Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 1
LỜI GIỚI THIỆU
Kính chào Quý vị và các bạn sinh viên!
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn, xin
gửi lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc
đến các bậc phụ huynh, các em sinh viên và các đối tác!
Kính thưa Quý vị!
Ngày 03/05/2007, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết
định thành lập Trƣờng Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt –
Hàn, cơ sở đào tạo công lập trình độ cao đẳng trực thuộc Bộ Bƣu
chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đánh dấu
việc hiện thực hóa món quà tặng trị giá 10 triệu USD của Tổng thống
Hàn Quốc đối với Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam.
Là trƣờng đào tạo chuyên về Công nghệ thông tin và truyền thông,
ban đầu chỉ có 04 ngành với 06 chuyên ngành, đến nay nhà trƣờng đã
mở rộng thành 16 ngành. Sinh viên của trƣờng sau khi tốt nghiệp đƣợc
các cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng đánh giá cao cả về kiến thức
chuyên môn và kỹ năng thực hành.
Việt Nam đang bƣớc vào giai đoạn phát triển kinh tế mới mang đến
nhiều cơ hội cùng những thách thức mới về nhu cầu nguồn nhân lực
chất lƣợng cao. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt
– Hàn luôn chú trọng vào đào tạo thực hành nhằm giúp các bạn sinh
viên khi tốt nghiệp ra trƣờng trở thành những cử nhân vững kiến thức
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp tốt, bản lĩnh, tự tin và có tƣ duy
sáng tạo trong xử lý, điều hành công việc. Chúng tôi cam kết nỗ lực
hết mình để đem đến cho các bạn môi trƣờng học tập tốt nhất với hệ
thống cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ, đội ngũ giảng viên đƣợc đào
tạo bài bản, giỏi về kiến thức chuyên môn và tràn đầy nhiệt huyết;
chƣơng trình đào tạo đƣợc tham khảo và vận dụng từ các trƣờng đại
học danh tiếng tại Hàn Quốc có tính thực tiễn cao với phƣơng pháp
đào tạo linh hoạt dựa trên nền tảng thực hành; ngƣời học có cơ hội
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 2
thực tập và làm việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn lớn của Việt Nam
và Hàn Quốc, Nhật Bản; sinh viên sau khi tốt nghiệp cơ hội đƣợc tiếp
tục học liên thông lên đại học tại Hàn Quốc …
Hãy đến với Trƣờng Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt
– Hàn, chúng tôi sẽ là “VIỆT HÀN IT - MỘT ĐIỂM TỰA” vững
chắc giúp các bạn thực hiện ƣớc mơ xây dựng tƣơng lai của mình.
Trân trọng!
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................ 3
HỆ THỐNG TỔ CHỨC ..................................................................... 8
THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƢỜNG .................................. 9
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI CÁC ĐƠN VỊ CẦN DÙNG .................. 10
PHẦN I. CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN ............................ 11
A. QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN .... 11
I. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên (Điều 3) ........................... 11
II. Quyền của học sinh, sinh viên (Điều 4) ................................ 11
III. Những hành vi học sinh, sinh viên không đƣợc làm (Điều 5) .... 13
B. NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ HỆ
THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ .................................................. 13
1. Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền ............................ 13
2. Công tác quản lý HSSV ........................................................ 14
3. Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và cuối
khóa cho HSSV. ........................................................................... 15
4. Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với HSSV ............................. 15
5. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về HSSV. .............. 15
6. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về HSSV, thực trạng
việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan quản lý. ....................................................... 16
C. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN .. 20
1. Học bổng khuyến khích học nghề ......................................... 20
2. Học bổng do các tổ chức, cá nhân ngoài trƣờng tài trợ ........ 22
II. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ ..................................................... 23
1. Lộ trình học phí và mức học phí tín chỉ ................................ 23
2. Đối tƣợng miễn học phí 100% .............................................. 24
3. Đối tƣợng đƣợc giảm học phí ............................................... 27
4. Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ chi phí học tập .................................. 28
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 4
III. TRỢ CẤP XÃ HỘI ............................................................. 29
1. Đối tƣợng .............................................................................. 29
2. Thủ tục ................................................................................... 30
IV. TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN .. 30
1. Đối tƣợng .............................................................................. 30
2. Phƣơng thức cho vay ............................................................. 31
3. Mức vốn cho vay ................................................................... 31
4. Thời hạn cho vay ................................................................... 31
5. Lãi suất cho vay ..................................................................... 32
6. Thủ tục ................................................................................... 32
V. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HSSV ....................... 33
1. Đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách nội trú ............................. 33
2. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác ............. 33
3. Nguyên tắc thực hiện chính sách ........................................... 34
4. Hồ sơ cấp chính sách nội trú, 01 bộ bao gồm ....................... 35
5. Nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ ............................................... 37
6. Phƣơng thức chi trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ
khác .............................................................................................. 38
7. Quy định về dừng cấp học bổng chính sách và các Khoản hỗ
trợ khác ......................................................................................... 39
D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN HỌC SINH, SINH
VIÊN ............................................................................................... 41
Điều 8. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV .......... 41
Điều 9. Nội dung và thang điểm đánh giá .................................... 41
Điều 10. Tiêu chí trong các nội dung đánh giá ............................ 42
Điều 11. Phân loại kết quả rèn luyện ........................................... 43
Điều 12. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV .......... 43
Điều 13. Thời gian đánh giá và cách tính điểm ........................... 45
Điều 14. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của HSSV ............ 45
Điều 15. Quyền khiếu nại của HSSV về kết quả đánh giá rèn
luyện ............................................................................................. 45
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 5
E. THI ĐUA, KHEN THƢỞNG HỌC SINH, SINH VIÊN ....... 46
Điều 16. Tổ chức thi đua khen thƣởng và kỷ luật trong HSSV ... 46
Điều 17. Nội dung, hình thức khen thƣởng HSSV ...................... 47
Điều 18. Trình tự, thủ tục xét khen thƣởng HSSV ...................... 51
Điều 19. Hình thức kỷ luật đối với HSSV ................................... 52
Điều 20. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật HSSV ................. 52
Điều 21. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật ..................... 53
Điều 22. Quyền khiếu nại về khen thƣởng và kỷ luật .................. 54
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN HỌC
SINH, SINH VIÊN ............................................................................ 55
G. NỘI QUY HỌC ĐƢỜNG ........................................................ 62
1. Quy định ra vào trƣờng: Học sinh, sinh viên khi ra, vào
trƣờng phải thực hiện các quy định sau: ...................................... 62
2. Quy định trang phục học đƣờng của học sinh, sinh viên: ..... 62
3. Quy định về văn hoá, ứng xử ................................................ 62
4. Quy định trong lớp học đối với Học sinh, sinh viên ............. 63
5. Các quy định khác ................................................................. 63
H. NỘI QUY KÝ TÚC XÁ ............................................................ 65
PHẦN II. QUY CHẾ ĐÀO TẠO, QUY CHẾ TỔ CHỨC ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG THEO
PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY MÔ-ĐUN HOẶC TÍN CHỈ .......... 67
CHƢƠNG 1. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................ 67
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng ....................... 67
Điều 2. Mục tiêu và phƣơng thức đào tạo .................................... 67
Điều 3. Thời gian khóa học và thời gian hoạt động giảng dạy .... 68
Điều 4. Kế hoạch đào tạo ............................................................. 70
Điều 5. Đăng ký nhập học ............................................................ 70
Điều 6. Chuyển ngành, nghề đào tạo ........................................... 71
Điều 7. Học cùng lúc hai chƣơng trình ........................................ 72
Điều 8. Nghỉ học tạm thời, nghỉ ốm ............................................. 72
Điều 9. Miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập ................................... 74
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 6
Điều 10. Chuyển trƣờng ............................................................... 75
CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO .......................................... 76
Điều 1. Tổ chức lớp học ............................................................... 76
Điều 2. Đăng ký khối lƣợng học tập ............................................ 77
Điều 3. Rút bớt môn học, mô-đun đã đăng ký ............................. 77
Điều 4. Điều kiện và số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun ..... 78
Điều 5. Học và thi lại ................................................................... 79
Điều 6. Cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung
học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy ..... 79
Điều 7. Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung
học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy ........................................ 81
Điều 8. Xếp hạng năm đào tạo và học lực ................................... 83
Điều 9. Xử lý ngƣời học vi phạm về thi, kiểm tra ....................... 84
Điều 10. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học ... 86
CHƢƠNG 3. XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ............ 87
Điều 11. Điều kiện xét, công nhận tốt nghiệp .............................. 87
Điều 12. Xếp loại tốt nghiệp ........................................................ 88
Điều 13. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm,
giấy chứng nhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp ....................... 88
CHƢƠNG 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................... 89
Điều 14. Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạo ....................................... 89
Điều 15. Tổ chức thực hiện .......................................................... 91
PHẦN III. QUY CHẾ THI, KIỂM TRA ......................................... 92
CHƢƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .............................. 92
Điều 1. Đối tƣợng áp dụng và phạm vi điều chỉnh ...................... 92
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị ............................................. 92
CHƢƠNG II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ ............................ 94
Điều 3. Tổ chức kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kỳ và thi
kết thúc môn học, mô-đun ............................................................ 94
Điều 4. Điều kiện và số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun, học
và thi lại ........................................................................................ 96
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 7
Điều 5. Ngân hàng câu hỏi thi và đề thi ....................................... 98
Điều 6. Chấm điểm .................................................................... 100
Điều 7. Điểm kiểm tra thƣờng xuyên, điểm kiểm tra định kỳ,
phiếu ghi điểm thi, danh sách thi. .............................................. 101
Điều 8. Chấm phúc khảo ............................................................ 103
Điều 9. Quản lý điểm ................................................................. 103
Điều 10. Cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung
học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy ....... 104
Điều 11. Xếp hạng năm đào tạo và học lực ............................... 108
Điều 12. Trách nhiệm của Giảng viên coi thi (GVCT) .............. 109
Điều 13. Xử lý cán bộ, giảng viên vi phạm quy chế .................. 112
Điều 14. Trách nhiệm của thí sinh khi dự thi ............................. 113
Điều 15. Xử lý thí sinh vi phạm quy chế ................................... 114
Điều 16. Quy định thi trên máy tính .......................................... 116
CHƢƠNG III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH .............................. 118
Điều 17. Điều khoản thi hành .................................................... 118
CHƢƠNG I. BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN TRƢỜNG ............... 119
1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................... 119
2. Nhiệm vụ của BCH Đoàn trƣờng ........................................ 119
3. Sinh hoạt, hội họp của BCH Đoàn trƣờng. ......................... 120
CHƢƠNG II. BAN CHẤP HÀNH CÁC CHI ĐOÀN .............. 121
1. Về tổ chức Ban chấp hành chi đoàn .................................... 121
2. Những nhiệm vụ Ban chấp hành chi đoàn: ......................... 121
3. Nội dung sinh hoạt của BCH chi đoàn – Chi đoàn. ............ 122
CHƢƠNG III. BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN CÁN BỘ
GIẢNG VIÊN ............................................................................... 122
1. Về tổ chức Ban chấp hành chi đoàn .................................... 122
2. Những nhiệm vụ Ban chấp hành chi đoàn .......................... 122
3. Nội dung sinh hoạt của BCH chi đoàn – Chi đoàn. ............ 123
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI CỦA ĐOÀN – HỘI ............................. 124
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 8
HỆ THỐNG TỔ CHỨC
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 9
THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƢỜNG
Tên tiếng Việt : TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
Tên tiếng Anh : Korea-Vietnam Friendship Information Technology
College
Tên viết tắt : KVFITC
Địa chỉ : Phƣờng Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố
Đà Nẵng
Tài khoản : 2006201001299 tại Ngân hàng NN&PTNT Ngũ Hành
Sơn, Đà Nẵng.
Điện thoại : 02363.962962 – 3962888
Fax : 02363.962976
Website : www.viethanit.edu.vn
Email : [email protected]
Facebook : https://www.facebook.com/viethanicu/
Youtube : https://www.youtube.com/viethanicu
http://www.viethanit.edu.vn/
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 10
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI CÁC ĐƠN VỊ CẦN DÙNG
TT Họ và tên Chức vụ Đơn vị Điện thoại
1 Nguyễn Quang Vũ P. Trƣởng phòng Phòng Đào tạo 02363.962889
0901.982982
2 Trần Thị Kim Oanh Trƣởng phòng Phòng Chính trị
và Công tác SV
02363.962965
0905.204569
3 Nguyễn Văn Tân Trƣởng phòng Phòng Kế hoạch –
Tài chính
02363.962968
0914.519226
4 Nguyễn Hải Trƣởng phòng Phòng Hành chính
– Quản trị
02363.962967
0913.412566
5 Ngô Đức Lâm Tổ trƣởng Tổ Ký túc xá 0914.000495
6 Nguyễn Thị Hồng Thắm Tổ trƣởng Tổ Y tế 0902.317597
7 Nguyễn Thanh Sơn Tổ trƣởng Tổ Bảo vệ 0905.439896
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 11
PHẦN I. CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
A. QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
(Trích Quy chế công tác học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn ban
hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-CĐVH ngày 23/7/2018 của Hiệu trưởng)
I. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên (Điều 3)
1. Chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nƣớc, nội quy, quy chế và quy định của Nhà trƣờng.
2. Học tập, rèn luyện theo chƣơng trình, kế hoạch đào tạo của Nhà
trƣờng; chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.
3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn trọng
giáo viên, cán bộ, nhân viên và các HSSV khác trong Nhà trƣờng;
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống
văn hóa trong trƣờng học.
4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động
xã hội vì cộng đồng, phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu
của Nhà trƣờng và các hoạt động khác của HSSV.
5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi gian
lận trong học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập; kịp thời
báo cáo với khoa, phòng, bộ phận chức năng, Hiệu trƣởng Nhà trƣờng
hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực,
gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy
chế của Nhà trƣờng.
6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao
thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong trƣờng học,
gia đình và cộng đồng.
7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trƣờng.
8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của
Nhà trƣờng.
II. Quyền của học sinh, sinh viên (Điều 4)
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 12
1. Đƣợc nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu
đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội và của Nhà trƣờng. Đƣợc xét, tiếp nhận vào ở ký túc xá
theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trƣờng.
2. Đƣợc nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nƣớc đối với
HSSV trong quá trình tham gia các chƣơng trình giáo dục nghề
nghiệp.
3. Đƣợc học hai chƣơng trình đồng thời, chuyển trƣờng, đăng ký dự
tuyển đi học ở nƣớc ngoài, học lên trình độ đào tạo cao hơn theo quy
định của pháp luật; đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và
các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội có liên quan đến
HSSV trong và ngoài Nhà trƣờng theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề các cấp,
hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc thi tài năng,
sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục tiêu đào tạo của
Nhà trƣờng.
6. Đƣợc tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật
khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chƣơng
trình đào tạo và các thỏa thuận của Nhà trƣờng và doanh nghiệp.
7. Đƣợc tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các điều kiện
đảm bảo chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp trong Nhà trƣờng; đƣợc trực
tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải
pháp nhằm góp phần xây dựng và phát triển Nhà trƣờng; đƣợc đề đạt
nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trƣởng để giải quyết các vấn đề có
liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của HSSV.
8. Đƣợc cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện và các
giấy tờ khác liên quan; đƣợc giải quyết các thủ tục hành chính khi đủ
điều kiện công nhận tốt nghiệp.
9. Đƣợc chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy định.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 13
10. Đƣợc hƣởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và
Nhà trƣờng.
III. Những hành vi học sinh, sinh viên không đƣợc làm (Điều 5)
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể đối
với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động và HSSV khác
trong Nhà trƣờng.
2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để hƣởng
các chính sách đối với HSSV.
3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chƣa đƣợc sự đồng ý
của Nhà trƣờng.
4. Say rƣợu bia khi đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong Nhà trƣờng và nơi công cộng.
6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dƣới mọi hình thức.
8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ hoặc
lôi kéo ngƣời khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, ma
túy, chất gây nghiện và các loại chất cấm khác, các tài liệu, ấn phẩm
có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi ngƣợc với truyền
thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu cấm khác theo quy định
của Nhà nƣớc; tổ chức, tham gia hoạt động, truyền bá mê tín dị đoan
và các hành vi vi phạm khác trong Nhà trƣờng.
9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung
dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia,
chống phá Đảng và Nhà nƣớc, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín
của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.
B. NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
(Chương III - Quy chế Công tác HSSV)
1. Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 14
a) Giáo dục chính trị tƣ tƣởng: Giáo dục, tuyên truyền để HSSV
nắm vững và thực hiện đúng chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng; có lý
tƣởng, tri thức pháp luật và bản lĩnh chính trị vững vàng;
b) Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho HSSV về
những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,
chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, đạo đức nghề nghiệp; lối sống
lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc; ý thức
trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng đồng;
c) Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận thức
và ý thức tuân thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo pháp luật;
d) Tạo điều kiện, giúp đỡ HSSV phấn đấu, rèn luyện để đƣợc đứng
trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia các tổ chức
đoàn thể trong Nhà trƣờng;
e) Giáo dục thể chất: Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động
thể thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dƣỡng các kỹ năng chăm sóc sức
khỏe gia đình và cộng đồng.
2. Công tác quản lý HSSV
a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định;
b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý, lƣu trữ hồ sơ và giải quyết
các công việc hành chính liên quan đến HSSV;
c) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, kết quả rèn luyện của HSSV;
phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều kiện cho HSSV
tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học; tham dự kỳ thi tay nghề các
cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao; giám sát việc thực
hiện các quy chế, quy định của HSSV; thƣờng trực công tác khen
thƣởng và kỷ luật HSSV;
d) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng
chống tội phạm và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nƣớc, tệ nạn
xã hội trong HSSV; phối hợp với công an và chính quyền địa phƣơng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 15
để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, giải quyết các vụ
việc liên quan đến HSSV trong và ngoài Nhà trƣờng;
e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn, theo dõi, tổng hợp
và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc liên quan đến
HSSV;
g) Quản lý HSSV nội trú, ngoại trú: Xét, tiếp nhận, ban hành và tổ
chức thực hiện quy chế quản lý HSSV ở nội trú; phối hợp với cơ quan
công an và chính quyền địa phƣơng trong việc quản lý HSSV ở ngoại
trú.
3. Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và cuối
khóa cho HSSV.
Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại giữa HSSV và Ban Giám hiệu
Nhà trƣờng.
4. Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với HSSV
a) Tƣ vấn cho HSSV xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp
với mục tiêu, năng lực, sức khỏe;
b) Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Nhà trƣờng; tạo điều
kiện giúp đỡ HSSV là ngƣời khuyết tật, ngƣời thuộc diện chính sách,
HSSV có hoàn cảnh khó khăn và HSSV thuộc nhóm đối tƣợng cần sự
hỗ trợ;
c) Giáo dục kỹ năng mềm, kiến thức khởi nghiệp; bồi dƣỡng kiến
thức về sức khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ cần thiết
khác cho HSSV;
d) Thông tin, tƣ vấn, giới thiệu việc làm cho HSSV;
đ) Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trƣờng và doanh
nghiệp, các tổ chức sử dụng ngƣời lao động nhằm tăng cƣờng rèn
luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV phù hợp với yêu cầu thực tiễn;
e) Tổ chức thực hiện công tác y tế trƣờng học theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về HSSV.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 16
6. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về HSSV, thực trạng việc
làm của HSSV sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu
của cơ quan quản lý.
Điều 7. Tổ chức, quản lý công tác HSSV
Căn cứ Điều lệ trƣờng cao đẳng, Điều lệ trƣờng trung cấp, Hiệu
trƣởng Nhà trƣờng quyết định thành lập hệ thống tổ chức, quản lý và
quy định cụ thể trách nhiệm của đơn vị, cá nhân để đảm bảo thực hiện
chức năng, nhiệm vụ công tác HSSV theo quy định. Cụ thể:
7.1. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của nhà trƣờng gồm:
Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc ủy quyền, phòng Chính trị &
Công tác sinh viên, khoa, Cố vấn học tập (sau đây gọi tắt là CVHT) và
lớp HSSV.
7.2. Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc ủy quyền thực hiện
a. Chỉ đạo, tổ chức quản lý công tác HSSV. Bố trí các nguồn lực
nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nội dung của công tác HSSV.
b. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, các quy định của
Bộ, ngành và địa phƣơng trong công tác HSSV; tạo điều kiện cho
HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ của mình.
c. Chỉ đạo tổ chức “Tuần Sinh hoạt công dân - HSSV” đầu khóa,
đầu năm và cuối khóa học theo hƣớng dẫn của Bộ; hằng năm, tổ chức
đối thoại với HSSV để cung cấp thông tin cần thiết cho HSSV, nắm
bắt tâm tƣ, nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc, nhu
cầu chính đáng của HSSV.
d. Đảm bảo các điều kiện để phát huy hiệu quả vai trò của tổ chức
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trong công tác
HSSV; chú trọng công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối
sống cho HSSV.
e. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho
Trƣờng khi có sự huy động của địa phƣơng, các cấp, các ngành hoặc
các tổ chức khác.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 17
7.3. Phòng Chính trị & Công tác sinh viên, có nhiệm vụ:
a. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch
công tác giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống và phổ biến
đƣờng lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc cho HSSV.
b. Nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến tƣ tƣởng của HSSV và đề
xuất chủ trƣơng, biện pháp và kế hoạch giáo dục.
c. Chủ trì và tổ chức tuần Sinh hoạt công dân – HSSV đầu khóa,
giữa khóa và cuối khóa.
d. Chù trì tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện HSSV, phối hợp với
các đơn vị có liên quan theo dõi sự rèn luyện, tu dƣỡng của HSSV và
phối hợp với Giáo viên chủ nhiệm thực hiện công tác tƣ vấn cho
HSSV.
e. Tham mƣu, đề xuất chế độ, chính sách của trƣờng đối với công
tác HSSV. Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời các
chế độ, chính sách của HSSV: Thi đua khen thƣởng, học bổng, miễn
giảm học phí, trợ cấp.
f. Thực hiện cấp giấy xác nhận, cấp thẻ HSSV, giấy giới thiệu
HSSV.
g. Phối hợp với các khoa, Đoàn thanh niên, các phòng ban tổ chức
cho HSSV tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi,
Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ, các hoạt động văn hóa
văn nghệ thể thao, hoạt động xã hội và các hoạt động khuyến khích
học tập khác.
h. Quản lý khu nội trú, bố trí chỗ ở cho SV, tổ chức sinh hoạt và
học tập ngoài giờ cho HSSV trong ký túc xá, bảo vệ tài sản, giữ gìn
trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội trong ký túc xá. Phối hợp
với địa phƣơng, tổ chức đăng ký tạm trú, tạm vắng cho HSSV theo
đúng quy định.
7.4. Khoa đào tạo đƣợc tổ chức và có nhiệm vụ sau:
a. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV tại khoa gồm: Lãnh
đạo khoa - Giáo vụ - CVHT – Lớp HSSV.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 18
b. Tổ chức thực hiện sinh hoạt lớp định kỳ, đánh giá và tổng hợp
kết quả rèn luyện HSSV.
c. Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tổ chức các phong
trào học tập rèn luyện của HSSV trong khoa: nghiên cứu khoa học,
câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao…
d. Tổ chức xem xét và kiến nghị với trƣờng các hình thức khen
thƣởng, kỷ luật và khiếu nại của HSSV.
e. Định kỳ tổ chức họp CVHT lớp toàn Khoa ít nhất 1 lần/học kỳ để
tổng hợp tình hình HSSV của Khoa. Tiếp nhận trực tiếp, xem xét, có ý
kiến tƣ vấn và chuyển đến các đơn vị liên quan giải quyết các khiếu
nại, phản hồi của HSSV về học tập, sinh hoạt và hoạt động đào tạo của
nhà trƣờng.
7.5. Cố vấn học tập có nhiệm vụ:
a. Phổ biến, quán triệt quy chế, quy định của nhà trƣờng đến từng
HSSV.
b. ây dựng chƣơng trình, kế hoạch hoạt động chi tiết từng buổi
sinh hoạt theo học kỳ.
c. Kiểm soát quá trình học tập và rèn luyện của HSSV; giúp HSSV
xây dựng kế hoạch học tập cá nhân và định hƣớng nghề nghiệp.
d. Tƣ vấn HSSV trong học tập, nghiên cứu khoa học; giúp đỡ
những HSSV có sức học yếu xây dựng kế hoạch học tập và trả nợ học
phần hợp lý.
e. Nắm rõ tình hình lên lớp, vắng học, kết quả học tập và rèn luyện
của HSSV xuyên suốt cả quá trình học tập tại trƣờng để cảnh báo/nhắc
nhở HSSV.
f. Nắm rõ quá trình sinh hoạt ký túc xá và hoạt động phong trào của
lớp.
g. Khi kết thúc khóa học/nhiệm kỳ, CVHT bàn giao Sổ chủ nhiệm
của lớp có ghi chép tình hình HSSV, đặc biệt là các HSSV cá biệt; có
bàn giao số HSSV chƣa tốt nghiệp còn lại cho Khoa.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 19
Tất cả các hoạt động nghiệp vụ của CVHT đều phải đƣợc phản ánh
vào Sổ Chủ nhiệm của lớp.
7.6. Lớp HSSV
a. Lớp HSSV bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề, cùng khóa
học. Lớp HSSV đƣợc duy trì ổn định trong cả khóa học, là nơi để
Trƣờng tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện,
các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thƣởng, kỷ
luật.
b. Ban cán sự lớp HSSV gồm: Lớp trƣởng và các lớp phó do tập thể
HSSV trong lớp bầu, đƣợc Hiệu trƣởng công nhận. Nhiệm kỳ ban cán
sự Lớp HSSV theo năm học.
c. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động
sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của trƣờng,
khoa, phòng, trung tâm;
- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy
chế về học tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;
- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học
tập, rèn luyện. Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với CVHT và các
giảng viên bộ môn; đề nghị các khoa, phòng Chính trị & Công tác sinh
viên và Ban giám hiệu nhà trƣờng giải quyết những vấn đề có liên
quan đến nhiệm vụ và quyền của HSSV trong lớp;
- Phối hợp chặt chẽ và thƣờng xuyên với tổ chức Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, và Hội Sinh viên Việt Nam trong hoạt động của lớp;
- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học
kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với khoa hoặc phong
Chính trị & Công tác sinh viên;
d. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: Đƣợc ƣu tiên cộng điểm
rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của trƣờng.
7.7. Lớp học phần
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 20
a. Lớp học phần bao gồm những HSSV đăng ký cùng học một học
phần. Lớp học phần đƣợc tổ chức theo thời gian học một học phần, là
nơi để nhà trƣờng theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ luật của
HSSV trong giờ học.
b. Lớp trƣởng lớp học phần do Giảng viên chỉ định và có nhiệm kỳ
theo thời gian học của học phần. Lớp trƣởng lớp học học phần có trách
nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của HSSV trong lớp
với khoa, phòng Chính trị & Công tác sinh viên. Lớp trƣởng lớp học
phần đƣợc ƣu tiên cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy
định của Trƣờng.
7.8. Các đơn vị khác
Căn cứ theo quy định của Hiệu trƣởng về chức năng nhiệm vụ của
đơn vị, lãnh đạo đơn vị phải ban hành các quy định và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác HSSV đƣợc quy định
trong quy chế này một cách đầy đủ, hiệu quả.
C. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
I. HỌC BỔNG
1. Học bổng khuyến khích học nghề
Căn cứ Quyết định Số: 70/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12
năm 2008 của Bộ Lao động thương binh – Xã hội
1.1. Phạm vi và đối tƣợng
Học bổng khuyến khích học nghề đƣợc áp dụng cho học sinh, sinh
viên học nghề tại các trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp nghề (sau đây
gọi tắt là học bổng khuyến khích học nghề).
Đối tƣợng đƣợc xét cấp học bổng khuyến khích học nghề là những
học sinh, sinh viên học nghề ở các trình độ cao đẳng nghề, trung cấp
nghề hệ chính quy tại các trƣờng cao đẳng nghề, trƣờng trung cấp
nghề công lập, tƣ thục và có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.2. Tiêu chuẩn xét cấp học bổng khuyến khích học nghề
1. Học sinh, sinh viên học nghề có kết quả học tập đạt loại khá, loại
giỏi, loại xuất sắc và kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên theo quy
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 21
định tại Quyết định số 447/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017 của Hiệu
trƣởng Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy
chế kiểm tra, thi và Thông tƣ số 17/2017/TT-BLĐTB H ngày 30
tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động thƣơng binh – Xã hội về việc ban
hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trƣờng trung cấp,
trƣờng cao đẳng trong học kỳ xét học bổng thì đƣợc xét, cấp học bổng
khuyến khích học nghề trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học
nghề của trƣờng.
2. Những học sinh, sinh viên tham gia các kỳ thi tay nghề cấp Bộ,
tỉnh, cấp quốc gia, cấp khu vực ASEAN hoặc quốc tế nếu đạt giải (từ
khuyến khích trở lên) và có kết quả rèn luyện đạo đức đạt từ loại khá
trở lên thì đƣợc xét cấp học bổng khuyến khích học nghề của năm học
đó (cho cả hai kỳ), xếp loại nhƣ sau:
a) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi tay
nghề cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng của năm học đó,
xếp tƣơng đƣơng loại khá.
b) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi tay
nghề cấp quốc gia của năm học đó, xếp tƣơng đƣơng loại giỏi.
c) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi tay
nghề cấp khu vực ASEAN hoặc quốc tế của năm học đó, xếp tƣơng
đƣơng loại xuất sắc.
Phân loại học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn cấp phát học bổng:
Rèn luyện
Học tập Xuất sắc Tốt Khá
Xuất sắc Xuất sắc Giỏi Khá
Giỏi Giỏi Giỏi Khá
Khá Khá Khá Khá
1.3. Mức và thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học nghề
1. Mức học bổng khuyến khích học nghề:
Học bổng đƣợc cấp đủ theo số tháng thực học trong một năm
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 22
(không quá 10 tháng trong một năm học) và đƣợc cấp theo từng học
kỳ. Mức học bổng đƣợc thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên
xếp loại khá tối thiểu bằng mức trần học phí hiện hành của nghề mà
học sinh, sinh viên đó phải đóng tại trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp
nghề quy định.
b) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên
xếp loại giỏi cao hơn học sinh, sinh viên xếp loại khá.
c) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên
xếp loại xuất sắc cao hơn học sinh, sinh viên xếp loại giỏi.
Các mức học bổng cụ thể cho từng trƣờng hợp quy định tại các
điểm a, b và c, Khoản 1 Điều này do Hiệu trƣởng quy định.
2. Thủ tục xét, cấp học bổng khuyến khích học nghề
a) Hiệu trƣởng nhà trƣờng căn cứ vào quỹ học bổng khuyến khích
học nghề của trƣờng xác định số lƣợng suất học bổng khuyến khích
học nghề cho từng học kỳ, nghề học.
b) Hiệu trƣởng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh, sinh viên để tiến hành xét, cấp học bổng theo thứ tự ƣu tiên từ
loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã đƣợc xác định.
1.4. Quỹ học bổng khuyến khích học nghề
Quỹ học bổng khuyến khích học nghề đƣợc huy động từ nguồn
ngân sách Nhà nƣớc (đối với các trƣờng công lập), nguồn thu của
trƣờng, hỗ trợ của các doanh nghiệp và nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Đối với các trƣờng công lập: Quỹ học bổng khuyến khích học nghề
đƣợc bố trí tối thiểu bằng 15% nguồn thu học phí hệ dạy nghề chính
quy.
2. Học bổng do các tổ chức, cá nhân ngoài trƣờng tài trợ
Học bổng này sẽ đƣợc nhà trƣờng thông báo rộng rãi đến học sinh,
sinh viên và tổ chức xét duyệt theo các tiêu chí của nhà tài trợ, mức
học bổng do đơn vị tài trợ quyết định.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 23
II. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021.
Căn cứ Thông tƣ liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-
BLĐTB H ngày 30/3/2016 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 -
2021.
1. Lộ trình học phí và mức học phí tín chỉ
a. Mức trần học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ
sở giáo dục công lập:
* Mức trần học phí đối với các chƣơng trình đào tạo đại trà trình độ
cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chƣa tự bảo đảm
kinh phí chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ nhƣ sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM
NGÀNH,
NGHỀ
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Năm học
2020-2021
TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ
1. Khoa học xã
hội, kinh tế,
luật; nông, lâm,
thủy sản
470 540 520 590 570 650 620 710 690 780
2. Khoa học tự
nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể
550 630 610 700 670 770 740 850 820 940
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 24
dục thể thao,
nghệ thuật;
khách sạn, du
lịch
* Mức trần học phí đối với các chƣơng trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thƣờng xuyên và
chi đầu tƣ nhƣ sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
Từ năm học
2015-2016 đến
năm học 2017-
2018
Từ năm học
2018-2019 đến
năm học 2019-
2020
Năm học 2020-
2021
TC CĐ TC CĐ TC CĐ
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản 1.225 1.400 1.295 1.480 1.435 1.640
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du lịch
1.435 1.640 1.540 1.760 1.680 1.920
b. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí của
một tín chỉ, mô-đun đƣợc xác định căn cứ vào tổng thu học phí của
toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-
đun toàn khóa theo công thức dƣới đây:
Học phí tín
chỉ, mô-đun =
Tổng học phí toàn khóa
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1
tháng x 10 tháng x số năm học.
2. Đối tƣợng miễn học phí 100%
a) Ngƣời có công với cách mạng và thân nhân của ngƣời có công
với cách mạng theo Pháp lệnh Ƣu đãi ngƣời có công với cách mạng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 25
đƣợc hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm
2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân; Thƣơng binh; Ngƣời
hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến (nếu có);
- Con của ngƣời hoạt động cách mạng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm
1945 (nếu có); con của ngƣời hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con
của Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao
động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thƣơng binh;
con của ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh; con của bệnh binh;
con của ngƣời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật
thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tƣớng
Chính phủ;
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dƣới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dƣỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-
CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tƣợng bảo trợ xã hội. Cụ thể:
- Bị bỏ rơi chƣa có ngƣời nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và ngƣời còn lại mất tích theo quy định của
pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và ngƣời còn lại đang hƣởng chế độ chăm
sóc, nuôi dƣỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và ngƣời còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trƣờng giáo dƣỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ
sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 26
- Cả cha và mẹ đang hƣởng chế độ chăm sóc, nuôi dƣỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trƣờng giáo dƣỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và ngƣời còn
lại hƣởng chế độ chăm sóc, nuôi dƣỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và ngƣời còn
lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang
chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trƣờng giáo dƣỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hƣởng chế độ chăm sóc, nuôi dƣỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội và ngƣời còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trƣờng giáo dƣỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ
sở cai nghiện bắt buộc.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ;
đ) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan
và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lƣợng vũ trang
nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tƣ liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng
và Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP
ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình
hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
e) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học
nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên);
f) Học sinh trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, trƣờng dự bị đại học,
khoa dự bị đại học;
g) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 27
giáo dục đại học là ngƣời dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận
nghèo theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ;
h) Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh;
i) Học sinh, sinh viên, học viên học một trong các chuyên ngành
Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải
phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu
đào tạo của Nhà nƣớc;
k) Học sinh, sinh viên ngƣời dân tộc thiểu số rất ít ngƣời ở vùng có
Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:
- Ngƣời dân tộc thiểu số rất ít ngƣời bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà
Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu
Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
- Vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
đƣợc xác định theo các văn bản quy định tại phụ lục I kèm theo Thông
tƣ liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTB H.
l) Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh
học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lƣợng nguyên tử;
m) Ngƣời tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp
(bao gồm cả học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ
trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp);
n) Ngƣời học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành,
nghề khó tuyển sinh nhƣng xã hội có nhu cầu theo danh Mục do Thủ
trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp ở trung
ƣơng quy định;
o) Ngƣời học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật
Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền ban hành.
3. Đối tƣợng đƣợc giảm học phí
a) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 28
- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc
thù trong các trƣờng văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập,
gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca
tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân
ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền
thống;
- Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo,
tuồng, cải lƣơng, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh Mục các nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thƣơng binh và ã hội
quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là ngƣời dân tộc thiểu
số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít ngƣời) ở vùng có Điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền. Cụ thể:
+ Ngƣời dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít ngƣời
theo quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 4 Thông tƣ liên tịch này);
+ Vùng có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: đƣợc quy
định tại phụ lục I kèm theo Thông tƣ liên tịch này (trừ các vùng có
Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).
b) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công
nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp đƣợc hƣởng trợ cấp thƣờng xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ
cận nghèo theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ.
4. Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ chi phí học tập
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn
mẹ;
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết tật
thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ;
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 29
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ.
III. TRỢ CẤP XÃ HỘI
Theo Thông tư liên tịch số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-
TB&XH và Thông tư liên tịch Số:18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-
BLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm 2009.
1. Đối tƣợng
Đối tƣợng đƣợc hƣởng trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên đang
học tại các trƣờng đào tạo công lập hệ chính quy tập trung - dài hạn
trong nƣớc thuộc các diện sau đây:
a) Học sinh, sinh viên là ngƣời dân tộc ít ngƣời ở vùng cao. Căn cứ
để xác định ngƣời dân tộc ít ngƣời là giấy khai sinh bản sao (có công
chứng) trong đó có ghi bố hoặc mẹ là ngƣời dân tộc ít ngƣời. Ngƣời
dân tộc ít ngƣời ở vùng cao là ngƣời dân tộc ít ngƣời liên tục sống ở
vùng cao hoặc có hộ khẩu thƣờng trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở
lên (tính đến thời điểm vào học tại trƣờng đào tạo).
b) Học sinh, sinh viên là ngƣời mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi
nƣơng tựa. Đây là những ngƣời không có ngƣời đỡ đầu chính thức,
không có nguồn chu cấp thƣờng xuyên (Học sinh, sinh viên phải xuất
trình giấy xác nhận của cơ quan thƣơng binh xã hội cấp quận, huyện,
thị xã trên cơ sở đề nghị của phƣờng, xã nơi học sinh, sinh viên cƣ
trú).
c) Học sinh, sinh viên là ngƣời tàn tật theo quy định của Nhà nƣớc
tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những ngƣời gặp khó khăn
về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật,
đƣợc Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định. Học sinh, sinh viên
thuộc diện này phải xuất trình biên bản giám định y khoa và xác nhận
của Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
d) Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế,
vƣợt khó học tập là những ngƣời mà gia đình của họ thuộc diện hộ
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 30
nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thuộc hộ
nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận).
2. Thủ tục
Học sinh, sinh viên thuộc diện đƣợc hƣởng trợ cấp xã hội phải làm
đơn xin hƣởng trợ cấp xã hội theo mẫu của Nhà trƣờng ban hành và
phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới đƣợc xét cho
hƣởng trợ cấp xã hội.
Ghi chú: Học sinh, sinh viên đồng thời thuộc nhiều diện miễn, giảm học
phí và trợ cấp xã hội hoặc đồng thời học một lúc nhiều trường, nhiều khoa
thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi ở mức cao nhất tại một trường.
IV. TÍN DỤNG ƢU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
Trích Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 121/2009/QĐ-
TTg, Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009, quy định về tín
dụng đối với học sinh, sinh viên của Thủ tướng Chính phủ.
1. Đối tƣợng
+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng
ngƣời còn lại không có khả năng lao động.
+ HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tƣợng:
- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời tối đa bằng
150% mức thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ gia đình nghèo theo
quy định của pháp luật.
+ HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, trong thời gian theo học có xác nhận
của UBND xã, phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú.
+ Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc
phòng và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
theo quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 31
+ Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn
và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các trƣờng: cao
đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trƣờng đại học, trung cấp
chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở
đào tạo nghề khác theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27-11-2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng không được
vay vốn
+ Học sinh, sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về
các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp hoặc có những hành vi vi
phạm pháp luật.
+ Học sinh, sinh viên đang bị các trƣờng học kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
2. Phƣơng thức cho vay
Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cho
vay thông qua Hộ gia đình của học sinh, sinh viên. Hộ gia đình là
ngƣời đại diện cho học sinh, sinh viên trực tiếp vay vốn, trả nợ Ngân
hàng Chính sách xã hội và có trách nhiệm, quyền lợi theo quy định của
pháp luật. Trƣờng hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc
chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng ngƣời còn lại không có khả năng lao
động, đƣợc trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà
trƣờng đóng trụ sở.
3. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay đối với học sinh, sinh viên tối đa là 1.250.000
đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
4. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày đối tƣợng
đƣợc vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và
lãi) đƣợc thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao
gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 32
- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng
đƣợc vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên
kết thúc khoá học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên đƣợc các trƣờng
cho phép nghỉ học có thời hạn và đƣợc bảo lƣu kết quả học tập (nếu
có). Thời hạn phát tiền vay đƣợc chia thành các kỳ hạn phát tiền vay
do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.
- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc
vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Thời hạn
trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ đƣợc chia
thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.
Thời hạn cho vay tối đa = thời hạn phát tiền vay + 12 tháng + thời
hạn trả nợ.
12 tháng là thời gian chờ có việc làm và bắt đầu trả nợ lần đầu tiên.
Đối với các chƣơng trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một năm,
thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Đối với các
chƣơng trình đào tạo trên một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng thời
hạn phát tiền vay.
Ngoài ra, đến kỳ trả nợ cuối cùng, ngƣời vay gặp khó khăn chƣa trả
đƣợc nợ thì có thể đề nghị NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ. Tùy
từng trƣờng hợp cụ thể, ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc nhiều
lần cho một khoản vay, nhƣng thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời
hạn trả nợ.
5. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay đƣợc áp dụng là 0,55%/tháng.
- Lãi suất nợ quá hạn đƣợc tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
6. Thủ tục
- Học sinh, sinh viên thuộc các đối tƣợng nói trên có nhu cầu vay
vốn thì làm giấy xác nhận theo mẫu do Nhà trƣờng ban hành.
- Học sinh, sinh viên đƣợc vay vốn phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ xin
vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội nhƣ đối với cho
hộ nghèo vay vốn.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 33
V. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HSSV
Trích Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-
BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
1. Đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách nội trú
Đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách nội trú khi tham gia chƣơng trình
đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp gồm:
a. Ngƣời dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngƣời
khuyết tật;
b. Ngƣời tốt nghiệp trƣờng phổ thông dân tộc nội trú;
c. Ngƣời dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là ngƣời
khuyết tật có hộ khẩu thƣờng trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
2.1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lƣơng cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên
ngƣời dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, ngƣời khuyết tật;
b) 80% mức tiền lƣơng cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trƣờng phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên ngƣời dân
tộc Kinh là ngƣời khuyết tật có hộ khẩu thƣờng trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lƣơng cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên
ngƣời dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thƣờng
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân
tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2.2. Các khoản hỗ trợ khác
a) hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ
dùng cá nhân nhƣ: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân, chiếu
cá nhân, áo đi mƣa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào tạo;
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 34
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với học sinh, sinh viên ở lại trƣờng
trong dịp tết nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên đƣợc hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại
từ nơi học về gia đình và ngƣợc lại:
- Mức 300.000 đồng/năm đối với học sinh, sinh viên ở các vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối tƣợng còn lại.
Các đối tƣợng quy định tại Điều 2 Quyết định này đƣợc miễn, giảm
học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám sức
khoẻ, khám sức khoẻ hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng
khuyến khích học tập theo quy định hiện hành.
3. Nguyên tắc thực hiện chính sách
3.1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ đƣợc hỗ trợ 01 lần khi tham gia
chƣơng trình đào tạo trình độ cao đẳng hoặc trình độ trung cấp theo
chính sách quy định tại Quyết định này.
3.2. Trƣờng hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng
nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ đƣợc hƣởng một chính sách cao nhất
hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ đƣợc
hƣởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3.3. Trong một năm học, học bổng chính sách đƣợc cấp đủ 12
tháng. Đối với các chƣơng trình đào tạo có thời gian dƣới 01 năm hoặc
có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng chính sách
đƣợc cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối với các chƣơng
trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng chính sách đƣợc cấp theo thời
gian đào tạo quy đổi nhƣng không vƣợt quá thời gian đào tạo của
ngành, nghề học và trình độ đào tạo tƣơng đƣơng theo hình thức niên
chế.
3.4. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác quy định
tại Quyết định này sẽ đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với biến động của
giá cả sinh hoạt.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 35
3.5. học sinh, sinh viên không đƣợc hƣởng học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác trong các trƣờng hợp sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn không
thể tiếp tục theo học. Thời gian không đƣợc hƣởng chính sách nội trú
tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định nghỉ học có
hiệu lực.
b) Trong thời gian bị đình chỉ học tập (có thời hạn), trừ trƣờng hợp
dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc dừng học vì lý do khách
quan đƣợc nhà trƣờng xác nhận.
c) Trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ.
4. Hồ sơ cấp chính sách nội trú, 01 bộ bao gồm
a) Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú:
Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ này;
Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tƣ
thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo
mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tƣ này.
b) Bản sao Giấy khai sinh;
c) Đối với học sinh, sinh viên ngƣời dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản này phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao đƣợc chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
d) Đối với học sinh, sinh viên ngƣời dân tộc thiểu số là ngƣời
khuyết tật, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này
phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã
hội đối với ngƣời khuyết tật sống tại cộng đồng trong trƣờng hợp chƣa
có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
đƣợc chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu);
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 36
đ) Đối với học sinh, sinh viên ngƣời Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo có hộ khẩu thƣờng trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài các giấy
tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải bổ sung giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
đƣợc chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao đƣợc chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu);
e) Đối với học sinh, sinh viên ngƣời Kinh là ngƣời khuyết tật có hộ
khẩu thƣờng trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài các giấy tờ quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải bổ sung giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với ngƣời khuyết tật sống tại
cộng đồng trong trƣờng hợp chƣa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao đƣợc chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao đƣợc
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu);
g) Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải
bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
(Bản sao đƣợc chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu);
h) Đối với học sinh, sinh viên ở lại trƣờng trong dịp Tết Nguyên
đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này và giấy
tờ quy định tại một trong các Điểm c, d, đ, e, g của Khoản này phải bổ
sung Giấy xác nhận ở lại trƣờng trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ này đối với học sinh, sinh
viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc theo mẫu tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ này đối với học sinh, sinh viên
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 37
học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tƣ thục hoặc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
5. Nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ
a) Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc diện hƣởng chính sách nội trú nộp hồ sơ
01 lần vào đầu khóa học. Riêng giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo (Bản sao đƣợc chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang
bản chính để đối chiếu), giấy xác nhận ở lại trƣờng trong dịp Tết
Nguyên đán phải nộp hàng năm.
Trƣờng hợp trong quá trình học, học sinh, sinh viên thuộc đối tƣợng
đƣợc hƣởng chính sách không nộp hoặc nộp chậm hồ sơ đề nghị
hƣởng chính sách nội trú theo quy định thì không đƣợc hƣởng chính
sách nội trú. Việc chi trả chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tính
từ ngày Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, phòng Lao động, -
Thƣơng binh và ã hội cấp huyện nhận đƣợc hồ sơ đến khi kết thúc
khóa học và không đƣợc giải quyết truy lĩnh học bổng chính sách, các
Khoản hỗ trợ trong dịp Tết Nguyên đán và hỗ trợ đi lại đối với thời
gian đã học từ trƣớc thời Điểm học sinh, sinh viên gửi hồ sơ đề nghị
hƣởng chính sách nội trú theo quy định.
Đối với học sinh, sinh viên chƣa thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng chính
sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tƣ này, nếu
trong thời gian tham gia khóa học, do các hoàn cảnh khách quan, chủ
quan mà học sinh, sinh viên thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách
nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tƣ này thì nộp hồ
sơ bổ sung đối tƣợng hƣởng ch