Jan 11, 2016
I. Giả thuyết khi phân tích c-v-p
- Giá bán không thay đổi- Chi phí được phân thành định phí và biến phí- CPKB biến đổi tỷ lệ cùng với mức độ hoạt
động- Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt
động- Năng suất lao động ổn định
II. Các chỉ tiêu khi phân tích C- V - P
1. SỐ DƯ ĐẢM PHÍ (SDĐP) (CM)
- Là phần chênh lệch giữa doanh thu và biến phí
Tổng SDĐP = DT – Tổng biến phí
SDĐP 1sp = GB 1sp – BP 1 sp
- Là khoản bù đắp định phí và hình thành lợi nhuận nếu số dư đảm phí lớn hơn định phí
2. Tỷ lệ số dư đảm phí: %CM
Là tỷ trọng của số dư đảm phí với doanh thu
Tỷ lệ SDĐP
=Tổng DT
Tổng SDĐP100%
Tỷ lệ SDĐP
=GB 1 sp
SDĐP 1 sp100%
3. Tỷ lệ CPKB: %CPKB
Là tỷ trọng của chi phí khả biến với doanh thu
Tỷ lệ SDĐP
=Tổng DT
Tổng CPKB100%
Tỷ lệ SDĐP
=GB 1 sp
CPKB 1 sp100%
4. Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí
Chỉ tiêu Tính cho một sản phẩm Tổng
cộngSố tiền Cơ cấu(%)
Doanh số bánChi phí khả biếnSố dư đảm phíChi phí bất biếnLợi nhuận
Báo cáo thu nhập dạng đảm phíĐơn vị tính: …..
Ví dụ:
• Doanh Ngiệp Hoàng Dũng chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm A có giá bán là 20.000 đồng/sp. CPKB tính cho 1 sản phẩm là 12.000 đồng. Tổng CPBB phát sinh hàng tháng là 3.200.000 đồng. Trong tháng doanh nghiệp tiêu thụ được 500 sp
Lập bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí
Chỉ tiêu Tính cho một sản phẩm Tổng
cộngSố tiền Cơ cấu(%)
Doanh số bánChi phí khả biếnSố dư đảm phíChi phí bất biếnLợi nhuận
2012
8
1006040
10.0006.0004.0003.200
800
Báo cáo thu nhập dạng đảm phíĐơn vị tính: 1.000 đồng
II. Phân tích lợi nhuận mục tiêu
Lợi nhuận trước thuế
DSB = Tổng CPKB + Tổng CPBB + LN
Lợi nhuận sau thuế
DSB = CPKB + CPBB +
LN sau thuế
(1 - % thuế TNDN)
Xác định lợi nhuận trong kỳ
Với: Ni: Lợi nhuậnQ: Khối lượng sản phẩmQhv: Khối lượng hoà vốnCM: Số dư đảm phí một sp
NI = (Q - QHV) * CM
VớiNI: Lợi nhuận TR: Doanh sốTRhv: Doanh số hoà vốn%CM: Tỷ lệ số dư đảm phí
NI = (TR - TRHV)* %CM
Xác định lợi nhuận trong kỳ
Với ∆NI: Lợi nhuận chênh lệch∆Q: KL sản phẩm chênh lệchCM: Số dư đảm phí
Với∆NI: lợi nhuận chênh lệch∆TR: Doanh số chênh lệch%CM: Tỷ lệ số dư đảm phí
Xác định lợi nhuận chênh lệch
∆NI =∆ Q * CM
∆NI = ∆TR * %CM
Người quản lý cần biết lợi nhuận kỳ tới là bao Người quản lý cần biết lợi nhuận kỳ tới là bao nhiêu khi: nhiêu khi:
(a) Khối lượng bán ra là 550 sản phẩm (a) Khối lượng bán ra là 550 sản phẩm
(b) Doanh số đạt được là 11.840.000đồng
Hoặc họ chỉ cần biết lợi nhuận kỳ tới sẽ tăng thêm bao nhiêu khi:
(c) Khối lượng bán tăng lên 45 sản phẩm (c) Khối lượng bán tăng lên 45 sản phẩm
(d) Doanh số bán tăng thêm 600.000đồng (d) Doanh số bán tăng thêm 600.000đồng
Ví dụ: Dựa vào số liệu ở ví dụ 1. Biết SLHV: 400sp, DTHV: 8.000.000 đồng
TH (a): LN ròng = (550sp – 400sp) * 8.000đ/spTH (a): LN ròng = (550sp – 400sp) * 8.000đ/sp
TH (b): LN ròng = (11.840.000đ – 8.000.000đ)* 40%TH (b): LN ròng = (11.840.000đ – 8.000.000đ)* 40%
TH (c): LN tăng thêm = 45sp * 8.000 đ/sp
TH (d): LN tăng thêm = 600.000 sp * 40%
III. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN1. Phương pháp phương trình
PTKT: DSB = Tổng CPKB+ Tổng CPBB + LNDoanh số bán = Sản lượng tiêu thụ * GiáTổng CPKB = CPKB 1 sp * Sản lượng tiêu thụDoanh nghiệp HV. LN = 0 -Gọi X là sản lượng bán ra để doanh nghiệp HV
- Thế giá bán, biến phí, lợi nhuận vào phương trình → sản lượng hòa vốn
- DT hòa vốn = GB * sản lượng tiêu thụ hòa vốn
2. Phương pháp số dư đảm phí
KLhv =Tổng định phí
SDĐPsp
DShv =Tổng định phí
Tỷ lệ SDĐP
Thời gian hòa vốn
TGhv = (360 ng: DS dự kiến) * DS hòa vốn
IV. Ứng dụng C –V –P trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh
• Phương án 1: • - Tăng CPNVLTT làm CPKB tăng 6.000/sp• -Tăng Hoa hồng bán hàng làm CPKB tăng
4.000/sp CPKB tăng thêm = 10.000 CPKB kế hoạch = 110.000/sp- Sản lượng tăng 20% Sản lượng kế hoạch = 1.000 +1.000*20% =
1.200sp Giá bán kế hoạch không đổi = 200.000/sp
1. Phương pháp 1: Sử dụng PTKT
• PTKT: (đvt: 1.000 đồng)
• DSB = Tổng CPKB + Tổng CPBB + LN
• 1.200*200 = 110 *1.200 + 80.000 + LN
• LN = 28.000 Công ty nên tiến hành đề xuất trên
2. Phương pháp 2: Lập lại bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Tính cho một sản phẩm Tổng
cộngSố tiền Cơ cấu(%)
Doanh số bánChi phí khả biếnSố dư đảm phíChi phí bất biếnLợi nhuận
200110
90
1005545
240.000132.000108.000
80.00028.000
3. PP3: Phân tích chi phí chênh lệch: (đvt: 1.000 đồng)
Chỉ tiêu Số tiền
1. Tổng CM mới (CMđơn vị mới *SL)
2. Tổng CM cũ
3. Chênh lệch tổng CM (1-2)
4. Trừ CPBB tăng thêm
5. Cộng tiết kiệm CPBB
6. LN tăng thêm (3-4+5)
7. Lợi nhuận kỳ trước
8. Lợi nhuận kế hoạch (6+7)
Chỉ tiêu Số tiền
1. Tổng CM mới
2. Tổng CM cũ
3. Chênh lệch tổng CM
4. Trừ CPBB tăng thêm
5. Cộng tiết kiệm CPBB
6. LN tăng thêm
7. Lợi nhuận kỳ trước
8. Lợi nhuận kế hoạch
108.000
100.000
8.000
0
0
8.000
20.000
28.000
Chỉ tiêu Số tiền
1. Tổng CM mới (90*1.200sp)
2. Tổng CM cũ
3. Chênh lệch tổng CM
4. Trừ CPBB tăng thêm
5. Cộng tiết kiệm CPBB
6. LN tăng thêm
7. Lợi nhuận kỳ trước
8. Lợi nhuận kế hoạch
108.000
100.000
8.000
0
0
8.000
20.000
28.000
V. Ứng dụng C –V – P trong việc xác định giá bán
Giá bán = CPKB /1sp + CPBB tăng thêm/1sp + Lợi nhuận mong muốn/ 1sp
VI. Đòn bẩy kinh doanh, và số dư an toànVI. Đòn bẩy kinh doanh, và số dư an toàn 1. Đòn bẩy kinh doanh1. Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh
doanh=
Tổng SDĐP
Lợi nhuận
Đòn bẩy kinh doanh là mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu( giá bán và sản lượng không đổi)
Ví dụ:-Doanh thu: 500.000.000đ
-Biến phí: 300.000.000đ
-Định phí: 100.000.000đ
100.000.000
200.000.000=
Đòn bẩy KD
= 2
Nếu giá bán, biến phí, định phí không đổi thì khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 2%
2. Số dư an toàn
• Số dư an toàn = DS bán – DS hòa vốn
(doanh thu an toàn)
Tỷ lệ số dư an toàn =
Số dư an toàn
Doanh số bánX 100%