1 Môđun 4 TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP I. MỤC TIÊU Sau khi nghiên cứu xong, sinh viên: 1. Kiến thức: Hiểu được mục tiêu, nhiệm vụ, cấu trúc của NLDHTH, nguyên tắc lựa chọn nội dung DHTH ở trường phổ thông. Nắm vững quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp. 2. Kĩ năng: k nng thit k v tổ chức i DHTH hoặc chủ đề tích hợp khoa học tự nhiên lấy Ha học lm trọng tâm. - Thực hiện quy trình xây dựng nội dung c hiệu quả v giúp đỡ sinh viên khác trong việc nâng cao nhận thức v rèn luyện thit k v tổ chức i DHTH theo hướng đổi mới. 3. Thái độ: Ý thức về tầm quan trọng của việc hình thnh v phát triển NLDHTH của sinh viên. Vận dụng tốt quan điểm tích hợp trong dạy học hoá học ở trường THPT. II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ ĐUN Đây l mô đun trang ị cho sinh viên chủ yu các kin thức về NLDHTH, nguyên tắc lựa chọn nội dung DHTH v quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp. - Thời gian dnh cho môđun: 10 tit - Khi nghiên cứu môđun ny, cần lưu ý: + Luôn suy ngh hình dung việc sử dụng qui trình xây dựng chủ đề DHTH + Hoạt động thực t với một chủ đề để hình thnh v rèn luyện k nng. III. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐỂ THỰC HIỆN MÔĐUN 1. Tài liệu 1. Nguyễn Phúc hỉnh, (2012) “Hình thnh NLDHTH cho GV các trường trung học phổ thông. Đề ti KH cấp ộ trọng điểm ộ iáo dục v Đo tạo (2014), Hội thảo “Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật (KHKT) trong trường trung học". ần Thơ, 3/2014. 2. Bùi Hiền (2001), Từ điển giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội. 3. Dương Tin S, Phương thức và nguyên tắc tích hợp các môn học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, Tạp chí iáo dục, số 23 (2/2002)
21
Embed
Môđun 4 TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢPhoahocsupham.com/uploads/news/2016_09/modun-4.pdf · Mức độ lí thuy t đề cập ... - Quan sát thí nghiệm ... - Vận dụng
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
Môđun 4 TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP
I. MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong, sinh viên:
1. Kiến thức:
Hiểu được mục tiêu, nhiệm vụ, cấu trúc của NLDHTH, nguyên tắc lựa chọn
nội dung DHTH ở trường phổ thông.
Nắm vững quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp.
2. Kĩ năng: k n ng thi t k v tổ chức i DHTH hoặc chủ đề tích hợp khoa
học tự nhiên lấy H a học l m trọng tâm.
- Thực hiện quy trình xây dựng nội dung c hiệu quả v giúp đỡ sinh viên
khác trong việc nâng cao nhận thức v rèn luyện thi t k v tổ chức i DHTH theo
hướng đổi mới.
3. Thái độ: Ý thức về tầm quan trọng của việc hình th nh v phát triển NLDHTH
của sinh viên. Vận dụng tốt quan điểm tích hợp trong dạy học hoá học ở trường
THPT.
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ ĐUN
Đây l mô đun trang ị cho sinh viên chủ y u các ki n thức về NLDHTH,
nguyên tắc lựa chọn nội dung DHTH v quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy
học chủ đề tích hợp.
- Thời gian d nh cho môđun: 10 ti t
- Khi nghiên cứu môđun n y, cần lưu ý:
+ Luôn suy ngh hình dung việc sử dụng qui trình xây dựng chủ đề DHTH
+ Hoạt động thực t với một chủ đề để hình th nh v rèn luyện k n ng.
III. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐỂ THỰC HIỆN MÔĐUN
1. Tài liệu
1. Nguyễn Phúc hỉnh, (2012) “Hình th nh NLDHTH cho GV các trường trung
học phổ thông . Đề t i KH cấp ộ trọng điểm ộ iáo dục v Đ o tạo (2014),
Hội thảo “Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật
(KHKT) trong trường trung học". ần Thơ, 3/2014.
2. Bùi Hiền (2001), Từ điển giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
3. Dương Ti n S , Phương thức và nguyên tắc tích hợp các môn học nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, Tạp chí iáo dục, số 23 (2/2002)
2
2. Thiết bị: Máy chi u đa n ng, đ a V D, US , m n chi u, máy vi tính...
(Tự học 3 ti t; Thực h nh 2 ti t)
IV. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Hình thành NLDHTH trong dạy học Hóa học ở trƣờng phổ
thông
Nhiệm vụ:
- Cá nhân: Sinh viên đọc t i liệu, trao đổi tự do to n lớp về đặc điểm của quá
trình dạy học hoá học, mục tiêu, nhiệm vụ của môn hoá học trường phổ thông, cấu
trúc của NLDHTH.
- To n lớp trao đổi v thống nhất về cấu trúc của NLDHTH, cùng xem xét
một số ví dụ ộ môn. Thông tin cho hoạt động 1: Phụ lục 1.
2. Hoạt động 2: Những nguyên tắc lựa chọn nội dung tích hợp
Nhiệm vụ: Sinh viên (theo nhóm):
- Xác định 6 nguyên tắc lựa chọn nội dung tích hợp.
- Đại diện mỗi nh m trình y trước lớp. To n lớp g p ý, ổ sung v cùng
ho n thiện 6 nguyên tắc.
Thông tin cho hoạt động 2: Phụ lục 2 v Phụ lục 2 (ở Mô đun 1).
3. Hoạt động 3: SV ằng kinh nghiệm của mình v qua trải nghiệm với i học tích
hợp, so sánh học i học tích hợp với i học theo môn học truyền thống.
Bài học tích
hợp
Bài học theo môn học
truyền thống
Nội dung
Phương pháp
Kiểm tra đánh giá
K t quả mong đợi ở sinh viên
4. Hoạt động 4: Thiết kế bài dạy học tích hoặc chủ đề tích hợp khoa học tự
nhiên lấy Hóa học làm trọng tâm trong trƣờng phổ thông.
Nhiệm vụ: Sinh viên (theo nhóm):
- Dựa v o quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp, mỗi
nh m thi t k một chủ đề tích hợp khoa học tự nhiên.
3
- Đại diện mỗi nh m trình y trước lớp chủ đề thi t k . To n lớp g p ý, ổ
sung. gV nhận xét, điều chỉnh cùng ho n thiện.
Thông tin cho hoạt động 3: Phụ lục 3, 4 v sách giáo khoa THPT các môn học,
t i liệu tham khảo về dạy học ộ môn.
V. ĐÁNH GIÁ
1. Trình y những ki n thức về việc hình th nh NLDHTH trong dạy học H a
học ở trường phổ thông.
2. Phân biệt mục tiêu dạy học của chủ đề DHTH với mục tiêu của i dạy học
trên lớp?
3. Thi t k chủ đề tích hợp khoa học tự nhiên.
VI. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
HÌNH THÀNH NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC HÓA
HỌC Ở TRƢỜNG THPT
Hoá học l một trong những môn học được đưa v o chương trình phổ thông
muộn nhất. Trong khi các môn học tự nhiên khác (Vật lý, Sinh học, Địa lý …) được
đưa v o chương trình phổ thông ngay từ lớp 6 - n m đầu của ậc TH S - thì phải
lên lớp 8 HS mới phải học môn Hoá học. Điều n y được quy định ởi những đặc
trưng của nội dung khoa học, phương pháp nhận thức hoá học v các quy luật tâm
lý l nh hội ki n thức trong dạy học. ũng xuất phát từ đặc điểm đ , dạy học chương
trình và SGK hoá học hiện h nh cũng được triển khai theo quan điểm ti p cận n ng
lực, trong đ tích hợp những nội dung thực tiễn l vấn đề then chốt, chủ y u.
1. Đặc điểm của quá trình dạy học hoá học
- Hoá học l khoa học nghiên cứu về th giới vật chất
- H a học l một khoa học thực nghiệm v lý thuy t
- Ki n thức h a học trường phổ thông l một hệ thống ki n thức chung, vững
chắc, không tách rời từng môn độc lập.
- Việc dạy học môn h a học còn c một đặc điểm đặc trưng về tâm lý l nh
hội ki n thức rất riêng.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của môn hoá học ở trƣờng phổ thông
a. Mục tiêu
Môn hoá học trường phổ thông cung cấp cho HS hệ thống ki n thức, k n ng
phổ thông, cơ ản, hiện đại, thi t thực v gắn với đời sống. Nội dung chủ y u ao
4
gồm cấu tạo chất, sự i n đổi của các chất, những ứng dụng v tác hại của các chất
trong đời sống, sản xuất, môi trường. Những nội dung n y g p phần giúp HS c học
vấn phổ thông tương đối to n diện để c thể ti p tục học lên đồng thời c thể giải
quy t một số vấn đề c liên quan đ n hoá học trong đời sống v sản xuất, mặt khác
g p phần phát triển tư duy sáng tạo, n ng lực giải quy t vấn đề cho HS.
b. Nhiệm vụ
1) Kiến thức: Phát triển v ho n chỉnh những ki n thức hoá học ở cấp trung
học cơ sở, cung cấp một hệ thống ki n thức hoá học phổ thông, cơ ản, hiện đại,
thi t thực gồm:
- Hoá đại cương: ao gồm hệ thống lí thuy t chủ đạo, l m cơ sở để nghiên
cứu các chất hoá học cụ thể. Mức độ lí thuy t đề cập chủ y u ở mức định tính, một
phần ở mức định lượng hoặc án định lượng, giúp HS vận dụng để xem xét các đối
tượng hoá học cụ thể.
- Hoá vô cơ: Vận dụng lí thuy t chủ đạo nghiên cứu các đối tượng cụ thể như
nh m nguyên tố, những nguyên tố điển hình v các hợp chất c nhiều ứng dụng
quan trọng, gần gũi trong đời sống, sản xuất hoá học.
- Hoá hữu cơ: Vận dụng lí thuy t chủ đạo nghiên cứu các hợp chất hữu cơ cụ
thể, một số dãy đồng đẳng hoặc loại chất hữu cơ tiêu iểu, c nhiều ứng dụng, gần
gũi trong đời sống sản xuất.
- Trong chương trình còn c thêm một số vấn đề:
Phân tích hoá học: phương pháp phân iệt v tách các chất thông dụng.
Hoá học về vấn đề kinh tế: vai trò của sản xuất hoá học trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống (các vật liệu mới, chất mới, sản phẩm mới, n ng lượng mới…)
Hoá học và vấn đề xã hội: vai trò của hoá học đối với sự phát triển của xã hội .
Hoá học và vấn đề môi trường: mối liên quan giữa các hoạt động của con
người, giữa sản xuất hoá học với sự ô nhiễm môi trường, phương pháp xử lí chất thải.
Những vấn đề trên vừa được lồng ghép trong khi học về các chất cụ thể vừa
được tách ra th nh chương trình riêng nhằm t ng thêm tính thi t thực của chương trình.
2) Kĩ năng: Phát triển các k n ng hoá học, k n ng giải quy t vấn đề nhằm phát
triển n ng lực nhận thức v n ng lực h nh động cho HS như:
- Quan sát thí nghiệm, phân tích, dự đoán, k t luận v kiểm tra k t quả….
- L m việc với t i liệu giáo khoa v các t i liệu tham khảo: t m tắt nội dung
chính, thu thập t i liệu, phân tích v k t luận…
- Thực hiện một số thí nghiệm hoá học độc lập v theo nh m.
5
- ách l m việc hợp tác với các HS khác trong nh m nhỏ để ho n th nh một
nhiệm vụ nghiên cứu.
- Vận dụng ki n thức để giải quy t một số vấn đề đơn giản của cuộc sống
h ng ng y c liên quan đ n hoá học.
- Lập k hoạch giải một i tập hoá học, thực hiện một vấn đề thực t , một
thí nghiệm, một đề t i nhỏ c liên đ n hoá học….
3) Thái độ: Hình thành và phát triển thái độ tích cực ở HS như:
- Hứng thú học tập môn hoá học.
- ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng đồng
c liên quan đ n hoá học.
- Nhìn nhận v giải quy t vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở
phân tích khoa học.
- ý thức vận dụng những điều đã i t về hoá học v o cuộc sống v vận
động người khác cùng thực hiện.
3. Vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy học hoá học ở trƣờng THPT
Ki n thức hoá học ở trường phổ thông c nhiều nội dung liên quan đ n đời
sống con người, đặc iệt l trong những l nh vực kinh t , xã hội v môi trường. Để
đạt được những mục tiêu cơ ản trong quá trình dạy học hoá học ở trường phổ
thông c thể vận dung quan điểm tích hợp để nâng cao hiệu quả dạy học. Một trong
những iện pháp tích hợp nội dung giáo dục thực tiễn trong dạy học hoá học l
dùng các i tập tích hợp.
4. Cấu trúc của NLDHTH
a. Năng lực xây dựng các chủ đề DHTH
+ Tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận của DHTH.
+ Có ki n thức cơ ản về một số môn khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
+ Xác lập được mối liên hệ giữa các đơn vị ki n thức bài học với các vấn đề liên
quan trong đời sống và sản xuất.
+ Chuyển tải một vấn đề lớn trong thực tiễn thành các vấn đề đơn giản hơn, phù
hợp với n ng lực hiện có của HS.
+ Xác định được ki n thức và mức độ cần liên môn ở mỗi nội dung, chủ đề DHTH.
+ Phát hiện, trình y v phân tích xu hướng của DHTH các Khoa học ở nh
trường.
b. Năng lực tổ chức và định hướng hoạt động dạy học tích hợp
6
+ Nêu được những điều kiện đảm ảo DHTH theo ma trận thể hiện nội dung tích
hợp.
+ Xác định các n ng lực có thể phát triển cho HS trong mỗi chủ đề.
+ Lựa chọn được phương pháp tổ chức dạy học phù hợp.
+ Thi t k ti n trình dạy học thành các hoạt động học của HS.
+ Tổ chức v điều khiển các hoạt động nhận thức có hiệu quả.
+ Xử lí tốt các tình huống sư phạm trong quá trình dạy và học theo hướng tích
hợp.
+ Tổ chức dạy học để dự giờ, phân tích, rút kinh nghiệm.
+ Nêu được các nguyên tắc phát triển chương trình quán triệt DHTH.
c. Năng lực kiểm tra đánh giá theo hướng tích hợp
+ Biên soạn câu hỏi, bài tập để đánh giá n ng lực của HS.
+ Sử dụng đa dạng các công cụ kiểm tra, lựa chọn và phối hợp được nhiều
phương pháp đánh giá nhằm đem lại hiệu quả đánh giá chính xác nhất: Đánh giá
qua quan sát; Đánh giá qua i kiểm tra; Đánh giá qua sản phẩm; Đánh giá đồng
đẳng; Tự đánh giá của HS.
ác tiêu chí đánh giá:
- Tính tích cực, chủ động trong việc chuẩn ị, tìm hiểu, khai thác ki n thức môn
học trong các giờ học.
- Tinh thần hợp tác giữa HS với HS v giữa HS với GV trong quá trình xây dựng
ki n thức mới.
- N ng lực sử dụng ki n thức của các môn “liên quan như một công cụ để khai
thác ki n thức mới.
- Một số n ng lực khác được phát triển qua giờ học tích hợp: n ng lực quan sát,
n ng lực sử dụng ngôn ngữ, n ng lực phán đoán, n ng lực thu nhận thông tin, n ng
lực giao ti p, n ng lực tư duy sáng tạo…
- N ng lực ti p thu, l nh hội v hình th nh ki n thức mới.
- N ng lực vận dụng ki n thức đã học v ki n thức mới để giải quy t các vấn đề
mới.
PHỤ LỤC 2
NHỮNG NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN NỘI DUNG TÍCH HỢP
1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục, hình thành và phát triển các năng lực cần thiết
7
cho sinh viên
Mục tiêu của GDPT là giúp HS phát triển to n diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ v các kỹ n ng cơ ản, phát triển n ng lực cá nhân, tính n ng động
v sáng tạo, hình th nh nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn ị cho HS ti p tục học lên hoặc đi v o cuộc sống lao
động, tham gia xây dựng v ảo vệ Tổ quốc.
Trong Dự thảo Đề án Đổi mới chương trình, SGK phổ thông sau n m 2015 ở
Việt Nam, phát triển n ng lực sinh viên l một định hướng quan trọng, được khẳng
định. Theo định hướng n y giáo dục không đơn thuần chỉ trang ị các ki n thức, k
n ng cho HS m còn chú ý hơn v o việc phát triển n ng lực sinh viên ( ao gồm
những n ng lực chung v n ng lực chuyên iệt).
Như vậy, việc lựa chọn các nội dung các chủ đề tích hợp phải hướng tới việc
phát triển những n ng lực cần thi t của người lao động để đáp ứng yêu cầu phát
triển đất nước trong giai đoạn mới. Đ l các n ng lực quy t vấn đề, đặc iệt l
n ng lực vận dụng những hiểu i t v o việc giải quy t những vấn đề thực tiễn của
cuộc sống; n ng lực sáng tạo; n ng lực quản lí ản thân; n ng lực hợp tác; n ng lực
giao ti p; n ng lực tự học; n ng lực sử dụng CNTT v truyền thông (I T)…
2. Đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội, mang tính thiết thực, có ý nghĩa
với sinh viên
Nghị quy t Đại hội lần thứ VIII Đảng ộng sản Việt Nam đã đề ra: đ n n m
2020 chúng ta phải phấn đấu đưa nước ta cơ ản trở th nh nước công nghiệp hiện
đại. Mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hoá l xây dựng nước ta th nh một nước
công nghiệp c cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh t hợp lý, quan hệ sản
xuất ti n ộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật
chất v tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân gi u, nước mạnh, xã hội
công ằng v n minh xây dựng th nh công CNXH.
Để thực hiện sự nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a trong ối cảnh hội