NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 http://nguyenphanhungcnc.weeb A0: HÌNH HỌC MÁY Hệ tọa độ Trên trục số, hai phần. Điể trục tọa độ. T phía bên phả chiếu vuông Hệ tọa độ tuâ Descartes) Hình học má máy và điểm Máy CNC dề quan hệ với t LẬP TRÌNH P 6 997 bly.com , góc phần tư và các trục, điểm góc tọa ểm zero là gốc tọa độ phân chia phần Trong hệ tọa độ phần dương bắt đâu t ải đối với trục X, hướng lên đối với trục góc đối với trục Z. Các chiều ngược lạ ân thủ chặt chẻ nguyên tắc của hệ tọa áy là quan hệ quạn hệ các khoảng các m lựa chọn trên chi tiết. ề có thiết kế các trục phụ để tăng tính trục chính X, Y và Z. PHAY CNC 2015 1 a độ chia từng trục thành dương và phần aamcuar từ điểm góc hương về c Y và hướng đến điểm ại là âm. a độ vuông góc (Hệ tọa độ c giữa điểm cố định trên linh hoặt cho CNC. Và có
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997
http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
A0: HÌNH HỌC MÁY
Hệ tọa độ Trên trục số, góc ph
hai phần. Điể
trục tọa độ. Trong h
phía bên phả
chiếu vuông góc đ
Hệ tọa độ tuân th
Descartes) Hình học máy l
máy và điểm l
Máy CNC dề
quan hệ với tr
LẬP TRÌNH PHAY CNC
_0968 466 997 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
, góc phần tư và các trục, điểm góc tọa đ
ểm zero là gốc tọa độ phân chia phần dương và ph
. Trong hệ tọa độ phần dương bắt đâu t
ải đối với trục X, hướng lên đối với trục Y và hư
u vuông góc đối với trục Z. Các chiều ngược lạ
tuân thủ chặt chẻ nguyên tắc của hệ tọa đ
c máy là quan hệ quạn hệ các khoảng các gi
m lựa chọn trên chi tiết. ề có thiết kế các trục phụ để tăng tính linh ho
i trục chính X, Y và Z.
P TRÌNH PHAY CNC 2015
1
a độ chia từng trục thành
n dương và phần aamcuar
đâu từ điểm góc hương về
c Y và hướng đến điểm
ại là âm. a độ vuông góc (Hệ tọa độ
ng các giữa điểm cố định trên
tăng tính linh hoặt cho CNC. Và có
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997
http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Các kiểu máy phay
Máy phay có th
Máy phay đ
Máy phay ngang: Có tr
Máy phay đ
LẬP TRÌNH PHAY CNC
_0968 466 997 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
u máy phay
Máy phay có thể chia thành hai loại.
Máy phay đứng: Có trục chính chuyển động lên xuông.
Máy phay ngang: Có trục chính chuyển động và và ra.
Máy phay đứng 3
trục
Máy phay đứ
trục
P TRÌNH PHAY CNC 2015
2
ng lên xuông.
ng và và ra.
ứng 4
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 3 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
A2: HÌNH HỌC CỦA CÁC LOẠI DAO PHAY
Điểm chuẩn của dao phay.
Đặc biệt chú ý là góc thoát phoi thích hợp khi cắt vật liệu khác nhau. Đối với dao
thép gió góc thoát phoi tăng khi độ cứng của vật liệu giảm. Gia công thép góc
thoát phoi thường là 3° → 5° , nhôm 10° → 12°
D D D
RR
Điểm chuẩn của dao phay
Là điểm giao nhau giữa đường tâm và mặt đáy của
dao phay.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 4 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Một số hình ảnh của dao phay.
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997
http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
LẬP TRÌNH PHAY CNC
_0968 466 997 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
P TRÌNH PHAY CNC 2015
5
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997
http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
LẬP TRÌNH PHAY CNC
_0968 466 997 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
P TRÌNH PHAY CNC 2015
6
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997
http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
LẬP TRÌNH PHAY CNC
_0968 466 997 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
P TRÌNH PHAY CNC 2015
7
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 1 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
A: KHAI BÁO TỔNG QUÁT ĐẦU CHƯƠNG TRÌNH
A1: Các mã lệnh trên máy phay CNC hệ điều khiển FANUC –OiM
Nhóm lệnh Địa chỉ Ý nghĩa Số hiệu chương trình. O Dặt tên chương trình. Số thứ tự khối lệnh. N Dễ dàng tìm kiếm một khối
lệnh bất kỳ. Lệnh G G Phương thức di chuyển
Kích thước X, Y, Z
U, V, W
A, B, C I, J, K
R
Trục chuyển đông tịnh tiến chính
Trục chuyển động tịnh tiến phụ
Trục Quay Khoảng cách tọa độ tâm
cung Bán kính cung tròn
Tốc độ chạy dao F Tốc độ trục chính quay S
Chọn dao T Lệnh phụ M
Lệnh gọi chương trình con P Tham số P, Q Tham số của chu trình
A2 : Cấu trúc của một chương trình CNC
% Oxxxx N5 N10 N25 N30
Khai báo tổng quát đầu chương trình.
N….. N….. N….. N….. N….. N…..
Các lệnh di chuyển dao, bắt đầu thời gia gia công sản phẩm.
N….. N….. N….. N….. M30 %
Các lệnh kết thúc chương trình và quay về đầu chương trình.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 2 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
A3: Cấu trúc của dòng lệnh
Nxx Gxx X… Y… Z… I… J… K… T… S… F… M… ;
Nxx : Số thứ tự của dòng lệnh
Gxx: Lệnh chuẩn bị
X… Y… Z… I… J… K… : Lệnh kích thước hoặc vị trí dao di chuyển đến
T…: Lệnh gọi dao
S…: Lênh tốc độ quay trục chính
F…: Bước tiến của dao
M…: Lệnh phụ
Dấu ( ; ) Lệnh kết thúc chương trình
Chú ý ! Một dòng lệnh còn gọi là một Block. Dấu “ / ” có nghĩa là bỏ quá dòng lệnh hay
khối Block đó.
Ví dụ 1:
…………….
N20 G0 X15. Y20. F200. ;
/N30 G1 X30. Y40. ;
N40 M5 M9 ;
……………..
Với ví dụ trên thì dòng lệnh N30 được bỏ quá nếu trên bảng điều khiển của máy nút
single block được bật.
A4: Những khai báo đầu chương trình CNC
a) Khai báo hệ tọa độ lập trình
Dùng lệnh G90 hoặc G91
G90 : Khai báo tọa độ tuyệt đối, dao di chuyển tới vị trí yêu cầu so với điểm
chuẩn.
G91 : Khai báo tọa độ tương đối có nghĩa là vị trí hiện tại của dao được xem là
góc tọa độ của điểm kế tiếp.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 3 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
G91
G90
X
Y
P1
P2
P3
XP3XP1
XP1
YP1
YP3
YP2
X
P1
P2
P3
YP1
Y
YP3
YP2
XP1 XP2 XP3
Tất các các tọa độ X Y của các
điểm P1, P2, P3 đều có chung một
góc tọa độ như vậy ta goi là viết
chương trình theo gia trị tuyệt đối.!
Ở đây các điểm P1,P2,P3 không chung
một gọc tọa độ. Dao đi từ điểm P1 sáng P2
và đến P3 thì góc tọa đọ P1 là O, và góc
tọa độ P2 là điểm P1 và góc tọa độ P3 là
điểm P2…!
Nói cách khác là vị trí
hiện tại của dao là góc
tọa độ của điểm kế tiếp.!
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 4 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
b) Khai báo hệ đơn vị đo
G20 : Khai báo đơn vị đo hệ inch
G21 : Khai báo đơn vị đo hệ mét
c) Khai báo đơn vị lượng lượng chạy dao
G94 : mm/phút or in/phut
G95 : mm/vòng or in/vòng
d) Khai báo đơn vị tốc độ cắt
G96 : mm/phút or in/phút
G97 :mm/vòng or in/vòng
Chú ý ! Ở nước ta thì G94, G21, G97 là mặc định trong máy phay CNC
e) Lệnh quay trục chính
M3 / M03 : Quay trục chính cùng chiều kim đồng hồ
M4 / M04 : Quay trục chính ngược chiều kim đông hồ
M5 : Tắt trục chính
f) Lệnh chọn mặt phẳng lập trình
G17 : Chọn mặt phẳng XY
G18 : chọn mặt phẳng XZ
G19 : Chọn mặt phẳng YZ
g) Lệnh chọn dao
Txxx M6 : Gọi dao số xxx và thay dao. M6 lệnh thay dao, Txxx lệnh gọi dao.
h) Lệnh trở về điểm tham chiếu G28, G29, G30
Điểm tham chiếu là điểm cố định trên máy để đưa bàn máy và trục chính trở
về khi kết thúc chương trình.
Cấu trúc các lệnh G28, G29, G30 đều giống nhau
Cấu trúc câu lệnh : G91 G28 Z0. ;
G28 X0. Y0. ;
Ý nghĩa : Thoát dao theo chiều Z, rồi sau đó thoát dao theo trúc X và Y
Thông thường lệnh G28 này đưa bàn máy về điểm chuẩn của máy (vị trí Zero
của máy với cả 3 trục)
A5 : Lệnh kết thúc chương trình
M30 : Kết thưc chương trình chính và trở về đầu chương trình chính (program)
M99 : Kết thúc chương trình con (Subprograms)
M01: Tạm dừng chương trình có điều kiện khi nút OSP on.
M00 : Tạm dừng chương trình
M9 : Tắt dung dịch làm nguội
M8 : Mở dung dịch làm nguội
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 5 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
B : CÁC LÊNH DI CHUYỂN DAO
B1) Lệnh định vị nhanh
G0 : Di chuyển với tốc độ lớn nhất mà máy cho phép.
Cấu trúc : G0 X..Y..Z.. ;
+ Trước tiến dao di chuyển với một góc 45° sau đó sẽ di chuyển theo trục nào
có khoảng cách nào dài hơn.
+ Để đảm bảo an toàn khi gia công ta di chuyển theo hai trục X và Y trước và
sau đó di chuyển theo trục Z. Như vậy ta chia dòng lệnh trên thành hai câu
lênh : G0 X..Y.. ;
Z….. ;
B2) Lệnh nội suy đường thẳng G1.
Di chuyển tuyến tính theo đường thẳng.
Di chuyển với tốc độ cắt F đẵ chỉ định.
Cấu trúc : G1 X..Y..Z..F..;
+ X, Y, Z là tọa độ điểm đến.
B3) Lệnh nội suy cung tròn G2/G3
G2/G3 : Dùng để cắt vật liệu theo cung tròn ngược chiều hay cung chiều kim
đồng hồ.
G2 : Cùng chiều kim đồng hồ
G3 : Ngược chiều kim đồng hồ
Cấu trúc : G2/G3 X..Y..Z..I..J..K…F…;
G2/G3 X..Y.. Z..R.. F..;
+ X, Y, Z : Tọa độ điểm cuối cung
+ I,J,K : Tọa độ tương đối của tâm cung so với điểm đầu cung
+ R : Bán kính cung tròn
Cấu trúc viết lệnh G2/G3 theo hai phương pháp
G17
G2 X…Y…
I…J… F…
G3 R…
G18 G2
X…Z… I…K…
F… G3 R…
G19
G2
Y…Z..
J…K… F…
G3
R…
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 6 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Chú ý: + Lệnh chọn mặt phẳng gia công bao hàm trong câu lệnh G2/G3 nhưng thông
thương được bỏ qua vì nó được xác định bởi kích thước IP.
+ Đối với đường xoắn ốc cần khai báo ba thành phần X…Y…Z…
Viết chương trình theo I, J, K ( Lấy tọa độ tâm cung trừ đi tọa độ đầu cung)
R
Xtc
Ytc
P1
P2
X
Z
Xdc
Zdc
R
Xtc
Ztc
P1
Y
Z
Ydc
Zdc
R
Ytc
Ztc P2
P1
P2
X
Y
Xdc
Ydc
I = Xtc – Xdc
J = Ytc – Ydc G17
I = Xtc – Xdc
K = Ztc – Zdc G18
J = Ytc – Ydc
K = Ztc - Zdc G19
Chú giải : tc - Tâm cung
dc - Đầu cung
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 7 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Viết chương trình theo R
Viết chương trình theo R (Bán kính của cung tròn) ta có hai trường hợp g < 180
độ hay g > 180 độ. Ứng với mỗi trường hợp thì R có giá trị âm hay dương.
g < 180 (độ) thì R mang giá trị dương
g > 180 (độ) thì R mang gia trị âm
Chú ý : Góc g là góc ôm cung
P2
P1
X
Y
b
a
Xp1
Xp2
Yp1
Yp2
R
R g
g
Trên hình vẻ bạn có 2 cung là cung a và cung b. Với cung a thì góc
ôm cung � < 180° nên R mang dấu dương . Cung b thì góc ôm cung
� > 180° nên R mang gia trị âm.
Ví dụ : Dao đi từ P1 đến P2
N15 G90 ;
……….
N35 G2 Xp2 Yp2 R - ( bán kính cung ) ; ( Cung b)
N35 G2 Xp2 Yp2 R ( bán kính cung ) ; (Cung a )
Lập trình theo R là bạn không xác
định được tọa độ tâm của cung tròn
không xác định được I, J, K
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 8 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
B4) Thời gian dừng cuối hành trình
Cấu trúc lệnh: G4 P…..
P…. Thời gian tính bằng phần ngàn giây. Không cho phép biểu diển có dấu
thập phận.
Ví dụ 2: G4 P2500 ; có nghĩa là máy sẽ dưng di chuyển theo cả 3 trục với
thời gian là 2,5 giây nhưng trục chính vẫn quay nếu ta mở trục chinh.
C : BÙ DAO CẮT (OFFSET TOOL)
C1) Bù bán kính dao cắt
Biên dạng chi tiết còn gọi là profile thường được ứng dụng phay bằng cách
cho dao cắt di chuyển theo chiều Z trước rồi sau đó dịch chuyển dao cắt theo
trục X hay Y hoặc đồng thời cả hai trục để gia công biên dạng hay mặt phẳng.
Quỷ đạo dao đối với mọi biện dạng luôn luôn tương ứng với chuyển động dao
cắt. Lưởi dao cắt luôn tiếp tuyến với biên dạng chi tiết điều đó có nghĩa là
chuyển động dao phải tạo ra quỷ đạo sao cho tâm dao cắt luôn luôn ở cùng
khoảng cách tính từ biên dạng chi tiết.
Quỷ đạo tâm dao
Dao cắt Biên dạng chi tiết
Ơ hình phía trên bạn viết chương trình không dùng tính
năng bù bán kính dao. Còn ở hình phía dưới bạn viết
chương trình có sử dụng tính năng bù bán kính dao thì quỷ
đạo tâm dao sẽ trùng với biên dạng chi tiết.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 8 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
B4) Thời gian dừng cuối hành trình
Cấu trúc lệnh: G4 P…..
P…. Thời gian tính bằng phần ngàn giây. Không cho phép biểu diển có dấu
thập phận.
Ví dụ 2: G4 P2500 ; có nghĩa là máy sẽ dưng di chuyển theo cả 3 trục với
thời gian là 2,5 giây nhưng trục chính vẫn quay nếu ta mở trục chinh.
C : BÙ DAO CẮT (OFFSET TOOL)
C1) Bù bán kính dao cắt
Biên dạng chi tiết còn gọi là profile thường được ứng dụng phay bằng cách
cho dao cắt di chuyển theo chiều Z trước rồi sau đó dịch chuyển dao cắt theo
trục X hay Y hoặc đồng thời cả hai trục để gia công biên dạng hay mặt phẳng.
Quỷ đạo dao đối với mọi biện dạng luôn luôn tương ứng với chuyển động dao
cắt. Lưởi dao cắt luôn tiếp tuyến với biên dạng chi tiết điều đó có nghĩa là
chuyển động dao phải tạo ra quỷ đạo sao cho tâm dao cắt luôn luôn ở cùng
khoảng cách tính từ biên dạng chi tiết.
Quỷ đạo tâm dao
Dao cắt Biên dạng chi tiết
Ơ hình phía trên bạn viết chương trình không dùng tính
năng bù bán kính dao. Còn ở hình phía dưới bạn viết
chương trình có sử dụng tính năng bù bán kính dao thì quỷ
đạo tâm dao sẽ trùng với biên dạng chi tiết.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 9 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
C1.1 Phương pháp tính toán bằng tay
Như bạn đã biết hình học của dao phay có hình trụ tròn. Trong thực tế bản vẽ
kỹ thuật bạn biết biết kích thước của chi tiết. Khi bạn viết chương trình thì bạn
viết theo vị trí tâm của con dao cắt. Như vậy thì tâm con dao phay cách biên
dạng (profile) của chi tiết một khoảng cách không đổi, khoảng cách đó chính là
bán kính của dao phay. Vấn đề đặt ra ở đây là bạn phải tim vị trí tâm dao cắt
từ bản vẽ kích thước.
Giải pháp tính toán quỷ đạo tâm dao có thể bạn không cần tính toán nếu hệ
điều khiển CNC được trang bị tính năng bù bán kính dao cắt. Tính năng này
giúp cho bạn lập trình áp dụng lệnh bù bán kính dao cắt mà bạn viết chương
trình biên dạng chi tiết theo kích thước trong bản vẽ chi tiết. Mọi tính toán vị trí
tâm dao cắt được hệ điều khiển thực hiện một cách tự động.
Muốn áp dụng tính năng này thì ta phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản thì
tính năng này rất dẽ áp dụng. Nếu hiểu rõ về cơ chế tự động của hệ thống thì
bạn sẽ thực hiên công việc bù bán kính dao cắt dễ dàng hơn và đặc biết khi có
gặp sự cố bạn có thể nhanh chống giải quyết được vấn đề ngay.
Ở bản vẽ dưới bạn có tất cả là 7 điểm (ở thời điểm này bạn không cần quan
tâm điểm bắt đầu và điểm kết thúc) bản vẽ cung cấp cho bạn một số thông tin
dựa vào đó bạn biết được tọa độ của một số điểm.
���� =��
ℎ, ���� =
�
ℎ, ���� =
�
�, ������ =
�
�
Công thức lượng giác cơ bản trong tam giác vuông
kd: Cạnh đối
h: Cạnh huyền
k: Cạnh kề
α : là góc giữa cạnh góc vuông và cạnh huyền
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 10 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
100
15
8515
70
45
55
30°
R20
P1
P2
P3 P4
P5
P6
P7
a
b
c
X
Y
X0. Y0.
80
20Góc tọa độ chương
trình hay còn gọi góc
tọa độ phôi
Đây là bản vẽ chi tiết và
khi bạn muốn phay theo
biên dang màu xanh thì
bạn cần phải xác định
tọa độ tất cả các điểm
từ P1 cho đến P7. Nếu
bạn áp dụng tính năng
bù bán kính thì bạn
không cần phải tim quỷ
đạo tâm dao.
� =�
tan 30°= 17.321
Qua bản vẻ bạn tính sơ bộ biết được tọa độ
các điểm P1, P2, P4, P5, P6, P7, còn mỗi
điểm P3 bạn phải áp dụng công thức lượng
giác có bản.!
Cung bo giữa P6 và P7 có bán kinh R = 5.
Điểm Tọa độ X Tọa độ Y P1 15. 15. P2 15. 45. P3 32.321 55. P4 65. 55. P5 85. 35. P6 85. 20. P7 80. 15.
Bảng 1
+ Các tọa độ ở trên được xách đinh theo G90 là theo góc tọa độ tuyệt
đối.( Còn xác định theo G91 theo gia trị tương đội với vị trí hiện tại của
dao phay nằm ngay góc tọa độ X0. Y0. Đi từ góc tọa đó đến điểm P1 -
> P2-> P3-> P4-> P5->P6->P7->P1-> tâm góc tọa độ các bạn tự làm)
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 11 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
a
100
15
8515
70
45
55
30°
R20
P1
P2
P3 P4
P5
P6
P7
X
Y
X0. Y0.
80
20
30°
a
a
��1 = 15. −5.= 10.
��1 = 15.−5.= 10.
- Ở bản vẽ này là cách
để xác định quỷ đạo
các tâm dao cắt khi bạn
biết chính xác bán kính
dao cắt.
- Biên dang màu xanh
nét đứt chính là quỷ
đạo tâm dao cát và quỷ
đạo này cách biên dạng
chi tiết một khoảng cách
không đổi, khoảng cách
đó chính là bán kính
dao cắt. Đây còn gọi là
quỷ đạo bù bán kính
dao cắt.
- Vấn đề bây giờ là bạn
phải tìm tọa độ quỷ đạo
bù bán kính dao cắt
này. Để dẽ cho việc tính
toán với ví dụ hình bên
ta dùng dao phay có
đường kính là 10mm.
- Qua bản vẽ bạn dễ
dàng xác định được tọa
độ điểm P1là:
Tương tự ta xác định
các điểm P6 và P7.
� = �. tan �(90° − α)
2� = 5. tan �
(90° − 30°)
2� = 2.887
Để xác định được tọa độ điểm P2 bạn phải tính
được khoảng cách a. Dựa vào hình trên bạn tính
được khoảng cách a.
��2 = 45.+� = 45.+2.887 = 47.887
��2 = 15. −� = 15.−5.= 10.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 12 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Các điểm còn lại bạn áp dụng các công thức liên quan đến tam giác vuông để
tìm ra tọa độ X, Y. Tất cả các tọa độ này tính theo G90 (tọa độ tuyệt đối)
Điểm Tọa độ X Tọa độ Y P1 10. 10. P2 10. 47.887 P3 30.981 60. P4 70.858 60. P5 90. 40.858 P6 80. 20. P7 80. 10.
Bảng 2
Câu hỏi đặt ra lúc này là các giá trị nêu ra ở bảng 1 và bảng 2 có ứng dụng
như thế nào? Chúng có hữu ích không? Có thể sử dụng chúng trong chương
trình không? Và sử dụng như thế nào? Lúc nào thì áp dụng được các giá trị ở
bảng 1, áp dụng các giá trị bảng 2 như thế nào?.
Kết luận: Đối với những bộ điều khiển (NC hoặc CNC) cũ hoàn toàn không có
tính năng bù bán kính dao cắt thì bạn phải áp dụng các giá trị ở bảng 2. Quỷ
đạo dao được xác lập phương pháp tính toán để tìm tọa độ tâm dao khi bạn
biết được bán kính của dao cắt. Phương pháp lập trình này rất tốn thời gian và
khả năng sai sót viết chương trình và tính linh hoạt không cao. Khi bán kính
dao lập trình khác với bán kính dao thực tế thì toàn bộ chương trình phải tính
toán lại dẫn tới năng xuất thấp. Với sự phát triện công nghệ điều khiển số
ngày nay hệ điều khiểu CNC được bổ sung tính năng bù bán kính dao cho hệ
thống điều khiển. Với hệ điều khiển có tính năng này thì bạn áp dụng giá trị ở
bảng 1. Áp dụng giá trị bảng 1 thì bạn viết chương trình NC không cần quan
tâm tới bán kính dao thực tế mà chỉ giả lập bán kính dao ảo. Trong khi gia
công thì bạn offset bán kính dao theo bán kính dao thực tế. khi áp dụng tính
năng này cho phép đơn giản hóa việc tính toán trong quá trình viết chương
trình NC và dễ hiệu chỉnh trong quá trình gia công sản phẩm.
Bạn viết chương trình với bán kính dao ảo, dao ảo ở đây là bạn hiểu
ngầm là với bản vẽ và chương trình đó thì dao thực tế không được
phép lớn hơn dao ảo. Ví dụ 3 : Với bản vẽ trên thi ta có bán kính trong
R20 mm thì dao ảo cho phép ở đây có bán kinh nhỏ hơn 20 mm. Như
vậy bán kính dao thực tế luôn nhỏ hơn bán kính dao ảo.
Còn bán kính R5. Trên bản vẽ không ảnh hưởng đến quá trình bù bán
kính dao cắt vì đây là bán kính ngoài.
C1.2 Các kiểu bù bán kính dao
Ngày nay công nghệ CNC phát triển mạnh mẽ, phương pháp bù bán kính dao cắt
cũng phát triển theo. Có ba kiểu bù bán kính dao cắt đó là Kiều A, Kiểu B, Kiểu C.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 13 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Bù Kiểu A: kiểu củ nhất. sử dụng các vector đặc biệt trong chương trình để thiết
lập chiều cắt gọt (G39, G40,G41,G42)
Bù kểu B: Kiểu này cũng củ chỉ sử dung G40,G1,G42 trong chương trình không
có đặc tính dự đoán trước. Bù kiểu này có thể xảy ra hiện tượng cắt gọt quá mức.
Bù kiểu C: kiểu này hiện đại nhất và chỉ sử dung G40, G41, G42 trong chương
trình, bù kiểu này có tính dự đoán trước và tránh được sự cắt gọt quá mức.
C1.3 Định nghĩa và ứng dụng
Bù bán kính dao là tính năng của hệ điều khiển cho phép lập trình biên dạng theo
yêu cầu của bản vẽ mà không cần biết chính xác đường kính (bán kính) dao cắt.
Tính năng này tình toán quỷ đạo tâm dao khi bạn khai báo bán kính được lưu
trong hệ thống điều khiển.
Tính năng này cho phép người vận hành máy điều chỉnh kích cở dao trong hệ
thống điều khiển.
C1.4 Kỹ thuật lập trình
Để viết chương trình sử dụng chế độ bù bán kính bạn cần biết ba nhóm dử liệu
sau.
- Các điểm biên dạng bản vẽ.
- Chiều di chuyển của chuyển động cắt.
- Bán kính dao được lưu trong hệ điều khiển.
Chiều di chuyển cắt :
- Trong lập trình CNC luôn luôn xem dụng cụ cắt di chuyển xung quanh chi tiết,
không xét bất cứ chuyển động khác.
- Bù bán kính dao bạn dùng thuật ngữ: Bù dao bên trái hay bù dao bên phải.
Quỷ đạo bù bán kính dao cắt được định vị theo bên trai hay bên phai biên
dạng tĩnh tại khi quan sát theo chiều quỷ đạo dao cắt
a
c
e
b
d
f
- Ở hình a và b bạn chưa
biết được bên trai hay phải
vì không có chiều di
chuyển của dao cắt. Hình c
và d bù dao bên trái, hình e
và f bù dao bên phải.
- Ở hình phải bên trai là
chuyện động dao ngoài và
hình bên phải là chuyển
động dao trong.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 14 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Các lệnh bù bán kính dao.
- Để lập trình chế độ cắt (chiều cắt ) có hai lệnh chuận bị cho phép chọn chiều
dao cắt.
- G41: Bù bán kính dao bên trái theo chiều biên dạng.
- G42: Bù bán kính dao bên phải theo chiều biên dạng.
- G40: Xóa chế độ bù bán kính dao cắt.
G41 áp dụng cho chế độ phay thuận khi bạn dùng với M3 (Quay trục chính cùng
chiều kim đồng hồ) dùng dao tay phải.
G42 áp dụng cho chế độ phay thuận khi bạn dùng với M4(Quay trục chính ngược
chiều kim đồng hồ) dùng dao tay trai.
Lợi ích bù bán kính dao là cho bạn lập trình quỷ đạo dao cắt tựa như biên dạng
chi tiết. Khi bạn thay đổi bán kinh dao cắt thì máy tự động thay đổi quỷ đạo
chuyển động dao cắt từ biên dạng lập trình.
G41 G42
G42 G42
G40 G40
G41
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 15 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Quỷ đạo tâm dao
của đường kính
lớn nhất
Quỷ đạo tâm dao của đường
kính trung bình
Quỷ đạo tâm dao
của đường kính nhỏ
nhất
Câu hỏi đặt ra là bán kính dao cắt thực không được lập trong chương trình
thì nó được lập ở đâu. Câu trả lời cho câu hỏi trên là rất đơn giản, bán kính
dao thực được xác lập trong hệ thống điều khiển có tên là bù dao (offset
tool). Cài đặt bù bán kính dao cắt là nhiệm vụ của người vận hành CNC.
Nhưng người vận hành máy setup theo giá trị bán kính mà người lập trình
yêu cầu.
Ở trên hình bạn lập trình chỉ theo biên
dang chi tiết nhưng khi sử dụng tính
năng bù bán kính dao thì quỷ đạo tâm
dao có sự khác biệt, ứng với mỗi giá
trị bù bán kính thì cho bạn quỷ đạo
tâm dao khác nhau….!
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 16 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
C1.5 Định dạng lập trình
Thông tin cung cấp cho lệnh bù bán kinh dao cắt trong chương trình NC là lệnh
G41 và G42 luôn kết hợp với địa chỉ D thường áp dụng chuyển động đơn trục
(có thế chuyển động đa trục nếu lập trình cẩn thận)
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 24 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Work Z0
T1
T2T3
BM
P
H2
H1
H3
G43 Hxx Zxx
Maching Z0
Maching Z0
Work Z0
T1
T2T3
BM
P
H2
H1
H3
G44 Hxx Zxx
G43 Hxx
G44 Hxx
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 25 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Chú ý : Nếu bạn dùng G43 thì giá trị nhập và vị trí H1, H2 ….vv mang dấu âm.
Còn bạn dùng G44 thì giá trị nhập vào vị trí H mang dấu dương. Bạn nhìn hai hình
phía trên thì sẽ phân biệt sự khác nhau giữa G44 và G43. Trên thực tế hay dùng
G43 thuận tiện hơn G44 nên khi bạn lập trình thì nên dùng G43.
D: LỆNH ĐĂNG KÝ GÓC TỌA ĐỘ LẬP TRÌNH
D.1 Lệnh đăng ký góc tọa độ.
Mục đích lệnh đăng ký dùng để làm chuẩn gia công chi tiết hay còn gọi là làm
chuẩn góc tọa độ lập trình. Lệnh này được thiết lập bởi người vận hành máy. Khi lập trình bạn cần chỉ ra mã góc đăng ký tọa độ và vị trí góc tọa độ X, Y năm ở
đâu trên bản vẽ chi tiết để cho người vận hành biết vị trí góc tọa độ chương trình
để thiết lập vị trí đó vào máy CNC. Lệnh cài đặt góc tọa độ lập trình gồm các mã lệnh sau. G54, G55, G56, G57, G58
và G59. Đối với máy đời mới thì có các mã lệnh trên để đăng ký, nhưng với máy đời củ thì
dùng G92 thiết lập góc tọa độ lập trình vì không dùng được G54,… G59. Định dạng đăng ký lệnh G92 khác so với các lệnh G54, G55, G56, G57, G58 và
G59. Cấu trúc G92:
G92 X…Y…Z…
G92 X…Y…
Trong đó X, Y, Z là tọa độ hiện tại của dao cắt lấy góc tọa độ
lập trình làm điểm chuẩn.
Chú ý: Khi bạn dùng G92 thiết lập ba trúc tọa độ thì không
dùng G43(G44). Còn nếu bạn thiết lậy trục X và Y thì
dùng G43(G44) thiết lập bù chiều dại dao cắt.!
Thiết lập G54, G55,….G59 thì lấy góc tọa độ máy làm điểm chuẩn.
D.2 Lệnh dịch chỉnh và thiết lập góc tọa độ mới.
Dịch chỉnh hệ tọa độ lập trình.
Cấu trúc:
G52 X… Y… ; Trong đó X…, Y… khoảng cách dịch chỉnh để thiết lập hệ tọa độ mới.
Chú ý : Nếu bạn dùng G43 thì giá trị nhập và vị trí H1, H2 ….vv mang dấu âm.
Còn bạn dùng G44 thì giá trị nhập vào vị trí H mang dấu dương. Bạn nhìn hai hình
phía trên thì sẽ phân biệt sự khác nhau giữa G44 và G43. Trên thực tế hay dùng
G43 thuận tiện hơn G44 nên khi bạn lập trình thì nên dùng G43.
D: LỆNH ĐĂNG KÝ GÓC TỌA ĐỘ LẬP TRÌNH
D.1 Lệnh đăng ký góc tọa độ.
Mục đích lệnh đăng ký dùng để làm chuẩn gia công chi tiết hay còn gọi là làm
chuẩn góc tọa độ lập trình. Lệnh này được thiết lập bởi người vận hành máy. Khi lập trình bạn cần chỉ ra mã góc đăng ký tọa độ và vị trí góc tọa độ X, Y năm ở
đâu trên bản vẽ chi tiết để cho người vận hành biết vị trí góc tọa độ chương trình
để thiết lập vị trí đó vào máy CNC. Lệnh cài đặt góc tọa độ lập trình gồm các mã lệnh sau. G54, G55, G56, G57, G58
và G59. Đối với máy đời mới thì có các mã lệnh trên để đăng ký, nhưng với máy đời củ thì
dùng G92 thiết lập góc tọa độ lập trình vì không dùng được G54,… G59. Định dạng đăng ký lệnh G92 khác so với các lệnh G54, G55, G56, G57, G58 và
G59. Cấu trúc G92:
G92 X…Y…Z…
G92 X…Y…
Trong đó X, Y, Z là tọa độ hiện tại của dao cắt lấy góc tọa độ
lập trình làm điểm chuẩn.
Chú ý: Khi bạn dùng G92 thiết lập ba trúc tọa độ thì không
dùng G43(G44). Còn nếu bạn thiết lậy trục X và Y thì
dùng G43(G44) thiết lập bù chiều dại dao cắt.!
Thiết lập G54, G55,….G59 thì lấy góc tọa độ máy làm điểm chuẩn.
D.2 Lệnh dịch chỉnh và thiết lập góc tọa độ mới.
Dịch chỉnh hệ tọa độ lập trình.
Cấu trúc:
G52 X… Y… ; Trong đó X…, Y… khoảng cách dịch chỉnh để thiết lập hệ tọa độ mới.
Màn hình cài đặt góc tọa độ chương trình (góc tọa độ phôi) sử
dụng G54, … G59.
Màn hình offset tool G43/G44
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 29 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
E: CHU KỲ CỐ ĐỊNH
Gia công lỗ là nguyên công thông dụng nhất được thực hiện trên máu phay CNC
hay trung tâm CNC. Gia công lỗ chiếm một phần quan trộng trong quy trình công
nghệ.
Khi gia công lỗ bạn sẽ nghĩ đến các nguyên công như khoan tâm, rồi sử dũng các
mũ khoan tiêu chuẩn hay là doa lỗ
Ví dụ: chẳng hạn bạn muốn gia công một lỗ với đường kính ∅100 ± 0.02 thì bạn
thiết kế quy trình công nghệ cho nguyên công lỗ. Thứ bạn sẽ khoan tâm, sau đó
bạn khoan mồi với mũi khoan ∅20, ∅30, ∅50… bạn cũng có thể dùng dao phay
ngón phay thô lỗ ∅100 ± 0.02 và cuối cùng bạn phải dùng dao doa lỗ.
Trong đa số các ứng dụng lập trình, gia công lỗ có nhiều đặc tính tương tự nhau
vì lẽ đó hầu như mọi hệ điều khiển CNC đều đưa các phương pháp lập trình gia
công lỗ và hệ thống điều khiển, các phương pháp này gị là chu kỳ cố định.
Hệ điều khiển Fanuc cung cấp cho bạn nhưng chu trình gia công lỗ sau:
G80 : Thoát các chu trình khoan, doa, tarô.
G81 : Chu trình khoa.
G82 : Chu trình khoan điểm.
G83 : Chu trình khoan lỗ sâu.
G84 : Chu trình tarô rên phải.
G74 : Chu trình tarô rên trái.
G85 : Chu kỳ doa tinh.
G86 : Chu kỳ doa thô.
G87 : Chù kỳ dao ngược.
G88 : Chu kỳ dao lỳ bằng tay.
G89 : Chu kỳ dao dừng cuối hành trình.
G76 : Chu kỳ doa chính xác.
E1: Đường chạy dao tổng quát.
Tương tự mọi quy trình gia công gia công lỗ cũng sử dụng chế độ lập trình G90
hay G91 để lập trình. Sự lựa chọn này tác động đến vị trí tâm lỗ XY, mức R và
chiều sâu lỗ.
Chọn mức bạn đầu
Có hai lệnh chuẩn bị điều khiển dao thoát về theo trục Z khi chu kỳ hoàn tất.
G98 Điều khiển dao về vị trí ban đầu gán địa chỉ Z.
G99 Điều khi dao trở về cao độ an toàn gán địa chỉ R.
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Các mã lệnh
chướng ngại
Mức ban đầu là giá tr
Để đảm bảo an toàn b
để bảo đảm không vư
Mức R (Cao độ an toàn)
ở vị trí này dao
nghĩa block chu k
bắt đầu tại đó dao b
điểm cuối có ngh
Cấu trúc chu kỳ gia công l
Work part zeropoint Z0.
Mức ban
đầu
LẬP TRÌNH PHAY CNC
N VĂN HƯNG_0968 466 997 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
nh G98, G99 dùng cho các chu kỳ cố định ch
i trong quá trình gia công nhiều lỗ.
u là giá trị tọa độ của Z cuối cùng trướ
o an toàn bạn hãy chọn mức Z ở vị trí cách m
m không vướng vào đồ gá…. vv.
an toàn)
trí này dao bắt đầu cắt vật liệu và di chuyển theo tr
ĩa block chu kỳ đòi hỏi phải có hai vị trí liên quan đ
i đó dao bắt đầu chu kỳ và di chuyển theo bư
i có nghĩa là chiều sâu lỗ.
gia công lỗ.
P
R
G9
8
G99
1
2
3
Tọa độ tâm
lỗ XY
Chiều sâu
P TRÌNH PHAY CNC 2015
30
nh chức năng là tránh các
ớc khi gọi chu kỳ.
trí cách mặt Z0 một an toàn
n theo trục Z điều đó có
trí liên quan đến trục Z. một là điểm
n theo bước tiến F, thứ hai là
BM
- Khi bạn gọi
tên chu kỳ thì
dao sẽ di
chuyển nhanh
đến vị trí tâm lỗ
XY (1) rồi sau
đó di chuyển
nhanh đến R
(2).Tiếp theo di
chuyển đến
chiều sâu Z với
bước tiến F.
- Dao thoát
nhanh lên vị trí
R(G99) hoặc
mức ban đầu
(G98)
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 31 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Chú ý: M3(M4) phải khởi động trước khi gọi chu kỳ gia công, không được có G0,
G1, G2, G3 trong các chu kỳ gia công lỗ. G80 thoát chu kỳ gia công lỗ khi hoàn tất
chu kỳ gia công.
E2: Chu kỳ G81
Dùng để khoan tâm và khoan những lỗ nông.
G99 (G98) G81 X…Y…Z…R…F…L… ;
X…, Y… Tọa độ tâm lỗ.
Z… Chiều sâu đáy lỗ.
R… Cao độ an toàn.
F… Bước tiến dao.
L… số lần lắp lại tọa độ tâm XY và chiều sâu Z.
E3: Chu kỳ G82
Dùng để khoan hoặc doa.
G99 (G98) G82 X…Y…Z…R…P…F…L… ;
X…, Y… Tọa độ tâm lỗ.
Z… Chiều sâu đáy lỗ.
R… Cao độ an toàn.
F… Bước tiến dao.
P Thời gian xoáy tại lỗ.
L… số lần lắp lại tọa độ tâm XY và chiều sâu Z.
E4: Chu kỳ G83
Dùng để khoan lỗ sâu bởi nhiều bước ăn dao và thoát dao xe kể để thoát phoi.
G99 (G98) G83 X…Y…Z…R…Q…F…L… ;
X…, Y… Tọa độ tâm lỗ.
Z… Chiều sâu đáy lỗ.
R… Cao độ an toàn.
F… Bước tiến dao.
Q…Chiều sâu mỗi lần khoan.
L… số lần lắp lại tọa độ tâm XY và chiều sâu Z.
Các bước chạy dao :
Chạy dao nhanh đến tọa độ tâm lỗ.
Tiến dao nhanh xuống cao độ R. (tiến dao theo trục Z)
Tiến dao xuống chiều sâu q với tóc độ bằng bước tiến F.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 32 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
Thoát dao nhanh về cao độ R.
Tiến dao nhanh đến chiều sâu cắt trước đó.
Tiến dao xuống chiều sâu q.
Quá trình được lặp lại cho đến khi đạt được chiều sâu đáy lỗ mà bạn đã
lập trình.
Thoát dao về cao độ R nếu bạn dùng G99 hoặc về mức ban đầu nếu bạn
dùng G98.
E5: Chu kỳ G84
Dùng G84 để tarô rên phải, trước khi gọi chu kỳ G84 thì M3 phải có hiều lực.
G99(G98) G84 X…Y…Z…R…F… ;
Bước Chu kỳ G84 1 Di chuyển nhanh đến vị trí tâm lỗ XY 2 Di chuyễn nhanh xuống cao độ R 3 Chuyển động cắt gọt đến chiều sâu Z với bước tiến F = S*P(bước ren) 4 Dừng quay trục chính 5 Trục chính quay ngược (M4) và cắt gọt về đến mức R 6 Dừng trục chính 7 Trục chính quay bình thường (M3)
BM
P
Work part zeropoint Z0.
q
q
q
q
R G99
G98
z
Tiến dao nhanh
Tiến dao theo F
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 33 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
E6: Chu kỳ G74
Dùng G74 tarô ren trái, trước khi gọi chu kỳ G74 thì M4 phải có hiệu lực.
G99(G98) G74 X…Y…Z…R….F… ;
Bước Chu kỳ G84 1 Di chuyển nhanh đến vị trí tâm lỗ XY
2 Di chuyễn nhanh xuống cao độ R
3 Chuyển động cắt gọt đến chiều sâu Z với bước tiến F = S*P(bước ren) 4 Dừng quay trục chính
5 Trục chính quay ngược (M3) và cắt gọt về đến mức R
6 Dừng trục chính
7 Trục chính quay bình thường (M4)
E7: Chu kỳ G73
G73 thiết kế để khoan lỗ sâu, cũng giống như G83 gồm các bước ăn dao và thoát
dao xen kể để thoát phoi, nhưng G83 thoát dao về cao độ R còn G73 chỉ thoát
dao lên một khoảng d được định bởi thàm số trong chu kỳ. Chu kỳ G73 tiết kiệm
thời gian gia công. Khoảng d này do máy tự động tính.
G99 (G98) G73 X…Y…Z…R…Q…F…L.. ;
BM
P
Work part zeropoint Z0.
q
q
q
q
G99
G98
z
d
d
d
Tiến dao
nhanh
Tiến dao
theo F
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 34 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
E8: Chu kỳ G85
Bạn dùng chu kỳ này để doa tinh lỗ nếu bản vẽ yêu cầu về độ chính xác. Dao di
chuyển theo hai chiều nghĩa là tiến dao xuống và rút dao lên đều tiến theo bước
tiến F. Nhưng bạn sử dụng chu trình này thì độ bóng không được cao vì do có
chế độ lùi dao. Thực tế thì bạn dùng chu kỳ này doa tinh lỗ cũng tốt với điều kiện
dao doa hay dao móc lỗ của bạn đạt yêu cầu và tốc độ vồng quay và bước tiến
dao. ( Thực tế người ta hay dùng chu kỳ này doa lỗ)
G99(G98) G85 X…Y…Z…R…F…L… ;
Bước Chu kỳ G85 1 Tiến dao nhanh về vị trí tâm lỗ XY 2 Tiến dao nhanh về cao đô R 3 Tiến dao theo bước tiền F đến chiều sâu 4 Tiến cắt gọt lùi về cao độ R theo bước tiến F 5 Lùi nhanh về mức ban đầu (G98) hay cao độ R (G99)
E9: Chu kỳ G86
Dùng để doa thô các lỗ, giống như chu trình G81 nhưng khác G81 là khi doa đạt
đến chiều sâu lỗ thì trục chính ngừng quay. Thoát dao lên cao độ R (G99) hoặc
về mức ban đầu (G98). Ít dùng chu kỳ này.!
G99 (G98) G86 X…Y…Z…R…F…L.. ;
Bước Chu kỳ G86 1 Tiến dao nhanh về vị trí tâm lỗ XY 2 Tiến dao nhanh về cao đô R 3 Tiến dao theo bước tiền F đến chiều sâu 4 Dừng trục chính và thoát dao về cao độ R hay mức ban đầu
E10: Chu kỳ G89
Chu kỳ G89 có các bước tiên dao giống như G85 nhưng có thêm bước xoáy tại
đáy lỗ với tham số P.
G99(G98) G89 X…Y….Z…R…P…F…L… ;
P là tham số chỉ thời gian. Ví dụ: P2500 có nghĩa là 2,5 giây.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 35 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
E11: Chu kỳ G87
Chu kỳ G87 là chu kỳ doa ngược. Trên thực tế ít dùng chu kỳ này.
G98 G87 X…Y…Z…R…Q…F…L…;
X…Y… Vị trí tâm lỗ Z… Chiều sâu lỗ R… Cao độ tham chiều Q… Khoảng dịch chuyển lệch tâm lỗ F… Bước tiến dao L… Số lần lặp lại
Các bước thực hiện chu kỳ G87
Bước Chu kỳ G87 1 Chuyển động nhanh đến vị trí tâm lỗ XY 2 Dừng quay trục chính 3 Định hướng trục chính 4 Dịch chuyển ra theo gía trị Q 5 Chuyển động nhanh tới mức R 6 Dịch chuyển vào theo giá trị Q 7 Trục chính quay 8 Chuyển động cắt đến giá trị Z 9 Trục chính dừng quay
10 Định hướng trục chính 11 Dịch chuyển ra theo giá trị Q 12 Lùi dao nhanh về mức ban đầu 13 Dịch chuyển vào theo giá trị Q 14 Trục chính quay
Chu kỳ G87 là một chu kỳ đặc biệt chỉ sử dụng một số nguyên công doa ngược.
công dụng của chu kỳ này rất hạn chế và khó thao tác do yêu cầu dụng cụ và gá
lắp dao cắt. Vì lý do đó ngườ ta ít dùng chu kỳ này để doa lỗ.
Không dùng G99 cho chu ky G87.
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 36 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
E12: Chu kỳ G88
Chu kỳ G88 giống như G86 nhưng thêm bước xoáy tại đáy lỗ với thời gia P.
G99(G98) G88 X…Y…Z…R…P…F…L…;
30.018.0
3.0
15.0
25.0
G98 G87 ...Y...Z...R..Q...F...
Q
Z0
R
Z
Bàn máy
2.04.0
36.0
1.0
LẬP TRÌNH PHAY CNC 2015
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997 37 http://nguyenphanhungcnc.weebly.com
E13: Chu kỳ G76
Để doa lỗ có yêu cầu độ chính xác cao.
G99(G98) G76 X…Y…Z…R…Q…P…F…L…;
Bước Chu kỳ G76 1 Chuyển động nhanh đến vị trí tâm lỗ XY 2 Chuyển động nhanh đên mức R 3 Chuyên động tiến dao đến chiều sâu lỗ Z 4 Dừng tai vị trí này tình theo mili giây nếu có P 5 Dừng quay trục chính 6 Định hướng trục chính 7 Dịch chuyển ra theo giá trị Q 8 Thoát dao nhanh đến mức R hoặc mức ban đầu 9 Dịch chuyển vào theo gia trị Q
10 Trục chính quay
Z0R
xp
Q
G99
G98R
NGUYỄN VĂN HƯNG_0968 466 997http://nguyenphanhungcnc.weebly.com