên máy tính.
Page 105
- Việc người dùng cần thực hiện là kết nối vào đầu ghi hình AHD, tiếp tục nhấp chuột giao diện
quan sát camera chọn “Local record” để bật chức năng ghi hình trực tiếp trên máy tính thông
qua phần mềm quản lý tập trung CMS.
- Hoặc click chuột trái vào biểu tượng để bật chức năng ghi hình trên trình duyệt web IE.
hình 125: chọn “Local record”để ghi hình trực tiếp trên máy tính thông qua CMS.
hình 126: chọn “All record channel”để ghi hình trực tiếp trên máy tính thông qua IE.
Page 106
- Chọn “LocalCfg” để khởi chạy giao diện “Config Manager” trên trình duyệt web IE.
- Chọn “System setting” => nhấn “Browse” để tùy chọn thư mục sao lưu dữ liệu về máy tính.
- Check vào ô “Save local record as AVI” để sao lưu dữ liệu vê máy tính theo định dạng “.avi”.
hình 127: giao diện thiết lập “lưu đường dẫn”.
- Chọn “Setting” => click chuột trái chọn “ ” để khởi chạy giao diện “local config”
trên phần mềm CMS.
- Chọn tab “Base Config” => nhấn “Browse” để tùy chọn thư mục sao lưu dữ liệu “video hoặc
hình ảnh” về máy tính nhưu hình bên dưới.
Page 107
hình 128: nhấn “Local Config”.
hình 129: giao diện thiết lập “lưu đường dẫn” trên phần mềm CMS.
Page 108
- Chọn tab “Record Plan” để tùy chỉnh chế độ ghi đè “tự động xóa dữ liệu cũ” trong phân vùng
ổ cứng máy tính khi phân vùng này đã chứa đầy dữ liệu .
hình 130: giao diện thiết lập “Record Plan” trên phần mềm CMS.
(1) : Đánh dấu check vào ô “Overwrite” để kích hoạt tính năng ghi đè trong trường hợp các
phân vùng ổ cứng trên máy tính đã chứa đầy dữ liệu video.
(2) : Thời gian tối đa của một file dữ liệu video lưu trên máy tính. Thòi gian này có giá trị
giao động từ “1 đến 120 phút”.
(3) : chọn phân vùng trên ổ cứng cần ghi đè.
(4) : tùy chọn kênh camera cần ghi hình trên phân vùng ổ cứng máy tính.
CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN THIẾT LẬP ĐẦU GHI HÌNH AHD TỪ XA BẰNG TRÌNH
DUYỆT WEB IE VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ TẬP TRUNG CMS.
Page 109
Lưu ý: Để có thể thiết lập các chức năng từ xa của AHD, việc đầu tiên ngoừi dùng cần phải thực
hiện là đăng nhập kết nối với đầu ghi hình thông qua trình duyệt web “IE” hoặc trên phần
mềm CMS.
Bước 1: kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua IE/CMS.
Trình duyệt web IE.
- Click chuột trái chọn “DeviceCfg” để vào giao diện thiết lập đầu ghi AHD từ xa.
hình 130: nhấp chuột trái chọn “DeviceCfg”.
Phần mềm CMS.
- Click chuột phải chọn “DeviceCfg” hoặc click chuột trái vào biểu tượng System “
” chọn Remote Config “ ”để vào giao diện thiết lập đầu ghi
AHD từ xa.
Page 110
hình 131: chọn “DeviceCfg” hoặc “Remte Config” để vào giao diện thiết lập từ xa đầu ghi hình AHD.
hình 132: giao diện thiết lập từ xa đầu ghi hình AHD trên phần mềm CMS.
Page 111
Chức năng Giao diện sử dụng Thông tin cài đặt
Cài đặt thu
hình
“Record”
- Click chuột vào biểu tượng Record “ ” để vào
giao diện cài đặt thu hình như hình bên dưới.
- Vui lòng tham
khảo hướng dẫn
cài đặt thu hình ở
mục 1.4 bên trên.
2
Cài đặt báo
động
“Alarm”
- Vui lòng tham
khảo hướng dẫn
cài đặt thu hình ở
mục 1.5 bên trên.
Page 112
3
Cài
đặt hệ thống
“System”
- Vui lòng tham
khảo hướng dẫn
cài đặt thu hình ở
mục 1.6 bên trên.
4
Cài đặt nâng
cao
“Advanced”
- Vui lòng tham
khảo hướng dẫn
cài đặt thu hình ở
mục 1.7 bên trên.
5
Thông tin hệ
thống “Info”
- Vui lòng tham
khảo hướng dẫn
cài đặt thu hình ở
mục 1.8 bên trên.
Page 113
- Chọn “Version” để tìm thông tin tài khoản Cloud thông
qua trình duyệt web IE/CMS.
CHỨC NĂNG THIẾT LẬP TÀI KHOẢN KẾT NỐI PHẦN MỀM QUẢN LÝ TẬP TRUNG
CMS.
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua phần mềm quản lý CMS, hoặc click chuột trái vào
biểu tượng System “ ” chọn Accout “ ”để vào giao diện thiết lập tài
khoản kết nối phần mềm quản lý tập trung CMS trên đầu ghi AHD.
Page 114
Tạo mới tài khoản sử dụng phần mềm CMS:
hình 133: giao diện thêm mới tài khoản sử dụng phần mềm CMS.
Chọn “User” để khởi chạy giao diện tùy chỉnh tài khoản đăng nhập phần mềm.
(1): chọn “Add User” để vào giao diện thêm mới tài khoản.
(2-3): tạo thông tin tài khoản + mật khẩu, nhấn “OK” để lưu lại cấu hình cài đặt.
Chỉnh sửa tài khoản sử dụng phần mềm CMS:
hình 134: giao diện chỉnh sửa tài khoản sử dụng phần mềm CMS.
Page 115
(1): chọn “User” để khởi chạy giao diện tùy chỉnh tài khoản đăng nhập phần mềm.
(2): chọn tài khoản cần tùy chỉnh và nhấn “Modify PW” để thiết lập mật khẩu.
(3): nhấn “OK” để lưu lại cấu hình cài đặt.
Xóa tài khoản sử dụng phần mềm CMS:
hình 135: giao diện chỉnh sửa tài khoản sử dụng phần mềm CMS.
(1): chọn “User” để khởi chạy giao diện tùy chỉnh tài khoản đăng nhập phần mềm.
(2): chọn tài khoản cần xóa và nhấn “Delete User” để xóa bỏ tài khoản.
(3): nhấn “OK” để lưu lại cấu hình cài đặt.
Tùy chỉnh nhóm tài khoản đăng nhập phần mềm quản lý CMS:
(1): chọn “Group” để khởi chạy giao diện tùy chỉnh nhóm tài khoản đăng nhập phần mềm.
(2): nhấn “Add Group” để vào giao diệ thêm nhóm tài khoản đăng nhập phần mềm.
(3): nhấn “OK” để lưu lại cấu hình cài đặt.
(4): chọn nhóm vừa mới tạo và đánh dấu check vào các tùy chọn phân quyền hoặc nhấn
“Delete Group” để xóa nhóm tài khoản.
Page 116
hình 136: giao diện tùy chỉnh nhóm tài khoản sử dụng phần mềm CMS.
3.4 HƯỚNG DẪN XEM CAMERA TRÊN SMART PHONE:
Ngày nay, cùng với sự phát triển với tốc độ chóng mặt của mạng “Internet” toàn cầu. Đi
kèm theo đó là sự luân phiên thay đổi cập nhật hàng loạt công nghệ mới, vị vậy các công ty
công nghệ truyền thông cũng đã hòa nhịp với xu hướng đấy để tạo ra các sản phẩm công
nghệ số có giá trị cao về mặt thẩm mỹ và sử dụng. Điển hình là chiếc điện thoại ngày nay đã
khác xưa rất nhiều. Với một chiếc smartphone ta có thể có tất cả thế giới trong một màn
hình.Nắm bắt được xu hướng phát triển của thời đại công nghệ số, công ty ESCORT đã
phát triển cho người dùng một gói giải pháp vô cùng tiện lợi: với một chiếc điện thoại thông
minh bạn chỉ cần chạm nhẹ vào màn hình là có thể xem hệ thống camera của cá nhân mình ở
bất cứ nơi đâu và bất cứ nơi nào.
XEM CAMERA TRÊN ĐIỆN THOẠI CHẠY HỆ ĐIỀU HÀNH IOS “IPHONE/IPAD….”.
Bước 1: Vào ứng dụng “App Store” trên Iphone/Ipad chọn “Search” và gõ “VmeyeCloud”. Tải
về và cài đặt ứng dụng (lưu ý: người dùng cần có tài khoản “App Store” để có thể tải ứng
dụng về máy như hình bên dưới.
Page 117
Bước 2: Sau khi cài đặt, người dùng tìm đến biểu tượng trong hình vuông đỏ và mở phần mềm trên
màn hình điện thoại như hình bên dưới.
Bước 3: Chọn loại kết nối là “By Device” và nhấn “Add” để vào giao diện cài đặt cấu hình, thêm
địa chỉ đầu ghi hình AHD (nội mạng và ngoại mạng “kết nối thông qua tài khoản Cloud
hoặc bằng tên miền DDNS”) cần xem vào ứng dụng vừa mới cài xong như hình bên dưới.
Page 118
Có 2 lạo kết nối:
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua tài khoản CLOUD.
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua đại chỉ IP và tên miền DDNS.
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua tài khoản CLOUD.
- Bước 1: chọn kiểu kết nối là “Serial”.
- Bước 2: điền thông tin tài khoản Cloud được cung cấp từu đầu ghi hình AHD.
Page 119
- Name: Tên hiển thị đầu ghi hình cần xem (người dùng có thể nhập tên tùy ý).
- Serial number: điền thông tin tài khoản Cloud lấy từ đầu ghi hình hoặc thông qua trình duyệt
web IE – phần mềm quản lý tập trung CMS (khi xem camera ngoại mạng).
- User ID + Password: nhập thông tin tài khoản người dùng.
- Max Channel: tùy chọn số kênh camera “1 kênh/4 kênh”xem qua phần mềm VmeyeCloud.
- Save: nhấn “Save’ để lưu lại thông tin dữ liệu đã cài đặt được trong mục “By Device” giúp ta
tìm kiếm lại những tên miền cần quan sát một cách nhanh chóng và chính xác nhất như hình sau.
- Edit: nhấn “Edit” để chỉnh sửa thông tin dữ liệu đầu ghi hình đã cài đặt được trong mục “By
Device”.
- Để kết nối camera vui lòng nhấn biểu tượng “ ” để mở giao diện kết nối các camera sau khi
hoàn tất quá trình đăng nhập thông tin đầu ghi hình AHD trên phần mềm VmeyeCloud như
hình bên dưới.
Page 120
hình 137: giao xem camera trên phần mềm VmeyeCloud.
Bước 3: tùy chỉnh các thông số cơ bản hỗ trợ tích hợp trên phần mềm VmeyeCloud.
Page 121
- Nhấn biểu tượng “ ” để mở giao diện tùy chỉnh “kết nối camera/số khung hình hiển
thị/âm thanh báo động/phát âm thanh khi đầu ghi hình AHD tích hợp mic ghi âm…” trên phần
mềm VmeyeCloud như hình bên trên.
- Nhấn biểu tượng “ ” để mở giao diện tùy chỉnh các thông số cơ bản như sau:
Device Setting: tùy chỉnh từ xa các thông số cơ bản như: Ethernet, Wi-Fi, Time setting,
Systwm setting, Video setting, HDD info, Alarm setting (hình minh họa đính kèm bên
dưới).
Page 122
Local Playback: mở giao diện lưu trữ các tập tin video được ghi lại trực tiếp trên phần
mềm VmeyeCloud.
Local Snapshot:mở giao diện lưu trữ các tập tin hình ảnh được chụp lại trên phần mềm
VmeyeCloud.
Settings: mở giao diện tùy chỉnh các thông số cơ bản hỗ trợ tích hợp trên phần mềm
VmeyeCloud.
About & Help:mở giao diện cung cấp thông tin về phần mềm VmeyeCloud hình minh
họa đính kèm bên dưới).
-
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua mạng LAN và tên miền DDNS.
- Bước 1: chọn kiểu kết nối là “Address”.
- Bước 2: điền địa chỉ IP nội bộ của đầu ghi hình AHD hoặc điền thông tin tài khoản tên miền
DDNS vào các phân vùng có sẵn trên giao diện VmeyeCloud như hình bên dưới.
Page 123
- Name: Tên hiển thị đầu ghi hình cần xem (người dùng có thể nhập tên tùy ý).
- Address: điền địa chỉ IP nội bộ lấy từ đầu ghi hình hoặc điền tên miền DDNS.
- Port: cổng giao tiếp với đầu ghi hình AHD thông qua phần mềm VmeyeCloud. Mặc định là
“34567”.
- User ID + Password: nhập thông tin tài khoản người dùng.
- Max Channel: tùy chọn số kênh camera “1 kênh/4 kênh”xem qua phần mềm VmeyeCloud.
- Save: nhấn “Save’ để lưu lại thông tin dữ liệu đã cài đặt được trong mục “By Device” giúp ta
tìm kiếm lại những tên miền cần quan sát một cách nhanh chóng và chính xác nhất như hình sau.
Lưu ý: phần mềm “VmeyeCloud” hỗ trợ người dùng xem cùng lúc được 4 kênh camera trên
cùng 1 khung hình.
Page 124
XEM CAMERA TRÊN ĐIỆN THOẠI CHẠY HỆ ĐIỀU HÀNH Android
“SAMSUNG/SONY/HTC/LG….”.
- Tải phần mềm“VmeyeCloud” từ “CH Play” của Andorid:
Bước 1: Vào ứng dụng “CH Play” chọn “Search” và gõ “Mobile Cam”. Tải về và cài đặt ứng
dụng (lưu ý: người dùng cần có tài khoản “CH Play” để có thể tải ứng dụng về máy như hình
bên dưới.
Bước 2: Sau khi cài đặt, người dùng tìm đến biểu tượng trong hình vuông đỏ và mở phần mềm trên
màn hình điện thoại như hình bên dưới.
Page 125
Bước 3: Nhấn chọn biểu tượng trên màn hình chính của điện thoại và chọn loại kết nối là
“By Device” và nhấn “Search” để kích hoạt chức năng tự động tìm thông tin tài khoản
Cloud của đầu ghi AHD trong trường hợp điện thoại kết nối mạng nội bộ với đầu ghi
hình..
hình 138: chức năng tự động tìm kiếm tài khoản Cloud của phần mềm VmeyeCloud trên hệ điều hành Android.
Bước 4: Nhấn “Add” để vào giao diện cài đặt cấu hình, thêm địa chỉ đầu ghi hình AHD (nội mạng
và ngoại mạng “kết nối thông qua tài khoản Cloud hoặc bằng tên miền DDNS”) cần xem vào ứng
dụng vừa mới cài xong như hình bên dưới
Có 2 lạo kết nối:
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua tài khoản CLOUD.
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua đại chỉ IP và tên miền DDNS.
Page 126
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua tài khoản CLOUD.
- Bước 1: chọn kiểu kết nối là “ Connection: P2P Cloud”.
- Bước 2: điền thông tin tài khoản Cloud được cung cấp từu đầu ghi hình AHD.
- DeviceName: Tên hiển thị đầu ghi hình cần xem (người dùng có thể nhập tên tùy ý).
- Connection: tùy chọn kiểu “P2P Cloud”.
- Serial number: điền thông tin tài khoản Cloud lấy từ đầu ghi hình hoặc thông qua trình duyệt
web IE – phần mềm quản lý tập trung CMS (khi xem camera ngoại mạng).
- User ID + Password: nhập thông tin tài khoản người dùng.
Page 127
- Max Channel: tùy chọn số kênh camera “1 kênh/4 kênh”xem qua phần mềm VmeyeCloud.
- Ok: nhấn “Ok’ để lưu lại thông tin dữ liệu đã cài đặt được trong mục “By Device” giúp ta tìm
kiếm lại những tên miền cần quan sát một cách nhanh chóng và chính xác nhất như hình sau.
- Edit: nhấn “Edit” để chỉnh sửa thông tin dữ liệu đầu ghi hình đã cài đặt được trong mục “By
Device”.
- Để kết nối camera vui lòng nhấn biểu tượng “ ” để mở giao diện kết nối các camera sau khi
hoàn tất quá trình đăng nhập thông tin đầu ghi hình AHD trên phần mềm VmeyeCloud như
hình bên dưới.
Page 128
Bước 3: tùy chỉnh các thông số cơ bản hỗ trợ tích hợp trên phần mềm VmeyeCloud.
- Nhấn biểu tượng “ ” để mở giao diện tùy chỉnh “kết nối camera/số khung hình hiển thị/âm
thanh báo động/phát âm thanh khi đầu ghi hình AHD tích hợp mic ghi âm…” trên phần mềm
VmeyeCloud như hình bên trên.
- Nhấn biểu tượng “ ” để mở giao diện tùy chỉnh các thông số cơ bản như sau:
Page 129
VOD Search: giao diện xem lại dữ liệu của những ngày trước từ đầu ghi trên hệ đều
hành Android.
Người dùng vui lòng tùy chọn đầu ghi hình AHD - thời gian - kiểu dữ liệu - kênh
camera cần xem lại….
Nhấn “VOD Search” để tìm các tập tin dữ liệu đã lưu lại trên ổ cứng đầu ghi hình
AHD.
Nhấn chọn vào tâp tin dữ liệu cần xem để phát lại đoạn video.
Page 130
Device Setting: tùy chỉnh từ xa các thông số cơ bản như: Ethernet, Wi-Fi, Time setting,
Systwm setting, Video setting, HDD info, Alarm setting (hình minh họa đính kèm bên
dưới).
Local Playback: mở giao diện lưu trữ các tập tin video được ghi lại trực tiếp trên phần
mềm VmeyeCloud.
Local Snapshot:mở giao diện lưu trữ các tập tin hình ảnh được chụp lại trên phần mềm
VmeyeCloud.
Settings: mở giao diện tùy chỉnh các thông số cơ bản hỗ trợ tích hợp trên phần mềm
VmeyeCloud.
About & Help:mở giao diện cung cấp thông tin về phần mềm VmeyeCloud hình minh
họa đính kèm bên dưới).
Page 131
Kết nối với đầu ghi hình AHD thông qua mạng LAN và tên miền DDNS.
- Bước 1: chọn kiểu kết nối là “Address”.
- Bước 2: điền địa chỉ IP nội bộ của đầu ghi hình AHD hoặc điền thông tin tài khoản tên miền
DDNS vào các phân vùng có sẵn trên giao diện VmeyeCloud như hình bên dưới.
- DeviceName: Tên hiển thị đầu ghi hình cần xem (người dùng có thể nhập tên tùy ý).
- Connection: tùy chọn kiểu “Address”.
- Address: điền địa chỉ IP nội bộ lấy từ đầu ghi hình hoặc điền tên miền DDNS.
- TCP Port: cổng giao tiếp với đầu ghi hình AHD thông qua phần mềm VmeyeCloud. Mặc định
là “34567”.
- User ID + Password: nhập thông tin tài khoản người dùng.
- Max Channel: tùy chọn số kênh camera “1 kênh/4 kênh”xem qua phần mềm VmeyeCloud.
- Ok: nhấn “Ok’ để lưu lại thông tin dữ liệu đã cài đặt được trong mục “By Device” giúp ta tìm
kiếm lại những tên miền cần quan sát một cách nhanh chóng và chính xác nhất như hình sau.
Lưu ý: phần mềm “VmeyeCloud” hỗ trợ người dùng xem cùng lúc được 4 kênh camera trên
cùng 1 khung hình và phát lại được 1 kênh camera.
Page 132
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REMOTE
ĐIỀU KHIỂN ĐẦU GHI HÌNH
Page 133
PHỤ LỤC 2: GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP:
1. TẠI SAO KHÔNG NHẬN THẤY ĐƯỢC Ổ CỨNG ?
Lý do mặc định: dây nguồn ổ cứng hoặc cáp dữ liệu kết nối không tốt.
Giải quyết: kiểm tra lại cáp nguồn và cáp dữ liệu. Format lại ổ cứng.
2. TẠI SAO REMOTE ĐIỀU KHIỂN KHÔNG THỂ LÀM VIỆC? NHƯNG CHUỘT
THÌ CÓ THỂ LÀM VIỆC.
Lý do mặc định: ID của remote điều khiển chỉnh sang “OFF” trong mục hệ thống. Hoặc
chỉnh sai ID.
3. CHÚNG TA CÓ THỂ XÓA 1 PHẦN CỦA FILE VIDEO TRONG Ổ CỨNG KHÔNG ?
Không thể. Vì lý do an toàn, chúng ta không thể xóa 1 phần của file video trong ổ cứng.
Nếu muốn xóa chúng, vui lòng định dạng lại hoàn toàn ổ cứng.
4. TẠI SAO CHỨC NĂNG BÁO ĐỘNG KHÔNG THỂ LÀM VIỆC ?
Lý do mặc định: Thiết lập lịch trình sai. Thiết lập báo động sai. Cáp kết nối báo
động lỗi. Tín hiệu báo động vào bị lỗi. Không ghi.
5. TẠI SAO KHÔNG TÌM THẤY FILE VIDEO TRONG MỤC TÌM KIẾM SAU KHI
GHI HÌNH ?
Lý do mặc định: Khoảng thời gian tìm kiếm sai. Cáp HDD không được kết nối tốt.
Ngày hệ thống sai. Định dạng hệ thống bị thay đổi.
6. TẠI SAO KHÔNG CÓ VIDEO VÀO NÀO KHI KẾT NỐI DVR VỚI CAMERA ?
Lý do mặc định: Kết nối BNC không tốt. Định dạng hệ thống giữa DVR và camera
khác nhau. Chỉnh lại ngày hệ thống.
TP,Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2014
Phòng tư vấn giải pháp
Nguồn tin: www.escort.com.vn
Page 134
www.escort.com.vn