Top Banner
8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG http://slidepdf.com/reader/full/ly-thuyet-dinh-tinh-ve-su-anh-huong-cua-dung-moi-len-toc 1/76 ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH TRƯỜ NG ĐẠI HC KHOA HC TỰ  NHIÊN KHOA HÓA HC – B MÔN HÓA LÝ SEMINAR MÔN HÓA LÝ HỮ U CƠ  LÝ THUYT ĐỊNH TÍNH V SỰ  NH HƯỞ NG CA DUNG MÔI LÊN TC ĐỘ PHN Ứ NG GING VIÊN: TS.TRƯƠ NG TH KIM DUNG SINH VIÊN: TP.H  CHÍ MINH, THÁNG 12/2011 CAO THIÊN PHÚC 0814152 TRN TH MAI PHƯƠ NG 0814162 NGUYN TH BĂNG TÂM 0814188 NGUYN VŨ THÙY TRANG 0814228 WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
76

LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Aug 07, 2018

Download

Documents

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    1/76

    ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ  NHIÊN

    KHOA HÓA HỌC – BỘ MÔN HÓA LÝ

    SEMINAR MÔN HÓA LÝ HỮ U CƠ  

    LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ  ẢNH HƯỞ NG

    CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN Ứ NG

    GIẢNG VIÊN: TS.TRƯƠ NG THỊ KIM DUNG

    SINH VIÊN:

    TP.H Ồ CHÍ MINH, THÁNG 12/2011

    CAO THIÊN PHÚC 0814152

    TRẦN THỊ MAI PHƯƠ NG 0814162

    NGUYỄN THỊ BĂNG TÂM 0814188

    NGUYỄN VŨ THÙY TRANG 0814228

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    2/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    MỤC LỤC 

    MỤC LỤC ........................................................................................................................1

    1.  TỔNG QUÁT : ..........................................................................................................22.  LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ ẢNH HƯỞ NG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN Ứ NG: ....................................................................................................................9

    2.1 Thuyế t Hugles-Ingold: ........................................................................................... 10

    2.2 Ả nh hưở ng của dung môi trên phản ứ ng lưỡ ng cự c ở  tr ạng thái chuyể n tiế  p: .......... 19

    2.3 Ả nh hườ ng của dung môi lên phản ứ ng Isopolar ở  tr ạng thái chuyể n tiế  p ............... 38

    2.4 Ả nh hưở ng của dung môi đế n các phản ứ ng tr ạng thái chuyể n tiế  p gố c t ự  do ......... 52

    2.5 H ạn chế  của thuyế t Hughes-Ingold ........................................................................ 70

    TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 75 

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    3/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    1. 

    TỔNG QUÁT :Sự  thay đổi dung môi có ảnh hưở ng đến tốc độ và thứ  tự của phản ứng

    đồng thể. Từ 1890, Menschutkin chứng minh trên nghiên cứu của mình về sự  tạo

    thành bazo bậc bốn của triethylamine vớ i iodoethane trong 23 dung môi, thấy rằngtốc độ phản ứng khác nhau tùy thuộc dung môi. So vớ i tốc độ trong n-hexan, tốc độ 

    nhanh hơ n 4 lần so vớ i trong diethylete, 36 lần so vớ i trong benzene, nhanh hơ n 280

    lần trong methanol, và 742 lần trong rượ u benzyl. Như  vậy, nếu chọn đúng dung

    môi thì tốc độ phản ứng tăng, hoặc làm giảm tốc độ phản ứng. Điều này có ý ngh ĩ a

    quan trọng trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp hóa chất. trong một

    số trườ ng hợ p tốc độ tăng lên đến 109. Do đó, rất quan trọng để thiết lập các quy tắc

    và lý thuyết để lựa chon một dung môi trong tổng hợ p hóa học.

    Hằng số  tốc độ về nguyên tắc ta xem xét trên 2 điểm : so sánh tốc độ 

    trong pha khí và pha lỏng (1), so sánh tốc độ trong các dung môi khác nhau (2).

    Cho đến những năm gần đây, những phản ứng trong pha lỏng cũng đã

    đượ c kiểm tra trong pha khí. Vì vậy việc so sánh ảnh hưở ng dung môi đượ c giớ i

    hạn trong phươ ng pháp (b), phản ứng đượ c nghiên cứu theo phươ ng pháp (a) chủ 

    yếu là phản ứng không ion hóa, phản ứng mà không có sự thay đổi điện tích hoặc là

    sự phân tán điện tích trong quá trình hoạt hóa, vd phản ứng pericyclic trong tác chất

    trung tính cho sản phẩm trung tính. Phản ứng theo cơ  chế ion vớ i sự phân tách điện

    tích hoặc sự phân tán điện tích đáng kể khi kích hoạt. VD: sự chuyển proton hoặc

    phản ứng ion – phân tử SN2 vớ i sự thay đổi điện tích của tác chất. Cho đến gần đây

    phươ ng pháp (b) sử dụng để nghiên cứu.

    Ba k ĩ   thuật mớ i, đượ c phát triển trong thập kỉ  qua, có thể  nghiên cứu

    phản ứng ion trong pha khí. Đây là những cộng hưở ng quang phổ hạt nhân. xung

    quang phổ khối lượ ng áp suất cao (HPMS), ảnh chảy (FA), mặc dù phươ ng pháp

    tiếp cận còn độc lập. Nhưng kết quả đáng tin cậy.Trong dung dịch, các ion đượ c tạo thành bở i sự phân ly của các liên kết.

    Điều này cho thấy rằng phản ứng trong dung dịch phụ  thuộc vào EPD và EPA

    ( xem phần 2.6). Tuy nhiên, trong giai đoạn khí, ion hóa các phân tử  trung tính

    thành ion tự  do hiếm thấy do thu nhiệt rất chậm. Vì vậy để  tạo ra các ion cô lập

    trong giai đoạn khí, năng lượ ng đượ c cung cấp bở i một cách khác hơ n là sự solvate

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    4/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    bằng dung môi EPD/EPA. Các phươ ng pháp đượ c sử dụng rộng rãi nhất là ion hóa

    bằng dao động điện tử trong khối phổ.

    Rõ ràng ảnh hưở ng của dung môi lên phản ứng là lớ n hơ n giả định trướ c

    đây. Điều này đượ c xem xét trong phần 5.2

    Về nguyên tắc có 2 cách để dung môi ảnh hưở ng đến tốc độ phản ứng

    hóa học đồng thể: thông qua trạng thái t ĩ nh điện, động, cân bằng, hiệu ứng dung

    môi, …

    Ảnh hưở ng của t ĩ nh điện đến hằng số  tốc độ  có thể hiểu qua trạng thái

    chuyển tiếp của phản ứng. Theo thuyết này dung môi có thể  làm thay đổi năng

    lươ ng tự do Gibbs hoạt hóa bằng cách solvate hóa khác nhau của tác chất và phức

    hoạt hóa. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào hàng rào năng lượ ng .

    Hãy xem xét một phản ứng giữa các hợ p chất A và B, và giả sử  rằngtrong quá trình phản ứng đầu tiên hình thành hai phức hoạt hóa, sau đó phân hủy để 

    tạo sản phẩm cuối cùng, C và D. phản ứng đó có thể đượ c mô tả như sau:

    Lý thuyết về tốc độ phản ứng tuyệt đối là dựa trên các giả định sau đây:

    (a) 

    Các chất phản ứng đượ c xem như  là cân bằng vớ i các phức

    hoạt hóa. Hằng số bán cân bằng nhiệt động lực học tươ ng ứng đượ c đưa ra

    bở i hình (5-2)

    (b) Sự hình thành của các sản phẩm C và D không ảnh hưở ng đáng

    kể đến cân bằng giữa các chất phản ứng và phức kích hoạt.

    (c) Phức kích hoạt có tất cả tính chất của phân tử bình thườ ng (vớ i

    N nguyên tử), ngoại trừ  độ  dao động, độ  dao động 3N-6 là tự  do, đượ c

    chuyển thành tịnh tuyến tự do, dẫn đến sự phân hủy các phức hoạt hóa.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    5/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    (d) Phức kích hoạt tồn tại phía trên cùng hàng rào năng lượ ng

    trong hình 5-1. Phưc hoạt động đại diện cho quá trình phản ứng mà tại đó có

    khả năng hình thành sản phẩm. Khu vực đó gọi là trạng thái chuyển tiếp.

    (e) Tốc độ phản ứng đượ c xác định bở i tốc độ mà phức kích hoạt

    vượ t qua hàng rào năng lượ ng để hình thành sản phẩm. Xác xuất theo một

    lối về phía trướ c đượ c đưa ra bở i hệ số  truyền tải, thườ ng đượ c giả định là

    phươ ng pháp tiếp cận thống nhất.(f) Sự  thay đổi năng lượ ng Gibbs hoạt hóa từ  pha khí sang pha

    lỏng hay từ một dung môi sang dung môi khác đượ c đánh giá là những thay

    đổi tươ ng đối trong năng lượ ng tự do Gibbs giữa tác chất và phức kích hoạt.

    Theo đó, có giả định ngầm tác chất trong dung dich và phức hoạt hóa trong

    dung môi có sự cân bằng nhiệt vớ i các dung môi.. Giả thuyết cân bằng này

    không có giá trị vớ i các phản ứng nhanh chóng.

    Bở i vì tốc độ phản ứng đượ c giả thuyết là tỷ lệ vớ i nồng độ phức hoạt

    hóa, hằng số k không đổi tỷ lệ thuận vớ i k. Theo thống kê, tỷ lệ này đượ c tính

    là kB.T/h . Mỗi phức sẽ thong qua hệ số truyền tải để hình thành sản phẩm ( hệ 

    số truyền tải gần như la đồng nhất). các hệ số hoạt động cũng đồng nhất, hằng số 

    tốc độ cho các phản ứng cơ  bản đượ c cho bở i phươ ng trình sau:

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    6/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Phươ ng trình đơ n giản này dự đoán hằng số tốc độ cho bất kì phản ứng hóa học nào

    bao gồm một hằng số nhân vớ i một tần số đặc trưng kB T = h, nó chỉ thay đổi vớ i

    nhiệt độ.

    K  đại diện cho hằng số  cân bằng. nó có thể  đượ c xác định từ 

    à  trong biểu thức (5-4) (5-5), nó đượ c gọi là năng lượ ng tự do

    Gibbs, enthalpy, entropy hoạt hóa.

    Từ (5-4) và (5-5) ta tính đươ c hằng số cân bằng đặc trưng cho trạng

    thái chuẩn theo biểu thức (5-6)

    Biểu thức (5-6) giả thuyết là có giá trị cho dung dịch, mặc dù nó chỉ 

    áp dụng cho khí lí tưở ng. Theo công thức này, giá trị   nhỏ, đó là sự khác

    biệt giữa năng lượ ng tự do Gibbs của tác chất và phức kích hoạt, lớ n hơ n hằng

    số  tốc độ phản ứng. Phản ứng nhanh nhất, , sẽ  cho R.T/NA.h, đây là

    tần số phức hoạt hóa chuyển qua trạng thái chuyển tiếp. Ở 25

    0

    C giá trị này gọi làtần số dao động của phân tử.

    Về nguyên tắc, khi nguyên cứu ảnh hưở ng của dung môi đến tốc độ 

    phản ứng, chỉ   thì nó không đủ để nghiên cứu, bở i vì theo (5-5) đượ c xác

    định bở i cả enthalpy và entropy, có 4 dạng kiểm soat hằng số tốc độ:

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    7/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    (a) 

    Hiệu ứng cộng hưở ng, vớ i  à .  có dấu trái ngượ c

    nhau, khi đó hai đại lượ ng đó sẽ đượ c thêm vào.

    (b) Enthapy kiểm soat phản ứng, hai đại lượ ng này đối lập nhau

    ( à .  có dấu cùng nhau), nhưng entropy hoạt hóa lơ n hơ n,

    (c) 

    Entropy kiểm soát phản ứng, hai đại lượ ng này đối lập nhau

    nhưng .  lớ n hơ n.

    (d) Tác dụng bồi đặp, hai đại lượ ng này đối lập nhau nhưng, nhưng

    tươ ng đươ ng nhau.

    Nếu phản ứng (5-1) xảy ra trong dung dịch, khi đó tác chất ban đầu

    cũng như phức hoạt động sẽ đượ c solvate ở  các mức độ khác nhau tùy theo năng

    lượ ng solvate của dung môi đượ c sử dụng. Sự solvate khác nhau dẫn đến tốc độ 

    phản ứng nhanh hay chậm như trong hình 5-2.  trong hình (5-1) (5-2) đại diện cho năng lượ ng tự do kích hoạt

    Gibbs của phản ứng hóa học trong dung môi lý tưở ng I. Trong trườ ng hợ p này

    không phải tác chất hay phức hoạt động đượ c solvate hóa. Nếu một dung môi II

    chỉ solvate hóa phức hoạt động , thì  là trong hình (5-2a). Năng lượ ng tự 

    do Gibbs hoạt hóa giảm xuống bở i năng lượ ng tự do Gibbs truyền tải, kết quả là

    tăng tốc độ. Nếu trườ ng hợ p khác, chỉ tác chất bị solvate trong dung môi III, khi

    đó   là trong hình (5-2b). Năng lượ ng tự  do Gibbs hoạt hóa tăng lên bở inăng lượ ng tự do Gibbs truyền tải, kết quả  là giảm tốc độ. Sự solvate hóa sản

    phẩm không ảnh hưở ng đến tốc độ phản ứng. Bở i vì thực tê, trong phản ứng cả 

    tác chất và phức hoạt hóa đều bị  solvate hóa. Nhưng ở  mức độ khác nhau, sự 

    khác biệt đó dẫn đến năng lượ ng tự do Gibbs truyền tải khác nhau quyết định tốc

    độ phản ứng trong dung dịch.

    đó ảnh hưở ng của dung môi lên hằng số  tốc độ  phản ứng liên

    quan đến tình trạng ban đầu và trạng thái chuyển tiếp ảnh hưở ng trực tiếp đến

    bản chất dung môi.

    ì 5-3 cho thấy rằng năng lượ ng tự do Gibbs đượ c phản ứng trong

    hai dung môi khác nhau I và II. Năng lượ ng tự do chuẩn thức của tác chất R

    trong dung môi I là  và trong dung môi II

     . Sự khác biệt năng lượ ng tự do

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    8/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Gibbs trong 2 dung môi là (-

    ), chính là nặng lượ ng tự do Gibbs chuyển đổi.

    Tươ ng tự như vây, phức chất hoạt động thu đượ c -

    .

    ự  khác biệt năng lượ ng t ự   do Gibbs trong 2 dung môi đượ c trình

    bày trong hình d ướ i 5-3.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    9/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Do đó bằng cách kết hợ p các phép đo nhiệt động và động học ta thu đượ c

     và

      cả hai trườ ng hợ p có thể  dươ ng ( bất ổn định) hoặc âm ( ổn định)

    hoặc 0 ( không có ảnh hưở ng của dung môi). Khi cả hai cùng dấu thì xuất hiện một

    cân bằng , khi trái dấu, thì có sự  tăng cườ ng. Tốc độ phản ứng dự kiến là lớ n nhất

    trong sự tăng cườ ng và nhỏ nhất trong sự cân bằng.Do sự tươ ng tác giữa dung môi và chất tan, dự đoán ảnh hưở ng của dung

    môi đến tốc độ phản ứng, mối tươ ng quan giữa ảnh hưở ng đến tính chất của dung

    môi, là rất khác nhau. Tuy nhiên nhiều tác giả đã cố gắng thiết lập về thực nghiệm

    hay lý thuyết về năng lượ ng kích hoạt Gibbs và các thông số dung môi đặc trưng

    như hằng số điện môi tươ ng đối, moment lưỡ ng cực, chỉ số khúc xạ, tính hòa tan,

    độ phân cực của dung môi .. như ở  (5-9)

    Sự cố gắng theo hướ ng này là nổ  lực của O. Dimroth trong mối tươ ng

    quan giữa hằng số  tốc độ  k và độ  hòa tan S của chất tan trong dung môi . Khi

    nghiên cứu về  đại phân tử  5-hydroxy-1-phenyl-1,2,3-triazole-4-carboxylic esters

    trong các dung môi khác nhau, ông thấy rằng, có một sự  thỏa thuận vớ i luật của

    van’t Hoff, các hằng số tốc độ tỉ lệ nghịch vớ i độ tan theo sự sắp xếp của đồng phân.

    Mối quan hệ  này có ứng dụng rất hạn chế. Những cố  gắng xa hơ n để 

    thiết lập mối tươ ng quan giữa thực nghiệm và lý thuyết đượ c tìm thấy ở  5-4 và 7.6.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    10/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    2. LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ ẢNH HƯỞ NG

    CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN Ứ NG:

    Phản ứng hữu cơ  đượ c chia nhóm một cách đơ n giản dựa trên đặc tính

    của phức hoạt hóa trong quá trình phản ứng: lưỡ ng cực, không phân cực và gốc tự do.

    Các phức hoạt hóa lưỡ ng cực khác nhau đáng kể trong việc tách hoặc là

    phân tán điện tích từ các tác chất. Những phản ứng vớ i trạng thái chuyển tiếp lưỡ ng

    cực vớ i hiệu ứng dung môi lớ n đượ c tìm thấy ở  sự  ion hóa, sự  thế, sự  khử và sự 

    phân mảnh như :

    Phức hoạt hóa không phân cực ít có sự  khác nhau hoặc là không khác

    nhau trong việc tách và phân tán điện tích từ  tác chất. Những phản ứng vớ i trạng

    thái chuyển tiếp không phân cực vớ i ảnh hưở ng của dung môi nhỏ hoặc không đáng

    kể như là phản ứng pericyclic, ví dụ như : phản ứng cộng vòng Diels–Alder , phản

    ứng chuyển vị Cope của 1,5-hexadienes.

    Phức hoạt hóa gốc tự do tạo ra do sự  tạo ra đơ n điện tử khi cắt liên kếttrong nguyên tử. Phản ứng vớ i trạng thái chuyển tiếp gốc tự do vớ i ảnh hưở ng của

    dung môi nhỏ hay không đáng kể ta thấy trong phản ứng hình thành cặp gốc tự do

    hay phản ứng chuyển nguyên tử.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    11/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Trong phần tiếp theo, đưa ra các ví dụ điển hình về  phản ứng có trạng

    thái chuyển tiếp là lưỡ ng cực, không phân cực và gốc tự do.

     2.1 Thuyế  t Hugles-Ingold:Ông sử dụng một mô hình đơ n giản, chỉ tính sự tươ ng tác t ĩ nh điện trong

    dung dịch của các ion hay phân tử  ở   trạng thái ban đầu và trạng thái cuối. Tùy

    thuộc vào loại phản ứng là trung lập , có cực hay mang điện tích âm mà có sự 

    chuyển điện tích khác nhau:

    a.  Tăng cườ ng độ điện tích sẽ tăng sự solvat hóa

    b. 

    Tăng sự phân tán điện tích sẽ làm giảm sự solvate hóa

    c.  Làm mất điện tích thì làm giảm sự solvate hóa hơ n là sự phân

    tán.

    Ta có thể  tóm tắt các ảnh hưở ng của dung môi lên các loại phản ứng

    chuyển điện tích như sau:

    a.  Khi tăng độ  phân cực của dung môi thì tốc độ  phản ứng có

    phức chất hoạt đọng có mật độ điện tích lớ n hơ n chất ban đầu tăng .

    b. 

    Khi tăng độ  phân cực của dung môi thì tốc độ  phản ứng có

    phức chất hoạt động có mật độ điện tích thấp hơ n chất ban đầu giảm

    c.  Một sự  thay đổi trong dung môi phân cực sẽ  có ảnh hưở ng

    không đáng kể đến tốc độ của phản ứng không có hoặc ít có sự thay đổi điện

    tích từ chất ban đầu đến phức hoạt động.

    Ví dụ: phản ứng giửa hai ion cùng điện tích có sự  tăng điện tích

    trong phức hoạt động thì khi tăng độ  phân cực dung môi thì tốc độ  phản úng

    tăng, mặt khác phản ứng giữa hai ion trái điện tích sẽ chậm hơ n trong dung môiphân cực, vì trong trườ ng hợ p này mật độ  điện tích giảm…. Nhu vậy, tốc độ 

    phản ứng liên quan đến sự tạo thành mật độ điện tích hoặc sự biến mất của mật

    độ  điện tích khi thay đổi một nhân tố  103….106 khi đi từ  nướ c đến

    ethanlol.Trong phản ứng Sn liên quan đến sự  phân tán điện tích thì tăng từ 

    3….10 khi đi từ athanol đến nướ c.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    12/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Thuyết Hugles-Ingols này có thể  đượ c sử  dụng để  dự  đoán về  ảnh

    hưở ng của dung môi phân cực đến tốc độ phản ứng phân giải theo các cơ   chế đã

    biết. Cho các phản ứng thân điện tử dạng ( 5-11) và (5-12) đượ c dự đoán trong bảng

    5.4. Ba cột ở  giửa hiển thị, mỗi cột là một dạng thay đổi điện tích và cơ  chế, sự thay

    đổi điện tích từ  ban đầu đến trạng thái chuyển tiếp . Cột cuối cùng dự  đoán ảnh

    hưở ng của dung môi. Các kết luận của bảng 5.4 đượ c thực nghiệm xác nhận.

    Sự  phân ly của 2-chloro-2-methylpropane l trong nướ c là nhanh hơ n

    335000 lần trong dung môi ethanol.

    So sánh các hằng số phân ly của 2-chloro-2-methylpropane trong nướ c và benzeneta thấy sự tăng tốc độ của krel1 là 1011 vớ i sự tăng dung môi phân cực. Tốc độ phân

    ly 1-bromoadamantane trong ethanol/ nướ c tăng 4900 lần khi tăng thể tích nướ c từ 

    10-60cl/L.

    Sắp xếp lại các loại phản ứng, bướ c đầu tiên là sự  ion hóa của các ion

    haloalkane tam cấp, cũng nhanh hơ n khi dung môi càng phân cực, như sắp xếp của

    Wagner–Meerwein là 3-chloro-2,2,3-trimethylnorbornane đến 2- exo-chlorobornane.

    Phù hợ p vớ i những dự đoán phản ứng loại (b) trong bảng 5.4 , sự phân ly nhiệt của

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    13/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    triethylsulfonium bromide diễn ra chậm hơ n trong dung môi phân cực, như rượ u, và

    nhanh trong dung môi ít phân cực như aceton.

    Tỷ  lệ  phân ly muối t-butyl-dimethylsulfonium giảm khi tăng dung môi phân cực.

    Tươ ng tự, tỷ lệ phân ly của triethyloxonium trong dung môi ethanol/ nướ c tăng khi

    tăng hàm lượ ng nướ c. Tốc độ phân ly của N-t-alkylpyridinium tươ ng tự như 1-(1-

    methyl-1-phenylethyl)pyridinium perchlorate là gần như độc lập vớ i dung môi phân

    cực, trong khi N-sec-alkylpyridinium cho thấy có sự giảm nhỏ tốc độ khi tăng dungmôi phân cực.

    Một ví dụ về phản ứng loại (c) là phản ứng Menschutkin giữa các amin

    bậc ba và các haloalkanes sơ  cấp cho ra amin bậc bốn. Ví dụ: phản ứng của tri-n-

    propylamine vớ i iodomethane ở  20OC đượ c nhanh hơ n 120 lần trong ether diethyl,

    13000 lần nhanh hơ n trong chloroform, và 110.000 lần nhanh hơ n trong

    nitromethane hơ n trong n-hexan.

    Bảng 5.5 là dữ  liệu của phản ứng triethylamine vớ i iodoethane. Tốc độ  phản ứng

    thu đượ c trong dung môi hữu cơ  lưỡ ng cực.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    14/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Sự  thay đổi dung môi từ  1,1,1-trichloroethane đến nitrobenzene làm cho vận tốcphản ứng tăng 52 lần cho phản ứng (5-16), cho thấy entropi lớ n của phức hoạt động.

    Các loại phản ưng SN2 Menschutkin giữa triphenylphosphane và

    iodomethane đượ c nghiên cứu trong 13 dung môi. Trong propylene carbonate phản

    ứng nhanh hơ n 245 lần so vớ i trong di-i-propyl ether. Xem thêm phần 5.5.1.1

    Đối vớ i nhiều nhà hóa ly phản ứng Menschutkin là một loại “ chuột bạch”

    cho thí nghiệm tốc độ phản ứng. Nó đã đượ c nhiều nhà khoa học nghiên cứu.

    Một ví dụ khác cho phản ứng ( c) là phản ứng SN2 giữa tris (n-Butyl)phosphane và disulfua cacbon,

    Hằng số tốc độ K2 và hằng số tốc độ nghịch k1 là phụ thuộc dung môi,

    mặc dù không khác nhau. Khi đi từ diethyl ether đến dimethyl sulfoxide, phản ứng

    thuận tăng 26 lần, và phản ứng nghich giảm khá lớ n. Nếu đảo ngượ c dung môi

    dimethyl sulfoxide, diethyl ether tăng tốc độ phản ứng nghịch 685 lần. Điều này cho

    thấy phức hoạt động của cả hai phản ứng có lưỡ ng cực ban đầu yếu.

    Một ví dụ  của loại phản ứng (d) trong Bảng 5-4 là trao đổi halogen

    Finkelstein giữa iodomethane và ion iốt phóng xạ. Tốc độ của phản ứng giảm 104 

    lần từ dung môi aceton đến nướ c.

    Vd khác: phản ứng SN2 giữa ion -bromobutane, bromide ion và methyl tosylate, và

    bromide ion iodoethane . Có sự thay đổi trung bình trong các dung môi không HBD

    đến methanol, theo thứ tự hằng số tốc độ giảm là 2.105, 9.104, 1.105.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    15/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Phản ứng giửa trimethylamine và ion trimethylsulfonium ion đượ c dự 

    đoán giảm tốc độ trong dung môi phân cực.

    Rõ ràng, chất ban đầu phân ly mạnh mẽ hơ n phức chất hoạt động vớ i sự phân tán

    điện tích dươ ng.

    Cuối cùng, phản ứng loại (f) là sự  thủy phân kiềm của ion

    trimethylsulfonium vớ i dự  đoán tốc độ  giảm khi tăng tỷ  lệ  nướ c trong hệ  nướ c

    ethanol.

    Kết quả  tươ ng tự  khi thủy phân kiềm của triarylsulfoniumhalogenua vớ i ion

    ethoxide trong dung dịch ethanol ở  120 0C. Tốc độ phân hủy giảm 106 lần khi tăng

    lượ ng nướ c từ 2.3 đến 98.2 cmol/L

    Điều đề cập đến là ảnh hưở ng của dung môi không chỉ đến tốc độ phản

    ứng mà còn ảnh hưở ng đến cơ   chế  ( xem 5.5.7). Cơ   chế  phản ứng vớ i vài

    haloalkanes thay đổi từ SN1 sang SN2 khi thay dung môi từ ethanol sang aceton.

    Mặt khác, phản ứng halomethanes trong dung môi ethanol theo cơ  chế SN2 chuyển

    sang SN1 khi trong dung môi ion hóa mạnh như acid fomic.

    Cơ  chế của phản ứng thân điện tử và phản ứng khử  là song song vớ i

    tốc độ xác định. Phản ứng SN1 và E1 có sự kiểm soát tốc độ thông thườ ng, trongkhi phản ứng SN2 và E2 có sự chuyển điện tử tươ ng tự. Thuyết Hugles-Ingold cho

    các phản ứng SN1, E1, SN2, E2 và khử  đượ c suy ra từ đó.( bảng 5-6)

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    16/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Nhưng thay đổi điện tích trong suốt quá trính phức hoạt động trình bày

    trong 3 cột đầu, cột cuối dự đoán ảnh hưở ng của dung môi.

    Do sự tươ ng tự của ảnh hưở ng dung môi lên phản ứng SN1 và E1 nên sự 

    kiểm soát nó là thườ ng gặp. Chỉ có một số phản ứng E2 đượ c đề cập. VD phản ứng

    từ (c) đến (f) trong bảng 5-6 và trong hình dướ i

    Trong 2 phản ứng trên không có sự thay đổi điện tích sau phản ứng. Nhưng (5-22)

    tạo ra điện tích và dến (5-25) nó mất đi. Trong các nghiên cứu phản ứng

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    17/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    haloalkanes và các muối onium trong hỗn hợ p ethanol / nướ c, các hiệu ứng dung

    môi đượ c quan sát là theo hướ ng dự kiến.

    Theo các quy định của Hughes-Ingold, E2 và SN2 phản ứng sự phát tán

    điện tích nhiều hơ n ở  E1 và SN1. Vì vậy tăng dung môi phân cực nói chung sẽ ưu

    thế các cơ   chế E1 và SN1 hơ n E2 và SN2. Vì vậy, thay đổi dung môi có thể  làm

    thay đổi không chỉ tốc độ mà còn là cơ  chế phản ứng.

    Sự cạnh tranh của phản ứng khử b và phản ứng thế đượ c quyết định bở i

    akyl xuất. Tỷ lệ thay thế phụ thuộc bở i dung môi và các yếu tố khác (như độ mạnh,

    cấu trúc của bazo tấn công vào và nhiệt độ phản ứng) .Nhìn vào phức hoạt động của

    phản ứng SN2 và E2, ta thấy rằng điện tích phân tán rộng hơ n trong trạng

    thái chuyển tiếp.

    Cả hai phản ứng đều giảm tốc độ khi độ phân cực của dung môi tăng, nhưng do sự phân tán lớ n điện tích của phức hoạt động trong phản ứng E2, sự ổn định dung môi

    của phức hoạt động ít ảnh hưở ng đến chất xuất. Do đó, sự xuất đi của phản ứng E2

    khó hơ n SN2 khi độ phân cực dung môi tăng và lượ ng alkene giảm nhẹ khi thay đổi

    dung môi. Bảng 5-7 cho một số ví dụ về hiệu ứng dung môi vớ i tỷ lệ alkene trong

    phản ứng khử.

    Mặc dù dung môi ảnh hưở ng nhỏ, sự  hình thành alkene giảm khi hàm

    lượ ng nướ c tăng (ứng vớ i sự phân cực của dung môi tăng). Phản ứng SN2/E2 của 2-phenylpropyl tosylate vớ i sodium cyanide ( trong dung môi hexamethylphosphoric

    triamide và trong N,N-dimethylformamide ở   100oC) cho -methylstyrene ( sản

    phẩm khử) và 1-cyano-2-phenylpropane ( sản phẩm thế). Ngườ i ta tìm thấy rằng,

    theo dự đoán của thuyết Hugles-Ingold tỉ  lệ khử /thế giảm theo chiều tăng độ phân

    cực của dung môi. ( đo bằng hằng số điện môi tươ ng đối ).

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    18/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Khảo sát lý thuyết phản ứng phân đôi của F- và CH3CH2F trong sự có mặt của n HF

    ( =0-4) như là dung môi phân cực, sử dụng phươ ng pháp hàm mật độ để xác nhận

    kết quả thực nghiệm : bở i microsolvation, phức hoạt động của SN2 ổn định hơ n và

    có mức năng lượ ng thấp hơ n so vớ i E2.Tươ ng tự, hiệu ứng dung môi trong sự hình thành alkene trong các phản

    ứng E1 và SN1 có thể dự đoán. Do thực tế, bướ c đầu tiên trong cả hai phản ứng là

    sự  dị  ly của liên kết C-X, đều giống nhau, nên chúng ta phải xem xét phức hoạt

    động để xem sản phẩm là alkene hay là sản phẩm thế.

    Cả hai phản ứng này vận tốc đều giảm khi độ phân cực dung môi tăng. Tuy nhiên,

    do việc phân tán lớ n điện tích trong giai đoạn chuyển tiếp của phản ứng E1, nên

    việc loại  một lần nữa giảm hơ n so vớ i phản ứng thế. Kết quả này là sự hình thành

    alkene giảm khi độ phân cực dung môi tăng, Một kết quả tươ ng tự thu đượ c cho các

    phản ứng trong đó Y : đại diện cho các bazo trung hòa ( như nướ c ) . Một số quan

    sát đượ c về ảnh hưở ng của sự thay đổi dung môi đến sự hình thành alkene trong các

    phản ứng E1 và SN1 đượ c trình bày trong bảng 5-7. Kết quả thực nghiệm tươ ng đối

    hiếm. Tuy nhiên, xu hướ ng dự  đoán tỷ  lệ  cho tất cả  các dạng thay đổi cho muối

    onium và haloalkane đã thu đượ c. Các nghiên cứu mớ i cho sản phẩm cạnh tranh của

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    19/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    phản ứng thế  và phản ứng khử khác nhau của 2-halo-2-methylpropanes trong axit

    axetic, ethanol, và nướ c đã chỉ  ra rằng độ phân cực của dung môi giảm thuận lợ i

    cho sự  hình thành alkene.

    Xa hơ n các thuyết Hugles-Ingold đượ c đưa ra bở i Westaway về  ảnh

    hưở ng của dung môi trên cấu trúc phức kích hoạt của SN2 phươ ng trình 5-12 và

    bảng 5-4. Thuyết solvate hóa cho trạng thái phản ứng SN2 rằng sự  thay đổi dung

    môi không ảnh hưở ng đến sự thay đổi trong cấu trúc trong quá trình chuyển tiếp của

    SN2 nếu cả hai tác nhân thân điện tử  tấn công (Y) và nhóm xuất (X) có điện tích

    thay đổi tươ ng đươ ng nhau như phản ứng (d) (e) bảng 5-4 ( gọi là dạng I phản ứng

    SN2). Tuy nhiên, khi thay đổi dung môi dẫn đến sự thay đôi trong cấu trúc chuyển

    tiếp của SN2 khi tác nhân thân điện tử và nhóm xuất trái ngượ c điện tích nhau, đây

    là phản ứng (c ) và (f) trong bảng 5-4 ( gọi là dạng II phản ứng SN2).Nếu phức kích hoạt của dạng I phản ứng SN2 chuyển từ dạng khí sang

    dung dịch, các dung môi tươ ng tác gần nhau vớ i 2 nhóm điện tích cục bộ X và Y,

    do đó năng lượ ng tự do Gibbs của phức hoạt động thấp . Năng lượ ng tự do Gibbs

    của phức hoạt động sẽ thay đồi theo từng dung môi, và nó thay đổi theo một hằng

    số tỉ lệ vớ i dung môi, nó phụ thuộc vào tươ ng tác giữa X, Y và dung môi. Tuy nhiên,

    mật độ điện tích tươ ng đối của X và Y sẽ không thay đổi khi dung môi thay đổi, và

    do đó cấu trúc của phức kích hoạt sẽ không thay đổi dù năng lượ ng Gibbs thay đổi.Mặt khác, trong phức kích hoạt của dạng II phản ứng SN2, các điện tích

    của X và Y trái ngượ c nhau. Do đó nhóm nucleophin Y và nhóm xuất X tươ ng tác

    khác nhau vớ i dung môi. Ví dụ  trong các dung môi proton, các nhóm mang điện

    tích âm sẽ đượ c ưu tiên solvate thông qua các tươ ng tác hidro, trong khi tươ ng tác

    ion lưỡ ng cực yếu sẽ xảy ra vớ i các nhóm mang điện tích dươ ng. Kết quả sự khác

    biệt giữa trong tươ ng tác / dung môi ở  cả 2 đầu của phức kích hoạt đủ lớ n để gây ra

    một sự thay đổi điện tích giữa X và Y trong khung liên kết Y…C……X ở  trạng thái

    chuyển tiếp của SN2. Trong trườ ng hợ p này, không chỉ  năng lượ ng Gibbs mà cả 

    cấu trúc phức kích hoạt cũng bị  thay đổi khi đổi từ dung môi này sang dung môi

    khác.

    Nói cách khác, phản ứng SN2 có phức kích hoạt lỏng hay chặt không chỉ 

    phụ  thuộc vào bản chất của tác chất Y và R-X, trong dung dịch nó cũng bị  ảnh

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    20/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    hưở ng của dung môi. Sự solvate hóa tốt của phức kích hoạt phản ứng SN2 loại II

    vớ i cải thiện tính chất EPD/EPA sẽ  dẫn đến thả  lỏng phức kích hoạt. Trạng thái

    chuyển tiếp phức kích hoạt chuyển từ dung dịch đến trạng thái khí, sự mất theo sau

    đó của sự phân chia điện tích trong sự solvate hóa, và làm tăng sự chặt chẽ.

    Thuyết solvate cho phản ứng SN2 có thể  hữu ít để  dự đoán ảnh hưở ng

    của sự thay đổi dung môi lên cấu trúc của phức kích hoạt.

    Mặc dù thuyết Hugles-Ingold về hiệu ứng dung môi lần đầu tiên trong

    l ĩ nh vực chất thân điện tử béo và khử , nó nên đượ c áp dụng cho các phản ứng

    phân ly khác trong dung dịch, nơ i mà quá trình kích hoạt đượ c tạo thành, phân tán,

    và biến mất. Trong các phần sau, sử dụng sự phân loại của Kosower các hiệu ứng

    dung môi khác nhau sẽ  đượ c thảo luận, để  mang đến cho ngườ i đọc những cảm

    nhận về ảnh hưở ng của dung môi, và giúp học tìm đượ c dung môi cho phản ứng củachính mình.

     2.2 Ả  nh hưở  ng củ a dung môi trên phả n ứ  ng l ưỡ  ng cự  c ở  trạ ng thái chuyể  n tiế  p:

    Phản ứng liên quan đến phức hoạt tính lưỡ ng cực có nghĩa là so với trạng

    thái ban đầu, nó có sự khác biệt đáng kể trong việc phân phối điện tích. Ngoài các

    phản ứng SN1/SN2 và E1 /E2  được nói trong  mục 2.1, hiệu ứng dung môi vào các

    phản ứng liên quan đến phức hoạt tính lưỡ ng cực đã đượ c nghiên cứu: phản ứng áilực nhân thơm (SNAr) và ái lực điện tử thơm (SEAr); phản ứng thay thế ái lực điện

    tử béo  (SE1/SE2); phản ứng ái lực điện tử béo (AE) và cộng ái lực nhân béo (AN);

     phản ứng cộng vòng và tái lưu hóa vòng; phản ứng cộng aldol, cũng như các phản

    ứng tái sắp xếp lại, phân mảnh, và đồng phân. Sự lựa chọn các ví dụ điển hình và

    đặc biệt lấy từ  phần lớ n các ví dụ đượ c đưa ra trong tài liệu, chứng minh tính hữu

    ích của phương pháp định tính đơn giản Hughes-Ingold.

    Ví dụ đơ n giản nhất của sự thay thế ái lực nhân thơ m là phản ứng SNAr

    giữa 1-chloro-2,4- dinitrobenzene và piperidine, là cơ  chế hai giai đoạn đượ c đưa ra

    trong hình. (5-26), đã được xác định hoàn toàn. Nó liên quan đến sự hình thành của

    một loại ion lưỡ ng tính trung gian thông qua một phức hoạt tính lưỡ ng cực, sau đó

    loại bỏ tức thời hoặc xúc tác cơ bản HCl để tạo ra các sản phẩm phản ứng. Về giai

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    21/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    đoạn cuối này, các dung môi có thể thay đổi tốc độ tươ ng đối giai đoạn đầu và thứ 

    hai cũng như là trật tự phản ứng.

    Trong quy ước sự tách biệt  không giống như  điện tích trong quá trình

    hoạt hóa, tăng tốc độ lên đến một yếu tố là 50, dung môi phân cực ngày càng tăng

    đã đượ c tìm thấy cho phản ứng (5-26), đượ c thực hiện trong mườ i ba dung môi

    không HBD. Sự vắng mặt của xúc tác cho thấy rằng ảnh hưởng dung môi đặc biệt là

    không đáng kể trong các dung môi không HBD. Tuy nhiên, trong dung môi protic,

    đặc biệt sự solvat hóa của piperidine nucleophin dẫn đến với sự giảm  tốc độ, khả 

    năng HBD ngày càng tăng đối với các dung môi hydroxylic [503].

    Như ví dụ về một phản ứng thay thế ái lực điện tử phụ  thuộc vào dung

    môi, phản ứng các khớ p nối azo (Sear) của 4-nitrobenzenediazonium

    tetrafluoroborate vớ i N, N-dimethylaniline đượ c đưa ra trong hình (5-27). Theo cơ  

    chế  ion arenium hai giai đoạn, quá trình hoạt hóa  của bướ c đầu kiểm soát tốc độ 

    đượ c nối vớ i sự phân tán điện tích dươ ng. Điều này sẽ dẫn đến sự giảm tốc độ vớ i

    việc tăng dung môi phân cực.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    22/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Tuy nhiên, sự thay đổi tốc độ dung môi gây ra lớ n hơ n nhiều so vớ i dự 

    đoán, từ  sự  khác biệt tươ ng đối nhỏ  sự  phân cực giữa nitromethane và

    hexamethylphosphoric triamide. Cùng vớ i mối tươ ng quan giữa sự giảm tốc độ và

    gia tăng số lượng cho dung môi DN (bảng 2-3, mục 2.2.6), cho thấy sự solvat hóa 

    đặc thù và ổn định của các ion diazonium bở i dung môi EPD đóng một vai trò chủ 

    yếu trong phản ứng (5-27). Rất có thể, hình thành các phức EPD / EPA giữa các

    chất phản ứng ở giai đoạn bắt đầu cân bằng nhanh trướ c giai đoạn đầu kiểm soát tốc

    độ.

    Việc thêm vào các bazơ  (ví dụ như amin bậc 3) có thể gây ra sự lấy đi 

    proton từ các ion arenium trung gian trong giai đoạn phản ứng thứ hai. Khảo sát các

     phản ứng khớp nối azo xúc tác cơ bản vớ i N, N-dialkylanilines trong các dung môi

    hữu cơ  khác nhau đã chỉ ra rằng chính các dung môi có thể lấy đi các proton từ ion

    arenium trung gian. Trong các dung môi kiềm tươ ng đối mạnh (CH3OH,

    CH3SOCH3), không có xúc tác cơ bản nào cũng như hiệu ứng đồng vị động học nào

    đượ c quan sát thấy. Tuy nhiên, rong một ít dung môi thông thường (CH3NO2) phản

    ứng lại đẩy nhanh bở i hiệu ứng đồng vị deuterium là đáng kể. Hay nói cách khác, sự thay đổi các dung môi cũng có thể gây ra sự thay đổi trong các giai đoạn kiểm soát

    tốc độ đối với các phản ứng nối azo.

    Ảnh hưở ng của môi trườ ng phản ứng trên phản ứng khớ p nối azo cũng

    đã đượ c xem xét bở i Zollinger et al.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    23/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Sự phân tách SE2 tetramethyltin vớ i iodine là một phản ứng thay thế ái

    lực điện tử béo, chịu phụ  thuộc vào dung môi mạnh. Tốc độ  iodinolysis của

    (CH3)4Sn trong acetonitrile ở   25oC hơ n 105 lần, nhanh hơ n so vớ i

    tetrachloromethane (thực hiện ở  50o C do tốc độ chậm của nó trong dung môi).

    Thực tế là tốc độ không đổi ở lần 2 phụ thuộc mạnh vào dung môi, trong

    quy ước vớ i phức có hoạt tính lưỡ ng cực cao được thể hiện ở sơ  đồ trong hình(5-28)

    cơ chế SE2. Chất phản ứng không có thờ i điểm lưỡ ng cực; độ phân tách điện tích

    trong các phức hoạt tính đượ c ướ c tính là từ 0,8 và 1. Sự hình thành cân bằng nhanh 

    phức EPD / EPA giữa các chất phản ứng, sau đó là iodinolysis kiểm soát tốc độ của

    các alkyl kim loại bằng cách chuyển điện tử từ cho alkyl kim loại đến phân nửa i-ốt

    để cung cấp cho cặp ion gốc tự do trung gian, (CH3)4Sn+ , I2 -, cũng phù hợ p vớ i sự 

    phụ  thuộc dung môi quan sát thấy. Trong phản ứng SE2, dung môi không chỉ ảnh

    hưở ng đến tốc độ phản ứng, mà còn ảnh hưởng đến sự phân đôi giữa SE2 (trướ c),

    SE2 (sau), và các cơ   chế SEi, cũng như  tính chọn lọc S (R/CH3) sự phân tách các

    alkyl kim loại không đối xứng (CH3)nSnR4-n .

    Ảnh hưởng  dung môi trên tốc độ của phản ứng trao đổi  organotin và

    organomercury alkyl đã đượ c nghiên cứu và xem xét bở i Petrosyan. Nó đượ c đề cập

    đến các ảnh hưở ng của dung môi trên phản ứng của các hợ p chất hữu cơ   lần đầutiên đượ c nghiên cứu bở i Ziegler et al. Ông đã cho rằng hợ p chất organolithium

    phản ứng nhanh trong diethyl ether hơ n trong các hydrocarbon như  benzene và

    cyclohexane.

    Hiện nay, bên cạnh một số  phản ứng đượ c xem xét, sự phụ thuộc  dung

    môi trong đó cũng đượ c xem xét.  Ngoài các chất có ái lực đối với điện tử không

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    24/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    tích điện (ví dụ như Br2, ArS-Cl, NO-Cl, R-CO3H) liên kết đa C-C sẽ dẫn đến sự 

    phát triển nhỏ, thườ ng là các điện tích phân tán trong các phức hoạt tính. Trong các

    dung môi phân cực hơ n, đượ c kèm bở i một sự tăng tốc độ nhỏ. Trong các phản ứng

    vớ i sự phát triển điện tích đáng kể trong phức chất hoạt tính, sự tăng tốc độ lớ n hơ n

    vớ i các dung môi phân cực tăng đã đượ c theo dõi.

    Một phản ứng chất có ái lực điện tử phụ thuộc vào dung môi mạnh là sự 

    thêm halogen vào alkene và alkynes. Trong trạng thái cân bằng nhanh, phức chuyển

    tiếp EPD / EPA (1:1) giữa halogen và alkene đượ c hình thành. Sau đó là giai đoạn

    có tốc độ xác định, trong đó gồm SN1 như  ion hóa một loại phân tử để  tạo thành

    một halonium trung gian có thể là đối xứng hoặc không đối xứng. Sau đó phản ứng

    vớ i một chất có ái lực với nhân Nu: để đưa ra sản phẩm hình. (5-29).

    Nó đã đượ c cho thấy rằng trong trườ ng hợ p cộng brom vào 1-pentene

    trong các dung môi có tính phân cực khác nhau, hằng số tốc độ thay đổi theo hệ số 

    là 1010. Sự ảnh hưở ng sâu dung môi đã đượ c thực hiện - cùng vớ i những phát hiện

    khác, bằng chứng rõ ràng là liên quan đến việc phân tách điện tích đáng kể  trong 

    giai đoạn hoạt hóa, gọi là cơ   chế AdEC1. Nó cũng đã đượ c chứng minh rằng các

    dung môi protic tăng sự solvat hóa chất có ái lực điện tích đặc thù của phần anion

    trong phức hoạt tính. Nó xuất hiện trong các giai đoạn xác định tốc độ của alkene

    brominations, cũng là sự đóng góp nhỏ dung môi có tính ái lực. Ngoài ra, nó đượ c

    đề cập, không chỉ là tốc độ, mà còn sự phân bố các halogen cộng vào phụ thuộc lớn

    vào dung môi.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    25/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Tốc độ tương tự như cộng brom, đối với 1-hexyne là 104 lần nhanh hơ n

    trong methanol / nướ c (50:50 cL / L) so vớ i axit axetic.

    Theo cách tươ ng tự, tốc độ  phản ứng lần 2 của cyclohexene vớ i các

    chloro-2,4-dinitrophenylsulfane tăng với  tính dung môi phân cực tăng.

    Các chất phản ứng trung tính tạo thành một phức hợ p có hoạt tính lưỡ ng

    cực, nhờ phản ứng thông qua một chất thiiranium trung gian [83, 515] để tạo ra sản

    phẩm.Ảnh hưởng của dung môi cũng đượ c ghi nhận trong việc thêm chất chloro-

    phenylsulfane vào alkene.

    Một phản ứng tươ ng ứng ở  hình (5-30) thêm nitrosyl clorua vào alkene

    cũng như cyclohexene hoặc styrene.Phản ứng này trong các dung môi phân cực (vídụ như nitrobenzene và trichloromethane) dườ ng như xảy ra nhanh hơ n so vớ i dung

    môi ít phân cực (ví dụ như toluene và tetrachloromethane). Điều này là phù hợ p vớ i

    quan điểm phản ứng liên quan đến sự thâm nhập có ái lực điện tử NOδ --- C .

    Tuy nhiên, phản ứng rất chậm trong diethyl ether. Có thể  là do liên kết mạnh của

    các cation NO+ trong nguyên tử ether oxy.

    Các epoxidation của alkene vớ i axit peroxycarboxylic cho ra oxirane

    tươ ng ứng bở i cơ  chế ái lực điện tử 1,1 như trong hình.(5-31).

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    26/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Trong phản ứng của cyclohexene với axit peroxybenzoic (R  C6H5) [và

    trimethylethene vớ i axit peroxyacetic (R = CH3), tốc độ tăng vừa phải khi dung môi

    phân cực tăng. Những kết quả  thực nghiệm và các tính toán DFT gần đây thống

    nhất vớ i sự hình thành không đồng bộ của phức có hoạt tính dạng hình học ít lưỡng

    cực , trong hình (5-31).Tốc độ cao nhất xác định được là phản ứng trong các dungmôi chứa halogen không HBD (CH2Cl2, CHCl3).

    Tốc độ thấp nhất đượ c xác định trong các dung môi có khả năng liên kết

    giữa các phân tử axit peroxycarboxylic (ete).Lực tươ ng tác giữa các phân tử peracid

    - dung môi tăng với độ kiềm của dung môi tăng.

    Việc thêm acid peroxyacetic vào  heteronuclear CbbO nối đôi của

    cyclohexanone (giai đoạn đầu của phản ứng oxy hóa Baeyer-Villiger) cũng thể hiện 

    sự phụ thuộc ít vào dung môi.

    Thêm chất có ái lực nhân vào nối ba của carbon-carbon cũng có  chịu

    ảnh hưở ng của dung môi, như ở ví dụ hình (5-32).

    Tốc độ lần 2 cho phản ứng giữa methoxycarbonylacetylene và piperidine

    tăng liên tục vớ i tăng sự phân cực dung môi. Điều này có thể  là do sự solvat hóa

    tăng của phức có hoạt tính lưỡng cực mạnh đượ c hình thành từ các phân tử  trung

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    27/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    tính. Hiệu ứng dung môi tương tự như việc thêm chất có ái lực nhân aziridine vào 3-

    dimethylaminopropynal và thêm diethylamine vào b-alkoxyvinyl methyl ketones.

    Về nguyên tắc, thêm vòng [ 2s  + 2s  ]bị  ngăn cản bởi sự đối xứng

    obitan. Hạn chế  này đượ c bỏ  qua khi những phản ứng này xảy ra thông qua ion

    lưỡng tính hoặc được phép đối xứng [ 2s + 2s ]. Khi thêm vòng thông qua các ion

    lưỡng tính trung gian hoặc phức có hoạt tính lưỡng cực có chịu sự ảnh hưở ng bở i

    dung môi phân cực, nghiên cứu của các hiệu ứng dung môi trên tốc độ có giá trị 

    đáng kể khi xem xét các mô hình các phức hoạt tính và cơ  chế phản ứng. Các hiệu

    ứng dung môi trên phản ứng thêm vòng một giai đoạn và hai giai đoạn đượ c biểu thị 

    dạng biểu đồ trong hình. 5-6

    •  Phản ứng hai giai đoạn là có 2 giai đoạn động học rõ rệt thông

    qua một chất trung gian. Phản ứng một giai đoạn chỉ có một giai đoạn động học.Một phản ứng đồng thời là phản ứng mà sự hình thành liên kết và phá vỡ liên kết là

    quá trình song song, cùng phạm vi với phức hoạt tính, Phản ứng 2 giai đoạn là phản

    ứng không đồng thời, quá trình hình thành liên kết và phá vỡ liên kết xảy ra trong

    nửa đầu của phản ứng ( giữa chất phản ứng và phức hoạt tính), trong khi phần còn

    lại diễn ra trong nửa thứ hai của phản ứng (giữa phức hoạt tính và sản phẩm) và các

    tài liệu tham khảo trích dẫn.

    Hình 5-6.Sơ   đồ  năng lượ ng Gibbs:(a) Các phản ứng cycloaddition

    một giai đoạn thông qua một phức hoạt tính lưỡng cực, và (b) phản ứng

    cycloaddition hai giai đoạn tiến hành thông qua một ion lưỡng tính trung gian,

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    28/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    trong cả hai dung môi không phân cực (dung môi I) và phân cực (dung môi II).

    Vớ i mục đích đơ n giản, không thực hiện sự solvat hóa khác nhau các chất phản

    ứng ban đầu.

    Trong trườ ng hợ p các phản ứng cộng vòng một giai đoạn liên quan đến

     phức hoạt tính vớ i sự lưỡng cực khác biệt so vớ i các chất phản ứng, sự  tăng độ

     phân cực của dung môi càng làm tăng tốc độ phản ứng (hình 5-6a). Tuy nhiên, thêm

    vòng 2 giai đoạn  là những phản ứng liên tục, các hiệu ứng dung môi phụ  thuộc

    tươ ng đối vào  I và    ′ I hoặc vào  II và    ′ II (xem hình 5-6b). Nếu

    sự  hình thành các ion lưỡng tính trung gian là không thuận nghịch, và    

       ′ , giai đoạn đầu  là xác định tốc độ  trong tất cả các dung môi. Do đó, tốc độ

    tăng khi dung môi phân cực ngày càng tăng. Khi    

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    29/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Moment lưỡ ng cực của phức hoạt tính lớ n hơ n dự kiến ở  trạng thái chuyển tiếp của

    phản ứng cộng tạo vòng một giai đoạn.Thờ i điểm chuyển đổi trạng thái lưỡ ng cực là

    hai phần ba so với thờ i điểm ion lưỡng tính lưỡ ng cực, là hợ p lý vì sự chia tách điện

    tích  là chưa hoàn thành trong trạng thái chuyển tiếp cho sự hình thành ion lưỡng

    tính. Ngoài sự  phụ  thuộc vào dung môi của các hằng số vận tốc, cơ   chế  hai giai

    đoạn và sự hình thành ion lưỡng tính  trung gian trong phản ứng (5-33) còn có thể 

    xác định bằng cách kiểm tra tác động của biến đổi cấu trúc của các enol ether trên

    tốc độ, các tham số hoạt tính và sự phụ  thuộc dung môi vào lượng hoạt tính. 1,4-

    lưỡ ng cực trung gian cũng có thể  bị  giữ  lại bằng cách sử  dụng alcol hoặc 1,4-

    dipolarophiles. Các thống nhất vớ i cơ  chế hai giai đoạn là thiếu xét đến lập thể đặc

    của dung môi phụ thuộc cho phản ứng cộng tạo vòng. Sự tự quay của ion lưỡng tính 

    trung gian giả  định cạnh tranh vớ i tạo vòng để  cung cấp cho các sản phẩmcyclobutane.Tươ ng tự, ảnh hưởng lớn của dung môi trên tỷ lệ đã đượ c xác định khi

    thêm tetracyanoethene vào ethyl propenyl thioether và verbenene, a trans-fixed 1,3-

    diene.  Cộng tạo vòng [2 + 2] của cis và trans-1,2-bis(trifluoromethyl)-1,2-

    dicyanoethene vào tert- butyl vinyl thioether cũng tiến hành thông qua một ion

    lưỡng tính trung gian, tương ứng là sự tăng tốc độ của k 2(CH3CN)/ k 2(CCl4) = 2160

    [99]. Ion lưỡng tính 1,4-lưỡng cực trung gian được quy định đối với thêm vòng

    nhiệt [2 + 2] của tetracyanoethene vào styrene và 1,1-diarylbutadienes, cũng nưcộng tạo vòng của tris(methoxycarbonyl)ethene vào 4-(dimethylamino)styrene trên

    cơ  sở  tốc độ thay đổi khi thay đổi các dung môi phân cực.

    * Việc tính toán thờ i điểm lưỡ ng cực  phức hoạt tính  dựa trên mô hình

    t ĩ nh điện của Kirkwood, Laidler và Eyring. Các giá trị ở   thờ i điểm lưỡ ng cực của

    ion lưỡng tính đượ c ướ c tính là tổng vector của những thời điểm từng phần.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    30/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Ngượ c lại vớ i phản ứng, tốc độ phản ứng thêm vòng của diphenylketene

    vào n-butyl vinyl ether cho thấy sự phụ thuộc rất nhỏ vào dung môi. Hình (5-34)

    Tốc độ tăng rất nhỏ vớ i dung môi phân cực tăng, entropy hoạt hóa lớ n,

    cũng như các hiệu ứng điện tử, sự phân bố điện tử trong không gian và lập thể đặc

    trưng của phản ứng này, tất cả thống nhất có sự phối hợp, nhưng không đồng bộ cơ  

    chế một giai đoạn .Sự hình thành liên kết không đồng đều trong phức hoạt tính tạo

    ra điện tích từng phần, đượ c ổn định bở i dung môi càng phân cực. Phản ứng không

     phụ thuộc vào dung môi nếu thời điểm lưỡng cực của đường đến phức hoạt tính là

    10.1 . 10-30 cm ( tổng thời điểm lưỡng cực của những chất phản ứng), giá trị tươ ng

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    31/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    ứng vớ i thờ i điểm lưỡ ng cực của sản phẩm. Sự phụ thuộc dung môi cho thấy có sự 

     phân chia điện tích  trong  phức hoạt tính lớn  hơ n trong sản phẩm cộng.  Một ảnh

    hưởng của dung môi tương tự đã được xác định cho phản ứng nhị trùng hóa của  

    dimethyl ketene (k2(CH3CN)/k2(CCl4) =29), thống nhất vớ i cơ   chế một giai đoạn 

    vớ i sự phân chia điện tích là giai đoạn hoạt hóa.

    Trong các phản ứng của dimethylketene với enamines cũng như  N-

    isobutenylpyrrolidine, quá trình hai giai đoạn  thông qua một ion lưỡng tính  (kI)

    cạnh tranh thành công vớ i cơ chế một giai đoạn phối hợp  (kC), dẫn đến

    cyclobutanones và các sản phẩm cộng 2:1. Ngượ c lại phức hoạt tính  đượ c hình

    thành từ vinyl ete, có độ ổn định cao của các điện tích dươ ng trong ion lưỡng tính,

    Hình (5-33) và (5-34). Các kết quả  thực nghiệm  thêm

    vòng của dimethylketene vào Nisobutenyl- pyrrolidine cho thấy sự phụ thuộc kI

    trong dung môi phân cực cao hơn rất nhiều so với kC, tốc độ không đổi ở phản ứng

    có phối hợp. Trong acetonitrile, ion lưỡng tính lưỡng cực 1-4 đượ c tạo ra nhanh

    hơ n 560 lần so vớ i trong cyclohexane, trong cùng một sự thay đổi dung môi mà tốc

    độ phản ứng chỉ tăng 36 lần.

    Giáo sư Graf ban đầu đề xuất một cơ  chế hai giai đoạn cộng tạo vòng của

    chlorosulfonyl isocyanate vào alkenes. Điều này dẫn đến lưỡ ng cực 1,4 đượ c thể 

    hiện trong Hình (5-35), sau đó có thể  lại gần để cung cấp cho lactam (như  sản

    phẩm một amide chưa bão hòa thông qua sự chuyển dịch proton từ R1 hoặc R2 đến

    N-). Mặt khác, Moriconi đã đề  xuất sự phối hợp gần, thêm vòng nhiệt cho phép

    [π2σ+ π2σ], có thể bắt đầu hình thành phức, tiến hành thông qua phức hoạt tính lưỡ ng

    cực đượ c biểu thị ở  hình (5-35).

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    32/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Trong số các chứng minh đồng ý với cơ chế hai giai đoạn, tốc độ phản

    ứng  tăng đáng kể  tạo ra bở i dung môi phân cực cho các phản ứng của

    chlorosulfonyl isocyanate vớ i 2-ethyl-1-hexene. R1=C2H5; R2= n-C4H9. Tính toán

    MO đã chỉ ra rằng cộng tạo vòng [2+ 2] giữa cis hoặc trans-alkene và isocyanates

    tạo ra lượng -lactam ở cơ chế có phối hợ p trong pha khí, với sản phẩm còn giữ cấu

    hình alkene. Tuy nhiên, việc tăng dung môi phân cực góp phần vào trạng thái không

    đồng bộ của phản ứng đến một mức độ những thay đổi cơ  chế từ phối hợ p đến quátrình hai giai đoạn liên quan đến một ion lưỡng tính trung gian, vớ i hệ quả là giảm 

    lập thể đặc trưng alkene, theo quan sát thấy trong phản ứng giữa chlorosulfonyl

    isocyanatesvà vinyl ete.

    Không chỉ phản ứng thêm vòng nhiệt [2 + 2] mà  phản ứng tái lưu hóa [2

    + 2] cũng chịu ảnh hưở ng lớ n dung môi. Ví dụ sự tách nhiệt carboxyl của -lactone

    trans-3-t-butyl-4-phenyloxetan-2-one, Hình (5-36).

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    33/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Tốc độ  tăng đáng kể vớ i độ tăng sự phân cực của dung môi là phù hợ p

    vớ i quá trình hai giai đoạn thông qua một phức hoạt tính lưỡ ng cực cao. Cơ  chế này

    cũng chịu ảnh hưởng  bở i lượng không hoạt tính, , mặc dù

    lượ ng phản ứng là + 52 cm3 /mol. Sự tách carboxyl nhiệt của 3,3-difluoro- 4,4-

    dimethyloxetan-2-one, đượ c nghiên cứu trong  pha lỏng và pha khí, trongacetonitrile nhanh hơ n 3.600 lần trong pha khí. Tính toán MO đã chỉ ra rằng cơ  chế 

    trong pha khí khác nhau khá rõ rệt trong dung dịch.Thực nghiệm và dữ  liệu động

    học tính toán đến cơ  chế phối hợ p trong pha khí (thông qua biradicaloid hoặc phức

    kích hoạt dạng topo non- Woodward- Hoffmann), trong các dung môi ion lưỡng

    tính trung gian lưỡng cực.

     Hình 5-7. Sơ   đồ  nă ng l ượ  ng Schematic Gibbs khi thêm andol củ a

    enolates vào  hợ  p chấ  t carbonyl trong (a) các dung môi không phân cự  c, và (b)

     dung môi phân cự  c theo Heathcock.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    34/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Một phản ứng cộng quan trọng là cộng andol của các ion enolate vào liên

    kết đôi cacbonyl để cung cấp cho các b-hydroxy aldehyde (aldols) hoặc b-hydroxy

    ketones (ketols). Theo hình 5-7, các điện tích âm định xứ trên một nguyên tử oxy ở  

    cả chất phản ứng và sản phẩm khi cộng andol. Tuy nhiên, trong phức hoạt tính, các

    điện tích âm đượ c dùng chung giữa hai nguyên tử oxy.Trong các dung môi phân

    cực, chất phản ứng và sản phẩm dự  kiến sẽ  đượ c ổn định bở i sự solvat hóa  hơ n

    trong phức hoạt tính với sự phân tán điện tích. Như vậy, cả  phản ứng cộng andol và

    phản ứng retro-aldol trong dung môi không phân cực nhanh hơn dung môi phân cực.

    Enolate,  phức hoạt tính, và aldolateare xem như là loại monomeric, là sự đơ n giản

    hóa.Tuy nhiên, những lập luận liên quan đến việc tách định xứ điện tích trong quá

    trình hoạt tính vẫn được áp dụng cho các oligomers, và kết luận rằng các dung môi

    không phân cực thúc đẩy cộng andol (nửa quá trình andol) là vẫn còn giá trị.Ví dụ, phản ứng andol cho thấy  các ảnh hưởng của dung môi là rất ít.

    Heathcock đã báo cáo rằng cân bằng erythrothreo của lithium aldolates (thông

    qua phản ứng retro-aldol) trong pentane nhanh hơ n nhiều trong tetrahydrofuran

    hoặc diethyl ether.

    Erythro lithium aldolates đưa ra ở  Hình(5-37) (R = Me, Et, n-Pr, n-Bu)

    cân bằng của đối xứng theo ít hơ n hai giờ  tại 25oC trong pentane (t 1/ 2 = 45 phút đối

    với các aldolate vớ i R = CH3), trong khi ở  diethyl ether tốc độ cân bằng chậm hơ n

    nhiều (t 1/ 2 = 8 giờ  cho aldolate vớ i R=CH3).

    Kết thúc phần này vớ i các ví dụ khác về sự tái sắp xếp, phân mảnh, và sựđồng phân hóa cho các phản ứng có sự phụ thuộc vào dung môi liên quan đến phức

    hoạt tính lưỡng cực.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    35/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Một nghiên cứu các hiệu ứng dung môi vào tốc độ  của sự  raxemic hóa

    nhiệt của chiral allyl sulfoxides đã cho thấy rằng các dung môi phân cực giảm đáng

    kể sự raxemic hóa. Phản ứng tiến hành bằng cách tái sắp xếp thuận nghịch và phối

    hợ p: achiral allyl sulfenates đượ c hình thành như trung gian và một intramolecular

    -shift của nhóm allyl giữa sulfoxide oxygen and sulfur termini như  trong Hình

    (5-38).

    Các cơ  chế đượ c đề xuất là phù hợ p vớ i sự phụ thuộc dung môi của phản

    ứng. Khi sulfoxide lưỡ ng cực đượ c dự  kiến là  solvat mạnh  vớ i sự  tăng dung môi

    phân cực, sulfenate ít lưỡ ng cực tương đối không nhạy cảm với điện tích dung môi.Sự ổn định của sulfoxide, liên quan đến phức hoạt tính ít lưỡng cực (tươ ng tự như 

    sulfenate trung gian), làm tăng entanpy hoạt hóa,  . Điều này đượ c thể hiện sự 

    phá vỡ  tương tác mạnh chất tan-dung môi . Mặt khác, bở i vì việc tách sự solvat hóa 

    trên hoạt tính dự kiến sẽ tăng bậc tự do trong hệ ,   dự kiến thực hiện theo chiều 

    ngượ c lại và ảnh hưởng cân bằng tăng ở  k1 khi tăng dung môi phân cực.Các trạng

    thái cân bằng sulfenate-sulfoxide đượ c chuyển dịch theo hướ ng các sulfoxide lưỡ ng

    cực vớ i tăng dung môi phân cực, như đo các hằng số cân bằng tươ ng ứng. MonteCarlo mô phỏng những ảnh hưở ng của dung môi trên sự tái sắp xếp [2,3]

    sigmatropic  phù hợp vớ i cơ   chế  này, cho thấy ra rằng phức hoạt tính  giống sản

     phẩm hơn chất phản ứng.

    Các xúc tác amin phân hủy nhiệt của tert-butyl peroxyformate tượ ng

    trưng cho một ví dụ  về một phản ứng phân mảnh heterolytic phụ  thuộc vào dung

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    36/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    môi. Phản ứng phân hủy xảy ra thông qua một trạng thái chuyển tiếp không có bazo,

    vớ i  . = 159 kJ / mol và    = + 63 J / K mol trong chlorobenzene, theo

    Hình (5-39a). Tuy nhiên, với sự có mặt của pyridin, tốc độ phản ứng tăng khi tăng

    dung môi phân cực. Điều này cho thấy sự  thay đổi trong cơ   chế  phản ứng từ gốc

    đến quá trình phân mảnh heterolytic như thể hiện trong Hình(5-39b).

    Các thông số  hoạt tính  xác định được  cho phản ứng (5-39b) trong

    chlorobenzene phù hợ p vớ i phức hoạt tính lưỡ ng cực liên quan đến sự phân tách

    điện tích lớ n: Như  vậy, tăng sự  phân

    tách điện tích trong giai đoạn hoạt tính sẽ định hướng mạnh các phân tử dung môi

    xung quanh phức hoạt tính  lưỡ ng cực, đượ c chứng minh qua entropy hoạt hóa lớn 

    (5-39b). Sự  phụ  thuộc dung môi của sự phân mảnh xúc tác amin của axit 2-tert-

    butylperoxy-2-methylpropanoic có thể đượ c giải thích một cách tươ ng tự.

    Sự đẩy kéo azobenzenes là ví dụ  tốt thể hiện sự phụ  thuộc dung môi

    vào phản ứng đồng phân (E)/(Z).Ví dụ, sự đồng phân nhiệt cis-trans của 4 -

    (dimethylamino)-40-nitroazobenzene tăng tốc độ: thay đổi 105 trong dung môi từ n-

    hexan đến formamide.

    Hai cơ  chế đã đượ c đề xuất cho phản ứng đồng phân; Hình (5-40). Sựquay xung quanh nối đôi N=N và sự đứt gãy liên kết  của phức để cung cấp cho

    phức hoạt tính lưỡng cực cao. Một ảnh hưởng khác  đến sự nghịch chuyển tại một

    (hoặc cả  hai) các nguyên tử  azo-nitrogen với đồng thời sp2   sp trong quá trình

    hoạt tính. Liên kết  không bị thay đổi.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    37/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Sự ảnh hưởng lớn vào dung môi được hiểu như dấu hiệu đặc điểm lưỡ ng

    cực của phức hoạt tính, do hỗ trợ  cơ  chế quay. Tốc độ đồng phân hóa cũng tăng bởi 

    áp suất bên ngoài trong benzen và trong các dung môi phân cực, nhưng rất ít bị ảnh

    hưở ng trong n-hexan; lượng không hoạt tính,  . , do hiện tượng điện giảo trong

    quá trình hoạt hóa.

    Từ điều này, kết luận rằng cơ  chế đồng phân hóa thay đổi từ sự chuyển

    nghịch  trong n-hexane để quay trong benzen và dung môi phân cực. Đó là, trong

    trườ ng hợ p solvat không ổn định của phức hoạt tính quay, quá trình nghịch trở  nên

    chiếm ưu thế (n-hexane; pha khí). Tuy nhiên, quan sát khác chỉ ra rằng sự thay đổi

    của cơ  chế kép này có vẻ cần thiết. Có tính đến phức hoạt tính có các đặc tính lưỡng

    cực do tươ ng tác cộng hưở ng của nhóm thể đẩy-rút, các chất dung môi, áp suất và

    ảnh hưởng của nhóm thế trên tốc độ đã đượ c giải thích trên cơ chế nghịch chuyển. 

    Tuy nhiên, phản ứng đồng phân hóa hai giai đoạn của nhóm thế đẩy-rút

    azobenzenes, nghịch chuyển trong dung môi aprotic không phân cực và quay trong

    dung môi aprotic phân cực được kiểm chứng bởi những chỗ Arrhenius lõm lên cho

     phản ứng trong dung môi có độ phân cực trung bình. Sự  thay đổi trong cơ  chế  từ

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    38/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    nghịch chuyển đến quay cũng đượ c nhận thấy trong carbon dioxide siêu tớ i hạn (sc)

    như dung môi cộng thêm một lượ ng nhỏ  cosolvents (1-5 cmol/mol). Trong cơ chế

    nghịch chuyển sc-CO2 /methanol chiếm ưu thế, trong cơ   chế  quay tương tác sc-

    CO2 /hexafluoro-ipropanol lưỡng cực hơn. Nhóm không thay thế và nhóm thế đẩy-

    rút (Z)-azobenzenes, (Z)-N-arylazomethines (. N-benzylideneanilines), thườ ng đồng

     phân hóa bằng cơ  chế nghịch chuyển ít phụ thuộc vào dung môi.

    Chúng ta sẽ kết thúc phần này vớ i một ví dụ về phản ứng mà tốc độ tăng

    khi tăng dung môi phân cực.Sự nhiệt phân của achlorobenzyl methyl ether trong các

    dung môi không ái lực nhân, không HBD cho thấy sự  thay đổi tốc độ  lên đến

    105,   khoảng 30 kJ/mol (7 kcal/mol). Sự ảnh hưởng lớn vào dung môi được

    giải thích bở i một cơ  chế liên quan đến ion hóa liên kết C-Cl để tạo thành một cặp

    ion, sau đó Cl-  tấn công vào CH3  để  tạo thành  một aldehyde vàchloromethane;Hình (5-41).

    Các entropies hoạt tính thực nghiệm đều âm, cho thấy một mức độ cao

    hơ n của dung môi trong ở trạng thái chuyển tiếp hơ n so vớ i trạng thái ban đầu.

    Sự phân hủy nhiệt của alkyl chlorosulfites (R-O-SO-Cl  R-Cl + SO2),

    phản ứng SNI, cũng tăng mạnh trong các dung môi phân cực: 353 - lần khi sự thay

    đổi dung môi từ  i-octane đến 1,4-dioxane. Đây  phù hợp vớ i một cơ   chế  liên quan

    đến ion hóa hoặc (a) liên kết S-Cl để thu một sulfinyl cation (R –O –SO+) và Cl- (R

    = alkyl bậc 1), hoặc (b) liên kết R – O để tạo ion carbenium và anion chlorosulfinyl

    (-O–SO-Cl) (R = alkyl bậc  ba). Cả  hai cặp ion đều đượ c tạo điều kiện thuận lợ i

    trong các dung môi phân cực, theo phản ứng loại (a) trong Bảng 5-4.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    39/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

     2.3 Ả  nh hườ  ng củ a dung môi lên phả n ứ  ng Isopolar ở  trạ ng thái chuyể  n tiế  p

    Phản ứng liên quan đến phức isopolar kích hoạt hóa (không lưỡ ng cực và

    cũng không có gốc tự do),thườ ng biểu hiện tác dụng dung môi vớ i tỷ lệ nhỏ. Điều

    này là do điện tích phân bố trong khu phức hợ p đượ c hoạt hóa và các chất phản ứnglà tươ ng tự nhau. Do hệ số phân cực khác nhau của các phân tử ở  trạng thái ban đầu

    và chuyển tiếp, có sự thay đổi trong tươ ng tác bở i lực phân tán khi tan trong dung

    môi dẫn đến thay đổi vớ i tỷ lệ. Nhiều phản ứng liên quan đến trạng thái chuyển tiếp

    isopolar electrocyclic, sigmatropic, cheletropic, hoặc phản ứng cộng vòng, tất cả 

    đều đượ c đại diện của một nhóm lớ n hơ n của các phản ứng có phối hợ p đượ c gọi là

    "phản ứng pericyclic''. Woodward và Hoffmann đã gợ i ý rằng quá trình của các

    phản ứng này đượ c điều khiển bở i tính đối xứng bở i các quỹ đạo phân tử của chất

    phản ứng và sản phẩm. Thay đổi một trong hai chất hoặc dung môi thườ ng ít ảnh

    hưở ng đến tỷ  lệ của các phản ứng pericyclic. Thực tế này đã đượ c nghiên cứu bở i

    một số nhà hóa học như là một tiêu chí để thiết lập các cơ  chế của phản ứng này. Ví

    dụ minh họa sự thiếu độ nhạy dung môi của các phản ứng pericyclic liên quan đượ c

    trình bày. Thật không may, bở i vì không có hiệu ứng dung môi đượ c dự kiến cho

    các phản ứng này, khảo sát kỹ  lưỡ ng trong một lượ ng lớ n các dung môi hiện vẫn

    còn ít.

    Một số phối hợ p [m + n] phản ứng cộng vòng ), tuy nhiên, đã đượ c kiểm

    tra, ví dụ như phản ứng Diels-Alder và phản ứng lưỡ ng cực cộng vòng1,3.Cả hai

    phản ứng này đã đượ c thiết lập như là dự tính [4 + 2] của phản ứng cộng vòng.

    Các hiệu ứng dung môi trên tỷ lệ hai phân tử liên tục của một phản ứng

    Diels-Alder thườ ng khá nhỏ. Theo quy định, đi từ không phân cực vớ i các dung môi

    có cực,yếu tố  tốc độ  liên tục tăng trong khoảng 3. . . 20. Ví dụ điển hình là cộng

    vòng của isoprene và anhydrit maleic.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 LÝ THUYẾT ĐỊNH TÍNH VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI LÊN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    40/76

    SEMINAR HÓA LÝ HỮ U CƠ 

    Từ  số liệu ở  trên ta thấy rằng sự hoạt hóa phức tạp không lưỡ ng cực hơ n

    so vớ i trạng thái ban đầu..Các chất phản ứng trung tính điều chế ra một sản phẩm

    trung tính trong một bướ c duy nhất, đồng bộ.Mặc dù dienes và dienophiles có thể 

    có một thờ i điểm lưỡ ng cực, lưỡ ng cực thườ ng kết hợ p không làm thay đổi sản

    phẩm, và không có lý do để  tin rằng nó tăng hoặc giảm rất nhiều trong quá trình

    phản ứng.Các tác dụng dung môi nhỏ quan sát đượ c phù hợ p vớ i điển hình của phản

    ứng Diels-Alder.

    Ví dụ xa hơ n của các phản ứng cộng vòng Diels-Alder vớ i các hiệu ứng

    dung môi ở  tỷ lệ nhỏ hoặc không đáng kể có thể đượ c tìm thấy trong các tài liệu.

    Dẫn xuất nhiệt của 7 - oxabicyclo [2.2.1] hept-5-ene là một ví dụ về một phản ứng

    retro-Diels-Alder độc lập vớ i dung môi. Đối vớ i một số phươ ng pháp lý thuyết xử 

    lý các ảnh hưở ng của dung môi trên các phản ứng cycloaddition Diels-Alder, xác

    nhận sự phụ thuộc nhỏ vào dung môi của nó.

    Trong trườ ng hợ p của phản ứng giữa cyclopentadiene và acrolein, thay

    đổi dung môi ethyl acetate acid acetic gây ra sự tăng tốc gấp 35 lần. Một phức hợ p

    rất lưỡ ng cực hoạt hóa là không, như đượ c phản ánh bở i độ nhạy nhỏ vớ i dung môi.

    Những dữ liệu này phù hợ p hơ n vớ i các cơ  chế sau: đầu tiên dướ i hình thức diene

    và dienophile một phức hợ p EPD / EPA, điều này sau đó đượ c chuyển đổi trực tiếp

    vào sản phẩm cộng thông qua một điện tử tự do. Một số phản ứng Diels-Alder trải

    qua một sự thay đổi đáng kể trong entanpy hoạt hóa khi các dung môi đượ c thay đổi.

    Khi các enthalpy hoạt hóa liên quan đến các chất phản ứng đượ c xác định trongdung môi EPD và EPA bằng cách đo nhiệt lượ ng, nó đượ c tìm thấy trong các dung

    môi EPD của các chất phản ứng ổn định, trong khi đó các chất có độ âm điện cao và

    nhiều điện tử  hoạt hóa tron