HỘI THẢO QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP Hà Nội, 6-7/11/2008 Cần Thơ, 9-10/10/2008 CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ Ở VIỆT NAM TS Trần Lê Hồng,Cục Sở hữu trí tuệ, Tel. 04.8588296,0953312005 [email protected][email protected]
Bài trình diễn này được trình bày bởi Trần Lê Hồng. Bài này có mục đích để giới thiệu chung về quyền sở hữu trí tuệ và xác lập quyền SHTT đối với sáng chế.
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
HỘI THẢOQUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC NÔNG NGHIỆPHà Nội, 6-7/11/2008
Cần Thơ, 9-10/10/2008
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀXÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ Ở VIỆT NAM
TS Trần Lê Hồng,Cục Sở hữu trí tuệ,Tel. 04.8588296,[email protected]
Đối tượng QLQ bao gồm cuộc biểu diễn của người biểu diễn; bản ghi âm, ghi hình; cuộc phát sóng của các tổ chức phát sóng và tín hiệu vệ tinh mang chương trình được
mã hoá
Phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản
ghi âm, ghi hình, chương trình phát
sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được định hình hoặc thực hiện mà không gây
phương hại đến quyền tác giả BẢO
HỘ
SÁNG CHẾ• Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản
phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. (K.12 Đ.4)
Nghị định số 103/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật SHTT về SHCN (22/9/2006;
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp (14/02/2007);
Quyền SHCN đối với SC được xác lập trên cơ sở quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về SHCN câp Văn băng bảo hộ cho ngươi nộp đơn đăng ký đối tượng đó (Đ.6.1 NĐ 103)
Quyền SHCN đối với SC được xác lập trên cơ sở quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ về việc câp văn băng bảo hộ cho ngươi đăng ký các đối tượng đó; (M.1.1. TT 01)
Tác giả tạo ra SCbằng công sức và chi phí của mình;
Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Chính phủ quy định quyền đăng ký đối với SC được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra SC thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Quyền đăng ký có thể chuyển giao cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
• Chủ đơn đăng ký sở hữu công nghiệp là tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý (M.2.1. TT 01)
5.1 CĐ và đại diện của CĐ có trách nhiệm bảo đảm sự trung thực của các thông tin, tài liệu mà mình cung cấp:a) Mọi tài liệu giao dịch phải được CĐ tự xác nhận bằng chữ ký của mình hoặc của đại diện, được đóng dấu xác nhận của tổ chức (nếu có). Trường hợp cần có xác nhận công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác thì phải được xác nhận theo quy định;b) Mọi bản dịch ra tiếng Việt đều phải có cam kết của CĐ hoặc của đại diện bảo đảm là dịch nguyên văn từ bản gốc.5.2 CĐ phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả và nghĩa vụ phát sinh do đại diện của CĐ thực hiện.5.3 Đại diện của CĐ phải chịu trách nhiệm trước CĐ về mọi hậu quả do việc khai báo, cung cấp thông tin không trung thực gây ra, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.5.4 Trừ những quy định riêng, chủ đơn và đại diện của chủ đơn được gọi chung là “người nộp đơn”. (M.5 TT 01)
Tên SC: ngắn gọn thể hiện được đăng ký, và không được mang tính khuếch trương hoặc quảng cáo;Lĩnh vực sử dụng SC: lĩnh vực trong đó đối tượng được sử dụng hoặc liên quan;Tình trạng kỹ thuật thuộc lĩnh vực nói trên tại thời điểm nộp đơn (các GPKT đã biết);Bản chất kỹ thuật của SC: các dấu hiệu (đặc điểm) tạo nên đối tượng và phải chỉ ra các dấu hiệu (đặc điểm) mới so với các GPKT tương tự đã biết;mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);Mô tả chi tiết các phương án thực hiện SC; ví dụ thực hiện SC,những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được;
phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của GPKT nhằm mục đích thông tin;
có thể có hình vẽ, công thức đặc trưng.
Tính thống nhất của đơn đăng ký SC
Mỗi đơn đăng ký SC chỉ được yêu cầu câp một văn băng bảo hộ cho một đối tượng duy nhât, trư trương hợp sau:
Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu câp một Băng độc quyền SC hoặc một Băng độc quyền GPHI cho một nhóm SC có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật nhăm thực hiện một ý đồ sáng tạo chung duy nhât.
ĐƠN HỢP LỆ KHI: không thuộc một trong các trương hợp đơn không hợp lệ
a) Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức; b) Đối tượng nêu trong đơn không được bảo hộ;c) Người nộp đơn không có quyền đăng ký;d) Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn (Điều 89 LSHTT);đ) Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.
CÔNG BỐ ĐƠN• Đơn đăng ký SC được công bố trong tháng
thứ 19 kể tư ngày nộp đơn hoặc tư ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thơi điểm sớm hơn theo yêu cầu của ngươi nộp đơn (Đ.110.2. LSHTT)
- Thông báo từ chối câp văn băng- Quyết định câp văn băng
Quyền rút đơn đăng ký SHCN bằng văn bản do NNĐ đứng tên hoặc thông qua tổ chức dịch vụ đại
diện SHCN nếu giấy uỷ quyền có nêu rõ việc uỷ quyền rút
đơn
Mọi thủ tục tiếp theo sẽ bị chấm dứt;
Hoàn trả phí, lệ phí đã nộp liên quan đến những thủ tục chưa bắt đầu tiến hành;
Đơn SC đã rút hoặc bị coi là đã rút nếu chưa công bố và đơn NH đã rút đều được coi là chưa từng được nộp, trừ trường hợp dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
THỜI HẠN XỬ LÝ ĐƠN1. Thơi hạn thẩm định hình thức - 1 tháng kể tư ngày nộp đơn.
2. Thơi hạn thẩm định nội dung:
12 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố;
3. Thơi hạn thẩm định lại đơn đăng ký SHCN băng 2/3 thơi hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thơi hạn thẩm định lần đầu.
4. Thơi gian dành cho việc sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thơi hạn quy định.
Sản phẩm dưới dạng vật liệu sinh học: gen, thực vật/động vật biến đổi gen... - được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin về một sản phẩm chứa thông tin di truyền bị biến đổi dưới tác động của con người, có khả năng tự tái tạo;
Quy trình: một tập hợp các thông tin xác định cách thức tiến hành một quá trình, một công việc cụ thể được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) về trình tự, điều kiện, thành phần tham gia, biện pháp, phương tiện thực hiện các thao tác nhằm đạt được một mục đích nhất định như quy trình công nghệ sinh học; quy trình xử lý liên quan đến vật liệu sinh học…;
Quy định bổ sung đối với đơn đăng ký sáng chế liên quan đến công nghệ sinh học
1. Đối với đơn đăng ký SC về trình tự gen hoặc một phần trình tự gen, phần mô tả phải có danh mục trình tự gen;
2. Có thể yêu cầu người nộp đơn nộp vật mang tin điện tử (ví dụ đĩa mềm, đĩa quang...) ghi trình tự nucleotit và trình tự axit amin trùng với danh mục trình tự nêu trong phần mô tả;
3. Riêng đối với SC về/liên quan tới vật liệu sinh học không thể mô tả được hoặc không thể mô tả đầy đủ thì SC chỉ được coi là được bộc lộ đầy đủ nếu:
(i) Mẫu vật liệu sinh học đã được nộp lưu tại cơ quan lưu giữ có thẩm quyền không muộn hơn ngày nộp đơn;
(ii) Trong phần mô tả có nêu rõ các thông tin cần thiết về đặc tính của vật liệu sinh học mà người nộp đơn có thể có được;
(iii) Trong tờ khai có nêu rõ cơ quan lưu giữ vật liệu sinh học, số hiệu lưu giữ của mẫu vật liệu sinh học đã được nộp lưu do cơ quan lưu giữ cấp và tài liệu xác nhận các thông tin này được nộp cho Cục SHTT trong thời hạn 16 tháng kể từ ngày ưu tiên, hoặc không muộn hơn ngày nộp yêu cầu công bố đơn sớm (nếu có) tuỳ theo thời điểm nào sớm hơn, trừ trường hợp quy định tại điểm 23.9.d của Thông tư này.
Cơ quan có thẩm quyền lưu giữ vật liệu sinh học là cơ quan tại Việt Nam hoặc nước ngoài được Bộ KH&CN chỉ định hoặc thưa nhận về chức năng lưu giữ vật liệu sinh học;
Việc nộp lưu mẫu vật liệu sinh học và tài liệu xác nhận đối với đơn quốc tế về sáng chế được thực hiện theo quy định của Hiệp ước PCT;
Đối với mẫu vật liệu sinh học nộp lưu tại cơ quan lưu giữ ở nước ngoài, Cục Sở hữu trí tuệ có thể yêu cầu ngươi nộp đơn nộp lưu bổ sung mẫu vật liệu sinh học tại một cơ quan có thẩm quyền lưu giữ ở Việt Nam
4. Trương hợp ngươi nộp đơn không phải là ngươi nộp lưu vật liệu sinh học, trong tơ khai phải nêu rõ tên và địa chỉ của ngươi nộp lưu và tài liệu xác nhận việc sử dụng hợp pháp vật liệu sinh học phải nộp cho Cục SHTT trong thơi hạn 16 tháng kể tư ngày ưu tiên, hoặc không muộn hơn ngày nộp yêu cầu công bố đơn sớm (nếu có) tuỳ theo thơi điểm nào sớm hơn, trư trương hợp quy định tại điểm 23.9.d của Thông tư này :
Quy định bổ sung đối với đơn đăng ký SC liên quan đến nguồn gen hoặc tri thức truyền thống
Phải có tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen và/hoặc của tri thức truyền thống mà tác giả SC hoặc ngươi nộp đơn đã tiếp cận, nếu SC trực tiếp dựa trên nguồn gen và/hoặc tri thức truyền thống đó.
Nếu tác giả SC hoặc ngươi nộp đơn không xác định được nguồn gốc của nguồn gen và/hoặc của tri thức truyền thống thì phải nêu rõ như vậy và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của điều đó.