Top Banner
1 Qun trTerminal Services MC TIÊU MÔN HC TRONG CHƯƠNG NÀY: Cài đặt, cu hình, và gri Terminal Services Qun trcác server txa bng cách sdng Terminal Services. Cu hình Terminal Services cho vic chia sng dng. Cu hình các ng dng để sdng cùng vi Terminal Services. 12
48

M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

Jan 31, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

1

Quản trị Terminal Services

MỤC TIÊU MÔN HỌC TRONG CHƯƠNG NÀY:

Cài đặt, cấu hình, và gỡ rối Terminal Services • Quản trị các server từ xa bằng

cách sử dụng Terminal Services. • Cấu hình Terminal Services cho

việc chia sẻ ứng dụng. • Cấu hình các ứng dụng để sử

dụng cùng với Terminal Services.

12

Page 2: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

2

Windows 2000 đòi hỏi máy tính nhiều năng lực hơn bầt kỳ hệ điều hành nền

Windows nào hiện nay. Người quản trị (administrator) phải mất nhiều thời giờ để nâng cấp máy móc và triển khai Windows 2000. Một cách lựa chọn là phân phối các đặc tính của Windows 2000 cho người dùng thông qua Terminal Services.Thay cho việc cài đặt một hệ điều hành đầy đủ trên mỗi máy tính trong mạng, bạn có thể nâng cấp một máy lên Windows 2000 Server và cài đặt phần client của Terminal Services trên các máy khác. Phần client này có thể chạy trên bất kỳ một máy tính sử dụngWindows nào hoặc một thiết bị đầu cuối mà không cần phải tốn tiền nâng cấp phần cứng. Máy chủ (server) sau đó sẽ giải quyết tất cả các việc nạp tải cho các Terminal Services client.

Một cách khác dùng Terminal Services là quản trị từ xa (remote administration). Thông qua Terminal Services, administrator có thể thực hiện các tác vụ quản trị từ bất kỳ một client ảo nào.

Terminal Service đòi hỏi một số kế hoạch nào đó. Bạn phải chắc rằng máy tính bạn dùng cũng như là Terminal Services Server đủ mạnh để giải quyết tất cả các người dùng kết nối tới nó và rằng các client của bạn có thể chạy trên các phần mềm khách (client software). Bạn cũng cần phải mua và cấu hình tất cả các đăng ký chính xác cần phải có khi chạy Terminal Services.

Sau khi bạn đã cấu hình Terminal Services, bạn có thể bắt đầu triển khai các phần mềm khách và chủ. Terminal Services bao gồm một tiện ích cấu hình, một tiện ích quản trị và một công cụ tạo client để quản lý các server và client.

Trong chương này, bạn sẽ biết Terminal Services làm việc như thế nào và làm thế nào để cài đặt cấu hình và quản lý máy chủ và máy khách của Terminal Services.

Terminal Services Bạn có thể chạy Terminal Services bằng một trong hai chế độ sau: • Trong chế độ quản trị từ xa (remote administration mode), người quản trị có thể

thực hiện các tác vụ quản trị từ bất kỳ máy khách nào trong mạng. • Trong chế độ chương trình ứng dụng của máy chủ (application server mode),

người dùng phải truy cập từ xa đến các chương trình ứng dụng có trên server. Dùng chế độ này, Terminal Services phân phát môi trường Windows 2000 Desktop cho các máy tính có thể không chạy được Windows 2000 bởi vì các hạn chế về phần cứng hay lý do khác.

Trong chế độ application server mode, các giao diện đồ hoạ của máy chủ được truyền cho các máy khách ở xa, và các máy này gửi các tín hiệu bàn phím và tín hiệu chuột cho máy chủ. Các máy khách gọi là các thin client. người dùng đăng nhập vào (logon) thông qua bất cứ máy khách nào trên mạng và chỉ nhìn thấy các phiên làm việc (session) của riêng họ.

Page 3: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

3

Terminal Services quản lý các session duy nhất của client một cách trong suốt. Rất nhiều loại thiết bị phần cứng có thể chạy trên các phần mềm của thin client, gồm cả các thiết bị đầu cuối và máy tính nền Windows.

Lợi ích của Terminal Services Terminal Services cung cấp nhiều lợi ích làm cho nó trở thành giải pháp ưu việt nhất cho mạng của bạn:

Sự phát triển rộng hơn của Windows 2000 Thay vì cài đặt một phiên bản đầy đủ của Windows 2000 trên tất cả các máy thì bạn có thể triển khai Terminal Services. Các máy tính có phần cứng không được phiên bản đầy đủ của Windows 2000 hỗ trợ vẫn có thể sử dụng nhiều đặc tính của Windows 2000.

Sự hoạt động đồng thời của cả phần mềm thin client và các hệ điều hành độc lập Với Terminal Services, người dùng mạng có thể tiếp tục sử dụng hệ thống có sẵn trong máy của họ, nhưng vẫn có thể dùng các lợi ích của môi trường Windows 2000.

Sự phát triển các ứng dụng được đơn giản hoá Thay vì cài đặt và cập nhật các ứng dụng trên tất cả các máy trong mạng thì người quản trị có thể cài đặt một bản sao trên Terminal Services server. Điều này đảm bảo rằng mọi người dùng đều truy cập được vào phiên bản mới nhất của ứng dụng.

Việc quản trị từ xa của máy chủ Terminal Services cho phép bạn quản trị server từ xa. Điều này rất hữu ích nếu người quản trị cần phải rời xa máy chủ trong một khoảng thời gian nào đó.

Terminal Services bao gồm nhiều đặc tính làm nó dễ sử dụng và quản lý. Các đặc tính này được mô tả trong bảng 12.1.

BẢNG 12.1 Đặc tính của Terminal Services

ặc tính Mô tả

Hỗ trợ logon nhiều lần Người dùng có thể logon nhiều lần cùng lúc, kể cả từ nhiều client hay từ một client và cũng có thể logon vào nhiều server. Điều này cho phép người dùng thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc.

Hỗ trợ roaming disconnect

người dùng có thể disconnect khỏi một session mà không cần phải log off. Session này sẽ vẫn còn hoạt động khi đã disconnect, cho phép người dùng connect lại vào lúc khác từ một client khác.

Nâng cao hoạt động Việc sử dụng bộ đệm (caching) được nâng cao làm cải thiện đáng kể hoạt động.

Gửi lại clipboard người dùng có thể cắt và dán (cut & paste) giữa các ứng dụng trên máy cục bộ với các ứng dụng trên Terminal Services server.

Hỗ trợ máy in cục bộ tự động

Các máy in được nối vào client được tự động bổ sung và kết nối lại.

Bảo mật Quá trình logon được mật mã hoá và người quản trị có thể xác định số lần logon và thời gian connect của một người dùng. Dữ liệu được truyền giữa các server và client có thể được mật mã hoá ở 3 mức độ (thấp, trung bình, cao) tuỳ thuộc vào nhu cầu bảo mật của bạn.

Điều khiển từ xa các Hai người dùng có thể xem một session cùng một lúc. Điều này

Page 4: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

4

session giúp hỗ trợ các vấn đề chẩn đóan nhân sự hay đào tạo người dùng.

Cân bằng tải mạng Terminal Services có thể phân đều các kết nối của client cho một nhóm các server, do đó làm giảm bớt tải trên mỗi server.

Thiết bị đầu cuối dựa trên Windows

Các thiết bị đầu cuối dựa trên Windows chạy trên một phiên bản được sửa đổi của Windows CE và giao thức Remote Desktop.

Bộ quản trị kết nối của client

Tiện ích này tạo một icon trên nền Desktop cho phép kết nối nhanh tới server cho các chương trình đơn lẻ hay các truy cập đầy đủ của Desktop.

Việc cấp quyền của Terminal Services

Công cụ này giúp người quản trị theo dõi người dùng và quyền của họ.

Hỗ trợ DFS Người dùng có thể connect tới một chia sẻ DFS và người quản trị để host một chia sẻ hệ thống file phân tán tử một Terminal Services server. (Xem chương 8, “Quản trị hệ thống file phân tán” để biết thêm chi tiết về việc sử dụng DFS)

Bộ quản trị Terminal Services

Công cụ này được người quản trị sử dụng để truy vấn và quản trị các session, người dùng và các quá trình.

Cấu hình Terminal Services

Công cụ này để tạo, sửa, và xoá các session.

Tích hợp với người dùng cục bộ và Active Directory

Người quản trị có thể tạo các tài khoản của Terminal Services theo cách tương tự như khi tạo các tài khoản cho người dùng.

Tích hợp với System Monitor

Các đặc điểm hoạt động của hệ thống của Terminal Services có thể được System Monitor theo dõi

Hỗ trợ truyền thông điệp

Người quản trị có thể gửi thông điệp tới các client

Quản trị từ xa người dùng với các quyền thích hợp có thể quản trị từ xa tất cả các khía cạnh của một Terminal Services server

Thời gian tạm ngưng session có thể cấu hình

người quản trị có thể cấu hình thời gian một session có thể tồn tại ở trạng thái hoạt động hay trạng thái nghỉ trứơc khi ngắt kết nối nó nó

Các thành phần của Terminal Services Terminal Services bao gồm 3 thành phần: Terminal Services server, giao thức Remote Desktop, và Terminal Services client. Terminal Services server giao tiếp với Terminal Services client bằng cách sử dụng giao thức Remote Desktop.

Terminal Services server Hầu hết các hoạt động của Terminal Services xảy ra trên Terminal Services server ( hay gọi là Terminal server). Khi Terminal Services ở trong chế độ ứng dụng của máy chủ (application server mode), tất cả các ứng dụng đều chạy trên server. Terminal server sẽ gửi các thông tin về màn hình tới client và chỉ nhận các input từ chuột và bàn phím. Server phải theo dõi các session đang hoạt động.

Giao thức Remote Desktop Khi bạn cài đặt Terminal Services, giao thức Remote Desktop (RDP) được tự động cài đặt. RDP là một kết nối duy nhất mà cần phải cấu hình để client có thể kết nối tới Terminal server. Bạn có thể cấu hình chỉ một kết nối RDP trên mỗi bộ điều hợp mạng.

Page 5: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

5

Bạn có thể sử dụng công cụ cấu hình của Terminal Services để cấu hình các thuộc tính của kết nối RDP. Bạn có thể thiết lập mật mã và quyền, và hạn chế lượng thời gian mà các session của client có thể còn hoạt động.

Terminal Services client Terminal Services client (hay Terminal client ) sử dụng công nghệ thin client để phân phối Windows 2000 Server Desktop tới người dùng. Client chỉ cần thiết lập một kết nối tới server và hiển thị thông tin về giao diện đồ hoạ mà server gửi tới. Quá trình này cần chạy một phần trên máy khách và nó có thể chạy trên các máy tính cũ không thậm chí cả những cái không thể cài Windows 2000.

Lập kế hoạch cấu hình Terminal Services Trước khi bạn có thể sử dụng Terminal Services, bạn cần phải xác định ứng dụng nào sẽ được chia sẻ và loại phần cứng nào bạn sẽ sử dụng. Những yêu cầu này để chạy Terminal Services quan trọng hơn nhiều so với chạy một Windows 2000 server bình thường, đặc biệt là nếu bạn đang sử dụng chế độ ứng dụng của server. Bạn phải xem xét phạm vi và giá thành của việc đăng ký cấu hình Terminal Services. Mỗi client connect tới Terminal server phải có một chứng nhận đặc biệt của Terminal Services client.

Xác định ứng dụng client Các ứng dụng sử dụng cùng với Terminal Services được cài đặt trên cơ sở mỗi máy (per-computer) thay vì trên cơ sở mỗi người dùng (per-user). Chúng phải có sẵn với mọi người dùng truy cập Terminal Services trực tiếp hay từ một session ở xa. Terminal Services thường đòi hỏi thêm tài nguyên hệ thống để quản trị tất cả các lưu thông của client. Bạn phải biết được các đặc tính của các chương trình nào đó mà có thể yêu cầu nhiều tài nguyên từ server. Các chương trình trên nền Intel chạy trên máy Apple, các chương trình có nhiều hình ảnh video, các chương trình MS-DOS, và liên tục chạy các bit mã (như là các bộ kiểm tra lỗi chính tả) có thể làm cạn tài nguyên hệ thống. Bạn phải hạn chế các truy cập tới các loại chương trình này chỉ cho những người dùng thật sự cần chúng và tắt tất cả các đặc tính tuỳ chọn của chương trình mà có thể đè nặng lên hệ thống một cách không cần thiết. Windows 2000 server là một môi trường 32 bit. Để chạy một chương trình 16 bit, Windows 2000 cần phải dùng đến một hệ thống gọi là Windows trên Windows (WOW), sẽ rất tốn tài nguyên hệ thống. Sử dụng các ứng dụng 16 bit làm giảm số lượng người dùng mà một bộ xử lý đơn lẻ có thể giải quyết khoảng 40% và có thể tăng lượng bộ nhớ cho mỗi người dùng khoảng 50%. Rõ ràng, tốt nhất là nên sử dụng ứng dụng 32 bit mỗi khi có thể.

Xác định yêu cầu phần cứng Bạn cần một máy tính có thể giải quyết các công việc tải của Terminal Services cho Terminal server. Các yêu cầu cho Terminal Services client rất ít.

Các yêu cầu đối với Terminal Services server Các yêu cầu phần cứng cho một Terminal server phụ thuộc vào bao nhiêu client sẽ cùng connect một lúc và nhu cầu sử dụng của client. Sau đây là một số hướng dẫn:

• Một Terminal server cần ít nhất một bộ xử lý Pentium và 128MB RAM để hoạt động được đầy đủ. Bạn cần phải cung cấp thêm 10 hay 20MB RAM cho mỗi kết nối của client, tuỳ thuộc vào ứng dụng mà client sử dụng. Một Terminal server chia sẻ các tài nguyên có khả thi giữa các người dùng, do vậy bộ nhớ cần cho các người dùng bổ sung chạy cùng ứng dụng ít hơn bộ nhớ cần cho người dùng đầu tiên tải chương trình.

Page 6: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

6

• Bạn nên sử dụng một kiến trúc bus hoạt động cao như là EISA, MCA, hay PCI. Bus ISA(AT) không thể chuyển đầy đủ dữ liệu cho kiểu lưu thông mạng sinh ra do một cách cài đặt Terminal Services thông thường.

• bạn phải cân nhắc việc sử dụng ổ đĩa SCSI, hay loại tốt hơn là FAST SCSI hay SCSI-2. Để hoạt động tốt nhất thì nên dùng loại đĩa SCSI với RAID sẽ tăng thời gian truy cập đĩa bằng cách đặt dữ liệu lên trên nhiều đĩa.

• Bởi vì nhiều người dùng có thể truy cập vào Terminal server cùng một lúc, bạn nên sử dụng bộ điều hợp mạng tốc độ cao. Giải pháp tốt nhất là cài đặt 2 bộ điều hợp trong máy và dành một cái cho lưu thông mạng RDP.

Các yêu cầu đối với Terminal Services client Terminal Services client chạy tốt trên nhiều máy khác nhau kể cả các máy lỗi thời và các thiết bị đầu cuối đã cũ không thể cài đặt hay chạy Windows 2000. Phần mềm phía client phải chạy trên các máy sau:

• Các thiết bị đầu cuối nền Windows (nhúng) • Các máy nền Intel và Alpha chạy Windows for Workgroup 3.11, Windows 95,

Windows 98, Windows NT 3.51, Windows NT 4.0, Windows 2000 • Các máy Macintosh và Unix (vơí các phần mềm của các hãng thứ 3)

Xác định yêu cầu đăng ký chính xác Terminal Services sử dụng phương pháp đăng ký riêng của nó. Một Terminal client phải nhận được một đăng ký hợp lệ từ Terminal Services licence server trước khi logon vào Terminal server. Cái này chỉ áp dụng cho application server mode. Khi sử dụng chế độ quản trị từ xa, hai session của client đồng thời được cho phép một cách tự động; bạn không cần phải nhận một đăng ký từ một server cấp đăng ký (license server). Bạn có thể tạo quyền cho Terminal Services Lisensing ngay khi bạn cài đặt Windows 2000 Server hay sau đó thông qua biểu tượng Add/Remove Program trong Control Panel. Khi bạn enable Terminal Services Lisensing thì bạn có thể chọn giữa hai loại license server:

• Một enterprise license server có thể phục vụ Terminal server trên bất kỳ miền nào của Windows 2000, nhưng không thể phục vụ các nhóm làm việc hay các miền của Windows NT 4.

• Một Domain license server chỉ có thể phục vụ Terminal server trong cùng miền. Trong các miền của Windows 2000, các Domain license server phải được cài đặt trên một máy điều khiển miền (domain controller). Trong các nhóm làm việc hay trên miền của Windows NT4, domain license server có thể được cài đặt trên bất cứ server thành viên nào.

Để triển khai Terminal Services, bạn cần phải có server và client license. Các license mà bạn cần được mô tả trong bảng 12.2

BẢNG 12.2 Terminal Services License

License Mô tả

License của Windows 2000 Server

Server license này đã có khi bạn mua Windows 2000 Server

License truy cập của client vào Windows 2000 Server

License này phải có cho tất cả các máy tính hay Terminal Services client kết nối tới một server của Windows 2000. License này cần cho tất cả các máy tính kết nối mà có sử dụng file, in ấn, và các dịch vụ mạng khác không cần biết là chúng có sử dụng Terminal Services hay không.

License truy cập của client Tất cả các Terminal Services client đều cần có một license

Page 7: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

7

vào Windows 2000 Server hay license của Windows 2000 Professional

truy cập của client vào Terminal Services của Windows 2000 ngoài license truy cập của client vào Windows 2000. License này cung cấp cho mỗi Terminal Services client quyền kết nối tới một Terminal Services server và chạy ứng dụng trên server. Các máy dùng Windows 2000 Professional đượcsử dụng như là các Terminal Services client được tự động kết nối tới Terminal Services.

License kết nối Internet của Windows 2000 Terminal Services

License này có thể mua đượcvà được sử dụng riêng biệt với license truy cập của client được mô tả ở trên. License này cho phép tới 200 client kết nối không cần định danh từ Internet. Điều này có ích cho việc cung cấp các ứng dụng nền Windows cho công cộng mà không cần phải chuyển chúng sang dạng nền Web. Những người dùng truy cập vào Terminal Services với license này phải không được là một máy con.

License truy cập của client khi làm việc tại nhà với Windows 2000 Terminal Services

License này cần cho những người dùng nào muốn dùng Terminal Services để truy cập vào Desktop và ứng dụng của Windows 2000 từ nhà. Bạn có thể mua License này cho mỗi người dùng có License truy cập của client vào Terminal Services. License làm việc tại nhà bao gồm cả license truy cập của client vào Windows 2000 Server, nhưng không bao gồm license ứng dụng, cái này phải mua riêng.

Cài đặt và cấu hình Terminal Services Server Terminal server điều khiển tất cả các Terminal client kết nối tới nó. Tất cả các hoạt động của Terminal Services thực tế xảy ra trong Terminal server. Các client không gì khác là các cửa sổ hiển thị thông tin được gửi từ server và lại gửi các thông tin về chuột và bàn phím đến cho server.

Mục tiêu môn học

Cài đặt, cấu hình, giám sát và gỡ rối • Quản trị từ xa các server bằng cách sử dụng Terminal Services • Cấu hình Terminal Services để chia sẻ các ứng dụng

Sau khi bạn cài đặt Terminal Services, bạn có thể cấu hình nhiều thiết lập để điều khiển cách người dùng và các session được đối xử thông qua tiện ích Terminal Services Configuration. Bạn có thể sử dụng tiện ích Terminal Services Manager để xem tất cả các server và session trên mạng và thực hiện các hành động như là ngắt liên kết ngay lập tức hoặc gửi các thông điệp đến các session.

Cài đặt Terminal Services Server Bạn cài Terminal Services thông qua biểu tượng Add/Remove Program trong Control Panel. Terminal Services chỉ có thể được cấu hình để hỗ trợ một chế độ tại một thời điểm, hoặc là chế độ điều khiển từ xa hoặc là chế độ ứng dụng của server. Trong phần tiếp theo, bạn sẽ học cách cài đặt cả hai chế độ của Terminal Services.

1. Chọn Start >Settings>Control Panel. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Add/Remove Program.

Page 8: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

8

2. Cửa sổ Add/Remove Program xuất hiện. Nhấp chuột vào tuỳ chọn Add/Remove Windows Components

3. Windows Components Wizard bắt đầu. Đánh dấu ô Terminal Services và nhấp nút Next.

4. Hộp thoại Terminal Services Setup xuất hiện, như hình 12.1. Kiểm tra xem Remote Administration mode đã được chọn và nhấp nút Next.

5. Hộp thoại Configuring Components xuất hiện. Nếu đĩa CD cài Windows 2000 Server không có trong ổ CD-ROM thì bạn sẽ được nhắc đặt đĩa Windows 2000 Server vào. Các file sẽ được sao chép, và các thành phần của Terminal Services sẽ được cấu hình. Việc này phải mất vài phút.

6. Hộp thoại Completing the Windows Components Wizard xuất hiện. Nhập chuột vào nút Finish.

7. Bạn sẽ được nhắc khởi động lại máy để các thay đổi có tác dụng. Nhấp nút Yes để khởi động lại máy tính của bạn.

HÌNH 12.1 Chọn chế độ của Terminal Services

Cài đặt Terminal Services trong chế độ Application server.

Nếu bạn muốn cho người dùng truy cập từ xa đến các ứng dụng chạy trên máy chủ thì bạn phải cài đặt Terminal Services trong chế độ Application Server. Thực hiện các bước sau để cài đặt Terminal Services trong chế độ ứng dụng của server (điều này đã giả sử rằng chế độ quản trị từ xa không được cài đặt):

1. Chọn Start>Settings>Control Panel. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Add/Remove Program.

2. Cửa sổ Add/Remove Program xuất hiện. Nhấp chuột vào tuỳ chọn Add/Remove Windows Components.

3. Windows Components Wizard bắt đầu. Đánh dấu ô Terminal Services và nhấp vào nút Next.

4. Hộp thoại Terminal Services Setup đầu tiên xuất hiện (xem hình 12.1). Chọn Application Server Mode và nhấp nút Next.

Page 9: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

9

5. Hộp thoại Terminal Services Setup thứ hai xuất hiện, như ở hình 12.2 dưới đây. Trong hộp thoại này, bạn chọn các mặc định cho tương thích ứng dụng. Tuỳ chọn Permission Compatible with Windows 2000 User cung cấp mức độ bảo mật cao nhất. Tuỳ chọn Permission Compatible with Terminal Services4.0 User cung cấp các tính tương thích cao nhất cho các ứng dụng. Lựa chọn và nhấp chuột vào nút Next.

HÌNH 12.2 Chọn tương thích quyền của ứng dụng cho Terminal Services

6. Bạn có thể được thông báo rằng các ứng dụng nào đó không làm việc chính xác sau

khi cài đặt Terminal Services trong chế độ Application server. Bạn nên cài đặt lại các ứng dụng này sau khi Terminal Services Setup hoàn thành. Nếu có ứng dụng nào không hỗ trợ truy cập mạng thì nó sẽ không làm việc với Terminal Services. Nhấp chuột vào nút Next.

7. Hộp thoại Configuring Components xuất hiện. Nếu đĩa CD cài đặt Windows 2000 Server không được đặt trong ổ CD-ROM thì bạn sẽ được nhắc phải đặt đĩa vào ổ CD. Các file sẽ được sao chép, và các thành phần của Terminal Services sẽ được cấu hình. Việc này tốn mất vài phút.

8. Hộp thoại Completing the Windows Components Wizard xuất hiện. Nhấp chuột vào nút Next.

9. Bạn sẽ được nhắc phải khởi động lại máy để các thay đổi có tác dụng. Nhấp chuột vào nút Yes để khởi động lại máy.

BÀI TẬP 12.1

Cài đặt Terminal Services trên một Server 1. Chọn Start > Settings>Control Panel và nhấp đúp vào biểu tượng Add/Remove

Programs 2. Trong cửa sổ Add/Remove Programs, nhấp chuột vào Add/Remove Windows

Components

Page 10: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

10

3. Khi Windows Components Wizard bắt đầu, đánh dấu ô Terminal Services và nhấp Next

4. Trong hộp thoại Terminal Services Setup đầu tiên, chọn Application Server Mode, và nhấp chuột vào nút Next.

5. Trong hộp thoại Terminal Services Setup tiếp theo, chọn Permission Compatible with Windows 2000 User và nhấp Next.

6. Nếu bạn được thông báo là một số ứng dụng nào đó không làm việc chính xác sau khi cài đặt Terminal Services ở chế độ Application Server, nhấp Next. (bạn phải cài đặt lại các chương trình này sau khi đã cài đặt Terminal Services)

7. Các file thích hợp sẽ được sao chép từ đĩa CD cài đặt Windows 2000 Server. Khởi động lại khi được nhắc bằng cách nhấp nút Yes.

Sau khi cài đặt Terminal Services, ba mục mới được thêm vào trong nhóm chương

trình Administrative Tools: Terminal Services Client Creator, Terminal Services Configuration, và Terminal Services Manager. Terminal Services Client Creator đượcdùng để tạo các đĩa phần mềm client 16 bit và 32 bit để sử dụng với các máy client, như đã được giải thích trong phần “Cài đặt và cấu hình Terminal Services Client” ở phía sau trong chương này. Phần tiếp theo mô tả cách cấu hình và quản lý Terminal Services với tiện ích Terminal Services Configuration và Terminal Services Manager.

Cấu hình Terminal Services Server Với tiện ích Terminal Services Configuration, bạn có thể thay đổi thuộc tính của kết nối RDP-TCP (Remote Desktop Protocol- Transmission Control Protocol) được tạo ra khi bạn cài đặt Terminal Services. Bạn cũng có thể bổ sung thêm các kết nối bằng tiện ích này. Để mở Terminal Services Configuration, chọn Start >Programs>Administrative Tools>Terminal Services Configuration. Cửa sổ chính của Terminal Services Configuration như trong hình 12.3.

HÌNH 12.3 Cửa sổ của Terminal Services Configuration

Page 11: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

11

Quản lý các kết nối Để cấu hình thuộc tính cho một kết nối nào đó, chọn thư mục Connections, nhấp chuột phải kết nối trong cửa sổ Terminal Services Configuration, và chọn Properties từ menu trồi ra. Làm như thế sẽ hiện ra hộp thoại RDP-TCP Properties, như trong hình 12.4. Hộp thoại này có 8 tab:General, Logon Settings, Sessions, Environment, Remote Control, Client Settings, Network Adapter, và Permissions. Tuỳ chọn trên các tab này được mô tả trong phần tiếp theo.

HÌNH 12.4 Tab General của hộp thoại RDP-TCP Properties

Cấu hình General Properties Tab general cho biết loại kết nốivà giao thức vận tải. Trong tab này, bạn có thể viết chú thích cho kết nối, và chọn mức độ mật mã hoá sẽ được sử dụng, và chọn Windows authentication chuẩn sẽ được sử dụng hay không. Bạn sẽ thấy một tuỳ chọn cho một phương pháp authentication khác nếu gói authentication đã được cài đặt trên server. Terminal Services sử dụng phương pháp mật mã hoá RSA RC4 chuẩn khi truyền dữ liệu giữa server và client. Bạn có thể thay đổi mức độ mật mã này tuỳ theo nhu cầu của bạn. Danh sách thả xuống Encryption Level có 3 lựa chọn:

• Thiết lập Low đảm bảo an toàn cho tất cả dữ liệu được gửi từ client đến server, nhưng không đảm bảo cho dữ liệu từ server tới client. Các client trên nền Windows 2000 sử dụng một khoá 56 bit. Các phiên bản trước dùng khoá 40 bit.

• Thiết lập Medium đảm bảo an toàn cho dữ liệu truyền theo cả hai hướng. Mức độ mật mã này sử dụng khoá như thiết lập Low

• Thiết lập High đảm bảo an toàn cho dữ liệu truyền theo cả hai hướng. Mức độ mật mã này dùng khoá 128 bit.

Page 12: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

12

Cấu hình Logon Settings Thanh tab Logon Settings như trong hình 12.5 cho phép bạn chỉ định rằng client sẽ cung cấp thông tin logon hay các thông tin đó được cấu hình từ trước. Bạn cũng có thể chỉ định rằng người dùng luôn bị nhắc phải nhập mật khẩu.

HÌNH 12.5 Tab Logon Settings của hộp thoại RDP-TCP Properties

Cấu hình các thiết lập của Sessions Trong tab Session, như trong hình 12.6, cho phép bạn cấu hình thời gian ngắt (timeout) cho session và thiết lập kết nối lại. Bạn có thể hạn chế lượng thời gian mà session hoạt động, nghỉ, hay ngắt chạy trên server. Bạn cũng có thể thiết lập một session có kết thúc hay bị ngắt hay không khi đến ngưỡng giới hạn thời gian. Một session bị ngắt được lưu lại trên server, và người dùng bị ngắt có thể kết nối lại từ bất cứ client nào mà không bị mất dữ liệu. Việc kết thúc một session sẽ đóng tất cả các ứng dụng của người dùng ngay lập tức và thường gây ra mất mát dữ liệu.

Page 13: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

13

HÌNH 12.6 Tab Session của hộp thoại RDP-TCP Properties

Cấu hình các thiết lập của Environment Tab Environment, như trong hình 12.7, cho phép bạn chồng các thiết lập đã tạo trong Client Connection Manager Wizard hay profile của người dùng và khởi động một chương trình cụ thể khi người dùng logon. Bạn cũng có thể xác định rằng không có wallpaper nào được hiển thị trên client, việc này sẽ làm tăng tốc độ vẽ lại màn hình.

Page 14: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

14

HÌNH 12.7 Tab Environment của hộp thoại RDP-TCP Properties

Cấu hình tuỳ chọn Remote Control Remote Control cho phép bạn xem hay điều khiểnmột session của người dùng từ một session khác.Bạn không thể điều khiển một session từ một bộ điều khiển Terminal server. Tab Remote Control, như trong hình 12.8, cho phép bạn enable hay disable remote control và thiết lập người dùng có cần phải trao quyền cho remote control không.

HÌNH 12.8 Tab Remote Control của hộp thoại RDP-TCP Properties

Page 15: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

15

Chú ý Bạn có thể truy cập một session để quản lý điểu khiển từ xa thông qua tiện ích Terminal Services Manager, như được mô tả trong “Quản lý Terminal Services” trong phần tiếp của chương.

Cấu hình Client Settings Tab Client Settingsát, như trong hình 12.9, cho phép bạn cấu hình các thiết lập kết nối và chỉ định tuỳ chọn nào sẽ bị disable.

HÌNH 12.9 Tab Client Settings của hộp thoại RDP-TCP

Mặc định thì các ánh xạ (mappings) mà người dùng thiết lập trong một session sẽ mất khi người dùng logoff. Terminal Services Configuration cho phép bạn phục hồi tự động các ánh xạ của người dùng mỗi khi họ logon. Người dùng có thể ánh xạ ổ đĩa và máy in trong Windows và có thể thiết lập máy in chính của client như là máy in mặc định. Bạn cũng có thể chỉ định là các tuỳ chọn sau có bị disable hay không:

• Ánh xạ ổ đĩa • Ánh xạ máy in Windows • Ánh xạ cổng LPT • Ánh xạ cổng COM • Ánh xạ Clipboard • Ánh xạ audio

Cấu hình Network Adapter Tab Network Adapter, như trong hình 12.10, cho phép bạn chỉ định bộ điều hợp mạng sẽ phục vụ các client của Terminal Services. Bạn cũng có thể cho phép số kết nối không hạn chế hay thiết lập số kết nối lớn nhất có thể tạo ra. Bạn có thể chọn để hạn chế các kết nối để bảo toàn tài nguyên trên server của bạn và tăng khả năng phục vụ của nó với các client.

Page 16: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

16

HÌNH 12.10 Tab Network Adapter của hộp thoại RDP-TCP Properties

Cấu hình Connection Permission Tab Permission, như trong hình 12.11, cho phép bạn cấu hình các sự cho phép (permissions) để cho phép hay từ chối truy cập tới Terminal server của các người dùng hay các nhóm. Các sự cho phép cụ thể mà bạn có thể thiết lập được mô tả trong bảng 12.3 Hình 12.11. Hộp thoại các đặc tính của bảng phân quyền trong RDP-Tcp

Bảng 12.3: Các quyền kết nối của Dịch vụ Cuối:

Page 17: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

17

Sự cho phép Mô tả

Page 18: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

18

Query Information

Phiên truy vấn và phục vụ cho thông tin

Set Information Cấu hình đặc tính của các kết nối Reset Kết thúc một phiên giao dịch Remote control

Xem và điều khiển các phiên giao dịch khác

Log on Đăng nhập vào một phiên giao dịch của

dịch vụ đầu cuối Log off

Kết thúc một phiên giao dịch của một người dùng khác

Message

Gửi một thông báo tới một phiên khác.

Connect

Kết nối tới một phiên khác

Disconnect

Ngừng kết nối một phiên.

Vitual channels

Sử dụng các kênh ảo để truy nhập từ các chương trình máy chủ tới các thiết bị máy khách

Danh sách phân quyền làm cho sự phân quyền cho người dùng dễ quản lý hơn. Có 3 danh sách được dùng cho sự cho phép kết nối:

- Toàn quyền (Full Control): bao gồm tất cả các quyền được liệt kê trong bảng 12.3 - Người sử dụng truy cập(User Access): Danh sách này bị giới hạn không cho phép: Query Information, Logon, Message và Connect. - Khách truy nhập (Guest Access): Danh sách này có sự cho phép Logon

Ở chế độ mặc định, Kết nối RDP-TCP được cài đặt các Dịch vụ Cuối với sự thiết đặt là Full Control của người quản trị và User Access đối với người dùng.

Quản lý các thiết đặt đối với máy chủ

Page 19: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

19

Thông qua toàn bộ các tiện ích của cấu hình Dịch vụ Cuối, Bạn còn có thể định cấu hình của sự thiết đặt được dùng ở máy chủ. Chỉ ra thư mục thiết đặt máy chủ trong cửa sổ Cấu hình Dịch vụ Cuối để thấy sự thiết đặt là tương thích. Có thể xem ở hình 12.11 để thấy sự thiết đặt này và nó được mô tả trong Bảng 12.4: Hình 12.12. Sự thiết đặt máy chủ trong Cấu hình Dịch vụ Cuối.

Bảng 12.4: Thiết đặt máy chủ của Dịch vụ Cuối.

Thiết đặt Giá trị Mô tả

Active Desktop

Enable/ Disable

Mở hoặc tắt màn hình kích hoạt

Delete Temporary Folder on Exit

Yes/No Chỉ ra nơi nào hoặc thư

mục hiện thời nào bị xoá khi phiên kết thúc

Internet Connetor Licensing

Enable/ Disable

Page 20: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

20

Cho phép người dùng

vô danh mở các phiên qua internet

(được đặt riêng biệt)

Permision Compatibility Windows 2000/

Terminal Services 4.0 Chỉ ra cho các khả

năng cho phép

Terminal Server Mode

Appilication Server/ Remote Administ-ration

Chỉ ra chế độ Máy chủ Cuối

Use Temporary Folder per Session

Yes/No Chỉ ra nơi nào hoặc thư

mục hiện thời nào không nên tạo ra cho mỗi phiên

Trong bài tập 12.2, Bạn sẽ dùng các tiện ích của Cấu hình Dịch vụ Cuối để cấu hình máy chủ cuối bạn đã cài trong bài tập 12.1.

BÀI TẬP 12.2

Cấu hình máy chủ Dịch vụ Cuối. 1. Chọn Start Program Administrative Tools Terminal Services

Configuration. 2. Ở cửa sổ Terminal Services Configuration, nhấp chuột phải vào RDP-TCP

conection và chọn Properties. 3. Trong thẻ General của hộp thoại RDP-TCP Properties, chọn Medium từ danh

sách hộp thả Encryption Level. 4. Nhấp chuột vào thẻ Session, đầu tiên đánh dấu vào Override User Settings và

chọn 15 phút cho lựa chọn Idle Session Limit 5. Nhấp chuột vào thẻ Remote Control, Nhấp vào Use Remote Control với nút:

Following Settings và chọn nút Interact with Session. 6. Nhấp vào OK để đóng hộp thoại RDP-TCP Properties.

Page 21: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

21

Quản lý người dùng Dịch vụ Cuối Bạn còn có thể cấu hình đặc tính áp dụng cho các cho các người dùng trên

mức từng ngưòi dùng cơ bản. Khi bạn cài Dịch vụ Cuối, một số thẻ mới chỉ ra đâu là Dịch vụ Cuối được thêm vào cho người dùng và nhóm người dùng trong hộp thoại Properties. Từ thẻ này, bạn có thể đặt các đặc tính như là giới hạn thời gian kết nối. Nếu bạn muốn những đặc tính này áp dụng cho tất cả các người dùng trong một kết nối, dùng Cấu hình Dịch vụ Cuối để ghi đè lên sự thiết đặt của từng người dùng.

Để đặt các đặc tính của Dịch vụ Cuối cho một người dùng Active Directory, mở tiện ích Active Directory Users and Computer (bằng cách chọn Start Programs Administrative Tool Active Directory User and Computer), mở thư mục Users, nhấp đúp vào user account. Có bốn thẻ trong hộp thoại Active Directory Users Properties, Chúng chứa các đặc tính liên quan đến Terminal Services :

Thẻ hội thoại, trong hình 12.13, chứa các lựa chọn cho cấu hình môi trường khởi động cho Terminal Services của người dùng. Điều này cho phép bạn chỉ ra những chương trình nào được khởi động khi bạn vào hệ thống và bất kỳ thiết bị của máy khách được kết nối khi đó.

Hình 12.13. Thẻ Environment của hộp thoại Active Directory Users Properties

Thẻ Session, trong hình 12.14, cho phép bạn cấu hình Dịch vụ Cuối sự thiết đặt về thời gian ngưng và kết nối lại.

Hình 12.14. Thẻ Session của hộp thoại Active Directory Users Properties

Page 22: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

22

Thẻ Remote Control, trong hình 12.15,cho phép bạn cấu hình tới sự thiết đặt điều khiển từ xa của Dịch vụ Cuối. Bạn có thể cấu hình nếu như điều khiển từ xa cho phép và chấp nhận yêu cầu quyền người dùng.

Hình 12.15. Thẻ Remote Control của hộp thoại Active Directory Users Properties

Page 23: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

23

Thẻ Terminal Services Profiles, trong hình 12.16,cho phép bạn khởi tạo hồ sơ người dùng Dịch vụ Cuối. Bạn còn có thể chỉ ra vị trí thư mục chủ của Dịch vụ Cuối nơi sẽ được dùng cho người dùng.

Hình 12.16. Thẻ Terminal Services Profiles của hộp thoại Active Directory Users Properties

Quản lý Dịch vụ Cuối. Tiện ích Quản lý Dịch vụ Cuối (Terminal Services Manager) cho phép bạn quản lý và giám sát người dùng, phiên, quá trình được kết nối hoặc là chạy trên bất kỳ máy chủ cuối nào trên mạng. Với tiện ích này, bạn có thể thực hiện các công việc sau:

Hiện thị thông tin về máy chủ, các phiên, các người dùng, và các quá trình Kết nối và ngừng kết nối với các phiên. Giám sát các phiên Thiết đặt lại các phiên Gửi thông báo đến các người dùng Rời hệ thống với các người dùng Kết thúc các quá trình.

Để mở dịch vụ Quản lý Dịch vụ Cuối, Chọn Start Program

Administrative Tools Terminal Services Manager. Cửa sổ chính của dịch vụ Quản lý Dịch vụ Cuối được thể hiện trong hình 12.17. Ô cửa điều hướng bên phía

Page 24: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

24

trái có hiển thị các miền, các máy chủ, các phiên. Ô chi tiết bên phía phải có các thẻ hiển thị thông tin về các danh mục được lựa chọn trong cửa sổ điều hướng. Hình 12.17. Cửa sổ Quản lý Dịch vụ Cuối

Các lựa chọn trên thực đơn Action cho phép bạn thực thi nhiều thao tác trên các phiên và các quá trình. Hầu hết các thao tác này đều yêu cầu một quyền đặc biệt. Các lựa chọn trong thực đơn Action được mô tả trong bảng 12.5.

Bảng 12.5: Các lựa chọn trong thực đơn Action của dịch vụ Terminal Services Manager

Hành động

Mô tả

Yêu cầu phân quyền

Connect

Cho phép một người dùng kết nối tới một phiên

từ một phiên khác. Lựa chọn này chỉ có thể dùng từ một phiên, nó không cho phép bạn

Page 25: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

25

dùng một bàn giao tiếp Toàn quyền và người dùng truy nhập.

Disconnect

Ngừng kết nối người dùng từ một phiên. Phiên đó được lưu lại trong khi tất cả các ứng dụng khác vẫn tiếp tục chạy.

Toàn quyền

Send Message

Cho phép người dùng gửi một thông báo tới bất kỳ một hoặc tới tất cả các phiên.

Toàn quyền và người dùng truy nhập

Remote Control

Cho phép người dùng dùng một phiên để xem hoặc là điều khiển phiên của người dùng khác. Các phiên không được điều khiển từ một bàn giao tiếp.

Toàn quyền

Reset

Ngay lập tức kết thúc một phiên và dữ liệu chưa ghi sẽ bị mất

Toàn quyền

Status

Hiển thị các thông tin về một phiên, ví dụ như là số byte gửi hoặc nhận

Toàn quyền và người dùng truy nhập

Page 26: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

26

Log off

Kết thúc một người dùng từ một phiên

Toàn quyền

End Process

Kết thúc một quá trình trên một phiên, nó rất là hữu ích nếu một chương trình bị phá huỷ hoặc là không tương thích nữa.

Toàn quyền

Cấu hình Đăng ký Dịch vụ Cuối Lần đầu tiên một máy khách cố gắng truy nhập vào máy chủ Cuối trong chế độ máy chủ ứng dụng, máy chủ sẽ nhận ra máy khách đó chưa có được bản đăng ký và sẽ xác định vị trí của một máy chủ đăng ký để đưa một bản đăng ký cho máy khách này. Bản đăng ký này là một chứng chỉ đã được đánh kí hiệu số nó sẽ luôn ở lại máy khách và không thể được dùng bởi các người dùng khác. Trước khi bạn có thể dùng một bản đăng ký cho máy chủ, bạn phải kích hoạt nó thông qua Microsoft Clearinghouse bằng cách sử dụng công cụ Đăng ký Dịch vụ Cuối. Bạn có thể cấu hình Đăng ký Dịch vụ Cuối qua các bước sau: 1. Chọn Start Settings Control Panel và nhấp đúp vào biểu tượng

Add/Remove Program. 2. Khi cửa sổ Add/Remove Programs xuất hiện, nhấp vào lựa chọn

Add/Remove Windows Components. 3. Khi Windows Components Wizard bất đầu. Đánh dấu vào hộp chọn Terminal

Services Licensing và nhấp vào nút Next. 4. Hộp thoại Terminal Services Setup xuất hiện. Chỉ ra chế độ mà Dịch vụ Cuối

sẽ dùng (nó được dùng để kiểm tra rằng Dịch vụ Cuối đang chạy chế độ ứng dụng máy chủ) và nhấp vào nút Next.

5. Hộp thoại Terminal Services Licensing Setup xuất hiện, được thể hiện trong hình 12.18. Chỉ rõ nếu như bản đăng ký máy chủ sẽ sẵn sàng cho tổ chức của bạn hoặc là cho vùng của bạn hay là nhóm làm việc. Nhấp vào nút Next.

Page 27: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

27

Hình 12.18 Hộp thoại Terminal Services Licensing Setup

6. Nếu như đĩa CD Windows 2000 Server không dùng được bằng ổ CD-ROM, bạn sẽ được nhắc là chèn CD Windows 2000 Server chính vì có một số file cần thiết được sao chép.

7. Khi hoàn thành hộp thoại Windows Components Wizard xuất hiện. Nhấp vào nút Finish. Đóng cửa sổ Add/Remove Windows Components, và sau đó đóng Control Panel.

8. Chọn Start Program Administrative Tools Terminal Services Licensing.

9. Tiện ích Đăng ký Dịch vụ Cuối bắt đầu, trong hình 12.19. Nhấp chuột phải vào bản đăng ký máy chủ của bạn và chọn Activate Server từ thực đơn bật mở.

Hình 12.19. Cửa sổ Terminal Services Licensing

Page 28: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

28

10. Licensing Wizard bắt đầu, trong hình 12.20. Nhấp vào nút Next.

Hình 12.20.Hộp thoại Welcome to the Licensing Wizard

11. Hộp thoại Connection Method xuất hiện, trong hình 12.21. Bạn có thể chọn

kết nối tới Microsoft Clearinghouse qua Internet, World Wide Web, điện thoại, hoặc là Fax. Trong ví dụ này, bạn sẽ nối bằng điện thoại. Chọn tuỳ chọn Telephone và nhấp vào nút Next.

Hình 12.21. Hộp thoại Connection Method

Page 29: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

29

12. Hộp thoại Country/Region Selection xuất hiện, trong hình 12.22. Chọn nước hoặc vùng của bạn và nhấp vào nút Next.

Hình 12.22 Hộp thoại Coutry/Region Selection

13. Hộp thoại License Server Activation, trong hình 12.23. Gõ số hiệu đăng kí được cung cấp bởi Microsoft (hoặc là rời chỗ để trống và cung cấp một số lượng hợp lệ trong 90 ngày). Nhấp vào nút Next.

Hình 12.23. Hộp thoại License Server Activation

Page 30: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

30

Lời khuyên: Trong khi bạn chờ để hoàn thành quá trình đăng nhập, bạn có thể dùng lưu hành tạm thời bản đăng ký 90 ngày cho máy khách khi họ cần dùng Dịch vụ Cuối ngay.

Sau khi đăng kí máy chủ được kích hoạt, bạn có thể bắt đầu cài đặt các gói chìa khoá đăng ký của máy khách. Các gói chìa khoá này là tập những bản đăng ký của máy khách chính là do bảng đăng ký máy chủ phân phối cho các máy khách của bạn. Bạn cũng có thể cài đặt các gói chìa khoá ở cuối quá trình khích hoạt bảng đăng ký máy chủ hoặc bằng nhấp chuột phải vào một bảng đăng ký máy chủ trong công cụ Đăng ký Dịch vụ Cuối và chọn Install Licenses từ thực đơn bật lên. Đăng ký Dịch vụ Cuối sẽ tương tác với Microsoft bằng bất kỳ một trong bốn cách được đề cập phía trước (trong bước 11) và yêu cầu số hiệu của khoá mà bạn phải chỉ rõ. Microsoft sẽ gửi chìa khoá cho các đăng ký máy chủ, và chìa khoá sẽ sẵn sàng để dùng ngay sau khi chúng nhận được từ đăng ký máy chủ.

Thiết lập Dịch vụ Cuối của Máy khách

Phần mềm máy khách Dịch vụ Cuối là một gói quan hệ nhỏ cho phép một phạm vi rộng những máy kết nối tới máy chủ Windows 2000 Đầu cuối. Bộ cài đặt máy khách nên được phân phối cho tất cả các máy trên mạng mà cần sử dụng Dịch vụ Cuối. Có một phiên bản 16-bit của máy khách cho các máy cũ, và một phiên bản 32-bit cho những máy mới hơn.

Page 31: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

31

Mục tiêu môn học

Cài đặt, cấu hình, giám sát, và giải quyết lỗi cho Dịch vụ Cuối Máy chủ quản trị từ xa thông qua sử dụng Dịch vụ Cuối Cấu hình Dịch vụ Cuối cho chia sẻ ứng dụng

Cài đặt Phần mềm cho Dịch vụ Cuối máy khách Bạn có thể cài đặt phần mềm Dịch vụ Cuối máy khách qua mạng chia sẻ. Các

file cài đặt máy khách được định vị ở \Windir\System32\Clients\Tsclient\Net. Như một sự lựa chọn, bạn có thể tạo ra đĩa cài đặt máy khách qua tiện ích Bộ tạo Máy khách Dịch vụ Cuối. Các phần sau mô tả cả hai phương thức.

Cài đặt máy khách Đầu cuối qua một mạng chia sẻ Bạn có thể cài đặt phần mềm máy khách qua mạng bằng sự kết nối tới một sự

chia sẻ được tạo ra trên máy chủ Đầu cuối được chỉ dẫn ở thư mục \ Windir\ System32 \Clients \Tsclient \Net và truy nhập vào thư mục con thích hợp (Win16 hoặc Win32). Thực hiện lần lượt các bước sau để cài đặt một phần mềm Dịch vụ Cuối máy khách trên một máy tính từ đó sẽ kết nối tới một chia sẻ trên một máy chủ Đầu cuối: 1. Chạy chương trình Setup.exe trong thư mục\ Windir \System32 \Clients \Tsclient

\Net \Win32 để cài đặt máy khách trên một máy chủ Đầu cuối. 2. Cửa sổ Terminal Services Client Setup mở ra. Nhấp vào nút Continue 3. Hộp thoại Name and Organization Information xuất hiện, trong hình 12.24. Gõ

tên bạn và tổ chức của bạn và nhấp vào nút OK/

Hình 12.24. Hộp thoại Name and Organization

4. Hộp thoại Confirm Name and Organization Information xuất hiện. Nếu thông tin

là đúng, nhấp vào nút OK. 5. Hộp thoại License Agreement xuất hiện. Nhấp vào nút I Agree để đồng ý với

thoả thuận đăng ký. 6. Hộp thoại Terminal Services Client Setup xuất hiện, trong hình 12.25. Hộp thoại

này cho phép bạn chỉ ra vị trí nào mà Dịch vụ Cuối máy khách sẽ được cài đặt. Nhấp vào nút to (bên phía trái là sự mô tả, ”Setup will install all of the Terminal Services client components in the specified destination folder.”) để tiếp tục.

Hình 12.25 Hộp thoại Terminal Services Client Setup

Page 32: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

32

1. Hộp thoại tiếp theo yêu cầu nếu bạn muốn tất cả các người dùng trong chiếc

máy tính này đều có một sự thiết đặt ban đầu là như nhau, trong hình 12.16. Bạn có thể nhấp vào nút Yes để cài đặt phần mềm máy khách cho tất cả các người dùng, hoặc là nhấp vào nút No để cài đặt phần mềm máy khách cho duy nhất người dùng hiện thời.

Hình 12.26 Chọn để cài đặt phần mềm Dịch vụ Cuối máy khách cho mọi người dùng hoặc chỉ người dùng hiện thời.

2. Khi việc cài đặt là hoàn tất, bạn sẽ mình thấy một thông báo cho biết rằng thiết đặt Dịch vụ Cuối máy khách đã hoàn tất thành công. Nhấp vào nút OK.

Trong bài tập 12.3, bạn sẽ cài đặt phần mềm Dịch vụ Cuối máy khách trên máy chủ thành viên của bạn bằng cách sử dụng một mạng kết nối tới một phần mềm máy khách.

BÀI TẬP 12.3

Tạo và cài đặt một Dịch vụ Cuối máy khách. 1. Từ máy chủ Cuối của bạn (bộ điều khiển vùng của bạn), chia sẻ thư mục C:\

WINNT \System32 \Clients \Tsclient với tên Tsclient 2. Từ máy khách Cuối (thành viên của máy chủ của bạn), Tham gia vào chia sẻ

Tsclient trên máy chủ Cuối và mở thư mục NetWin32 ra. 3. Nhấp đúp lên biểu tượng Setup 4. Trong cửa sổ Terminal Services Clien Setup, nhấp vào nút Continue 5. Trong hộp thoại Name and Organization Information, nhập vào tên và tổ chức

của bạn và nhấp vào nút OK 6. Trong hộp thoại Confirm Name and Organization Information, nhấp vào nút

OK 7. Trong hộp thoại License Agreement, nhấp vào nút I Agree.

Page 33: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

33

8. Trong hộp thoại Terminal Services Client Setup. nhấp vào biểu tượng lớn để chấp nhận thiết đặt mặc định và tiếp tục.

9. trong hộp thoại tiếp theo Terminal Services Client Setup, nhấp vào nút Yes. 10. Khi bạn thấy thông báo xác định cài đăt Dịch vụ Cuối máy khách hoàn thành

thì nhấp vào nút OK.

Tạo một đĩa khởi động Dịch vụ Cuối máy khách Nếu bạn không thể chấp nhận một mạng chia sẻ nơi chứa phần mềm Dịch vụ Cuối

máy khách, bạn có thể tạo ra một đĩa khởi động qua tiện ích là bộ tạo Dịch vụ Cuối máy khách. Mở tiện ích này trên máy chủ Cuối bằng cách Chọn Start Program Administrative Tools Terminal Services Client Creator. Hộp thoại Create Installation Disk xuất hiện.trong hình 12.27.

Hình 12.27 Hộp thoại Create Installation Disks

Bạn có thể chỉ ra rằng bạn sẽ tạo ra đĩa khởi 16-bit hay 32-bitđộng cho Dịch vụ Cuối. Sau kh lựa chọn nhấp vào nút OK khi được nhắc để tạo ra đĩa Dịch vụ Cuối máy khách.

Kết nối máy khách cuối tới máy chủ cuối. Sau khi bạn cài phần mềm Dịch vụ Cuối máy khách trên một máy khách cuối, bạn sẽ nhìn thấy một chương trình nhóm mới được gọi là máy khách Dịch vụ Cuối, Chương trình gồm hai mục:

Tiện ích bộ quản lý kết nối máy khách được dùng để tạo giới hạn trước kết nối. Chính vì vậy mà tiện ích có thể được dùng để kết nối tới một máy chủ cuối

Tiện ích Dịch vụ Cuối máy khách được dùng để tạo là kết nối Dịch vụ Cuối là thủ công.

Để tạo ra một kêt nối bằng tiện ích quản lý kết nối máy khách, thực hiện các bước sau:

1. Chọn Start Program Terminal Services Client Client Connection Manager

2. Cửa sổ Client Connection Manager mở ra, trong hình 12.28

Hình 12.28. Cửa sổ Client Connection Manager

Page 34: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

34

3. Khi cửa sổ Client Connection Manager Wizard bắt đầu. Nhấp vào nút Next. 4. Hộp thoại Create a Connection xuất hiện, trong hình 12.29. Trong hộp thoại

này, bạn có thể chỉ ra tên kết nói và tên hoặc địa chỉ IP của máy chủ Cuối. Nhập vào thông tin và nhấp vào nút Next

Hình 12.29. Hộp thoại Create a Connection

5. Hộp thoại Automatic Logon xuất hiện ,như hình 12.30 . Trong hộp thoại này , bạn có thể chỉ định việc người dùng sẽ đăng nhập một cách tự động . Nếu bạn chọn cho phép đăng nhập tự động , bạn phải chỉ định tên người dùng và mật khẩu. Nên thận trọng với lựa chọn này bởi vì nó sẽ nảy sinh những rủi ro về an toàn và bảo mật. Ssu khi đưa ra sự lựa chọn ,hãy nhấn vào nút Next. ** Hình 12.30 .Hộp thoại Automatic Logon

Page 35: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

35

6. Hộp thoại Sceen Option xuất hiện , như hình 12.31, cho phép bạn định dạng vùng màn hình cho cửa sổ của máy khách . Chỉ những lựa chọn hợp lệ với cấu hình của bạn thì mới sử dụng được .Bạn cũng có thể chỉ định hiển thị ở chế độ toàn bộ màn hình .Sau khi bạn lựa chọn hãy nhấn nút Next. **Hình 12.31 .Hộp thoại Sceen Option

Page 36: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

36

7.Hộp thoại Connection Properties xuất hiện , xem hình 12.32. Hộp thoại này cho phép bạn có thể nén dữ liệu (được sử dụng khi bạn kết nối bởi bộ điều giải hoặc nhờ một kết nối mạng chậm ) và chọn cái mà bạn muốn lưu trữ ở dạng ảnh nhị phân. Sau khi lựa chọn , nhấn nút Next. **Hình 12.32 .Hộp thoại Connection Properties

8.Hộp thoại Start a Program xuất hiện . Hộp thoại này cho phép bạn xác định những chương trình nào nên được khởi động một cách tự động khi một kết nối Terminal Services được mở. Hãy lựa chọn và nhấn vào nút Next. 9.Hộp thoại Icon and Program Group xuất hiện , như hình 12.33. Hộp thoại này cho phép bạn thay đổi biểu tượng và nhóm chương trình mà sẽ được sử dụng cho máy khách Terminal. Hãy đưa ra sự lựa chọn và nhấn nút Next. **Hình 12.33. Hộp thoại Icon and Program Group

Page 37: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

37

10.Lúc này hộp thoại Completing the Client Connection Manager Wizard xuất hiện . Hãy nhấn vào nút Finish. 11.Kết nối mà bạn đã tạo lập xuất hiện trong cửa sổ Client Connection Manager. Nhấn đúp vào kết nối này để truy cập đến máy chủ Terminal. 12.Nếu bạn không định cấu hình đăng nhập tự động , bạn sẽ nhìn thấy hộp thoại Log On to Window . Gõ tên người dùng và mật khẩu hợp lệ rồi nhấn nút OK. 13.Bạn đã gắn bó với máy chủ Terminal giống như một máy khách Terminal và nhìn thấy Terminal Services Client Desktop , như hình 12.34. Khi bạn kết thúc với phiên làm việc Terminal Services , hãy đóng Terminal Services Client Desktop lại để truy cập tới hộp thoại Disconnect Windows Session .Chọn huỷ kết nối . **Hình 12.34 . Hộp thoại Terminal Services Client Desktop

Page 38: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

38

************************************************************* Bạn có thể thay đổi cấu hình kết nối của bạn bằng cách nhấn chuột phải vào kết nối mà bạn đã tạo nhờ Client Connection Manager và chọn Properties. Trong bài tập 12.4, bạn sẽ tạo một phiên terminal từ máy khách Terminal mà đã được tạo trong bài 12.3. BÀI TẬP 12.4

Tạo một phiên Terminal 1 .Chọn Start -> Programs ->Terminal Services Client -> Client Connection Manager. 2. Trong cửa sổ Client Connection Manager , chọn File -> New Connection 3 .Khi Client Connection Manager Wizard khởi động , nhấn vào nút Next. 4 .Trong hộp thoại Create a Connection , chỉ định tên kết nối của Test và tên máy tính Terminal server của bạn. Hãy nhấn vào Next. 5.Trong hộp thoại Automatic Logon ,nhấn Next để chấp nhận thiết lập mặc định và tiếp tục. 6 .Ở hộp thoại Sceen Option , nhấn nút Next chấp nhận những thiết lập mặc định . 7 .Trong hộp thoại Connection Program , nhấn nút Next chấp nhận những thiết lập mặc định . 8. Ở hộp thoại Starting a Program, nhấn Next . 9. Trong hộp thoại Icon and Program Group, nhấn Next. 10. Khi hộp thoại Completing the Client Connection Manager Wizard xuất hiện ,nhấn nút Finish. 11. Trong cửa sổ Client Connection Manager ,nhấn đúp chuột vào kết nối mà bạn đã tạo. 12. Trong hộp thoại Log On to Window , gõ Administrator vào trường Username và mật

khẩu của Administrator trong trường Password . Nhấn OK. 13. Bạn đã tiếp xúc với máy chủ Terminal và nhìn thấy Terminal Services Client Desktop,

hãy đóng màn hình . Trong hộp thoại Disconnect Windows Session , đóng phiên Terminal Services.

Page 39: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

39

Chạy Terminal Services trong chế độ Application Server Khi bạn định cấu hình Terminal Server trong chế độ application server , máy khách Terminal mà bạn đã cài đặt sẽ có thể truy cập tới những ứng dụng đamg chạy trong Terminal server. Những phần dưới đây sẽ mô tả làm cách nào để cài đặt những ứng dụng trong Terminal server của bạn và định cấu hình những ứng dụng cho việc sử dụng đa đoạn .

Cài đặt các ứng dụng Việc đăng kí và tệp .ini hỗ trợ việc ghép nối các Terminal Services cho phép chương trình chạy một cách đúng đắn trong Terminal Services dù là chúng không được thiết kế để chạy trong môi trường đa người dùng . Terminal Server tái tạo một cách tự động những tệp .ini và thiết lập đăng kí từ hệ thống tới mỗi người dùng nếu những ứng dụng được cài đặt đúng cách. Nó đặt những tệp .ini trong thư mục chủ của người dùng hoặc nếu không đặt trong thư mục chủ thì đặt trong \Windir\Document and settings \Username. Thiết lập đăng kí được chuyển từ HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFWARE\Microsoft\Windowns NT\CurrentVersion\Terminal Server\Install\Software tới HKEY_CURRENT_USER\Software. Để cài đặt những ứng dụng trong Terminal Server , dùng biểu tượng Add/Remove Programs trong Control Panel. Add/Remove tự động chạy lệnh người dùng ,lệnh mà bảo đảm rằng những tệp .ini và việc tiếp nhận đăng kí đã được tái tạo và chương trình mà bạn cài đặt sẽ làm việc một cách đúng đắn đối với tất cả máy khách Terminal Server .Bạn nên cài đặt những ứng dụng trong phần dành riêng NTFS để bạn có thể thiết lập sự cho phép cho những chương trình của bạn . Nếu bạn muốn cài đặt những ứng dụng sau khi Terminal Server được chạy , bạn nên chắc chắn rằng tất cả các người dùng đã kết thúc phiên làm việc của họ ( bởi vì những chương trình ứng dụng thường yêu cầu khởi động lại máy sau khi đã được cài đặt). Bạn có thể gửi một thông điệp cho mọi phiên để thông báo với họ rằng máy sắp shutdown để người dùng lưu chương trình của họ. Phải luôn nhớ kiểm tra chương trình ứng dụng của bạn từ ít nhất là hai máy khách trước khi cho phép người dùng truy cập tới Terminal server. Điều này giúp bạn có cơ hội kiểm tra chương trình của bạn trước khi người dùng có thể truy cập tới chúng, làm giảm số lượng lỗi có thể xảy ra. Một số chương trình cần phải được hiệu chỉnh tốt trước khi chúng có thể chạy trong chế độ đa phiên. Điều này được giải thích chi tiết hơn ở phần tiếp theo.

Định cấu hình chia sẻ những chương trình ứng dụng

Terminal Server cho phép một vài người dùng có thể chạy đồng thời một chương trình cùng một lúc. Chính vì vậy mà những chương trình ứng dụng được chạy với Terminal Server phải được định dạng cho sử dụng đa phiên. Trong hầu hết thời gian bạn sẽ không cần thực hiện bất kì một bước nào để chương trình chạy đúng với Terminal Server. Tuy nhiên bạn cần phải định dạng những ứng dụng cho sử dụng đa phiên .

Compability Scripts Hầu hết các chương trình ứng dụng nổi tiếng đều đã được kiểm thử sử dụng với Terminal Server. Một vài chương trình đó đòi hỏi compatibility scripts ,cái mà được chạy sau khi chương trình đã được cài đặt để đạt được sự thực hiện tốt nhất trên Terminal Server. Những kịch bản này có thể tìm thấy trong \Windir\Application Compatibility Scrips\Install.

Page 40: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

40

Compatibility scripts có thể bao gồm những chú ý trong những năng lực kịch bản xác định và những hướng dẫn để sửa đổi cho sự cài đặt của khách hàng. Bạn có thể chỉnh sửa compatibility scripts trong Notepad Bảng 12.6 liệt kê những compatibility scripts và những chương trình mà chúng được sử dụng cùng BẢNG 12.6 APPLICATION COMPATIBILITY SCRIPTS Scripts Application Coffice7.cmd Corel Perfect Office 7.0 32-bit Coffice8.cmd Corel Perfect Office 8.0 32-bit Diskpr20.cmd Diskkeeper 2.0 Edora4.cmd Edora 4.0 Msexcl97.cmd Microsoft Excel 97 Msproj95.cmd Microsoft Project 95 Msproj98.cmd Microsoft Project 98 Mssna30.cmd Microsoft SNA Server 3.0 Msvs6.cmd Microsoft Visual Studio 6.0 Msword97.cmd Microsoft Word 97 Netcom40.cmd Netscape Communicator 4.0 Netnav30.cmd Netscape Navigator 3.0 Office43.cmd Microsoft Office 4.3 Office95.cmd Microsoft Office 95 Office97.cmd Microsoft Office 97 Outlk98.cmd Microsoft Outlook 98 Pchtree6.cmd Peachtree 2000 Pwrbldr6.cmd PowerBuilder 6.0 Sna40cli.cmd Microsoft SNA Client 4.0 Sna40srv.cmd Microsoft SNA Server 4.0 Ssuite9.cmd Lotus SmartSuite 9.0 Ssuite97.cmd Lotus SmartSuite 97 32-bit Visio5.cmd Visio 5.0 Winmsg.cmd Microsoft Exchange Client 5.5

Chạy Terminal Services trong chế độ quản trị từ xa Nếu như bạn cài đặt Terminal Services trong chế độ quản trị từ xa, bạn sẽ có thể thực hiện mọi chức năng quản trị từ một máy khách. Ví dụ, bạn có thể cài đặt chia sẻ tệp, quản lí người dùng và nhóm người dùng và chỉnh sửa đăng kí. Chế độ quản trị từ xa cho phép chỉ hai kết nối hiện thời tới Terminal Server nhưng bạn không cần Terminal Services client licenses để sử dụng chế độ này. Nó không cài đặt bất kì tính năng chia sẻ chương trình ứng dụng nào , điều này làm giảm đáng kể chi phí kết hợp với chạy Terminal Services. Nếu bạn đã cài đặt Terminal Services trong chế độ application server thì bạn có thể chuyển sang chế độ remote adminỉtation nhờ biểu tượng Add/Remove Programs trong Control Panel

Page 41: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

41

Trong bài tập 12.5, bạn sẽ chuyển sang chế độ remote administration và sau đó phân phát từ xa một server bằng cách sử dụng Terminal Services BÀI TẬP 12.5 Phân phát từ xa một server nhờ Terminal Services

1. Từ Terminal server, hãy chắc chắn rằng tất cả các kết nối đầu cuối đã kết thúc và sa đó chọn Select->Setting->Control Panel. Nhấn đúp chuột vào biểu tượng Add/Remove Programs.

2. Trong cửa sổ Add/Remove Programs ,chọn Add/Remove Windows Components. 3. Khi Windows Component Wizart xuất hiện thì hộp kiểm tra Terminal Services đã

được kiểm tra (từ bài 12.1) .Hãy nhấn vào nút Next. 4. Trong hộp thoại Terminal Services Setup, nhấn vào Remote Administration Mode và

sau đó nhấn vào nút Next. 5. Setup định cấu hình các thành phần và hiển thị hộp thoại khi nó kết thúc thúc ,nhấn

vào nút Next. 6. Trong hộp thoại System Setting Change, nhấn vào nút Yes để khởi động lại máy tính

của bạn để thấy được hiệu quả của sự thay đổi. 7. Sau khi Terminal server đã hoàn thành việc khởi động lại ,từ máy khách Terminal

,chọn Start ->Program ->Terminal Services Client ->Client Connection Manager. Nhấn đúp chuột vào kết nối bạn đã tạo ở bài 12.4

8. Trong hộp thoại Log On to Windows , gõ Administrator vào trường username và mật khẩu vào trường Password.Nhấn vào OK.

9. Terminal server’s Desktop xuất hiện trong cửa sổ của máy khách . Để tạo một server trên Terminal server từ Terminal client , mở My Computer và chọn ổ đĩa C. Chọn File-> New-> Folder và đặt tên cho thư mục là Test.

10. Kích chuột phải vào Test và chọn Properties. 11. Trong hộp thoại Properties, chọn Security và nhấn vào nút Add. 12. Trong hộp thoại Select User Computers or Group, chọn User group và nhấn Add. Sau

đó nhấn OK. 13. Đóng màn hình .Trong hộp thoại Disconnect Windows Session ,chọn đóng phiên

Terminal Services.

Giải quyết các vấn đề với Terminal Services Khi đang chạy Terminal Services trong chế độ application server , bạn có thể nhận thấy việc cài đặt các chương trình ứng dụng không làm việc một cách đúng đắn trên Terminal clients. Bạn có thể đương đầu với vấn đề này nếu chương trình ứng dụng được cài đặt trước Terminal Services. Để cố định vấn đề này , hãy huỷ cài đặt chương trình và sau đó cài đặt lại nó bắng cách sử dụng Add/Remove Programs trong Control Panel. Một vấn đề khác có thể xảy ra là việc kết nối đăng nhập tự động không làm việc trên máy khách Windows NT 4 Terminal . Để sửa chữa vấn đề này , chạy tiện ích Client Connection Manager. Chọn đăng nhập tự động và chỉ định tên người dùng ,mật khẩu và miền .

Page 42: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

42

Tóm tắt Trong chương này , bạn học về Terminal Services .Chúng ta nhắc lại những vấn đề sau: • Các tính năng và lợi ích của Terminal Services , bao gồm triển khai nhanh, chia sẻ các

chương trình ứng dụng và quản trị từ xa. • Lập kế hoạch cho triển khai Terminal Services , bao gồm yêu cầu về phần cứng ,yêu

cầu giấy phép ,và yêu cầu chương trình ứng dụng máy khách. • Cài đặt một Terminal Services server. • Quản lí Terminal Services với các tiện ích Terminal Services Configuration và

Terminal Services Manager. • Cài đặt Terminal Services cliént và tạo kết nối tới Terminal Server. • Cài đặt các chương trình ứng dụng và định cấu hình chia sẻ các chương trình ứng dụng

trên Terminal server. • Phân phát server từ xa thông qua Terminal Services.

Page 43: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

43

Các thuật ngữ then chốt

Application server mode Compatibility script Client license key packs License server Remote administration mode Remote control Remote Desktop Protocol(RDP) Session Terminal Services Terminal Services client Terminal Services server Terminal Services Client Creator Terminal Services Configuration Terminla Services Manager Thin client

Page 44: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

44

Câu hỏi ôn tập 1. Cái nào ở dưới đây là thành phần của Terminal Services ?

A. Terminal Services Server B. Remote Desktop Protocol C. Licesce Server D. Terminal Services Client

2. Máy chủ Terminal Services cần bao nhiêu RAM cho mỗi máy khách Terminal Services ?

A. 10Mb đến 20Mb B. 1Mb đến 2Mb C. 64Mb đến 128Mb D. 100Mb đến 200Mb

3. Loại máy nào mà máy khách Terminal Services sử dụng mà không đòi hỏi phần mềm máy khách? A.Máy tính chạy Windown 3.11 B. Thiết bị đầu cuối trên nền Windows C.Máy tính sử dụng phiên bản Windows 32-bit như Windows 95 và Windows NT 4. D.Máy tính Macintosh.

4.License nào bạn cần để chạy Terminal Services trong chế độ quản trị từ xa? A. Windows 2000 Terminal Services Client Access license. B. Windows 2000 Terminal Services Internet Connector license. C.Windows 2000 Server license. D.Windows 2000 Professional license.

5.Người nào bạn cần tiếp xúc để kích hoạt một server license? A.Quản tri hệ thống. B .Ngân hàng đối hoái Microsoft C.Trung tâm cấp giấy phép Microsoft. D .Máy khách Terminal Services.

6.Bạn có thể sử dụng công cụ nào để giới hạn thời gian để tất cả các phiên trong một kết nối chạy trên server?

A.Terminal Services Client Creator B.Terminal Services Configuration C.Terminal Services Manager D.Terminal Services Licensing.

7.Công cụ nào bạn có thể sử dụng để huỷ kết nối với một người dùng? A.Terminal Services Client Creator B.Terminal Services Configuration C.Terminal Services Manager D.Terminal Services Licensing.

8.Bạn có thể sử dụng công cụ nào để tạo Terminal Services client disks? A.Terminal Services Client Creator B.Terminal Services Configuration C.Terminal Services Manager

D.Terminal Services Licensing

9.Chế độ nào dưới đây mà Terminal Services server có thể định dạng được ? A.Remote administration mode B.Application server mode C.Remote control mode

Page 45: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

45

D.Resource management mode

10.Phương thức nào được sử dụng mặc định cho kết nối Terminal Services ? A.RDP_TCP B.NetBEUI C.TS_TCP D.RTS_TCP

11.Tiện ích nào dưới đây mà bạn sử dụng để cài đặt Terminal Services? A.Control Panel,Services B.Control Panel ,Add/Remove Programs C.Administrative Tools,Terminal Services Manager D.Administrative Tools,Terminal Services Installer

12. Scott là một người quản trị hệ thống cho máy tính Windows 2000 Server ,anh đang chạy Terminal Services server .Anh ta có thể sử dụng tiện ích nào dể xem tất cả những người dùng hiện thời đang kết nối với Terminal Services server? A.Terminal Services Client Manager B.Terminal Services Configuration C.Terminal Services Manager D.Terminal Services Administration

13. Permissions nào dưới đây không cho phép sự kết nối của người dùng và nhóm người dùng trong Terminal Services? A.Full Control B.User Access C.Guest Access D.Anonymous Access

14 .Martina có một máy tính Windows 2000 Server với Terminal Services đã được cài đặt. Cô ấy muốn có thể tương tác với máy khách mà đang kết nối với Terminal Server của mình.Tiện ích nào dưới đây cô ấy nên dùng để tương tác với phiên làm việc của người dùng ,với sự cho phép của người dùng. A.Terminal Services Client Manager B.Terminal Services Configuration C.Terminal Services Manager D.Terminal Services Administration

15.Chế độ Terminal Services server nào đòi hỏi bạn phải sử dụng Terminal Services license server? A.Remote administration mode B.Application server mode C.Remote control mode D.Resource management mode

16.Tiện ích Terminal Services client nào được sử dụng để tạo kết nối được dùng để tự động hoá kết nối tới Terminal Services server? A.Terminal Services Client B.Client Connection Manager C.Client Connection Administrator D.Terminal Services Administrator 17.Tiện ích Terminal Services client nào được sử dụng để kết nối tới Terminal Services server?

Page 46: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

46

A.Terminal Services Client B.Client Connection Manager C.Client Connection Administrator D.Terminal Services Administrator

18. Malka muốn tạo một chia sẻ trên máy chủTerminal Services của cô để máy khách có thể truy cập chia sẻ và cài đặt phần mềm máy khách Terminal Services .Thư mục nào Malka cánn để chia sẻ?

A.\Client\TS\Net B.\Windir\Services\Clients\TS C.\Windir \Client \Tsclient D.\Windir \System32\Clients \Tsclient\Net 19.Bạn đang chạy một chương trình ứng dụng trên Terminal Services server từ Terminal Services client . Chương trình này đã không được người sử dụng lưu lại đúng cách .Vấn đề gì sẽ có khả năng xảy ra nhất?

A. Chương trình đã được cài đặt bởi tệp Setup. Exe , và do đó nó không được định dạng một cách đúng đắn.

B. Có một lỗi trong chương trình do việc lưu trữ theo sở thích của người dùng C. Bạn đã không được kích hoạt bởi license server D. Chương trình không sử dụng Control Panel ,Add/Remove Programs để cài

đặt nên nó không tái tạo được tệp .ini và tiếp nhận đăng kí cho mỗi người dùng.

20.Một trong số những người dùng Terminal Services của bạn phàn nàn rằng chương trình mà anh ta đang sử dụng ngừng phản hồi .Bạn nên làm gi? A.Trong Terminal Services Manager , nhấn vào phiên mà có vấn đề.Trong mục Proceses , kết thúc xử lí vấn đề đang ngừng phản hồi B.Trong Terminal Services Manager , ngừng kết nối với phiên làm việc đang xảy ra vấn đề. C.Trong Terminal Services Manager , thiết lập lại phiên làm việc đang xảy ra vấn đề. D.Chạy chương trình compatibility scripts .

Page 47: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

47

Trả lời câu hỏi ôn tập 1.A,B,D.Terminal Services gồm 3 thành phần :Terminal Services server ,Remote Desktop Protocol (RDP) và Terminal Services client. Terminal Services server gửi và nhận lệnh từ máy khách bằng sử dụng RDP. License server được sử dụng bởi Terminal Services để cung cấp giấy phép cho Terminal Services clients nhưng không phải là thành phần của Terminal Services. 2.A. Tuỳ thuộc vào nhu cầu ,mỗi phiên client sẽ đòi hỏi RAM từ 10 MB đến 20 MB trên server, 128 MB cần để chạy Termial Services server

3.A,B,C .Terminal Services có thể chạy trên máy tính Macintosh nhưng điều này đòi hỏi phần mềm 3 phần . Máy tính Windows có thể sử dụng phần mềm máy khách được cung cấp cùng với Windows 2000 Terminal Services. 4.C.Bạn không cần bất kì một Terminal Services license đặc biệt nào để chạy Terminal Services trong chế độ quản trị từ xa. 5.B.Bạn cần liên lạc với ngân hàng hồi đoái Microsoft bằng điện thoại ,fax, mạng Internet hoặc Web toàn cầu (WWW) để kích hoạt license server. 6.B.Bạn đặt những sự lựa chọn có liên quan tới kết nối với tiện ích Terminal Services Configuration 7.C.Bạn quản lí phiên làm việc và servers với tiện ích Terminal Services Manager. 8.A. Terminal Services Clients Creator được sử dụng để tạo ổ đĩa mềm chứa phần mềm client. 9.A,B.Bạn có thể đặt cấu hình Terminal Services cho chế độ quản trị từ xa cho phép bạn cung cấp server khác từ xa hoặc bạn có thể định cấu hình Terminal Services cho chế độ application server để sử dụng Terminal Services hỗ trợ mạng Terminal Services clients. 10.A.Terminal Desktop Protocol (RDP_TCP) được sử dụng bởi kết nối Terminal Services. 11.B. Bạn cài đặt Terminal Services bằng Add/Remove Programs trong Control Panel. 12.C.Bạn có thể quản lí và truy cập tới phiên làm việc Terminal Services bằng tiện ích Terminal Services Manager. 13.D.Nhờ tiện ích Terminal Services Configuration ,bạn có thể chấp nhận cho phép kết nối tới Terminal Services .Bạn có thể đưa ra yêu cầu Full Control Access, User Access hoặc Guest Access cho phép người dùng và nhóm người dùng. 14.B.Nhờ Remote Control của Terminal Services Configuration, bạn có thể định cấu hình kết nối cho phép bạn tương tác với phiên người dùng .

Page 48: M C TIÊU MÔN H C TRONG CHƯƠNG NÀYdembinhyen.free.fr/UDS/Ebook/CD1/MCSE Win 2000 Server... · 2007-04-03 · 3 Terminal Services quản lý các session duy nhất của client

48

15.B. Đầu tiên máy khách cố gắng đăng nhập vào Terminal Services server trong chế độ application server, máy chủ sẽ nhận dạng máy khách không đưa ra được license và sẽ định vị license server để đưa ra license cho máy khách. 16.B. Tiện ích Client Connection được sử dụng để tạo những kết nối được định nghĩa trước để việc kết nối với Terminal Services server dễ dàng hơn. 17.A.Tiện ích Terminal Services Client được sử dụng để tạo một kết nối Terminal Services . 18.D.Bạn có thể cài đặt phần mềm Terminal Services client bằng cách kết nối tới sự chia sẻ đã được tạo trên Terminal Services server mà trỏ tới tệp \Windir \System32\Clients\ Tsclient \Net. 19. D.Bạn nên thường xuyên sử dụng biểu tượng Add/Remove Programs trong Control Panel để cài đặt chương trình ứng dụng trong Terminal Services server. Điều này làm cho chương trình của bạn sẽ được định dạng một cách đúng đắn để làm việc có hiệu quả đối với tất cả người dùng.

20.A.Bạn có thể kết thúc việc xử lí trên phiên làm việc dựa trên Terminal Services Manager. Huỷ kết nối với phiên làm việc sẽ không kết thúc bất kì một xử lí nào kết hợp với phiên .Application compatibility scripts không giúp được trong lúc này.