Bài 46 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6 ( Tiết 2 )
Hoà tan hết 20,8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 có cùng số mol bằng nhau bằng lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
Luật chơi
Chia lớp thành 2 đội A và B. Mỗi bàn là một đội nhỏ trong đội lớn. Mỗi đội có 10 giây suy nghĩ và viết đáp án ra bảng trả lời. Sau khi nghe hiệu lệnh hết giờ các đội phải giơ câu trả lời của mình lên. Nếu đội nào trả lời đúng sẽ nhận được một bông hoa về cho đội của mình.
Câu 1
Sự hình thành ozon ở tầng bình lưu là do
a. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
b. Sự oxi hóa một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
c. Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi
d. Tất cả đều đúng
Hết giờ
Câu 2
Cho các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn gồm Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2, Ba(OH)2, H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng phân biệt các dung dịch là
a. Bột Fe
b. Dung dịch AgNO3
c. Dung dịch BaCl2
d. Quỳ tím
Hết giờ
Câu 3
Muốn pha loãng dung dịch axit sufuric đặc, cần làm như sau
a. Rót từ từ nước vào dung dịch axit
b. Rót từ từ dung dịch axit vào nước
c. Rót nhanh dung dịch axit vào nước
d. Rót nhanh nước vào dung dịch axit
Hết giờ
Câu 4
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng gì
a. Có bọt khí bay lên
b. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng
c. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen
d. Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện
Hết giờ
Câu 5
Các thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI,
HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH
a. Dung dịch AgNO3
b. Dung dịch BaCl2, nước clo, hồ tinh bột
c. Dung dịch BaCl2, quỳ tím, nước clo, hồ tinh bột
d. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
Hết giờ
Câu 6
Khí oxi thu được khi nhiệt phân các chất : H2O2, KClO3, KMnO4, KNO3. Khi nhiệt phân 1 mol mỗi chất trên, thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn nhiều nhất là
a. H2O2
b. KMnO4
c. KClO3
d. KNO3
Hết giờ
Câu 7
Chọn câu sai
a. SO2 làm mất màu dung dịch brom
b. Sục SO2 vào dung dịch kali cacbonat tạo ra khí cacbonic
c. SO2 là chất khử
d. Khi sục SO2 vào NaOH theo tỉ lệ 2 > > 1
thì thu được hỗn hợp muối NaHSO3 và Na2SO3
Hết giờ
SO2
NaOHn
n
Câu 8
Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể dùng cách nào sau đây
a. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong
b. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư
c. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch natri hidroxit
d. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch axit clohidric
Hết giờ
Câu 9
Phản ứng nào không thể xảy ra
Hết giờ
a. HCl + NaOH NaCl + H2O
b. FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4
c. Na2S + HCl NaCl + H2S
d. MgSO4 + HCl MgCl2 + H2SO4
Câu 10
Số oxi hóa của S trong các hợp chất sau Cu2S, NaHSO4,
(NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là
a. -4, +6, +7, +4
b. -4, +6, +7, +4
c. -2, +6, +6, +4
d. -2, +6, +7, +4
Hết giờ
Luật chơi
Mỗi bàn là một đội nhỏ trong 2 đội lớn. Mỗi đội có 15 giây suy nghĩ và viết câu trả lời ra giấy. Sau khi nghe hiệu lệnh hết giờ các đội phải giơ câu trả lời của mình lên. Nếu đội nào trả lời đúng sẽ nhận được một bông hoa về cho đội của mình.
1514131211109876543210
Câu 1Khi đốt cháy hidrosunfua trong điều kiện thiếu không khí sản phẩm thu được gồm những chất gì ? Viết phương trình phản ứng.
Đáp ánSản phẩm: lưu huỳnh và nước
2H2S + O2 2S + 2H2Oto
1514131211109876543210
Câu 2
Trong những chất sau đây chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử :
O2, O3, S, H2S, SO2, SO3, H2O2, H2SO4
Đáp án
S, H2S, SO2, H2O2
1514131211109876543210
Câu 3
Đáp án
Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức đúng của oleum là
H2SO4.3SO3
1514131211109876543210
Câu 4 Hãy nối cột A với cột B
1. Na2S, K2S, MgS
2. PbS, CuS, Ag2S
3. FeS, ZnS
A. Không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4
B. Tan trong nước, tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4
C.Không tan trong nước, tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4
Cột BCột A
Đáp án
1 – B ; 2 – A ; 3 - C
1514131211109876543210
Câu 5Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh :
O3 là chất có tính oxi mạnh hơn O2.
Đáp án
2Ag + O3 Ag2O + O2
2KI + O3 + H2O I2 + KOH + O2
Bài 6 :Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl,
H2SO3, H2SO4.
Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây
A. Quỳ tím.B. Natri hiđroxit.C. Bari clorua.D. Cacbon đioxit.Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Dùng BaCl2 :- Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống
nghiệm.- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào các ống nghiệm trên.
- Có kết tủa trắng (BaSO3, BaSO4) là ống đựng H2SO3 và HSO4.
- Lấy dung dịch HCl còn lại nhỏ vào các kết tủa, nếu kết tủa tan là BaSO3 (nhận ra H2SO3) và không tan là BaSO4 (nhận ra H2SO4).