Page 1
Phƣơng án tiền khả thi: XÂY DỰNG NHÀ MÁY HÓA DƢỢC PHẨM TRỊ UNG
THƢ TỪ DƢỢC LIỆU VIỆT NAM.
Phần I: ĐỊNH HƢỚNG ĐẦU TƢ, ĐIỀU KIỆN THUẬN
LỢI VÀ KHÓ KHĂN
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ:
Địa chỉ nhà máy:
Trụ sở:
Điện thoại:
Đại diện bởi:
Chức vụ:
Email:
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
1. Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ “về
phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia về phát
triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020, có tính đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là
Chương trình Hóa dược). Mục tiêu chung của Quyết định 61 nêu trên bao gồm việc
nghiên cứu khai thác và sử dụng có hiệu quả các hoạt động chất thiên nhiên … và xuất
khẩu.
Mục tiêu cụ thể của Chương trình Hóa dược theo Quyết định 61 là nhằm góp
phần xây dựng và phát triển ngành công nghiệp hóa dược Việt Nam.
Các nhiệm vụ chủ yếu của Chương trình Hóa dượcgồm có:
- Tạo vùng nguyên liệu cây Dừa cạn … làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị
bệnh ung thư.
- Nghiên cứu hoàn thiện và thương mại hóa công nghệ sản xuất các hoạt chất
thiên nhiên… để sản xuất thuốc trong nước.
2. Quyết định số43/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủvề phê duyệt đề án và phát triển công nghiệp dược và xây dựng mô hình hệ
thống cung ứng thuốc của Việt Nam giai đoạn 2007 -2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
Theo Quyết định số 43 đến năm 2020 sẽ đầu tư mới xây dựng một số nhà máy
sản xuất nguyên liệu kháng sinh thế hệ mới … đặc biệt xây dựng các nhà máy sản xuất
nguyên liệu thuốc ung thư, nội tiết, tim mạch … và các nhà máy chiết xuất dược liệu,
tổng hợp, bán tổng hợp.
3. Các cơ sở pháp lý khác:
Page 2
- Nghị quyết số46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về
công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Nghị định số210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn
thất trong nông nghiệp.
- Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Các thông tư, văn bản dưới luật của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y
tế.
III. TÊN DỰ ÁN VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƢ:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhá máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ
dược liệu Việt Nam.
2. Định hƣớng đầu tƣ:
2.1 Nội dung đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ các dược liệu
Việt Nam (Ví dụ:Thông đỏ, dừa cạn, nghệ, hoa hòe …).
+ Đầu tư xây dựng xưởng bào chế thuốc ung thư thay thế thuốc nhập khẩu.
+ Xây dựng vùng trồng dược liệu (Thông đỏ, Dừa cạn, Nghệ, Hoa hòe và các
dược liệu chữa ung thư khác) cung ứng cho nhà máy.
+ Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm qui mô PILOT để nghiên cứu hoàn thiện
qui trình sản xuất, qui trình bào chế thuốc ung thư và một số các sản phẩm từ hoạt chất
thiên nhiên (phòng thí nghiệm R&D).
2.2 Mục tiêu chung:
+ Góp phần phát triển tiềm năng dược liệu Việt Nam, xây dựng ngành dược Việt
Nam thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn (Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày
23/02/2005 của Bộ Chính trị).
+ Góp phần làm giảm giá các loại thuốc ung thư nhập khẩu.
2.3 Mục tiêu cụ thể:
2.3.1 Sản xuất hóa dược cho thuốc ung thư.
Các sản phẩm từ cây Thông đỏ: 5kg/năm.
Các sản phẩm từ cây Dừa cạn: 5kg/năm.
Quercetin/Rutin: 20 tấn/năm.
Curcumin: 20 tấn/năm.
Tetrodotoxin: 1kg/năm.
Page 3
+ Bào chế thành phẩm thuốc ung thư bảo đảm đủ cho nhu cầu chữa bệnh trong
nước từ sản xuất 06 loại sản phẩm chủ yếu:
a. Paclitaxel 100mg/lọ.
b. Docetaxel 20mg/lọ.
c. Vinplastin 10mg/amp.
d. Vincristin 1mg/amp.
e. Vinorelbin 50mg/lọ.
f. Vinorelbin 20mg/viên.
g. Curcumin 1g/Tab.
h. Quercetin 0,5g/Caps.
i. Tetrodotoxin 0,2mg/Caps.
2.3.2 Xây dựng vùng nguyên liệu (nuôi + trồng dược liệu) ± 250 ha: Đảm bảo
đủ cung ứng dược liệu cho nhà máy hóa dược.
a. Vùng trồng Thông đỏ: 20 ha.
b. Vùng trồng Dừa cạn: 20ha.
c. Vùng Hoa hòe: 100ha.
d. Nghệ: 20ha.
e. Dược liệu khác (gấc, bán chi liên, bán biên liên….): 90 ha.
2.3.3 Xây dựng Phòng thí nghiệm R&D (PTN R&D) để nghiên cứu: Chiết tách,
bán tổng hợp; bào chế thuốc ung thư và hỗ trợ điều trị ung thư từ các dược liệu khác
của Việt Nam.
+ Nhiệm vụ của Phòng thí nghiệm R&D: i) Nghiên cứu chiết, tách, bán tổng
hợp các hợp chất thiên nhiên làm thuốc; ii) Nghiên cứu bào chế.
+ Mục tiêu cụ thể của Phòng thí nghiệm R&D:
a) Về hóa dược: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết tách sản phẩm chữa
Viêm gan C và ung thư gan từ cây họ Sophora (Matrine) và Fucoidan (từ rong nâu của
Việt Nam) (hợp tác với Viện Nghiên cứu Biển Nha Trang); Nghiên cứu chiết
Lumbritin từ giun đất; Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết tách Tetraodotoxin từ cá
nóc; Nghiên cứu chiết tách nọc bọ cạp (Ratsutoxin); Sản xuất Morphin, Codein từ cây
thuốc phiện, từ cây Gai mèo sản xuất Delta9-THC (nếu được Chính phủ cho phép);
Nghiên cứu chế phẩm Nấm Vân Chi, Nấm Lim Xanh: Chữa ung thư gan; Nghiên cứu
sản xuất Matrine trị viêm gan C và ung thư gan,…
b) Về bào chế công nghệ cao: Nghiên cứu các công nghệ Nanô,Liposome,
Microcapsul; Sử dụng các chất “mang” dẫn thuốc đến các tế bào bị bệnh
(Dimethylsulfoxid, Carboxymetyl Chitosan).
c) Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ bào chế và công nghệ chiết, tách, bán tổng
hợpphục vụ cho quá trình sản xuất.
Page 4
3. Sự cần thiết phải đầu tƣ; Các căn cứ chủ yếu để xác định phải đầu tƣ:
3.1 Tình hình mắc bệnh ung thư và chết vì ung thư ở Việt Nam (theo số liệu của
Hội ung thư):
- Tỷ lệ mắc mới trung bình hàng năm: 200.000 người/năm (năm 2010: 216.300
người).
- Số người chết trung bình/năm: 75.000 người/năm (toàn thế giới 14 triệu người
chết/năm, là bệnh có tỷ lệ chết cao nhất trong 11 loại bệnh).
- Người mắc bệnh ung thư: Hoảng loạn vê tinh thần, đau đớn về thể xác, khánh
kiệt về kinh tế.
- Số người phải điều trị hàng năm: Khoảng 1,5 đến 2 triệu người.
- Số tiền thuốc điều trị, ước tính khoảng 10.000 tỷ đồng (theo số liệu đấu thầu
thuốc).
3.2 Các phương pháp chữa trị ung thư,
- Phẫu thuật: Cắt bỏ các bộ phận bị ung thư.
- Hóa trị liệu: Dùng thuốc và hóa chất tiêu diệt tế bào ung thư.
-Xạ trị: Dùng tia phóng xạ để diệt tế bào ung thư hoặc kìm hãm sự phát triển
của tế bào ung thư.
-Miễn dịch trị liệu: Làm tăng cường khả năng miển dịch chống lại tế bào ung
thư (CIC/Comdined immunotherapy For cancer);Chiến lược của CIC trong đó nghiên
cứu Vaccine; Bổ sung thuốc y học cổ truyền vì phần lớn các bệnh nhân ung thư điều
yếu tỳ, vị, khí (chức năng lưu chuyển của cơ thể),
3.3 Phân loại thuốc ung thư:
Thuốc chữa ung thư phân loại theo mã ACT mã giải phẫu đã quốc tế hóa (Ký
hiệu L trong dược thư quốc gia Việt Nam và các dược điển nước ngoài).
Có 04 nhóm: L01; L02; L03; L04
- Cụ thể về 04 nhóm thuốc (L01; L02; L03; L04) như sau:
a) Nhóm L01: Là các chất chống ung thư kiềm chế tế bào: Nhóm này được
xem là thuốc hóa trị tác dụng là ngăn cản không cho các tế bào ung thư sinh, cản trở
quá trình phát triển của ADN và ARN, tác dụng lên các Enzyme tham gia vào quá
trình sao chép AND, làm chậm quá trình phát triển tế bào ung thư, hoặc tiêu diệt tế bào
ung thư,
b) Nhóm L02 liệu pháp nội tiết tố: Cũng được xem là thuốc hóa trị gồm các
chất Corticoide là những hormon tự nhiên và giống hormon dùng để tiêu diệt các tế
bào ung thư, hoặc làm chậm quá trình phát triển của chúng,
c) Nhóm L03: Nhóm các loại thuốc kích thích miễn dịch hiện nay trên thế
giới đã phát triển được nhiều loại Vaccin ngừa ung thư, (Vì phần lớn các loại ung thư
không phải do virus gây ra), Vì vậy, xu thế nghiên cứu thuốc ung thư là kích thích
Page 5
phản ứng miễn dịch tự nhiên của con người để tấn công bệnh ung thư khi chúng xuất
hiện trong cơ thể,
(Về phân loại: Nhóm này không thuộc nhóm Thuốc Hóa Trị, nhưng thường kết
hợp với nhóm hóa trị để chữa ung thư),
Để kích thích miễn dịch thuốc thuộc nhóm này sử dụng 02 loại miễn dịch liệu
pháp khác nhau:
- Miễn dịch liệu pháp chủ động (Kích thích hệ miễn dịch của cơ thể để
chữa bệnh ung thư) và
- Miễn dịch liệu pháp thụ động còn gọi là: Liệu pháp kháng thể đơn dòng
(Là việc sử dụng những thành phần của hệ miễn dịch (Ví dụ như: Kháng thể), được
tạo ra ở Labo để đưa vào cơ thể),
d) Nhóm L04: Các tác nhân ức chế miễn dịch,
Tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch, cản trở hoặc chống chuyển hóa tế bào,
ức chế tổng hợp DNA, RNA và Protein,
Để có thể hiểu khái quát chung về thuốc chữa ung thư chúng tôi giới thiệu bảng
1 (dưới đây) là bảng danh mục thuốc chữa ung thư theo mã ACT trong dược thư quốc
gia Việt Nam,
3.4 Tình hình sản xuất và cung ứng thuốc ung thư ở Việt Nam:
- Hóa dược: 100% nhập khẩu từ nước ngoài.
- Các cơ sở sản xuất trong nước:Cho tới nay Việt Nam mới có 2 nhà máy đã bắt
đầu đầu tư nghiên cứu bào chế, nhưng chưa có nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn
bào chế thuốc ung thư.
3.5 Giá bán thuốc ung thư trên thị trường: Cao và không kiểm soát được; nếu
sản xuất trong nướcthì dự kiến giá bán chỉ bằng 50% giá nhập khẩu (từ các nước thuộc
khối G7). Số liệu tổng hợp thuốc điều trị ung thư và miễn dịch chủ yếu nhập khẩu và
tiêu thụ 2012 Thuốc điều trị ung thư (theo mã phân loại tại dược thư quốc gia Việt
Nam) là 2,600 tỷ VNĐ (làm tròn số) gồm: (Xem phụ lục Danh mục thuốc điều trị ung
thƣ và miễn dịch chủ yếu nhập khẩu và tiêu thụ 2012)
- LO1: 1,208,7 tỷ,
- LO2: 202,2 tỷ,
- LO3: 215,78 tỷ,
- LO4: 511,21 (nhóm này trên thực tế lớn hơn nhiều vì không có trong
danh mục thầu, nên không thống kê được),
- Nhóm khác: 91,45 tỷ (Ví dụ: Vaccine),
Nhóm thuốc chống đau và giảm nhẹ: 500 tỷ,
Các loại thuốc hỗ trợ (đông y, YHCT): 1,500 tỷ,
Hóa chất khác: 500 tỷ,
Tổng cộng: Khoảng 5,100 tỷ VNĐ đến 6,000 tỷ VNĐ (chiếm 10-12% thị phần
thuốc chữa bệnh Việt Nam).
Page 6
3.6 Số người mắc bệnh ung thư ở Việt Nam có khả năng tiếp cận với thuốc
chữa và dịch vụ của bệnh viện công: Chỉ khoảng 30% (con số này: Ước tính dựa vào
số tiền thuốc tiêu thụ của bệnh viện, và số giường bệnh của các bệnh, khoa ung bướu
của cả nước 2012, 2013) (theo webcancer.iaea.org: Thứ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị
Xuyên: Việt Nam mới đáp ứng 10% yêu cầu phòng chống ung thư).
3.7 Ngành dược Việt Nam từ lâu phụ thuộc vào nước ngoài, trên 90% nguyên
liệu hóa dược phải nhập khẩu, khiến cho giá thuốc luôn bất ổn.
4. Điều kiện thuận lợi, nếu đầu tƣ vào dự án này:
4.1 Thị trường thuốc ung thư của Việt Nam nhu cầu tăng 0,5 đến 2 lần trong 5
năm tới, đặc biệt là các thuốc phòng chống ung bướu.
- Tỷ lệ người mắc ung thư của Việt Nam có xu hướng gia tăng.
- Tỷ lệ người được tiếp cận thuốc ung thư sẽ gia tăng cao nếu chính sách bảo
hiểm toàn dân, giá thuốc ung thư giảm do sản xuất được trong nước (hiện tại chỉ
khoảng ≤ 30%)
4.2 Tóm tắt về năng lực khoa học công nghệ là tổ chức và cá nhân sẽ tham gia
dự án.
Bảng 1: Giới thiệu năng lực khoa học – công nghệ của các tổ chức và đơn vị
tham gia dự án
STT Đơn vị tham gia dự
án
Năng lực, kinh nghiệm
(1) (2)
I Các nhà đầu tƣ:
1 Công ty Cổ phần Y
Dược phẩm
VIMEDIMEX
4 Là một trong các doanh nghiệp phân phối dược phẩm lớn nhất Việt
Nam (TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam) doanh thu về
dược phẩm trung bình 3 năm 2010, 2011, 2012: 5.000 tỷ VNĐ;
trong đó có 700 tỷ các sản phẩm ung thư và hỗ trợ điều trị ung thư
5 Đã thực hiện (và đưa vào ứng dụng):
6 đề tài, dự án cấp nhà nước
5 đề tài, dự án cấp bộ
10 đề tài, dự án cấp cơ sở
6 Hiện Công ty Vimedimex đang cùng Công ty Cổ phần BV Pharma
đầu tư cho dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước:
Trồng 10 ha Thông đỏ
Sản xuất Paclitaxel ở qui mô Pilot
Sản xuất Paclitaxel tiêm truyền.
2 Công ty Cổ phần BV
Pharma
7 Là Công ty liên doanh với nước ngoài chuyên nghiên cứu về trồng
và chế biến cây thuốc (Thuộc Bộ Nông nghiệp Cộng hòa Liên bang
Nga)
8 Là Công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực: Sản xuất
nguyên liệu làm thuốc và thực phẩm chức năng; với các sản phẩm
chủ yếu (đến 2011)
Cao khô dược liệu: 200tấn/năm
Hóa dược từ dược liệu: Mangiferin (TCDDVN4) Curcumin;
Rutin DAB8; Chitosan; glucosanin sulfat.
Với các dạng sản phẩm đặc biệt:
Page 7
Bột sấy phun sương (cao khô dược liệu)
Bột đông khô (sữa ong chúa, phấn hoa …)
9 BV Pharma đang chủ trì đề tài nhà nước sản xuất thử nghiệm
Paclitaxel, 10DABIII, thuốc tiêm Paclitaxel, sản xuất dầu gấc chất
lượng cao (Beta-Caroten ≥ 0,200mg%, ≥ 0,100mg% lycopene).
10 Quan hệ đối ngoại: BV Pharma, Vimedimex đang xây dựng
chương trình hợp tác đầu tư sản xuất Hóa dược và sản xuất thuốc
ung thư tại Việt Nam với các Công ty Đức, Nhật, Trung Quốc, Nga.
3 Công ty CP
SXCBNLS Dược
liệu sạch Đăk Nông.
11 Có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có kinh nghiệm để triển
khai các dự án lớn về sản xuất nông, lâm sản, dược liệu
12 Có đất để triển khai dự án
13 Có cơ sở vật chất kỹ thuật để tham gia sản xuất giống, chế
biến dược liệu.
(1) (2)
I
I
Các đơn vị tham
gia đóng góp về
nghiên cứu và khoa
học-công nghệ
1
Trung tâm ung bướu
– Bệnh viện 19.8
(Bộ Công An)
Có đội ngũ các nhà khoa học trong lĩnh vực ung thư và chống đau
trong ung thư. Tham gia trong dự án chủ trì phần:
14 Đánh giá sinh khả dụng, tương đương sinh học
2 Đại học Y Dược TP.
HCM
15 Là cơ sở đào tạo cán bộ Y – dược Đại học và trên Đại học lớn
của cả nước
16 Là cơ sở nghiên cứu khoa học: Tham gia giải quyết các vấn
đề công nghệ trong sản xuất và bào chế; tiêu chuẩn hóa
3 Đại học Bách khoa
TP.HCM
17 Một trong các trung tâm lớn của cả nước đào tạo cán bộ cho
ngành công nghệ hóa dược.
18 Tư vấn hoặc tham gia thiết kế dây truyền công nghệ sản xuất
19 Tham gia giải quyết các vấn đề công nghệ chiết – tách – bán
tổng hợp cùng với các nhà khoa học
4 Đại học Khoa học tự
nhiên TPHCM
5 Khoa Hóa, Đại học
khoa học tự nhiên
Hà Nội
6 Đại học Nông Lâm
TP.HCM
20 Là trung tâm đào tạo lớn của cả nước, đào tạo và nghiên cứu khoa
học trong lĩnh vực: Nuôi-trồng dược liệu
7 Trung tâm Sâm và
Dược liệu TP.HCM
21 Đơn vị nghiên cứu hàng đầu ở phía Nam trong lĩnh vực điều
tra dược liệu; nghiên cứu trồng và phát triển dược liệu
22 Nghiên cứu tác dụng của Dược liệu
23 Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu
8 Viện Hóa học Công
nghiệp (Tập đoàn
Hóa chất VN, Bộ
Công Thương)
24 Là Viện nghiên cứu chuyên ngành hóa
25 Là đơn vị nghiên cứu khoa học - ứng dụng lớn của cả nước,
chủ trì nghiên cứu nhiều đề tài, dự án của nhà nước.
9 Viện Hóa học (Viện
Page 8
Hàn lâm Khoa học
Việt Nam)
4.3 Nhân lực khoa học công nghệ:
Bảng 2: Danh sách các nhà khoa học và nhà công nghệ tham gia dự án
STT Họ tên và chức danh khoa học Phạm vi tham gia
1 DS. Ths. Nguyễn Tiến Hùng Chủ nhiệm dự án
2 TS. Trần Chí Liêm Phó chủ nhiệm dự án
3 TS. Vương Chí Hùng Phó chủ nhiệm dự án
4 PGS. TS. Trần Công Luận Chủ trì về nghiên cứu chiết tách Palitaxel, Docetaxel
5 TS. Trần Bạch Dương Chủ trì nghiên cứu chiết tách alcaloide từ dừa cạn
6 PGS. TS. Phạm Ngọc Bùng Chủ trì nghiên cứu về Bào chế: Các sản phẩm chung.
7 PGS. TS. Lê Minh Trí Chủ trì nghiên cứu về Bào chế tiêm: Paclitaxel, Docetaxel,
Vinplastin, Vincristin, Navelbin
8 GS. Hoàng Xuân Ba Chủ trì: Hợp tác quốc tế và đánh giá sinh khả dụng
9 TS. Trần Quốc Hùng Chủ trì: Đánh giá lâm sàngvà tương đương sinh học
10 TS. Hà Hồi Thư ký dự án
11 DS. Đào Ngọc Quynh Thành viên dự án
12 DS. Trần Văn Đạo Thành viên dự án
13 Nguyễn Quốc Dũng MBA Thành viên dự án
14 PGS. TS. Huỳnh Thanh Hùng Thành viên dự án
15 PGS. TS. Huỳnh Thành Đạo Thành viên dự án
4.4 Vật lực:Đất (phục vụ cho dự án, các doanh nghiệp có thể góp tài sản cho dự án):
Bảng 3: Danh sách các đơn vị tham gia góp vốn (đất) cho dự án
STT Tên công ty, đơn vị Nội dung góp vốn Trị giá góp vốn
1 Công ty VIMEDIMEX Đất làm vườn bảo tồn và vườn giống dược
liệu: 10ha (Đà Lạt) 10 tỷ VNĐ
Page 9
2 Công ty BVPHARMA Đất xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm
0,2ha (Củ Chi TP. HCM) 6 tỷ VNĐ
3 Công ty Đăk Nông APM
(tại Đăk Nông)
1. Vườn nghiên cứu và sản xuất giống
2. Đất xây dựng nhà máy.
0,8 tỷ VNĐ
4 tỷ VNĐ
Cộng: 160 tỷ VNĐ
Bảng 4: Danh sách các đơn vị tham gia góp vốn bằng nhà xƣởng
và máy móc thiết bị cho dự án
STT Đơn vị góp vốn Tài sản góp vốn qui ra tiền Trị gía tiền
góp vốn
1 Công ty cổ phần tập
đoàn dược phẩm
Vimedimex
1. Toàn bộ nhà, Xưởng đạt GMP - WHO.
2. Trang thiết bị R&D & KTCL đạt GLP.
3. Trang thiết bị và dụng cụ của hai phân xưởng
thuốc rắn phân liều.
4. Kho 1.000m2 đạt GSP.
5. Văn phòng làm việc và cơ sở hạ tầng.
6. Nhà cho R&D & kiểm tra chất lượng.
Đầu tư mới
100%.
Trị giá: 140 tỷ
VNĐ.
2 Công ty CP BV Pharma 1. Dây chuyền đồng bộ sản xuất dịch truyền và
dung môi đạt GMP.
Đầu tư mới
100%
22 tỷ VNĐ
Cộng: 162 tỷ VNĐ
Bảng 5: Danh sách các phòng thí nghiệm của các viện, trƣờng
tham gia vào thực hiện dự án
STT Tên công ty, đơn vị Nội dung hợp tác
1 Viện Hóa học công nghiệp Việt Nam 1. Pilot nghiên cứu chiết tách bán tổng hợp
2. Labo R&D
3. Phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng
4. Vườn ươn, vườn thí nghiệm
5. Nhân lực của các đơn vị
2 Khoa Hóa, Đại học Khoa học tự nhiên
(TPHCM)
3 Đại học Bách khoa TPHCM
4 Đại học Y – Dược TPHCM (Khoa Dược)
5 Đại học Nông lâm TPHCM
6 Đại học Khoa học tự nhiên (Hà Nội)
Page 10
4.5 Các đối tác của doanh nghiệp hợp tác hỗ trợ doanh nghiệp trong thực
hiện dự án: Các khách hàng, các nhà đầu tư nước ngoài:
- Công ty BV Pharma có đối tác là Viện Vilar (Viện nghiên cứu cây thuốc
thuộc Cộng hòa liên bang Nga).
- Công ty Vimedimex: Là một doanh nghiệp thương mại hàng đầu,chiếm
khoảng 22% thị phần dược phẩm của Việt Nam, có các đối tác là các nhà sản xuất
thuốc ung thư hàng đầu như:SOGES (CHLB Nga); BMS (Mỹ); Roche (Thũy Sỹ);
Ebewe; Pierre Fabre: Pháp; Aqvida (Đức); Pharmex; Nagase (Nhật); Cisen, Hengrui
(Trung Quốc); Belmedpreparaty (Belarus).
Các công ty trên là các đối tác tiềm năng, sẽ tham gia dự án theo các hình thức
Businese co-operation contracts; Toll Manufactoring, Joint Venture và là lực lượng
quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của sản phẩm và thực hiện việc chuyên môn hóa
sản xuất.
5. Khó khăn và hệ quả:
5.1 Khó khăn:
+ Đầu tư nhà máy sản xuất hóa dược trị ung thư là đầu tư lớn và lâu dài, tổng
vốn đầu tư cao nhiều lần so với đầu tư vào nhà máy sản xuất thuốc thông thường.
+ Về sản xuất hóa dược chúng ta phải cạnh tranh với các tậpđoàn lớn về công
nghệ và với các cường quốc về hóa dược (Ấn Độ, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha,
Mỹ …). Mặc dù có lợi thế, nhưng không thể tránh khỏi những khó khăn ban đầu.Hiệu
quả kinh tế - kỹ thuật có thể không cao.Có thể giá bán bằng nhau, sản xuất hóa dược
không có lãi trong sản xuất (những năm đầu).
+ Xây dựng vùng trồng dược liệu tập trung: Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng cao, mua lại đất của dân và doanh nghiệp cao, nếu không có sự hỗ trợ của nhà
nước thì rất khó thực hiện (đặc biệt là đối với vùng trồng Thông Đỏ).
5.2 Hệ quả (có thể):
+ Việc tiêu thụ (giả thiết chất lượng ngang bằng với các nước tiên tiến) thì cũng
là việc khó khăn, có thể khó khăn hơn cả việc đầu tư và áp dụng công nghệ.
+ Thất bại tạm thời do thiếu kỹ năng và kinh nghiệm do chủ quan của con
người.
Hai vấn đề trên sẽ được trình bày cụ thể ở phần Kết luận và Kiến nghị.
Page 11
Phần II: QUY MÔ DỰ ÁN VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ
I. QUY MÔ.
1. Nhà máy sản xuất hóa dƣợc: 20.000m2
Bảng 6: Hạng mục đầu tƣ nhà máy hóa dƣợc
ĐVT: Tỷ đồng
STT Hạng mục Vốn đầu tƣ Hình thức đầu tƣ
1 Phân xưởng chiết tách 81.5 Mới 100%
2 Phân xưởng bán tổng hợp 17 Mới 100%
3 Phân xưởng tinh chế 19 Mới 100%
4 Phân xưởng nghiên cứu và
phát triển 60 Mới 100%
5 Xây dựng 47 Mới 100%
TỔNG 224.5
2. Tổ chức sản xuất theo hợp đồng hợp tác kinh doanh(BCC-Busines
Co-operation Contract)
Bảng 7: Hạng mục đầu tƣ nhà máy bào chế dƣợc phẩm
ĐVT: Tỷ đồng
STT Hạng mục Vốn đầu tƣ Hình thức đầu tƣ
1 Máy thiết bị cho sản xuất
thuốc tiêm 145
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
2
Máy thiết bị cho sản xuất
thuốc rắn phân liều và dung
môi
42 Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
3 Máy thiết bị cho bộ phận
R&D bào chế 20
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
4 Xây dựng 76 Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
5 Dây truyền sản xuất dung
môi và dịch truyền 22
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
TỔNG 305
3. Đầu tƣ cho nuôi trồng cây dƣợc liệu ( vùng nguyên liệu):
Công ty tự tổ chức sản xuất 20 ha vàhợp đồng với hộ nông dân sản xuất ±230 ha
Page 12
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA ĐẦU TƢ THEO
PHƢƠNG THỨC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC)
Bảng 8: Phân công trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia đầu tƣ
Đầu tƣ Quản trị Phân chia lỗ - lãi
Trách nhiệm của dự án Trách nhiệm đối tác
Đầu tư mới máy, thiết bị
cho sản xuất (một dây
truyền hoàn thiện).
Đầu tư: Bổ sung cho đối
tác:Thiết bị nghiên cứu
chuyên dùng; Thiết bị
kiểm tra chất lượng.
Xây dựng nhà xưởng.
Cung cấp các dịch vụ
phụ trợ (hơi, khí, cấp
thoát nước, điện, điện
lạnh …).
Cung cấp dịch vụ:
Kho, bãi, hành chính,
quản trị bảo vệ, văn
phòng …
Không hình thành
pháp nhân mới (là
một đơn vị thuộc
đối tác quản trị).
Thành lập một bộ
phận kinh doanh
riêng của BCC –
hạch toán phụ
thuộc.
Người đứng đầu của
các bên BCC sẽ
lãnh đạo BCC theo
qui định.
Lỗ, lãi của các bên
trong BCC không ảnh
hưởng đến kết quả sản
xuất – kinh doanh của
đơn vị.
Lỗ: Phân chia theo tỷ lệ
góp vốn trong BCC
Lãi: Phân chia theo tỷ
lệ góp vốn trong BCC.
III. NỘI DUNG, PHƢƠNG THỨC ĐẦU TƢ CHO HỘ SẢN XUẤT,
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO PHƢƠNG THỨC: Hợp
đồng liên kết nuôi trồng – chế biến – tiêu thụ (Hợp đồng theo mô hình lợi ích toàn
chuỗi).
Bảng 9: Quyền lợi, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng
Trách nhiệm nhà đầu tƣ Trách nhiệm hộ sản xuất
theo hợp đồng
Lợi ích của nhà đầu tƣ, hộ sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất –
ký hợp đồng.
Cung cấp qui trình sản
xuất.
Đào tạo, hướng dẫn sản
xuất theo qui trình.
Cung cấp giống.
Hỗ trợ tài chính theo hợp
đồng.
Quản trị sản xuất theo
GAPC.
Kiểm soát việc thực hện.
Thu mua.
Chế biến.
Đất đai, công cụ, phương tiện
sản xuất.
Lao động và lao động được đào
tạo về GAPC.
Vật tư, phân bón chăm sóc bảo
vệ thực vật.
Ghi chép hướng dẫn, yêu cầu
quản trị, báo cáo.
Chăm sóc.
Thu hoạch.
Chịu sự kiểm soát theo GAPC.
Nhà đầu tƣ:
Chủ động cho kế hoạch – sản xuất của
nhà đầu tư.
Không chịu rủi ro do biến động giá cả
khi mất cân đối cung – cầu.
An toàn về chất lượng.
Hộ sản xuất:
An toàn đầu tư.
Thu nhập ổn định và chủ động.
Được bảo lãnh, rủi ro về giá.
Bảo hiểm thiên tai, rủi ro (nếu mua
bảo hiểm).
Được bảo hiểm y tế (nếu có thỏa
thuận).
Hưởng phúc lợi.
Page 13
IV. HÌNH THỨC ĐẦU TƢ VÀ PHƢƠNG THỨC QUẢN LÝ:
Hình thức đầu tƣ: Đầu tư mới những mảng hóa dược và kết hợp với đầu tư
theo hợp đồng hợp tác các phân xưởng bào chế.
Phƣơng thức quản lý:
Mô hình quản lý: Thành lập công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp. Tên gọi:
Công ty Cổ phần Hóa dược phẩm các sản phẩm chữa ung thư (Dự kiến).
Sơ đồ tổ chức:
26 Các công ty nước ngoài
27 Các công ty Việt Nam
28 Các hộ, đơn vị: SX nông
nghiệp
29 Các phòng nghiệp vụ
30 Các xưởng sản xuất, bào
chế
31 Đơn vị nghiên
cứu độc lập
32 Công ty phân phối
33 Công ty Marketing
Phần III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HUYỆN ĐĂK G’LONG
1. Vị trí xây dựng
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ dược liệu Việt
Namđược xây dựng tạixã Đăkha, huyện Đăk G’Long, tỉnh Đăk Nông
Vị trí địa lý: Đắk Glong nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Đắk Nông cách trung
tâm thị xã Gia Nghĩa 11km trên đường đi xã Quảng Sơn, có tổng diện tích tự nhiên là
144.875,46 ha, giáp với các huyện Lăk - tỉnh Đăk Lăk ở phía Đông Bắc, Đam Rông ở
phía Đông, Lâm Hà ở phía Đông Nam, Di Linh và Bảo Lâm ở phía Nam, Đắk R'lấp và
huyệnGia Nghĩa ở phía Tây Nam, Đắk Song ở phía Tây và Krông Nô ở phía Bắc.
Mối quan hệ vùng: Đăk G’Long có vị trí quan trọng cả về kinh tế, chính trị và
an ninh - quốc phòng, là cửa ngõ phía Đông Nam nối Lâm Đồng với Đăk Nông và các
tỉnh Tây Nguyên, trên địa bàn huyện có Quốc lộ 28 đi qua tạo điều kiện thuận lợi cho
Ban điều hành
Các ĐV trực
thuộc
Các công ty liên kết Các công ty con
Page 14
việc lưu thông hàng hoá, mở ra một mối thông thương quan trọng cho việc phát triển
kinh tế của Đăk Glong và tỉnh Đăk Nông.
2. Đặc điểm về kinh tế- xã hội
- Diện tích: Đăk G’Long có tổng diện tích tự nhiên là 144.875,46 ha.
- Dân số: Tổng dân số trên địa bàn huyện là 43.072 người.
- Dân tộc: Trên địa bàn huyện có 24 dân tộc, bao gồm: Kinh; M’Nông; Nùng;
Tày; Thái; Dao; Mạ; Ê Đê; Mông; Hoa; Mường; Sán Chay; Sán Dìu; Khơ Me;
XTiêng; H’re; Co; K Ho; Thổ; Chu Ru; Giáy; Xơ Đăng; Chơ Ro; Chăm.
- Tôn giáo: Trên địa bàn huyện có 03 tôn giáo chính, bao gồm: Đạo Công giáo;
Phật giáo; Tin lành…
Là một huyện mới thành lập với điểm xuất phát ban đầu rất thấp, Đắk G'Long
phải đối diện với nhiều khó khăn: hầu hết các xã trong huyện là vùng 3, vùng 2, giao
thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng gần như chưa có gì đáng kể; trụ sở làm việc và nơi
sinh hoạt của các cấp chính quyền, ban, ngành trong thời gian đầu hầu hết phải thuê,
mượn tạm bợ... Thời gian gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt từ 15 đến
20%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỉ trọng nông - lâm nghiệp
giảm, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ tăng.
3. Địa hình
Đa dạng và phong phú, có sự xen kẽ là các thung lũng; độ cao trung bình trên
800 m. Đây là khu vực có đất bazan là chủ yếu, rất thích hợp với phát triển cây công
nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
4. Khí hậu
Đắk G’Long vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh
hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa
khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung 90% lượng mưa hàng
năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.
Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 21-220C, nhiệt độ cao nhất 33
0C, nhiệt độ
thấp nhất 140C, tháng nóng nhất là tháng 4, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Lượng mưa
trung bình năm khoảng 2200-2400 mm, lượng mưa cao nhất 3000mm. Tháng mưa
nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không khí trung bình
84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7 mm/ngày.
5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
5.1. Hiện trạng sử dụng đất
a. Tài nguyên đất:
Mặc dù là vùng có nhiều đồi núi, nhưng Đăk G’Long nằm trong vùng trung tâm
đất đỏ bazan, tạo ra độ phì nhiêu cao trong đất, làm cho cây trồng phát triển hết sức
thuận lợi, thích hợp với cây công nghiệp và cây lấy gỗ.
Page 15
Tổng diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn là 16.673 ha, chiếm 11,56% chủ yếu
phù hợp để trồng cây công nghiệp dài ngày như cà phê và cao su và các loại cây công
nghiệp khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển vùng các chuyên canh cây
công nghiệp sau này.
b. Tài nguyên rừng
Tài nguyên thiên nhiên lớn nhất của huyện là rừng tự nhiên, với diện tích
125.793,2 ha, độ che phủ 65%, chủ yếu là kiểu rừng khép kín trong đó có nhiều loài gỗ
quý như cẩm lai, hương, cẩm xẻ, bằng lăng, lim, sến, kate.v.v đặc biệt huyện có khu
rừng nguyên sinh ở chân dãy Tà Đùng. Ở đây có hàng trăm loài động vật quý hiếm
sinh sống và được ghi vào sách đỏ trở thành tài sản quý của quốc gia như voi, báo, hổ,
tê giác, nhiều loài linh trưởng…Ngoài ra còn bảo lưu nhiều loài thực vật có từ thời
nguyên sinh và các loài cây dược liệu quý như đẳng sâm, trầm hương, mã tiền...
c. Tài nguyên nƣớc
Nguồn nước ngầm phân bố ở hầu khắp trên địa bàn trong huyện, có trữ lượng
lớn ở độ sâu 60-90m,đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và sinh hoạt
vào mùa khô, được sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn, kinh tế trang
trại. Tuy nhiên trên một số nơi trong vùng nguồn nước ngầm hạn chế. Nước ngầm
được khai thác chủ yếu thông qua các giếng khoan, giếng đào, nhưng do nguồn nước
nằm ở tầng sâu nên muốn khai thác cần có đầu tư lớn và phải có nguồn năng lượng.
5.2.Hiện trạng thông tin liên lạc
Điện sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia được quản lý sử dụng bởi Công ty
Điện lực Đăk Nông. Có mạng lưới bưu chính viễn thông đáp ứng nhu cầu cho mọi đối
tượng sử dụng trong xã, các điểm bưu điện văn hóa đều có kết nối internet.
6. Nhận xét chung
Từ những phân tích nêu trên, Chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án
rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Mặt khác các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng
đềuthuận lợi cho việc triển khai dự án.
II. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ NHÀ MÁY
1. Thông tin chung
Địa điểm đầu tư: dự án cách trung tâm thị xã Gia Nghĩa 11 km về hướng đường
đi xã Quảng Sơn, huyện Đăk G’Long.
Diện tích xây dựng: nhà máy chế biến dược liệu sạch được xây trên diện tích
2ha trong tổng số 4,9ha được UBND tỉnh đã cấp cho công ty CP Sản xuất Chế biến
Nông Lâm Sản sạch Đăk Nông (Đăk Nông APM).
Hiện trạng địa điểm xây dựng:
+ Điện: Chưa có, tuy nhiên có đường dây trung thế đi qua đất nhà mày;
+ Nước: Chưa có hệ thống nước máy và đang sử dụng nước khoan;
Page 16
+ Công trình giao thông: chưa có
+ Địa hình: đồi dốc 10 đến 15o, nên cần được san ủi tạo thành bậc thang trước
khi xây dựng nhà máy.
2. Đất đai
Đất rộng, rừng còn ít đã chuyển thành rẫy trồng cà phê, củ mì, tiêu. Tuy nhiên,
đất ở đây là đất nghèo, năng suất thấp, tầng canh tác sâu, bề mặt nhiều quặng boxit.
Nhu cầu đất cho vùng nguyên liệu và đất xây dựng nhà máy chiếm tỉ trọng rất
thấp trung khu vực và hoàn toàn là đất công (đang bị dân lấn chiếm).
3, Môi trƣờng
+ Hóa chất độc hại
Trong dây chuyền sản xuất, bụi thải có thể phát sinh từ quá trình cấp phát
nguyên liệu, tạo hạt, pha trộn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân tham gia sản xuất vận
hành. Tuy nhiên, do đặc tính của sản phẩm do nhà máy sản xuất là tương đối độc hại
nên toàn bộ quy trình sản xuất tại nhà máy là quy trình khép kín, cần phải đầu tư hệ
thống hút và khử bụi cho toàn bộ dây chuyền; công nhân tham gia sản xuất phải được
trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết (găng tay, khẩu trang hoạt tính, ủng,…)
khi sản xuất và phải được đào tạo về an toàn hóa chất.
+ Nƣớc thải
Mặc dù nước thải của nhà máy có hóa chất trong quá trình xử lý và chế biến
nhưng trong phương án xử lý nước thải doanh nghiệp đã đầu tư hiện đại và phân loại
nước thải làm 2 nhóm:
- Nhóm thông thường: nhà máy xử lý theo phương pháp BIOGAS lấy khí làm
nhiên liệu cho nồi hơi và hệ thống sấy dược liệu.
- Nhóm có hóa chất độc hại: Hợp đồng với công ty môi trường đảm bảo xử lý
nước thải đạt hiệu quả tối ưu nhất thải ra nguồn môi trường mà không gây ô nhiễm,
nước thải từ quá trình sản xuất sẽ được xử lý thông qua hệ thống bể xử lý
UASB(Upflow Anaerobic Sludge Blanket)kết hợp bể Aerotank, khử trùng bằng Clo
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Chất lượng nước đầu ra đảm bảo đạt cột A QCVN
40: 2011/BTNMT.
4. Lao động
+ Lao động kỹ thuật: Vào giai đoạn ban đầu do lao động tại địa phương chưa đáp
ứng được, cần đưa lao động kỹ thuật đã được đào tạo tại nhà máy BV Pharma lên, sau
đấy sẽ tăng cường đào tạo và sử dụng nguồn lao động tại chỗ.
+ Chuyên gia: từ Công ty BV Pharma và từ một số đơn vị tại thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Lao động nông nghiệp: Dân địa phương hiện tại chủ yếu trồng cà phê, tiêu với
phương thức sản xuất lạc hậu, thu nhập thấp, tỷ lệ nghèo còn cao. Vì vậy, doanh
Page 17
nghiệp sẽ đào tạo và sử dụng lao động tại chỗ, góp phần cải thiện đời sống kinh tế địa
phương.
+ Phương án lâu dài về nhân lực: Đào tạo tại chỗ; Tổ chức điều kiện ăn ở tốt để
thu hút lao động ngoại tỉnh. Đây là phương án có tỉnh khả thi cao vì Đăk Nông đang là
địa điểm thu hút đầu tư lớn của khu vực Tây Nguyên với các cơ sở lớn như nhà máy
chế biến nông sản; khai thác và chế biến boxit.
Phần IV: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ THIẾT BỊ,
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP
CÁC VẬT TƢ, NGUYÊN LIỆU, DỊCH VỤ HẠ TẦNG CƠ
SỞ
I. TRANG THIẾT BỊ NHÀ MÁY HÓA DƢỢC:
1. Những thiết bị chủ yếu:
+ Hệ thống chiết xuất bằng dung môi CO2 siêu tới hạn.
+ Hệ thống chiết áp suất giảm có thu hồi dung môi, chống cháy.
+ Hệ thống lọc khung bản.
+ Hệ thống nồi phản ứng chịu được áp suất lớn, có tráng men sứ trong lõi.
+ Nồi phản ứng trong điều kiện nhiệt độ rất thấp (-80oC) và nhiệt độ cao
(>350oC).
+ Hệ thống tinh chế bằng phương pháp sắc ký dạng lớn.
+ Cột cất phân tử (cho ra các tinh dầu có trọng lượng phân tử khác nhau …).
Đây là các thiết bị có hàm lượng khoa học công nghệ cao nhưng tương đối phổ
biến đối với các doanh nghiệp hóa học, nhiều nước sản xuất (với giá cả khác nhau,
công nghệ khác nhau) và không bị cấm xuất, cấm nhập; dễ mua.
2. Hóa chất: Là các hóa chất dễ mua, dễ nhập khẩu, dễ vận chuyển.
II. CÔNG NGHỆ
Trong 11 hoạt chất nhà máy đặt mục tiêu sản xuất có hai nhóm (alcaloide của
cây Dừa cạn và hợp chất vòng Taxan từ cây Thông đỏ) có rất ít các quốc gia trên thế
giới sản xuất (Dừa cạn: Pháp, Hungary; Thông đỏ: Mỹ, Ấn Độ, Trung Quốc, Đức).
Để sản xuất các sản phẩm trên đòi hỏi công nghệ cao mặc dù doanh nghiệp và
các nhà khoa học của các viện, trường đã nghiên cứu gần 10 năm, đã làm chủ về công
nghệ chiết, tách (trừ công nghệ bán tổng hợp Docetaxel), nhưng mới sản xuất ở qui mô
Pillot, số lượng chưa nhiều và giá thành còn cao.
Phương án sản xuất Docetaxel: 3 năm đầu Việt Nam sản xuất 10-
Deacetylbaccatin III (10 DAB III) sau đó chuyển 10 DAB III cho Công ty Aq Vida
Page 18
(Đức) gia công sản xuất Docetaxel. Sau thời gian 3 năm Chủ đầu tư sẽ hoàn thiện và
tiến hành tự sản xuất tại Việt Nam.
Các sản phẩm khác: Nhóm Flavonoide của cây hoa hòe, Curcumin từ cây nghệ;
Cepharanthin từ cây bình vôi biển … đã được nghiên cứu, chiết, tách tại Việt Nam,
tuy nhiên việc tổ chức sản xuất còn manh mún, chưa được đầu tư,dẫn tới giá thành cao
và chất lượng không ổn định.
Doanh nghiệp và các nhà khoa học Việt Nam có thể chủ động thiết kế, lựa chọn
máy móc, thiết bị và xây dựng nhà máy, tuy nhiên việc tham khảo và tư vấn của các
đối táclà cần thiêt.
III. VIỆC TRỒNG CÂY NGUYÊN LIỆU VÀ CHẤT LƢỢNG DƢỢC
LIỆU TRỒNG TẠI VIỆT NAM
1. Chất lượng (hàm lượng hoạt chất) của dược liệu trồng tại Việt Nam có nhiều
ưu việt hơn một số nước sản xuất hóa chất cùng loại (Thông đỏ: Mỹ, Đức, Trung
Quốc; Dừa cạn: Pháp, Hungary);
+ Cây Thông đỏ Việt Nam trồng 18 tháng có thể thu được 10-DAB III,
Paclitaxel tự nhiên từ cành và lá (hàm lượng 10-DAB III: 0,001% và Paclitaxel tự
nhiên: 0,001%). Trong khi đó tại Trung Quốc, người ta thu10-DAB IIIvà Paclitaxel tự
nhiên từ vỏ và rễ, với hàm lượng hoạt chất tương đương, thì thời gian trồng phải cần
tới 4 năm.
+ Cây Dừa cạn Việt Nam đã được xuất khẩu sang Pháp và Hungrary để sản xuất
Vinblastin, Vincvistin, được đánh giá là có chất lượng cao hơn các nước trong khu
vực.
+ Các cây trồng khác:Cây Hoa hòe Việt Nam là nguyên liệu sản xuất Rutin,
Troxerutin, Quercetin với hàm lượng Rutin đạt trên 31% (trong khi ở Úc, châu Âu
hàm lượng Rutin chỉ đạt 7%).Cây nghệ Việt Nam: Hàm lượng Curcumin 5,5%, năng
suất có thể đạt trên 40 tấn/ha. Trong khi cây nghệ Ấn Độ có hàm lượng Curcumin trên
11% nhưng năng suất chỉ đạt mức 10 tấn/ha.
2. Các so sánh và lợi thế khác
Khi đặt vấn đề xây dựng nhà máy hóa dược tại Tây Nguyên, chúng tôi còn nhìn
nhận các lợi thế khác, thí dụ về đất đai: có thể dễ dàng mở rộng diện tích. Mặt khác
cây dược liệu có thể trồng xen cây cà phê, trồng dưới tán rừng. Vì diện tích cà phê Tây
Nguyên ± 500.000 ha có thể trồng hòe xen cà phê (đã được Công ty nghiên cứu). Tại
Tây Nguyên có nhiều dược liệu tự nhiên quí, nguồn cung cấp nguyên liệu để sản xuất
các loại hóa dược và hương liệu khác:
+ Vằng Đắng (Hoàng Liên ôrô): Sản xuất Berberin.
+ Hoàng Đằng: Sản xuất Palmatin.
+ Tiêu (loại lép): Sản xuất tinh dầu tiêu.
+ Cà phê lép, Trà vụn: Sản xuất Cafein.
+ Màng tang: Sản xuất tinh dầu màng tang.
+ Móng rồng: Sản xuất tình dầu Ylang Ylang.
Page 19
IV. CÁC LỢI THẾ VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Việc xây dựng nhà máy tại Đăk Nông trước mắt gặp khó khăn về nhân lực khoa
học – công nghệ và công nhân kỹ thuật, nhưng có lợi thế:
+ Gần vùng nguyên liệu.
+ Không bị hạn chế qui mô khi muốn mở rộng sản xuất.
+ Xa khu dân cư tập trung.
+ Dễ giải quyết vấn đề môi trường.
+ Với hai khu liên hợp: Sản xuất Boxit, sản xuất nhôm sắp hình thành, Đăk
Nông chắc chắn là tỉnh công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên.
Page 20
Phần V: PHƢƠNG THỨC XÂY DỰNG
I. KẾ HOẠCH ƢU TIÊN
Bảng 10: Thứ tự các hạng mục ƣu tiên đầu tƣ
TT Bƣớc công việc và nội dung Yêu cầu kết quả
Thời gian
B
Bắt
đầu
K
Kết
thúc
(1) (2) (3) (4)
I
1
2
3
4
5
6
Ƣu tiên 1:Đầu tƣ xây dựng PTN R&D Làm thủ tục đất, xây dựng.
Bố trí sơ đồ trong công nghệ.
Lựa chọn nhà máy, thiết bị.
Đấu thầu và mua bán.
Tiếp nhận, lắp đặt, chạy thử, đào tạo.
Triển khai KH NCKH-CN.
Là một Pillot có khả năng thực
hiện các kỹ thuật:Chiết, tách; Bán
tổng hợp; Bào chế thuốc tiêm,
viên đảm bảo an toàn cho người
và môi trường.
Xây dựng các qui trình công nghệ
cho sản xuất công nghiệp về
chiết, tách, bán tổng hợp và bào
chế sản phẩm.
S
Sau
khi
có
quyết
định
đầu
tư
S
Sau 9
tháng
I
I
1
2
3
Ƣu tiên 2:Xây dựng vùng nguyên liệu
cho nhà máy hóa dƣợc Chuẩn bị đất, giống cho trồng Thông đỏ,
Dừa cạn.
Hoàn tất các qui trình sản xuất-chế biến.
Hoàn tất hồ sơ GAPC.
Làm xong các thủ tục giao đất,
thuê đất, bàn giao đất.
Xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo
cho đủ điều kiện sản xuất.
Đào tạo GAPC.
Triển khai kế hoạch sản xuất
giống
Sau
khi
có
quyết
định
đầu
tư
S
Sau
12
tháng
I
II
1
2
3
4
5
6
7
Ƣu tiên 3: Xây dựng xƣởng bào chế
thuốc ung thƣ
Qui hoạch: Sơ đồ bố trí các phân xưởng
sản xuất và hệ thống cấp thoát, xử lý nước,
hạ tầng kỹ thuật.
Lựa chọn công nghệ-thiết bị bào chế.
Xây dựng hồ sơ thầu về máy, thiết bị bào
chế.
Thiết kế kỹ thuật: Các phân xưởng theo
tiêu chuẩn GP’S của Châu Âu-Nhật bản.
Gọi thầu xây dựng và mua bán máy-thiết
bị.
Triển khai xây dựng, lắp đặt, đào tạo.
Xây dựng các SOP.
Đạt GPS Châu Âu/Nhật.
Đảm bảo an toàn cho người và
môi trường.
Được cấp chứng nhận GPS
Sau
khi
có
quyết
định
đầu
tư
S
Sau
24
tháng
I
V 1
2
3
4
5
6
Đầu tƣ xây dựng nhà máy hóa dƣợc Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất
các sản phẩm từ Thông đỏ, Dừa cạn.
Bố trí sơ đồ công nghệ.
Thiết kế kỹ thuật các phân xưởng: Chiết,
tách, bán tổng hợp.
Lựa chọn công nghệ-thiết bị.
Lập hồ sơ kỹ thuật cho xây dựng và máy,
thiết bị.
Xây dựng-lắp đất-đào tạo-chuyển giao CN.
S
Sau
12
tháng
S
Sau
24
tháng
Page 21
II. TIẾN ĐỘ: TRIỂN KHAI CÁC CÔNG ĐOẠN CỤ THỂ CỦA CÁC TIỂU DỰ
ÁN (KỂ TỪ KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƢ)
1. Xây dựng phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển (PTN)
Bảng 11: Tiến độ đầu tƣ xây dựng phòng thí nghiệm R&D
TT Nội dung và công việc đầu tƣ,
mục tiêu
Kế hoạch triển khai (bƣớc 6 tháng)
6
tháng
đầu
6
tháng
thứ 2
6
tháng
thứ 3
6
tháng
thứ 4
6
tháng
thứ 5
6
tháng
thứ 6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I PTN R&D
1 Thiết lập hệ thống Labo liên kết để thực
hiện mục tiêu nghiên cứu dự án.
2 Xác lập mục tiêu của các Labo ở các
đơn vị liên kết và bổ sung trang thiết bị
(TTB) cho các đơn vị (nếu cần)
3 Thiết kế nhà, xưởng PTN R&D
4 Lập hồ sơ thầu cho TTB PTN R&D
5 Gọi thầu: Thi công nhà, xưởng và TTB
PTN R&D
6 Ký hợp đồng xây dựng và mua bán
TTB PTN
7 Tiếp nhận và lắp đặt TTB
8 Chạy thử
9 Đào tạo, xây dựng các SOP cho vận
hành máy, TTB PTN.
10 Sản xuất thử
2. Tổ chức và xây dựng vùng nguyên liệu cho nhà máy hóa dƣợc
Mục tiêu: Xây dựng hai cơ sở nghiên cứu trồng và chế biến Thông đỏ, Dừa
cạn, trong đó: Thông đỏ: 10 ha; Dừa cạn: 10 ha.
Sản phẩm:
+ Giống đảm bảo tiến độ cung ứng.
+ Dược liệu: Đảm bảo cho kế hoạch sản xuất theo tiến độ của dự án.
Page 22
Bảng 12: Tiến độ đầu tƣ xây dựng vùng trồng cây dƣợc liệu
TT Nội dung và công việc đầu
tƣ, mục tiêu
Kế hoạch triển khai (bƣớc 6 tháng)
6
tháng
đầu
6
tháng
thứ 2
6
tháng
thứ 3
6
tháng
thứ 4
6
tháng
thứ 5
6 tháng
thứ 6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Làm thủ tục chuyển nhượng, thuê
đất cho trồng Thông đỏ (100ha)
Dừa cạn (50ha)
2 Thiết kế và gọi thầu xây dựng cơ sở
hạ tầng-kỹ thuật cho sản xuất giống
(Thông đỏ, Dừa cạn) chế biến sản
phẩm dược liệu (sau thu hoạch)
(cho hai cơ sở)
3 Xây dựng danh mục thầu và gọi
thầu máy và TTB cho hai cơ sở
4 Sản xuất giống cho vùng trồng
nguyên liệu (theo tiến độ).
- Thông đỏ: 700.000 cây (4 năm).
- Dừa cạn: 1.400.000 cây (2 năm)
5 Đầu tư: Nghiên cứu xác lập qui
trình-công nghệ sản xuất chế biến
hai cây Dược liệu (Thông đỏ, Dừa
cạn) để nâng cao hiệu quả kinh tế-
kỹ thuật sản phẩm
6 Nghiên cứu trồng-chế biến các
dược liệu trong dự án
3. Xây dựng nhà máy hóa dƣợc: Sản xuất các sản phẩm cho bào chế thuốc ung thư.
Mục tiêu: Đạt tiêu chuẩn: GPS, bắt đầu sản xuất từ tháng 36; Đảm bảo cung
cấp đủ hóa dược nhóm Taxon và alcaloide từ Dừa cạn cho bào chế thuốc ung thư tại
Việt Nam; Nghiên cứu: Các sản phẩm hóa dược từ các HCTN chữa ung thư.
Sản phẩm:
+ Alcaloide toàn phần từ cây Dừa cạn và cao toàn phần từ cây Thông đỏ.
+ Sản xuất 10 DAB III: 100 kg/năm;
+ Sản xuất các sản phẩm hóa dược từ cây Thông đỏ và Dừa cạn theo dự án.
+ Các loại hóa dược và cao dược liệu: (theo dự án).
Page 23
Bảng 13: Tiến độ đầu tƣ xây dựng nhà máy hóa dƣợc
TT Nội dung và công việc đầu
tƣ, mục tiêu
Kế hoạch triển khai (bƣớc 6 tháng)
6 tháng
đầu
6
tháng
thứ 2
6
tháng
thứ 3
6
tháng
thứ 4
6
tháng
thứ 5
6
tháng
thứ 6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Xác lập qui trình công nghệ sản xuất
các sản phẩm từ cây Thông đỏ, Dừa
cạn qui mô công nghiệp.
2 Đào tạo nhân lực kỹ thuật cho nhà
máy (bao gồm cả đào tạo ở ngoài
nước)
3 Lựa chọn máy, TTB cho nhà máy
4 Lập hồ sơ thầu mua máy và TTB
5 Qui hoạch và bố trí nhà, xưởng, cơ sở
hạ tầng kỹ thuật.
6 Thiết kế nhà xưởng và gọi thầu xây
dựng nhà xưởng và cơ sở hạ tầng.
7 Gọi thầu mua máy và TTB cho nhà
máy
8 Lắp đặt máy và TTB
9 Sản xuất thử bán thành phẩm
10 Khởi động sản xuất các sản phẩm hóa
dược từ hai cây Thông đỏ và Dừa cạn
4. Xây dựng xƣởng bào chế:
Mục tiêu:Xây dựng xưởng sản xuất thuốc ung thư đạt GPS. EURO; Bảo đảm an
toàn cho người và môi trường.
Phần cứng: Xây dựng xưởng; Máy, thiết bị.
Phần mềm: Đào tạo, nhân lực.
Page 24
Bảng 14: Tiến độ đầu tƣ xây dựng xƣởng bào chế
TT Nội dung và công việc đầu
tƣ, mục tiêu
Kế hoạch triển khai (bƣớc 6 tháng)
6
tháng
đầu
6
tháng
thứ 2
6
tháng
thứ 3
6
tháng
thứ 4
6
tháng
thứ 5
6
tháng
thứ 6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Xác lập vị trí xây dựng nhà, xưởng
và phương án điều trị
2 Thiết lập các đối tác BCC
3 Xác lập: Phương án chọn máy,
thiết bị, công nghệ
4 Thiết kế kỹ thuật nhà, xưởng theo
tiêu chuẩn GP’S Châu Âu
5 Lập hồ sơ thầu xây dựng nhà
xưởng, máy thiết bị và gọi thầu
6 Gọi thầu xây dựng
7 Gọi thầu máy, thiết bị
8 Lắp đặt nhà xưởng, máy thiết bị
Phần VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
I. NỘI DUNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
1. Tổng vốn đầu tƣ
Bảng 15: Tổng mức đầu tƣ của dự án
ĐVT: Tỷ đồng
STT Hạng mục Giá trị
trƣớc thuế VAT
Giá trị
sau thuế
1 Chi phí xây dựng 126.4 12.6 139.0
2 Chi phí máy móc thiết bị 421.7 42.2 463.9
3 Chi phí quản lý dự án 6.3 0.6 6.9
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 6.7 0.7 7.4
5 Chi phí khác 1.1 0.1 1.2
6 Chi phí dự phòng 48.2 4.8 53.0
7 Đất 20.8 20.8
8 Chi phí nghiên cứu hoàn thiện công nghệ 23.0 23.0
9 Chi phí đào tạo chạy thử điều chỉnh 10.0 10.0
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ 664.2 61.0 725.2
Page 25
2. Tổng hợp nguồn vốn cho từng hạng mục đầu tƣ cần huy động
Bảng 16: Tổng hợp nguồn vốn cho từng hạng mục đầu tƣ
ĐVT: Tỷ đồng
TT Nội dung đầu tƣ Tổng
số
Nguồn vốn đề nghị
Doanh
nghiệp
Vốn
vay
NSNN
cấp
-1 -3 -4 -5 -6
I Giải quyết các vấn đề đất cho dự án 20.8 20.8
II Xây dựng nhà xƣởng và cơ sở hạ tầng của dự
án 139 66 60.964 12.036
1 Nhà máy hóa dược 27 14.964 12.036
2 Xưởng bào chế thuốc 61 61
3 PTN R&D 15 5 10
4 Xưởng chế biến dược liệu 20 20
5 Vườn nghiên cứu nuôi trồng dược liệu 16 16
III Trang thiết bị đầu tƣ cho dự án (hóa dƣợc, bào
chế, R&D, trồng dƣợc liệu) 463.9 101 279.15 83.75
1 Nhà máy hóa dược 117.5 101 16.5
2 Xưởng bào chế 187 187
3 PTN R&D 80 80
4 Chế biến dược liệu 45 45
5 Máy, TTB SX nông nghiệp 12.4 8.65 3.75
6 Dây chuyền pha chế dịch truyền, dung môi 22
IV Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ 23 20 3
V Đào tạo, chạy thử (máy-TB) 10 9 1
VI Chi phí khác 1.2 1.167 0.033
VII Quản trị dự án 14.3 14.3
VIII Chi phí dự phòng 53 53
Tổng số: 725.2 187.8 437.581 99.819
II. PHƢƠNG THỨC HOÀN TRẢ VỐN VAY VÀ CHI PHÍ LÃI VAY
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi
và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn
vay được thể hiện cụ thể như sau:
- Tỷ lệ vốn vay 59%
- Số tiền vay 437.581 Tỷ đồng
- Thời hạn vay 12 năm
- Ân hạn 2 năm
- Lãi vay 7.8% năm
- Thời hạn trả nợ 10 năm
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Số
tiền phải trả mỗi tháng bao gồm lãi vay và khoản vốn gốc đều mỗi tháng. Tuy nhiên
Page 26
chính sách hỗ trợ lãi suất 100% theo nghị định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013
điều 1 khoản 2 và hỗ trợ chênh lệch lãi suất.
Bảng 17: Tiến độ vay và trả nợ dự kiến
ĐVT: Tỷ đồng
Ngày
Dƣ nợ
đầu
kỳ
Vay nợ
trong
kỳ
Trả nợ
trong
kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
Khoản
hỗ trợ
100%
lãi vay
Khoản
hỗ trợ
chênh
lệch lãi
vay
10/1/2016 - 146 -
- 146
10/1/2017 146 292 11
11 438 0.897 0.3861
10/1/2018 438
78 44 34 394 0.897 0.3861
10/1/2019 394
75 44 31 350 0.448 0.3861
10/1/2020 350
71 44 27 306 0.224 0.3861
10/1/2021 306
68 44 24 263 0.112 0.3861
10/1/2022 263
64 44 20 219
0.3861
10/1/2023 219
61 44 17 175
0.3861
10/1/2024 175
57 44 14 131
0.3861
10/1/2025 131
54 44 10 88
0.3861
10/1/2026 88
51 44 7 44
0.3861
10/1/2027 44
47 44 3 (0)
0.3861
CỘNG 637 438 199
Page 27
Phần VII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ
I. HIỆU QUẢ KINH TẾ:
1. Chi phí: Các chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm
Bảng 18: Diễn giải chi phí sản xuất
STT Cấu thành sản phẩm Phƣơng pháp tính
I Chi phí cố định (fix cost)
1.1 Chi phí khấu hao nhà xưởng, đất đai
và thiết bị máy móc
- Chi phí khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm
= (Khấu hao nhà xưởng, đất đai, trang thiết bị của
xưởng bào chế)/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong
năm
1.2 Chi phí điện nước
- Chi phí điện nước cho 1 đơn vị sản phẩm = tổng chi
phí điện nước một năm/ Số lượng sản phẩm trong
một năm.
- Trong đó:
Tổng chi phí điện nước 1 năm ước tính = 250 triệu
đồng/ tháng x 12 tháng = 3 tỷ đồng. Mỗi năm tăng 3%
1.3 Chi phí lương công nhân sản xuất
- Chi phí lương công nhân sản xuất = tổng lương công
nhân một năm/Số lượng sản phẩm trong một năm
Trong đó:
- Số lượng công nhân sản xuất dự kiến 79 người, tổng
lương dự kiến 610 triệu đồng/ tháng (tương ứng 7,32
tỷ đồng/năm). Mỗi năm tăng 3%
1.4 Chi phí lương quản lý phân xưởng
- Chi phí lương quản lý phân xưởng = tổng lương quản
lý phân xưởng một năm/Số lượng sản phẩm trong
một năm
Trong đó:
- Số lượng quản lý phân xưởng dự kiến là 4 người,
tổng lương 65 triệu đồng/ tháng (tương ứng 780 triệu
đồng/ năm). Mỗi năm tăng 3%
1.5 Chi phí kiểm tra chất lượng - Chi phí kiểm tra chất lượng dự kiến.
II Chi phí biến đổi
2.1 Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu chính = [Giá nguyên vật liệu
(USD/kg) x Tỷ giá đô la / 1.000.000] x Khối lượng
nguyên vật liệu chính trong 1 đơn vị sản phẩm (mg)
2.2 Nguyên vật liệu phụ Nguyên vật liệu phụ = 30% x nguyên vật liệu chính
2.3 Hư hao nguyên vật liệu Hư hao nguyên vật liệu = 1,5% x (nguyên vật liệu
chính + nguyên vật liệu phụ)
2.4 Bao bì và hư hao bao bì Bao bì và hư hao bao bì = Đơn giá bao bì x (1 + tỷ lệ
hư hao bao bì)
III Chi phí Licence
- Đối với nhóm sản phẩm I và II (nhóm sp mục tiêu và
generic)
Chi phí Licence = 20% x giá thành phân xưởng
- Đối với nhóm sản phẩm III, IV, V:
Chi phí Licence = 8% x giá thành phân xưởng
Page 28
Bảng19: Cơ cấu giá bán sỉ
I Chi phí công ty và cấu thành chi phí quản lý công ty 10% Doanh thu
II Chi phí Marketing 35% Doanh thu
III Chi phí bán hàng 10% Doanh thu
IV Chi phí Logistic 8% Doanh thu
V Chi phí khác (lãi vay, hư hao, bảo quản, dự phòng rủi ro, lãi) 37% Doanh thu
Bảng 20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
ĐVT: Tỷ đồng
NĂM
HẠNG MỤC 1 2 ……. 9 10
Chi phí lương nhân viên 8.1 8.3 10.3 10.6
Chi phí BHYT,BHXH 1.7 1.8 2.2 2.2
Chi phí điện nước 3.0 3.1 3.8 3.9
Chi phí kiểm tra chất lượng 5.7 5.7 6.1 6.1
Nguyên vật liệu và bao bì 53.6 109.8 177.3 177.3
Chi phí Licence 10.1 18.8 28.1 28.1
Chi phí quản lý 35.9 66.7 103.8 103.8
Chi phí marketing 125.5 233.6 363.2 363.2
Chi phí bán hàng 35.9 66.7 103.8 103.8
Chi phí Logistic 28.7 53.4 83.0 83.0
Lãi vay đã hỗ trợ 32.8 30.0 6.4 3.0
TỔNG CỘNG 341.0 597.9 887.9 885.0
Page 29
2. Kế hoạch sản xuất:
Bảng 21: Sản lƣợng dự kiến kế hoạch sản xuất cho 10 năm
cho các sản phẩm mục tiêu (nhóm I và II)
TT Tên hàng ĐVT Kế hoạch sản xuất 10 năm Tổng cộng
10 năm 4 năm đầu 3 năm tiếp theo 3 năm cuối
I Nhóm sản phẩm mục tiêu
1 Paclitaxel 100mg Lọ 70.000 60.375 69.431 199.806
2 Docetaxel 20mg Lọ 50.000 43.125 49.594 142.719
3 Vinorelbin 50mg Lọ 25.000 21.563 24.797 71.359
4 Vinblastin 10mg Amp 5.000 4.313 4.959 14.272
5 VinCristin 1mg Lọ 100.000 86.250 99.188 285.438
6 Vinorelbin 20mg Viên 25.000 21.563 24.797 71.359
7 Oxaliplatin 50mg Lọ 25.000 21.563 24.797 71.359
8 Cis-Platin 10mg Lọ 50.000 43.125 49.594 142.719
9 Carbo Platin 150mg Lọ 50.000 43.125 49.594 142.719
Cộng nhóm I:
400.000 345.000 396.750 1.141.750
II Các sản phẩm generic
1 DoxoRubixin 10mg Ống 250.000 215.625 247.969 713.594
2 Anastrazole 1mg Viên 2.000.000 1.725.000 1.983.750 5.708.750
3 Gemcitabi 200mg Lọ 150.000 129.375 148.781 428.156
4 Etoposide 50mg Lọ 125.000 107.813 123.984 356.797
5 Methotrexate 2,5mg Viên 1.000.000 862.500 991.875 2.854.375
6 Tamoxiphen 10mg Viên 2.500.000 2.156.250 2.479.688 7.135.938
7 Cyclophospharmide 50mg Viên 2.500.000 2.156.250 2.479.688 7.135.938
8 Methotrexate 50mg Ống 50.000 43.125 49.594 142.719
9 Ciclosporin 25mg Viên 2.500.000 2.156.250 2.479.688 7.135.938
10 Cyclophospharmide 200mg Ống 150.000 129.375 148.781 428.156
11 Etoposide 50mg Viên 200.000 172.500 198.375 570.875
Cộng nhóm II:
11.425.000 9.854.063 11.332.172 32.611.234
Page 30
Bảng 22: Sản lƣợng dự kiến kế hoạch sản xuất cho 10 năm cho các sản phẩm
hỗ trợ điều trị ung thƣ và chống đau (nhóm III và V)
TT Tên hàng ĐVT
Kế hoạch sản xuất 10 năm
Tổng cộng
10 năm Mục tiêu
SX & tiêu
thụ 1 năm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 … Năm 10
1 2 3 4 5 6 7 14 15
III Nhóm dịch truyền và chống đau hỗ trợ điều trị ung thƣ
1 DISO+NaHCO3 100 Chai 150.000 45.000 105.000 150.000 … 173.250 1.445.354
2 DISO+Paracetamol Chai 200.000 60.000 140.000 200.000 … 231.000 1.927.139
3 DISO+FDP 100 Chai 200.000 60.000 140.000 200.000 … 231.000 1.927.139
4 DISO+ALA: 50 Chai 200.000 60.000 140.000 200.000 … 231.000 1.927.139
5 DISO+BVP: 50 Chai 200.000 60.000 140.000 200.000 … 231.000 1.927.139
6 DMSO+Matrime
0,2g/500ml Chai 200.000 60.000 140.000 200.000 … 231.000 1.927.139
7 Omeprazole 40mg Chai 270.000 81.000 189.000 270.000 … 311.850 2.601.637
8 Esomeprazole (đông
khô) Chai 250.000 75.000 175.000 250.000 … 288.750 2.408.923
9 Tramadol 100mg/2ml Amp 250.000 75.000 175.000 250.000 … 288.750 2.408.923
10 Pethidime 100mg/2ml Amp 250.000 75.000 175.000 250.000 … 288.750 2.408.923
11 Morphine 10mg/10ml
(tiêm tủy sống) Amp 150.000 45.000 105.000 150.000 … 173.250 1.445.354
Cộng nhóm III:
2.320.000 696.000 1.624.000 2.320.000 2.679.600 22.354.807
IV Nhóm sản phẩm gia công
-
1 Nhóm sản phẩm
ampoul Amp 5.330.000 1.599.000 3.731.000 5.330.000 … 4.557.150 44.695.656
2 Nhóm sản phẩm dung
dịch tiêm truyền Chai 330.000 99.000 231.000 330.000 … 282.150 2.767.273
3
Nhóm sản phẩm
capsoul (trong dây
chuyền thuốc ung thư)
Caps 11.000.000 3.300.000 7.700.000 11.000.000 … 9.405.000 92.242.442
4 Nhóm sản phẩm
capsoul đông dược Caps 6.245.000 1.873.500 4.371.500 6.245.000 … 5.339.475 52.368.550
Cộng nhóm IV:
22.905.000 6.871.5000
16.033.500
0 22.905.000 … 19.583.775 192.073.920
V Nhóm thuốc YHCT:
-
1 Exelis 500mg Caps 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 … 1.155.000 9.635.693
2 Nấm VC + CMC Gói 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000 … 2.310.000 19.271.385
3 VC+Curcumin (nano) Gói 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000 … 2.310.000 19.271.385
4 Bongaxo cream 15g Tube 200.000 60.000 140.000 200.000 … 231.000 1.927.139
5 Tetraodotoxin 0,2mg Caps 500.000 150.000 350.000 500.000 … 577.500 4.817.846
6 Dihydro Quercetin
0,5g + VitC 0,5g Caps 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000 … 2.310.000 19.271.385
7 Dầu gấc + SOC Soft 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 … 1.155.000 9.635.693
8 VIHACOPEN Soft 500.000 150.000 350.000 500.000 577.500 4.817.846
9 Pollen-đông khô 1g Caps 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000 … 2.310.000 19.271.385
Cộng nhóm V:
11.200.000 3.360.000 7.840.000 11.200.000 … 12.936.000 107.919.758
Page 31
3. Tổng hợp doanh thu
Bảng 23: Tổng hợp doanh thu 10 năm theo mục tiêu dự án
ĐVT: Tỷ VNĐ
NĂM 1 2 3 …. 9 10
I Nhóm sản phẩm mục tiêu 86.1 86.1 86.1
113.9 113.9
II Các sản phẩm generic 41.0 40,985 40,985
54.2 54.2
III Nhóm dịch truyền và chống đau
hỗ trợ điều trị ung thƣ 90.0 208.9 298.4
344.6
344,65
2
IV Nhóm sản phẩm gia công 22.0 51.1 73.0
62.4 62.4
V Nhóm thuốc YHCT: 120.1 280.4 400.5
462.6 462.6
TỔNG CỘNG 358.6 667.4 899.0
1,037.7 1,037.7
4. Lợi nhuận:
Bảng 24: Bảng tính khấu hao và lợi nhuận của dự án
ĐVT: Tỷ VNĐ
Năm 1 2 ……… 9 10
Doanh thu 358.6 667.4 1,037.7 1,037.7
Chi phí hoạt động 308.2 567.9 881.4 882.0
Chi phí khấu hao 73.3 73.3 63.5 63.5
Lợi nhuận trƣớc thuế (22.8) 26.2 92.7 92.2
Thuế TNDN - - 18.5 18.4
Lợi nhuận sau thuế (22.8) 26.2 74.2 73.8
Page 32
5. Ngân lƣu:
Bảng 25: Bảng tính dòng tiền vào và ra của dự án
(từ lúc đầu tư cho đến năm thứ 11)
ĐVT: Tỷ VNĐ
Năm 0 1 2 …… 9 10 11
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu
358.6 667.4 1037.7 1037.7
Thu hồi tài sản thanh lý
10.4
Tổng ngân lƣu vào 0.0 358.6 667.4 1037.7 1037.7
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 725.2
Chi phí hoạt động
308.2 567.9 881.4 882.0
Tổng ngân lƣu ra 725.2 308.2 567.9 881.4 882.0
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế -725.2 50.5 99.5 156.3 155.7
Thuế TNDN
18.5 18.4
Ngân lưu ròng sau thuế -725.2 50.5 99.5 137.7 137.3
Hệ số chiết khấu 1.00 0.93 0.86 0.50 0.46
Hiện giá ngân lưu ròng -725.2 46.7 85.3 68.9 63.6
Hiện giá tích luỹ -725.2 -678.5 -593.2 19.8 83.4
6. Hiệu quả về tài chính:
NPV 83.43 tỷ đồng
IRR 10.24%
Thời gian hoàn vốn 9 năm
- Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 83.43 tỷ đồng >0
- Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 10.24%
- Thời gian hoàn vốn tính là 9 năm
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng đạt sự kỳ vọng
của nhà đầu tư.
Dự án “Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hóa dược từ dược liệu” có nhiều tác động
tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng
của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương
có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn
việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư.
Page 33
II. HIỆU QUẢ XÃ HỘI:
1. Hiệu quả với ngành dƣợc
Nâng cao vị thế của ngành công nghiệp dược Việt Nam với vị thế của ngành
dược Việt Nam như Bộ Y Tế đánh giá: “… hơn 90% nguyên liệu phải nhập khẩu
(điều cần nói rõ là kể cả dược liệu cũng nhập khẩu đến 80%) để sản xuất”. Các thuốc
thông thường, với các dạng thuốc thông thường và chữa các bệnh thông thường.
Thì việc, chúng ta tự sản xuất hóa dược và thành phẩm các sản phẩm (Paclitaxel,
Docetaxel, Vincristin, Vinorelbin …) vốn là độc quyền của các tập đoàn dược phẩm
lớn TOP 10 của thế giới như BMS, Aventis, Roche, Pierre Fabre.
Đủ chứng minh cho việc, các nhà khoa học Việt Nam hoàn toàn có thể làm
những việc mà các nước giàu, có nền công nghiệp tiên tiến… đã làm.
2. Khai thác tiềm năng cây, con dƣợc liệu Việt Nam
Việt Nam có lợi thế hơn nhiều nước về tiềm năng phát triển cây, con làm thuốc,
phong phú về chủng loại, hàm lượng hoạt chất cao.Từ những năm 1985 đến năm 2005,
Việt Nam đã xuất khẩu cây dừa cạn sang Pháp (Pierre Fabre), Hungary (Rideon
Richter) để sản xuất Vinblastin, Vincristin, Vinorelbin. Cây thông đỏ của Việt Nam
trồng 18 tháng đã được thu để chiết xuất Paclitaxel; trong khi Trung Quốc phải trồng 4
năm. Rutin: Cây hòe Việt Nam có hàm lượng rutin lớn hơn 30% trong hoa khô, trong
khi cây hòe của Bulgaria chỉ có 14% và mạch ba góc chỉ có 3,5%.
3. Hình thành rõ hơn ngành công nghiệp hóa dƣợc Việt Nam đi từ thế mạnh
dược liệu, như chỉ đạo của Bộ Chính Trị BCH Trung Ương ghi trong NQ46/NQ-TW
ngày 23/2/2005 “Phát triển ngành dược Việt Nam thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi
nhọn”.
3.1 Thuốc từ cây, con có trong tự nhiên: Từ khi có loài người, con người đã biết
dùng cây, cỏ chữa bệnh như là một bản năng sinh tồn, cho đến khi khoa học kỹ thuật
phát triển mới xuất hiện thuốc tây.
3.2 Trong danh mục thuốc thiết yếu, có 30% thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên
và 70% thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thiên nhiên.
3.3 Việt Nam có thế mạnh về dược liệu, chúng ta có thể sản xuất hàng trăm sản
phẩm thuốc thiết yếu, thuốc tối cần, nhưng hiện vẫn đang nhập khẩu, do ngành dược
Việt Nam quá thấp bé, thiếu vốn, thiếu “Bà đỡ”.
Sau sự kiện Việt Nam sản xuất thuốc ung thư từ dược liệu Việt Nam chắc chắn
sẽ có nhiều doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào sản xuất hóa dược từ cây cỏ, khi đó
ngành dược mới có thể trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn.
4. Hiệu quả xã hội
4.1Dự án đã tập hợp được đội ngũ cán bộ khoa học – công nghệ trong nhiều lĩnh
vực để chung sức thực hiện các mục tiêu củadự án:
- Nông - Lâm nghiệp
- Hóa học, hóa các hợp chất tự nhiên
Page 34
- Dược học, sinh học
- Thiết bị - Công nghệ.
Mặt khác thông qua việc triển khai dự án, nhà nước sẽ có thêm lý luận và thực
tiễn để bổ sung cho chính sách khoa học – công nghệ, chính sách đối với các nhà khoa
học, để thực sự lực lượng khoa học – công nghệ là động lực phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Dự án góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về hợp tác giữa 4 nhà: Nhà
nước – nhà khoa học – nhà nông – nhà doanh nghiệp, không có sự hợp tác giữa 4 nhà
thì kinh tế - kỹ thuật của Việt Nam (Đặc biệt: Là nước nghèo đi lên từ sản xuất nhỏ,
70% sản xuất nông nghiệp) khó có thể phát triển.
4.2Nhiều người bệnh ung thư được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế của nhà
nước, giá thuốc rẻ. Theo tạp chí ung thư số 1-2010 hàng năm số người chết do ung thư
vào khoảng 75.000 người, số người mắc mới khoảng trên dưới 200.000 người (năm
2010: 216.000 người). Con số người mắc ung thư phải điều trị hàng năm lên tới 2 triệu
người, nhưng chỉ có dưới 30% người mắc ung thư có khả năng tiếp cận với các dịch vụ
y tế vì chi phí tốn kém, giá thuốc cao.
Page 35
PHẦN VIII: ĐỀ NGHỊ VÀ KIẾN NGHỊ
I. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT ĐỀ NGHỊ VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc đầu tư xây dựng nhà máy hóa
dược, sản xuất nguyên liệu, sản xuất thuốc cho phòng và chữa bệnh nói chung và ung
thư nói riêng.Dự án đầu tư này được đề xuất theo mục tiêu, kế hoạch của Chính phủ
được ghi tại các Quyết định:
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 về Chương trình nghiên cứu
khoa học – công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm
2020;
+ Quyết định số 43/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 về phát triển công nghiệp
dược và xây dựng mô hình cung ứng thuốc của Việt Nam giai đoạn 2007 ÷ 2015 và
tầm nhìn đến 2020;
+ Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 22/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình nghiên cứu đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ
cao.
2. Các đề xuất – kiến nghị trong dự án là dựa trên các văn bản của Chính phủ:
+ Nghị địnhsố210/2013/NĐ-CP 19/12/2013 về Chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
+ Nghị định số55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
+ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về
Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp.
+ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 61/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 phê
duyệtChương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia về phát triển
công nghiệp hóa dược đến năm 2020, có tính đến năm 2030
II. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Hỗ trợ xây dựng dự án:
Đất đai: Được miễn, giảm theo Nghị định của Chính phủ số: 210/2013/NĐ-CP
theo các điều 5, điều 6, điều 7 miễn tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất, mặt nước,
miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng theo NĐ 210/2013/NĐ-CP
(hoặc giao đất đóng tiền tiền sử dụng đất một lần nếu doanh nghiệp đã phải bỏ tiền đền
bù, giải phóng mặt bằng, mua lại đất của dân – nhà nước coi đây là khoản đóng tiền
một lần).
Hỗ trợ tiền đầu tƣ: Theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP các Điều 9, Điều 12,
Điều 16 mức hỗ trợ: Mức tối đa.
Hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp: Theo Quyết định của Thủ tướng
chính phủ số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013.
Page 36
2.Ngân sách hỗ trợtheo quyết địnhsố 68/2013/QĐ-TTg
2.1. Hỗ trợ 100% lãi suất theo điều 1 khoản 2a, 2b, 2đ. Thời hạn vay đề nghị:
Theo mức tối đa 05 năm.
2.2. Hỗ trợ chênh lệch lãi suất, thời gian hỗ trợ 12 năm theo Điều 2 khoản 4, 5:
2.3. Các mục hỗ trợ qui định tại điều 2, khoản 2b, khoản 2a với mức vay: 70%.
3.Chính sách tín dụngtheo Nghị định số55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015:
Đề nghị Nhà nước ghi cụ thể trong giấy chứng nhận đầu tư: Được vay ngân
hàng thương mại 80% giá trị dự án không cần tài sản thế chấp.
Đề nghị các khoản hỗ trợ nói ở mục 2, mục 3 nói trên được cấp từ ngân sách
Trung ương.
4. Hỗ trợ đầu tƣ xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm về chiết, tách bán
tổng hợp hóa dƣợc từ các hợp chất thiên nhiên.
4.1. Căn cứ đề xuất:
+ Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 22/02/2013 về Nghiên cứu đầu tư vào xây
dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 về Chương trình nghiên cứu
khoa học – công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm
2020.
4.2. Đề nghị:Chính phủ, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, hỗ trợ Công ty cổ phần BV
Pharma để cùng nhóm các đơn vị nghiên cứu về hóa dược tại TP.HCM gồm các đơn
vị:
- Đại học Bách khoa TP.HCM (Khoa hóa dược).
- Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM (Khoa hóa)
- Đại học Y dược TP.HCM (Khoa dược)
- Đại học Nông lâm TP.HCM
- Viện hóa Phân viện TP.HCM (Viện khoa học Việt Nam)
xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm chung của cả 6 đơn vị theo Quyết định
số 61/2007/QĐ-TTg về hóa dược để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của dự án và
chương trình hóa dược trọng điểm quốc gia.
(Công ty cổ phần BV Pharma sẽ có đề án thành lập Viện nghiên cứu sản xuất
hóa dược từ các hợp chất thiên nhiên – trình Bộ và Chính phủ)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN QUỐC DŨNG
Page 37
T.T Thuốc & Nhóm thuốc
(Theo mã ACT) ĐVT Đơn giá Số lƣợng Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5)
A THUỐC KIM TẾ BÀO 1.208.461.000.000
I TÁC NHÂN ALKYL HÓA
(NITROGENMISTANRD)
1
Nhóm Chlor methin & thuốc tƣơng
tự
19.430.000.000
1.1 MELPHALAN (2mg. 5mg ) Viên 115.000 2.000 230.000.000
1 Alkeran(2mg.5mg).Melphalan 50mg Viên
1.2
CYCLOPHOSPHAMIDE(50mg.
200mg)
2 Cyclophosphamid 200mg/lọ - Tiêm lọ 50.000 150.000 7.500.000.000
3 Cyclophosphamid 50mg/viên Viên 3.700 2.500.000 9.250.000.000
( Cyclostin .Cytoxan .Endoxan )
1.3 ESTRAMUSTIN PHOSPHATE
4 Ifosfamid 1g /lọ lọ 490.000 5.000 2.450.000.000
( Holoxan . Ifoslib )
2 Dẫn chất Alkyl sulfonate
2.1 BUSULPHAN
(1) (2) (3) (4) (5)
5 Busulphan 2mg
6 Misulban 2mg
7 Mitobronitol 250 mg
8 Treosulfan
3 Dẫn chất Nitroso-Ur é
3.1 LOMUSTIN
9 Lomustin 40 mg Viên
3.2 STREPTOZOCIN
10 Carmustin 100 mg Tiêm
3.3 CAMUSTIN
11 Cinu
12 Fotemustin 208 mg Tiêm
4 Dẫn chất khác Triazine 4.095.000.000
4.1 ALTRETAMIN
13 Altretamin 100 mg Tiêm
14 Hexastat 100mg Tiêm
4.2 TEMOZOLOMIDE
Page 38
15 Pipobroman 25mg Viên
4.3 DACARZIN (100mg .200mg)
16 Dacarbazine 100mg Tiêm
17 Dacarbazine 200mg lọ 409.500 10.000 4.095.000.000
( Detimedac )
II TÁC NHÂN (CÁC CHẤT)
CHỐNG CHUYÊN HÓA
1 Chất tƣơng tự acide Fulic 21.090.000.000
1.1 METHOTREXAT
18 Methotrexat 2.5mg /viên viên 17.500 1000000 17.500.000.000
19 Emthexate 50mg /ống ống 71.800 50.000 3.590.000.000
(Ledertrexate. Emthexat)
2 Chất tƣơng tự Purin 2.337.500.000
2.1 MERCAPTOPURIN (6MP)
20 Azathioprin 50mg Tiêm
21 Mercapto 50mg Viên 9.350 250.000 2.337.500.000
22 Tioguanun 50mg Viên
3 Chất tƣơng tự Pyrimidin 365.610.000.000
3.1 FLUORO-URACIL (5 FU)
23 Adrucil 500 mg Tiêm 105.000 100.000 10.500.000.000
(1) (2) (3) (4) (5)
(Curacil .Utoral )
3.2 GEMCITABIN
24 Gemcitabin 200mg/lọ Tiêm 630.000 150.000 94.500.000.000
3.3 CYTARABIN
25 Alexan 100mg /500mg/ống tiêm ống 61.000 10.000 610.000.000
26 Cyrarabine 500mg/ống ống 65.000 4.000.000 260.000.000.000
3.4 FLUDARABIN
3.5 PENMETREXED
Cytosar 1g; 2g Tiêm
III CÁC ALCALOIDE TỪ THỰC
VẬT & SP TỰ NHIÊN KHÁC
1
Alealoide của Vincarusa & tƣơng
tự
488.720.000.000
1.1 VINBLASTIN 10mg/10ml ống 294.000 5.000 1.470.000.000
27 Cytoblastin 10mg Tiêm
28 Velbé/Velban
1.2 VINCRISTIN
Page 39
29 Cytocristin 1mg/lọ Tiêm 115.000 100.000 11.500.000.000
30 Cytocristin 2mg Tiêm
1.3 VINORELBIN (50mg ) lọ 3.900.000 25.000 97.500.000.000
31 Vinorelbin 2mg Viên 1.470.000 25.000 36.750.000.000
1.4 PACLITTAXEL
32 Paclitaxel 100mg - Tiêm /lọ Lọ 3.900.000 70.000 273.000.000.000
1.5 DOCETAXEL
33 Taxothere 20mg/ống ống 1.370.000 50.000 68.500.000.000
34 Docetaxel 20mg/ống ống
1.6 ESTRAMUSTIN
35 Emcyt
2
Các chất dẫn
PODOPHYLLOTOXIN
73.625.000.000
2.1 ETOPOSIDI
36 Etoposide 50mg/viên Viên 65.000 200.000 13.000.000.000
37 Etoposide 100mg/lọ - Tiêm lọ 185.000 125.000 23.125.000.000
2.2 IRINOTECAN
38 Campto 40mg/100mg/ống 20ml ống 1.250.000 30.000 37.500.000.000
39 Ir Nocam mg Tiêm
2.3 TENIPOSID
40 Teniposid 50mg Tiêm
(1) (2) (3) (4) (5)
41 Vumon 50mn Tiêm
IV CÁC KHÁNG SINH ĐỘC TẾ
BÀO & CÁC CHẤT LIÊN QUAN
1 Các Actionmycin
42 ACTIONMYCIN D
43 Adriamycin 10mg Tiêm
44 Adriblastin (E) 10mg Tiêm
45 Adriblastina RD 10mg Tiêm
46 Ametycine (Pháp) 2mg Tiêm
47 Blenoxane (Mỹ) 15mg Tiêm
2 Các anthracyclin và các chất liên
quan
88.100.000.000
2.1 DOXORUBICIN
48 Doxorubicin DBL10mg . Epirubicin Tiêm 80.000 250.000 20.000.000.000
49
Doxorubicin DettaWest.
Daktinomycin Tiêm
50 Doxorubicin Ebewe 10mg/ 50mg ống 490.000 120.000 58.800.000.000
Page 40
51 Doxorubicin Phamacia 2mg Tiêm
2.2 DAUNORUBICIN
52 Daunomycin 20mg/ống/ tiêm ống 186.000 50.000 9.300.000.000
3 Các kháng sinh độc tế bào khác 2.703.500.000
3.1 BLEOMYCIN
53 Bleomycine LardBeck 15mg Tiêm
3.2 MITOMYCIN C
54 Bleomycine Roger- Bellon 15mg/lọ lọ 540.700 5.000 2.703.500.000
V CÁC HÓA CHẤT CHỐNG UNG
THƢ KHÁC
1 Hợp chất platin 139.750.000.000
1.1 CISPLANTIN
55 Cis-platin DBL 10mg / lọ lọ 115.000 50.000 5.750.000.000
55 Oxaliplatin 50mg/ lọ10ml lọ 4.600.000 25.000 115.000.000.000
56 Carboplatin 150mg/lọ lọ 380.000 50.000 19.000.000.000
57 Crasnitine Tiêm
2 Các Methylhydrazin
2.1 PROCARBAZIN
58 Triptorelin 0.1mg Tiêm
3 Các hóa chất chống ung thƣ khác 3.000.000.000
(1) (2) (3) (4) (5)
3.1 ASPARAGINASE
59 Asparaginaza Tiêm 600.000 5.000 3.000.000.000
60 Carboplatin Tiêm
B LIỆU PHÁP NỘI TIẾT TỐ 210.973.400.000
I HORMON VÀ CÁC CHẤT LIÊN
QUAN
1 Các Estrogen 133.775.000.000
1.1 ETHINYLESTRADID
61 Dutystilbestrot 1mg. 25mg Viên
62 Distilbene 1mg. 25mg Viên
63 Posfestrol 100mg Viên
64 Honvan 120mg Viên
65 Honvan (Thụy Sĩ) 120mg Viên
66 Stilphostrol (Mỹ) 50mg Viên
1.2 FULVESTRANT
67 Faslodex
68 Torennifen
1.3 ỨC CHẾ AROMATASE
Page 41
69 Anastrazole 1mg (Arimidex) Viên 54.000 2.000.000 108.000.000.000
70 Esemestane (Aromasin) 25mg Viên 82.000 200.000 16.400.000.000
71 Lestrozole (Femara) 2.5mg/viên Viên 75.000 125.000 9.375.000.000
2 Các Progestogen
2.1 MEGESTROL
72 Apotex 40mg Viên
73 Farlutal 500mg Viên
74 Farlutal Pepot 500mg Tiêm
75 Gestornon Caproat 2ml Tiêm
2.2 MEDROXYPROGESTERON
76 Megace 240 ml Uống
77 Megestrol Acetal 40mg Viên
78 Prodasone 100mg Viên
3
Các thuốc tƣơng tự Hormon giải
phóng Gonadotropin
3.1 BUSERELIN
79 Suprefact 1mg Tiêm
3.2 LEUPRORELIN
80 Lucrin. Enatone 2ml Tiêm
3.3 GROSERELIN
(1) (2) (3) (4) (5)
81 Zolatex 3.6mg Tiêm
3.4 TRIPTORELIN
82 Decapeptyl SR 0.1mg/l
II
CÁC THUỐC ĐỐI KHÁNG
HORMON VÀ CHẤT LIÊN
QUAN
1 Các kháng Strogen 86.064.000.000
1.1 TAMOXIFEN
83 Tamoxifen Ebewe10mg Viên 2.000 2.500.000 5.000.000.000
84 Zitazonium 10mg Viên
(Tamoxifen)
1.2 CORTICOID
85 Prenisolone Viên 184 5.000.000 920.000.000
86 Methyl Prenisolone 16mg Tiêm 16.000 5.000.000 80.000.000.000
87 Dexamethysone 0.5mg Viên 72 2.000.000 144.000.000
(Pharbaco)
2 Kháng Androgen 134.400.000
88 Bicalutamide (Casodex) 50mg/viên Viên 33.600 4.000 134.400.000
89 Flutamide ( Eulexin)
Page 42
90 Nifutamide ( Nilandon)
3 Đồng vận LHRH
91 Leuprolide (Lupron)
92 Gosserelin (Zoladex)
C
CÁC CHẤT KÍCH THÍCH MIỄN
DỊCH
215.780.000.000
I CÁC AFTOKIN VÀ CÁC CHẤT
ĐIỀU HÕA MIỄN DỊCH
1
Các yếu tố kích thích tăng trƣởng
cụm bạch cầu
1.1 FILGRASTIM 300mcg
5.850.000.000
93 Falgrastim 300mcg Tiêm 1.170.000 5.000 5.850.000.000
(Leukokine.Neutrofil)
2 Các interferon 250.000.000.000
2.1 INTERFERON ALFA
94 Peginterferon alfa-2a (135mcg/ố) ống 2.337.400
95 Peginterferon alfa-2a (180mcg/ố) ống
3.078.300
96 Interferon 3MIV/0.5ml ống 426.000
97 Interferon 4.5MIV/0.5ml ống 602.200
98
Peginterferon alfa-2b
( 50 . 80 . 120. 150mcg) ống
(1) (2) (3) (4) (5)
99
Interferon alfa-
2b(3MIV.5MIV)/0.5ml ống
100
Interferon alfa-n3
( Natural alpha interferon) ống
2.2 INTERFERON BETA
1a : Lọ 33 mcg (6.6 triệu đơn vị
Quốc tế)
Tiêm
bắp
1b : Lọ 300 mcg (9.6 triệu đơn
vị Quốc tế)
Tiêm
dưới
da
3 Các Interleukin
3.1 ALDESLEUKIN
1.2ml nước cất +18x106đvqt (mg) Tiêm
4 Liệu pháp kháng thể đơn dòng 165.000.000.000
101 Rutuximab 500mg/50ml lọ 33.000.000 5.000 165.000.000.000
(Mabthera . Rituxam)
102 Alemtuzumab (Cempath)
5 Miễn dịch liệu pháp 70.000.000.000
5.1 VACCIN BCG Tiêm
5.2 VACCIN ung thư cổ tử cung
Page 43
6 Thuốc điều chỉnh miễn dịch 44.930.000.000
103 Thalidomide 50mg/viên Viên 58.000 5.000 290.000.000
104
Lenalidomide( Revlimid) 100mg/
viên Viên
108.000 5.000 540.000.000
105 Tacrolimus 1mg; 0.5 mg/viên Viên 29.400 1.500.000 44.100.000.000
( Frograf )
D
TÁC NHÂN GÂY ỨC CHẾ MIỄN
DỊCH
511.210.000.000
I Tác nhân gây ức chế miễn dịch 121.400.000.000
1 CICLOSPORIN 25mg
Viên
nang 17.000 2.500.000 42.500.000.000
Chứa chất lỏng 25.50.100 mg
ciclosporin
Truyền tĩnh mạch : 50mg/ml Tiêm
106 Epirubicin 50mg/ống tiêm ống 840.000 70.000 58.800.000.000
107 Temozolomid 250mg; 100mg/viên Viên 2.010.000 10.000 20.100.000.000
II Tác nhân gây ức chế miễn dịch khác
1 AZATHIOPRIN
Viên nén 50mg Viên
III Tác động vào hệ miên dịch 389.810.000.000
(1) (2) (3) (4) (5)
108 Mycophenolat 180/250/500mg Viên 25.000 500.000 12.500.000.000
109 Mytomycin 10mg/ống ống 263.200 100.000 26.320.000.000
110 Octreotide Acetate 0.1mg ống 190.000 250.000 47.500.000.000
111
Ironotecan (Ironoteca HCL.3H2O)
ống
2.900.000 100.000 290.000.000.000
112 Basiliximab 20mg lọ 30.000.000 200 6.000.000.000
113 Bicalutamide 50mg/viên viên 50.000 15.000 750.000.000
( Casodex ; Pharmatamid)
114 Hydoxyurea(Hydra;Hytinon)500mg Viên 3.200 500.000 1.600.000.000
115 Goserelin Zoladex 3.6mg ống 2.570.000 2.000 5.140.000.000
E CÁC LOẠI THUỐC KHÁC 91.145.000.000
116 Imatinib (Guvec) 100mg/viên Viên 403.000 10.000 4.030.000.000
117 Gefinitib ( Iressa) 250mg/vỉ 1 viên Viên 1.200.000 5.000 6.000.000.000
118 Erlotimib ( Tarceva) 150mg/viên Viên 890.000 5.000 4.450.000.000
119 Bortezomib ( Velcade)
120 Trastuzumab 150mg/440mg lọ 15.550.000 2.500 38.875.000.000
121 Herceptin 440mg lọ 45.000.000 300 13.500.000.000
122 Calcium .Foliat ( thuốc đối kháng
Acide Folic) 5/10/25mg A.Folinic Viên 90.000 50.000 4.500.000.000
Page 44
Calcium .Foliat ( thuốc đối kháng
Acide Folic) 25/50/100/200/350mg
A.Folinic
Tiêm
65.000 50.000 3.250.000.000
123 Everolimus ( Afinitor) 5mg 94.000 10.000 940.000.000
124 Benefos ( Clodronate) 400mg/viên Viên 28.000 500.000 14.000.000.000
125 Benefos ( Clodronate) 300mg/ống ống 80.000 20.000 1.600.000.000
F NHỮNG TÁC NHÂN BIỆT HÓA
126 Rentinoid ( Atra )
127 Tretinoin ( Atralin)
128 Bexarotene ( Targetin )
129 Asenictrioxide
TOTAL
2.557.569.400.000
Cấu thành giá và phƣơng pháp tính giá trong dự án:
I. GIẢI THÍCH:
1. Giá thành phân xưởng = Chi phí cố định + chi phí biến đổi + chi phí bản
quyền.
2. Cách tính từng nội dung chi phí:
TT Khoản mục chi phí P.P tính
I. Chi phí cố định:
(Fix cost)
1.
2.
Khấu hao nhà, xưởng.
Khấu hao máy, thiết bị của phân
xưởng
- Tỷ lệ khấu hao theo qui định.
- ------
- Thời gian khấu hao: Tính chung
10 năm.
- P.P khấu hao: Phân bổ vào một
đơn vị sản phẩm.
3. Chi phí điện, nước P.P phân bổ: Tổng chi phí điện
nước/lượng sản phẩm sản xuất trong
kỳ
4. Tiền lương công nhân sản xuất trực
tiếp
P.P phân bổ: Tổng lương/lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ KH.
5. Chi phí lương quản lý phân xưởng P.P phân bổ: 10% so với lương công
nhân sản xuất trực tiếp.
6. Chi phí kiểm tra chất lượng bao
gồm cả lưu mẫu bán thành phẩm
- 1,0% ÷ 1,5%, giá thành phân
xưởng.
- Số lượng mẫu lưu (thành phẩm)
theo qui định của qui chế dược
II. Chi phí biến đổi:
1. Nguyên vật liệu chính (gồm cả tỷ lệ
hư hao)
Tính theo công thức pha chế do công
ty qui định
Tỷ lệ hư hao
theo định mức
Page 45
2. Nguyên vật liệu phụ (gồm cả hư
hao)
Theo công thức pha chế, thường
bằng 30% nguyên liệu chính
Tỷ lệ hư hao
theo định mức
3. Bao bì các loại (gồm cả hư hao) Theo qui định của công ty Tỷ lệ hư hao
theo định mức
4. Nguyên vật liệu, dịch vụ mua ngoài Tùy theo sản phẩm
III. Chi phí bản quyền
1. Đối với nhóm thuốc ung thư (I và
II)
P.P tính: 10% đến 20% giá thành
phân xưởng
2. Các thuốc khác P.P tính: 8% giá thành phân xưởng
trả trực tiếp cho đơn vị, cá nhân.
Cộng : Giá thành phân xưởng: I +
II + III
Bảng đơn giá nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc ung thƣ
STT Nguyên vật liệu chính Đơn giá ĐVT
1 Paclitaxel 90.000,0 USD/kg
2 Docetaxel 140.000,0 USD/kg
3 Vinorelbin (Navelbin) 400.000,0 USD/kg
4 Vinblastin 140.000,0 USD/kg
5 VinCristin 160.000,0 USD/kg
6 Carboplatin 200,0 USD/kg
7 Oxaliplatin 612,0 USD/kg
8 Cis-Platin 200,0 USD/kg
9 DoxoRubixin 405,0 USD/kg
10 Anastrazole 265,0 USD/kg
11 Gemcitabin 131,3 USD/kg
12 Etoposide 38,0 USD/kg
13 Methotrexate 175,0 USD/kg
14 Tamoxiphen 8,0 USD/kg
15 Cyclophospharmide 15,0 USD/kg
16 Methotrexat 175,0 USD/kg
17 Ciclosporin 12,8 USD/kg
18 Methyl Presnisolone 120,0 USD/kg
19 Curcunim 75,0 USD/kg
20 Tetraodotoxin 250.000,0 USD/kg
21 Quercetin 120,0 USD/kg
22 DISCO (DMSO) 14,0 USD/lit
23 NaHCO3 5,0 USD/kg
24 Paracetamon 10,0 USD/kg
Page 46
STT Nguyên vật liệu chính Đơn giá ĐVT
25 FDP 65,0 USD/kg
26 ALA 60,0 USD/kg
27 Matrin 480,0 USD/kg
28 Omeprazole 65,0 USD/kg
29 Esomeprazol 130,0 USD/kg
30 Tramadol 80,0 USD/kg
31 Pethidime 110,0 USD/kg
32 Morphin 250,0 USD/kg
33 Bột Exelis 50,0 USD/kg
34 Nấm vân chi 500,0 USD/kg
35 CMC 70,0 USD/kg
36 Dầu gấc 50,0 USD/lit
37 Sữa ong chúa 125,0 USD/kg
38 Phấn hoa 12,5 USD/kg
39 Vitamin C 12,0 USD/kg
Bảng đơn giá bao bì để sản xuất thuốc ung thƣ
Đơn vị tính: VND
STT Bao bì Đơn giá Tỷ lệ hƣ hao Tổng cộng đơn giá
bao bì + hƣ hao
1 Chai 8.500 5,0% 8.925,0
2 Lọ 7.660 5,0% 8.043,0
3 Ampoule 2.500 7,0% 2.675,0
4 Capsul 80 5,0% 84,0
5 Tube 1.200 2,0% 1.224,0
6 Gói 800 2,5% 820,0
7 Softgel 350 2,5% 358,8